Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 3 - Tiết 29 đến 42 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 3 - Tiết 29 đến 42 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_3_tiet_29_den_42.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Chương 3 - Tiết 29 đến 42 - Năm học 2021-2022
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN 6 NĂM HỌC 2021-2022 Tên chương Tên bài PPCT Số tiết HỌC KỲ I Chương III. Bài 13. Tập hợp các số nguyên 29,30 2 Số nguyên Bài 14. Phép cộng và phép trừ số nguyên 31,32,33 3 (14 tiết) Bài 15. Quy tắc dấu ngoặc 34 1 Luyện tập chung (thiếu) 35,36 2 Bài 16. Phép nhân số nguyên 37,38 2 Bài 17. Phép chia hết. Ước và bội của một số 39 1 nguyên Luyện tập chung 40,41 2 Bài tập cuối chương III 42 1 1
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN Tiết 29, 30: BÀI 13. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS - Nhận biết được số nguyên dương (số dương), số nguyên âm (số âm) và ý nghĩa của chúng trong đời sống thực tế. - Nhận biết được tập hợp các số nguyên Z và thứ tự trong Z. 2. Năng lực - Năng lực riêng: + Đọc và viết được số nguyên dương và số nguyên âm. + Biểu diễn được các số nguyên không quá lớn trên trục số. + So sánh được hai số nguyên cho trước. - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh có số nguyên âm, thước kẻ, phấn màu 2 - HS : Tìm hiểu trước về số nguyên âm. Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt dộng 1: KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục đích: HS thấy được số nguyên âm thường gặp đời sống hàng ngày. b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh. c. Sản phẩm: Lấy được ví dụ về số nguyên âm. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Cho HS đọc phần thông tin về số âm trong SGK. Giáo viên giới thiệu nội dung chương III. + Chiếu hình 3.1 và 3.2 SGK cho HS quan sát thấy được ngoài các số quen thuộc, còn có các số với dấu “-“ đằng trước, đó là các số âm. 2
- - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Hãy lấy thêm ví dụ về số âm mà em biết + HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêucầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Vậy số âm có ý nghĩa gì trong đời sống và có quan hệ thế nào với các số đã học, ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Làm quen với số nguyên âm a, Mục tiêu Nhận biết số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp các số nguyên; biết cách đọc, viết số nguyên. Nhận biết ý nghĩa của số âm trong một số tình huống thực tế. b, Nội dung HS thực hiện theo các chỉ dẫn của giáo viên c, Sản phẩm: Luyện tập 1 d, Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Làm quen với số nguyên âm - GV giới thiệu số -3 đọc là “âm 3” - Các số tự nhiên (khác 0) 1; 2; - Yêu cầu HS thực hiện HĐ 1, tương tự hãy đọc 3; 4 còn được gọi là các số các số nguyên âm trong hình 3.1, 3.2 nguyên dương - Yêu cầu HS thực hiện HĐ2, viết các số nguyên - Các số -1; -2; -3; gọi là các âm trong hình 3.3 số nguyên âm. - GV giới thiệu về số nguyên dương, số nguyên - Tập hợp số nguyên kí hiệu là âm, tập hợp Z. Z, gồm các số nguyên âm, số 0, - Giới thiệu chú ý SGK, nhấn mạnh số 0 không là số nguyên dương số nguyên dương cũng không là nguyên âm. Chú ý - HS làm luyện tập 1 - Số 0 không là số nguyên dương - GV chiếu phần đọc hiểu – nghe hiểu: Khi nào cũng không là nguyên âm. người ta dùng số âm, yêu cầu HS đọc - Đôi khi ta còn viết thêm dấu HS nghiên cứu ví dụ SGK “+” ngay trước một số nguyên HS lấy thêm 2 ví dụ tương tự dương. Chẳng hạn số 6 còn viết - Yêu cầu HS đọc và thực hiện trả lời ? là +6 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Luyện tập 1 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3
- GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ ? Nam nói “Mình còn âm mười sung,ghi vở. nghìn đồng” nghĩa là Nam nợ - Bước 4: Kết luận, nhận định mười nghìn đồng. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết số nguyên âm, ý nghĩa của số nguyên âm trong một số tình huống cụ thể. b) Nội dung: HS thực hiện: bài 3.1, 3.2 SGK c) Sản phẩm: Bài 3.1, 3.2 (phiếu học tập 1) d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 3.1 GV chiếu hình vẽ và yêu cầu HS phát biểu, HS Bài 3.1 khác nhận xét. -90C; 300C; 00C; -210C Bài 3.2 (Phiếu học tập 1) Hãy sử dụng số nguyên âm dể diễn tả lại ý nghĩa Bài 3.2 của các câu sau đây a) Độ sâu trung bình của vịnh Thái Lan khoảng a) Độ cao trung bình của vịnh 45m và độ sâu lớn nhất là 80m dưới mực nước Thái Lan là -45m và độ cao thấp biển. nhất là -80m. b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt, b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 250C dưới 00C. và khắc nghiệt, với nhiệt độ trung c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc New Zealand) bình tháng 1 là -250C. phun ra cột tro từ độ sâu 700m dưới mực nước c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc biển. New Zealand) phun ra cột tro từ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ độ cao -700m. HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS củng cố kiến thức . 4
- Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS biết số âm được sử dụng như thế nào trong giao dịch tài chính. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành phần vận dụng 1. c) Sản phẩm: Phiếu học tập 2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS làm phần vận dụng 1- Phiếu học tập 2 (GV chiếu trên màn hình) Ông M nhận được hai tin nhắn từ một ngân hàng Vận dụng 1 với nội dung như sau: 1. “Số tiền giao dịch +160 000” 1. “Tài khoản 010. Số tiền giao dịch +160 nghĩa là số tiền vào là 160 000. 000 ” 2. “Số tiền giao dịch -4 000 2. “Tài khoản 010. Số tiền giao dịch -4 000 000 ” nghĩa là số tiền ra là 4 000 ” 000 000. Em hãy giải thích ý nghĩa của số âm và số dương trong mỗi tin nhắn trên. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm bàn hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, HDVN Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại kiến thức về số nguyên, cách đọc số nguyên âm, số nguyên dương. - Đọc trước phần 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên. - Làm bài tập SBT TIẾT 2 Hoạt dộng 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục đích: HS nhớ lại tia số và thứ tự của các số tự nhiên. b. Nội dung: Quan sát trên máy chiếu, nghe GV nhắc lại. c. Sản phẩm: Nhớ lại thứ tự của các số tự nhiên. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV vẽ tia số. Yêu cầu HS biểu diễn số 2 và 5 trên tia số. Từ đó so sánh 2 và 5. 5
- - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêucầu. O 2 5 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Trên tia số, điểm 2 nằm trước sung. điểm 5 - Bước 4: Kết luận, nhận định So sánh: 2 < 5 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Cho hai số tự nhiên a và b. Trên tia số nếu điểm a nằm trước điểm b thì a < b. Đối với số nguyên thì điều đó còn đúng không? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên) a) Mục tiêu: Tìm hiểu về biểu diễn các số trên trục số Biêt so sánh hai số nguyên dựa vào vị trí của điểm biểu diễn trên trục số. b) Nội dung: Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận trao đổi c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 2: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trục số - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 - GV vẽ và giới thiệu về trục số, HS kết hợp thông tin trong mục đọc hiểu – nghe hiểu. Chiều từ trái sang phải là chiều dương, chiều ngược lại là chiều - Chiếu hình 3.7 và giới thiệu ngoài ra ta cũng có âm. thể vẽ trục số thẳng đứng như hình 3.7 Điểm biểu diễn số nguyên a gọi là điểm a. - Yêu cầu HS trả lời ?, HS phát biểu và nhận xét - Yêu cầu HS làm luyện tập 2. - Khám phá – tìm tòi: Yêu cầu HS thực hiện HĐ 3, HĐ 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ? HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi a) Điểm 2 cách gốc O hai đơn vị hoàn thành yêu cầu. b) Điểm -4 cách gốc O bốn đơn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận vị GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Luyện tập 2 sung, ghi vở. a) Điểm 5 6
- - Bước 4: Kết luận, nhận định b) Điểm -5 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HĐ 3 HS hình thành kiến thức mới. Trên trục số, số nguyên âm nằm GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu trước số 0. học. -1 -15 Chú ý: Kí hiệu a b có nghĩa là a 1 nên -57 -50 b) Vì 35 50 nên -35 -50 Luyện tập 3 ( Phiếu học tập 2) Luyện tập 3 1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần : 2 ; a) -11 ; -4 ; -3 ; 0 ; 2 ; 5 ; 9 -4 ; 0 ; 5 ; -11 ; -3 ; 9 b) 0 ; 1 ; 2 2. Trong tập những số nào lớn hơn -1. Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn là 1 nhóm) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 7
