Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

doc 16 trang nhungbui22 09/08/2022 3380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_10_theo_cv5512_chu_de_dinh_duong_chuyen.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 10 theo CV5512 - Chủ đề: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

  1. Ngày soạn Tiết CHỦ ĐỀ: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1. Mô tả chủ đề Chủ đề này gồm các bài + Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật + Bài 24: Thực hành lên men etylic và lên men lactic 2. Nội dung của chủ đề 2.1. Khái niệm về vi sinh vật 2.2. Môi trường nuôi cấy và các kiểu dinh dưỡng - Các loại môi trường nuối cấy cơ bản - Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật 2.3. Hô hấp và lên men - Hô hấp hiếu khí - Hô hấp kị khí - Lên men 2.4. Thực hành: Lên men etylic – Lên men lactic - Thí nghiệm lên men etylic - Thí nghiệm lên men lactic 3. Thời lượng - Thời lượng học trên lớp: 2 tiết - Thời lượng học ở nhà: 2 tuần B. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ I. Mục tiêu chủ đề: Sau khi học xong chủ đề này học sinh có khả năng: 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm vi sinh vật và các ví dụ minh họa - Nêu được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật và ví dụ minh họa - Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật - Giái thích được cơ sở khoa học để phân loại vi sinh vật vào các kiểu dinh dưỡng - Phân biệt được quá trình hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men
  2. - Giái thích được một số hiện tượng trong thực tiễn: Bình đựng nước thịt, nước đường để lâu ngày có hiện tượng gì - Thiết kế được các thí nghiệm: lên men etylic, làm sữa chua, làm dưa muối 2. Năng lực a. Các năng lực chung - Năng lực tự học: nghiên cứu các tài liệu và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để thu thập thông tin cho chuyên đề: SGK, internet, - Năng lực giải quyết vấn đề: thể hiện thông qua việc phát hiện vấn đề và giải quyết các vấn đề liên quan đển ứng dụng của VSV trong đời sống hằng ngày. - Hình thành và rèn luyện năng lực sáng tạo: thông qua việc vận dụng kiến thức giải quyết một số tình huống thực tiễn (vệ sinh cá nhân, vệ sinh cộng đồng). - Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc học sinh thuyết trình và trao đổi kiến thức với nhau và với giáo viên. - Năng lực hợp tác: trong thảo luận nhóm và phân công công việc cho các thành viên trong nhóm. b. Các năng lực chuyên biệt - Năng lực về kiến thức sinh học: Quan sát kích thước, hình thái và nhận biết được các ứng dụng của vi sinh vật. - Năng lực thực hành – thí nghiệm: Năng lực quan sát kính hiển vi, làm các tiêu bản đơn giản quan sát VSV, an toàn phòng thí nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học: Năng lực thiết kế các thí nghiệm, đề xuất và dự đoán các giả thuyết, năng lực thu thập thông tin và xử lí kết quả 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Rèn phẩm chất sống tự chủ, sống yêu thương, biết chia sẻ và yêu thiên nhiên, môi trường II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh các vi sinh vật - Máy chiếu, máy tính - Kế hoạch dạy học chi tiết và giáo án power point. - Phiếu học tập: Hướng dẫn HS tự học. Phiếu học tập số 1
