Giáo án Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_5.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5
- TUẦN 5 TOÁN Phép cộng có tổng bằng 10 I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: Ôn tập: -Tái hiện bảng cộng có tổng bằng 10, thực hiện các phép cộng trong bảng. -Thực hiện các phép cộng không qua 10 trong phạm vi 20. - Sử dụng đồ dùng học tập, thể hiện số trong phạm vi 20 (theo cấu tạo thập phân). *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 10 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : - Hát: “1 với 1 là 2, 2 thêm 2 là 4, 4 với 1 là 5, 5 với 5 là 10”. - HS chơi - GV: 5 + 5 = 10, còn các phép cộng nào có tổng là -HS lắng nghe 10? B.LUYỆN TẬP: 10’ Hoạt động 1. Tái hiện bảng cộng có tổng bằng 10 -Hd HS tái hiện các phép cộng trong bảng. +HS tách 10 khối lập phương thành hai nhóm bất kì -HS làm việc theo nhóm (có thể dùng ngón tay thay khối lập phương). +HS 2 viết sơ đồ tách - gộp số theo cách tách của HS 1
- 1 HS 3 viết hai phép cộng theo sơ đồ tách - gộp số. -HS thực hiện -GV tổng hợp rồi viết các phép tính có tổng bằng 10 lên bảng. -GV che kết quả, số hạng, HS khôi phục bảng cộng. -HS đọc bảng cộng -HS đọc bảng cộng 15’ .Hoạt động 2:Luyện tập: Các phép cộng có tổng bằng 10 và phép cộng không qua 10 trong phạm vi 20 Bài 1: - HS tìm hiểu bài, nhận biết mỗi bảng đều có 10 ô vuông, số chấm tròn cần thêm chính là số ô còn trống. - HS nêu yêu cầu bài tập. -GV khuyến khích HS nói theo mẫu câu: “Đã có chấm tròn, cần thêm chấm tròn nữa để đủ 10 chấm tròn”. -HS nói theo mẫu -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu bài tập - HS dựa vào bảng hoặc mối quan hệ giữa phép -HS dựa vào bảng hoặc mối quan cộng và phép trừ. HS yếu có thể dùng ngón tay để tính. hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HD HS thực hiện - HS thực hiện Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập -HS Nêu yêu cầu bài tập - HS nhận biết cách làm: tính từ trái sang phải. - Khi sửa bài, lưu ý HS nói theo hai cách. -HS thực hiện Ví dụ: 9+1=? 10+8 = ? hay có 1 chục và 8 đơn vị, ta có số mấy? Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập -HS Nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi tự tìm hiểu bài và thực liiện. - GV khuyến khích HS giải thích cách làm (có thể -HS thực hiện bắt đầu từ hàng trên hay hàng dưới). -HS trình bày. 2
- 3’ C.C ỦNG CỐ-DẶN DÒ: GV có thể ra các câu hỏi, chẳng hạn: -HS trả lời, thực hiện - 6 thêm mấy được 10? - Có 1 chục và 7 đơn vị, ta được số mấy? TOÁN 9 cộng với một số I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép tính 9 + 5. - Khái quát hoá được cách tính 9 cộng với một số. - Vận dụng: • Thực hiện tính nhẩm 9 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20). • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chưng cách tính 9 cộng với một số. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi đáp nhanh GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng - HS chơi 3
- - 9 thêm mấy được 10? -HS lắng nghe - 6 gồm 1 và mấy? 8 gồm 1 và mấy? - Có 1 chục và 4 đơn vị, ta được số mấy? 10’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 9 + 5, - HD HS hoạt động theo nhóm 4 Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề. -HS làm việc theo nhóm -HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 9 + 5=? Bước 2: Lập kế hoạch. -HS thảo luận cách tính 9 + 5 -HS thực hiện -Yêu cầu HS nêu cách làn. Bước 3: Tiến hành kế hoạch - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. -HS đọc bảng cộng Bước 4: Kiểm tra lại. -GV giúp HS kiểm tra: +Kết quả. +Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 9 + 5 = ? Hoạt động 2:Giới thiệu 9 cộng với một số GV có thể tiến hành theo trình tự sau: Giúp HS cảm nhận về số (số các khối lập phương có - HS cảm nhận tất cả nliiều hơn 10, nên ta có số lớn hơn 10). Số lớn hơn 10 nên nghĩ ngay tới chục và đơn vị. Ta tách 1 khối lập phương ở 5 khối lập phương gộp với 9 khối lập phương cho đủ chục Có 1 chục và 4 đơn vị, có số 14. Vậy 9+5 = 14. -GV vừa viết vừa nói: Muốn lấy 9 cộng với một số, ta -HS lắng nghe tách 1 ở số sau, cộng với 9 cho đủ chục rồi cộng sô còn lại. GV hỏi: Ta tách 1 ở số sau để làm gì? (Để gộp với 9 cho đủ chục). Ta luôn gộp cho đủ chục rồi lấy 10 cộng vói số còn -HS đọc lại 15’ C.LUYỆN TẬP 4
- Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu bài tập - HS tự tìm hiểu và thực hiện (bảng con). - HS thực hiện - GV giúp HS nhận biết 9 + l + 6 = 9+7. -Nhận xét - HD HS thực hiện - GV nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập -HS Nêu yêu cầu bài tập - HS nhận biết: các phép tính trong bài đều là 9 cộng với một số. -HS thực hiện Muốn cộng 9 với một số ta làm thế nào? (Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại). Làm sao để đủ chục? (Tách 1 ở số sau). - Khi sửa bài, thường xuyên cho HS nhắc lại cách -HS nhận xét cộng 9 với một số 2’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -GV :Muốn cộng 9 với một số ta làm thế nào? -HS trả lời, thực hiện - Nhận xét, tuyên dương TOÁN 8 cộng với một số I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực liiện được phép tính 8+5. - Khái quát hoá được cách tính 8 cộng với một số. -Vận dụng. + Thực hiện tính nhầm 8 cộng với một số, 9 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20). + Tính toán trong trường hợp có hai đâu phép tính cộng đê kiểm chứng cách tính 8 cộng với một số. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 5
- - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 20 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi đáp nhanh GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng - HS chơi GV có thể ra các câu hỏi, chẳng hạn: -HS lắng nghe - 8 thêm mấy được 10? - 6 gồm 2 và mấy? 5 gồm 2 và mấy? - Có 1 chục và 3 đơn vị, ta được số mấy? 10’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 8 + 5, - HD HS hoạt động theo nhóm 4 Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề. -HS làm việc theo nhóm -HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 8 + 5=? Bước 2: Lập kế hoạch. -HS thực hiện -HS thảo luận cách tính 8 + 5 -Yêu cầu HS nêu cách làn. Bước 3: Tiến hành kế hoạch - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, -HS đọc bảng cộng một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. Bước 4: Kiểm tra lại. -GV giúp HS kiểm tra: +Kết quả. +Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 8 + 5 = ? 6
- Hoạt động 2:Giới thiệu 8 cộng với một số GV có thể tiến hành theo trình tự sau: Giúp HS cảm nhận về số (số các khối lập phương có - HS cảm nhận tất cả nliiều hơn 10, nên ta có số lớn hơn 10). Số lớn hơn 10 nên nghĩ ngay tới chục và đơn vị. Ta tách 2 khối lập phương ở 5 khối lập phương gộp với 8 khối lập phương cho đủ chục Có 1 chục và 3 đơn vị, có số 13. Vậy 8+5 = 13. -GV vừa viết vừa nói: Muốn lấy 8 cộng với một số, ta -HS lắng nghe tách 2 ở số sau, cộng với 8 cho đủ chục rồi cộng sô còn lại. GV hỏi: Ta tách 2 ở số sau để làm gì? (Để gộp với 8 cho đủ chục). Ta luôn gộp cho đủ chục rồi lấy 10 cộng với số còn -HS đọc lại 15’ C.LUYỆN TẬP Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu bài tập - HS tự tìm hiểu và thực hiện (bảng con). - HS thực hiện - GV giúp HS nhận biết 8 + 2 + 3 = 8 + 5 -Nhận xét - HD HS thực hiện - GV nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập -HS Nêu yêu cầu bài tập - HS nhận biết: các phép tính trong bài đều là 8 cộng với một số. -HS thực hiện Muốn cộng 8 với một số ta làm thế nào? (Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại). Làm sao để đủ chục? (Tách 2 ở số sau). - Khi sửa bài, thường xuyên cho HS nhắc lại cách -HS nhận xét cộng 8 với một số 7
- Bài 3: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: • Các phép cộng ở mỗi gà mẹ có tổng bằng bao -HS hoạt động nhóm bổn. thì trứng gà mẹ mang số đó. -HS trình bày • Lưu ý không nhầm lẫn khi cộng 9 với một số và 8 với một số. - HS trình bày bài -HS nhận xét - GV nhận xét 2’ C.C ỦNG CỐ-DẶN DÒ: -GV :Muốn cộng 8 với một số ta làm thế nào? Phân biệt 9 cộng với một số và 8 cộng với một số. - Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số -HS trả lời, thực hiện còn lại - Khác nhau: Tách 1 ở số sau - Tách 2 ở số sau. - Nhận xét, tuyên dương TOÁN 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 1) I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép tính 7 + 5,6 + 5. - Khái quát hoá được cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số. - Vận dụng : • Thực hiện tính nhấm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20). • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số. - Phân biệt cách tính 9,8, 7,6 cộng với một số. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 qua các trường hợp cụ thể, vận dụng so sánh kết quả các phép cộng. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 8
