Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

docx 115 trang nhungbui22 08/08/2022 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_sinh_hoc_lop_10_theo_cv3280_chuo.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Sinh học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn:18/08/2020 Ngày dạy:20,27/08/2020 PHẦN MỘT Tuần 1,2( tiết 1,2) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống. - Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống. - Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 2-Kỹ năng: - Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng. - Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học. 3-Thái độ: -Chỉ ra được mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất. -Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học. -Liên hệ sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường 4-Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác nhóm , năng lực tự học , giải quyết vấn đề II/THIẾT BỊ , TÀI LIỆU DẠY HỌC: -Tranh vẽ Hình 1- SGK và những hình ảnh liên quan đến bài học mà HS và GV sưu tầm: Tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái -Phiếu học tập số 1: Đặc điểm các cấp tổ chức sống -Phiếu học tập số 2 : Bảng ghép các cấp tổ chức sống với đặc điểm. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm,vấn đáp và sử dụng phiếu học tập. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Nhấn mạnh đến các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, đặc biệt là hệ mở, tự điều chỉnh. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) GV khái quát nội dung môn học sinh học cấp THPT và nội dung, cách học môn sinh học lớp 10. GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái và hỏi: - Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? - Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhưng có đặc điểm nào chung nhất? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Vật chất sống bắt đầu từ các phân tử, trong đó đặc biệt quan trọng là axit nucleic, axit amin, nhưng sự sống của cơ thể chỉ bắt đầu từ khi có tế bào, do đó thế giới sống được tổ chức theo các cấp từ đơn giản đến phức tạp. GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái và hỏi: - Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? - Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhưng có đặc điểm nào chung nhất? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Trang 1
  2. ? Bằng kiến thức thực tế em hãy cho biết sinh vật I/ CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ khác với vật vô sinh ở những điểm nào? GIỚI SỐNG (10ph) GV Cho HS quan sát tranh hình 1 SGK, tìm hiểu về các cấp tổ chức của thế giới sống - Thế giới sinh vật được chia thành ?Em hãy nêu tên các cấp tổ chức của thế giới sống từ các cấp tổ chức cơ bản theo nguyên thấp đến cao? Trong đó cấp nào là cơ bản, cấp nào là tắc thứ bậc: Tế bào, cơ thể, quần thể, trung gian? loài, quần xã và hệ sinh thái- sinh HS tham khảo SGK, quan sát hình và trả lời. quyển. ?Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan - Cấp tổ chức cơ bản nhất là đơn vị cơ ?Trong các cấp tổ chức cơ bản, thì cấp nào là cơ bản bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. nhất? tại sao? -Cấp tổ chức trung gian: phân tử, đại (Vì tế bào chứa đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của phân tử, bào quan, mô, cơ quan, hệ cơ sự sống như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản). quan. ? vậy học thuyết tế bào cho biết điều gì? -Thuyết tế bào: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào. II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC GV :Sự đa dạng các cấp tổ chức sống ￿ sự đa dạng CẤP TỔ CHỨC SỐNG: sinh học GV chuyển mục: Tuy thế giới sống rất đa dạng bao 1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: gồm các tổ chức sống khác nhau song vẫn mang đặc (25ph) điểm chung￿ Lhệ :?Đa dạng sinh học là gì? Làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng sinh học ? GV : Khai thác hợp lí ,sử dụng tiết kiệm năng - Nguyên tắc thứ bậc: Là tổ chức sống lượng như than đá ,dầu mỏ nhằm bảo vệ môi cấp dưới làm nền tảng để xây dựng trường nên tổ chức sống cấp trên. ? Nguyên tắc thứ bậc là gì? - Đặc điểm nổi trội: Là đặc điểm của ? Thế nào là đặc điểm nổi trội? Cho ví dụ? một cấp tổ chức nào đó được hình ?Đặc điểm nổi trội do đâu mà có? thành do sự tương tác của các bộ phận ? Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì? cấu tạ o nên chúng. Đặc điểm này GV Giải thích thêm không thể có ở cấp tổ chức nhỏ hơn. - Nguyên tắc thứ bậc: nguyên tử α phân tử α đại - Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế phân tử. giới sống là: Trao đổi chất và năng - Tính nổi trội: từng tế bào thần kinh không có được lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh đặc điểm của hệ thần kinh. sản và cảm ứng, khả năng tự điều GV giảng giải: Cơ thể sống được hình thành và tiến chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích hoá do sự tương tác của vật chất theo quy luật lý hoá nghi với môi trường sống. và được chọn lọc tự nhiên sàng lọc qua hàng triệu năm tiến hoá. 4. Củng cố: (4ph) - Cho HS đọc lại phần kết luận trong SGK. - Sử dụng câu hỏi 1, 2 trong SGK để củng cố kiến thức cho HS. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1ph) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước phần còn lại của bài 1 Tiết 2: Tiết 2: 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ: (4 ph) Trang 2
  3. a) Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản trong sinh giới? b)Trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản? Đáp án: a)Các cấp tổ chức sống cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc b) Đặc điểm Hệ thống mở tự điều chỉnh chung: Thế giới sống liên tục tiến hoá 3-Giảng bài mới:(35ph) GV nêu vấn đề: 2.Hệ thống mở và tự điều GV: Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát chỉnh:(20ph) triển thì phải như thế nào? - Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp tổ GV: Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống chức đều không ngừng trao đổi vật làm như thế nào để giữ cân bằng? (uống rượu chất và năng lượng với môi trường nhiều ). Sinh vật không chỉ chịu sự tác động ?Vậy hệ thống mở là gì? của môi trường mà còn góp phần làm ?Sinh vật với môi trường có mối quan hệ như thế biến đổi môi nào? trường. Trao đổi nhóm trả lời: - Khả năng tự điều chỉnh : Mọi cấp tổ -Động vật lấy thức ăn , nước uống từ môi trường và chức sống đều có các cơ chế tự điều thải chất cặn bã ra môi trường. chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự -Môi trường biến đổi( Thiếu nước ) ￿ Sinh vật bị cân bằng động trong hệ thống giúp tổ giảm sức sống dẫn đến tử vong. chức sống có thể tồn tại và phát triển. -Sinh vật phát triển làm số lượng tăng ￿ môi trường bị phá huỷ. ? Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh bệnh? ? Cơ quan nào trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều hoà cân bằng nội môi? ? Nếu trong các cấp tổ chức sống không tự điều chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy ra ? HS thảo luận nhóm nêu ví dụ minh hoạ: +Trẻ em ăn nhiều thịt và không bổ sung rau quả dẫn đến béo phì. +Trẻ em thiếu ăn dẫn đến suy dinh dưỡng. +Hệ nội tiết, hệ thần kinh điều hoà cân bằng cơ thể. HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức thực tế trả lời: +Cơ thể không tự điều chỉnh sẽ bị bệnh. +Luôn chú ý tới chế độ dinh dưỡnghợp lí và các điều kiện sống phù hợp. ? Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang 3.Thế giới sống liên tục tiến thế hệ khác? hoá:(15ph) ? Tại sao tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế bào? - Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự ? Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có truyền thông tin trên ADN từ tế bào nhiều gai nhọn? này sang tế bào khác, từ thế hệ này ? Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường? sang thế hệ khác.Do đó Trang 3
  4. Trên cơ sở những câu hỏi gợi ý của giáo viên thì HS các sinh vật trên trái đất có chung vận dụng sự hiểu biết của bản thân và trao đổi với nguồn gốc. bạn bè để trả lời các câu hỏi. - Sinh vật luôn có những cơ chế phát - Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường phân ly sinh các biến dị, di truyền và chọn lọc tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trải tự nhiên không ngừng tác động để giữ qua thời gian dài tạo nên sinh giới ngày nay. lại các dạng sống thích nghi . Dù có GV GD môi trường:: Môi trường và các sinh vật có chung nguồn gốc nhưng các sinh vật mối quan hệ thống nhất ,giúp cho các tổ chức sống luôn tiến hóa theo nhiều hướng khác tồn tại và tự điều chỉnh . nhau tạo nên một thế giới sống đa ? Làm thế nào để bảo vệ môi trường? (Chống lại dạng và phong phú. các hành vi gây biến đổi ô nhiễm môi trường) - Sinh vật không ngừng tiến hoá. C. LUYỆN TẬP: (3 phút) -HS đọc kết luận SGK trang 9. -GV treo phiếu học tập số 2 và đề nghị HS thực hiện ghép nội dung ở cột (1) với cột(2) cho phù hợp và ghi kết quả vào cột (3). CÁC CẤP TỔ CHỨC ĐẶC ĐIỂM (2) KẾT SỐNG (1) QUẢ (3) 1. Tế bào a) Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống 1 gồm tất cả các hệ sinh thái trong khí quỷên, thuỷ quyển, địa quyển. 2. Cơ thể. b) Cấp tổ chức sống gồm sinh vật và môi trường 2 sống của chúng, tạo nên một thể thống nhất. c) Cấp tổ chức sống gồm nhiều quần thể thuộc 3. Quần thể. các loài khác nhau cùng chung sống trong một 3 vùng địa lí nhất định. d) Đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. 4. Quần xã. e) Cấp tổ chức sống riêng lẻ, độc lập, có cấu tạo 4 5. Hệ sinh thái. từ cơ quan và các hệ cơ quan. 5 g) Cấp tổ chức sống gồm nhiều cá thể thuộc cùng 6. Sinh quyển. một loài, tập hợp sống chung với nhau trong một 6 vùng địa lí nhất định. Đáp án: 1.d; 2.e; 3.g; 4.c; 5.b; 6.a D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập về các ngành động vật, thực vật đã học. RÚT KINH NGHIỆM: Cho HS chỉ ra cấp tổ chức sống nào là cấp trung gian, cấp nào là cấp cơ bản? Vì sao Ngày soạn:02/09/2020 Ngày dạy:06/09/2020 Tuần 3( tiết 3) . Bài 2. CÁC GIỚI SINH VẬT I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải nêu được khái niệm giới. - Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới). Trang 4
  5. - Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật). 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK ( qua kênh chữ và kênh hình ), bước đầu rèn luyện năng lực tự học. - Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá kiến thức. - Vẽ được sơ đồ phát sinh giới thực vật ,giới động vật 3-Thái độ: - Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung. - Thấy được trách nhiệm phải bảo tồn sự đa dạng sinh học. 4- Định hướng phát triển năng lực: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, đánh giá thông qua hình ảnh, mẫu vật - Hình thành năng lực tư duy, sáng tạo: thông qua việc hệ thống phân loại 5 giới theo sơ đồ - Hình thành năng lực tự học thông qua nội dung bài học II/THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: - Tranh phóng to hình 2/ SGK - Tranh ảnh đại diện của sinh giới. - Phiếu học tập số 1: Đặc điểm của các giới sinh vật. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Các giới sinh vật Đặc điểm Đại diện nhóm sinh vật Khởi sinh Nguyên sinh Nấm Thực vật Động vật ĐÁP ÁN PHT 1 Các giới sinh Đặc điểm Đại diện nhóm sinh vật vật Khởi sinh - Nhân sơ, đơn bào bé nhỏ, kích thước 1-5 Vi khuẩn micromet Nguyên sinh - Cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang Tảo, nấm nhầy, ĐV hợp, quang tự dưỡng nguyên sinh Nấm - Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào dạng sợi. Nấm men, nấm sợi, nấm Thành tế bào chứa kitin. đảm -Sinh sản hữu tinh, vô tính (nhờ bào tử). - Sống dị dưỡng:Hoại sinh, kí sinh,cộng sinh. Thực vật - Cơ thể đa bào phức tạp, thành tế bào là Rêu, quyết, hạt trần, hạt xenlulozo, sống tự dưỡng quang hợp, kín. - Sống cố định, cảm ứng chậm. Động vật - Cơ thể đa bào phức tạp, sống dị dưỡng, di Thân lỗ, ruột khoang, chuyển, phản ứng nhanh với môi trường. giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và động vật có dây sống PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Trang 5
