Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 12: Phân bón hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 12: Phân bón hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_11_theo_cv3280_bai_1.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 11 theo CV3280 - Bài 12: Phân bón hóa học
- CHỦ ĐỀ: PHÂN BÓN HÓA HỌC *NỘI DUNG: (1 tiết) PHÂN BÓN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: 1. Chuẩn kiến thức và kỹ năng a. Kiến thức * Biết được: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại . -Biết thành phần hóa học của các loại phân ðạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, phân vi lượng, tác dụng của các loại phân bón với cây trồng và cách điều chế các loại phân này. * Hiểu được: - Tác dụng của các loại phân và cách sử dụng các loại phân phù hợp với các loại đất. * Vận dụng: - Bón phân thích hợp cho cây trồng nơi mình ở. - Thời điểm bón phân thích hợp cho từng giai đoạn của cây trồng. b. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng. - Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc nhóm. c. Thái độ: - Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu thích hơn môn hóa học. - Học sinh hứng thú với việc sử dụng kiến thức liên môn để giải quyết một số tình huống cụ thể - Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống. 2. Định hướng các năng lực được hình thành: + Năng lực hợp tác. + Năng lực giao tiếp. + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực tính toán hóa học. + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. + Năng lực thực hành hóa học. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 3. Phương pháp dạy học: + Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, + Phương pháp góc, sơ đồ tư duy, thảo luận nhóm, II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: + Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống nghiệm nhỏ. + Hóa chất: Phân ure, phân lân, phân kali, phân NPK, nước cất.
- + Một số tranh ảnh, tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam: Nhà máy phân đạm Hà Bắc; Nhà máy Supephotphat Lâm Thao; Mỏ apatit. + Máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, giấy A4, máy vi tính. Mẫu vật các loại phân bón. + Phiếu học tập. + Giáo án điền khuyết Sơ đồ về nội dung chính của bài học về thành phần, tính chất, cách điều chế các loại phân trong bài. 2. Học sinh + Học sinh tự tìm hiểu thực tế và nghiên cứu các tài liệu trong sách, các tạp trí, các thông tin trên mạng internet sưu tầm các tư liệu. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 5 phút) Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá Huy động các - GV tổ chức cho HS HĐ để HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. + Thông qua kiến thức đã hoàn thành 1/ Liệt kê các loại phân bón được sử dụng ở địa phương quan sát: Trong được học của - Sau đó GV cho HS HĐ quá trình HĐ HS và tạo nhu chung cả lớp bằng cách Dự kiến câu trả lời: phân ure, phân kali,phân lân,phân NPK, của HS, GV cần cầu tiếp tục tìm mời một số HS trả lời các phân heo, phân bò, phân gà, quan sát kĩ tất hiểu kiến thức câu hỏi, các HS khác góp ý, 2/ Câu thành ngữ sau có ý nghĩa gì? cả các HS, kịp mới của HS. bổ sung. Vì là HĐ tạo tình Lúa chiêm lấp ló đầu bờ thời phát hiện Nội dung HĐ: huống/nhu cầu học tập nên Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên những khó Yêu cầu hs về GV Dự kiến câu trả lời: Lúa chiêm là lúa trồng vào mùa gặp thời khăn, vướng nhà bằng kiến không chốt kiến thức mà chỉ tiết có mưa. Khi có sấm sét nguyên tố Nito kết hợp với oxi tạo mắc của HS và thức thực tế và liệt kê những câu hỏi/vấn đề khí NO, khí NO gặp oxi trong không khí và hơi nước tạo HNO3 , có giải pháp hỗ