  3. Đặc điểm phân biệt Hô hấp Lên men Hiếu khí Kị khí 1. Điều kiện 2. Khái niệm 3. Chất nhận electron cuối cùng 4. Vị trí 5. Sản phẩm tạo thành 6. Ví dụ Đáp án phiếu học tập số 1 Đặc điểm phân biệt Hô hấp Lên men Hiếu khí Kị khí 1. Điều kiện Có oxi Không có oxi Không có oxi 2. Khái niệm Là quá trình ôxi hóa Quá trình phân giải là quá trình phân giải hoàn toàn các phân tử cacbohiđrat để thu không hoàn toàn phân hữu cơ năng lượng cho tế bào. tử hữu cơ - 3. Chất nhận electron Ôxi phân tử. Phân tử vô cơ NO3 , Các phân tử hữu cơ. 2- cuối cùng SO4 . 4. Vị trí - Ở sinh vật nhân Màng sinh chất. Tế bào chất. thực: màng trong ti thể. - Ở sinh vật nhân sơ: màng sinh chất. 5. Sản phẩm tạo thành - CO2, H2O, năng - Năng lượng, các chất - Năng lượng và các lượng. vô cơ, hữu cơ khác. sản phẩm lên men - Hiệu quả năng - Hiệu quả năng lượng hữu cơ (lên men rượu, lượng 40% so với 20% - 30% so với lên men lactic, năng lượng trong năng lượng trong phân - Hiệu quả năng phân tử hữu cơ tử hữu cơ lượng 2% so với năng lượng trong phân tử hữu cơ
  4. 6. Ví dụ Nấm men rượu hô Vi khuẩn phản nitrat Vi khuẩn lactic hấp hiếu khí khi có hóa mặt O2 III. Tiến trình bài dạy 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (5 phút) a. Mục tiêu - Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh. - Làm bộc lộ những hiểu biết, quan niệm sẵn có của học sinh, tạo mối liên hệ giữa kiến thức đã có (rau, củ, quả bị mốc làm hỏng thực phẩm) với kiến thức mới cần/ sẽ lĩnh hội trong bài học mới (vi sinh vật: dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng). - Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài mới. - Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về những vấn đề trong cuộc sống có liên đến nội dung bài học. b. Nội dung - Học sinh quan sát hình một số thực phẩm bị mốc, bị thiu. - Giáo viên đặt vấn đề vào bài: Vì sao rau, củ, quả, bị mốc; thức ăn ôi thiu? Chúng ta sẽ làm rõ câu hỏi này trong bài hôm nay. c. Dự kiến SP của HS - Học sinh giải thích được do vi sinh vật làm mốc, thiu thực phẩm, chưa hiểu tại sao vi sinh vật làm mốc được (dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy, hô hấp, lên men). 4. Tổ chức thực hiện GV chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh một số thực phẩm bị mốc, sau đó hỏi: Vì sao rau, củ, quả, bị mốc; thức ăn ôi thiu? - Học sinh trả lời câu hỏi: do vi sinh vật. - GV đặt câu hỏi gây mâu thuẫn nhận thức: Vậy tại sao vi sinh vật làm thực phẩm bị mốc. HS thực hiện nhiệm vụ: hoạt động cặp đôi GV: chưa chốt kiến thức mà chuyển hướng vào bài mới: Để giải thích Vậy tại sao vi sinh vật làm thực phẩm bị mốc chúng ta sẽ làm rõ câu hỏi này trong bài hôm nay. Vậy vi sinh vật là gì? Vi sinh vật có những đặc điểm gì? Vi sinh vật có những kiểu dinh dưỡng nào?
  5. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30') a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm vi sinh vật và các ví dụ minh họa - Nêu được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật và ví dụ minh họa - Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật - Giái thích được cơ sở khoa học để phân loại vi sinh vật vào các kiểu dinh dưỡng - Phân biệt được quá trình hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men - Phát triển năng lực: + Tự học và tự chủ. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Tri thức sinh học. - Bồi dưỡng phẩm chất: + Chăm chỉ (chăm học và chăm làm). + Có trách nhiệm với bản thân, với công việc, b. Nội dung - Các phiếu học tập. c. Dự kiến SP của HS - Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * Chuyển giao nhiệm vụ I. Khái niệm vi sinh vật: GV yêu cầu HS quan sát một số vi sinh vật và trả - Khái niệm: là những sinh vật có kích lời câu hỏi: thước nhỏ bé, không nhìn thấy bằng mắt 1. Nêu các đại diện của vi sinh vật? thường mà phải quan sát bằng kính hiển 2. Vi sinh vật gồm những sinh vật thuộc giới vi nào? - Đại diện: Vi khuẩn, vi nấm, vi tảo, 3. Vi sinh vật có kích thước nhỏ đem lại ưu thế động vật nguyên sinh gì cho chúng? * Đặc điểm: * Thực hiện nhiệm vụ - Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào HS: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập
  6. * Trình bày nội dung và thảo luận hợp đơn bào GV gọi 1 HS trả lời - Có kích thước hiển vi * Nhận xét, đánh giá - Hấp thu và chuyển hóa dinh dưỡng GV: gọi HS khác nhận xét và bổ sung nhanh Gv chốt kiến thức - Sinh trưởng và sinh sản nhanh - Vi sinh vật phân bố rộng (môi trường đất, nước, trên cạn, sinh vật) * Chuyển giao nhiệm vụ II. Môi trường và các kiểu dinh - Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon, dưỡng: vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật Các kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng ở chỗ nào? - Tiêu chí phân biệt các kiểu dinh dưỡng: * Thực hiện nhiệm vụ + Nhu cầu về nguồn năng lượng HS: Thảo luận cặp đôi và hoàn thành PHT. + Nguồn cacbon * Trình bày nội dung và thảo luận - Có 4 kiểu dinh dưỡng ở VSV: GV gọi một cặp đôi trình bày kết quả thảo luận, + Quang tự dưỡng các cặp đôi khác nhận xét và bổ sung. + Hóa tự dưỡng * Nhận xét, đánh giá + Quang dị dưỡng GV: Kết hợp với nhận xét, bổ sung của các cặp + Hóa dị dưỡng đôi khác > Gv chốt kiến thức * Chuyển giao nhiệm vụ III. Hô hấp và lên men: GV: Chuyển hoá vật chất là một quá trình phức - Đáp án phiếu học tập số 1 tạp, sau khi hấp thụ các chất và năng lượng trong tế bào diễn ra các phản ứng hoá sinh để biến đổi các chất. Dựa vào chất nhận electron cuối cùng mà người ta chia ra các con đường dị hóa ở vi sinh vật gồm hô hấp và lên men. HS: Hoạt động nhóm trong thời gian 7 phút, đọc thông tin mục III trang 89, 90 hoàn thành PHT số 2? * Thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành PHT, trình
  7. bày nội dung trên bảng phụ * Trình bày nội dung và thảo luận Mỗi nhóm có 15 mảnh ghép trong thời gian 7 phút hãy ghép vào các ô tương ứng để có kết quả đúng? Nhóm nào nhanh nhất và chính xác nhất sẽ được điểm. * Nhận xét, đánh giá GV: Kết hợp với nhận xét của HS các nhóm, nhận xét, đánh giá và cho điểm cho sp của mỗi nhóm. Các nhóm nhận xét và bổ sung Gv chốt kiến thức 3. Hoạt động luyện tập a. Mục đích Học sinh thực hành vận dụng trực tiếp những kiến thức đã học được ở phần trên để giải quyết các câu hỏi liên quan đến dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật. b. Nội dung HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi nối, câu hỏi tự luận trả lời ngắn c. Dự kiến sản phẩm của học sinh: Câu trả lời của HS có thể sai, đúng nhưng chưa đầy đủ. GV sẽ bổ sung, hoàn chỉnh. d. Tổ chức thực hiện GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi Câu 1: Đặc điểm không đúng về vi sinh vật là A. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh. B. Thích nghi với một số ít điều kiện sinh thái nhất định. C. Sinh trưởng, sinh sản nhanh. D. Phân bố rộng. Câu 2: Tiêu chí để phân chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là A. Nguồn cacbon và cấu tạo cơ thể. B. Nguồn năng lượng và môi trường nuôi cấy.