- *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 30 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi nhanh-đáp gọn GV hỏi, HS nào trả lòi nhanh đúng thì thắng - HS chơi - 7 thêm mấy được 10? -HS lắng nghe - 6 thêm mấy được 10? - Nói cách cộiig 8 cộng với một số, 9 cộng với một số (làm cho đủ chục rồi cộng số còn lại). - GV dẫn dắt vào bài mới 10’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: Hoạt động 1. Thực hiện phép tính 7 + 5, 6 +5, - HD HS hoạt động theo nhóm 4 Bước 1 : Tìm hiểu vấn đề. -HS làm việc theo nhóm 4 ( Mỗi nữa lớp thực hiện một phép tính) -HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết: 7 + 5=? ( 6 + 5 = ?) Bước 2: Lập kế hoạch. -HS thảo luận cách tính 7 + 5 ( 6 + 5) -HS thực hiện, viết phép tính ra -Yêu cầu HS nêu cách làn. bảng con Bước 3: Tiến hành kế hoạch - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. Bước 4: Kiểm tra lại. -HS trình bày cách làm -GV giúp HS kiểm tra: +Kết quả. +Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 7 + 5 = ? -GV nhận xét (6 + 5 = ? ) 9
- Hoạt động 2:Khái quát hoá cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 -GV : + Chia lơp thành liai đội, một đội nêu yêu cầu, đội - HS làm việc theo đội nhóm; thực còn lại trả lời: hiện yêu cầu • 9 cộngvới một số 9 cộng 1 rồi cộng số còn lại. • 8 cộng với một sổ 8 cộng 2 rồi cộng số còn lại. • 7 cộngvới một số 7 cộng 3 rồi cộng số còn lại. • 6 cộng với một số 6 cộng 4 rồi cộng số còn lại. + GV nhận xét, tuyên dương -GV khái quát hoá. -HS nhận xét. • Giới thiệu thuật ngữ. Trên đây là các phép cộng qua 10 trong phạm vi 20. • Cộng các số qua 10 trong phạm vi 20 đều có chung cách làm: Gộp cho đủ chục rồi cộng vói số còn lại -GV viết lên bảng -HS đọc 15’ C.LUYỆN TẬP Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập -Nêu yêu cầu bài tập - HS tự tìm hiểu, nhận biết cách cộng và thực hiện ( bảng con). -GV gọi ý, hd hs làm: Ví dụ: 7 + 4 = 7 + .?. + 1 -Tại sao 7 cộng 4 được viết thành 7 cộng .?. rồi cộng 1? - HS thực hiện Do 4 tách thành.?. và 1 4gồm 3 và 1, vậy ta thay 3 vào .?. - Klú sửa bài, GV có thể hỏi HS: Khi lấy 7 cộng với một số, tại sao không tách 1 ở số sau? (gộp 7 với 1 khôiig đủ chục).HD HS thực hiện -HS hận xét - GV nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập -HS Nêu yêu cầu bài tập - HS nhận biết các phép tính trong bài đều là 7 hoặc -HS thực hiện 10
- 6 cộng với một số. - Khi sửa bài, thường xuyên cho HS nhắc lại cách -HS nhận xét cộng 7 hoặc 6 với một số Bài 3: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: • HS đọc yêu cầu của bài. -HS hoạt động nhóm bổn. • Làm sao để biết mèo con nào của mèo mẹ? - HS thảo luận, nhận biết tổng của hai số ở mỗi -HS trình bày mèo mẹ là số của mèo con (ví dụ: tổng của 9 và 6 là 15, mèo con mang số 15 là con của mèo mẹ màu cam 9 + 6). - HS trình bày bài -HS nhận xét - GV nhận xét 2’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -GV :Muốn cộng 7 ( 6) với một số ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương -HS trả lời, thực hiện TOÁN 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (Tiết 2) I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép tính 7 + 5,6 + 5. - Khái quát hoá được cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số. - Vận dụng : • Thực hiện tính nhấm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20). • Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số. - Phân biệt cách tính 9,8, 7,6 cộng với một số. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 qua các trường hợp cụ thể, vận dụng so sánh kết quả các phép cộng. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 11
- - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). 30 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 2’ A.KHỞI ĐỘNG : - HS bắt bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS hát -HS lắng nghe 25’ C.LUYỆN TẬP Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích mẫu: • Tại sao có phép tính 9 + 5 (9 hình tròn xanh và 5 hình tròn vàng). Tại sao có phép tính 5 + 9 (5 hình tròn vàng và 9 hình tròn xanh). • So sánh kết quả hai phép tính (9 + 5 = 5 + 9). - HS thực hiện • Để tính. 5 + 9, thường người ta tính 9 + 5. - Khi sửa bài, lưu ý HS: • 7+6 = 6 +7, 6 + 5 = 5 + 6 • Trò chơi nói phép tính tiếp theo: -HS nhận xét GV: 4 cộng 8 bằng HS; HS: 8 cộng 4 - GV nhận xét Bài 5: - Nêu yêu cầu bài tập -HS Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện theo các cách khác nhau. Ví dụ : 4 + 9 -HS thực hiện 12