- kết hợp lên chủ yếu mà HS đã nêu ra, HNO3 rơi xướng đất kết với các ion kim loại trong đất tạo thành trợ hợp lí internet tìm các vấn đề này sẽ được giải một số phân bón như Ca(NO3)2, giúp cho cây xanh tốt. + Thông qua hiểu về các loại quyết ở HĐ hình thành kiến Thông qua bài thảo luận, giáo viên cùng học sinh xây dựng khái báo cáo các HS phân bón được thức và HĐ luyện tập. niệm, phân loại các loại phân bón hóa học. và sự góp ý, bổ sử dụng ở địa - Dự kiến một số khó khăn, 3/ Ngoài những loại phân bón hóa học hiện có ở địa phương sử sung của các phương với các vướng mắc của HS và giải dụng, thì còn có thêm những loại phân bón nào có nguồn gốc từ HS khác, GV câu hỏi định pháp hỗ trợ: thiên nhiên được sử dụng ? biết được HS đã hướng như sau Dựa vào các thông tin đã Dự kiến câu trả lời: phân bón được làm từ việc ủ các loại cây có được những (phiếu học tập cho trong phiếu học tập, kết xanh (cỏ, cây đậu, bắp, ), tro bếp, bã đậu (đậu phộng, đậu nành kiến thức nào, số 1) hợp với kiến thức đã học ở ), những kiến bài phân bón ở lớp 9. Nếu thức nào cần HS gặp khó khăn ở phần phải điều chỉnh, này, GV có thể gợi ý HS bổ sung ở các xem lại. HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (2 phút): Tìm hiểu về khái niệm phân bón hóa học là gì, có mấy loại? Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Nêu được khái niệm, - GV cho học sinh hoạt động * Phân bón hóa học( PBHH) là + Thông qua cách trả lời câu phân loại phân bón hóa cá nhân: nghiên cứu sách giáo những hóa chất có chứa các nguyên hỏi của học sinh, GV hướng học khoa để tiếp tục trả lời câu tố dinh dưởng, bón cho cây làm dần HS chốt được các kiến - Rèn năng lực tự học, hỏi của GV đưa ra tăng năng suất cây trồng. thức về khái niệm, phân loại năng lực hợp tác, năng lực * Có ba loại PBHH chính là: Phân phân bón hóa học. sử dụng ngôn ngữ hóa học đạm, phân lân và phân kali. Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu tính chất vật lý. Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Nêu được một số tính chất GV sử dụng phương pháp dạy học theo + Nêu được tính + Thông qua quan sát: GV chú ý vật lý của các loại phân bón góc. chất vật lí của các quan sát các nhóm làm việc, kịp hóa học (trạng thái, màu sắc, GV chia thành 2 góc: góc quan sát, góc loại phân bón hóa thời phát hiện những khó khăn mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, trải nghiệm. học. vướng mắc của HS và có giải khả năng tan trong nước) Góc quan sát: Quan sát những mẫu phân pháp hỗ trợ hợp lí - Rèn năng lực hợp tác, làm bón học sinh sưu tầm và cho biết đó là + Thông qua hoạt động chung cả việc nhóm, làm thí nghiệm loại phân nào, trạng thái và màu sắc của lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV chúng? cho các nhóm tự đám giá quá Góc trải nghiệm: giáo viên cho học sinh trình trả lời các câu hỏi và cho
- thử tính tan của các loại phân bón hóa các nhóm nhận xét đánh giá lẫn học (nêu tính tan) nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 3: (15 phút) Tìm hiểu về các loại phân bón hóa học: phân đạm,phân lân, phân kali Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá -Nêu được đặc điểm về Hoạt động nhóm: GV Yêu cầu hs thảo luận phiếu học tập số 2 gồm các - Phiếu học thành phần chính, nội dung sau( Tên phân? Thành phần tiêu biểu? Phương pháp điều chế? tập số 2 phương pháp điều chế, Tác dụng ? Ưu – nhược điểm và độ dinh dưỡng) và sau đó gọi hs điền vào tác dụng với cây trồng bảng phụ ( như gợi ý đã giao về nhà cho các nhóm) kẻ trên bảng: của các loại phân bón. Hoạt động chung cả lớp: GV mời 1 số HS điền thông tin vào bảng -Rèn năng lực hợp tác. phụ, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức. NHÓM 1. Hoàn thành vào bảng sau: Ưu – Nhược điểm Tên phân Chât tiêu biểu PP điều chế Tác dụng với cây trồng Độ dinh dưỡng 1.Phân NH4Cl. Cho amoniac tác dụng với - Cung cấp N dưới dạng * Ưu điểm:+ Dùng để bón cho các loại + đạm (NH4)2SO4, dung dịch axit. NH4 cho cây đất kiềm amoni NH4NO3 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 - Tác dụng : kích thích quá * Nhược : + Làm đất chua trình sinh trýởng của cây , *:Độ dinh dưỡng % N 20% tãng tỉ lệ protêin thực vật . * Chú ý: Không bón với vôi 2. Phân NaNO3, muối cacbonat + axit nitric. - Cung cấp N dưới dạng *Ưu:+ Có môi trường trung tính ,phù hợp - đạm Ca(NO3)2 . CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + NO3 cho cây với đất chua và mặn nitrat CO2 + H2O * Nhược: dễ chảy rữa và dễ bị rửa trôi. * Độ dinh dưỡng % N trong Ca(NO3)2: 13~ 15% 3. Urê NH2)2CO CO + 2NH3 → (NH2)2CO + - Cung cấp N dưới dạng *Ưu: urê có môi trường trung tính, phù + H2O NH4 cho cây do khi tan hợp với nhiều loại đất trong nước -> (NH4)2CO3 *Độ dinh dưỡng %N lớn: khoảng 46% nên được dùng nhiều. NHÓM 2: Tên phân lân Chất tiêu biểu( PP điều chế Ưu - Nhược điểm tpchính) Và độ dinh dưỡng
