Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nghuyên tố hóa học - Năm học 2018-2019

doc 11 trang nhungbui22 10/08/2022 3920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nghuyên tố hóa học - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_tiet.doc
  • pptBài 7- BẢNG TUẦN HOÀN.ppt
  • mp4Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học- 100 khám phá vĩ đại (hóa học).mp4
  • docxCauhoi-Cum 3- Bang HTTH cacnguyentohoahoc-Qson.docx
  • docGiáo án Bảng tuần hòan(xg) - 2018.doc
  • docxPHIẾU HỌC TẬP.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nghuyên tố hóa học - Năm học 2018-2019

  1. Ngày soạn: 15/10/2018 Tiết 14+15 : Chủ đề: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGHUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được: Nguyên tắc xây dựng BTH Hiểu được: -Cấu tạo BTH -Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong BTH Kĩ năng - Xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH (Ô nguyên tố, chu kì, nhóm) - Từ vị trí của nguyên tố trong BTH xác định được cấu tạo của nguyên tử. Trọng tâm - Ô nguyên tố. - Chu kì nguyên tố. - Nhóm nguyên tố. - Mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí trong bảng tuần hoàn và ngược lại. từ đó giải thích được một số tính chất hóa học giống nhau của một số nguyên tố. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề, hướng dẫn HS tự xây dựng bài và rút ra kết luận. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Bảng phụ để làm bài tập nhóm -Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 1
  2. IV. Chuỗi các hoạt động học . Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động HĐ nhóm: + Qua quan các kiến thức - GV chia lớp thành 4 nhóm sát: Trong quá đã được học trình hoạt - HS hoàn thành nội dung trong phiêu học tập số 1 để ôn lại kiến của HS về thức cũ, vận dụng vào bài học mới. động nhóm chương cấu GV quan sát tạo nguyên Phiếu học tập số 1 để phát hiện tử, cấu hình Kí Điện Số lớp Số Số Nguyên xem các thành electron để Yêu cầu 1: Hoàn thành nội dung bảng sau hiệu tích electron electron electron tố(s,p,d,f) viên có tích giải quyết hạt lớp hóa trị cực làm việc, vấn đề mới. Kí Điện Cấu Số lớp Số Số Nguyên nhân ngoài nhất là các HS cùng - hiệu tích hình electron electron electron tố(s,p,d,f) yếu đã nắm 23Na 11+ 3 1 1 s hạt e lớp hóa trị 11 được bài cũ 24 2+ 2 2 s nhân ngoài 12 Mg chưa để kịp 27 13+ 3 3 3 p thời khắc cùng 13 Al 23 39 phục. 11 Na 19+ 4 1 1 s 19 K 24 56 12 Mg 26+ 4 2 8 d 26 Fe 27 13 Al 39 19 K 56 Nguyên tố cùng hàng: 26 Fe Yêu cầu 2: Dựa vào các dữ liệu vừa tìm cho biết (Na, Mg, Al) và (K, Fe) a. Trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nào ở trên nằm cùng Vì có cùng số lớp electron hàng. Vì sao ? (dựa vào các dữ liệu vừa xác định) Nguyên tố cùng cột: Na và K vì có cùng số electron hóaa b. Trong bảng tuần hoàn những nguyên tố nào ở trên nằm cùng trị. cột. Vì sao ? (dựa vào các dữ liệu vừa xác định) - Các nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên để hoàn thành nhiệm vụ vào bảng phụ. 2
  3. HĐ chung cả lớp: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV tạo mâu thuẩn giữa các nhóm vì sao (Na, Mg, Al) và (K, Fe ) cùng hàng (Na, K) cùng cột, Fe và Mg đều có 2 electron lớp ngoài cùng tại sao không cùng cột . - HS có thể xác định sai số electron hóa trị. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được -GV có thể trình chiếu sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn. + Thông qua quan sát mức nguyên tắc sắp xếp - HĐ nhóm: GV trình chiếu video bảng tuần hoàn Men-đê-lê-ép và cho HS Hàng Cột dọc độ và hiệu quả tham gia các nguyên tố hoàn thành phiếu học tập số 2: ngang vào hoạt động của học trong BTH sinh. Phiếu học tập số 2 ĐTHN Tăng Tăng dần dần + Thông qua HĐ chung GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nhận xét của cả lớp, GV hướng dẫn - Rèn năng năng Số lớp Giống Khác lực hợp tác và HS thực hiện các yêu cầu 1. Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong cùng một hàng electron nhau nhau năng lực sử dụng và điều chỉnh. ngang, trong cùng một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/không biến đổi) Số Khác Giống ngôn ngữ: Diễn 2. Số lớp electron của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, electron nhau nhau đạt, trình bày ý trong một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/giống nhau/khác nhau) hóa trị kiến, nhận định 3. Số electron hóa trị của các nguyên tố trong cùng một hàng của bản thân. ngang, trong cùng một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/giống nhau/khác nhau) Kết luận: - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội 1. Các nguyên tố được sắp xếp dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Dựa vào các nhận xét trên HS rút ra nguyên tắc xây dựng BTH 2. Các nguyên tố có cùng số lớp Như vậy chúng ta đã giải thích được vấn đề đặt ra ở phiếu học tập số 1. electron trong nguyên tử được GV giúp HS cách xác định số electron hóa trị, như vậy đã giải thích được xếp thành một hàng. Mg và Fe không cùng cột 3
  4. 3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. Lưu ý: Số electron hóa trị =Số electron lớp ngoài + electron phân lớp sát lớp ngoài nếu chưa bão hòa. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – Ô nguyên tố (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 1. Ô nguyên tố. GV chiếu sơ đồ phóng to ô nguyên tố mẫu từ đó các nhóm HS nắm Các thông tin được ghi trong ô nguyên tố. + Thông qua HĐ Nắm được các được các thông tin được ghi trong ô nguyên tố từ đó vận dụng xác định Mg Cl Fe chung của cả thành phần được ghi trong ô nguyên tố khác. lớp, GV hướng thông tin được ghi STT 12 17 26 trong ô nguyên tố HS: Các nhóm thực hiện nội dung của phiếu học tập số 3 dẫn HS thực hiện KHHH Mg Cl Fe các yêu cầu và Phiếu học tập số 3 Tên NT Magie Clo Sắt điều chỉnh. GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nêu các thông tin biết SHNT 12 17 26 được trong các ô nguyên tố của Mg, Cl, Fe NTKTB 24 35,5 56 Kết luận về ô nguyên tố. ĐÂĐ 1,31 3,16 1,83 Cấu [Ne]3s2 [Ne]3s23p5 [Ar]3d64s2 - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm hình el thực hiện với 1 nguyên tố), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. ec ron GV chốt lại kiến thức. Số +2 -1,+1, +2,+3 oxihoa +3,+5,+7 đặc trưng Kết luận: -Ô nguyên tố là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên BTH. -Mỗi nguyên tố chiếm một ô. 4
  5. -STT của ô nguyên tố = SHNT Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – chu kì (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 2. Chu kì. GV yêu cầu HS sử dụng BTH và thực hiện nội dung phiếu học tập Từ nội dung của HS đã thực hiện GV + Thông qua HĐ Biết được số 4 thông báo chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS -BTH có bao nhiêu Phiếu học tập số 4 Có 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang là thực hiện các yêu chu kì. Dựa vào BTH cho biết: một chu kì, được đánh số thứ tự từ 1 đến 7. cầu và điều chỉnh. -Vì sao các nguyên tố 1. Có bao nhiêu dãy nguyên tố được xếp thành hàng ngang ? được xếp vào cùng chu 2. Nhận xét sự biến đổi điện tích hạt nhân của nguyên tử các GV định hướng để HS rút ra kết luận kì. nguyên tố trong cùng một hàng ngang. HS kết luận: 3. Viết cấu hình electron của các nguyên tố thuộc hàng ngang số 3 -Mối quan hệ giữa - BTH có 7 chu kì. 4. Xác định số lượng nguyên tố trong mỗi hàng ngang. Cho biết STT chu kì và đặc nguyên tố bắt đầu và nguyên tố kết thúc và cấu hình e thu gọn của - Chu kì là dãy các nguyên tố mà điểm cấu tạo. chúng. nguyên tử của chúng có cùng số -Số lượng nguyên tố lớp electron. được xếp theo chiều trong mỗi chu kì. điện tích hạt nhân tăng dần. - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 - STT chu kì = số lớp electron. nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến VD: thức. - Số lượng nguyên tố trong mỗi chu kì Chu SL Bắt Kết thúc kì đầu 1 2 H He 1s1 1s2 2 8 Li Ne [He]2s1 [He]2s22p6 3 8 Na Ar [Ne]3s1 [Ne]3s23p6 4 18 K Kr [Ar]4s1 [Ar]4s24p6 5 18 Rb Xe Củng cố: Dựa vào nội dung phiếu học tập số 1, yêu cầu HS cho biết trong BTH Na, Mg, Al, K, Fe thuộc chu kì mấy, giải thích 6 32 Cs R 5