  8. C. Nguồn cacbon và cách sinh sản. D. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon. Câu 3: Trong các vi sinh vật sau, những vi sinh vật quang tự dưỡng là A. Vi khuẩn nitrat hóa, oxi hóa lưu huỳnh. B. Vi khuẩn lam, tảo đơn bào. C. Nấm, động vật nguyên sinh. D. Vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa sắt. Câu 4: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon là A. Ánh sáng, chất vô cơ B. Ánh sáng, chất hữu cơ C. Chất hữu cơ, CO 2 D. Chất hữu cơ, chất hữu cơ Câu 5. Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng là A. Hóa tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Quang tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng. Câu 6. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại? A. Vi khuẩn lam. B. Tảo đơn bào. C. Nấm men. D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và lục. HS thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời HS báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. GV chuẩn đáp án. 4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích - Khuyến khích HS hình thành ý thức và năng lực thường xuyên để vận dụng các vấn đề trong cuộc sống thông qua các kiến thức đã học b. Nội dung Tìm hiểu ứng dụng lên men lactic
  9. c. Dự kiến SP của HS -HS tạo ra sản phẩm là những hộp sữa chua. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Phương pháp dạy học đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 1. Làm sữa chua động cặp đôi, hoạt động nhóm phát triển các năng Quy trình lực: Bước 1: Đun sôi nước, Cho sữa đặc có - Năng lực tự học đường vào và khuấy, để nguội 40 độ C. - Năng lực thu nhận và xử lí thông tin Bước 2: Cho hộp sữa chua vào. Tiếp - Năng lực tư duy sáng tạo tục khuấy đều. - Năng lực giao tiếp Bước 3: Đổ hỗn hợp vào các lọ, để nơi - Năng lực tri thức sinh học 40 độ, ủ kín. - Năng lực nghiên cứu khoa học Bước 4:Sau khoảng 4 – 6 giờ đồng hồ * Chuyển giao nhiệm vụ ủ sữa, lấy các lọ sữa chua ra và bỏ vào GV chia lớp thành 8 nhóm ngăn mát tủ lạnh khoảng 4 giờ là có Nhóm 1,2,3,4: Tìm hiểu và trình bày quy trình làm thể sử dụng được. sữa chua 2. Muối chua rau, củ, quả Nhóm 5,6,7,8: Tìm hiểu và trình bày quy trình muối Quy trình: chua rau, củ, quả. Bước 1: Bắp cải, cà rốt bào mỏng * Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo thành sợi. Ngâm và rửa qua nước lạnh. Các nhóm thảo luận, viết cách tiến hành vào bảng Bước 2: Cho nước muối ( 5-6%) vào phụ một lọ thủy tinh/ nhựa sạch, thêm Đại diện 2 nhóm trình bày đường, khuấy đều cho tan đường. * Nhận xét, đánh giá Bước 3: Cho bắp cải, rau răm, cà rốt Các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi thảo luận vào lọ, ngập hoàn toàn dưới nước. Đậy Gv chốt kiến thức. kín, bảo quản nơi khô mát khoảng 4 – 5 tiếng trước khi dùng. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Vận dụng hiểu biết về vi sinh vật trả lời câu hỏi bản thân em đã làm gì để phòng chống vi sinh vật gây bệnh?
  10. a. Mục đích - Khuyến khích HS vận dụng kiến thức bài học để có biện pháp bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. b. Nội dung HS hoạt động cá nhân quan sát hai nhà vi sinh vật học có nhiều đóng góp cho ngành vi sinh vật, xem video về tác hại của vi sinh vật mô hình E.coli và trả lời câu hỏi. c. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh - HS: Ăn chín, uống sôi: vệ sinh thân thể sạch sẽ. - HS: rửa tay nhiều lần trong ngày, đặc biệt trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. d. Phương thức tổ chức - Giáo viên đạt câu hỏi: bản thân em đã làm gì để phòng chống vi sinh vật gây bệnh? - HS làm việc cá nhân, ở nhà và trình bày vào vở. - GV cùng HS nhảy điệu dân vũ rửa tay. - GV kiểm tra vở bài tập và bài làm của HS vào buổi học hôm sau IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1. Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các NL NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN hướng tới THẤP DỤNG trong chủ đề. CAO Tiểu chủ đề Trình bày được Xác định được Xác định được Năng lực tự 1: Khái khái niệm VSV, vi sinh vật thuộc kiểu dinh dưỡng học, giải quyết niệm, các các kiểu dinh các giới nào của một số vi vấn đề, sử kiểu dinh dưỡng của VSV. trong hệ thống sinh vật. dụng ngôn ngữ dưỡng của Kể tên được một phân loại 5 giới. tri thức về vi vi sinh vật số vi sinh vật sinh vật. Tiểu chủ đề Trình bày được Phân biệt được Giải thích được Giải thích Năng lực tự 2: Hô hấp, khái niệm hô phân giải nội một số hiện được vì sao học, giải quyết lên men và hấp và lên men. bào và ngoại tượng: Nước phải ăn vấn đề, tìm quá trình bào. thịt, nước đường chín, uống kiếm thông tin.