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng so sánh số nguyên âm vào tình huống thực tế. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành phần vận dụng 2. c) Sản phẩm: Vận dụng 2 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu phần vận dụng 2, yêu cầu HS hoàn Vận dụng 2 thành cá nhân. a) Saint Peterburg, Moscow, Hãy sắp xếp ba thành phố trên theo thứ tự giảm Vladivostok. dần về nhiệt độ. Theo em thời tiết ở nơi nào lạnh b) Thời tiết ở thành phố hơn cả. Vladivostok là lạnh hơn cả. - Nếu còn thời gian cho HS thực hiện phần tranh luận, nêu ý kiến cá nhân. Tranh luận - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ a) Kiến A bò được 12 đơn vị có HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện cá nhân nghĩa là bò được 12 đơn vị theo hoàn thành yêu cầu. chiều dương. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiến B bò được -15 đơn vị có GV chiếu đáp án, 2 HS kiểm tra chéo bài. nghĩa là bò được 15 đơn vị theo - Bước 4: Kết luận, nhận định chiều âm. GV đánh giá kết quả của HS,HDVN b) Em không đồng ý với ý kiến của An. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức về số nguyên, thứ tự trong tập hợp số nguyên. - Làm bài tập 3.3 đến 3.8 SGk/61 - Đọc trước bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên. Ngày soạn: / / 8
- Ngày dạy: / / Tiết 31,32,33 Bài 14.PHÉP CỘNG &PHẾP TRỪ SỐ NGUYÊN I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: - Quy tắc cộng, trừ số nguyên, tính chất phép cộng, trừ số nguyên. - Một số bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, trừ số nguyên. 2. Nănglực: - Năng lực chung: năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực đặc thù bộ môn: cộng trừ số nguyên, tính nhanh, các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ, nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu: Tiếp cận phép cộng trừ số nguyên. b) Nội dung: Bài toán: Nhiệt độ ban ngày ở đỉnh mẫu sơn vào ngày mùa đông là - 30C nếu ban đêm giảm thêm 50C thì nhiệt độ lúc này bao nhiêu? c) Sản phẩm: HS trả lời bài toán. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Giao cho HS thảo luận và trả lời bài toán - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) 2.1: Cộng hai số nguyên cùng dấu. a) Mục tiêu: HS nêu được quy tắc cộng hai số nguyên âm, thực hiên được cộng hai số nguyên cùng dấu. 9
- b) Nội dung: Tìm hiểu ví dụ 1, tổng quát quy tắc cộng hai số nguyên âm, vận dụng bài toán thực tiễn. c) Sản phẩm: Quy tắc cộng hai số nguyên âm, ví dụ 1, luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +3 Yêu cầu HS quan sát thực hiện trên trục số. Giao +5 nhiệm vụ HS thực hiện. Giao nhiệm vụ HS đọc và phân tích ví dụ 1 0 Giao nhiệm vụ HS làm luyện tập 1. (+3)+ (+5)= +8 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ • HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. • Số -2 là số nguyên dương hay nguyên âm, -2 -5 nó nằm ở đâu trên trục số. Từ điểm O di chuyển ntn để được điểm biễu diễn -5; từ đó di chuyển ntn để được phép toán (-2)+ (-2)+(-5)= -7 (-5)? Kết quả bao nhiêu? Quy tắc: (SGK/TR) • Người ta cộng hai số nguyên âm âm người ta cộng phần nào và giữ nguyên phần nào? Ví dụ 1: • Kết quả bao nhiêu (-28)+ (-27)= -(28+27)= - 65 • HS phát biểu thành lời quy tắc. Luyện tập 1: • HS thảo luận làm luyện tập 1. a. (-12)+ (-48) = -(12+48) = -60 b. (-236) + (- 1025) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận = -(236 + 1025) = - 1261 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Ghi nhớ: (SGK) sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 2.2: Cộng hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu: HS nhận biết 2 số đối nhau, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện - TÌm hiểu hai số đối nhau trên trục số - Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu. c) Sản phẩm: Xác định số đối của số nguyên, phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ví dụ 2, luyện tập 2. 10
- d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Trên trục số hai số 3 và -3 • Yêu cầu HS làm câu hỏi ? có cùng khoảng cách đến O. Ta • Thông qua ví dụ nêu tổng quát thế nào là gọi hai số 3 và -3 là hai số đối. số đối của số nguyên. Thực hiện luyện tập số đối của 4 là -4 2. Số đối của -5 là 5. • Giao nhiệm vụ cho nhóm nửa lớp thực Tổng quát: (SGK/TR) hiện hđ 3, nửa lớp thực hiện hđ 4. Quy tắc: Cộng hai số nguyên • Giao HS thảo luận cặp phân tích ví dụ 2, từ khác dấu(SGK) đó tổng quát quy tắc cộng hai số nguyên Ví dụ 2: khác dấu. Thực hành luyện tập 3. a. 9 + (-9) = 0 b. 9 + (-5) = 9 – 5 = 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ c. (-12) + 9 = - ( 12- 9) = -3 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm Luyện tập 2 đôi hoàn thành yêu cầu. a. 203 + (-195) = 203 -195 • GV hướng dẫn ? trên trục số biễu diễn 3 = 8 và -3; 3 và -3 phần nào giống và phần nào b. (-137) + 86 = - (137 - khác. 86)= -51 • Tổng quát thế nào là hai số đối. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. 2.3: Tính chất của phép cộng a) Mục tiêu: Nhận biết tính chất phép cộng số nguyên, vận dụng làm các bài toán tính nhanh. b) Nội dung: Phát biểu tính chất phép cộng số nguyên, ví dụ 3, luyện tập 4, hoạt động 5, hoạt động 6. c) Sản phẩm: Tính chất phép cộng số nguyên, thực hành 3, ví dụ 3, luyện tập 4, hoạt động 5, hoạt động 6. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hđ 5: • Giao HS nửa lớp làm hoạt động 5, nửa lớp a+ b = (-7) + 11 = 4 làm hoạt động 6. b + a = 11 + (-7) = 4 11
