Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_lop_11_theo_cv3280_chuon.docx
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tin học Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2021-2022
- Tuần 1 Ngày soạn: 01/09/20210 Cụm tiết 1 - 2 Ngày dạy: 07/09/20210 Chủ đề 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (Lớp 11, 2 tiết) 1.Thông tin bài học - Loại giáo án: Giáo án lý thuyết - Chủ đề lớn: Chủ đề F (Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính) - Chủ đề con: Kĩ thuật lập trình (CS) - Vị trí bài học: Đây là bài học đầu tiên về ngôn ngữ lập trình - Thời lượng: 2 tiết 2.Mục tiêu a) Kiến thức, kĩ năng - Nêu được khái niệm về lập trình - Giải thích được khả năng ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. - Giải thích được ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. - Nêu được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Nêu được các khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), hằng và biến. - Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. - Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định. b) Năng lực được củng cố và phát triển cho HS - NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông): HS được rèn luyện, bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề thông qua học lập trình, đồng thời được phát triển một số thao tác trí tuệ trong hoạt động lập trình. 3.Nội dung bài học - Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình - Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch - Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình - Giới thiệu tên - Giới thiệu hằng và biến 4.Phương pháp, kĩ thuật dạy học và thiết bị, phương tiện dạy học - Phương pháp dạy học: Tự học và “Phát hiện và giải quyết vấn đề” - Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm, vấn đáp - Phương tiện dạy học: CT GDPT Tin học (12/2018); máy tính, máy chiếu; bài giảng điện tử; và một số chương trình minh họa 5.Tiến trình sư phạm (2 tiết) Tổng quát 1
- Tiết Hoạt động Thời gian HĐ1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình 10’ 1 HĐ2: Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch 15’ HĐ3: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình 20’ HĐ4: Giới thiệu tên 10’ 2 HĐ5: Giới thiệu hằng và biến 15’ HĐ6: Kiểm tra, đánh giá chủ đề 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình (10 phút, tiết 1) a) Mục tiêu - Nêu được khái niệm về lập trình - Giải thích được khả năng ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. b) Sản phẩm - HS trình bày được khái niệm về lập trình, giải thích được khả năng của NNLT bậc cao, phân biệt được ngôn ngữ máy và hợp ngữ. c) Nội dung hoạt động GV hỏi cho học sinh: Hãy nêu các cách giải bài toán trên máy tính? Gợi động cơ: GV cho bài toán và yêu cầu biện luận để tìm nghiệm của phương trình ax + b=0. + Hãy xác định Input, Output của bài toán trên. + Hãy xác định các bước để giải bài toán trên HS suy nghĩ và trả lời: - Có 5 bước giải bài toán trên máy tính B1: Xác định bài toán (Xác đinh Input và Output) B2: Lựa chọn và xây dựng thuật toán (Lựa chọn TT thích hợp) B3: Viết chương trình (CTDL và NNLT diễn tả thuật toán) B4: Hiệu chỉnh (Chạy thử, sửa sai) B5: Viết chương trình (Mô tả CT, hướng dẫn sử dụng) - Quan sát bài toán và trả lời câu hỏi. +Input: a, b +Output: x=-b/a, vô nghiệm, vô số nghiệm. - Các bước để giải B1: Nhập a, b. B2: Nếu a ≠ 0 kết luận có nghiệm x = -b/a. B3: Nếu a = 0 và b ≠ 0, kết luận vô nghiệm. B4: Nếu a = 0 và b = 0, kết luận vô số nghiệm. GV yêu cầu 2 học sinh trên một bàn vào một nhóm, thảo luận trong 5 phút và ghi ra giấy để GV kiểm tra, trả lời các câu hỏi sau: -Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán. Làm thế nào để máy tính điện tử có thể hiểu được thuật toán này? -Các em hãy cho biết khái niệm về lập trình ? - Kết quả của hoạt động lập trình ? -Ngôn ngữ lập trình gồm những loại nào? 2
- -Theo các em chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao và chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy khác nhau như thế nào? -Làm thế nào để chuyển một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy? -Vì sao không lập trình trên ngôn ngữ máy để khỏi mất công chuyển đổi khi lập trình với ngôn ngữ bậc cao. d) Tổ chức dạy học HĐ của GV HĐ của HS – GV đưa ra đưa ra hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS tìm hiểu các câu hỏi đã cho. Trước – Với câu hỏi đã nêu, GV qui định mỗi bàn là một nhóm và yêu cầu HS độc lập suy nghĩ HĐ trước rồi cùng trao đổi với bạn bên cạnh trong nhóm Trong Quan sát và giúp đỡ khi HS không hiểu Độc lập suy đoán nhiệm vụ của từng câu HĐ hỏi Trao đổi và thảo luận tong nhóm để trả lời các câu hỏi trên – Khuyến khích HS xung phong trả lời – Xung phong trả lời câu hỏi hoặc trả câu hỏi lời câu hỏi khi GV gọi tên Sau HĐ – Chỉ định một số nhóm trả lời câu hỏi – Ghi chép phần nội dung kiến thức được GV trình bày – Cung cấp các kiến thức trong phần nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch (15 phút, tiết 1) a) Mục tiêu - Giải thích được ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. b) Sản phẩm - HS trình bày được ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. c) Nội dung hoạt động Nêu vấn đề: Em muốn giới thiệu về trường mình cho một người khách du lịch quốc tế biết tiếng Anh, có hai cách thực hiện: C1: Cần một người biết tiếng Anh dịch từng câu nói của em sang tiếng Anh cho người khách. Cách mày gọi lag thông dịch C2: Em soạn nội dung giới thiệu ra giấy và người phiên dịch dịch toàn bộ nội dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho khách nghe. Cách này gọi là biên dịch. Tương tự chương trình dịch có hai loại là thông dịch và biên dịch. -Các em hãy cho biết tiến trình của thông dịch và biên dịch. + Chương trình nguồn là chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao. + Chương trình đích là chương trình thực hiện chuyển đổi sang ngôn ngữ máy. -Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: +Thông dịch: B1: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn; B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngữ máy B3: Thực hiện các câu lệnh vừa được chuyển đổi. +Biên dịch: B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn. B2: Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết d) Tổ chức dạy học 3
- Hoạt động này có thể được thực hiện theo phương pháp dạy học “Phát hiện và giải quyết vấn đề” như sau: Bước 1: Tiếp cận vấn đề (3 phút) GV nêu vấn đề cũng như mô tả yêu cầu HS cần thực hiện. Tình huống có vấn đề trong bước này thể hiện ở những điểm sau: – HS có thể còn lúng túng khi xác định thông dịch và biên dịch của bài toán. – Chưa phân biệt được thông dịch và biên dịch. Bước 2: Lựa chọn giải pháp (5 phút) GV gợi ý cho HS lựa chọn giải pháp thông qua kĩ thuật “vấn đáp tìm tòi”. Giải pháp ở đây gồm 2 công việc chính: Xác định thông dịch và biên dịch, phân biệt được hai chương trình dịch đó. Bước 3: Thực hiện giải pháp (5) GV khuyến khích HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên Bước 4: Đánh giá, tìm kiếm sâu, mở rộng (2 phút) Ở bước này, GV giới thiệu hoặc khuyến khích HS suy nghĩ và phân biệt thông dịch và biên dịch Hoạt động 3 Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình (20 phút, tiết 1) a) Mục tiêu - Nêu được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. b) Sản phẩm - HS trình bày được ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. c) Nội dung hoạt động Dẫn dắt vào bài:- Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta cần phải biết những gì? Giới thiệu bảng chữ cái: SGK Trang 9 Giới thiệu cú pháp Ví dụ : Xét 2 biểu thức A+B (1) A,B là các số thực. I+J (2) với I,J là các số nguyên Gợi động cơ: GV hỏi HS: - Về ngữ nghĩa 2 biểu thức trên có khác nhau không? - Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có ngữ nghĩa khác nhau - Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những kí hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào? viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này. d) Tổ chức dạy học HĐ của GV HĐ của HS – GV đưa ra đưa ra hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS tìm hiểu các câu hỏi đã cho. Trước – Với câu hỏi đã nêu, GV qui định mỗi bàn là một nhóm và yêu cầu HS độc lập suy nghĩ HĐ và trả lời Trong Quan sát và giúp đỡ khi HS không hiểu Độc lập suy đoán nhiệm vụ của từng câu HĐ hỏi 4
- – Khuyến khích HS xung phong trả lời – Xung phong trả lời câu hỏi hoặc trả câu hỏi lời câu hỏi khi GV gọi tên Sau HĐ – Cung cấp các kiến thức trong phần nội – Ghi chép phần nội dung kiến thức dung được GV trình bày Hoạt động 4 Giới thiệu tên (10 phút, tiết 2) a) Mục tiêu - Nêu được các khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khoá), tên do người lập trình đặt. b) Sản phẩm - HS trình bày được khái niệm về tên, và phân biệt được các loại tên. c) Nội dung hoạt động Thảo luận nhóm trong 10 phút, ghi vào giấy trả lời các câu hỏi của GV và cử đại diện nhóm trình bày khi giáo viên yêu cầu: Tên là gì? Có mấy loại tên, cho ví dụ và phân biệt các loại tên đó d) Tổ chức dạy học Hoạt động này có thể được thực hiện theo phương pháp dạy học “Tự học” như sau: Bước 1: Lập kế hoạch và mục tiêu (2 phút) - Xác định thời gian cần hoàn thành hoạt động - Xác định yêu cầu của giáo viên về khái niệm tên, tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt. Phân biệt được các loại tên Bước 2: Tìm kiếm tài liệu (5 phút) - Tham khảo Internet và SGK để hoàn thành yêu cầu của GV Bước 3: Tự kiểm tra kiến thức (2 phút) - Thực hiện kiểm tra chéo theo yêu cầu của GV và chỉnh sửa nếu có sai sót Bước 4: Học cách ghi nhớ (1 phút) - Ghi nhớ nội dung kiến thức vừa học Hoạt động 5 Giới thiệu hằng và biến (15 phút, tiết 2) a) Mục tiêu - Nêu được các khái niệm hằng và biến. - Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. b) Sản phẩm - HS trình bày được khái niệm về hằng và biến. Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình C++ c) Nội dung hoạt động GV đưa ra ví dụ: Để viết một chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai báo những tên sau: a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ số của phương trình. - x1,x2 là hai tên dùng để lưu nghiệm ( nếu có). - Delta là tên dùng để lưu giá trị của delta. Vậy theo các em hằng là gì, biến là gì? d) Tổ chức dạy học Hoạt động này có thể được thực hiện theo phương pháp dạy học “Tự học” như sau: 5