  11. phân giải Xác định được để lâu ngày sôi; thực Tìm kiếm mối các chất một số ứng dụng sẽ có hiện tượng phẩm để lâu quan hệ giữa của VSV của quá trình lên gì. ngày dù đun quá trình phân men. sôi cũng giải ngoài và không nên phân giải trong sử dụng Tiểu chủ đề Xác định được Giải thích được Giải thích được Thiết kế Năng lực tự 3: Quá các sản phẩm các hiện tượng một số hiện được thí học, giải quyết trình lên của quá trình lên trong thí nghiệm tượng liên quan nghiệm lên vấn đề, sử men etylic men lactic. đến quá trình lên men lactic dụng ngôn và lactic men: trong trái ngữ, tri thức vải chin nẫu có sinh học về lên vị chua xảy ra men. phản ứng gì; trẻ Năng lực thực em ăn kẹo buổi hành thí tối dễ sâu răng nghiệm . Năng lực nghiên cứu khoa học: năng lực thiết kế nghiệm và dự đoán kết quả 2. Bài tập/ câu hỏi kiểm tra chủ đề: - Sử dụng phiếu học tập để trả lời khi nghe các bạn thuyết trình tranh: Cách phát PHT cho HS + Mỗi thành viên đều có 2 PHT tương ứng với 2 bức tranh của nhóm bạn. VD: Nhóm chuyên gia 1: PHT số 2, 3 Nhóm chuyên gia 2: PHT số 1, 3. Nhóm chuyên gia 3: PHT số 1, 2. (Mỗi PHT để riêng 1 tờ sau đó ghim lại thành tập)
  12. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, thì vi sinh vật là: A. một đơn vị phân loại. C. mọi sinh vật đơn bào B. sinh vật chỉ nhìn được ở dưới kính hiến vi D. vi khuẩn các loại Câu 2: Vi sinh vật có đặc điểm chung là: A. kích thước cơ thể rất nhỏ C. phân bố ở hầu hết mọi nơi trên trái đất B. chuyển hóa mạnh, sinh sản nhanh D. A + B + C Câu 3: Vi sinh vật có thể bao gồm sinh vật ở các giới: A. khởi sinh + nguyên sinh B. khởi sinh + nguyên sinh + nấm C. khởi sinh + nguyên sinh + nấm + thực vật D. K hởi sinh + nguyên sinh + nấm + động vật Câu 4: Để nuôi cấy vi sinh vật, người ta thường dùng các loại môi trường dinh dưỡng là: A. môi trường tự nhiên hoặc nhân tạo B. môi trường tổng hợp hoặc bán tổng hợp C. môi trường tự nhiên, tổng hợp hay bán tổng hợp D. môi trường hữu cơ hoặc vô cơ Câu 5: Tìm nội dung thích hợp điền vào bảng sau: STT Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn C chủ yếu Các nhóm vi sinh vật 1 2 3 4 Nhận xét – đánh giá cho nhóm bạn: Họ tên người thuyết trình: Đánh giá: * Điểm sơ đồ tư duy ( / 8 điểm) - Đủ, đúng nội dung kiến thức: ( / 4 điểm)
  13. - Kiến thức súc tích và ngắn gọn: ( / 2điểm) - Hình minh họa rõ ràng và dễ hiểu: ( / 1 điểm) - Màu sắc hài hòa, phân bố hợp lí: ( / 1 điểm) *Điểm thuyết trình ( /2 điểm) Đáp án Phiếu học tập số 1: Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B D C C Câu 5: STT Kiểu dinh Nguồn năng Nguồn C chủ Các nhóm vi sinh vật dưỡng lượng yếu 1 Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Vi khuẩn lam 2 Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 Vi khuẩn nitrat hóa 3 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Vi khuẩn không chứa S màu lục và màu tía 4 Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Nấm, động vật nguyên sinh PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Sắp xếp các đặc điểm của quá trình hô hấp, lên men vào từng quá trình STT Quá trình Trả Đặc điểm lời