- • Gọi HS đọc tính chất phép cộng. vậy a + b = b + a • Giao nhiệm vụ HS phân tích ví dụ 3, thực Hđ 6: hiện luyện tập 4. (a + b) + c = (2 + (-4)) + (-6) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = -8 • HS làm Hđ 5, 6 a+ (b + c) = -8 • Tìm hiểu các tính chất của phép cộng. Vậy (a + b) + c = a+ (b + c) • HS đọc và phân tích ví dụ 3 TÍnh chất phép cộng: (SGK) • HS làm luyện tập 4 Ví dụ 3: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm a. 137 + (-40) + 2020+ (- đôi hoàn thành yêu cầu. 157) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận = (137 +(-157))+(2020- GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 40)= -20+ 1980= 1960 sung,ghi vở. b. 5 + (-7)+ 9 + (-11) + 13 + - Bước 4: Kết luận, nhận định (-15) GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn = (-7 + 5)+ (-11+ 9)+ (- dắt HS hình thành kiến thức mới. 15 + 13)= -2 + (-2) + (-2) GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh = -6 dấu học. Luyện tập 4: a. (-2019) + (-550) + (-451) = - (2019 + 550 + 451) = -3000 b. (-2) + 5 + (-6) + 9 = (5-2) + (9 -6) = 3 + 3 = 6 2.4: Trừ hai số nguyên a) Mục tiêu: Nhận biết phép trừ số nguyên, vận dụng làm phép trừ số nguyên. b) Nội dung: Thực hiện Hđ 7, 8, ví dụ 4, luyện tập 5. c) Sản phẩm: Phép trừ số nguyên, Hđ 7, 8, ví dụ 4, luyện tập 5. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hđ 7: • HS thực hiện Hđ 7, 8 Câu 1: Hiệu số giữa số tiền lãi • Gọi HS tổng quát quy tắc phép trừ hai số và lỗ là: 5 – 2 = 3. nguyên. Câu 2: 5 + (-2) = 3 (triệu) • HS nghe GV hướng dẫn dựa vào ví dụ 4 để Hđ 8: làm luyện tập 5. 3 – 4 = 3 + (-4) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 -5 = 3 + (-5) • HS thảo luận HĐ 7, 8 Quy tắc: Trừ hai số • Làm luyện tập 5. nguyên(SGK) 12
- - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Luyện tập 5 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ a. 5 – (-3) = 5 + 3 = 8 sung,ghi vở. b. (-7) – 8 = (- 7) + (-8) - Bước 4: Kết luận, nhận định = -15 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: Giải bài tập 3.9, 3.10, 3.12, 3.16. c) Sản phẩm: bài tập 3.9, 3.10, 3.12, 3.16. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.9 HS làm bài tập sgk a. (-7) + (-2) = - (7 + 2) = -9 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b. (-8 + -15) = - (8 + 15)= - 23 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 3.10 đôi hoàn thành yêu cầu. a. 6 + (-2) = (6 -2) = 4 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận b. (-10) + 4 = - (10 - 4) = - 6 GV gọi đại diện HS làm bài tập, HS khác nhận 3.12 xét, bổ sung,ghi vở. a. 9 – (-2) = 9 + 2 = 11 GV hướng dẫn HS. c. 27 – 30 = 27 + (-30) = - (30 - - Bước 4: Kết luận, nhận định 27) = -3 GV đánh giá kết quả của HS. 3 .16 a. 152 + ( -73) – (-18) -127 = 152 + 18 + ((-73)+ (- 127)) = 170 -200 = -30 b. 7 + 8 + (-9) + (-10) = (-9 + 7) + (-10 + 8) = -2 + (-2) = -4 Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: HS làm quen với một số kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Học sinh hoàn thành vận dụng 1, 2, 3. c) Sản phẩm: vận dụng 1, 2, 3. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 13
- - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Vận dụng 1: GV giao HS đọc và làm các vận dụng. (-135) + (-45) = -(135 + 45) -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = - 180 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm Vậy điểm A nằm ở độ cao đôi hoàn thành yêu cầu. -180 m - Bước 3: Báo cáo, thảo luận Vận dụng 2: GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày, HS khác Máy thăm dò ở độ cao: nhận xét, bổ sung. (-946) + 55 = -891 m - Bước 4: Kết luận, nhận định Vận dụng 3: GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Nhiệt độ chênh lệch: 27 – (-48) = 750C * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - HS nắm vững quy tắc cộng, trừ, tính chất phép cộng số nguyên. - LÀm bài tập 3. 14 – 3.16. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / 14
