Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_tiet.doc
- Cum3_Cauhoi_HoaTriSoOxiHoa_PPT_DTNTPS.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa - Năm học 2018-2019
- Ngày soạn: 29/11/2018 Tiết 25: Chủ đề: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được: - Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. - Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố. Kĩ năng - Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. * Trọng tâm - Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. - Số oxi hoá của nguyên tố. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực. - Nghiêm túc trong nghiên cứu và trong học tập. - Tinh thần trách nhiệm cao trong việc hoạt động nhóm, phát huy khả năng để đưa hoạt động nhóm đạt kết quả cao nhất. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. 1
- - Phiếu học tập. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (6 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động các kiến 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS ôn lại được kiến thức + Qua quan sát: Trong thức đã được học của HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học cơ bản. quá trình hoạt động HS, tạo nhu cầu tiếp tục tập số 1. - HS phát triển được kỹ nhóm GV quan sát tất tìm hiểu kiến thức mới. cả các nhóm, kịp thời - GV chia lớp thành 4 nhóm. năng. phát hiện những khó - Tìm hiểu kiến thức - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 - Mâu thuẫn nhận thức khi thông qua việc làm ví HS không giải thích được khăn, vướng mắc của dụ. Phiếu học tập số 1 sự khác nhau về hóa trị HS, đặc biệt phát hiện - Rènnăng lực hợp tác 1. Dựa vào kiến thức về hóa trị đã được học ở lớp 8, em hãy xác trong hợp chất ion và hợp được những HS bị mất kiến thức về phần hóa và năng lực sử dụng định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau chất cộng hóa trị. H O, CH , MgO, CaCl ngôn ngữ: Diễn đạt, 2 4 2 trị và có giải pháp hỗ 2. Trong các hợp chất trên những hợp chất nào là hợp chất cộng trợ hợp lí. trình bày ý kiến, nhận hóa trị, hợp chất nào là hợp chất ion? + Qua báo cáo các định của bản thân. 3. Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị và hợp chất ion có khác nhau không? Nếu có thì khác nhau như thế nào? nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khác, GV biết được HS - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, đã có được những kiến quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào thức nào, những kiến giấy và kẹp chung với bảng phụ. thức nào cần phải điều 3. Báo cáo, thảo luận chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. HĐ chung cả lớp: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS 2
- phải nghiên cứu bài học mới. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: một số HS bị mất kiến thức cơ bản về hóa trị nên không làm được các ví dụ, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và lấy lại các kiến thức cơ bản nhất. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Hóa trị trong hợp chất ion (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được khái niệm điện hóa 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Khái niệm: + Thông qua trị. - HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu Trong hợp chất ion, hóa trị của quan sát mức - Xác định được điện hóa trị của trong phiếu học tập số 2. một nguyên tố bằng điện tích của độ và hiệu các nguyên tố trong hợp chất ion và được gọi là điện hóa trị quả tham gia ion. Phiếu học tập số 2 của nguyên tố đó. vào hoạt (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) - Xác định được điện hóa trị Ví dụ: động của học sinh. thường gặp của các nguyên tố 1/ Điện hóa trị là gì? - Trong NaCl, Na có điện hóa trị nhóm IA, IIA, IIIA, VIA, VIIA. 2/ Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất NaCl, 1+, Cl có điện hóa trị 1-. + Thông qua MgO, AlF . HĐ chung - Rèn