  6. Dán tên các loài sinh vật cụ thể thuộc các giới theo bậc phân loại 5 giới KHỞI SINH NGUYÊN NẤM THỰC VẬT ĐỘNG VẬT SINH ĐÁP ÁN PHT 2 KHỞI SINH NGUYÊN NẤM THỰC VẬT ĐỘNG VẬT SINH Vk lam, Vk Tảo lục đơn Nấm men, nấm Rêu, dương xỉ, Sứa, thủy tức, mêtan bào, tảo xoắn, đảm, nấm sợi thông, xoài, cam, san hô, bò, lợn, nấm nhầy, trùng chanh, cốc, me hổ, sư tử roi, trùng đế giày III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Nắm được đặc điểm của hệ thống phân loại 5 giới của Whittaker và Margulis và đặc điểm của mỗi giới. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : A. Hoạt động khởi động GV:VD. Một cây đậu, một con bò, một con trùng đế giày, một con chó, rêu, vi khuẩn, nấm đảm, nấm nhầy Các loại này thuộc này thuộc giới sinh vật nào? HS : trả lời-> GV dẫn dắt vào bài mới H.Hệ thống mở và tự điều chỉnh là gì? H.Tại sao các sinh vật trên trái đất đều có chung nguồn gốc tổ tiên nhưng ngày nay lại đa dạng phong phú như vậy? Đáp án: a)Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của MT mà còn góp phần làm biến đổi môi trường. - Khả năng tự điều chỉnh hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển. b)Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị, di truyền được chọn lọc tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú. - Sinh vật không ngừng tiến hoá. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV viết sơ đồ lên bảng và cho ví dụ I/GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 Giới – Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – GIỚI:((10ph) Loài 1- Khái niệm: ? Giới là gì? Cho ví dụ. -Giới trong sinh học là đơn vị phân loại lớn nhất HS quan sát sơ đồ và dựa vào kiến thức bao gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất sinh học lớp dưới trả lời câu hỏi: định. GV treo sơ đồ hệ thống phân loại 5 giới -Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị Hình 2 / SGK/ trang 10 theo trình tự nhỏ dần là: ?Cho biết sinh giới được phân thành Giới – Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài mấy giới? là những giới nào? 2- Hệ thống phân loại 5 giới: HS quan sát tranh và đọc thông tin - Giới Khởi sinh (Monera) α Tế bào nhân sơ. trong SGK trả lời - Giới Nguyên sinh (Protista) Trang 6
  7. GV treo tranh đại diện 5 giới và phát - Giới Nấm (Fungi) Tế bào PHT - Giới Thực vật (Plantae) nhân thực GV : Phát phiếu học tập cho HS thảo - Giới Động vật (Animalia) luận nhóm : 4 HS/nhóm. II/ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI: (25ph) HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành Đáp án phiếu học tập phiếu học tập. 1. Giới Khởi sinh: (Monera) GV : Gọi HS trình bày kết quả thảo Gồm các vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ, sống tự luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá dưỡng, dị dưỡng (kí sinh, cộng sinh hoặc hoại sinh). và bổ sung cho hoàn chỉnh. 2. Giới Nguyên sinh: (Protista) GV: Sau khi cho HS thảo luận nhóm, GV gọi HS trả lời, trên cơ sở đó GV hỏi Là những sinh vật nhân thực gồm: thêm những câu hỏi gợi mở để HS hiểu - Tảo: cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang và ghi nhận. hợp, quang tự dưỡng ở nước. ?Đặc điểm của giới Khởi sinh? - Nấm nhầy: tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào, sống ?Giới Nguyên sinh gồm những đại diện dị dưỡng hoại sinh. nào? - Động vật nguyên sinh: đơn bào, sống dị dưỡng ? Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức (trùng đế giày) hay tự dưỡng (trùng roi) sống của giới Nguyên sinh? GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn 3. Giới Nấm: ( Fungi ) chỉnh. - Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa ?Giới Nấm gồm những đại diện nào? bào dạng sợi. Thành tế bào chứa kitin. ? Giới Thực vật gồm những đại diện - Sinh sản hữu tinh, vô tính (nhờ bào tử). nào? - Sống dị dưỡng: Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. ? Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức 4. Giới Thực vật: ( Plantae ) sống của giới Thực vật? - Cơ thể đa bào phức tạp, thành tế bào là xenlulozo, ?Giới Động vật gồm những đại diện nào? sống tự dưỡng quang hợp, Liên hệ : - Sống cố định, cảm ứng chậm. Sự đa dạng sinh học thể hiện qua sự - Phân thành các ngành: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín. đa dạng sinh vật qua các giới sinh vật *Vai trò: ? Giới khởi sinh và giới nguyên sinh - Thực vật là thức ăn cho động vật, cung cấp lương có vai trò gì ? thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người. (Góp thành hoàn thành chu trình tuần hoàn vật chất, tránh ô nhiễm - Điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, lũ lụt, hạn hán, môi trường ) giữ nguồn nước ngầm, vai trò quan trọng trong hệ ? Nêu vai trò của giới thực vật ,giới sinh thái. động vật ? 5. Giới Động vật: ( Animalia ) HS liên hệ thực tế trả lời: - Cơ thể đa bào phức tạp, sống dị dưỡng, di chuyển, +Làm lương thực thực phẩm. phản ứng nhanh với mt. +Góp phần cấu tạo môi trường. - Vai trò: Góp phần cân bằng hệ sinh thái; Cung cấp +Sử dụng vào nhiều mục đích ngliệu và thức ăn cho con người khác Liên hệ vai trò của giới thực vật: Điều hoà khí hậu ,ngăn chặn lũ lụt ,xói mòn sạt lỡ GV : Cho HS quan sát và vẽ sơ đồ phát sinh giới thực vật ,động vật III/ Đa dạng sinh học Đa dạng sinh học rõ nhất là đa dạng loài . Đa dạng loài là mức độ phong phú về số lượng ,thành phần loài, quần xã và HS thái. Trang 7
  8. Ña daïng SV theå hieän ôû nhöõng ñieåm naøo ? Đa dạng loài: Có khoảng 30 tr loài sinh vật( khoảng Tình hình ña daïng SV hieän nay ra sao ? 1,8 tr loài được mô tả). Ngày nay độ đa dạng càng NN ña daïng SV giaûm suùt. Caùch khaéc giảm sút vì: Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, ô phuïc nguyeân nhaân ñoù. nhiễm môi trường - Ña daïng loaøi. - Ña daïng quaàn xaõ & ña daïng heä sinh thaùi. HS döïa vaøo SGK traû lôøi. - Ñeå baûo toàn söï ña daïng SV caàn phaûi: Khai thaùc song song vôùi nuoâi troàng, baûo toàn nhöõng loaøi quí hieám, choáng oâ nhieãm mt, C. LUYỆN TẬP: (3 phút) Ñaùp aùn PHT soá 1 Giới Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm dinh dưỡng Đại diện - Dị dưỡng: Soáng hoaïi - vi khuaån - SV nhaân sô, cơ thể đơn bào Giôùi khôûi sinh sinh, kí sinh -VSV coå (soáng ôû 0oC- - Kích thöôùc nhoû 1 - 5µm - Tự dưỡng 100oC, ñoä muoái 25% - SV nhaân thöïc - Taûo ñôn baøo, ña baøo Giôùi nguyeân - Dò döôõng: hoaïi sinh - Ñôn baøo hay ña baøo, coù loaøi coù dieäp - Naám nhaày sinh - Töï döôõngï luïc - ÑVNS - SV nhaân thöïc - Dò döôõng: hoaïi sinh, kí - Ñôn baøo hay ña baøo - Naám men, naám sôïi Giôùi naám sinh hoaëc coäng sinh - Daïng sôïi, thaønh teá baøo chöùa kitin - Ñòa y ( naám + taûo) - Khoâng coù luïc laïp, loâng, roi - SV nhaân thöïc - Reâu - Ña baøo, thaønh TB caáu taïo baèng - Quyeát, haït traàn, haït Giôùi thöïc vaät xeluloâzô Töï döôõng: quang hôïp kín - Soáng coá ñònh, coù khaû naêng caûm öùng chaäm Ruoät khoang, giun - SV nhaân thöïc deïp, giun troøn, giun Giôùi ñoäng vaät - ña baøo Dò döôõng ñoát, thaân meàm, chaân - Di chuyeån, phaûn öùng nhanh khôùp, ÑVCXS *Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Những giới sinh vật nào gồm các giới sinh vật nhân thực? A. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật. B. Giới Nguyên sinh , giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật. C. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật. D. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Nguyên sinh, giới Động vật 2. Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật ? A. Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, giới ĐV gồm những sinh vật dị dưỡng. B. Giới Thực vật gồm những sinh vật sống cố định, cảm ứng chậm ; giới Động vật gồm những sinh vật phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển. C. Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng giới Động vật gồm7 ngành chính. D. Cả A và B. 3.Làm thế nào để sử dụng hợp lí tài nguyên thực vật? A. Khai thác hợp lí và trồng cây gây rừng. B. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. C. Ngăn chặn việc khai thác, tàn phá rừng một cách bừa bãi. D. Cả A, B và C. Trang 8
  9. Đáp án: 1 B, 2 D, 3 D. *GV treo Phiếu học tập số 2: Đề nghị HS dán những tranh ảnh sưu tầm về các sinh vật lên bảng sau: KHỞI SINH NGUYÊN NẤM THỰC VẬT ĐỘNG VẬT SINH E. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: - Trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc mục : “Em có biết” Hệ thống 3 lãnh giới. - Xem lại cấu tạo các nguyên tố trong bảng TH các nguyên tố hoá học của Menđêlêep. - Khái niệm về liên kết cộng hoá trị, các điện tử vòng ngoài của các nguyên tố C, H, O, N. VI/ RÚT KINH NGHIỆM. Chốt kiến thức cơ bản: Sinh vật nhân sơ: giới khởi sinh Sinh vật nhân thực 4 giới còn lại Ngày soạn:06/9/2020 Ngày dạy: 10/9/2020 PHẦN 2: SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Tuần 4( tiết 4) Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC. I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào. - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng. - Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước. - Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào. 2-Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân. 3-Thái độ: Xây dựng niềm tin khoa học về sự sống. 4. Định hướng phát triển năng lực. Trang 9
  10. -Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tìm tòi -Năng lực so sánh thông qua hoàn thành phiếu học tập II/THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC: -Tranh Hình 3.1, 3.2 /SGK-Tr 16,17 phóng to, Bảng 3 SGV . -Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của Menđêlêep. PHIẾU HỌC TẬP Nguyên tố đại lượng Nguyên tố vi lượng Tỉ lệ Đại diện Vai trò ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Nguyên tố đại lượng Nguyên tố vi lượng Tỉ lệ >0,01% khối lượng chất khô vào bài a) Nêu đặc điểm của mỗi giới sinh vật? b) Vai trò của động vật và thực vật đối với tự nhiên và con người? Đáp án: Khởi sinh Đặc điểm: Loại tế bào a) Các giới sinh vật Nguyên sinh Mức độ tổ chức cơ thể Nấm Kiểu dinh dưỡng Thực vật Đại diện Động vật b)Vai trò của Động vật Đối với Con người Thực vật Tự nhiên B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Giáo viên nêu lên câu hỏi gợi mở để đi vào nội dung chính của bài: - Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên tế bào là gì? - Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV treo tranh bảng 1 SGV/ Tr24 I/ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC: (15ph) NGUYÊN TỈ LỆ % TỈ LỆ % TỐ KHỐI KHỐI LƯỢNG LƯỢNG CƠ THỂ VỎ TRÁI NGƯỜI ĐẤT O 65 46,6 C 18,5 0,03 Trang 10
  11. H 9,5 0,14 N 3 3,6 -Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới 3 sống và không sống. Ca 1,5 3,6 -Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96,3% khối P 1,0 0,07 lượng cơ thể sống. K 0,4 2,6 -Cacbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan S 0,3 0,03 trọng tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu Na 0,2 2,8 cơ. Cl 0,2 -Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác ,01 với nhau theo quy luật lí hoá hình thành nên mG 0 2,8 sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nôỉ trội 1 chỉ có ở thế giới sống. và nêu câu hỏi: ? Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định? 1-Nguyên tố đa lượng: ? Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những -Khái niệm: Là những nguyên tố có lượng nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào? chứa lớn ? Vì sao cacbon là nguyên tố hoá học quan ( >0,01%) trong khối lượng khô của cơ thể. trọng? Ví dụ: C, H, O, N, S, K, P GV giảng giải: -Vai trò: Tham gia cấu tạo nên các đại phân GV dẫn dắt: Các nguyên tố hoá học trong cơ tử hữu cơ như: Prôtêin, cacbohyđrat, lipit và thể chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa axit nuclêic học chia thành 2 nhóm là: Đa lượng và vi 2-Nguyên tố vi lượng: lượng . - Khái niệm: Là những nguyên tố có lượng ?Thế nào là nguyên tố đa lượng? Vai trò của chứa rất nhỏ ( 0,01%) trong khối lượng khô các nguyên tố đa lượng? của tế bào. HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận Ví dụ: - F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, nhanh và trả lời Cr -Các tế bào tuy khác nhau nhưng đều có -Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống chung nguồn gốc. cơ bản của tế bào.Là thành phần cơ bản của -4 nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn. enzim, vitamin -Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử ￿ cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị. ? Thế nào là các nguyên tố vi lượng? Vai trò của các nguyên tố vi lượng? Liên hệ Nếu hàm lượng nguyên tố hoá học nào đó tăng cao quá mức gây ra ô nhiễm môi trường ảnh hưởng xấu đến cơ thể con người và sinh vật *Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của nguyên tố hoá học đặc biệt là nguyên tố vi lượng: II/ NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC ?Thiếu Iôt ở người, thiếu Mo, Cu ở cây xảy TRONG TẾ BÀO: (20 ph) ra hiện tượng gì? 1-Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước: ?Vậy để cơ thể phát triển bình thường cần sử a) Cấu trúc : dụng các nguyên tố vi lượng như thế nào? - 1 nguyên tử O kết hợp với 2 nguyên tử H ?Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế bằng liên kết cộng hoá trị. nào đối với sự sống ? Trang 11