- Bước 1: Lập kế hoạch và mục tiêu (3 phút) - Xác định thời gian cần hoàn thành hoạt động - Xác định yêu cầu của giáo viên về khái niệm hằng và biến. Phân biệt được hằng và biến Bước 2: Tìm kiếm tài liệu (7 phút) - Tham khảo Internet và SGK để hoàn thành yêu cầu của GV Bước 3: Tự kiểm tra kiến thức (3 phút) - Thực hiện kiểm tra chéo theo yêu cầu của GV và chỉnh sửa nếu có sai sót Bước 4: Học cách ghi nhớ (3 phút) - Ghi nhớ nội dung kiến thức vừa học Hoạt động 6 Giới thiệu hằng và biến (15 phút, tiết 2) a) Mục tiêu - Nêu được các khái niệm hằng và biến. - Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. b) Sản phẩm - HS trình bày được khái niệm về hằng và biến. Trình bày được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình C++ c) Nội dung hoạt động GV đưa ra ví dụ: Để viết một chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai báo những tên sau: a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ số của phương trình. - x1,x2 là hai tên dùng để lưu nghiệm ( nếu có). - Delta là tên dùng để lưu giá trị của delta. Vậy theo các em hằng là gì, biến là gì? d) Tổ chức dạy học Hoạt động này có thể được thực hiện theo phương pháp dạy học “Tự học” như sau: Bước 1: Lập kế hoạch và mục tiêu (3 phút) - Xác định thời gian cần hoàn thành hoạt động - Xác định yêu cầu của giáo viên về khái niệm hằng và biến. Phân biệt được hằng và biến Bước 2: Tìm kiếm tài liệu (7 phút) - Tham khảo Internet và SGK để hoàn thành yêu cầu của GV Bước 3: Tự kiểm tra kiến thức (3 phút) - Thực hiện kiểm tra chéo theo yêu cầu của GV và chỉnh sửa nếu có sai sót Bước 4: Học cách ghi nhớ (2 phút) - Ghi nhớ nội dung kiến thức vừa học Hoạt động 6: Kiểm tra, đánh giá chủ đề (20 phút, tiết 2) a) Mục tiêu - Củng cố lại kiến thức của HS trong chủ đề. b) Sản phẩm - HS đạt đượcnội dung kiến thức cần đạt trong chủ đề 1 c) Nội dung hoạt động Câu hỏi trắc nghiệm Học sinh chọn một đáp án chính xác nhất 6
- Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là A. Phương tiện soạn thảo văn bản B. Ngôn ngữ C, Pascal C. Phương tiện diễn đạt thuật toán D. Phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện công việc Câu 2: Phát biểu sai là: A. Lập trình để giải bài toán là viết chương trình B. Lập trình và chương trình là hai khái niệm tương đương đều mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình C. Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh theo một trình tự nhất định. D. Chương trình chưa chắc chính xác nếu đúng trên một bộ test. Câu 3: Ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên là A. Ngôn ngữ máy B. Hợp ngữ C. Ngôn ngữ bậc thấp D. Ngôn ngữ bậc cao Câu 4: Phát biểu sai là A. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn ý nghĩa của chương trình nguồn. B. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ gần với tự nhiên hơn. C. Chương trình dịch giúp tìm ra các lỗi của chương trình nguồn. D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và biên dịch. Câu 5: Phát biểu sai về thông dịch và biên dịch là: A. Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch của hợp ngữ. B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và biên dịch. C. Biên dịch là dịch chương trình mà chưa thực hiện. D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh. Câu 6: Chọn tên đúng A. Baitap* B. Hoc tin C. Hoctin D. 11bai Câu 7: Tên dành riêng là A n B giatri C include D “hang” Câu 8: Tên chuẩn là A n B sqrt C include D if Câu 9: Tên do người lập trình đặt là A ent B sqrt C define D if Câu 10: Biểu diễn không phải là biểu diễn hằng trong C++ là A -15A B “23” C 6.23 D true Câu 11: Hằng số là A “a” B “23” C 6.23 D true Câu 12: Hằng logic là A 4E-17 B “true” C 6.23 D false Câu 13: Hằng xâu là A 23 B “true” C 6.23 D false Câu 14: Hằng logic là hằng A được đặt trong cặp dấu nháy đơn B gồm các số thực và số nguyên C Có 2 giá trị : true và false D là các ký tự Đáp án 1 D 2 A 3 D 4 B 5 A 6 C 7 C 8B 9 A 10 A 11 C 12 D 13 B 14 C d) Tổ chức dạy học Hoạt động này có thể được thực hiện theo phương pháp dạy học “Phát hiện và giải quyết vấn đề” như sau: Bước 1: Tiếp cận vấn đề (3 phút) GV nêu bài tập và yêu cầu HS cần thực hiện. Tình huống có vấn đề trong bước này thể hiện ở những điểm sau: – HS có thể còn lúng túng khi chưa quen với khâu xác định đáp án. Các phương án trong câu gần giống nhau và gần giống nội dung kiến thức nên học sinh không biết đâp là đáp án chính xác nhất. 7
- – Sau khi xác định được đáp án, HS khó khăn trong củng cố kiến thức bản than đã học và ghi nhớ nó. Bước 2: Lựa chọn giải pháp (7 phút) GV gợi ý cho HS lựa chọn giải pháp thông qua kĩ thuật “vấn đáp tìm tòi”. Giải pháp ở đây gồm 2 công việc chính: Xác định vấn đề và loại trừ đáp án sai. Bước 3: Thực hiện giải pháp (7 phút) GV khuyến khích HS tự thực hiện chọn đáp án. GV gợi ý, hướng dẫn HS yếu kém. Việc gợi ý, hướng dẫn này cũng có thể thực hiện bằng “vấn đáp tìm tòi”. Bộ câu hỏi gợi ý, định hướng cho kĩ thuật thuật “vấn đáp tìm tòi” để giải quyết yêu cầu. Bước 4: Đánh giá, tìm kiếm sâu, mở rộng giải pháp (5 phút) GV giới thiệu hoặc khuyến khích HS tìm thêm các đáp án tương tự (nếu có). 8
- CHỦ ĐỀ I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản. - Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến. 2. Về kĩ năng - Phân biệt được tên, hằng, biến. - Biết đặt tên đúng. 3. Về thái độ - Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới. 4. Năng lực hướng tới - Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải quyết các bài toán trên máy tính điện tử. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của phần 1, 2, 3 và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Ngôn ngữ lập trình là gì? có mấy - Gợi nhớ và trả lời. - Ngôn ngữ lập trình. loại? kê tên? Khái niệm lập trình? - Lập trình. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Chương trình dịch. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. - Nhận xét, bổ sung. - Thông dịch. (?) Chương trình dịch là gì? Phân - Biên dịch. biệt thông dịch và biên dịch? Cho -Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. biết tên chủ đề? - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Gợi nhớ và trả lời. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. (?) Các nhóm treo sơ đồ tư duy đã - Nhận xét, bổ sung. chuẩn bị? 9
- - Nhận xét, cộng điểm cho các nhóm -Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. làm tốt và dẫn dắt vào bài. - Treo kết quả. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung - Lấy một sơ đồ đúng treo lên và (?) - Quan sát và trả lời. 4. Các thành phần cơ bản NNLT có mấy thành phần cơ bản? kể của ngôn ngữ lập trình tên? Có 3 thành phần: - Gọi Hs khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và bổ sung. + Bảng chữ cái. - Nhận xét, chốt nội dung. + Cú pháp. (?) Bảng chữ cái là gì? - Lắng nghe, ghi bài. + Ngữ nghĩa. - Tham khảo SGK và trả a) Bảng chữ cái - Nhận xét, chốt nội dung. lời. - Là tập các kí tự được dùng để (?) Bảng chữ cái trong Pascal bao - Lắng nghe, ghi bài. viết chương trình. gồm các kí tự nào? - Tham khảo SGK và trả - Bảng chữ cái của Pascal gồm - Nhận xét, chốt nội dung. lời. các chữ cái tiếng Anh hoa và - Lắng nghe, ghi bài. thường a, b, c, d, .Các chữ số: 0, 1, 2, . Các kí tự đặc biệt: + - * / = [ ] - Lưu ý: Các NNLT khác nhau cũng có sự khác nhau về bảng chữ cái và - Lắng nghe, quan sát và khi lập trình không sử dụng các kí tự ghi nhớ. nào ngoài các kí tự đã quy định và minh họa cụ thể. - Dựa vào sơ đồ giới thiệu chi tiết về cú pháp trong NNLT. b) Cú pháp - Quan sát, lắng nghe và Là bộ quy tắc để viết chương (?) Tham khảo SGK và cho biết ngữ ghi bài. trình. nghĩa là gì? c) Ngữ nghĩa - Nhận xét, chốt nội dung. - Tham khảo SGK và trả Xác định ý nghĩa thao tác cần lời. thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa - Lắng nghe, ghi bài. vào ngữ cảnh của nó. - Chiếu 1 ví dụ minh họa. (?) Cho ví dụ tương tự? - Quan sát, ghi chú. - Gọi HS trả lời. - Suy nghĩ và cho ví dụ - Nhận xét, tóm tắt nội dung phần 4 tương tự. và dẫn dắt vào phần 5. - Trả lời. - Lắng nghe và ghi nhớ. 3.2.2. Một số khái niệm. a) Tên (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), tên do người lập trình đặt. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. 10
- (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được khái niệm về tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), tên do người lập trình đặt. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung 5. Một số khái niệm - Treo sơ đồ và giới thiệu tên. - Quan sát, lắng nghe, ghi a) Tên: Dùng để xác định các đối (?) Tên trong Turbo Pascal? bài. tượng có trong chương trình. - Nhận xét, chốt nội dung. - Tham khảo SGK và trả lời. * Quy tắc trong Pascal - Lắng nghe, ghi bài. - Tên là dãy liên tiếp các kí tự gồm: chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới; - Độ dài <=127 kí tự; - Bắt đầu tên là chữ cái hoặc dấu gạch chân (‘_’). - Không phân biệt chữ hoa và thường. Ví dụ: Baitap, A, R21, _91. - Cho ví dụ minh họa. (?) Cho ví dụ tương tự? - Quan sát và ghi bài. - Suy nghĩ và cho ví dụ - Lên bảng cho ví dụ. tương tự. ☞ Tên dành riêng (từ khóa) - Nhận xét và (?) Pascal có mấy - Lên bảng làm bài. Là những tên được NNLT quy định loại tên? - Lắng nghe và dựa vào sơ dùng với ý nghĩa xác định mà người - Nhận xét và giới thiệu tên dành đồ trả lời. lập trình không được dùng với ý nghĩa riêng. - Lắng nghe và ghi bài. khác. Ví dụ : Program, uses, const, type, var, begin, end. ☞ Tên chuẩn Là tên do NNLT dùng với ý nghĩa (?) Tên chuẩn? nào đó, người lập trình có thể dùng - Tham khảo SGK và trả lời. với ý nghĩa khác. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. Ví dụ: Byte, Real, Abs. ☞ Tên do người lập trình đặt Dùng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. - Giới thiệu tên do người lập trình - Lắng nghe, ghi bài. Ví dụ: Baitap, delta, x1, x2. đặt. -Tóm tắt nội dung phần 5. a) và - Lắng nghe, ghi nhớ dẫn dắt vào phần 5. b). 3.2.3. Một số khái niệm. b) Hằng và biến (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về hằng, các loại hằng và biến. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được khái niệm về hằng, các loại hằng và biến. Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung trình bày (?) Hằng là gì? Có mấy loại hằng? - Tham khảo SGK và b) Hằng và biến Kể tên? trả lời. ☞ Hằng: Là đại lượng có giá trị không - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 11
- + Hằng số học: Là các số nguyên hoặc số thực có hoặc không có dấu. + Hằng lôgic: Là các giá trị True hoặc False. + Hằng xâu: Là chuỗi kí tự bất kì, được viết trong cặp dấu nháy. - Cho ví dụ Ví dụ: - Cho ví dụ minh họa và yêu cầu + Hằng số học: 2 -5.7 HS lên bảng cho ví dụ tương tự. + Hằng lôgic: True hoặc False - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét. + Hằng xâu: ‘Tin hoc 11’. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, ghi chú. ☞ Biến: - Xem phim và suy nghĩ Là đại lượng được đặt tên, dùng - Cho các em xem đoạn phim “Tây trả lời. để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được Du Ký” về sự biến hóa của Tôn thay đổi được trong quá trình thực hiện Ngộ Không và (?) Biến là gì? chương trình. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. Ví dụ: cv, x1, x2, dt là các biến. - Cho ví dụ. (?) Cho ví dụ về biến? - Lắng nghe, ghi chú. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tóm tắt nội dung phần 5. b) và dẫn dắt vào phần 5. c). 3.2.4. Một số khái niệm. b) Chú thích (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách chú thích khi lập trình. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết cách chú thích khi lập trình. Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung trình bày - Cho HS xem một sơ đồ tỷ lệ sinh - Xem sơ đồ và trả lời. c) Chú thích nam nữ của Việt Nam trong năm Trong khi viết chương trình có thể 2016 và (?) Nhìn vào sơ đồ làm thế viết chú thích cho chương trình, chú nào chúng ta biết được tỷ lệ nào thích không làm ảnh hưởng đến của nam, của nữ? chương trình. Trong Pascal chú thích - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét. đặt giữa cặp dấu { } và (* *). - Nhận xét và dẫn dắt vào phần chú - Lắng nghe, ghi nhớ., thích khi lập trình. viết bài. (?) Trong Pascal phần chú thích - Tham khảo SGK và được viết như thế nào? trả lời. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát. - Cho ví dụ minh họa. - Tóm tắt nội dung phần 5. c). 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản; một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), tên do người lập trình đặt; phân biệt được hằng và biến, biết đặt tên đúng. .(2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. 12