  6. 7 Chưa hoàn thành Chu kì 1,2,3 gọi là chu kì nhỏ. Chu kì 4,5,6,7 gọi là chu kì lớn. Dưới bảng còn có 2 họ nguyên tố: lantan và actini thuộc chu kì 6 và chu kì 7. 6
  7. Tiết 15: Chủ đề: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGHUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo) Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – Nhóm ( 15phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá 3. Nhóm nguyên GV yêu cầu HS sử dụng BTH và kết hợp SGK thực hiện nội dung Từ nội dung thực hiện của phiếu học tập + Thông qua HĐ tố phiếu học tập số 4 GV hướng dẫn HS đi đến kết luận chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực -Biết được nhóm Phiếu học tập số 1 + BTH có 18 cột được chia thành 8 hiện các yêu cầu và nguyên tố. Dựa vào BTH cho biết: nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B - BTH có bao 1. BTH có bao nhiêu cột, được chia thành mấy nhóm và cách đánh (IIIB đến VIIIB, rồi IB và IIB) điều chỉnh. nhiêu cột và gồm số. + Nhóm nguyên tố là tập hợp các mấy nhóm. 2. Xác định số electron hóa trị của ba nhóm nguyên tố, nhận xét cấu nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình hình electron nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm. electron tương tự nhau, do đó có tính -Xác định được + Nhóm nguyên tố: Li, Na, K chất hóa học gần giống nhau và được các nguyên tố xếp + Nhóm nguyên tố: F, Cl, Br. vào nhóm A, nhóm + Nhóm nguyên tố: Fe, Co, Ni xếp thành một cột. B. 3. Cho biết các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, Cl, Fe thuộc nguyên tố + Nguyên tử các nguyên tố trong cùng s,p,d hay f một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. ( trừ - HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 hai cột cuối của nhóm VIIIB) nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. +Nhóm IA, IIA gồm khối các nguyên tố s. Nhốm IIIA đến nhốm VIIIA gồm khối các nguyên tố p Vậy: Nhóm A bao gồm các nguyên tố s,p. STT nhóm A=Số electron lớp ngoài cùng. Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và 7
  8. nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảng) Hoạt động 2: Củng cố kiến thức bảng tuần hoàn ( 10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Từ cấu tạo nguyên Vận dụng kiến thức về BTH các nhóm thưc hiện các nội dung sau Phiếu học tập số 2 + Thông qua HĐ tử xác định được vị chung của cả lớp, Phiếu học tập số2 Cấu hình Chu Nhóm trí của nguyên tố 55 electron kì GV hướng dẫn HS 39K, 32S Mn 64Cu trong BTH và ngược Cho 19 16 , 25 , 29 thực hiện các yêu cầu 39K [Ar]4s1 4 IA lại Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(ô nguyên 19 và điều chỉnh. tố, chu kì, nhóm), Giải thích. 32 [Ne]3s23p4 3 VIA 16 S 55 [Ar]3d54s2 4 VIIB 25Mn GV mời một nhóm thông báo kết quả và các nhóm nhận xét, bổ sung 64Cu [Ar]3d104s1 4 IB các nội dung chưa chính xác. 29 Phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3 a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có 6 Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VI của BTH. Hỏi: electron ở lớp ngoài cùng. Vì chu kì 3 a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? giải thích. chỉ gồm các nguyên tố nhóm A, nên b/ Các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? Giải thích. thuộc nhóm VIA, số TT nhóm A c/ Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. trùng với số e lớp ngoài cùng. b/ Các electron lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ 3. Vì nguyên tố thuộc chu kì 3, nguyên tử có 3 lớp electron. Lớp noài cùng là lớp thứ 3. c/Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p4 8