  12. GV treo tranh hình 3.1 và 3.2 / SGK/ trang - Phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu do 16,17 đôi điện tử trong liên kết bị kéo lệch về phía _ _ O. b) Đặc tính: O Phân tử nước có tính phân cực: H H + Phân tử nước này hút phân tử nước kia. + Phân tử nước hút các phân tử phân cực + + khác. ? Nước có cấu trúc như thế nào? 2- Vai trò của nước đối với cơ thể: ? Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc - Là thành phần cấu tạo nên tế bào và là tính gì? dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết. ? Em thử hình dung nếu vài ngày không - Nước là môi trường của các phản ứng sinh uống nước thì cơ thể sẽ như thế nào? hoá. ? Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế - Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật bào và cơ thể? chất để duy trì sự sống ( Sẽ bị khát khô họng, tế bào thiêú nước lâu - Tham gia điều hoà, giữ ổn định nhiệt của tế và dẫn đến chết) bào, cơ thể và môi trường ?Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích. (Các tế bào sống sẽ chết do nhiệt độ trong ngăn đá thấp làm nước trong tế bào đông cứng lại.) Liên hệ :vì vậy cần phải bảo vệ nguồn nước ,chống ô nhiễm ,sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước. .Liên hệ : ? Đối với con người khi bị sốt cao hay bị tiêu chảy lâu ngày thường cho uống dung dịch oêzon nhằm mục đích gì? Vì sao? ? Vì sao khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác trong vũ trụ, trước hết các nhà khoa học lại tìm xem ở đó có nước không? C. LUYỆN TẬP -Giải thích vì sao nguyên tố vi lượng chỉ cần một hàm lượng nhỏ nhưng khi thiếu nó thì cơ thể sinh vật sẽ chậm sinh trưởng chậm và có thể bị chết?->Nêu biện pháp giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng phát triển tốt? -Bằng cách nào nước có thể hòa tan được các chất trong tế bào?những loại chất nào thì nước không hòa tan?->Biện pháp để bảo vệ và sử dụng nguồn tài nguyên nước hợp lí ? *Chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Nước có thể hút các ion và các chất phân cực khác nhờ đặc tính: A.Phân cực cao. B.Nhiệt dung đặc trưng cao. C.Nhiệt bay hơi cao. D.Lực mao dẫn. 2.Vai trò chính của các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là: A.Tham gia vào các hoạt động sống. B.Cấu tạo nên các chất hữu cơ của tế bào. C.Truyền đạt thông tin di truyền. D.Cả A, B, C. 3. Nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng nhỏ trong cơ thể sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này thì: A. Chức năng sinh lí của cơ thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng , dẫn đến bệnh tật. B. Không ảnh hưởng đến chức năng sinh lí của cơ thể. C. Không dẫn đến bệnh tật. D. Không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống. Đáp án: 1 A, 2B, 3 A. Trang 12
  13. D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG -Vì sao muốn bảo quản rau, củ, quả được lâu thì để trong ngăn mát tủ lạnh chứ không để trong ngăn đá? - khi con người bị sốt cao lâu ngày hay tiêu chảy thì chúng ta cần phải làm gì ? -Trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục : “ Em có biết” -Đọc trước bài mới. -Tìm hiểu về hiện tượng mưa axit ,nguyên nhân ,.tác hại và giải pháp hạn chế viết báo cáo và nộp lại vào tuần sau - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của cacbohydrat và lipid. RÚT KINH NGHIỆM. - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? (Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể). - Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng? (Cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình cacbon). - Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn? (Làm giảm lượng nước giúp hạn chế vi sinh vật sinh sản làm hỏng thực phẩm). Tuần 5( tiết 5) Ngày soạn:12/9/2020 Ngày dạy: 18/9/2020 BÀI 4 -5. CAC BONHIĐRAC, LI PIT VÀ PRÔTEIN I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat và lipit, vai trò sinh học của chúng trong tế bào - Nêu được cấu tạo hoá học của prôtêin, vai trò sinh học của chúng trong tế bào 2-Kỹ năng: -Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. -Tư uy phân tích so sánh tổng hợp. -Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: -Xây dựng niềm tin khoa học về sự sống. -Có nhận thức đúng để có hành động đúng: Tại sao protein lại được xem là cơ sở của sự sống? Giáo dục ý thức bảo vệ động vật ,thực vật ,bảo vệ nguồn gen-sự đa dạng sinh học Giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng 4. Định hướng phát triển năng lực : -Năng lực tự học, giải quyết vấn đề: cấu trúc và chức năng của cacbohydrat, lipit và protein từ đó liên hệ để giải thích một số hiện tượng thực tế. -Năng lực sáng tạo, tự quản lí , giao tiếp, hợp tác trong quá trình làm việc nhóm, sử dung công nghệ thông tin và truyền thông II/THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC: - Tranh vẽ 4.2 /SGK – Tr 20,21. - Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường và lipit. - Đường glucôzơ và fructôzơ, đường saccarôzơ, sữa bột không đường, tinh bột sắn dây. - Mô hình cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin. - Sơ đồ axit amin và sự hình thành liên kết peptit. - Hình 5.1/ SGK, Phiếu học tập: PHT 1: Đường đơn Đường đôi ( Đisaccarit) Đường đa ( Polisaccarit) (Mônôsaccarit) Ví dụ Trang 13
  14. Cấu trúc Đường đơn Đường đôi ( Đisaccarit) Đường đa( Polisaccarit) (Mônôsaccarit) Ví dụ - Glucôzơ (Đường - Sacarôzơ ( Đường - Xenlulozơ, tinh bột, kitin, nho). mía). glicôgen. - Fructôzơ (Đường - Lactôzơ ( Đường sữa). quả).- Galactôzơ. - Mantôzơ (Đường mạch nha). Cấu Có 1 phân tử Có 2 phân tử đường liên - Có nhiều phân tử đường liên kết với trúc đường. kết với nhau. nhau. - Các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit Vi sợi xenlulôzơ ( tiếp tục liên kết với nhau bằng liên kết Hiđrô) thành TBTV. PHT 2 Loại lipit Mỡ Phôtpholipit Steroit Sắc tố và vitamin Cấu tạo Chức năng Đáp án PHT 2 Loại lipit Mỡ Phôtpholipit Steroit Sắc tố và vitamin Cấu tạo Gồm 1 phân Gồm 1 phân Chứa các Vitamin: là các phân tử tử glixerol tử glixerol nguyên tử hữ cơ nhỏ. liên kết với 3 liên kết với 2 liên kết vòng axit béo phân tử axit +Axit béo no: béo và nhóm mỡ ĐV phôtphat. +Axit béo Sắc tố :carotenoit không no: dầu thực vât,mỡ cá Chức năng Dự trữ năng Cấu tạo màng Cấu tạo màng Tham gia một sô hoạt lượng cho tế tế bào . tế bào và một động sống của cơ thể. bào và cơ thể số hoocmon PHT 3 Bậc cấu Đặc điểm trúc Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Đáp án PHT 3 Trang 14
  15. Bậc cấu Đặc điểm trúc Bậc 1 - Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi polipeptit nhờ liên kết peptit. - Chính là trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi polipeptit. Bậc 2 Chuỗi polipeptit co xoắn hoặc gấp nếp nhờ liên kết hiđrô giữa các axit amin gần nhau. Bậc 3 Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc này phụ thuộc vào nhóm R trong chuỗi polipeptit. Bậc 4 Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi liên kết với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Hs nắm được các loại đường. - Trình bày các loại lipit và vai trò của chúng. - Chức năng của prôtêin V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: GVcho học sinh quan sát các mẫu vật : dầu ,mỡ ,đường, thịt . Bằng kiến thức thực tế em hãy nhận xét về trạng thái ,mùi vị của các loại thức ăn trên ? - Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào. - Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng? Ví dụ. Vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào. - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? Hs trả lời Từ câu trả lời của HS ,GV đặt vấn đề : Để tìm hiểu sự khác biệt trên chúng ta nghiên cứu nội dung bài mới: Cacbohidrat,lipit và protein. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Giáo viên đưa ra một hệ thống câu hỏi để cho HS thảo luận và đi vào nội dung bài mới: - Thế nào là hợp chất hữu cơ? Trong tế bào có những loại đa phân tử nào? - Tại sao thịt gà lại ăn khác thịt bò? Tại sao sinh vật này lại ăn thịt sinh vật khác? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Trang 15
  16. GV giới thiệu các loại đường bằng cách cho I/CACBOHIĐRAT ( ĐƯỜNG ): (10ph) HS nếm thử . GV treo tranh 1 số hoa quả 1-Cấu trúc hoá học: chín. a. Đường đơn: (monosaccarid) ?Cho biết độ ngọt của các loại đường? - Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C. Để tìm hiểu cấu trúc các loại đường GV phát - Đường 5C (Ribose, Deoxyribose), đường 6C phiếu học tập (Glucose, Fructose, Galactose). Các Đường Đường Đường loại đơn đôi đa b. Đường đôi: (Disaccarid) đườn - Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau g bằng liên kết glucozit. Ví dụ - Mantose (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Cấu Glucose, Saccarose (đường mía) gồm 1 phân trúc tử Glucose và 1 phân tử Fructose, Lactose hoá (đường sữa) gồm 1 phân tử glucose và 1 phân học tử galactose. HS: Thảo luận, xem SGK để trả lời. GV: Cho HS xem cấu trúc hóa học của c. Đường đa: (polysaccarid) đường, nhận xét và bổ sung cho HS ghi nhận. - Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với Tranh vẽ cấu trúc hoá học của đường: nhau bằng liên kết glucozit. - Glycogen, tinh bột, cellulose, kitin 2) Chức năng của Cacbohydrat - Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào. - Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận CH2 OH của cơ thể CH2 OH CH2 OH 2 1 Liên kết glucozit GV: Các phân tử đường glucose liên kết với nhau bằng liên kết glucozit tạo cellulose. ? Cacbohydrat giữ các chức năng gì trong tế bào? GV: Phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận và ghi nhận kết quả, cử đại diện nhóm trình bày. Sau đó GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. *Liên hệ: Vì sao khi bị đói lả người ta thường cho uống nước đường thay vì ăn các loại thức ăn khác? Liên hệ : Nguồn cacbonhiđrat đầu tiên trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ đâu? ( sản phẩm của quang hợp ,vì vậy phải bảo vệ và trồng cây ) II/ LIPIT: (10ph) Giíi thiÖu sö dông nguån n¨ng l-îng tõ hîp 1-Đặt điểm chung : chÊt Cacbonhi®rat thay thÕ nguån n¨ng -Có đặt tính kị nước. l-îng kh¸c. - Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Tranh vẽ cấu trúc - Thành phần hoá học đa dạng. hoá học của lipid Trang 16
  17. 2-Các loại Lipit: a. Lipid đơn giản: (mỡ, dầu, sáp) - Gồm 1 phân tử glycerol và 3 axit béo Tìm hiểu các loại lipit qua phiếu học tập b. Phospholipid: Cá Mở Phôtpho Stêrôit Sắc tố và - Gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 2 axit c lipit vitamin béo và 1 nhóm phosphat (alcol phức). loạ c. Steroid i - Là Cholesterol, hormone giới tính ostrogen, lipi testosterol. t d. Sắc tố và vitamin Cấ - Carotenoid, vitamin A, D, E, K u tạo GV: Quan sát hình 4.2 em nhận xét về thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử mỡ? ?Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động 3- Chức năng Lipit: vật? - Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học. (Dầu thực vật thì không đông đặc, trong khi - Nguồn năng lượng dự trữ. mỡ động vật thì lại đông đặc lại nếu để nguội - Tham gia nhiều chức năng sinh học khác. hoặc lạnh.) I/ CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN: (15ph) ? Sự khác nhau giữa lipid đơn giản và lipid 1- Đặc điểm chung: phức tạp? - Prôtêin là đại phân tử có cấu trúc đa phân . ?Lipid giữ các chức năng gì trong tế bào và -Đơn phân của prôtêin là các axitamin ( hơn cơ thể? 20 loại axit amin ). GV: Em hãy nêu thành phần cấu tạo của phân -Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng, tử protein. thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin. Tranh hình 5.1 SGK GV: Quan sát hình 5.1 và đọc SGK em hãy 2- Cấu trúc các bậc của prôtêin ( HS về nhà nêu các bậc cấu trúc của protein. soạn ) a) Cấu trúc bậc 1 - Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi polypeptid. - Chuỗi polypeptid có dạng mạch thẳng. b) Cấu trúc bậc 2 - Chuỗi polypeptid co xoắn lại (xoắn α) hoặc gấp nếp (α). c) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 - Cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptid cấu trúc GV treo tranh các bậc cấu trúc của prôtêin và bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều phát phiếu học tập đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3. Loại cấu trúc Đặc điểm - Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi polypeptid liên Bậc 1 kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc Bậc 2 bậc 4. Bậc 3 Bậc 4 Trang 17
  18. HS quan sát tranh , sơ đồ SGK H5.1 và đọc thông tin trong SGK trang 23,24 và về nhà hoàn thành phiếu học tập . GV: Giảng cho HS hiểu về việc hình thành 3. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến nên các bậc cấu trúc khác nhau của protein. chức năng của protein HS: Quan sát hình và ghi nhận. a) Chức năng của protein ? Vì sao prô có tính đa dạng và đặc thù ? - Protein cấu trúc: Tham gia cấu tạo nên tế bào ? Sự đa dạng của prôtêin có ý nghĩa gì đối với và cơ thể. (nhân, màng sinh học, bào quan ) con người và trong tiến hoá ? - Protein dự trữ: Dự trữ các axit amin. GV liên hệ : - Protein vận chuyển: Vận chuyển các chất. -Sự đa dạng trong cấu trúc của prôtêin > - Protein bảo vệ: Bảo vệ cơ thể. sự đa dạng của sinh giới . - Protein thụ thể: Thu nhận thông tin. -Da dạng sinh vật đảm bảo cho cuộc sống - Protein enzim: Xúc tác cho các phản ứng. của con người : các nguồn thực phẩm từ - Protein hoocmon: Tham gia trao đổi chất thực vật và động vật cung cấp đa dạng các b) Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của loại protêin cần thiết protein ? Làm thế nào để sự đa dạng của sinh vật ? Nhiệt độ cao, độ pH phá huỷ cấu trúc không Bảo vệ động ,thực vật > bảo vệ gian 3 chiều của protein làm cho chúng mất nguồn gen –đa dạng sinh học chức năng (biến tính). ? Em hãy nêu các chức năng chính của protein và cho ví dụ. (Hãy tìm thêm các ví dụ ngoài SGK). ? Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của protein, ảnh hưởng như thế nào? ? Thế nào là hiện tượng biến tính? ? Nguyên nhân nào gây nên hiện tượng biến tính? Liên hệ: -Tại sao 1 số vi sinh vật sống ở suối nước nóng có nhiệt độ 1000o C mà prôtêin của chúng không bị biến tính? (Prôtêin phải có cấu trúc đặc biệt chịu được nhiệt độ cao.) -Tại sao khi đun nóng nước gạch cua ( canh cua ) thì prôtêin của cua lại đóng thành từng mảng? HS: ( Do prôtêin gắn kết lại với nhau) LH: CÇn ph¶i th-êng xuyªn cung cÊp ®Çy ®ñ c¸c chÊt cho c¬ thÓ ®Ó ®¶m b¶o ®Çy ®ñ n¨ng l-îng cho c¸c ho¹t ®éng sèng. Kh«ng ¨n d- thõa c¸c chÊt => cã thÓ g©y bÖnh l·ng phÝ n¨ng l-îng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1.? Tại sao người già lại không nên ăn nhiều mỡ? ( Vì sẽ dẫn đến xơ vữa động mạch ). ? Tại sao trẻ em ăn bánh kạo vặt sẽ dẫn đến suy dinh dưỡng? ( Vì làm cho trẻ biếng ăn dẫn đến không hấp thụ được các chất dinh dưỡng khác ). ? Nếu ăn quá nhiều đường thì có thể dẫn đến bị bệnh gì? ( Tiểu đường, béo phì ) ? Tại sao người k0 tiêu hoá được xenlulôzơ nhưng vẫn phải ăn nhiều rau xanh hằng ngày? ( Các chất xơ giúp cho quá trình tiêu hoá diễn ra dễ dàng hơn, tránh bị bệnh táo bón ) Trang 18