- - 4+6 + 3 - 4+ 9 = 9 + 4 -HS nhận xét -GV nhận xét, sữa chữa - Bài 6: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: - HD HS thực hiện -HS Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS giải thích cách làm. Ví dụ: 9 + 2 và 3 + 9. • 9+2 = 11, 3 + 9 = 9 + 3 = 12, 11 < 12nên9 + 2 -HS trình bày <3 + 9. • Hoặc: Hai tổng cùng có số hạng là 9, số hạng còn lại 2 < 3 nên 9 + 2 < 3 + 9. -HS nhận xét - GV nhận xét, sửa chữa Bài 6: -Tìm hiểu bài và tìm cách làm. -HS Nêu yêu cầu bài tập +HS đọc yêu cầu của bài. +Đếm số quả chuối ở một đĩa (Có thể lấy đĩa A làm mẫu). Đĩa A có 8 quả chuối, 8 cộng mấy bằng 12? -HS trình bày (8 + 4 = 12) Ta phải tìm đĩa có 4 quả chuối (đĩa G). Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12. Đáp án: A và G, B và E, Cvà D. -HS nhận xét - GV nhận xét, sửa chữa 8’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ: GV Yêu cầu HS Phân biệt 9,8,7 hoặc 6 cộng với một số. -HS trả lời + Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại + Khác nhau: Tách 1, 2, 3 hoặc 4 ở số sau - Nhận xét, tuyên dương 13
- TOÁN 14
- SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU ( Tiết 2) I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết tên gọi các thành phần của phép tính trừ. - Ồn tập phép trư trong phạm vi 10, 100 *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Ổn định , vào bài B.LUYỆN TẬP : 10’ Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: HS tìm hiểu bài, nhận biết tính hiệu là thực hiện -HS nêu yêu cầu bài tập phép tính trừ - HS thực hiện (bảng con). -HS làm ở bảng con t -HS trả lời * 15
- * t ( _ 11 - HD HS sửa bài: • HS làm trên bảng lớp • HS gọi tên các thành phần của phép tính. - GV nhận xét, củng cố 15’ Bài 2: - Tìm hiểu bài. • Yêu cầu của bài là gi? (Tính nhẩm) - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài theo nhóm đôi (đọc phép tínli và nói kết quả cho bạn nghe). -HS trả lời -HS nêu -HS khác nhận xét, bổ sung. -G nhận xét Bài 3: - Tìm hiểu bài - HS nêu yêu cầu bài tập. • Yêu cầu của bài là gì? (Số?). • Tìm thế nào? -HS làm bài (Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, tính từ trên xuống: 8gồm 3 và 5; 3 gồm 2 và 1. Tiếp theo: 5 gồm 1 và mấy?). - HS iàm bài theo nhóm đôi. - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách -HS khác nhận xét, bổ sung. làm. Bài 4: - Tìm hiểu bài. • Yêu cầu của bài là gì? (Số?). - HS nêu yêu cầu bài tập. • Tìm thế nào? (Dựa vào sơ đồ tách - gộp số, thao tác tách để tìm số thích hợp thay cho dấu (?) -HS làm bài - HS làm bài. GV lưu ý HS dựa vào cách tách để kiểm ửa kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích cách 16
- làm. Bài 5: - Tìm hiểu, nhận biết: hiệu của hai số trên mỗi - HS nêu yêu cầu bài tập. bó cỏ là số của con bò. Ví dụ: Hiệu của 25 và 20 là 5, đây là bó cỏ của con bò số 5. -HS trả lời - Khi sửa bài, yêu cầu HS nói kết quả tìm được. -HS khác nhận xét, bổ sung. 3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Trò chơi: HỎI NHANH - ĐÁP GỌN - GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết -HS chơi trò chơi sẵn một phép trừ. Khi GV đưa bảng con ra, HS gọi tên các thànli phần của phép tính. -HS trả lời, thực hiện - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. 17
- TOÁN NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 1) I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết nhiều hơn, ít hơn. - Vận dụng GQVĐ liên quan: - Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Vào bài mới -HS lắng nghe B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 10’ Hoạt động 1. Giới thiệu nhiều hơn, ít hơn -Hd HS sử dụng ĐDDH thể hiện số kẹo của bạn trai, -HS thực hiện bạn gái. Nhận biết số lớn, số bé, phần chênh lệch. -HS quan sát hình ảnh mô hình kẹo của hai bạn, nhận biết -HS quan sát nhận biết +Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái -GV dùng ĐDDH khái quát quan hệ nhiều hơn, ít hơn: kẹo. • Số kẹo bạn trai là số bé (6). 18