- 1. Supephotphat Ca(H2PO4)2 và Ca3(PO4)2 +2H2SO4→Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 * Nhược: Nhiều CaSO4 nên ít tan và đơn CaSO4 không tan tan chậm 14 20% P2O5 2. Supephotphat Ca(HPO4)2 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4 *Ưu: Chứa 40 50% P2O5 (độ dinh kép dưỡng cao) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → Dễ tan hơn 3Ca(H2 PO4)2 .3 Phân lân nung Hỗn hợp phốt phát và Trộn bột quặng apatit với đá xà vân( tp chính là *Ưu: Không tan nên ít bị rủa trôi chảy silicat của canxi và MgSiO3) * Nhược :Phân lân nung chảy chỉ magie thích hợp với đất chua. NHÓM 3: chuẩn bị ra nháp rồi gọi 1 em lên bảng viết với các câu hỏi gợi ý: - Việc bón phân kali bổ sung cho cây những nguyên tố nào? Cây hấp thụ phân kali dưới dạng nào? - Ðánh giá độ dinh dưỡng của phân kali như thế nào? NHÓM 4: Quan sát bài làm của 3 nhóm sau đó nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4:( 5 phút) Tìm hiểu về cách bón phân hiệu quả Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Nắm được quy trình HĐ nhóm: gọi 1 em đại + Nêu được các ý cơ bản: + Thông qua quan sát: GV chú bón phân hóa học cho diện nhóm 4 với sự chuẩn 1.Phân Đạm : Cần nhiều cho cây ăn lá và các ý quan sát khi hs thuyết trình, cây. bị ở nhà lên thuyết trình). loại rau,thường được bón sớm lúc cây còn non. kịp thời phát hiện những khó - Rèn luyện năng lực - Hoạt động chung cả lớp: 2.Phân Lân: Cần nhiều cho cây lấy thân, củ, khăn, vướng mắc của HS và có hợp tác, năng lực thuyết GV mời đại diện từng hoa: cây họ đậu, mía , dùng khi bón lót. giải pháp hỗ trợ hợp lí. trình. nhóm góp ý, bổ sung. 3.Phân Kali: Bón cho cây ăn quả, lấy củ như: + Thông qua HĐ chung cả lớp: GV bổ sung thêm và kết Bưởi, xoài, dưa chuột, khoai tây, cam, Đánh giá kết quả hoạt động luận. quýt .Bón vào lúc cây có quả làm cho quả nhóm thông qua sự góp ý bổ - Áp dụng qui tắc 4 ngọt hơn và có màu sắc đẹp. sung cho nhóm khác. đúng: đúng loại, đúng - Dự kiến một số vướng mắc gặp phải liều, đúng lúc, đúng cách; Hoạt động 5: (5 phút) Tìm hiểu về 1 số loại phân khác Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - HĐ cá nhân: - HS nêu được khái + Thông qua quan sát: GV chú ý - Nắm được khái niệm Câu 1: Phân hỗn hợp và phân phức hợp niệm và cách điều chế quan sát khi các hs tìm hiểu về khái
- phân hỗn hợp và phân giống và khác nhau nhý thế nào? phân hỗn hợp và phân niệm và cách điều chế phân hỗn hợp phức hợp? Cách điều chế Câu 2: Khái niệm phân hỗn hợp và phức hợp. và phân phức hợp để kịp thời phát phân hỗn hợp và phân phân phức hợp ? hiện những khó khăn, vướng mắc của phức hợp? Câu 3: Nêu cách điều chế phân hỗn hợp HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. và phân phức hợp? + Thông qua sản phẩm học tập: Báo - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số cáo của các hs về khái niệm và cách hs trình bày các Khái niệm phân hỗn điều chế phân hỗn hợp và phân phức hợp và phân phức hợp ? Nêu cách ðiều hợp, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần chế phân hỗn hợp và phân phức hợp, các điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. hs khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. C. Hoạt động luyện tập ( 6 phút) Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên - Sản phẩm: + Thông tin quan học trong bài về khái niệm, thành phần cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi Kết quả trả sát: Khi cho HS HĐ hóa học của các loại phân đạm, phân nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu lời các câu cá nhân, GV chú ý lân, phân kali, phân phức