năng lực hợp tác và năng 3 - Trong MgO, Mg có điện hóa trị 3/ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA thường có của cả lớp, lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, 2+, O có điện hóa trị 2-. điện hóa trị bao nhiêu? Vì sao? trình bày ý kiến, nhận định của GV hướng 4/ Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm VIIA, VIA thường có * Lưu ý: bản thân. dẫn HS thực điện hóa trị bao nhiêu? Vì sao? - Các nguyên tố nhóm IA, IIA, hiện các yêu 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập IIIA có xu hướng mất 1, 2, 3 cầu và điều electron nên có điện hóa trị là chỉnh. - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví 1+, 2+, 3+. dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập. - Các nguyên tố nhóm VIIA, 3. Báo cáo, thảo luận VIA có xu hướng nhận 1, 2 - HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 2 nội electron nên có điện hóa trị là 1-, dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 2-. 3
- Hoạt động 2: Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được khái niệm cộng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Khái niệm: + Thông hóa trị. - HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị qua quan - Xác định được cộng hóa trị phiếu học tập số 3. của một nguyên tố được xác định sát mức độ của các nguyên tố trong hợp bằng số liên kết của nguyên tử và hiệu quả chất cộng hóa trị. Phiếu học tập số 3 nguyên tố đó trong phân tử và được tham gia (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) - Rèn năng lực hợp tác và gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó. vào hoạt động của năng lực sử dụng ngôn ngữ: 1/ Cộng hóa trị là gì? Ví dụ: học sinh. Diễn đạt, trình bày ý kiến, 2/ Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất H2O, - Trong công thức cấu tạo của H2O, + Thông nhận định của bản thân. NH3, CH4. H-O-H, nguyên tử O có 2 liên kết qua HĐ 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập cộng hóa trị, nguyên tố O có cộng hóa trị 2; nguyên tử H có 1 liên kết chung của - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, cả lớp, GV cộng hóa trị, nguyên tố H có cộng quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập. hóa trị 1. hướng dẫn 3. Báo cáo, thảo luận HS thực - Trong NH thì N có cộng hóa trị 3, 3 hiện các - HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác góp ý, H có cộng hóa trị 1. bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. yêu cầu và - Trong phân tử CH4, nguyên tố C có điều chỉnh. cộng hóa trị 4, H có cộng hóa trị 1. * Lưu ý: Muốn xác định được cộng hóa trị của nguyên tố ta cần viết được CTCT. 4
- Hoạt động 3: Số oxi hóa (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được các 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Số oxi hóa + Thông qua 1/ Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của các quy tắc về số oxi - GV thông báo để thuận lợi cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa quan sát mức hóa. nguyên tố bằng không. độ và hiệu – khử, người ta dùng số oxi hóa. Ví dụ: số oxi hóa của các nguyên tố Cu, S, O, N, H - Hiểu được các quả tham gia - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội trong các đơn chất Cu, S, O2, N2, H2 đều là không. quy tắc về số oxi dung trong phiếu học tập số 4. 2/ Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của vào hoạt hóa. các nguyên tố bằng không. động của HS. Phiếu học tập số 4 - Vận dụng các 3/ Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của + Thông qua (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài quy tắc để xác nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa HĐ chung học thay cho vở) nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện định số oxi hóa của cả lớp, tích của ion đó. GV hướng của các nguyên Hoàn thành các yêu cầu sau: 4/ Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của