Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 11: Luyện tập cấu tạo vỏ electron của nguyên tử

doc 3 trang nhungbui22 10/08/2022 2580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 11: Luyện tập cấu tạo vỏ electron của nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_tiet.doc
  • docxBÀI TẬP VỀ NHÀ - T1.docx
  • docLUYỆN TẬP.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Tiết 11: Luyện tập cấu tạo vỏ electron của nguyên tử

  1. CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ Tiết 11 - BÀI 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ I - Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững: * Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron. * Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Cấu hình electron của nguyên tử. 2 .Kỹ năng: HS được rèn luyện về một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra tính chất tiêu biểu của nguyên tố. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: * GV cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập. * Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. -Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 LUYỆN TẬP: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG VỀ NGUYÊN TỬ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HS nêu hoặc trả lời câu hỏi của GV. GV cùng HS nhắc lại những kiến thức quan trọng liên quan đến các dạng bài tập về nguyên tử: 1. Ba loại hạt đó là electron, proton và nơtron. 1. Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy loại hạt cơ bản: - Trong đó các hạt mang điện là electron và proton. - Trong đó loại hạt nào mang điện, loại hạt nào không mang điện? 2. Số hiệu Z = số proton = số eletron = số đơn vị điện tích hạt nhân và: 2. Sự liên quan giữa số nơtron và số Z N 1,5Z hoặc P N 1,5P tức hiệu, số proton như thế nào? N là: 1 1 , 5 hoặc Z N 1 1 , 5 P HS nêu hoặc trả lời câu hỏi 3. A = Z + N ( mà Z = P) 3. Số khối A có liên quan gì với số của GV. nơtron, số hiệu và số proton? HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV. x.A x .A x .A x .A x A 4. Các cách tính nguyên tử khối trung 4. A 1 1 2 2 3 3 4 4 n n bình của nguyên tố có nhiều đồng vị 100 nguyên tử. Trong đó x1, x2, x3 xn và A1, A2, A3 An là % và số khối của các đồng vị 1, 2, 3 n. 5. Để biết được tên một nguyên tố 5. Cần biết được số hiệu Z và số khối trong HTTH ta cần biết được những gì? A. 6. Cách viết tổng số 3 loại hạt trong nguyên tư ? 6. e + p + n vì e = p = Z nên viết là 2Z + N 1
  2. Hoạt động 2 ( Các dạng bài tập liên quan) Bài tập: HS nêu hoặc trả lời câu hỏi Đáp án: 1. Khối lượng (g) của một nguyên tử của GV. 1. 14 (g) nitơ có chứa 6,022.1023 ng.t nitơ bằng: HS làm bài tập dưới sự 14 hướng dẫn của GV. x 1 A) 28x1,6605.10 24 (g) B) (g) 6,022.1023 C)53,138.10-24(g) D)Tất cả đều đúng. 14 x = (g) 2. Số nguyên tử nitơ có trong một gam 6,022.1023 nitơ là: 6,022.1023 23 A) 32 x 6,022.1023 B) 2. 14 (g) nitơ có chứa 6,022.10 ng.t 14 28 14 1 y C) D) 6,022.1023 6,022.1023 3. Nếu hạt nhân nguyên tử có đường 6,022.1023 kính d=10cm thì nguyên tử là quả cầu y = ng.t 14 có đường kính d=1km. Vậy số lần tăng 3. . Nếu HN có đường kính 10cm thì NT là quả chiều dài đường kính hạt nhân nguyên cầu có d= 1km. Vì dHN=10-5nm. tử là: Cứ 1nm = 10-7cm A) 1015 lần B) 1014 lần Vậy 10-5nm x = 10-5x10-7 = 10 -12cm C) 1013 lần D) 1012 lần Từ 10 -12 tăng lên 10cm phải tăng gấp 1013 lần. tức là 10 -12 x 1013 = 101 cm, mà kích thước NT 4. Các đồng vị trong tự nhiên của Ni gấp 104 lần KT HN. Nên: 101 x 104 = 105 = 100.000cm. = 1000m = 1km. (niken) theo số liệu sau: 58 60 28 Ni : 68,27% ; 28 Ni : 26,10% ; 61 62 28 Ni :1,13% ; 28 Ni :3,59% ; 64 28 Ni : 0,91% 11,42 Z 13,33 Nguyên tử khối trung bình của Ni là: 4. 58.68,27 60.26,10 61.1,13 62.3,59 64.0,91 A) 85, 177 B) 58,771 A 58,771 100 C) 58,717 D) 8,5771 5. Tổng số các hạt electron, proton và HS nêu hoặc trả lời câu hỏi 5. B) 28 và 14 nơtron trong nguyên tử của một nguyên của GV. Giải: tố là 42. Biết rằng số hạt HS làm bài tập dưới sự E+p+n = 36  2Z + N = 42 mà hướng dẫn của GV. 2Z mang điện gấp đôi số hạt không 2 2Z 2N 2N + N = 42 mang điện. Vậy số khối và số hiệu của N nguyên tử trên là: 3N =42  N =14 do đó Z = N =14 A) 28 và14 B) 24 và 12 A = Z + N = 14 + 14 = 28 C) 40 và 20 D) 39 và 19. Vậy: A =28 và Z = 14. 6. Tổng số các hạt electron, proton và 6. D) 15 và 31 nơtron trong nguyên tử của một Giải: nguyên tố là 46. Biết rằng trong đó số Từ trên ta có: 2Z + N = 46 electron ít hơn số nơtron một hạt. Vậy mà e = p = Z = N – 1 do đó: đó là nguyên tử của nguyên tố có số 2( N- 1) + N = 46 tức là 3N -2 = 46 hiệu và số khối là: 3N = 46 + 2 = 48  N = 16 A) 53 và127 B) 35 và 80 Nên Z = N-1 = 16 -1 = 15, A = Z + N C) 17 và 35,5 D) 15 và 31 = 15 + 16 = 31. Vậy: Z = 15 và A = 31 7. Tổng số các hạt electron, proton và 7. B) 14 và 28 nơtron trong nguyên tử của một nguyên N Giải: Vì 1 1 , 5 ta có: tố là 42. Vậy đó là nguyên tử của Z nguyên tố có số hiệu và số khối là: Z N 1,5Z cộng đều cho 2 Z được 2
  3. A) 8 và16 B) 14 và 28 2Z Z 2Z N 2Z 1,5Z tức là C) 12 và 24 D) 26 và 56 3Z 42 3,5Z suy ra 12 Z 14 : (Loại Z =12 N=18, A=30 và Z =13, N =16 , A =29 ) . Nhận Z =14 và A= 28 8. Tổng số các hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử của một nguyên 8.D) 1s2 2s2 2p3 tố là 24. Vậy cấu hình electron nguyên Giải tượng tự: tử của nguyên tố đó là:: giải ra được A) 1s2 2s2 2p6 B) 1s2 2s2 2p6 3s1 3Z 24 3,5Z C) 1s2 2s2 2p5 D) 1s2 2s2 2p4 6,8 Z 8 Loại Z = 7 và A = 17 ( N= 24 – 2Z = 24 – 2.7 = 24 - 14= 10 và A= Z + N = 7 + 10 =17 không có) Chọn Z = 8 và A = 16 . Ý D (N= 24 – 2Z = 24 – 16 = 8 nên A = 8 + 8= 16) Trong HTTH có ng.tố này) Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà: Xem và làm lại các bài tập đã sửa. Kiểm tra. (Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học). 3