  19. ? Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? (Sẽ đủ các loại axit amin để tổng hợp các loại prrôtêin cần thiết của cơ thể ) 2.Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin có thể bị phá huỷ làm mất chức năng khi bị tác động bởi: Nhiệt độ cao 3. Điều hoà sự trao đổi chất của tế bào và cơ thể nhờ : Prôtêin hoocmon. 4. Một phân tử prôtêin cấu trúc bậc 3 có 200 axit amin. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit? 199. D.VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG -Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. -Đọc trước bài mới. -Đọc mục: “ Em có biết ” -Ôn tập kiến thức ADN ở lớp 9. VI/ RÚT KINH NGHIỆM. Cung cấp công thức về protein và hướng dẫn HS về nhà làm bài tập trong đề cương Tuần 6( tiết 6) Ngày soạn:18/9/2020 Ngày dạy: 24/09/2020 Bài 6. AXIT NUCLÊIC I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: HS phải: - Nêu được thành phần hoá học của một nuclêôtit. - Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN. - Trình bày được các chức năng của ADN và ARN. - So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. 2-Kỹ năng: - Quan sát tranh phát hiện kiến thức. - Phân tích so sánh, tổng hợp. - Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: Bồi dưỡng quan điểm duy vật: axit nuclêic là cơ sở phân tử của sự sống. Liên hệ bảo vệ sự đa dạng vốn gen của sinh giới 4. Định hướng phát triển năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Hình thành và rèn luyện năng lực sáng tạo. - Hình thành và phát triển năng lực tự học II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Mô hình cấu trúc phân tử ADN. - Tranh vẽ cấu trúc hoá học của nuclêôtit, ADN, ARN Phiếu học tập Loại mARN tARN rARN ARN Tiêu Trang 19
  20. chí phân biệt Cấu trúc Chức năng ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Loại ARN mARN tARN rARN Tiêu chí so sáng Cấu trúc Cấu tạo từ một Có cấu trúc với 3 Có cấu trúc mạch đơn chuỗi pôlinuclêôtit thùy, trong đó có 1 nhưng nhiều vùng các dưới dạng mạch thùy mang bộ ba đối nuclêôtit liên kết bổ sung thẳng. mã. với nhau tạo vùng xoắn kép cục bộ. Chức năng Truyền đạt thông Vận chuyển các axit Là thành phần cấu tạo nên tin di truyền amin tới ribôxôm để ribôxôm. tổng hợp prôtêin III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm, vấn đáp. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Cấu trúc phù hợp chức năng của phân tử ADN và ARN V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: - Giáo viên cho HS xem clip về việc trao nhầm con ở Hà Nội. Đặt câu hỏi: Dựa vào kĩ thuật nào mà gia đình có thể xác định đúng con ruột của mình? - Học sinh tiến hành thảo luận và đưa ra câu trả lời: - Giáo viên hỏi: ADN là gì? Tại sao từ ADN có thể xác định được chính xác bố mẹ, anh, chị em mình? - Giáo viên dẫn vào bài mới: ADN là một đại phân tử nằm trong nhóm axit nucleic. Axit nucleic là gì? Có cấu trúc và chức năng gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. a) Trình bày cấu trúc bậc 1 của prôtêin và ý nghĩa của nó? b) Prôtêin có chức năng gì trong cơ thể sống? Đáp án: a)Cấu trúc bậc 1: các axit amin liên kết nhau thành chuỗi polipeptit￿ số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng và đặc thù của prôtêin. b) Chức năng prôtêin: - Cấu tạo tế bào, cơ thể. -Vận động. - xúc tác. - Điều hoà, dự trữ. B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV treo tranh vẽ sơ đồ AND và ARN * Đặc điểm chung của Axit nucleic : (3ph) cho HS quan sát vấn đáp - Axit nucleic là những đa phân tử nằm chủ yếu trong ? Nêu những đặc điểm chung của axit nhân tế bào, còn có ở ti thể, lạp thể nuclêôtit - Là axit hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O, N, P. - Axit nucleic được tạo thành từ các đơn phân là các Tranh Hình 6.1 SGK và mô hình DNA nucleotit. - Có 2 loại axit nucleic: ADN (axit deoxyribonucleic) và ARN (axit ribonucleic) Trang 20
  21. I/ AXIT ĐÔXI RIBÔNUCLÊIC: (17ph) 1.Nuclêôtit –Đơn phân của ADN - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân. - Cấu tạo một đơn phân( Nuclêôtit ) gồm 3 thành ĐƯỜNG phần: + Đường pentôzơ ( 5 cacbon ) +Nhóm photphat. ? Quan sát tranh và mô hình hãy trình + Gốc bazơ nitơ ( có 4 loại: A, T, G, X ) bày cấu tạo phân tử DNA? 5 - Các nucleotit liên kết nhau bằng liên kết photpho 4 dieste (liên kết hoá trị) giữa đường (ở C3) của 3 nucleotit này với H3PO4 của nucleotit tiếp theo tạo 1 2 thành chuỗi poli nucleotit CH2 P BAZƠ NITRIC 2 3 HS thảo luận với bạn kế bên và kết hợp 2.Cấu trúc không gian của ADN SGK để trả lời cấu trúc của DNA. -Theo Watson-Crick (1953) ADN 2 chuỗi poliNu ?Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. song song và ngược chiều nhau , các NU đứng đối ? Quan sát tranh và mô hình hãy trình diện trên 2 mạch đơn liên kết nhau theo nguyên tắc bày cấu trúc phân tử DNA? bổ sung (NTBS) bằng liên kết hidro . -Nguyên tắc bổ sung: ( A liên kết với T bằng 2 H, G ? Tại sao chỉ có 4 loại Nu nhưng các liên kết với X bằng 3 H ) sinh vật khác nhau lại có những đặc LƯU Ý: điểm và kích thước khác nhau? -Tế bào nhân sơ ADN có cấu trúc mạch vòng. GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn -Tế bào nhân thực ADN có cấu trúc mạch thẳng. chỉnh. 3-Chức năng của ADN: ? Cấu trúc không gian của DNA? Sự -Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. khác nhau giữa DNA ở tế bào nhân sơ +Thông tin di truyền lưu giữ trong ADN dưới dạng và nhân thực? số lượng và trình tự các nuclêôtit. + Đường kính vòng xoắn là 20A0 và +Trình tự các nuclêôtit trên ADN làm nhiệm vụ mã chiều dài mỗi vòng xoắn là 34A0 và hoá cho trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. gồm 10 cặp nucleotide. +Prôtêin quy định các đặc điểm của cơ thể sinh vật. + Ở các tế bào nhân sơ, phân tử DNA +Thông tin trên ADN được truyền từ tế bào này thường có dạng vòng, còn sinh vật nhân sang tế bào khác nhờ sự nhân đôi ADN trong quá thực có dạng mạch thẳng. trình phân bào. ?Chức năng mang, bảo quản, truyền đạt Tóm lại: thông tin di truyền của phân tử DNA ADN => ARN => Prrôtêin => Tính trạng. thể hiện ở điểm nào? II/ AXIT RIBÔNUCLÊIC: (15ph) 1-Đặc điểm chung: HS: Thảo luận, kết hợp SGK để trả lời -Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. chức năng của DNA. -Đơn phân là ribônuclêôtit, có 4 loại ribônuclêôtit: A, U, G, X. GV: Nhận xét, đánh giá, bổ sung. -Phân tử ARN có 1 mạch pôliribônuclêôtit. Liên hệ : 2-Cấu trúc và chức năng mỗi loại: Sự đa dạng của ADN chính là đa Loại ARN Cấu trúc Chức năng dạng di truyền (vốn gen ) của sinh ARN thông Là một chuỗi Truyền đạt thông giới . tin pôlỉibônu dưới tin di truyền Sự đặc thù trong cấu trúc của ADN dạng mạch thẳng tạo cho mỗi loài sinh vật có nét đặc Trang 21
  22. trưng ,phân biệt với loài khác đóng ARN vận Có cấu trúc với 3 Vận chuyển axit góp sự đa dạng cho giới sinh vật chuyển thùy, trong đó có amin tới ri > vì vậy có thể dựa vào chỉ số ADN 1 thùy mang bộ bôxôm để tổng để xác định người thân hoặc tội phạm hợ ba đối mã. GV cho HS quan sát hình prôtêin ARN Có cấu trúc mạch Tham gia cấu tạo ribôxôm đơn nhưng nhiều ribôxôm vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo vùng xoắn kép cục bộ. GV: ARN có cấu trúc như thế nào? ?Có bao nhiêu loại ARN? ?Có 3 loại ARN chính: mARN, tARN, rARN. ?Phân loại dựa vào tiêu chí nào? GV phát PHT: Yêu cầu HS quan sát tranh .thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập Loại ARN Cấu Chức trúc năng ARN thông tin ARN vận chuyển ARN rib xô ?Hãy nêu cấu trúc và chức năng của từng loại RNA? HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. Sau đó GV nhận xét và bổ sung. GV: Ở 1 số loại virut thông tin di truyền không lưu giữ trên DNA mà trên RNA. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: So sánh cấu trúc và chức năng của ADN và ARN? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG - Để nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi chúng ta có những biện pháp nào? - Bài tập vận dụng: Ở một sinh vật nhân sơ, xét phân tử ADN có chiều dài 51000A có hiệu số A với một loại nucleotit khác bằng 10% tổng số nucleotit của gen. a. Tính số nucleotit từng loại trong phân tử ADN Trang 22
  23. b. Tính số liên kết hidro, liên kết hóa trị trong phân tử ADN c. Tính số nucleotit trên phân tử mARN được tạo ra từ phân tử ADN trên Ngày soạn:30/09/2020 Tuần 7( tiết 7) Ngày dạy: 02/10/2020 BÀI TẬP PHẦN ADN ,ARN I/ MỤC TIÊU 1-Kiến thức: Vận dụng được các kiến thức về thành phần hoá học của tế bào ,cấu trúc tế bào để trả lời được các câu hỏi và bài tập tự luận ,trắc nghiệm khách quan. 2-Kỹ năng: -Làm bài ,trả lời câu hỏi ,kỹ năng tính toán một số bài tậpvề cấu trúc của ADN , ARN. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, lực tự học. II/THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: Bảng ghi sẵn công thức một số công thức liên quan đến cấu trúc của ADN,ARN ,Prôtêin III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp Hoạt động nhóm IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Bài tập về cấu trúc của ADN V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:( 1 ph ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 ph ) .?Nêu cấu trúc và chứu năng của ADN 3-Giảng bài mới:( 38ph ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Theo NTBS I/ CÔNG THỨC: ( 10 phút) % A +%G = ? 1.ADN : Loại nuclêôtit không bổ sung với A là gì? -Mỗi chu kỳ xoắn của ADN có 10 cặp Theo NTBS A +G = ? nuclêôtit ￿ kích thước của 1nuclêôtit là 3,4Ao. Trang 23
  24. -Theo NTBS: Aliên kết với T,G liên kết với Số vòng xoắn =? X ￿ A =T ; G =X Số liên kết hidro? ￿ N = 2A + 2G Khối lượng gen ? ￿ N/2 = A + G. -% của 2 loại nuclêôtit không bổ sung: Gen Mạch bổ sung % A + % G = 50 %. A T G X A T X G -Chiều dài của phân tử ADN hay gen : Mạch gốc L = N/2 x 3,4 Ao. T A X G T A G X -Khối lượng của ADN = 300 x N -Số liên kết hiđrô của ADN H =2A + 3G Sao mã -Số vòng xoắn C = N x 20 2. ARN mARN -Số ribônu của phân tử ARN : A U G X A U X G N rN = rA + rU + rG + rX = 2 rA = T gốc ; rU = A gốc ; rG = X gốc ; rX = Ggốc GV dùng bảng phụ ghi sẵn bài tập và treo lên A = T = rA + rU G = X = rR + bảng . rX GV gọi học sinh lên bảng và vận dụng công %rA %rU thức để giải % A = %T = GV gọi HS lên bảng để giải và sữa chữa ,bổ 2 sung %rG %rX 1nm = ? A0. %G = % X = 2 II/BÀI TÂP: ( 28phút) N 0 0 1/Một đoạn ADN có 2400nuclêôtit,trong đó LADN = LARN = rN . 3,4A = 2 . 3,4 A có 900A. N a.Xác định chiều dài của đoạn ADN bằng MARN = rN . 300đvc = 2 . 300 đvc nm. HT ARN = rN – 1 + rN = 2 .rN -1 b.Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN là II/BÀI TÂP: ( 28 phút) bao nhiêu? 1/ c.Xác định số lkết hiđrô trong đoạn ADN a.Chiều dài của đoạn ADN. đó? (2400 : 2 )x 0,34 = 4080A0 = 408nm. b.Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN là : G =X = (2400 : 2) – 900 = 300 nuclêôtit 2/ Một gen có 1800nu và có A = 360 . G =X = (2400 : 2) – 900 = 300 nuclêôtit a.Tính số nuclêôtit lọai G của gen . c .Số liên kết hiđrô trong đoạn ADN : b.Tính chiều dài của gen bằng micrômet (900 x 2 ) + (300 x 3) = 2700. 2/ 3/ Một gen có chiều dài 0,51 micrômet và có a. A = T = 360 ; G = X = 540 G = 900 nuclêôtit . b. L = 0,306 a.Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen. 3/ b.Tính số liên kết hiđrô của gen . a. N = 3000 c.Tính số vòng xoắn của gen . A +T = N/2 = 3000/ 2 = 1500. d.Tính khối lượng của gen. ￿ A = 600. 4/ Một đoạn ADN có 2400 nuclêôtit ,có hiệu b.H = 2.600 + 3.900 = 3900 của A với loại nuclêôtit khác là 30% số c.Số vòng xoắn = 3000/ 20 = 150 vòng. nuclêôtit của gen . d.Khối lượng gen = 3000x 300= a.Xác định số nuclêôtit từng loại của đoạn 900000(đvc) ADN. 4/ a.% A +%G = 50% Trang 24