dẫn HS thực tố. 1/ a. Nêu nội dung quy tắc 1. hidro bằng +1 (trừ một số trường hợp đặc biệt như hiện các yêu - Rèn năng lực b. Xác định số oxi hóa của các đơn chất: hidrua kim loại NaH, CaH ). Số oxi hóa của oxi bằng 2 cầu và điều hợp tác, năng lực Cu, S, O2, N2, H2. -2 (trừ OF2, H2O2 ). vận dụng kiến 2/ a. Nêu nội dung quy tắc 4. Ví dụ: Xác định số oxi hóa của nguyên tố H và O chỉnh. b. Xác định số oxi hóa của nguyên tố H và thức hóa học, trong các hợp chất NaH, NH3, H2S, OF2, SO2. O trong các hợp chất NaH, NH , H S, OF , năng lực sử dụng 3 2 2 Trong NaH, H có số oxi hóa -1. SO2. Trong NH và H S, H có số oxi hóa là +1. ngôn ngữ: Diễn 3 2 3/ a. Nêu nội dung quy tắc 2. Trong OF , O có số oxi hóa +1. đạt, trình bày ý 2 b. Áp dụng nội dung quy tắc 2 với các Trong SO2, O có số oxi hóa -2. kiến, nhận định phân tử HCl, H2O, HNO3, Al2O3. * Lưu ý: Quy tắc ghi số oxi hóa. của bản thân. 4/ a. Nêu nội dung quy tắc 3. b. Áp dụng nội dung quy tắc 3 cho các ion + - 2+ 2- 2- Na , Cl , Ca , SO4 , CO3 . 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập. 3. Báo cáo, thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng với 4 yêu cầu trong PHT, GV mời từng nhóm trình bày 1 ý trong 4 ý trong phiếu học tập, các nhóm khác tham gia phản biện. 5
- GV chốt lại kiến thức. * Dự kiến một số khó khăn: HS có thể không xác định được số 2- 2- oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO4 , CO3 . C. Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Kết quả trả + GV quan sát và đánh giá kiến thức đã học trong - Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải lời các câu hoạt động cá nhân, hoạt động bài. quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ hỏi/bài tập nhóm của HS. Giúp HS tìm - Tiếp tục phát triển những khó khăn mắc phải. trong phiếu hướng giải quyết những khó năng lực: tính toán, học tập. khăn trong quá trình hoạt Phiếu học tập số 5 sáng tạo. động. + GV thu hồi một số bài - Vận dụng các quy tắc Câu 1. Số oxi hóa của nguyên tố C trong đơn để xác định số oxi hóa chất C là trình bày của HS trong phiếu của các nguyên tố. A. 0. B. +2. C. +4. D. -4. học tập để đánh giá và nhận xét chung. - Nội dung HĐ: hoàn Câu 2. Số oxi hóa của Brom trong phân tử Br2 là thành các câu hỏi/bài A. 0. B. +1. C. +3. D. -1. + GV hướng dẫn HS tổng tập trong phiếu học tập. Câu 3. Số oxi hóa của nguyên tố S trong phân tử hợp, điều chỉnh kiến thức để H2S là hoàn thiện nội dung bài học. A. 0. B. -1. C. +2. D. -2. Câu 4. Số oxi hóa của nguyên tố P trong phân tử + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. H3PO4 là A. 0. B. -3. C. +5. D. +3. Câu 5. Số oxi hóa của nguyên tố S trong ion - HSO4 là A. 0. B. -2. C. +4. D. +6. Câu 6. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa nguyên tố Nito? A. NH3, Na3N, NO2, HNO2 B. AlN, NO, NO2, HNO3 C. NO, N2O, HNO2, HNO3 D. NH3, NO2, N2O3, HNO3 6
- 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành làm các ví dụ, quan sát và thống nhất để ghi lại kết quả vào phiếu học tập. 3. Báo cáo, thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 6. Bài làm - GV yêu cầu HS nộp bài làm HS vận của HS vào đầu buổi học tiếp theo. Phiếu học tập số 6 dụng các được trình - Căn cứ vào nội dung bài làm kĩ năng, bày trong của HS, đồng thời yêu cầu HS Câu 1. Điện hóa trị của nguyên tố K trong hợp chất K2O là vận dụng A. +1. B. -1. C. 1+. D. 1-. vở bài tập trực tiếp lên bẳng giải một số kiến thức hoặc nộp câu hỏi. Qua đó đánh giá được Câu 2. Trong phân tử H S, nguyên tố S có cộng hóa trị là đã học 2 giấy cho năng lực của HS. GV cần kịp một cách A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. GV kiểm thời động viên HS. thuần tra. Câu 3. Phát biểu nào sai? thục nhất. A. Trong phân tử CO2, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4. B. Trong phân tử NH3, nguyên tố N có cộng hóa trị là 3. C. Trong phân tử MgO, nguyên tố Mg có điện hóa trị là +2. D. Trong phân tử BaCl2, nguyên tố Cl có điện hóa trị là 1-. + Câu 4. Số oxi hóa của N trong N2, NO2, NH4 lần lượt là A. 0, +4, +4. B. 0, +4, -3. C. +3, +4, -3. D. 0, +2, -3. 3+ 3- Câu 5. Số oxi hóa của Al trong Al , của S trong SO2, của P trong PO4 lần lượt là A. +3, +4, +5. B. 0, +4, +5 C. 0, +2, +8 D. +3, +4, +8. 7
- - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp bài tập. - GV khuyến khích tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. - Nội dung HĐ: yêu cầu HS làm tất cả các câu hỏi, bài tập trong phần câu hỏi vận dụng bên dưới. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Nhận biết Câu 1: Trong phân tử NaCl, điện hóa trị của Na và Cl lần lượt là A. 1+ và 1-. B. 1+ và 1+. C. 1- và 1-. D. 1- và 1+. Câu 2: Trong phân tử H2O và O2, cộng hóa trị của O lần lượt là A. 2 và 0. B. 2 và 2. C. 1 và 0. D. 1 và 2. Câu 3: Cho phân tử CaCl2, hóa trị của canxi trong phân tử đó là A. điện hóa trị 2+. B. điện hóa trị 2-. C. điện hóa trị +2. D. cộng hóa trị 2. Câu 4: Trong phân tử HNO3, cộng hóa trị của các nguyên tố H, N, O lần lượt là A. 1+; 2-; 4+. B. 1, 4, 2. C. 1+; 4+, 2-. D. +1; -2; +4. Câu 5: Trường hợp nào dưới đây nguyên tố O không có số oxi hóa là -2? A. H2O. B. OF2. C. CO2. D. NO2. Câu 6: Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+, Mg2+, Cl-, S2- lần lượt là A. -1; -2; +1; +2. B. 1-; 2-; 1+; 2-. C. +1; +2; -1; -2. D. 1+; 2+; 1-; 2-. Câu 7: Trong hợp chất H3PO4, số oxi hóa của P là A. +3. B. +2. C. +5. D. +4. Câu 8: Số oxi hoá của mangan (Mn) trong hợp chất KMnO4 là A.+1. B.-1. C.-5. D.+7. 2. Thông hiểu: Câu 9: Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là A. +6; +8; +6; -2. B. +4; 0; +6; -2. C. +4; -8; +6; -2. D. +4; 0; +4; -2. Câu 10: Trong chất sau các hợp, trường hợp nào Cr có số oxi hóa lớn nhất? A. Cr2(SO4)3. B. CrCl2. C.CrO. D. K2Cr2O7. 2+ - Câu 11: Số oxi hóa của Zn, Ba, N, C trong Zn, Ba , (NH4)2SO4, HCO3 lần lượt là A. 0, +2, -3, +4. B. 0, -2, -3, +4. C. -2, +4, 0, +3. D. +2, +3, 0, +4. Câu 12: Trong các hợp chất H2O, Na2O, F2O, Cl2O. Số hợp chất chứa oxi có số oxi hóa +2 là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 13: Cộng hóa trị của Clo trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất? A. HClO. B. Cl2O7. C. HClO3. D. AlCl3. 3- Câu 14: Trong ion PO4 , số oxi hóa của P là 8
- A. +3. B. +2. C. +5. D. +4. 3. Vận dụng thấp: + Câu 15: Cho các hợp chất: NH4 , NO2, N2O, NO3 , N2. Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là + + A. N2 > NO3 > NO2 > N2O > NH4 . B. NO3 > N2O > NO2 > N2 > NH4 . + + C. NO3 > NO2 > N2O > N2 > NH4 . D. NO3 > NO2 > NH4 > N2 > N2O. Câu 16: Trong dãy hợp chất của Fe: FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy, CuFeS2, FeS2 số oxi hoá của sắt lần lượt là A. +2, +3, + , + ,+2, +2. B. +2,+2,+ , + , +3, +1. C. +2,+3, + , + , +1, +3. D. +2,+3,+ ,+ ,+2,+2. Câu 17: Cho một số hợp chất của nguyên tố nitơ: Na3N, NO, N2O, NO2, HNO3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. Số các hợp chất trong đó nitơ có số oxi hóa dương là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5. (2) Trong các hợp chất, Flo luôn có số oxi hóa bằng -1. (3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2. + (4) Nguyên tử N trong NH3 và trong NH4 có cùng cộng hóa trị là 3 . Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 4. Vận dụng cao: Câu 19: Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất khí của R với hidro là RH 3. Hóa trị và số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là A. 3 và -3. B. 5 và -5. C. 5 và +5. D. 3 và +3. Câu 20: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Trong hợp chất oxit cao nhất thì nguyên tố X không thể có số oxi hóa? A. +1. B. +2. C.+3. D.+6. HẾT VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. - Sách bài tập Hóa học 10 cơ bản. - Các bài tập được sưu tập trên mạng. 9