- (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản. - Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng và biến. - Phân biệt được tên, hằng, biến. - Biết đặt tên đúng. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Câu 1: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình là A. Cú pháp và ngữ nghĩa B. Cú pháp C. Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa D. Bảng chữ cái và ngữ nghĩa Câu 2: Chọn cách đặt tên đúng của Pascal. A. bt2_B. ?bt2C. 2btD. bt 2 Câu 3: Chọn cách đặt tên sai của Pascal. A. bt2_B. ?bt2C. _btD. bt_2 Câu 4: Hằng được định nghĩa như sau. A. Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. B. Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi được trong khi thực hiện chương trình. C. Là đại lượng số nguyên có giá trị không đổi khi thực hiện chương trình. D. Là đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Câu 5: Biến được định nghĩa như sau. A. Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. B. Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi.được trong khi thực hiện chương trình. C. Là đại lượng số nguyên có giá trị không đổi khi thực hiện chương trình. D. Là đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình; Câu 6: Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt trong cặp dấu: A. { và } B. / và / C. [ và ] D. ( và ) Câu 7: Trong Pascal, phát biểu nào sau đây sai? A. “TIN HOC” là hằng xâu B. 15 47 -13 là các hằng nguyên C. 4.0 3.0E-7 0.523 là các hằng thựcD. ‘TIN HOC’ là hằng xâu Câu 8: Có mấy loại hằng? A. 1B. 2C. 3D. 4 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. 13
- (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà học bài, đọc xem trả lời các câu hỏi và bài tập trang 13. DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN SOẠN CHỦ ĐỀ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN BÀI 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TÌNH BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần. - Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic. - Biết cách khai báo biến. - Biết khai báo biến đúng. 2. Về kĩ năng - Nhận biết được thành phần của các chương trình đơn giản. - Khai báo biến đúng, khai báo kiểu dữ liệu cho phù hợp. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, chủ động tiếp thu kiến thức mới. 4. Năng lực hướng tới - Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải quyết các bài toán trên máy tính điện tử. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 14
- 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của chủ đề I và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trình bày được các nội dung chính của chủ đề I thông qua sơ đồ logic và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Nêu nội dung chính của chủ đề I - Nêu các nội dung chính của chủ CHỦ ĐỀ I thông qua sơ đồ logic mà HS hệ đề I thông qua sơ đồ logic. - Ngôn ngữ lập trình. thống được? - Nhận xét, bổ sung. - Lập trình. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - Chương trình dịch: Thông - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. -Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ. dịch, biên dịch. (?) Các nhóm treo sơ đồ tư duy đã - Treo kết quả. - Các thành phần cơ bản của chuẩn bị? NNLT. - Nhận xét, cộng điểm cho các nhóm - Lắng nghe, ghi nhớ. - Các khái niệm: Tên, hằng làm tốt và dẫn dắt vào bài. và biến, chú thích. 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. I. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu cấu trúc chung và các thành phần của một chương trình. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình cấu trúc chung và các thành phần của một chương trình. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung - Lấy một sơ đồ đúng treo lên và (?) - Quan sát và trả lời. 1. Cấu trúc chung Cấu trúc chung chương trình gồm * Cấu trúc chương trình gồm: mấy phần? kể tên? [ ] - Gọi Hs khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và bổ sung. - Nhận xét, chốt nội dung. * Lưu ý: Phần khai báo có hoặc (?) Phần nào có thể có hoặc không? - Lắng nghe, ghi bài. không, phần thân bắt buộc phải - Nhận xét, chốt nội dung. - Tham khảo SGK và trả có. - Tóm tắt nội dung phần 1 và dẫn dắt lời. vào phần 2. - Lắng nghe, ghi bài. - Sử dụng sơ đồ tư duy và (?) - Lắng nghe, ghi nhớ. Chương trình có các thành phần nào? 2. Các thành phần của chương - Nhận xét, chốt nội dung. - Quan sát và trả lời. trình 15
- (?) Có thể có các khai báo nào? a) Phần khai báo - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Cú pháp khai báo tên chương - Lắng nghe, ghi nhớ. trình? - Quan sát và trả lời. - Nhận xét, chốt nội dung và lưu ý phần này có thể có hoặc không. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Khai báo tên chương trình - Cho ví dụ minh họa. - Tham khảo SGK và trả - Cú pháp: Program ; - Lắng nghe, ghi bài. - Trong đó: + Program là từ khóa. + Tên CT do người lập trình đặt. - Quan sát, ghi chú. Ví dụ: Program baitap1; - Dựa vào sơ đồ giới thiệu chi tiết về Program giai_ptb1; cú pháp khai báo thư viện trong -> Phần không bắt buộc có. Pascal, minh họa thực tế. * Khai báo thư viện - Cú pháp: Uses ; (?) Dựa vào ví dụ SGK và cho biết Ví dụ: Uses crt; cú pháp khai báo hằng? - Quan sát, lắng nghe và Uses graph; - Nhận xét, chốt nội dung. ghi bài. * Khai báo hằng (?) Ý nghĩa từng thành phần trong cú - Cú pháp: Const = pháp? ; - Nhận xét, chốt nội dung. - Trong đó: - Chiếu 1 ví dụ minh họa. - Tham khảo SGK, suy + Const là từ khóa. (?) Cho ví dụ tương tự? luận và trả lời. + Tên hằng do người lập trình đặt. + Giá trị hằng: Hằng số, logic, kí - Gọi HS trả lời. - Lắng nghe, ghi bài. tự, xâu. - Nhận xét. - Suy luận, gợi nhớ và trả Ví dụ Const kt = ‘*’; - Giới thiệu chi tiết về cú pháp khai lời. Pi = 3.14; báo biến trong Pascal (SGK trang 22, - Lắng nghe, ghi bài. Kq = ‘ket qua’; 23). - Quan sát, ghi chú. * Khai báo biến - Cho ví dụ minh họa. - Suy nghĩ và cho ví dụ - Cú pháp: Var : - Nêu một số lưu ý khi khai báo biến tương tự. ; (SGK trang 23) - Trả lời. Trong đó: - Lắng nghe, ghi nhớ. + Var là từ khóa. - Lắng nghe, quan sát, ghi + DS biến: là một bài. hoặc nhiều biến viết cách nhau dấu phẩy “,”. - Quan sát, ghi chú. + Kiểu dữ liệu: là các kiểu dữ liệu - Tóm tắt nội dung phần a) và dẫn dắt chuẩn hoặc kiểu do người LT định vào phần b). nghĩa. (?) Phần thân được đặt trong cặp từ Ví dụ: Var x: real; y, z: integer; khóa gì? b) Phần thân chương trình - Nhận xét, chốt nội dung và lưu ý Bao gồm dãy lệnh được đặt trong cuối end là dấu chấm. cặp từ khóa begin, end. Begin - Tóm tắt nội dung phần 2 và dẫn dắt - Lắng nghe, ghi nhớ. [ ] vào phần 3. End. - Chiếu minh họa chương trình cụ thể - Tham khảo SGK và trả 3. Ví dụ chương trình đơn giản đơn giản để HS quan sát. lời. Program vi_du; - Lắng nghe, ghi bài. Begin Writeln(‘Xin chao cac ban!’); End. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tóm tắt nội dung bài 3, 5 và dẫn dắt vào bài 4. - Quan sát. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2.2. II. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN 16
- (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung - Treo sơ đồ và (?) Kể tên một - Quan sát và trả lời. số kiểu dữ liệu chuẩn của Pascal? (?) Kiểu nguyên bao gồm? - Tham khảo SGK và trả lời. 1. Kiểu nguyên - Nhận xét, chốt nội dung, giới - Lắng nghe, ghi bài. - Byte, integer, word, longint thiệu sơ lược bộ nhớ lưu trữ và Ví dụ: Var x: integer; phạm vi giá trị. .- Lắng nghe, ghi bài. - Giới thiệu các kiểu dữ liệu 2. Kiểu thực thực, kí tự, logic, xâu và cho ví - Real, extended dụ minh họa Ví dụ: var a, b: real; 3. Kiểu kí tự - Char - Ví dụ: Var kt: char; Kt:=’a’; 4. Kiểu lôgic - Boolean Ví dụ: Var Tam: boolean; Tam:=true; 5. Kiểu xâu (chuỗi) - String - Lắng nghe, ghi nhớ Ví dụ: var ht: string; -Tóm tắt nội dung tiết học. 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết cấu trúc chung và các thành phần của chương trình; biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic, xâu; biết cách khai báo biến. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Nhận biết được thành phần của các chương trình đơn giản; khai báo biến đúng, khai báo kiểu dữ liệu cho phù hợp. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần. - Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic. - Biết cách khai báo biến. - Biết khai báo biến đúng. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Câu 1: Cấu trúc một chương trình được chia làm mấy phần? A. 2B. 3C. 4D. 1 17
- Câu 2: Trong Pascal, khẳng định nào sau đây là sai? A. Phần khai báo có thể có hoặc không B. Phần khai báo thư viện có thể có hoặc không C. Phần tên chương trình không nhất thiết phải có D. Phần thân chương trình có thể có hoặc không Câu 3: Khai báo nào trong các khai báo sau là hợp lệ? A. Const: n =10; B. Const n=10; C. Const n:=10; D. Const n: real; Câu 4: Cách khai báo biến nào đúng là: A. Var x, y : real;B. Var : x, y : real; C. Var x : y : real;D. Var : x, y : real 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà học bài, xem lại các ví dụ và cho thêm một số ví dụ khác, đọc và xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 6. DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN SOẠN CHỦ ĐỀ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN 18
- BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic. - Hiểu lệnh gán. 2. Về kĩ năng - Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng. - Viết được câu lệnh gán. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, chủ động tìm hiểu kiến thức mới. 4. Năng lực hướng tới - Vận dụng được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng để giải quyết các bài toán trên máy tính điện tử. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của bài 3, 4, 5 và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy của bài 6 mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của trò chơi ô chữ và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. Nội dung hoạt động Thể lệ: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi và gợi ý. Các nhóm có 15s để thảo luận và sau đó giơ tay dành quyền trả lời. Nếu nhóm nào trả lời đúng câu hỏi, một mảnh ghép của bức hình gợi ý mở ra và một số kí tự của từ khóa được lật đồng thời nhóm đó được cộng 1 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu đầu tiên được 10 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 2 được 9 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 3 được 8 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 4 được +4 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 5 được cộng +3 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 6 được cộng +2 điểm vào bài kiểm tra 19