hợp, tác hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. hỏi/ bài tập quan sát, kịp thời dụng với cây trồng và cách ðiều chế - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày trong phiếu phát hiện những khó các loại phân này. kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV học tập số 3. khăn, vướng mắc của - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và HS và có giải pháp học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV có hỗ trợ hợp lí. hiện và giải quyết vấn đề thông qua thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với + Thông qua sản môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu phẩm học tập: bài các câu hỏi/bài tập trong phiếu học chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình bày/ lời giải của tập số 3. trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng HS về các câu hỏi/ phát triến năng lực HS, tăng bài tập trong phiếu cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến học tập số 3, GV tổ thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu chức cho HS chia sẻ, hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá -Hoạt động vận -HS giải quyết các câu hỏi/ bài tập sau Học sinh viết bài báo cáo GV có dụng và tìm tòi mở - Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet Câu 1: thể cho
- rộng được thiết kế Câu 1: Ảnh hưởng của phân bón đối với -Ảnh hưởng của phân bón đối với: HS báo cho học sinh về cây trồng, đất, môi trường, con người ? + Cây trồng: năng xuất, chất lượng giảm. cáo kết nhà làm, nhằm Cách khắc phục? +Đất: Chai cứng, mất cân bằng sinh vật. quả HĐ mục đích giúp HS + Môi trường: Ô nhiễm. vận vận dụng kiến Câu 2: Tại sao một số ngư dân vẫn dùng + Con người: gây ra các bệnh dụng và thức, kĩ năng đã phân đạm urê để bảo quản hải sản? Có Cách khắc phục: tìm tòi học trong bài để ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng -Bón phân hóa học vừa đủ, phù hợp nhu cầu cây trồng. mở rộng giải quyết các câu không? Theo em cách khắc phục thế nào? -Trồng cây xen canh ví dụ trồng cây họ đậu để cải tạo vào đầu hỏi, bài tập gắn đất tăng lượng đạm cho đất một cách tự nhiên. các buổi với thực tiễn và GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng - Cần sử dụng các loại phân bón dạng chậm tan để cây học kế mở rộng kiến thức dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo trồng sử dụng một cách từ từ tăng hiệu suất sử dụng chất tiếp, GV cho học sinh, ( internet, thư viện, góc học tập của dinh dưỡng, giảm chi phí, giảm ô nhiễm môi trường. cần kip không bắt buộc tất lớp ) - Tăng cường bón phân hữu cơ có tác dụng làm tăng hàm thời cả HS đều phải Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có lượng mùn trong đất, do đó tăng khả năng giữ phân. quan làm, tuy nhiên GV internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có tâm, nên động viên thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở viện nhà Câu 2: động khuyễn khích HS trường/ góc học tập của lớp và hướng + Khi urê hòa tan trong nước thì thu một lượng nhiệt viên, tham gia, nhất là dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài khá lớn, giúp hải sản giữ được lạnh và ức chế vi khuẩn khích lệ. các HS say mê học liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn gây thối do vậy hải sản không bị ươn, hỏng, làm cho hải tập, nghiên cứu, hóa đọc trong nhà trường. sản tươi lâu. HS khá, giỏi và + Giá rẻ chia sẻ kết quả với - Khi ăn phải các loại rau hoặc hải sản có chứa dư lượng lớp. phân urê cao thì người ăn có thể bị ngộ độc cấp tính với các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và tử vong. Nếu ăn rau hoặc hải sản có hàm lượng urê ít nhưng trong một thời gian dài sẽ bị ngộ độc m?n tính, thường xuyên đau đầu không rõ nguyên nhân, giảm trí nhớ và mất ngủ. Khi hàm lượng N vượt quá ngưỡng cho phép, có thể dẫn đến suy giảm hô hấp của tế bào, làm tăng sự phát triển của các khối u và là tiền đề gây ra bệnh ung thư. Cách khắc phục: - Dùng đá lẫn muối, để trong thùng kín, sạch duy trì ở 00C (ngăn cấp đông).