  9. C. Hoạt động luyện tập (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu kiến Hoạt động 1 Kết quả trả lời + GV quan sát và đánh giá thức đã học trong bài về GV chia lớp thành nhóm tham gia trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi các câu hỏi/bài hoạt động cá nhân, hoạt động nguyên tắc sắp xếp các trắc nghiệm để khắc sâu kiến thức. tập trong phiếu nhóm của HS. Giúp HS tìm nguyên tố trong BTH và cấu Câu 1. Số nguyên tố trong chu kì 2 và 6 là học tập. hướng giải quyết những khó tạo BTH A. 8 và 18B. 18 và 32C. 8 và 32D. 18 và 18 khăn trong quá trình hoạt động. - Tiếp tục phát triển năng Câu 2. Số cột nhóm A và số cột nhóm B trong bảng tuần hoàn là A. 8 và 10B. 8 và 8C. 11 và 8D. 10 và 8 lực: Giải thích một số tính + GV hướng dẫn HS tổng hợp, chất gần giống nhau của một Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố s thuộc nhóm A. IAB. IA, IBC. IA, IIAD. IB, IIB điều chỉnh kiến thức để hoàn số nguyên tố trong cùng Câu 4. Nhóm nguyên tố nào đứng đầu mỗi chu kì là thiện nội dung bài học. nhóm A. Khí hiếm B. Halogen + Ghi điểm cho nhóm hoạt Nội dung HĐ: hoàn thành C. Kim loại kiềm D. Kim loại kiềm thổ động tốt hơn. các câu hỏi/bài tập trong Câu 5.Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là phiếu học tập. A. 3 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6. Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, phân nhóm VIBB. chu kì 3, phân nhóm VIIIA C. chu kì 3, phân nhóm VIAD. chu kì 3, phân nhóm VIIIB Câu 7. Trong BTH nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm IV. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Nguyên tử của nguyên tố R có 2 electron lớp ngoài cùng. B. Nguyên tố R là nguyên tố p C. Nguyên tử của nguyên tố R có 16 electron D. Nguyên tử của nguyên tố R có 2 lớp electron. Câu 8. Nguyên tử R có tổng số các loại hạt là 25 .Xác định vị trí của A trong HTTH A. Chu kì 2 ,Nhóm VA B. Chu kì 3 ,Nhóm IIA C. Chu kì 2 nhóm VIA D. Chu kì 3,Nhóm IA Câu 9. Hai nguyên tố X,Y liên tiếp trong cùng chu kì có tổng số proton là 39. Xác định X, Y ? A. 11Na, 12MgB. 19K, 20CaC. 16S, 17Cl D. 12Mg, 20Ca 9
  10. Câu 10.Cho 5,6g hỗn hợp hai nguyên tố nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit khí (đkc). Hai kim loại là A. Be(9) và Mg(24) B. Mg (24) và Ca (40) C. Ca(40) và Sr (87,6) D. Sr (87,6) và Ba (137) Hoạt động 2: GV trình chiếu trò chơi ô chữ để thi đua giữa các nhóm. Gồm 8 hàng ngang ( viết chữ không dấu) Hàng 1: gồm 7 chữ cái Trong BTH, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều nào của điện tích hạt nhân? ( tang dan) Hàng 2: gồm 5 chữ cái Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được gọi là gì? (chu ky) Hàng 3: gồm 5 chữ cái Nguyên tố nào thuộc chu kì 3, nhóm IIA? (Magie) Hàng 4: Gồm 3 chữ cái Chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì gì?(nho) Hàng 5: Gồm 6 chữ cái Trong BTH, các nguyên tố được xếp cùng một cột có số electron nào bằng nhau? (hoatri) Hàng 6: Gồm 4 chữ cái Tập hợp các nguyên tố có cấu hình electron tương tự nhau. (nhom) Hàng 7: Gồm 3 chữ cái Bảng tuần hoàn có mấy nhóm A? (tam) Hàng 8: Gồm 9 chữ cái Tên của nhà bác học người Nga đã xây dựng BTH các nguyên tố hóa học. (Mendeleep) TỪ KHÓA: TUẦN HOÀN D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) 10
  11. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS vận dụng - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Tìm hiểu một số thông tin liên quan. Bài báo - GV yêu cầu HS các kĩ năng, vận - Men-đê-lê-êp phát minh ra định luật tuần hoàn vào năm nào, lúc đó ông bao nhiêu tuổi? cáo của nộp sản phẩm vào dụng kiến thức đã HS (nộp đầu buổi học tiếp - Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học Men-đê-lê-êp. học để giải quyết các bài thu theo. - Nêu một số công trình nghiên cứu quan trọng của nhà bác học Men-đê-lê-êp tình huống trong hoạch). - Căn cứ vào nội -Cho biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó? thực tế dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. HẾT 11