- thường xuyên và là đội thắng cuộc Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu cuối cùng được cộng +1 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Các câu hỏi như sau: Câu 1: Cấu trúc chung của chương trình gồm những phần nào? -> PHẦN KHAI BÁO VÀ PHẦN THÂN Câu 2: Cho biết cú pháp khai báo tên chương trình? -> PROGRAM ; Câu 3: Cho biết cú pháp sau dùng để làm gì? Uses ; -> KHAI BÁO THƯ VIỆN Câu 4: Cho biết cú pháp sau dùng để làm gì? Const = ; -> KHAI BÁO HẰNG Câu 5: Cho biết cú pháp khai báo biến? -> VAR : ; Câu 6: Cho biết các kiểu dữ liệu sau thuộc kiểu nào? Byte, integer, word, longint. -> KIỂU NGUYÊN Câu 7: Kể tên các kiểu dữ liệu đã học? NGUYÊN, THỰC, KÍ TỰ, LOGIC, XÂU. * CÂU HỎI GỢI Ý: Đây là phần bắt buộc phải có khi viết chương trình. Đáp án: PHẦN THÂN - GV: Nhận xét, cho điểm các nhóm trả lời đúng và (?) Nội dung chính sẽ tìm hiểu trong bài 6? - Dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị và trình bày các nội dung chính sẽ tìm hiểu trong bài 6. - GV: Nhận xét và dẫn dắt vào bài 6. - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Phép toán (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các phép toán trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết các phép toán được sử dụng khi viết chương trình trong Pascal. Nội dung hoạt động 20
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Kể tên các phép toán số học đã - Gợi nhớ và trả lời. 1. Phép toán học? - Các phép toán số học: +, -, *, /, - Nhận xét và giới thiệu thêm div, - Lắng nghe, ghi bài. div, mod. mod. - Giới thiệu các phép toán quan hệ và - Lắng nghe, tham khảo - Các phép toán quan hệ: , (?) kết quả của phép toán quan hệ là SGK và trả lời. >=, =, <>. Kết quả là True hoặc gì? False. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. - Các phép toán logic: not, or, and. (?) Phép toán logic? - Tham khảo SGK và trả Ví dụ: 7 mod 3 = 1 - Nhận xét, chốt nội dung. lời. 7 div 3 = 2 - Minh họa bằng ví dụ. - Quan sát, ghi chú. - Tóm tắt nội dung phần 1 và dẫn dắt - Lắng nghe, ghi nhớ. vào phần 2. 3.2.2. Biểu thức số học (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các biểu thức số học trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết cách chuyển đổi các biểu thức trong toán học sang Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Biểu thức số học là gì? - Tham khảo SGK và trả 2. Biểu thức số học lời. - Quy tắc khi viết: - Nhận xét và (?) dấu nhân trong - Lắng nghe, tham khảo + Chỉ dùng cặp () trong trường Pascal có được bỏ qua không? SGK và trả lời. hợp cần thiết; + Viết lần lượt từ trái sang phải; - Nhận xét, chốt nội dung. + Không bỏ quan dấu nhân (*) (?) Trình tự thực hiện có giống trong - Lắng nghe, ghi bài. trong tích. toán học không? - Tham khảo SGK và suy - Thứ tự thực hiện tương tự toán - Nhận xét, chốt nội dung. luận trả lời. học - Minh họa bằng ví dụ. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ví dụ: - Giới thiệu một số lưu ý (SGK trang - Quan sát, ghi chú. (x-y)*x 25). - Lắng nghe, ghi nhớ. (x-a)2 - Cho ví dụ và yêu cầu HS chuyển ab sang Pascal? - Làm ví dụ. - Nhận xét, cho điểm. - Tóm tắt nội dung phần 2 và dẫn dắt vào phần 3. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2.3. Hàm số học chuẩn (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các hàm số học chuẩn Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết cách chuyển đổi các hàm trong toán học sang Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung - Chiếu bảng một số hàm số học - Lắng nghe, ghi bài. 3. Hàm số học chuẩn chuẩn và giới thiệu. Một số hàm số học chuẩn. 21
- - Cho ví dụ minh họa. - Quan sát, ghi chú. (?) Làm ví dụ tương tự? - Làm ví dụ. - Nhận xét, cho điểm. - Tóm tắt nội dung phần 3 và dẫn dắt - Lắng nghe, ghi nhớ. vào phần 4. Ví dụ: X2 + 2 X -> Sqr(X) + 2*Sqrt(X) (x-a)2 |y| 3.2.4. Biểu thức quan hệ (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu biểu thức quan hệ trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết thế nào là biểu thức quan hệ, trình tự thực hiện và kết quả của biểu thức quan hệ trong Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Khi nào ta có biểu thức quan hệ? - Tham khảo SGK và trả 4. Biểu thức quan hệ - Nhận xét, chốt nội dung. lời. - Hai biểu thức cùng kiểu liên kết - Lắng nghe, ghi bài. với nhau bởi phép toán quan hệ cho ta biểu thức quan hệ. (?) Dạng của biểu thức quan hệ? - Biểu thức quan hệ có dạng: - Nhận xét, chốt nội dung. - Tham khảo SGK và trả - Cho ví dụ minh họa. - Lắng nghe, ghi bài. Ví dụ: x = 2*j - Quan sát, ghi chú. - Trình tự thực hiện: (?) Trình tự thực hiện? + Tính giá trị các biểu thức. + Thực hiện phép toán quan hệ. - Nhận xét, chốt nội dung và giới - Tham khảo SGK và trả - Kết quả là giá trị logic: True thiệu kết quả của biểu thức. lời. hoặc False . - Lắng nghe, ghi bài. - Tóm tắt nội dung phần 4 và dẫn dắt vào phần 5. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2.5. Biểu thức lôgic (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu biểu thức logic trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết thế nào là biểu thức logic và kết quả của biểu thức logic trong Pascal. 22
- Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Khi nào ta có biểu thức logic? - Tham khảo SGK và trả 5. Biểu thức lôgic - Nhận xét, chốt nội dung. lời. - Các biểu thức quan hệ liên kết - Lắng nghe, ghi bài. với nhau bởi phép toán lôgic ta được biểu thức lôgic. (?) Biểu thức logic đơn giản là gì? - Biểu thức lôgic đơn giản là biến - Nhận xét, chốt nội dung. - Tham khảo SGK và trả hoặc hằng lôgic. (?) Giá trị biểu thức? lời. - Lắng nghe, ghi bài. - Giá trị biểu thức lôgic là True - Nhận xét, chốt nội dung và lưu ý - Tham khảo SGK và trả hoặc False. các biểu thức phải đặt trong dấu ( và lời. - Các biểu thức phải đặt trong dấu ). - Lắng nghe, ghi bài. ngoặc ( và ). - Cho ví dụ minh họa. Ví dụ: 5 x 11 ⇨ (5 x) and (x - Quan sát, ghi chú. - Tóm tắt nội dung phần 5 và dẫn dắt 11) vào phần 6. (x 9) ⇨ not(x>9) - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2.6. Câu lệnh gán (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu câu lệnh gán trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh hiểu câu lệnh gán và sử dụng được trong Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Câu lệnh gán dùng đề làm gì? - Tham khảo SGK và trả 6. Câu lệnh gán - Nhận xét, chốt nội dung. lời. - Dùng để gán giá trị cho một biến (?) Cú pháp? - Lắng nghe, ghi bài. đơn. - Tham khảo SGK và trả - Dạng: - Nhận xét, chốt nội dung. lời. := ; - Lắng nghe, ghi bài. + Tên biến là biến đơn; + Kiểu của biểu thức phải cùng kiểu với kiểu của biến. - Cho ví dụ minh họa. Ví dụ: S:=10; i:=i+1; - Quan sát, ghi chú. d:=5; r:=3; CV:=(d+r)*2; - Tóm tắt nội dung phần 6. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết phép toán, biểu thức số học, biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic, sử dụng đúng các hàm số học chuẩn; biết được cấu trúc câu lệnh gán, sử dụng câu lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Vận dụng các kiến thức đã học để viết đúng các biểu thức trong Pascal. 23
- Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic. - Hiểu lệnh gán. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Câu 1: Trong Pascal, biểu thức số học nào sau đây là đúng? A. 5a + 7b + 8cB. 5*a + 7*b + 8*c C. {a + b}*cD. X*y(x+y) Câu 2: Xét biểu thức sau: (2*x < 9) and (x <=4). Biểu thức cho kết quả True khi x=? A. 10B. 11C. 5D. 4 Câu 3: Biểu thức 5 div 3 + 5-2*3 có giá trị là: A. 15.5 B. 33 C. 0 D. 7 Câu 4: Biểu thức sqr(b) – 4*a*c viết trong toán học sẽ là biểu thức nào? A. b2 – 4ac B. b – 4ac C. b2 + 4ac D. b2 / 4ac Câu 5: Trong Pascal. Cho a = 3, b = 2. Giá trị của biểu thức boolean a + b = 0 là: A. 1 B. True C. 0 D. False Câu 6: Trong Pascal, với x, y, z thuộc kiểu integer, lệnh gán nào sau đây sai? A. z:=x+2*y; B. z:= x/y; C. z:= x+2*y-5; D. x:=x*y; Câu 7: Cho khai báo biến sau đây trong Pascal. Hãy cho biết lệnh gán nào bên dưới là sai? Var m, n: integer; x,y: real; A. n:=3.5; B. x:=6; C. y: =10; D. m:=-4; 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà học bài, xem lại các ví dụ và cho thêm một số ví dụ khác, đọc và xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 7. DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN SOẠN 24
- CHỦ ĐỀ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN BÀI 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic. - Hiểu lệnh gán. 2. Về kĩ năng - Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng. - Viết được câu lệnh gán. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, chủ động tìm hiểu kiến thức mới. 25
- 4. Năng lực hướng tới - Vận dụng được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng để giải quyết các bài toán trên máy tính điện tử. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của bài 3, 4, 5 và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy của bài 6 mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của trò chơi ô chữ và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. Nội dung hoạt động Thể lệ: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi và gợi ý. Các nhóm có 15s để thảo luận và sau đó giơ tay dành quyền trả lời. Nếu nhóm nào trả lời đúng câu hỏi, một mảnh ghép của bức hình gợi ý mở ra và một số kí tự của từ khóa được lật đồng thời nhóm đó được cộng 1 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu đầu tiên được 10 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 2 được 9 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 3 được 8 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 4 được +4 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 5 được cộng +3 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu thứ 6 được cộng +2 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc Nhóm nào tìm được từ khóa ở câu cuối cùng được cộng +1 điểm vào bài kiểm tra thường xuyên và là đội thắng cuộc. Các câu hỏi như sau: Câu 1: Cấu trúc chung của chương trình gồm những phần nào? -> PHẦN KHAI BÁO VÀ PHẦN THÂN Câu 2: Cho biết cú pháp khai báo tên chương trình? -> PROGRAM ; Câu 3: Cho biết cú pháp sau dùng để làm gì? Uses ; -> KHAI BÁO THƯ VIỆN Câu 4: Cho biết cú pháp sau dùng để làm gì? Const = ; 26