- Tiết 34 §15.QUY TẮC DẤU NGOẶC I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được quy tắc dấu ngoặc 2. Năng lực: - NL toán học: + Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy, quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt các ví dụ cụ thể. + Năng lực giải quyết vấn đề toán học:Áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán. + Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu các thuật ngữ toán học. -NL chung: + Năng lực tự chủ và tự học:Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập + Năng lực giao tiếp và hợp tác: nghe hiểu, đọc hiểu, ghichép, diễn tả được các thông tin toán học cần thiết trong văn bản toán học; sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán họckết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tácvới người khác. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. - Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân (hoặc nhóm) . - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Các miếng bìa nhỏ: +a, -a, a, +b, - b, b, +c, -c, c, (,) , các phiếu học tập. 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (4 phút) a) Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết khi bỏ dấu ngoặc trong một số trường hợp. b) Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: HS trả lời được theo yêu cầu của GV d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lý: (259-394)+394 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV mời 1 HS trình bày cách làm HS khác nhận xét: Trong cách làm trên bạn đã thực hiện những bước nào? - Bước 4: GV đưa ra kết luận- dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (24 phút) Hoạt động 2.1: Bỏ dấu ngoặc trong trường hợp đơn giản 15
- a) Mục tiêu: -HS làm quen với việc bỏ dấu ngoặc trong trường hợp ngoặc chỉ có một số âm hoặc dương. - Mở rộng khái niệm tổng: b) Nội dung: HS làm việc với sgk, lắng nghe GV thuyết trình thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Thực hiện được câu hỏi đánh giá, nắm được nội dung theo yêu cầu d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Bỏ dấu ngoặc trong trường GV yêu cầu HS quan sát thông tin sgk tại mục hợp đơn giản. Vì phép trừ thực chất cũng là kết hợp với lắng nghe gv thuyết trình sau đó phép cộng nên ta cũng xem một biểu thức với phép cộng và phép thực hiện trừ là một tổng. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ VD: 3-7-4+8 là một tổng HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó trao đổi 3, -7, -4, 8 là các số hạng. với bạn bên cạnh. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận (-23) -15-(-23)+5+(-10) GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ = -23-15+23+5-10 sung, ghi vở. = -23+23-15+5-10 - Bước 4: Kết luận, nhận định = 0-10-10= -(10+10) GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. Hoạt động 2.2: Dấu của một số hạng khi bỏ dấu ngoặc a) Mục tiêu: Khám phá quy tắc dấu ngoặc b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện, học sinh thảo luận nhóm phiếu học tập, rút ra quy tắc dấu ngoặc c) Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập 1A,1B, 2 rút ra quy tắc dấu ngoặc. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Quy tắc dấu ngoặc. GV chia lớp thành 4 nhóm: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” + Nhóm 1,2: Thực hiện phiếu học tập số 1A (phụ đằng trước ta giữ nguyên dấu lục) của các số hạng trong ngoặc. + Nhóm 3,4: Thực hiện phiếu học tập số 1B(phụ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” lục) đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả Thời gian thực hiện nhiệm vụ: 3 phút các số hạng trong dấu ngoặc: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dấu “+” đổi thành dấu “-” và HS thực hiện nhiệm vụ nghiêm túc. dấu “-” thành dấu “+” - Bước 3: Báo cáo, thảo luận VD: + (a+b-c) = a+b-c -(a+b-c) = -a+b-c 16
- GV mời đại diện nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết quả, nhóm 2, 4 nhận xét bổ sung. rút ra kết luận điền vào phiếu học tập 2 (phụ lục) (trong quá trình thực hiện yêu cầu HS gấp sách giáo khoa) - Bước 4: Kết luận, nhận định GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học, lắng nghe GV phân tích ví dụ. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu:Hình thành kỹ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán, tính hợp lý. b) Nội dung: HS thực hiện các bài tập trong phần luyện tập 1, 2 sgk, kết hợp với đàm thoại vấn đáp – trực quan – tái hiện. c) Sản phẩm:Đáp án các bài tập, nắm được cách thay đổi tùy ý vị trí các số hạng, nhóm các số hạng. d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Luyện tập 1: Luyện tập 1 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giải: GV yêu cầu HS làm luyện tập 1 theo cặp đôi a) (-385 + 210) + (385 - 217) = - - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 385 + 210 + 385 - 217 = -7 HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28) = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 72 - 1 956 + 1956 - 28 = 44 GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Chú ý: SGK sung,ghi vở. Luyện tập 2: - Bước 4: Kết luận, nhận định Giải: GV đánh giá kết quả của HS nêu chú ý:GV dùng a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17 = các miếng bìa minh họa trực quan cho HS. (12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17) *Luyện tập 2: = (-3) + (-3) + (-3) = -9 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22) = 35 GV yêu cầu HS dựa vào chú ý, làm các bài tập - 17 -25 + 7 - 22 = (35 - 25) - (17 luyện tập 2. - 7) - 22 = 10 - 10 - 22 = -2 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) 17
- a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài b) Nội dung: HS áp dụng quy tắc dấu ngoặc hoàn thành bài tập 3.22a, 3.23a c) Sản phẩm: Bài làm của HS được trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.22a GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3.22a và 3.23a a) 232 - (581 + 132 - 331) vào vở nháp. = 232 - 581 - 132 + 331 -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = (232 - 132) - (581 - 331) HS thực hiện nhiệm vụ, gv hỗ trợ HS nếu cần. = 100 - 250 = -150 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3.23 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày HS khác nhận a) Với x = 7 xét, bổ sung. (23 + x) - (56 - x) = (23 + 7) - (56 - Bước 4: Kết luận, nhận định - 7) = 30 - 49 = -19 GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) - HS làm phần thử thách nhỏ, các bài tập còn lại trong SGK. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP 1A. PHIẾU HỌC TẬP 1B. Tính và so sánh kết qủa Tính và so sánh kết qủa a) 4+ (12-15) và 4+12-15 b) 4 - (12 - 15) và 4 - (12 - 15) PHIẾU HỌC TẬP 2 Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " đằng trước, ta của các số hạng trong ngoặc + (a+b-c) = Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước, ta phải tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu " + " đổi thành và dấu " - " đổi thành -(a+b-c) = . Đáp án: PHIẾU HỌC TẬP 1A. PHIẾU HỌC TẬP 1B. a) 4 + (12 - 15) = 4 + (-3) = 1 b) 4 - (12 - 15) = 4 - (-3) = 7 4 + 12 - 15 = 16 - 15 = 1 4 - 12 + 15 = -8 + 15 = 7 Vậy 4 + (12 - 15) = 4 + 12 – 15 PHIẾU HỌC TẬP 3. 18
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. + (a+b-c) = a+b-c Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu " + " đổi thành " - " và dấu " - " đổi thành " + " -(a+b-c) = -a+b-c 19
- Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 35,36 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: 2. Nănglực 3. Phẩm chất: II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu 2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 20
- - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. a) Mục tiêu: b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. - Bước 4: Kết luận, nhận định 21
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2. c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. * Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút) IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) 22
- Ngày soạn: /2021. Ngày dạy: /2021. Tiết 37 + 38: Bài 16: PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN (2 Tiết ) I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên, tính chất của phép nhân các số nguyên. 2) Kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân hai số nguyên. - Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính nhanh giá trị của biểu thức. - Giải quyết được một số bài toán thực tế có sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân các số nguyên. 3) Định hướng phát triển phẩm chất: - Bồi dưỡng Hs hứng thú học tập, chăm chỉ,phát huy tính tự học, ý thức tự tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs. - Rèn cho Hs tính chính xác, kiên trì,nhân ái. - Rèn cho Hs tính có trách nhiệm (thông qua hoạt động và sản phẩm làm việc của nhóm). 4) Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Hs có cơ hội phát triển NL giao tiếp Toán học tự học, NL giải quyết vấn đề Toán học, NL hợp tác. - Năng lực đặc thù: Giúp Hs phát triển NL tính toán,NL tư duy và lập luận Toán học. II. Phương tiện,kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm. - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm. - Phương tiện, thiết bị dạy học: III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Máy chiếu bài toán mở đầu, phần thách thức nhỏ, phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: SGK, nghiên cứu bài, vở ghi, bút viết. III. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định tổ chức, kiểm diện: 2) Các hoạt động dạy học trên lớp: Hoạt động 1: Hoạt động Khởi động( phút ). a) Mục tiêu:Hs thấy được sự cần thiết tìm hiểu cách nhân hai số nguyên. b) Nội dung: Hs quan sát thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm:Từ bài toán Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi Gv đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. 23