  25. b. Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn % A - %G = 30% ADN đó. ￿ A = 40% = 40% x 2400 = 960 nuclêôtit G =10% = 10% x2400 = 240 nuclêôtit 5/ Gen B có 3000 nuclêôtit ,có A+ T = 60% b.H = 2.960 + 3.240 = 2640 lk số nuclêôtit của gen . 5/ a.Xác định chiều dài của gen B. a.Chiều dài gen = 3000/2 x 3,4 = 5100Ao = b.Số nuclêôtit từng loại của gen B là bao 0,51αm nhiêu? b.A + T = 60% ￿ A =30% vì A=T. ￿ A = 30% x 3000 = 900 nuclêôtit G = 20% x 3000 = 600nu 6/ Chiều dài của đoạn ADN là 510nm .Mạch 6/ 1 của nó có 400A, 500T và 400G. a.Số nuclêôtit của đoạn ADN a.Số nuclêôtit của đoạn ADN ? ( 5100 : 0,34 ) x 2 = 3000nuclêôtit b.Số nuclêôtit từng loại trên mạch 2 của đoạn b.Số nuclêôtit từng loại trên mạch 2 của ADN là bao nhiêu? đoạn ADN là : c.Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên mạch T= 400 ; A = 500 ; X = 400 và G = 200. 2 của đoạn ADN có số nuclêôtit c.Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên từng loại là bao nhiêu ? mạch 2 của đoạn ADN có số ribônuclêôtit rA = 400 (ribônu) rU = 500 (ribônu) rG = 400 (ribônu) 7/ Một phân tử ARN có số riboNu từng loại rX = 200 (ribônu như sau. U = 150, G = 360, X = 165, A = 75. 7/ rN = 750 a.Tìm tỷ lệ % từng loại riboNu của ARN? a.U = 10% ; G = 24% b.Số liên kết hoá trị Đ – P của ARN ? X = 11% ; A = 5% c.Số lượng và tỷ lệ % từng loại Nu của gen b. HT = 2999 đã tổng hợp nên ARN đó? c.A = T = 15% = 225 G = X = 35% = 525 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: -GV nhận xét đánh giá giờ học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: RÚT KINH NGHIỆM: Bổ sung bài tập phần protein: 1/Một phân tử protein có 298 a.a ? Gen tổng hợp phân tử trên có bao nhiêu Nu? 2/Một gen có 2400 Nu điều khiển tổng hợp phân tử protein có bao nhiêu axit amin? Trang 25
  26. Tuần 8 (tiết 8) Ngày soạn:06/10/2020 Ngày dạy: 09/10/2020 CHƯƠNG II: CẤU TRÚC TẾ BÀO Bài 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ I/MUÏC TIÊU: 1-Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. - Giải thích được tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi thế gì. - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn - Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực 2-Kỹ năng: -Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức. -Phân tích so sánh khái quát -Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: Thấy rõ tính thống nhất của tế bào. Giáo dục tích hợp năng lượng 4. Định hướng phát triển năng lực - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Hình thành và rèn luyện năng lực sáng tạo. - Hình thành và phát triển năng lực tự học II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh hình 7.1, 7.2 /SGK. -Tranh cấu tạo tế bào điển hình. -Phiếu học tập. -Máy chiếu, máy tính Phiếu học tập Thành phần cấu trúc Cấu tạo Chức năng ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Thành phần Cấu tạo Chức năng cấu trúc Trang 26
  27. Thành tế bào - Chứa peptiđôglican. Quy định hình dạng và - Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học bảo vệ TB của thành tế bào, vi khuẩn được chia làm 2 loại: Gram dương (Gr+) và Gram âm (Gr- ). Tế bào chất Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng là nơi diễn ra các phản nhân, gồm có 2 thành phần chính là bào ứng sinh hoá : tổng hợp tương, các riboxom và một số cấu trúc khác. hay phân giải các chất. Vùng nhân Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy + Lưu trữ và truyền đạt nhất. thông tin di truyền. + Điều khiển các hoạt động sống Màng sinh chất - Được cấu tạo từ photpholipit và protein. Trao đổi chất và bảo vệ TB Lông và roi - Lông: giúp VK bám chặt trên bề mặt TB vật chủ - Roi: Chức năng di chuyển III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm. Vấn đáp IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: -Cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân sơ. -Lợi thế về kích thước của tế bào nhân sơ. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Trò chơi ô chữ - Hàng ngang 1: Tên một đại phân tử hữu cơ có nhiều trong trứng, thịt, cá? ( Protein) - Hàng ngang 2: Trùng roi, trùng đế giày thuộc giới sinh vật nào? ( giới nguyên sinh) - Hàng ngang 3: Một trong những thành phần cấu tạo nên lipit? ( Axit béo) - Hàng ngang 4: Thành phần dùng để phân biệt các loại nucleotit trên ADN? (bazo nito) - Hàng ngang 5: Hợp chất hóa học nào chiếm tỉ trọng nhiều nhất trong cơ thể sống? Hàng dọc: Theo học thuyết tế bào thì đâu là đơn vị cơ bản cấu tạo nên thế giới sống? ( tế bào) Giáo viên vào bài: Tế bào là đơn vị cấu tạo nên thế giới sống, vậy tế bào có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng sống. Hôm nay chúng ta cùng đi vào chương II: Cấu trúc tế bào - Có mấy loại tế bào? Giáo viên: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 7: Tế bào nhân sơ a)Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN. b)Một Đoạn ADN có số lượng nuclêôtit loại A = 120 chiếm tỉ lệ 10% tổng số Nu của đoạn ADN. -Tìm tổng số Nu của đoạn ADN? -Tính chiều dài của đoạn ADN trên? Đáp án: Trang 27
  28. a) Điểm so sánh ADN ARN Số mạch, số đơn phân 2 mạch dài, có hàng chục 1 mạch ngắn, có hàng chục nghìn đến hàng triệu Nu. đến hàng nghìn Nu. Thành phần của một đơn -Axit photphoric -Axit photphoric phân -Đường đêôxiribôzơ. -Đường ribôzơ -Bazơ nitric: A, T, G, X. -Bazơ nitric: A, U, G, X. b) -N = 1200 ( Nu ) -L = 2040 Ao B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Có bao giờ các em thấy tế bào thật chưa? Trông chúng như thế nào? Để quan sát được tế bào thì người ta sử dụng dụng cụ gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV chiếu hình tranh tế bào nhân sơ và tế I KHÁI QUÁT TẾ BÀO bào nhân thực. 1.Định nghĩa: ?Thế giới sống được cấu tạo từ những loại Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể tế bào gì? sống. ?Tế bào gồm những thành phần nào? 2.Các thành phần cấu trúc cơ bản của tế HS vận dụng kiến thức đã học ở lớp dưới bào: để trả lời: + Màng sinh chất + Tế bào chất +2 loại tế bào. + Vùng nhân +Gồm 3 phần: Màng, tế bào chất và nhân. 3. Phân loại: + Tế bào nhân sơ + Tế bào nhân thực II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ: (10ph) ? Tế bào nhân sơ có đặc điểm gì về cấu -Chưa có nhân hoàn chỉnh. tạo? -Tế bào chất không có hệ thống nội màng, HS quan sát tranh H7.1,7.2 và đọc thông không có các bào quan có màng lọc. tin trong SGK trang 31 trả lời￿ -Kích thước nhỏ ( 1/10 kích thước tế bào nhân thực ) ? Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi tế bào nhân sơ? sau: GV có thể làm thí nghiệm để chứng minh +Tỉ lệ S / V lớn thì tốc độ trao đổi chất với kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho tế bào môi trường diễn ra nhanh, ít tiêu tốn năng nhân sơ lượng GV thông báo: +Tế bào sinh trưởng nhanh. +Vi khuẩn 30 phút phân chia 1 lần. +Khả năng phân chia nhanh, số lượng tế +Tế bào người nuôi cấy ngoài môi trường: bào tăng nhanh. 24 giờ phân chia. Liên hệ: khả năng phân chia nhanh của tế bào nhân sơ được con người sử dụng như thế nào? HS trả lời: +Sự phân chia nhanh khi nhiễm loại vi khuẩn độc thì nguy hiểm cho sinh vật. +Con người lợi dụng để cấy gen phục vụ sản xuất ra chất cần thiết như: vacxin, kháng sinh. GV bổ sung : kích thước nhỏ bé của tế bào nhân sơ có thể vận chuyển các chất từ nơi Trang 28
  29. này đến nơi khác trong tế bào nhanh, ít tiêu III/ CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ: tốn năng lượng, tiết kiệm. (25ph) GV chiếu hình tế bào nhân sơ Tế bào nhân sơ gồm: Màng sinh chất, tế bào ?Kể tên những thành phần cấu tạo tế bào chất và vùng nhân, ngoài ra còn có thành tế nhân sơ? Thành phần nào chung cho mọi tế bào, vỏ nhầy, lông và roi. bào ? 1-Thành tế bào, màng sinh chất, lông và ?Thành tế bào có cấu tạo như thế nào? roi: a)Thành tế bào: HS nghiên cứu thông tin SGK trang 33 và -Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế hình 7.2 trả lời￿ bào là peptiđôglican ( cấu tạo từ các chuỗi ? Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng phải sử cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn dụng những loại thuốc kháng sinh khác pôlipeptit ngắn ). nhau? -Vai trò: Quy định hình dạng của tế bào. GV giảng giải: Thành phâầnhoá học của -Vi khuẩn được chia làm 2 loại: màng nhầy là pôly sacchairit có it +Vi khuẩn Gram dương màu tím thành lipoprôtêin nên có liên quan đến tính kháng dày. nguyên của vi khuẩn gây bệnh. Mặt khác +Vi khuẩn Gram âm màu đỏ thành mỏng. khi môi trường nghèo chất inh dưỡng màng Một số tế bào nhân sơ ngoài thành tế bào nhầy có thể cung cấp một phần chất sống còn có một lớp vỏ nhầy, hạn chế được khả cho tế bào và màng nhầy teo. Còn khi môi năng thực bào của bạch cầu. trường dư thừa cacbon thì màng nhầy dày b)Màng sinh chất: và tạo khuẩn lạc. -Cấu tạo từ photpholipit 2 lớp và prôtêin. Có những vi khuẩn chỉ hình thành màng -Chức năng : trao đổi chất và bảo vệ tế nhầy trong mhững điều kiện nhất định như: bào. vi khuẩn gây bệnh nhiệt thán, bệnh viêm c)Lông và roi: màng phổi. -Roi ( Tiên mao ): Cấu tạo là prôtêin có tính kháng nguyên, giúp vi khuẩn di ? Cấu tao và chức năng màng sinh chất? chuyển. -Lông: Giúp vi khuẩn bám chặt trên bề ?Lông và roi có chức năng gì? mặt tế bào người. 2-Tế bào chất: a)Vị trí:Tế bào chất nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. ?Tế bào chất của tế bào nhân sơ có đặc b)Thành phần: Gồm 2 thành phần: điểm gì? -Bào tương : dạng keo bán lỏng. +Không có hệ thống nội màng. ?Tại sao gọi là vùng nhân ở tế bào nhân +Các bào quan không có màng bọc. sơ? +Một số vi khuẩn không có hạt dự trữ. ?Vùng nhân có đặc điểm gì? -Ribôxôm: Cấu tạo từ prôtêin + rARN. ?Tại sao gọi tế bào nhân sơ? +Không có màng. ?Vai trò vùng nhân đối với tế bàovi khuẩn? +Kích thước nhỏ. Liên hệ: Tại sao dùng biện pháp muối mặn +Tổng hợp prôtêin. thịt cá và các loại đồ ăn khác chúng ta lại 3-Vùng nhân: có thể bảo quản được lâu? -Không có màng bao bọc. -Chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng. -Một số vi khuẩn có thêm ADN dạng vòng nhỏ khác là plasmit và không quan trọng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP * Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Những nhận định nào dưới đây là đúng với tế bào vi khuẩn? Trang 29
  30. A. Nhân được phân cách với phần còn lại bởi màng nhân. B. Vật chất di truyền là ADN kết hợp với prôtêin histôn. C. Vật chất di truyền là ADN không kết hợp với prôtêin histôn. D. Cả A và B. 2.Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của tế bào vi khuẩn ( nhân sơ ) ? A. Có cấu trúc rất đơn giản, có kích thước rất nhỏ bé. B. Không có màng nhân, có ribôxôm, không có các bào quan có màng bao bọc. C. Vùng nhân chỉ có một phân tử ADN dạng vòng. D. Cả A, B và C. Đáp án: 1. C. 2 D. *Liên hệ: -Lợi dụng vi khuẩn có kích thước nhỏ cấu tạo đơn giản, có tốc độ sinh sản nhanh con người coóthể chuỷên các gen quy định các prôtêin của tế bào nhân thực ( Người ) vào tế bào vi khuẩn để nhờ vi khuẩn tổng hợp ra với số lượng lớn và trong thời gian tương đối ngắn. -Sử dụng kháng sinh đặc hiệu ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn để diệt vi khuẩn gây bệnh ở người mà không làm tổn thương các tế bào người. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG -Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. -Đọc trước bài mới: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân thực có gì khác biệt so với tế bào nhân sơ. -Đọc mục: “ Em có biết ” -Xem lại kiến thức về vai trò của ribôxôm trong quá trình tổng hợp prôtêin. VI/ RÚT KINH NGHIỆM : Tỷ lệ S/V ở các động vật vùng nóng và vùng lạnh như thế nào? Tác dụng đối với sinh vật? (tỷ lệ S/V ở động vật vùng lạnh nhỏ - cơ thể thường tròn để giảm diện tích bề mặt- giảm mất nhiệt của cơ thể). Ngày soạn:11/10/2020 Trang 30
  31. Tuần 9 (tiết 9) Ngày dạy: 16/10/2020 Bài 8. TẾ BÀO NHÂN THỰC I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: HS cần phải: - Trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. - Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của hệ thống lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy Gôngi. 2-Kỹ năng: - Phân tích tranh hình và thông tin nhận biết kiến thức. - Khái quát, tổng hợp. - Hoạt động nhóm. 3-Thái độ: Thấy được tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của nhân tế bào và ribôxôm. 4. Định hướng phát triển năng lực : - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự học, tự tìm hiểu thông tin. II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh vẽ phóng to Hình 8.2, 8.3/ SGK. -Tranh tế bào nhân sơ, một số bào quan : nhân tế bào, lưới nội chất, bộ máy goongi, riboxom, ti thể -Phiếu học tập. -Máy chiếu, máy tính Phiếu học tập Số 1 GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn và hoàn thành phiếu học tập sau: Tiêu chí Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn Cấu trúc Chức năng Đáp án phiếu học tập số 1 Tiêu chí Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn - Là hệ thống xoang dẹp nối với - Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất hạt. Cấu chất hạt ở đầu kia. trúc - Trên mặt ngoài của xoang có - Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxôm đính nhiều hạt ribôxôm. bám ở bên ngoài. Chức Tổng hợp prôtêin cho tế bào và Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ năng prôtêin xuất bào chất độc đối với cơ thể. Phiếu học tập số 2 Nội dung Lục lạp Không bào Lizoxom Nhóm sinh vật Cấu tạo Chức năng Đáp án phiếu học tập số 2 Nội dung Lục lạp Không bào Lizoxom Nhóm sinh vật Chỉ có ở thực vật Thực vật và một số Chỉ có ở động vật ĐV nguyên sinh Trang 31