- -> KHAI BÁO HẰNG Câu 5: Cho biết cú pháp khai báo biến? -> VAR : ; Câu 6: Cho biết các kiểu dữ liệu sau thuộc kiểu nào? Byte, integer, word, longint. -> KIỂU NGUYÊN Câu 7: Kể tên các kiểu dữ liệu đã học? NGUYÊN, THỰC, KÍ TỰ, LOGIC, XÂU. * CÂU HỎI GỢI Ý: Đây là phần bắt buộc phải có khi viết chương trình. Đáp án: PHẦN THÂN - GV: Nhận xét, cho điểm các nhóm trả lời đúng và (?) Nội dung chính sẽ tìm hiểu trong bài 6? - Dựa vào sơ đồ tư duy đã chuẩn bị và trình bày các nội dung chính sẽ tìm hiểu trong bài 6. - GV: Nhận xét và dẫn dắt vào bài 6. - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Phép toán (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các phép toán trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết các phép toán được sử dụng khi viết chương trình trong Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Kể tên các phép toán số học đã - Gợi nhớ và trả lời. 1. Phép toán học? - Các phép toán số học: +, -, *, /, - Nhận xét và giới thiệu thêm div, - Lắng nghe, ghi bài. div, mod. mod. - Giới thiệu các phép toán quan hệ và - Lắng nghe, tham khảo - Các phép toán quan hệ: , (?) kết quả của phép toán quan hệ là SGK và trả lời. >=, =, <>. Kết quả là True hoặc gì? False. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. - Các phép toán logic: not, or, and. (?) Phép toán logic? - Tham khảo SGK và trả Ví dụ: 7 mod 3 = 1 - Nhận xét, chốt nội dung. lời. 7 div 3 = 2 - Minh họa bằng ví dụ. - Quan sát, ghi chú. - Tóm tắt nội dung phần 1 và dẫn dắt - Lắng nghe, ghi nhớ. vào phần 2. 3.2.2. Biểu thức số học (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các biểu thức số học trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. 27
- (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết cách chuyển đổi các biểu thức trong toán học sang Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Biểu thức số học là gì? - Tham khảo SGK và trả lời. 2. Biểu thức số học - Lắng nghe, tham khảo - Nhận xét và (?) dấu nhân trong Pascal có SGK và trả lời. được bỏ qua không? - Lắng nghe, ghi chú. - Nhận xét, chốt nội dung. - Tham khảo SGK và suy (?) Trình tự thực hiện có giống trong toán học luận trả lời. không? - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét, chốt nội dung. - Quan sát, ghi bài. - Minh họa bằng ví dụ. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ví dụ: - Giới thiệu một số lưu ý (SGK trang 25). (x-y)x -> (x-y)*x - Cho ví dụ và yêu cầu HS chuyển sang - Làm ví dụ. x-a -> (x-a)/(a*b) Pascal? ab - Nhận xét, cho điểm. - Tóm tắt nội dung phần 2 và dẫn dắt vào phần - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. 3.2.3. Hàm số học chuẩn (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu các hàm số học chuẩn Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết cách chuyển đổi các hàm trong toán học sang Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung - Chiếu bảng một số hàm số học - Lắng nghe, ghi bài. 3. Hàm số học chuẩn chuẩn và giới thiệu. Một số hàm số học chuẩn. - Cho ví dụ minh họa. - Quan sát, ghi chú. (?) Làm ví dụ tương tự? - Làm ví dụ. - Nhận xét, cho điểm. Ví dụ: X2 + 2 X - Tóm tắt nội dung phần 3 và dẫn dắt - Lắng nghe, ghi nhớ. -> Sqr(X) + 2*Sqrt(X) vào phần 4. (x-a)2 |y| 3.2.4. Biểu thức quan hệ (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu biểu thức quan hệ trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. 28
- (5) Kết quả: Học sinh biết thế nào là biểu thức quan hệ, trình tự thực hiện và kết quả của biểu thức quan hệ trong Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Khi nào ta có biểu thức quan hệ? - Tham khảo SGK và trả lời. 4. Biểu thức quan hệ - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi chú. (?) Dạng của biểu thức quan hệ? - Tham khảo SGK và trả lời. - Lắng nghe, ghi chú. - Nhận xét, chốt nội dung. - Quan sát, ghi bài. - Cho ví dụ minh họa. - Tham khảo SGK và trả lời. Ví dụ: x = 2*j - Nhận xét, chốt nội dung và giới thiệu kết - Lắng nghe, ghi nhớ. quả của biểu thức. - Tóm tắt nội dung phần 4 và dẫn dắt vào phần 5. 3.2.5. Biểu thức lôgic (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu biểu thức logic trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết thế nào là biểu thức logic và kết quả của biểu thức logic trong Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Khi nào ta có biểu thức logic? - Tham khảo SGK và trả lời. 5. Biểu thức lôgic - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi chú. - Các biểu thức logic (?) Biểu thức logic đơn giản là gì? - Tham khảo SGK và trả lời. phải đặt trong dấu ngoặc - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi chú. ( và ). (?) Giá trị biểu thức? - Tham khảo SGK và trả lời. - Lắng nghe, ghi chú. Ví dụ: 5 x 11 ⇨ - Nhận xét, chốt nội dung và lưu ý các (5= 9) - Tóm tắt nội dung phần 5 và dẫn dắt vào - Lắng nghe, ghi nhớ. phần 6. 3.2.6. Câu lệnh gán (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu câu lệnh gán trong Pascal. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh hiểu câu lệnh gán và sử dụng được trong Pascal. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Câu lệnh gán dùng đề làm gì? - Tham khảo SGK và trả 6. Câu lệnh gán - Nhận xét, chốt nội dung. lời. - Dùng để gán giá trị cho một biến (?) Cú pháp? - Lắng nghe, ghi bài. đơn. - Tham khảo SGK và trả - Dạng: lời. := ; 29
- - Nhận xét, chốt nội dung và nhấn - Lắng nghe, ghi bài. + Tên biến là biến đơn; mạnh bên trái lệnh gán là tên biến, + Kiểu của biểu thức phải cùng bên phải là biểu thức đã xác định. kiểu với kiểu của biến. - Cho ví dụ minh họa. Ví dụ: S:=10; i:=i+1; - Quan sát, ghi bài. d:=5; r:=3; CV:=(d+r)*2; - Tóm tắt nội dung phần 6. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung trọng tâm của tiết học. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Vận dụng các kiến thức đã học để viết đúng các biểu thức trong Pascal. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic. - Hiểu lệnh gán. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Câu 1: Trong Pascal, biểu thức số học nào sau đây là đúng? A. 5a + 7b + 8cB. 5*a + 7*b + 8*c C. {a + b}*cD. X*y(x+y) Câu 2: Xét biểu thức sau: (2*x < 9) and (x <=4). Biểu thức cho kết quả True khi x=? A. 10B. 11C. 5D. 4 Câu 3: Biểu thức 5 div 3 + 5-2*3 có giá trị là: A. 15.5 B. 33 C. 0 D. 7 Câu 4: Biểu thức sqr(b) – 4*a*c viết trong toán học sẽ là biểu thức nào? A. b2 – 4ac B. b – 4ac C. b2 + 4ac D. b2 / 4ac Câu 5: Trong Pascal. Cho a = 3, b = 2. Giá trị của biểu thức boolean a + b = 0 là: A. 1 B. True C. 0 D. False Câu 6: Trong Pascal, với x, y, z thuộc kiểu integer, lệnh gán nào sau đây sai? A. z:=x+2*y; B. z:= x/y; C. z:= x+2*y-5; D. x:=x*y; Câu 7: Cho khai báo biến sau đây trong Pascal. Hãy cho biết lệnh gán nào bên dưới là sai? Var m, n: integer; x,y: real; A. n:=3.5; B. x:=6; C. y: =10; D. m:=-4; 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. 30
- (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà học bài, xem lại các ví dụ đặc biệt là phần 6 và cho thêm một số ví dụ khác, đọc và xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 7. DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN SOẠN CHỦ ĐỀ 2: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN §7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/ RA ĐƠN GIẢN §8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. - Biết được cách: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. - Biết một số công cụ của môi trường lập trình cụ thể. 2. Về kĩ năng - Viết được thủ tục vào/ra. - Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi. - Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lý của kết quả thu được. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, chủ động tìm hiểu kiến thức mới. 4. Năng lực hướng tới - Vận dụng được các kiến thức đã học để thực hành thành thạo. 31
- II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của bài 6 và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ logic của bài 7, 8 mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của trò chơi ô chữ và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ logic mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. Nội dung hoạt động - GV: Nhận xét, cho điểm các nhóm trả lời đúng và (?) Nội dung chính sẽ tìm hiểu trong bài 7, 8? - Dựa vào sơ đồ logic đã chuẩn bị và trình bày các nội dung chính sẽ tìm hiểu trong bài 7, 8. - GV: Nhận xét và dẫn dắt vào bài 7, 8. - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu cách nhập dữ liệu vào từ bàn phím. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh nhập được dữ liệu vào từ bàn phím. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Kể tên các thủ tục chuẩn vào/ra - Dựa vào sơ đồ logic và I. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn đơn giản? trả lời. giản - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi nhớ. 1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím (?) Để nhập dữ liệu từ bàn phím ta - Tham khảo SGK và trả - Cú pháp: dùng thủ tục gì? lời. Read/Readln (V1, V2, , Vn); - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. * Trong đó: (?) V1, V2, , Vn là gì? - Tham khảo SGK và trả + V1, V2, là một hoặc nhiều lời. biến đơn. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. + Read, readln: là từ khóa. (?) Read, readln là gì? - Tham khảo SGK và trả lời. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. + Thủ tục Readln không có tham (?)Thủ tục Readln không có tham số - Tham khảo SGK và trả số dùng để tạm dừng màn hình. dùng để làm gì? lời. 32
- - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. - Chức năng: Lệnh cho phép nhập (?) Cho biết sự khác nhau giữa read - Tham khảo SGK và trả dữ liệu từ bàn phím. Dữ liệu sau và readln? lời. khi nhập được lưu vào các biến - Nhận xét và đưa ra chức năng của - Lắng nghe, ghi bài. V1, V2, Nếu sử dụng lệnh read thủ tục read, readln. thì sau khi nhập con trỏ không xuống dòng, ngược lại con trỏ xuống dòng. - Ví dụ: Read(a); Readln(b); Readln(a, b, c); - Cho ví dụ minh họa. - Quan sát, ghi chú. - Tóm tắt nội dung phần 1 và dẫn dắt - Lắng nghe, ghi nhớ. vào phần 2. 3.2.2. Đưa dữ liệu ra màn hình (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm cách đưa dữ liệu ra màn hình. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết đưa dữ liệu ra màn hình. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung (?) Để nhập dữ liệu từ bàn phím ta - Tham khảo SGK và trả 2. Đưa dữ liệu ra màn hình dùng thủ tục gì? lời. - Cú pháp: - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. Write/writeln (X1, X2, , Xn); * Trong đó: + X1, X2, , Xn là biểu thức, biến (?) X1, X2, , Xn là gì? - Tham khảo SGK và trả đơn hoặc hằng. lời. + write, readln: là từ khóa. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. (?) write, writeln là gì? - Tham khảo SGK và trả lời. - Chức năng: Lệnh cho phép in - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. nội dung của X1, X2, , Xn ra màn (?) Cho biết sự khác nhau giữa read - Tham khảo SGK và trả hình. Nếu sử dụng lệnh write thì và readln? lời. sau khi in thông tin con trỏ không - Nhận xét và đưa ra chức năng của - Lắng nghe, ghi bài. xuống dòng, ngược lại con trỏ thủ tục write, writeln xuống dòng. - Ví dụ: Write(‘lop 11’); - Cho ví dụ minh họa. Writeln(‘Tong 2 so = ’, a+b); - Giới thiệu quy cách khi in số thực. - Quan sát, ghi chú. - Tóm tắt nội dung phần 1 và dẫn dắt - Lắng nghe, ghi nhớ. vào phần 2. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2.3. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm cách thức để soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. 33