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã được GV và HS chuẩn bị trước ở nhà) Yêu cầu hs về nhà bằng kiến thức thực tế và kết hợp lên internet tìm hiểu về việc sử dụng phân bón và sưu tầm các loại phân bón địa phương sử dụng với các câu hỏi định hướng như sau: 1/ Liệt kê các loại phân bón được sử dụng ở địa phương ? 2/ câu thành ngữ sau có ý nghĩa gì? Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên. 3/ Ngoài những loại phân bón hóa học hiện có ở địa phương sử dụng, thì còn có thêm những loại phân bón nào có nguồn gốc từ thiên nhiên được sử dụng ? 4/ Học sinh làm thí nghiệm thử tính tan của các loại phân bón hóa học đã được học sinh chuẩn bị và rút ra kết luận về việc sử dụng một số loại phân bón cho các loại đất trồng. 5/ Cho học sinh xem clip cách bón phân cho cây qua các thời kì sinh trưởng từ đó rút ra ứng dụng của từng loại phân bón PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: GÓC "PHÂN TÍCH" (Đã được GV và HS chuẩn bị trước ở nhà) Nghiên cứu sách giáo khoa (nhóm) điền vào bảng sau : Nhóm 1: Chât tiêu Ưu – Nhược điểm Tên phân PP điều chế Tác dụng với cây trồng biểu Độ dinh dưỡng 1.Phân ? ? ? * Ưu điểm: ? đạm * Nhược : ? amoni *:Độ dinh dưỡng ? * Chú ý: ? 2. Phân ? ? ? *Ưu: ? đạm * Nhược: ? nitrat * Độ dinh dưỡng: 3. Urê ? ? ? *Ưu: ? *Độ dinh dưỡng ? Phân Đạm thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả ). Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc , vào thời điểm nào) Nhóm 2: Tên phân lân Chất tiêu biểu( PP điều chế Ưu - Nhược điểm tpchính) Và độ dinh dưỡng 1. Supephotphat ? ? * Nhược: ?
- đơn 2. Supephotphat ? ? *Ưu: ? kép .3 Phân lân nung ? ? *Ưu: ? chảy * Nhược : ? Phân Lân thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả ). Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc , vào thời điểm nào) Nhóm 3: Tìm hiểu các ý sau: - Việc bón phân kali bổ sung cho cây những nguyên tố nào? Cây hấp thụ phân kali dưới dạng nào? - Ðánh giá độ dinh dưỡng của phân kali như thế nào? - Phân Kali thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả ). Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc , vào thời điểm nào) Nhóm 4: Chúng ta cần bón phân hóa học như thế nào cho hợp lý và hiệu quả? - Phân Đạm thì cần thiết bón cho những loại cây nào? - Phân Lân thì cần thiết bón cho những loại cây nào? - Phân Kali thì cần thiết bón cho những loại cây nào? (Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả ) Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc , vào thời điểm nào) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Phân đạm cung cấp nito cho cây dưới dạng ion: - + + 3- 3- + + + A. NO3 và NH4 . B. NH4 , PO4 . C. PO4 ,K . D. K , NH4 . Câu 2: Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion: - + + 3- + +. A. NO3 và NH4 . B. K . C. photphat (PO4 ). D. K và NH4 Câu 3: Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất: A. ít chua. B. chua . C. kiềm . D. trung tính. Câu 4: Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá? A.NaNO3 B.NH4NO3 C.Ca(NO3)2 D. (NH4)2CO3 Câu 5: Ðể đánh giá chất lượng phân lân người ta dựa vào chỉ số A.% khối lượng P có trong phân. B.% khối lượng P2O5 có trong phân. 3- C.% khối lượng PO4 có trong phân. D.% khối lượng Ca3(PO4)2 có trong phân. Câu 6: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ? A. NH4NO3 B.NH4Cl C.(NH4)2SO4 D. (NH2)2CO Câu 7: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A.Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4 . B. NH4NO3 ,Ca(H2PO4)2 .
- C. NH4H2PO4,(NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 ,Ca(H2PO4)2. Câu 8: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 ,KNO3 . B. (NH4)2HPO4,NaNO3. C. (NH4)3PO4 , KNO3 . D. NH4H2PO4 ,KNO3. Câu 9: Phân lân cung cấp P cho cây duới dạng ion : - + + 3- + +. A. NO3 và NH4 . B. K . C. photphat (PO4 ) . D. K và NH4 Câu 10: Tro thực vật được biết đến là mọt loại phân bón rất tốt cho cây trồng thường được bà con nông dân sử dụng nhiều. Vậy công thức của tro là A. KCl. B. K2CO3 . C. K2SO4. D.KNO3.