  32. Cấu tạo - hình bầu dục. - phía ngoài có 1 lớp Là bào quan dạng - ngoài có 2 màng trơn. màng bao bọc,bên túi có màng bao -trong là chất nền. (strôma).và trong là dịch bào bọc.Chứa nhiều các hạt grana gồm nhiều túi chứa các chất hữu cơ enzim thủy phân. dẹt (tilacôit chứa nhiều diệp và ion khoáng tạo áp lục và các enzim quang hợp.) suất thẩm thấu của tế xếp chồng lên nhau, các grana bào. nối với nhau bằng hệ thống màng. -Chứa ADN và riboxom Chức năng Là nơi thực hiện chức năng +Dự trữ chất dinh Chức năng:phân quang hợp dưỡng. hủy các tế bào -Có khả năng nhân đôi độc +Chứa sắc tố thu hút già,tế bào bị tổn lập. côn trùng. thương +Chứa chất độc để tự vệ,chất thải. Phiếu học tập số 3 Nối nội dung của cột cấu tạo với nội dung cột chức năng sao cho phù hợp Cấu tạo Chức năng 1) Gồm 1 lớp kép phôtpholipit quay đầu ghét a) Trao đổi chất với môi trường một cách có nước vào nhau. chọn lọc( bán thấm). 2) Có các phân tử prôtêin xen kẽ (xuyên b) thu nhận thông tin cho tế bào. màng) c) "dấu chuẩn"giữ chức năng nhận biết nhau 3) prôtêin ở bề mặt(bám màng). và các tế bào "lạ" 4) Các tế bào động vật có colestêron d) Làm tăng sự ổn định của màng sinh 5) prôtêin liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay chất. liên kết với cacbohyđrat tạo glicôprôtêin e) vận chuyển các chất qua màng Đáp án phiếu số 3 1a +e; 2a+e;3b;4d;5c III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm. Vấn đáp. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Cấu trúc , chức năng của lưới nội chất, nhân, bộ máy Gôngi. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a)Trình bày cấu trúc của tế bào nhân sơ? b)Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng những ưu thế gì? Đáp án: Thành tế bào Chất tế bào a)Cấu trúc Roi và lông Vùng nhân b)+Tỉ lệ S / V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh. +Tế bào sinh trưởng nhanh. +khả năng phân chia nhanh, số lượng tế bào tăng nhanh. - GV yêu cầu học sinh quan sát hình Trang 32
  33. Kích thước và cấu tạo tế bào thực và động vật so với tế bào vi khuẩn như thế nào? Sự phức tạp về cấu tạo có lợi ích gì trong việc thực hiện các chức năng sống? B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG ? Tế bào nhân thực có đặc điểm gì? I/ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO HS quan sát tranh hình và nghiên cứu SGK NHÂN THỰC: (5ph) trang 36 trả lời￿ -Kích thước lớn. -Cấu trúc phức tạp: ? Tại sao gọi là tế bào nhân thực? +Có nhân tế bào, có màng nhân. ￿ Vì vật chất di truyền được bao bọc bởi +Có hệ thống màng của tế bào chất thành màng được gọi là nhân. các xoang riêng biệt. GV treo tranh hoặc dùng đèn chiếu cấu trúc + Các bào quan đều có màng bao bọc. nhân. II/ CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC 1- Nhân tế bào (10 ph) a)Cấu trúc: -Phía ngoài là màng nhân bao bọc ( màng kép ) dày 6 – 9 αm. Trên màng cócác lỗ nhân. -Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc ( ADN liên kết với prôtêin ) và nhân con. ? Nhân tế bào có cấu tạo thế nào? HS nghiên cứu thông tin trang 37 SGK và tranh trả lời￿ GV nêu thí nghiệm: Một nhà khoa học đã tiến hành phá huỷ nhân tế bào trứng ếch thuộc loài A. Sau đó lấy b)Chức năng: nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy -Nhân là thành phần quan trọng nhất của tế vào. Sau nhiều lần thí nghiệm ông đã nhận bào. được các con ếch con từ các tế bào đã được -Nơi chứa đựng thông tin di truyền. chuyển nhân. Trang 33
  34. ? Em hãy cho biết các con ếch con này có -Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông đặc điểm của loài nào? qua điều khiển sự tổng hợp prôtêin. ? Thí nghiệm này có thể chứng minh đặc điểm gì về nhân tế bào? 2-Ribôxôm: (5ph) HS: các con ếch con này có đặc điểm của a)Cấu trúc: loài B. -Ribôxôm không có màng bọc. Chứng minh được chức năng của nhân tế -Thành phần gồm một số loại ARN và bào. prôtêin. ￿ b)Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtêin của ?Vậy nhân tế bào có chức năng gì? tế bào. GV chiếu hình riboxom ? Cấu trúc và chức năng riboxom? 3- Lưới nội chất: (5ph) GV treo tranh hình lưới nội chất và phát PHT a) Cấu trúc: Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp Đặc điểm Mạng lưới Mạng lưới thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và có nội chất nội chất hạt. có hạt không hạt b) Chức năng: Cấu trúc - Chức năng của lưới nội chất hạt (mặt ngoài Chức có hạt ribosome) là nơi tổng hợp protein. năng - Chức năng của lưới nội chất trơn là tham gia vào quá trình tổng hợp lipid, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào, cơ thể. 4-Bộ máy Golgi (5 ph) a)Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau, nhưng tách biệt nhau. b)Chức năng: -Lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm ( protein, lipit ) -Ở tế bào thực vật, bộ máy gôngi là nơi tổng HS hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin hợp nên các phân tử pôlisaccarit cấu trúc nên trong SGK trang 37 và quan sát hình và hoàn thành tế bào. thành PHT￿ GV treo tranh hình bộ máy gôngi. ?Xác định phức hệ gôngi trên hình vẽ? 5- Ti thể: ( 5ph) ?Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy a)Cấu trúc: gôngi? Trang 34
  35. Dựa hình 8.2 hày cho biết những bộ phận -Phía ngoài ti thể là lớp màng kép bao bọc. nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển +Màng ngoài trơn không gấp khúc. một phân tử prôtêin ra khỏi tế bào? +Màng trong: Gấp nếp tạo thành các mào (+Prôtêin được tổng hợp từ lưới nội chất có ăn sâu vào chất nền, trên bề mặt các mào có hạt. các enzim hô hấp. +Prôtêin được tái tiết mang tới bộ máy -Bên trong các chất nền chứa ADN và gôngi. ribôxôm. +Prôtêin tiếp tục được tái tiết mang tới màng b)Chức năng: sinh chất để tiết ra ngoài.) -Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào GV mở rộng: Hình 8.2 cho thấy mối liên hệ dưới dạng các phân tử ATP giữa các màng trong tế bào và sự liên hệ mật thiết này là điểm khác biệt so với tế bào nhân sơ vì tế bào nhân sơ không có hệ thống nội màng. GV chiếu hình cấu trúc ti thể ?Mô tả cấu trúc của ti thể? HS hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin và Hình 9.1 SGK Tr40 ?Ti thể có chức năng gì? HS đọc thông tin trong SGK hình 9.2 Tr 41 trả lời￿ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP *Chọn câu trả lời đúng nhất: 1, Trong cơ thể tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất? A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào bạch cầu. C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào cơ. 2. Kho” chưá thông tin di truyền của tế bào nhân chuẩn là: A. Tế bào chất. B. Nhân tế bào. C. Ribôxôm. D. Nhân con. 3.Nếu phá huỷ nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Trứng ếch nở thành ếch con .Con ếch này có đặc điểm của loài nào? A. Loài A. B. Đặc điểm loài A nhiều hơn đặc điểm loài B. C. Loài B. D. Đặc điểm loài B nhiều hơn đặc điểm loài A. Đáp án: 1 B. 2 B. 3. C. *Liên hệ: -Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc? (Gan cần phải hoạt động để khử tác động độc hại của rượu.) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tìm điểm giống và khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật. Trang 35
  36. - Đọc mục em có biết ở cuối bài. - Xem trước bài mới và tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của ti thể, lục lạp, lyzosome, không bào. -Đọc mục: “ Em có biết ” VI/ RÚT KINH NGHIỆM : Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực theo bảng sau: Dấu hiệu so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Cấu trúc của nhân Ribôxôm Các bào quan khác Ngày soạn:20/10/2020 Ngày dạy: 23/10/2020 Tuần 10 (tiết 10) Bài 9 ,10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt) I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần phải: -Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của ti thể. -Mô tả được cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp. -Trình bày được chức năng của không bào và lizôxôm. -Trình bày cấu tạo và chức năng khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào. 2-Kỹ năng: -Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. -Tư duy phân tích so sánh tổng hợp. -Hoạt động nhóm và hoạt động độc lập. 3-Thái độ: Thấy được tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng Thấy được tính thống nhất của tế bào nhân chuẩn. Liên hệ Vai trò của thực vật trong hệ sinh thái ,trồng và bảo vệ rừng 4. Định hướng phát triển năng lực : Trang 36
  37. - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự học,tự tìm hiểu thông tin. II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh vẽ cấu trúc ti thể, lục lạp, bộ khung tế bào, cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động H 10.1, H 10.2, H 9.1, H 9.2, H 8.1b. -Phiéu học tập. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm. Giảng giải nêu vấn đề. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: -Cấu trúc, chức năng của ti thể, lạp thể. -Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. - Nêu cấu trúc và chức năng của nhân ở tế bào nhân thực. Kể tên một số bào quan có ở tế bào nhân thực. - So sánh tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ. - Giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có điểm nào giống và khác nhau. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GV treo tranh lục lạp yêu cầu: 6- Lục lạp ( 5ph) a-Cấu trúc: Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật. -Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc. -Bên trong gồm 2 thành phần: +Chất nền không màu có chứa ADN và ribôxôm. +Hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit. b-Chức năng: -Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng ?Chỉ lên tranh và mô tả các thành phần lục chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lạp và chức năng? lượng hoá học. Liên hệ: -Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của ? Tại sao cây có màu xanh? tế bào. ? Tại sao mặt trên lá có màu xanh sẫm hơn mặt dưới? 7- Một số bào quan khác (10ph) 1-Không bào: ?Trong sản xuất làm thế nào để lá cây nhận a) Cấu trúc: được nhiều ánh sáng? -Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. HS: -Trong là dich bào áng tạo áp suất thẩm +Lá có màu xanh do diệp lục. thấu. +Diệp lục hình thành ngoài ánh sáng nên mặt b) Chức năng: Tuỳ thuộc loại tế bào và tuỳ trên được chiếu nhiều ánh sáng có nhiều diệp loài. lục được hình thành. -Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế HS vận dụng kiến thức trả lời: thải. +Trồng cây với mật độ thích hợp. -Giúp tế bào hút nước. +Dựa vào cây ưa bóng, ưa sáng để trồng với -Chứa sắc tố thu hút côn trùng. mật độ thích hợp và mùa vụ thích hợp. -Ở động vật nguyên sinh có không bào tiêu Liên hệ :Nhờ có diệp lục cây xanh quang hoá và không bào co bóp phát triển. hợp tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho 2-Lizôxôm: a) Cấu trúc: Trang 37
  38. mọi hoạt động sống của sinh giới > cần -Dạng túi nhỏ có 1 lớp màng bao bọc. phải trồng và bảo vệ rừng -Chứa enzim thuỷ phân. GV treo tranh tế bào thực vật: b)Chức năng: -Tham gia phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi. Góp phần tiêu hoá nội bào. III/ MÀNG SINH CHẤT:( 15 ph) 1- Cấu trúc màng sinh chất: -Màng sinh chất có cấu trúc khảm động dày 9 nm. -Gồm 2 thành phần chính: Phôtpholipit và prôtêin. ?Cấu trúc và chức năng không bào? +Phôtpholipit: luôn quay 2 đuôi kị nước vào nhau, và 2 đầu ưa nước ra ngoài. HS quan sát hình 8.1(b) tranh động vật + Phân tử phôtpholipit của 2 lớp màng liên nguyên sinh và đọc thông tin SGK Tr 42 trả kết vơi nhau bằng liên kết nên dễ dàng di lời: chuyển. +Cấu trúc màng. +Pro gồm 2 loại prôtêin xuyên màng và +Chức năng đa dạng ở động vật và thực vật. bám màng : vận chuyển các chất ra vào tế bào, tiếp nhận thông tin từ bên ngoài. HS quan sát tranh H8.1(a) và đọc thông tin -Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp SGK Tr.42 trả lời￿ phôtpholipit. HS: -Các chất lipô prôtêin và glicoprotêin +Tế bào bạch cầu. như:giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc +Vì liên quan đến chức năng thực bào của trưng cho từng loại tế bào. bạch cầu. HS: Các enzim thuỷ phân tràn ra tế bào chất ảnh hưởng tới tế bào. 2-Chức năng: GV treo tranh tế bào động vật: -Trao đổi chất với môi trường có tính chọn ? Cấu trúc và chức năng lizôxôm? lọc nên màng có tinhd bán thấm. ? Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào thần -Thu nhận các thông tin lí hoá từ bên ngoài kinh loại tế bào nào có nhiều lizôxôm nhất ? ( nhờ các thụ thể ) và đưa ra đáp ứng kịp thời. vì sao? -Nhờ màng sinh chất các tế bào của cùng 1 GV Mở rộng: cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các ? Điều gì sẽ xảy ra nếu lizôxôm bị vỡ ra? tế bào lạ (nhờ glicô prôtêin ) HS đọc thông tin SGK Tr44,45 và quan sát IV/ CÁC CẤU TRÚC NGOÀI MÀNG H8.2 trả lời￿ SINH CHẤT:( 5ph) ? Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào không có 1-Thành tế bào: khung xương -Tế bào thực vật cấu tạo bằng xenlulôzơ. HS nghiên cứu thông tin SGK trang 43, 44 Tế bào nấm là kitin. trả lời: Tế bào vi khuẩn là peptiđôglican. +Hệ thống ống, sợi -Chức năng: Quy định hình dạng tế baò và + Các chức năng. bảo vệ tế bào. +Hình dạng méo mó. 2-Chất nền ngoại bào: +Các bào quan sẽ dồn vào 1 chỗ hay hỗn -Vị trí: Nằm ngoài màng sinh chất của tế loạn trong tế bào bào người và động vật. -Chức năng: Giúp các tế bào liên kết với GV treo tranh hình 10.2 SGK Tr 44, 45. nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào ?Màng sinh chất được cấu tạo từ những thu nhận thông tin. thành phần nào? Trang 38