- - Gv chiếu bản chi tiêu cá nhân của bạn Cao trong một tháng lên máy chiếu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Hs đọc và suy nghĩ, trả lời câu hỏi của Gv trong 2 phút. - Gv nêu câu hỏi: CH1: Để biết tháng đó bạn Cao đã chi tiêu hết bao nhiêu tiền ta phải làm phép toán nào? Hs: (-15000) + (-15000) + (-15000) = -45000. TL: Tháng đó bạn Cao đã tiêu hết 45000 đồng. CH2: Giả sử tháng tiếp theo bạn Cao chi tiêu nhiều hơn, VD tháng tiếp theo bạn cao đã tiêu hết số tiền là: (-15000) + (-15000) + + (-15000) ( có 20 số hạng ). Thì theo cách tính như trên là rườm rà và có khó khăn. CH3: Có thể giải bài toán trên mà không dùng phép toán cộng không ? ( Gv gợi ý tương tự phép cộng n số tự nhiên a: a + a + + a = a.n ( có n số hạng ) Hs: (-15000) + (-15000) + (-15000) = (-15000).3 = -45000 ( theo kq trên ) (-15000) + (-15000) + + (-15000) ( có 20 số hạng ) = (-15000).20 CH4: Tính (-15000).20 như thế nào ? Bước 3: Kết luận, nhận định: Gv đánh giá kết quả của Hs, trên cơ sở đó dẫn dắt Hs vào bài học mới: “ Tính tích (-15000).20 như thế nào” => Bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( phút ) I. Nhân hai số nguyên khác dấu( phút ). a) Mục tiêu: - Hs nhớ lại phép nhân 2 số tự nhiên. - Từ đó tìm hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Luyện kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu. b) Nội dung:Hs quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm: Hs nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv – Hs. Sản phẩm dự kiến. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Cho Hs tự đọc,nghiên cứu phần nhân 2 số - Với a, b N: tự nhiên ở trang 70 SGK. a . 1 = 1. a = a a. b = b.a = a . a . a b thừa số a - Thực hiện các hoạt động để tìm ra quy tắc - HĐ1: nhân hai số nguyên khác dấu. (-11).3= (-11)+(-11)+(-11) = =- 33 -(11.3) = -33 Kết quả: (-11).3= -(11.3) HĐ2: Dự đoán: 24
- 5.(-7) = -(5.7) = -35 - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. (-6).8 = -(6.8) = -48 - Đọc VD1 để nắm cách trình bày nhân hai số - Quy tắc: ( trang 70/SGK) nguyên khác dấu. Và áp dụng làm luyện tập - VD1: ( trang 70/SGK) 1. - LT1: 1) a) Kq: (-12).12 = = -144 b) Kq: 137.(-15) = = -2055 2) Kq: 5.(-12) = -(5.12) = -[5(10 + 2)] = = -60 - Tích của 2 số nguyên khác dấu có kết quả - PI: Tích 2 số nguyên khác dấu là như thế nào? một số nguyên âm. - Vận dụng kt để giải bài toán phần Khởi - VD1: động. (-15000).3 = -(15000.3) = -45000 (-15000).20 = = - 300000 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân theo hướng dẫn của Gv ở trong Bước 1. - Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1. - Ứng với mỗi HĐ và VD1 thì mỗi Hs đứng tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của Luyện tập 1 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv chính xác hóa kiến thức. - Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức. II. Nhân hai số nguyên cùng dấu. a) Mục tiêu: - Tìm hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. - Luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu. - Khắc sâu quy luật về dấu của tích hai số nguyên. b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm: Hs nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv – Hs. Sản phẩm dự kiến. 25
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Hs thực hiện các HĐ3, HĐ4để tìm ra quy tắc - Với a, b cùng dương trở về phép nhân hai số nguyên cùng dấu âm. nhân 2 số tự nhiên. - Với a, b là hai số nguyên âm: + Khi đổi dấu 1 thừa số (-3), 7 trong tích thì HĐ3: kết quả của tích thay đổi như thế nào. HĐ4: Dự đoán: (-3).(-7) = 21 - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm. - Quy tắc: (trang 71/SGK) - Hs đọc VD2 để nắm cách trình bày nhân hai - VD2: ( trang 71/SGK) số nguyên âm. Và áp dụng làm luyện tập 2 - LT2: theo cá nhân. Hai Hs cùng lên bảng trình bày a) Kq: (-12).(-12)= = 144 LT2. b) Kq: (-137).