- • Sổ kẹo bạn gái là số lớn (9). +Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 • Số kẹo bạn gái nhiều hơn bạn trai cũng chính cái kẹo là số kẹo bạn trai ít hơn bạn gái (phần chênh lệch). Nếu không có đồ dùng thay thế số kẹo, ta sẽ làm phép tính như thế nào để biết nhiều hơn -HS quan sát hay ít hơn bao nhiêu? HS viết ra bảng con: 9 - 6 = 3 (tìm phần chênh lệch). • GV chi vào từng thành phần của phép tính trên -HS viết ở bảng con để HS nói: -Nhận xét Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 3 cái kẹo. Bạn trai có ít hơn bạn gái 3 cái kẹo. 15’ Hoạt động 2:Thực hành Bài 1: HS sử dụng ĐDHT, mỗi nhóm lấy số khối lập phương Bài 2: GV hd, HS nhận biết các việc cần làm - HS nêu yêu cầu bài tập. • Quan sát hình ảnh. Nêu số lớn, số bé và số chỉ phần chênh lệch. • Thực hiện phép tính để tìm phần chênh lệch. -HS thực hiện • Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn để kết luận. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. -HS khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 3’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, thực hiện TOÁN NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2) I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết nhiều hơn, ít hơn. - Vận dụng GQVĐ liên quan: - Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 19
- - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: TN & XH III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 3’ A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát - HS hát -Ổn định , vào bài 20’ B.LUYỆN TẬP : Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. -HS làm việc theo nhóm (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -HS trả lời -GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn tuổi”. - GV nhận xét, củng cố Bài 2: -HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính - HS nêu yêu cầu bài tập. trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). -Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -HS thực hiện -Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: -HS khác nhận xét, bổ sung. 20
- - GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái 12’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch. -HS chơi trò chơi - GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, -HS trả lời, thực hiện nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. -GV nhận xét, tuyên dương TOÁN Em làm được những gì? ( Tiết 1) I.Mục tiêu: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ. - Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ. - Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -). - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. *Năng lực, phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập *Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH 21
- III. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có). - HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 8’ A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. -HS chơi +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. -Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài 22’ B.LUYỆN TẬP : Hoạt động: Luyện tập Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt • Yêu cầu của bài: số?. -HS nêu yêu cầu bài tập • Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10). -HS làm ở bảng con - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ: a) Em đếm thêm 1. -HS trả lời b)Em đếm thêm 2. c) Em đếm thêm 10. - GV nhận xét, củng cố ’ Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện. - HS nêu yêu cầu bài tập. • Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. • Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. - Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. -HS trả lời 22
- Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình -HS nêu -G nhận xét -HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện - HS nêu yêu cầu bài tập. 34 + 52 = 86 34 là số hạng -HS làm bài 52 là số hạng 86 là tổng -HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. -HS thay ? bằng phép tính thích hợp -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét ,bổ sung Bài 4: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính - HS thực hiện (bảng con). - HS nêu yêu cầu bài tập. - Sửa bài. • HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép -HS làm bài tính). * Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung -HS khác nhận xét, bổ sung. 5’ C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời, thực hiện 23