  39. ? Tại sao màng sinh chất được gọi là khảm động? ? Nếu màng tế bào không có cấu trúc khảm động thì sẽ thế nào? ? Tại sao màng tế bào nhân chuẩn và tế bào nhân sơ có cấu tạo tương tự nhau mặc dù tế bào nhân sơ có cấu tạo rất đơn giản? ? Dựa vào cấu trúc em hãy dự đoán chức năng của màng? Phân biệt thành tế bào thực vật, nấm, vi khuẩn? ? Chất nền ngoại bào nằm ở đâu? ? Cấu trúc và chức năng của chất nền ngoại bào? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 1) Màng sinh chất được cấu tạo bởi: A. Các phân tử prôtêin. B. Các phân tử prôtêin và lipit. C. Các phân tử lipit. D. Các phân tử lipit và axit nuclêic. 2)Thành phần hoá học chủ yếu nào sau đây cấu tạo nên thành tế bào động vật: A. Xenlulôzơ và kitin. B. Xenlulôzơ. C. Kitin. D. Glicôcalyx Đáp án: 1) B 2) D. - Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. - Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm. - Enzim amilaza trong tuyến nước bọt của người có thành phần chủ yếu là protein, ngoài ra liên kết một phần nhỏ cacbonhidrat và Ca. Em hãy cho biết quá trình tổng hợp và hình thành loại enzim trên? -Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách đánh dấu x vào cột tương ứng của bảng dưới đây: Cấu trúc Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Vật chất di truyền Các bào quan có màng Các bào quan không màng Màng sinh chất -Tế bào cơ,tế bào hồng cầu,tế bào thần kinh loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất?Vì sao? - Tế bào cơ,tế bào hồng cầu,tế bào thần kinh có loại tế bào nào không chứa ti thể hay không?Vì sao? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG , MỞ RỘNG: - Trong thực tế, người uống nhiều rượu bia, ăn nhiều đồ ngọt, chất béo da có thể bị lên mụn (nhọt) nhiều. Vận dụng kiến thức đã học em hãy giải thích hiện tượng trên? Ngoài các tác hại trên, em hãy dự đoán còn có những tác hại nào cho cơ thể nữa? - Trong cơ thể người có phải tất cả các tế bào đều có nhân? -Tại sao khó ghép mô,cơ quan từ người này sang người kia?Do sự nhận biết cơ quan lạ và đào thải cơ quan lạ của"dấu chuẩn" là glicôprôtêin trên màng tế bào. Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. -Đọc trước bài mới. -Đọc mục: “ Em có biết ” Trang 39
  40. - Tìm hiểu xem tại sao màng tế bào chỉ hấp thụ những chất cần thiết cho tế bào mà những chất không cần thiết thì không hấp thụ? RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn:26/10/2020 Ngày dạy: 30/10/2020 Tuần11 (tiết 11) Bài 11.VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I. MỤC TIÊU Sau khi học xong chủ đề này HS phải: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu trúc và chức năng của màng sinh chất; -Nêu được các kiểu vận chuyển các chất qua màng; - Phân biệt được khuếch tán nói chung, khuếch tán qua kênh và thẩm thấu; - Giải thích được các dung dịch nhược trương, ưu trương và đẳng trương; - Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động. - Mô tả được các hiện tượng thực bào, ẩm bào và xuất bào. - Biết cách điều khiển sự đóng mở của các tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. - Giải thích được các hiện tượng thực tiễn có liên quan và thiết lập được các thí nghiệm co và phản co nguyên sinh như sản xuất các loại mứt, ngâm xi rô hoa quả (giải thích cơ chế) 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh, thí nghiệm thực hành. - Kĩ năng tư duy, phát hiện và giải quyết vấn đề. - Có kĩ năng vận dụng để làm các sản phẩm như mứt, ngâm các loại xi rô hoa quả 3. Thái độ - Biết bảo vệ sức khỏe, biết liên hệ và giải thích hiện tượng thực tiễn. - Có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng phát triển năng lực Trang 40
  41. -Phát triển năng lực tự học qua việc xác định mục tiêu học tập, tự nghiên cứu thông tin về các kiểu vận chuyển các chất qua MSC, biết lập kế hoạch học tập. -Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề qua việc quan sát và phát hiện những nét đặc trưng của từng hình thức vận chuyển các chất qua màng. -Phát triển năng lực tư duy qua việc tìm ra điểm khác biệt giữa các kiểu vận chuyển. -Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua việc giải thích cơ chế của các hiện tượng thực tiễn như: vì sao dưa muối lại teo và mặn, vì sao rau muống chẻ lại cong khi cho vào nước II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + Vấn đáp + Hoạt động nhóm III. THIẾT BỊ , TÀI LIỆU DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK và những tranh ảnh, tài liệu có liên quan đến bài học như vận chuyển các chất qua màng. - Đĩa hoặc băng hình có nội dung về vận chuyển các chất qua màng. - Phiếu học tập: So sánh vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. - Chuẩn bị các mẫu vật : rau muống, củ hành, ; các sản phẩm tự làm: quả chanh ngâm muối, mứt cà rốt hoặc khoai tây , mơ ngâm, sấu ngâm - Tìm hiểu quy trình sản xuất mứt hoa quả, cách làm nước xiro hoa quả, làm nước mắm PHIẾU HỌC TẬP 1: Các loại môi trường MT ưu trương MT đẳng trương MT nhược trương Nồng độ chất tan so với TB Sự di chuyên của nước Kết quả khi đặt TB vào MT ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 1 MT ưu trương MT đẳng trương MT nhược trương Nồng độ chất tan so Cao hơn Bằng Thấp hơn với TB Sự di chuyên của Từ TB ra MT Ra = Vào Từ MT vào TB nước Kết quả khi đặt TB TB co lại TB bình thường TB trương lên, vào MT có thẻ bị vỡ PHIẾU HỌC TẬP 2 So sanh giữa vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động Thụ động Chủ động ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 2 So sanh giữa vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động * Giống nhau: Đều vận chuyển các chất qua lại màng. * Khác nhau: Thụ động Chủ động - Vận chuyển theo nguyên lý khuếch tán, - Vận chuyển các chất ngược chiều gradient cùng chiều gradient nồng độ. nồng độ. - Không tiêu tốn năng lượng. - Tiêu tốn năng lượng (ATP). Trang 41
  42. - Các chất được vận chuyển qua màng - Các chất chủ yếu được vận chuyển qua kênh phospholipid, kênh protein. protein, bơm đặc chủng. - Thường các chất có kích thước nhỏ hơn lỗ - Thường các chất có kích thước lớn hơn lỗ màng. màng. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Các chất được vận chuyển như thế nào? Thí nghiệm: GV cho HS chẻ thân cọng rau muống cho ngay vào chậu nước. Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét. Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt các em vào bài mới: Các chất được vận chuyển qua màng như thế nào? Cơ chế vận chuyển ra sao? 2.Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động I: Tìm hiểu sự vận chuyển thụ động các chất qua màng (14 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Nội dung Hoạt động 1: Tim hiểu về cơ chế vận chuyển thụ I. Vận chuyển thụ động động. GV củng cố 1 số khái niệm về chất tan, dung môi, dung dịch, khuếch tán các chất vận chuyển qua màng thường phải được hoà tan trong nước. -GV nhắc HS nhớ lại cấu tạo phù hợp với chức năng của MSC. 1) Khái niệm Là sự vận chuyển các chất qua màng cùng chiều nồng độ, không tiêu tốn năng lượng và theo nguyên lý khuếch tán. 2) Đặc điểm chất vận chuyển - Qua lớp phospholipid: - GV cho HS quan sát hình 11.1 – SGK hỏi: Có + Nước mấy cách vận chuyển các chất qua màng? + Chất hoà tan HS: Có 2 cách vận chuyển chủ yếu là vận chuyển * Kích thước nhỏ hơn lổ màng. thụ động và vận chuyển chủ động. * Không phân cực (CO2, O2). GV: Thế nào là vận chuyển thụ động và vận - Qua kênh protein: chuyển chủ động? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu + Các chất phân cực. + các cơ chế vận chuyển này. + Có kích thước lớn: H , protein, - Giới thiệu 1 số hiện tượng: glucose. + Mở nắp lọ nước hoa. + Nhỏ vài giọt mực vào cốc nước. Trang 42
  43. 3) Nguyên lý vận chuyển Theo nguyên lý khuếch tán: là đi từ nơi có α Quan sát hiện tượng giải thích tại sao nước lại nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chuyển màu? chất tan thấp. -Chất tan: Khuếch tán từ nơi có nồng độ GV: Nguyên lý của cơ chế vận chuyển thụ động cao sang nơi có nồng độ thấp. là gì? -Nước: Thẩm thấu từ nơi thế nước cao sang nơi có thế nước thấp. HS: Vận chuyển theo nguyên lý khuếch tán, tức là đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp. -Chất tan: Khuếch tán từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp. -Nước: Thẩm thấu từ nơi thế nước cao sang nơi có thế nước thấp. Từ đây GV có thể cho HS giải thích thí nghiệm ở phần Khởi động, GV nhận xét, bổ sung, kết luận. GV: HS quan sát tranh và trả lời: Các chất vận chuyển qua những thành phần nào của tế bào và có đặc điểm gì? HS: Vận chuyển qua lớp phospholipids và kênh protein, 4) Điều kiện vận chuyển GV: Vì sao những chất hoà tan trong lipid lại dễ - Chênh lệch nồng độ các chất. dàng đi qua màng tế bào? - Protein vận chuyển có cấu trúc phù hợp HS: Vì màng tế bào là một lớp kép phospholipids, với chất vận chuyển. là một loại lipid nên các chất hòa tan trong lipid - Không tiêu tốn năng lượng. sẽ qua màng được dễ dàng. GV: Điều kiện để các chất vận chuyển qua lớp phospholipid và qua kênh là gì? HS: HS thảo luận và trả lời: - Chênh lệch nồng độ các chất. Trang 43
  44. + Nước: thế nước → cao thấp. + Qua kênh protein đặc biệt. + Chất hoà tan đi từ Ccao → Cthấp - Protein vận chuyển có cấu trúc phù hợp với chất vận chuyển. - Không tiêu tốn năng lượng. GV: Như vậy vận chuyển các chất theo cơ chế thụ động là như thế nào? HS: Là sự vận chuyển các chất qua màng cùng chiều nồng độ, không tiêu tốn năng lượng và theo nguyên lý khuếch tán. 5) Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ GV: Tại sao khi da ếch khô thì ếch sẽ chết? khuếch tán qua màng HS: Vì khi đó các tế bào da teo lại do mất nước, - Nhiệt độ môi trường. khí oxy không khuếch tán được qua da α ếch chết - Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và do thiếu khí oxy. ngoài màng: GV: Thế nào là môi trường ưu trương, đẳng + Môi trường đẳng trương. trương, nhược trương? + Môi trường ưu trương. HS: Thảo luận với bạn kế bên và trả lời. + Môi trường nhược trương. GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. *Liên hệ thực tiễn: HS tự liên hệ kiến thức thực tiễn trong đời sống: muối dưa, làm mứt, mắm tôm, làm mắm, và giải thích sơ lược cơ chế (chẳng hạn : vì sao sau khi muối cá, cá sẽ bị teo lại và mặn hơn? ). Sử dụng các mẫu vật các em đã chuẩn bị sẵn. GV cho HS giải thích các hiện tượng sau: 1. Khi muối dưa cải, rau bị quắt lại và mặn hơn. 2. Ngâm quả mơ chua vào đường, sau 1 thời gian quả mơ có vị chua ngọt, nước cũng có vị ngọt chua. 3. Ngâm rau sống bằng nước muối pha loãng để sát khuẩn và tiêu diệt trứng giun sán. GV: TB thực vật, hồng cầu trong môi trường đẳng trương, ưu trương, nhược trương sẽ thế nào? HS trả lời, GV góp ý, bổ sung. Trang 44
  45. GV yêu cầu hs điền nội dung PHT 1 GV góp ý, điều chỉnh, bổ sung. Hoạt động II: Tìm hiểu sự vận chuyển chủ động (10 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ chế vận chuyển chủ II. Vận chuyển chủ động động. GV: Ở quản cầu thận: Máu Nước tiểu [urê] = 1 lần [urê] = 65 lần [glucozơ] = 1,2g/l [glucozơ] = 0,9g/l 1) Nguyên lý và điều kiện - Chất tan đi từ Cthấp → Ccao (a.a , Ca +, Na+, K+). - Cần kênh protein màng, bơm đặc chủng. GV: Em hiểu như thế nào là vận chuyển chủ - Tiêu tốn năng lượng. động? Đặc điểm của hình thức vận chuyển này như thế nào? HS: Là vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ và cần phải có sự tham gia của năng lượng ATP. 2) Đặc điểm các chất vận chuyển GV: Điều kiện vận chuyển chủ động là gì? Chất mà tế bào cần, chất độc hại, chất có HS: Thảo luận và trả lời: kích thước lớn hơn lổ màng. - Chất tan đi từ C thấp → C cao (a.a , Ca+, Na+, K+). - Cần kênh protein màng, bơm đặc chủng. 3) Khái niệm - Tiêu tốn năng lượng. Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần có sự tham gia của năng lượng ATP. GV: Đặc điểm của các chất được vận chuyển? Trang 45
  46. HS: Chất mà tế bào cần, chất độc hại, chất có kích thước lớn hơn lổ màng. GV: Vậy thế nào là vận chuyển chủ động? HS: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ cao và cần có sự tham gia của năng lượng ATP. GV có thể đưa hình động hoặc tĩnh về bơm Na/K vấn đáp HS về hoạt động của bơm. HS trả lời Gv góp ý, bổ sung (như trang 48/SGK) GV: Trong hai kiểu vận chuyển trên, kiểu nào là chủ yếu? Vì sao? HS: Vận chuyển chủ động, vì màng TB có tính bán thấm, chỉ vận chuyển các chất qua màng một cách có chọn lọ, do đó màng chỉ đưa vào những chất cần cho tế bào và loại bỏ các chất độc đối với tế bào dù sự vận chuyển đó ngược chiều nồng độ. GV phát phiếu học tập 2 và cho HS thảo luận nhóm: So sánh giữa vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động Vận chuyển Vận chuyển thụ động chủ động HS: Thảo luận và ghi nhận kết quả. GV: Quan sát HS thảo luân và gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung * Liên hệ giáo dục môi trường: - Bón phân cho cây trồng đúng cách, không dư thừa gây ảnh hưởng xấu cho cây xanh, cho môi trường đất, nước và không khí. - Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh vật sống trong đó. -Không nên ăn quá nhiều một loại thức ăn (HS giải thích, GV góp ý bổ sung) Hoạt động III: Tìm hiểu hoạt động xuất bào và nhập bào HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Nội dung Hoạt động III: Tìm hiểu hoạt động xuất bào III. Nhập bào và xuất bào và nhập bào 1. Nhập bào: Trang 46