  14. 1 Hô hấp 1 a) là chuỗi phản ứng oxi hóa – khử diễn ra ở tế bào chất và 2 Lên men 2 ti thể tạo ATP. b) là sự phân giải cacbonhiđrat xúc tác bởi enim trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của chất nhân e từ bên ngoài. c) chất nhận e cuối cùng thường là chất vô cơ như O2 (hiếu - 2- 2- khí), NO3 , SO4 , CO2 (kị khí). d) chất nhận e thường là chất trung gian hữu cơ xuất hiện trên con đường phân giải các chất dinh dưỡng ban đầu. Câu 2: Một bát nước đường để ngỏ vài ngày sẽ: A. có mùi thối B. có vị chua C. không thay đổi D. biến màu Câu 3: Để làm tương, người ta sử dụng nguyên liệu chủ yếu là: A. đậu xanh hay đậu nành B. sắn (củ mì) hay ngô C. đậu tương và gạo D. lạc (đậu tương) Câu 4: Những thực phẩm đã sử dụng vi khuẩn lactic để lên men là: A. nước mắm E. cả A và B B. tương F. cả B và C C. dưa, cà G. cả C và D D. sữa chua H. cả A, B, C và D Nhận xét – đánh giá cho nhóm bạn: Họ tên người thuyết trình: Đánh giá: * Điểm sơ đồ tư duy ( / 8 điểm) - Đủ, đúng nội dung kiến thức: ( / 4 điểm)
  15. - Kiến thức súc tích và ngắn gọn: ( / 2điểm) - Hình minh họa rõ ràng và dễ hiểu: ( / 1 điểm) - Màu sắc hài hòa, phân bố hợp lí: ( / 1 điểm) *Điểm thuyết trình ( /2 điểm) Đáp án Phiếu học tập số 2 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 1- a, c B C G 2- b, d PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Thành phần chủ yếu của rượu làm nó có vị cồn là: A. etanol (CH3CH2OH) B. axit axetic (CH3COOH) C. axit lactic ( CH3CHOHCOOH) D. axit xitric (C6H8O7. H2O) Câu 2: Trong trái vải chín nẫu có vị chua, đã xảy ra phản ứng: A. đường → rượu → axit hữu cơ B. rượu → đường → axit hữu cơ C. axit hữu cơ → đường → axit vô cơ D. axit hữu cơ → rượu → đường Câu 3: Hay ăn kẹo mà không vệ sinh răng miệng thì rất dễ bị sâu răng vì có sự chuyển hóa: A. đường → rượu → axit hữu cơ hủy chân răng B. rượu → đường → axit hữu cơ hủy chân răng C. axit hữu cơ → đường → rượu hủy chân răng D. đường →axit hữu cơ → rượu hủy chân răng Câu 4: Khi muối dưa, cà thường thấy váng trắng. Váng này là: A. nấm men và nấm sợi khi quá chua B. nấm men và nấm sợi khi chưa chua C. vi khuẩn lên men thối khi chưa chua D. B + C Câu 5: Hãy điền các hợp chất được hình thành thay chữ X trong sơ đồ sau: Đường (nấm men) CO2 + X + Năng lượng (ít)
  16. Câu 6: Hãy điền các hợp chất được hình thành thay chữ X trong sơ đồ sau: Glucozơ (vi khuẩn lactic) X + Năng lượng (ít) Nhận xét – đánh giá cho nhóm bạn: Họ tên người thuyết trình: Đánh giá: * Điểm sơ đồ tư duy ( / 8 điểm) - Đủ, đúng nội dung kiến thức: ( / 4 điểm) - Kiến thức súc tích và ngắn gọn: ( / 2điểm) - Hình minh họa rõ ràng và dễ hiểu: ( / 1 điểm) - Màu sắc hài hòa, phân bố hợp lí: ( / 1 điểm) *Điểm thuyết trình ( /2 điểm) Đáp án Phiếu học tập số 3 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A A A A Rượu etylic Axit Lactic