- (5) Kết quả: Học sinh biết được thế nào là soạn thảo, thực hiện, hiệu chỉnh chương trình. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung II. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình Bài tập 1: Viết chương trình - Chiếu bài tập 1 và (?) Xác định - Quan sát, gợi nhớ và trả nhập vào một số nguyên. In ra input và output? lời. màn hình số nguyên đó. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. * Xác định bài toán: - Input: Số nguyên x - Output: Số nguyên x * Xây dựng thuật toán: - B1: Khai báo (?) Xây dựng thuật toán bằng cách - Gợi nhớ và xây dựng - B2: Bắt đầu liệt kê. thuật toán. - B3: Nhập số nguyên x (?) Gọi Hs khác nhận xét. - Nhận xét. - B4: In số nguyên x - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. - B5: Kết thúc - Dựa vào thuật toán và hướng dẫn - Quan sát, ghi bài. * Chương trình: HS cách chuyển sang chương trình Var x: intrger; Pascal. Begin Write (‘nhap so nguyen: ’) Readln(x); Write (‘so nguyen vua nhap la: ’, x); Readln; End. - Lưu chương trình vào ổ đĩa: F2. (?) Chương trình sau khi soạn thảo - Tham khảo SGK và trả xong ta lưu bằng cách nào? lời. - Nhận xét, chốt nội dung, lưu ý cách - Biên dịch chương trình: F9. đặt tên và kiểu của Pascal. - Lắng nghe, ghi bài. (?) Biên dịch? - Nhận xét, chốt nội dung và lưu ý - Tham khảo SGK và trả HS về cách nhận biết các lỗi ở SGK lời. - Chạy chương trình: Ctrl + F9. trang 136, 137, 138. - Lắng nghe, ghi bài. (?) Chạy chương trình? - Mở tệp: F3. - Nhận xét, chốt nội dung. (?) Mở tệp? - Tham khảo SGK và trả - Đóng cửa sổ: Alt + F3. lời. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. (?) Đóng cửa sổ? - Tham khảo SGK và trả - Thoát khỏi chương trình Pascal lời. Alt + X. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. (?) Thoát khỏi Pascal? - Tham khảo SGK và trả lời. - Nhận xét, chốt nội dung - Lắng nghe, ghi bài. - Minh họa bằng bt1. - Tham khảo SGK và trả - Tóm tắt nội dung phần I và phần II. lời. - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát, ghi chú. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung trọng tâm của tiết học. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề. 34
- (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Vận dụng các kiến thức đã học để soạn thảo, thực hiện, hiệu chỉnh chương trình đơn giản. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. - Biết được cách: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. - Biết một số công cụ của môi trường lập trình cụ thể. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung - Chiếu câu 1, 2 và (?) Xác định input - Suy nghĩ, trả lời. Câu 1: Viết chương trình in ra và output? màn hình dòng chữ - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. ‘Lop 11a’ (?) Xây dựng thuật toán bằng cách - Suy nghĩ và làm bài. ‘Truong THPT Thien Ho liệt kê. Duong’ (?) Gọi Hs khác nhận xét. - Nhận xét. Câu 2: Viết chương trình nhập - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. vào hai số nguyên a, b. Tính tổng - Dựa vào thuật toán và hướng dẫn - Dựa vào thuật toán và và in ra màn hình tổng của a và b. HS cách chuyển sang chương trình chuyển thành chương Pascal. trình. (?) Gọi Hs khác nhận xét. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và xem trước phần câu hỏi và bài tập SGK trang 35, 36. - Viết chương trình nhập vào chiều dài, chiểu rộng của hình chữ nhật. Tính chu vi, diện tích và in ra màn hình. - Viết chương trình nhập vào họ tên, nắm sinh của người bạn mình thích nhất. Tính tuổi và in ra màn hình họ tên và tuổi của người bạn đó. DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN SOẠN 35
- CHỦ ĐỀ 3. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP §9. CẤU TRÚC RẼ NHÁNH I. MỤC TIÊU 36
- 1. Về kiến thức - Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. - Hiểu câu lệnh rẽ nhánh if-then ở 2 dạng: dạng thiếu và dạng đủ. - Hiểu cú pháp và sử dụng câu lệnh ghép trong viết chương trình. 2. Về kĩ năng - Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản. - Viết được các lệnh rẽ nhánh dạng thiếu, rẽ nhánh dạng đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài toán đơn giản. 3. Về thái độ - Nghiêm túc trong giờ học. - Chủ động tìm hiểu kiến thức mới của bài học. - Ghi bài rõ ràng, đầy đủ nội dung. 4. Năng lực hướng tới: - Hình thành tư duy và khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp. - Vận dụng kiến thức được học, giải quyết các bài toán trong ngôn ngữ lập trình Pascal. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của chủ đề II và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trình bày được các nội dung chính của chủ đề II thông qua sơ đồ logic và mong muốn tìm hiểu các nội dung trong sơ đồ tư duy mà các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học Nội dung sinh (?) Nêu nội dung chính của - Nêu các nội dung CHỦ ĐỀ II chủ đề II thông qua sơ đồ chính của chủ đề II - Cấu trúc chương logic mà HS hệ thống được? thông qua sơ đồ logic. trình, một số kiểu - Nhận xét, bổ sung. dữ liệu. 37
- - Gọi HS khác nhận xét, bổ - Phép toán, biểu sung. -Lắng nghe, quan sát thức, câu lệnh - Nhận xét, đánh giá, cho và ghi nhớ. gán. điểm. - Treo kết quả. - Các thủ tục nhập/xuất. (?) Các nhóm treo sơ đồ tư - Lắng nghe, ghi nhớ. - Soạn thảo, lưu, duy đã chuẩn bị? biên dịch, sửa lỗi, - Nhận xét, cộng điểm cho chạy chương các nhóm làm tốt và dẫn dắt trình. vào bài. 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Rẽ nhánh (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu rẽ nhánh là gì. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết thế nào là rẽ nhánh. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả Nội dung học sinh - Chiếu đoạn phim về đoạn đối - Xem đoạn 1. Rẽ nhánh thoại của 2 HS về nếu thì. phim. - Chiếu đoạn phim về đoạn đối thoại của 2 HS về nếu thì nếu - Quan sát và trả - Dạng thiếu: không thì. lời. Nếu thì (?) Chỉ ra điểm khác nhau của hai - Dạng đủ: đoạn phim. Nếu thì , nếu - Gọi nhóm HS khác nhận xét, bổ không thì sung. - Nhận xét và bổ Cấu trúc này - Nhận xét, cộng điểm sung. gọi là cấu trúc rẽ (?) Nếu thì hoặc nếu thì nếu - Tham khảo nhánh dạng không thì, trong Pascal gọi là gì? SGK và trả lời. thiếu và đủ. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi - Tóm tắt nội dung phần 1 và dẫn bài. dắt vào phần 2. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2.2. Câu lệnh if-then (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu câu lệnh if-then (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. 38
- (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết câu lệnh if-then dạng thiếu và đủ. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo Hoạt động cuả học Nội dung viên sinh (?) Để mô ta cấu trúc - Tham khảo SGK 2. Câu lệnh if-then rẽ nhánh, Pascal dùng và trả lời. cấu trúc gì? - Nhận xét, chốt nội - Lắng nghe, tham dung và (?) Có mấy khảo SGK và trả dạng if-then. lời. - Nhận xét và (?) cú a) Dạng thiếu pháp dạng thiếu? - Lắng nghe, tham - Cú pháp: - Nhận xét, chốt nội khảo SGK và trả if then dung. lời. ; (?) Điều kiện, câu lệnh - Lắng nghe, ghi Trong đó: là gì? bài. + Điều kiện là bt quan - Nhận xét, chốt nội - Tham khảo SGK hệ hoặc lôgic. dung. và trả lời. + Câu lệnh là một câu (?) Chức năng? - Lắng nghe, ghi lệnh trong Pascal. - Nhận xét, chốt nội bài. - Chức năng: Nếu điều dung. - Suy nghĩ và trả kiện đúng thì câu lệnh - Chiếu và giới thiệu sơ lời. được thực hiện, nếu điều đồ khối. - Lắng nghe, ghi kiện sai thì bỏ qua không bài. làm gì cả. - Quan sát, lắng b) Dạng đủ nghe. - Cú pháp: (?) Cú pháp dạng đủ? If then - Nhận xét, chốt nội else dung. ; (?) Điều kiện, câu lệnh - Tham khảo SGK - Chức năng: Nếu điều là gì? và trả lời. kiện đúng thì câu lệnh 1 - Nhận xét, chốt nội - Lắng nghe, ghi được thực hiện, ngược lại dung. bài. câu lệnh 2 được thực hiện. - Điều kiện, cl1, cl2 - Tham khảo SGK -> Câu lệnh trước else tương tự dạng thiếu. và trả lời. không có chấm phẩy (;). (?) Chức năng? - Lắng nghe, ghi - Nhận xét, chốt nội bài. dung. - Lắng nghe, ghi nhớ. 39
- (?) Cho biết câu lệnh 1 - Ví dụ 1: Kiểm tra số có gì khác câu lệnh - Suy nghĩ và trả nguyên x là âm hay bình thường? lời. dương. - Nhận xét, chốt nội - Lắng nghe, ghi If x>0 then dung. bài. Write(x, ‘dương’) - Chiếu sơ đồ khối và - Quan sát, trả lời. Else (?) Cho biết cách thức Write(x, ‘am’); hoạt động. * Chú ý: Nếu cấu trúc if - Đưa ra ví dụ. - Lắng nghe, ghi được lồng nhiều cấu trúc - Lưu ý trường hợp có bài. if khác thì else là else của nhiều cấu trúc if lồng - Quan sát và trả if gần nó nhất nhau. lời. - Quan sát, ghi bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. -Tóm tắt nội dung phần 2 và dẫn dắt vào phần 3. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2.3. Câu lệnh ghép (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu câu lệnh ghép là gì. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được thế nào là câu lệnh ghép. Nội dung hoạt động Hoạt động của Hoạt động cuả Nội dung giáo viên học sinh (?) Nếu sau if - Tham khảo SGK 3. Câu lệnh ghép hoặc else là và trả lời. - Trong Pascal cho phép gộp nhiều câu lệnh, nhiều câu lệnh thành một câu lệnh Pascal làm thế gọi là câu lệnh ghép. nào? - Câu lệnh ghép có dạng: 40
- - Nhận xét, chốt - Lắng nghe, ghi begin nội dung bài. ; (?) Dạng của câu end; lệnh ghép? - Tham khảo SGK * Chú ý: Sau end trong câu lệnh - Nhận xét, chốt và trả lời. ghép là dấu chấm phẩy (;). nội dung. - Lắng nghe, ghi - Lưu ý end; bài. trong câu lệnh - Ví dụ: ghép là ; - Lắng nghe, ghi If (delta < 0) then - Đưa ra ví dụ. nhớ. Write(‘PTVN’) else - Lắng nghe, ghi begin bài. x1:= (-b - sqrt(delta))/(2*a); x2:= (-b + sqrt(delta))/(2*a); writeln(‘x1 = ’, x1); writeln(‘x2 = ’, x2); - Tóm tắt nội end; dung phần 3 và dẫn dắt vào phần 4. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2.4. Một số ví dụ (1) Mục tiêu: Học sinh có mong muốn tìm hiểu cụ thể về cấu trúc rẽ nhánh trong chương trình cụ thể. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết câu trúc rẽ nhánh viết thế nào trong chương trình Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả Nội dung học sinh (?) Xác định bài toán và - Thảo luận làm 4. Một số ví dụ xây dựng thuật toán? bài. - VD1: Viết chương - Gọi các nhóm nhận xét trình nhập vào 3 số xen kẽ. - Nhận xét, bổ nguyên a, b, c. Cho - Nhận xét, chốt nội dung, sung. biết c có phải là tổng cộng điểm. của a và b hay không? Var a, b, c: integer; 41
- - Chuyển sang Pascal các - Lắng nghe, ghi begin bước rẽ nhánh và (?) bài. write(“nhap a, b, c: chuyển các bước đơn ’); giản. - Quan sát và làm readln(a, b, c); - Nhận xét, chốt nội dung. bài. if c=a+b then write(c, ‘ la tong’) - Lắng nghe, ghi else bài. write(c,‘ khong la tong’); readln; end. - VD2: Viết chương (?) Xác định bài toán và trình giải phương xây dựng thuật toán? trình bậc 1: - Gọi các nhóm nhận xét ax + b = 0 xen kẽ. Var a, b, x: integer; - Nhận xét, chốt nội dung, - Thảo luận làm begin cộng điểm. bài. write(“nhap a, b: - Chuyển sang Pascal các ’); bước rẽ nhánh và (?) - Nhận xét, bổ readln(a, b); chuyển các bước đơn sung. if a=0 then giản. if b=0 then - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi write(‘ptvsn’) bài. else write(‘ptvn’) - Quan sát và làm else bài. begin x:=-b/a; - Lắng nghe, ghi write(‘ptcn‘,x); bài. end; - Tóm tắt nội dung tiết readln; học. end. - Lắng nghe, ghi nhớ. 42