(-15) = = 2055 - Hs đọc chú ý trang 71 SGK. - PI: Tích 2 số nguyên cùng dấu - Hs đọc đề, suy nghĩ và thực hiện thách thức là một số nguyên dương. nhỏ. - Chú ý: Với a Z: a.0 = 0.a = 0 - Thách thức nhỏ: - Gv hướng dẫn Hs xây dựng bảng tổng kết về Đáp án: Kết quả: dấu dòng cuối cùng là: -1; 1; -1; -1 (-) . (-) (+) (-) . (+) (-) tương tự cho các dòng còn lại. (+) . (+) (+) (+) . (-) (-) Tích của một số chẵn các số âm là một số dương,tích của một số lẻ các số âm là một số âm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân, nhóm theo hướng dẫn của Gv trong Bước 1. - Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1. - Ứng với mỗi HĐ và VD2 thì mỗi Hs đứng tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của Luyện tập 2 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng trình bày. - Cho Hs thảo luận nhóm bàn để tìm ra số ở vị trí nào sẽ tìm được trước, vì sao. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv chính xác hóa kiến thức. - Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức. III. Tính chất của phép nhân. a) Mục tiêu: - Hiểu được tính chất của phép nhân các số nguyên. 26
- - Vận dụng được tính chất của phép nhân các số nguyên để tính nhẩm, tính nhanh giá trị của biểu thức. b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv. c) Sản phẩm: Hs nắm vững tính chất của phép nhân các số nguyên để vận dụng tính nhanh giá trị của biểu thức, kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Gv – Hs. Sản phẩm dự kiến. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. - Hs trả lời tính chất của phép nhân các số tự - Tính chất của phép nhân các số nhiên nguyên (trang 71/SGK) Từ đó đọc trang 71 SGK để nắm được tính chất của phép nhân các số nguyên và rút ra được kết luận tính chất của phép cộng các số tự nhiên cùng giống t/c phép nhân các số nguyên. - Phép cộng và phép nhân các số - Hs trả lời điểm giống nhau của phép cộng và nguyên đều có tính chất giao hoán phép nhân các số nguyên. và kết hợp. - Kq ?: a(b + c)= -2.[14 + (-4)]=-20 - Hs áp dụng làm ? ở trang 71 SGK theo cá ab + ac = (-2).14 + (-2).(-4)= =- nhân và trả lời được tính theo cách nào cho 20 kết quả nhanh hơn, đỡ sai sót hơn. - Hs đọc chú ý trang 71 SGK. - Hs tự nghiên cứu VD3 ở trang 72 để nắm - VD3: ( trang 72/SGK) được cách áp dụng tính chất của phép nhân khi tính nhanh giá trị của một biểu thức qua các câu hỏi của Gv. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân, nhóm. - Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hs thực hiện các hoạt động trong bước 1. - Ứng với mỗi HĐ và VD2 thì mỗi Hs đứng tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của Luyện tập 2 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng trình bày. - Cho Hs thảo luận nhóm bàn để tìm ra số ở vị trí nào sẽ tìm được trước, vì sao. Bước 4: Kết luận, nhận định: - Gv chính xác hóa kiến thức. 27
- - Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức. Hoạt động 3: Hoạt động Luyện tập. a) Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức trong bài thông qua một số bài tập. b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: - Gv yêu cầu Hs hoàn thành Luyện tập 3 và các bài tập 3.32; 3.33 trang 72/SGK. - Hs: + Tiếp nhận nhiệm vụ, vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên làm theo cá nhân 2 bài 3.32; 3.33. + Thảo luận nhóm (6 nhóm) đưa ra kết quả 2 bài ở phần luyện tập 3. Nhóm 1; 2; 3 làm ý 1. Nhóm 4; 5; 6 làm ý 2. ( 2 nhóm làm cùng 1 ý xoay vòng đổi kết quả kiểm tra chéo cho nhau ) Đáp án Luyện tập 3: 1) a) P = 3.(-4).5.(-6) = [(-4).5].[3.(-6)] = (-20).(-18) = 20.18 = 360. b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số trong tích,thì kết quả của P không đổi dấu vì P có 4 số hạng (theo KL về bảng tổng kết dấu ở mục 2) 2) Tính Q = 4.(-39) – 4.(-14) = 4.(-39) + [-4.(-14)] = 4.(-39) + 4.14 = = -100. - Gv đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức. - Gv cung cấp thêm kiến thức: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ. a.(b – c) = a.b – a.c Hoạt động 4: Hoạt động Vận dụng. a) Mục tiêu: Hs vận dụngđượccác kiến thức trong bài để giải một số bài tập từ đó khắc sâu hơn kiến thức trong bài. b) Nội dung: Hs vận dung kiến thức đã học vào làm bài tập của Gv đưa ra. c) Sản phẩm: Kết quả của Hs. d) Tổ chức thực hiện: - Gv cho Hs đọc đề, suy nghĩ và trao đổi nhóm làm các bài 3.34; 3.35 trang 72/SGK. - Hs giải thích các tính chất đã vận dụng đểtính nhanh bài 3.35. Đáp án: Bài 34 (SGK): a) Một tích có 3 thừa số mang dấu âm, các thừa số còn lại đều mang dấu dương thì tích mang dấu âm. b) Một tích có 4 thừa số mang dấu âm, các thừa số còn lại đều mang dấu dương thì tích mang dấu dương. Bài 35 (SGK):Tính hợp lí: 28