  47. - GV cho HS quan sát tranh trùng biến hình bắt Là phương thức TB đưa các chất vào bên và tiêu hóa mồi. trong TB bằng cách biến dạng màng sinh chất - Gồm hai kiểu + Thực bào: là qt bao và đưa TB vi khuẩn , các mảnh vỡ TB, chất có kích thước lớn vào bên trong TB. + Ẩm bào: là qt bao và đưa các chất lỏng vào bên trong TB. 2. Xuất bào:là quá trình chuyển các chất ra khỏi TB theo cách ngược lại với nhập bào. Yêu cầu: - Các chất xuất bào: Protein,đại phân tử - Thế nào là nhập bào và xuất bào? - Có mấy loại nhập bào? - Phân biệt ẩm bào và thực bào? - Cơ chế thực hiện ẩm bào và thực bào? - Sự xuất bào và nhập bào thực hiện được nhờ vào điều gì? - Thảo luận nhóm trả lời. - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét. -HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời. GV nhận xét, góp ý, bổ sung. Liên hệ Em hãy lấy VD về hiện tượng xuất bào, nhập bào? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: -GV củng cố nội dung toàn bài. -GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy cho bài học, các nhóm thảo luận và báo cáo, GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao muốn giữ rau tươi ta lại phải luôn vảy nước vào rau? Đáp án: Vì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương lên khiến rau tươi không bị héo. 2. Tại sao khi xào rau thì rau thường bị quắt lại?Làm thế nào để xào rau không bị quắt mà vẫn xanh? Đáp án: Vì khi xào rau nếu cho mắm, muối ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì nước thẩm thấu từ trong tế bào ra ngoài tế bào làm rau bị quắt lại và rau sẽ dai. Để tránh hiện tượng này: nên xào rau ít một, lửa to và không nên cho mắm muối ngay từ đầu. Khi lửa to, nhiệt độ tăng cao đột ngột làm lớp tế bào bên ngoài rau cháy ngăn cản nước thẩm Trang 47
  48. thấu ra bên ngoài → rau không bị quắt mà vẫn dòn và ngọt. Trước khi cho ra đĩa mới cho gia vị. RÚT KINH NGHIỆM: PHIẾU HỌC TẬP So sánh giữa vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động? * Giống nhau: đều vận chuyển các chất qua lại màng. * Khác nhau: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG - Vận chuyển theo nguyên lý khuếch tán, - Vận chuyển các chất ngược chiều gradient cùng chiều gradient nồng độ. nồng độ. - Không tiêu tốn năng lượng. - Tiêu tốn năng lượng (ATP). - Các chất được vận chuyển qua màng - Các chất chủ yếu được vận chuyển qua phospholipid, kênh protein. kênh protein, bơm đặc chủng. - Thường các chất có kích thước nhỏ hơn lỗ - Thường các chất có kích thước lớn hơn lỗ màng màng Ngày soạn:02/11/2020 Ngày dạy: 06/11/2020 Tuần 12 (tiết 12): Bài 12. THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: -HS biết cách làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang học. -HS vẽ được tế bào đã quan sát dưới kính hiển vi một cách chính xác. Trang 48
  49. -Biết cách điều khiển sự đóng mở khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào. -Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau. -Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo qui trình trong SGK. 2-Kỹ năng: -Rèn luyện kỳ năng sử dụng kính hiển vi và kỹ năng làm tiêu bản hiển vi. -Thành thạo các thao tác thực hành. 3-Thái độ: -Tính cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác thực hành. -Chấp hành nghiêm túc nội quy thực hành, an toàn trong thực hành. -Say mê khoa học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, lực tự học. II/THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC: -Vật mẫu: cà chua chín, lá thài lài tía ( hoặc một mẫu bất kỳ có tế bào với kích thước tương đối lớn và dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá ). -Hoá chất: Dung dịch KNO3 1M ( hoặc muối ăn 8 % ), nước cất. -Dụng cụ: Kính hiển vi, lam kính, lamen, giấy thấm, lưỡi dao cạo, kim mũi mác, ống nhỏ giọt, đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, dao. III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Thực hành, quan sát. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: -Quan sát được hiện tượng co và phản co nguyên sinh. -Vẽ được hình. -Hoạt động của tế bào khí khổng. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a)Nêu cấu tạo của tế bào thực vật? b)Vai trò của không bào? Đáp án: Thành tế bào a) Cấu tạo Màng sinh chất Tế bào chất. Nhân b) Vai trò của không bào: Tuỳ loại tế bào: -Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. -Giúp tế bào hút nước. -Chứa sắc tố thu hút côn trùng.Ở động vật nguyên sinh không bào tiêu hoá và không bào co bóp phát triển. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Trang 49
  50. GV Chia lơpớ thành nhiều nhóm. I/ QUAN SÁT HIỆN TƯỢNG CO Ở TẾ GV giao dụng cụ và yêu cầu bảo quản HS : các BÀO BIỂU BÌ LÁ CÂY: nhóm nhận dụng cụ. 1-Cách tiến hành: Phân công thư ký ghi chép. GV yêu cầu: a)Bước 1: Tách lớp mỏng lá thài lài tía. ? Trình bày cách tiến hành thí nghiệm co nguyên b)Bước 2: Lên tiêu bản: sinh. +Mặt trên lá. Đại diện các nhóm trình bày rõ các bước tiến +Mặt dưới lá. hành tiến hành thí nghiệm như SGK c)Bước 3: Nhỏ dung dịch muối loãng vào ? Tiến hành thí nghiệm trên tế bào biểu bì lá cây rìa lá kính phía kia đặt tờ giấy thấm để hút thài lài? nước sang. ? Quan sát và vẽ được tế bào bình thường và tế 2- Quan sát và vẽ hình bào khí khổng trước khi nhỏ dung dịch? ?Quan sát và vẽ các tế bào sau khi nhỏ dung dịch muối với nồng độ khác nhau? Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV:+Quan sát tế bào +Vẽ hình. GV bao quát lớp giúp đỡ, động viên các nhóm yếu về thao tác tách lớp tế bào biểu bì và cách quan sát trên kính hiển vi . GV kiểm tra kết quả trên kính hiển vi của mỗi nhóm. II/THÍ NGHIỆM PHẢN CO NGUYÊN GV nhận xét và nêu câu câu hỏi? SINH VÀ VIỆC ĐIỀU KHIỂN SỰ ?Khí khổng lúc này đóng hoặc mở? ĐÓNG MỞ KHÍ KHỔNG: ?Tế bào có gì khác so với tế bào bình thường? Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên ? Thay đổi nồng độ dung dịch muối thì tốc độ co sinh ở các tế bào biểu bì, nhỏ một giọt nguyên sinh sẽ như thế nào? nước cất vào rìa của lá kính. Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trên cơ ￿ quan sát và vẽ hình tế bào quan sát được. sở kết quả của nhóm:+Tế bào nhìn rõ. +Khí khổng lúc này đóng. +Dung dịch nước muối ưu trương hơn nên đã hút nước của tế bào, làm cho màng tế bào tách khỏi thành tế bào và co dần lại đó là hiện tượng co nguyên sinh. +Nếu nồng độ dung dịch muối đậm hơn thì tốc độ co nguyên sinh diễn ra rất nhanh và ngược lại. Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV. Quan sát rồi vẽ hình. Các nhóm thảo luận dựa trên hình ảnh quan sát được để trả lời: +Màng tế bào giãn dần ra đến khi thành tế bào trở về trạng thái ban đầu. +Lỗ khí mở GV hướng dẫn HS cách quan sát hiện tượng phản co nguyên sinh. +Sử dụng tiêu bản co nguyên sinh ở tế bào trong thí nghiệm trước. +Nhỏ 1 giọt nước cất vào rìa của lá kính. +Quan sát dưới kính hiển vi. GV nêu câu hỏi: Trang 50
  51. ?Tế bào lúc này có gì khác so với tế bào khi co nguyên sinh? ?Lỗ khí đóng hay mở?Tại sao? ?Nếu lấy tế bào ở cành củi khô lâu ngày để làm thí nghiệm thì có hiện tượng co nguyên sinh không? Sau khi HS trả lời GV đính chính và bổ sung: +Lỗ khí đóng mở được là do thành tế bào ở 2 phía của tế bào lỗ khí khác nhau, phía trong dày hơn phía ngoài, nên khi trương nước thành tế bào phía ngoài giãn nhiều hơn phía trong￿ điều này thể hiện cấu tạo phù hợp chức năng của tế bào lỗ khí. +Tế bào cành củi khô chỉ có hiện tượng trương nước chứ không có hiện tượng co nguyên sinh. Vì đây là đặc tính của tế bào sống. BS: ? Môi trường bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển các chất như thế nào? Chúng ta sẽ làm gì để khắc phục và bảo vệ hiện tượng này? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: -GV nhận xét đánh giá giờ học. -GV yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch như hướng dẫn theo bản: Các bước thí nghiệm Dự đoán kết quả Hiện tượng Giải thích Ghi chi tiết Mô tả hoặc vẽ -Nhắc HS vệ sinh dụng cụ và lớp học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: -Học bài và trả lời câu lệnh trong SGK -Đọc trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM: GV : Làm một số mẫu để giúp các em so sánh vì một nhóm làm mẫu không tốt . Cần có tranh vẽ minh hoạ cho HS lúc khí khổng đóng ,mở sau khi đã thu bảng báo cáo Ngày soạn:07/11/2020 Tuần 13 (tiết 13) Ngày dạy: 12/11/2020 KIỂM TRA MỘT TIẾT HKI NĂM HỌC 2020 - 2019 MÔN SINH HOC 10 Thời gian làm bài : 45 Phút BƯỚC 1/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Trang 51
  52. -Kiểm tra các kiến thức đã học trong chương I, II cho HS khối 10 toàn trường -Qua kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và sinh hoạt. -Qua kiểm tra rút kinh nghiệm cho việc dạy và học. 2-Kỹ năng: -Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và bài tập dưới hình thức tự luận và trắc nghiệm. -Kỹ năng tính toán. 3-Thái độ: -Động cơ thái độ kiểm tra: nghiêm túc, chống gian lận trong kiểm tra ==> thực hiện cuộc vận động ” Hai không ”.-Tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Rèn luyện và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tự học hình thành kiến thức. BƯỚC 2 /XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận và trắc nghiệm BƯỚC 3 /THIẾT LẬP MA TRẬN: Chủ đề Nhận biết Thng hiểu Vận dụng ở Vận dụng cấp độ thấp cao CHƯƠNG I: Nhận biết các thành - Vận dụng kiến Tínhthức ADN,rX ARN THÀNH PHẦN phần hoá học của các để tính số rN,N: theoA, T, rN G, X; H, L, HOÁ HỌC CỦA đại phân tử hữu cơ C Tính A, T, TẾ BÀO G, X theo A/ Protein rA, rU, B/ Axit Nu rG, rX 50% = 5đ 10% = 1 đ 30% = 3,0đ 10% = 1 đ CHƯƠNG II: -Nhận dạng bào quan Phân biệt CẤU TRÚC và chức năng ( hoặc ADN và CỦA TẾ BÀO kiểu vận chuyển và nội ARN A/ Tế bào nhân dung) sơ -Chỉ ra lục lạp, B/ Tế bào nhân -Cấu tạo thành TB thực vật thực -Chức năng lizoxom, TB chứa nhiều lizoxom -Cấu tạo lưới nội chất hạt -Cấu trúc dịch nhân 50% = 5đ 35% = 3,5 đ 15% = 1,5 10đ 45% = 4,5đ 15% = 1,5 30% = 3đ 10%= 1đ đ BƯỚC 4 Lập đề A.PHẦN TRẮC NGHIỆM 4đ ( gồm 16 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1: Sắc tố diệp lục có chứa trong bào quan nào? A. Lục lạp B. Ti thể C. Bộ máy Gôngi D. Trung thể Câu 2: Trong cơ thể người, tế bào nào có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào xương B. Tế bào cơ tim. C. Tế bào da. D. Tế bào thần kinh. Câu 3: Một đoạn phân tử ADN có khối lượng 720000 đv C và có A = 500 số nu loại G của đoạn ADN đó là A. 800 B. 600 C. 480 D. 700 Trang 52
  53. Câu 4: Cấu trúc màng kép, màng trong tạo nên mào chứa chuỗi chuyền điển tử là đặc điểm của bào quan nào A. Lưới nội chất hạt B. Ti thể C. Bộ máy Gôngi D. Lục lạp Câu 5: Những bào quan nào sau đây có một lớp màng màng bao bọc? A. Lục lạp và lizôxôm B. Trung thể và ribôxôm C. Ti thể và lưới nội chất D. Không bào và bộ máy Gôngi Câu 6: Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật? A. Thành tế bào B. Bộ máy Gôngi C. Trung thể D. Lục lạp Câu 7: Hai thành phần chính cấu tạo nên nhiễm sắc thể là A. ADN và prôtêin B. Photpho lipit và prôtêin C. Cacbonhiđrac và lipit D. ADN và lipit Câu 8: Vì sao tế bào vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh? A. Chưa có nhân hoàn chỉnh. B. Có tỉ lệ S/V nhỏ. C. Dễ xâm nhập vào tế bào vật chủ. D. Có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản. Câu 9: Gai glicôprôtêin có chức năng chủ yếu là A. Chuyển hoá đường B. Giải độc tố C. Nhận biết tế bào lạ D. Tổng hợp Prôtêin Câu 10: Ba zơnitơ trên mỗi mạch polinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bằng liên kết gì? A. Ion B. Cộng hoá trị C. Hiđrô D. Peptit Câu 11: Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chính nào? A. phôtpholipit và cacbohiđrat. B. phôtpholipit và prôtêin. C. cacbohiđrat và lipit. D. cacbohiđrat và prôtêin. Câu 12: Thành phần cấu tạo cơ bản của tế bào nhân sơ là? A. Thành tế bào, màng sinh chất, vùng nhân. B. Tế bào chất, thành tế bào, nhân. C. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. D. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân. Câu 13: Chức năng chính của thành tế bào vi khuẩn là? A. Giúp vi khuẩn di chuyển. B. Giữ hình dạng tế bào ổn định. C. Duy trì áp suất thẩm thấu. D. Truyền đạt thông tin di truyền. Câu 14: Một đoạn phân tử ADN dài 5100 A0 có tổng số nuclêôtit là A. 2000 B. 1200 C. 3000 D. 1000 Câu 15: Chức năng tổng hợp lipit ,chuyển hoá đường và phân giải các chất độc hại cho cơ thể,là chức năng của bào quan nào trong tế bào nhân thực A. Ti thể B. Lưới nội chất trơn C. Lưới nội chất hạt D. Lục lạp Câu 16: Ở tế bào thực vật, bào quan có chức năng quang hợp là A. Ti thể. B. Ribosome. C. Lizosome. D. Lục lạp. B/ TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Câu 1: (1,5đ) Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử ARN có 750 ribônuclêôtit và có 100rA,150rU, 200rG a.Tính chiều dài của ARN trên b. Số ribônuclêôtit loại X của ARN là bao nhiêu c. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen tổng hợp nên phân tử ARN trên Trang 53