- 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu hơn về cấu trúc rẽ nhánh. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Biết vận dụng cấu trúc đã học vào thực tế viết chương trình. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. - Hiểu câu lệnh rẽ nhánh if-then ở 2 dạng: dạng thiếu và dạng đủ. - Hiểu cú pháp và sử dụng câu lệnh ghép trong viết chương trình. 3.3.2. Hoạt động vận dụng VD3. Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (a <> 0) 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động - HS về nhà học bài, xem lại các ví dụ và cho thêm một số ví dụ khác, đọc và xây dựng sơ đồ tư duy cho bài 10. - Viết chương trình nhập vào một tháng bất kì trong năm. Cho biết tháng đó thuộc mùa nào (4 mùa: xuân, hạ, thu, đông). Thông báo nếu tháng nhập vào không hợp lệ. DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN SOẠN 43
- BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức 44
- - Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh. - Làm quen với các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu chương trình, dịch chương trình và thực hiện chương trình. 2. Về kĩ năng - Soạn được chương trình, lưu trên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi và hiệu chỉnh. - Bước đầu biết phân tích và hoàn thành một chương trình đơn giản trên Turbo Pascal. 3. Về thái độ - Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành. 4. Năng lực hướng tới - Vận dụng được các kiến thức đã học để thực hành thành thạo. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của bài 7, 8 và có nhu cầu tìm hiểu các nội dung bài tập và thực hành 1. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh trả lời được các câu hỏi của trò chơi ô chữ và mong muốn tìm hiểu các nội dung bài tập và thực hành 1. Nội dung hoạt động - GV: Nhận xét, cho điểm các nhóm trả lời đúng. - GV: Dẫn dắt vào bài tập và thực hành 1. - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2. Hình thành kiến thức 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các nội dung trọng tâm của chủ đề 2. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Nêu và giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Vận dụng các kiến thức đã học để soạn thảo, thực hiện, hiệu chỉnh chương trình đơn giản. 45
- Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. - Biết được cách: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. - Biết một số công cụ của môi trường lập trình cụ thể. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Nội dung hoạt động Hoạt động học Hoạt động giáo viên Nội dung trình bày sinh - Chiếu lại các bài tập 1 - Quan sát. Bài tập 1: Viết chương đã làm ở lớp. trình in ra màn hình - Khởi động Turbo - Quan sát và ghi dòng chữ. ‘xin chao lop Pascal , gõ chương trình chú. 11’ (tốc độ chậm) cho HS begin quan sát. write(‘xin chao lop 11’); - Lưu, biên dịch, sửa lỗi, readln; chạy chương trình. - Thực hiện các end. - Hướng dẫn HS cách thao tác theo Bài tập 2: Viết chương khởi động Pascal, gõ hướng dẫn của trình dòng chữ. chương trình, lưu, biên GV: Khởi động ‘xin chao lop 11’ dịch, sửa lỗi, chạy Pascal, gõ ‘truong thptthd’ chương trình. chương trình, begin lưu, biên dịch, writeln(‘xin chao lop sửa lỗi, chạy 11’); chương trình. write(‘truong thptthd’); - Quan sát HS viết - Viết chương readln; chương trình và giải đáp trình và gửi end. một số thắc mắc của HS. những thắc mắc - Lưu ý HS một số lỗi đến GV. Bài tập 3: Viết chương thường gặp và cách khắc - Lắng nghe, ghi trình nhập vào 2 số phục. chú. nguyên a, b. Tính tổng - Cộng điểm cho các và in ra màn hình tổng nhóm làm nhanh và có hai số nguyên đó. các câu hỏi hay. var a, b, t: integer; begin readln(a, b); t:=a+b; write(t); readln; end. 46
- - Tóm tắt nội dung tiết học. 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động HS về nhà xem lại các bài tập và xem trước phần câu hỏi và bài tập SGK trang 35, 36. - Viết chương trình nhập vào bán kính của hình tròn. Tính chu vi, diện tích của hình tròn đó và in ra màn hình. DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN SOẠN 47
- BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết thực hiện một chương trình Pascal hoàn chỉnh đơn giản. 2. Kĩ năng - Làm quen với một số dịch vụ cơ bản của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu trữ, dịch và thực hiện chương trình. 3. Thái độ - Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập. - Tạo sự ham muốn giải các bài tập bằng lập trình, thấy được lợi ích của lập trình phục vụ tính toán và giải được một số bài toán đã nêu trong nội dung chương II. 4. Năng lực hướng tới - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Hình thành và rèn luyện năng lực sáng tạo - Hình thành và phát triển năng lực tự học. II. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học theo quan điểm hoạt động, kết hợp: Thuyết trình, giảng giải, thảo luận, hoạt động nhóm III. PHƯƠNG TIỆN 1. Chuẩn bị của thầy - KHBD, SGK, SBT, SGV Tin học 11 - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của trò - Vở ghi, SGK, SBT Tin học 11. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG */ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Mục tiêu: Học sinh nhớ được kiến thức. 2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi tự luận. 5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi mà giáo viên đưa ra. Nội dung hoạt động: Câu 1: Hãy nêu cấu trúc chương trình pascal? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH VỀ KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP */ Hoạt động 2: Soạn thảo chương trình. 1. Mục tiêu: HS nắm được cách nhập dữ liệu vào từ bàn phím. 48
- 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS gõ hoàn thiện chương trình trong sách giáo khoa. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY CỦA TRÒ a) Gõ chương trình sau: HS tự giác nhập GV yêu cầu HS khởi động Turbo Pascal, soạn thảo chương trình Program Giai_PTB2; chương trình trong SGK trang 34 Uses crt; GV lưu ý cho HS một số điểm trong khi soạn thảo: Var a, b, c, D: real; - Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các câu lệnh và các khai báo. X1, x2: real; - Từ khóa end cuối chương trình dùng dấu chấm. Begin Clrscr; Write (‘a, b, c: ’); readln(a, b, c); D:= b*b – 4*a*c; X1:= (-b – sqrt(D))/(2*a); X2:= -b/a – x1; Write (‘ x1= ‘,x1:6:2, ‘x2= ‘,x2:6:2); Readln; End. */ Hoạt động 3: Lưu chương trình. 1. Mục tiêu: HS nắm được cách lưu chương trình. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS lưu được chương trình theo yêu cầu. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY b) Nhấn phím F2 và lưu HS tự giác thực hiện việc lưu GV làm mẫu việc lưu chương trình lên đĩa chương trình với tên chương trình lên đĩa PTB2.PAS lên đĩa. Chọn File F2. Hộp thoại Save file as xuất hiện, gõ PTB2, nhấn Enter 49
- */ Hoạt động 4: Dịch và sửa lỗi cú pháp. 1. Mục tiêu: HS nắm được cách dịch và sửa lỗi cú pháp. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS sửa được lỗi và chương trình chạy. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY c) Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để thực HS tập trung lắng nghe, tự giác thực GV làm mẫu cho HS cách dịch và sửa lỗi cú hiện dịch và sửa lỗi cú pháp. hiện. pháp - Khi chương trình có lỗi xem Phụ lục GV giải thích: Sau khi dịch xong chương trình 7: Một số thông báo lỗi ở cuối chương hiển thị thông báo: “Đã dịch thành công: hãy trình gõ một phím bất kì” để tiếp tục - Sửa lỗi chương trình. - Dịch và sửa lỗi cho đến khi chương trình không còn lỗi nữa. 50
- */ Hoạt động 5: Thực hiện chương trình. 1. Mục tiêu: HS biết cách chạy chương trình. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS chạy được chương trình và nhập được các giá trị từ bàn phím. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY d) Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 để thực hiện HS: Chú ý theo dõi, thực hiện. GV: Làm mẫu cho HS cách thực hiện chương trình. Nhập các giá trị 1; -3; 2. chương trình và nhập giá trị các biến Quan sát kết quả hiển thị trên màn hình. HS chú ý theo dõi, nhập các giá trị GV lưu ý cho HS (x1= 1.00 x2= 2.00) a,b,c - Khi nhập các giá trị a, b, c nên gõ dấu -Màn hình kết quả cách hoặc phím enter sau mỗi lần nhập một giá trị. - Để quay trở lại màn hình soạn thảo ấn phím enter C. CỦNG CỐ - Nhắc lại các kiến thức trong bài thực hành: Soạn thảo chương trình, lưu chương trình lên đĩa, dịch và sửa lỗi cú pháp D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Ôn tập bài đã học - Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. V. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày 28 tháng 9 năm TTCM ký duyệt 51
- Tiết theo PPCT: 08 Ngày soạn : 2/10/ Ngày giảng: 10/ ★★★ BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết thực hiện một chương trình Pascal hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng - Làm quen với một số dịch vụ cơ bản của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu trữ, dịch và thực hiện chương trình. 3. Thái độ - Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập. - Tạo sự ham muốn giải các bài tập bằng lập trình, thấy được lợi ích của lập trình phục vụ tính toán và giải được một số bài toán đã nêu trong nội dung chương II. 4. Năng lực hướng tới - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề - Hình thành và rèn luyện năng lực sáng tạo - Hình thành và phát triển năng lực tự học. II. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học theo quan điểm hoạt động, kết hợp: Thuyết trình, giảng giải, thảo luận, hoạt động nhóm III. PHƯƠNG TIỆN 1. Chuẩn bị của thầy - KHBD, SGK, SBT, SGV Tin học 11 - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của trò - Vở ghi, SGK, SBT Tin học 11. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 52
- A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG */ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. Mục tiêu: Học sinh nhớ được kiến thức. 2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi tự luận. 5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi mà giáo viên đưa ra. Nội dung hoạt động: Câu 1: Hãy nêu các tháo tác và phím tắt trong chương trình pascal? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH VỀ KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP */ Hoạt động 2: Nhập giá trị. 1. Mục tiêu: HS nắm được cách nhập giá trị vào từ bàn phím. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS chạy chương trình với các giá trị nhập từ bàn phím. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY e) Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9 rồi nhập HS: Chú ý theo dõi, thực hiện. GV: Làm mẫu cho HS các giá trị 1; 0; -2. Quan sát kết quả hiện thị trên màn hình (x1= -1.41 x2= 1.41) HS nhập các giá trị a,b,c */ Hoạt động 3: Sửa lại chương trình. 1. Mục tiêu: HS nắm được nhiều cách giải trong một chương trình. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS sửa được chương trình theo yêu cầu. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY f) Sửa lại chương trình trên sao cho HS lắng nghe, thực hiện việc sửa lại và thực GV giảng giải việc sửa lại chương trình không dùng biến trung gian D. hiện chương trình Thực hiện chương trình đã sửa với HS trả lời: Với các bộ dữ liệu trên chương GV đặt câu hỏi: “Em có nhận xét gì về các bộ dữ liệu trên. trình cho kết quả tương tự như chương trình kết quả?” Chương trình: dùng biến trung gian D. 53
- Program Giai_PTB2; Uses crt; Var a, b, c: real; X1, x2: real; Begin Clrscr; Write (‘a, b, c: ’); readln(a, b, c); X1:= (-b – sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a); X2:= -b/a – x1; Write (‘ x1= ‘,x1:6:2, ‘x2= ‘,x2:6:2); Readln; End. */ Hoạt động 4: Sửa lại chương trình. 1. Mục tiêu: HS nắm được cách dịch và sửa lỗi cú pháp. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS sửa được lỗi và chương trình chạy. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY g) Sửa lại chương trình nhận được ở mục c) HS chú ý thực hiện sửa lại công thức GV nêu vấn đề về việc chỉnh sửa bằng cách thay đổi công thức tính x2. tính nghiệm x2 trong chương trình. chương trình Cách 1: Thay công thức: x2:= -b/a – x1; bằng công thức: X2:= (-b + sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a); HS sửa lại được chương trình sau: Cách 2: Dùng biến phụ D và thay công Program Giai_PTB2; thức x2:= -b/a – x1; bằng công thức: Uses crt; X2:= (-b + sqrt(D))/(2*a); Var a, b, c: real; X1, x2: real; Begin Clrscr; Write (‘a, b, c: ’); readln(a, b, c); X1:= (-b – sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a); X2:= (-b + sqrt(D))/(2*a); Write (‘ x1= ‘,x1:6:2, ‘x2= ‘,x2:6:2); 54
- Readln; End. */ Hoạt động 5: Thực hiện chương trình. 1. Mục tiêu: HS biết cách chạy chương trình. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS chạy được chương trình và nhập được các giá trị từ bàn phím. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY h) Thực hiện chương trình đã sửa với bộ dữ HS thực hiện chương trình , quan sát kết GV nêu vấn đề liệu 1; -5; 6. Quan sát kết quả:(x1= 2 x2= quả trên màn hình 3) Kết quả chương trình đã sửa ở mục g: */ Hoạt động 6: Thực hiện chương trình. 1. Mục tiêu: HS biết cách chạy chương trình. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS chạy được chương trình và nhập được các giá trị từ bàn phím. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY h) Thực hiện chương trình với bộ dữ liệu 1;1;1 và quan HS thực hiện chương trình , quan sát GV nêu vấn đề sát kết quả trên màn hình. kết quả trên màn hình là một thông báo lỗi Chương trình khi dịch sẽ đưa ra lỗi: phép toán với dấu phẩy động không hợp lệ. C. CỦNG CỐ 55
- - Nhắc lại các kiến thức trong bài thực hành: thực hiện chương trình với những bộ dữ liệu khác nhau, chỉnh sửa chương trình với những bộ dữ liệu đã nhập. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Làm lại bài thực hành - Làm bài tập trong sách giáo khoa trang 35, 36. V. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày 5 tháng 10 năm TTCM ký duyệt Tiết theo PPCT: 9 Ngày soạn : 7/10/ Ngày giảng: /10/ ★★★ BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được cấu trúc chung và các thành phần của một chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao. Từ đó có nhận thức chương trình viết trên mỗi ngôn ngữ bậc cao cần phải viết đúng cú pháp của ngôn ngữ đó. - Biết khái niệm môi trường làm việc của mỗi ngôn ngữ; - Hiểu cách khai báo hằng, biến, cách tạo các biểu thức. Hiểu cách sử dụng lệnh gán. Biết cách sử dụng các lệnh vào/ ra đơn giản. - Ghi nhớ cấu trúc một chương trình đơn giản, một vài kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng (tên, phạm vi giá trị và kích thước trong bộ nhớ) ví dụ như: kiểu nguyên, kiểu thực, kí tự cách khai báo biến đơn, lệnh vào/ra đơn giản 56
- 2. Về kĩ năng: - Biết khai báo biến đơn, biết viết đúng các biểu thức đơn giản trong chương trình. Bước đầu chú ý tới độ ưu tiên các phép toán. - Biết kích hoạt môi trường Pascal và thoát khỏi môi trường đó. Bước đầu làm quen với một vài bài tập về lập trình trong môi trường Pascal. Biết soạn thảo và dịch một số chương trình đơn giản theo bài mẫu trong sách giáo khoa 3. Về thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc 4. Năng lực hướng tới: - Phát triển năng lực tự học, năng lực phát hiện vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP. - Thuyết trình và Đàm thoại gợi mở. - Nhóm nhỏ, nêu VĐ và PHVĐ. III. PHƯƠNG TIỆN 1. Giáo viên. - KHBD, SGK, SGV - Tổ chức hoạt động nhóm. 2. Học sinh. - SGK, vở ghi. Đọc bài trước IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG */ Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức qua câu hỏi 1. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Phương pháp, kỹ thuật: Phiếu học tập 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi 5. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi Nội dung hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Chương trình HS thảo luận, hoạt động nhóm và GV cho HS quan sát chương trình và trả lời các câu hỏi chia HS thành 4 nhóm và mỗi nhóm có một bảng phụ trả lời các câu hỏi. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng nhất sẽ giành chiến thắng 57
- 1. Chương trình trên gồm mấy phần? 2. Có những kiểu khai báo nào trong chương trình? 3. Có những biến nào được khai báo? 4. Chương trình sử dụng những phép toán, biểu thức, câu lệnh nào? 5. Các câu lệnh c:=(a+b+c); p:=(c/2); s:=sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c)); dùng để làm gì? 6. Chương trình trên thực hiện công việc gì? B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG */ Hoạt động 2: Ôn tập lại kiến thức chương I, chương II. 1. Mục tiêu: HS nắm vững kiến thức trong chương I, chương II. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HS thảo luận nhóm vẽ sơ đồ tư duy GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trình bày lại các nội dung đã học. */ Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong SGK. 58
- 1. Mục tiêu: HS so sánh được hằng và biến, biết tại sao phải đặt tên biến, biết cách khai báo biến với những bài toán cụ thể 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: GV cho HS hoạt động theo Câu hỏi 1: Hãy cho biết sự khác 1. Sự khác nhau giữa hằng có đặt tên và biến đó là: Xét nhóm trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5 nhau giữa hằng có đặt tên và biến về mặt lưu trữ giá trị của hằng và biến trong RAM thì: trong SGK trang 35 Câu hỏi 2: Tại sao phải khai báo giá trị trong ô nhớ của hằng có đặt tên là không thay đổi, biến còn giá trị trong ô nhớ của biến thì có thể thay đổi tại Câu hỏi 3: Trong Pascal, nếu từng thời điểm thực hiện chương trình một biến nhận giá trị nguyên 2. Khai báo biến nhằm các mục đích: trong phạm vi từ 10 đến 25532 - Xác định kiểu của biến. Trình dịch sẽ biết cách tổ chức thì biến đó có thể được khai báo ô nhớ chứa giá trị của biến; bằng các kiểu dữ liệu nào? - Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng được Câu hỏi 4: Biến P có thể nhận chương trình quản lí. các giá trị 5; 10; 15; 20; 30; 60; Trình dịch biết cách truy cập các giá trị của biến và áp 90 và biến X có thể nhận các giá dụng thao tác thích hợp cho biến. trị 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5. Khai 3. Trong Pascal, nếu một biến nhận giá trị nguyên trong báo biến nào đúng? phạm vi từ 10 đến 25532 thì biến đó có thể được khai Câu hỏi 5: Để tính diện tích S báo bằng các kiểu dữ liệu: integer, word, longint. của hình vuông có các cạnh A 4. Khai báo b) và d) là đúng. với giá trị nguyên nằm trong Trong đó khai báo d) là tốt hơn phạm vi từ 100 đến 200, cách 5. Các khai báo b, c, d đều đúng. Nhưng khai báo c) là khai báo S nào sau là đúng và tốn tốt nhất và tốn ít bộ nhớ cần lưu trữ. ít bộ nhớ nhất? */ Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm câu hỏi 6,7 trong SGK. 1. Mục tiêu: HS biết cách viết biểu thức toán học trong pascal 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS làm được bài tập trong SGK. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 59
- Câu hỏi 6: Viết biểu thức toán học (SGK HS thực hiện chuyển đổi GV: Nêu câu hỏi, gọi học sinh lên trang 35) trong Pascal 6. (1+z)*(x+y/2) / (a – (1/(1 + bảng trả lời Câu hỏi 7: Chuyển các biểu thức trong x*x*x))) Pascal (SGK trang 36) sang biểu thức toán 7. học tương ứng. a) 2a/b b) abc/2 c) b/ac d) b/√a2 + b. */ Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh làm câu hỏi 8 trong SGK. 1. Mục tiêu: HS biết cách viết biểu thức logic 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Câu hỏi 8: Hãy viết biểu thức logic cho kết quả True khi HS thực hiện viết biểu thức GV hướng dẫn HS, gọi học toạ độ (x; y) là điểm nằm trong vùng gạch chéo kể cả biên Hình a): sinh lên bảng trả lời của các hình a) và b). (y = abs(x)). yy a) b) Hình b): 1 (abs(x) <= 1) and (abs(y) <= 1). 1 - 0 1 x x 1 - 0 1 1 */ Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh làm câu hỏi 9 trong SGK. 1. Mục tiêu: HS biết cách viết chương trình 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS viết được chương trình. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 60
- Câu hỏi 9: Viết chương trình nhập số a (a > 0) rồi HS: Tự giác suy nghĩ tham gia xây GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi, trả tính và đưa ra diện tích phần gạch chéo trong hình dựng bài: lời. Đánh giá câu trả lời của học sinh. dưới (kết quả làm tròn đến 4 chữ số thập phân) Qua hình vẽ ta nhận thấy rằng Chương trình: diện tích phần gạch bằng 1/2 diện Program Cau_hoi_9; tích hình tròn tâm O (0;0) bán Uses crt; kính R = a. Ta lại biết rằng diện Var a, S: real; tích hình tròn được tính theo công Begin thức: S = R2.Pi, Pi = 3,1416. GV: Chạy chương trình Pascal cho Clrscr; học sinh quan sát. Khi chạy chương Write (‘Nhap ban kinh duong tron a (a>0): ’); trình: readln(a); Nếu a = 2 thì S = 6.2832. Writeln(‘Dien tich phan gach la S= ’,a*a*pi/2 Nếu a = 3 thì S = 14.1372. :10:4); Nếu a = 4.5 thì S = 31.8086. Readln; End. */ Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh làm câu hỏi 10 trong SGK. 1. Mục tiêu: HS biết cách viết chương trình 2. Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận, vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: KHBD, máy tính, máy chiếu. 5. Sản phẩm: HS viết được chương trình. Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Câu hỏi 10: Lập trình tính và đưa ra màn hình vận HS: Tập trung suy nghĩ trả lời câu GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi. tốc v khi chạm đất của một vật rơi tự do từ độ cao h, hỏi. Gợi ý cho học sinh cách biểu diễn biết rằng v = √2gh , trong đó g là gia tốc rơi tự do và Biểu thức: v = √2gh được biểu diễn v. Đánh giá câu trả lời của học g = 9,8m/s2 . Độ cao h (m) được nhập vào từ bàn trong Pascal như sau: sinh. phím. V:= sqrt(2*g*h); Chương trình: Program Cau_hoi_9; GV: Chạy chương trình Pascal Uses crt; cho học sinh quan sát. Khi chạy Const g = 9.8; chương trình: Var v, h: real; Nếu h =0.45m thì v = 2.9698m/s Begin Nếu h = 1m thì v = 4.4272m/s Clrscr; Nếu h = 2m thì v = 7.6681m/s Write (‘Nhap do cao h= ’); readln(h); V:= sqrt (2*g*h); Writeln(‘Van toc khi cham dat la v = ’,v:8:4, ‘m/s’); 61