Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_10_theo_cv3280_chuon.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết: 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở THCS có liên quan đến lớp 10. - Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp. 2. Kĩ năng - HS rèn luyện kỹ năng lập CT, tính theo công thức và phương trình phản ứng - Tỉ khối của chất khí. - Chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V), số mol phân tử chất (A). 3. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học II. Chuẩn bị - Chuẩn bị của GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý. - Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức thông qua họat động giải BT III. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. IV. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I. Các khái niệm về chất GV cho HS xem bộ phim về cậu bé nguyên tử, 1. Nguyên tử yêu cầu HS trả lời em đã thu nhận được thông - Là hạt vô cùng bé tạo nên các chất tin gì từ bộ phim trên? - Nguyên tử gồm có: + Hạt nhân mang điện tích dương, nằm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN ở tâm nguyên tử. THỨC + Lớp vỏ được tạo bởi các e mang điện GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: tích âm, chuyển động xq hạt nhân và xếp nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn thành từng lớp. chất, hợp chất. Lấy ví dụ. - Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt n. + Hạt proton (p) : mang điện tích (+) + Hạt nơtron (n) : không mang điện - Khối lượng nguyên tử mngtư = mp + mn - Trong nguyên tử : số p = số e. vd : Nguyên tử Oxi + Hạt nhân có 8p và 8e. + Vỏ nguyên tử có 8e chuyển động xq hạt nhân trên 2 lớp .
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 2. Phân tử - Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Thông thường phân tử gồm 2 nguyên tử trở lên. - Phân tử có thể gồm những nguyên tử cùng lọai : O2, Cl2, N2 ,có thể gồm những nguyên tử khác loại : H 2O, CaO, NaOH - Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đvc, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. vd : Phân tử khối của CO2 =12+16.2 = 44 đvc. * Nếu phân tử bị chia nhỏ thì không còn mang tính chất của chất. vd : Phân tử CaCO3 khi nung bị phân hủy thành CaO và CO2. Hai chất mới tạo thành không còn tính chất của CaCO3. 3. Nguyên tố hóa học - Là tập hợp những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố, có cùng số proton. - Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau. vd : Tập hợp những ngtử Clo (có 17 p trong hạt nhân) làm thành 1 nguyên tố Clo. 4. Đơn chất, hợp chất a. Đơn chất : Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. vd : Khí Hydro (H2), khí nitơ (N2), sắt (Fe), nhôm (Al) b. Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2 vd1 : Trong phân tử nước (H2O) hay nhiều nguyên tố hóa học. Tỉ lệ nguyên tử : H : O = 2:1. vd : Nước (H2O) tạo nên từ 2 ngtố H và Thứ tự liên kết : H-O-H O vd2 : Trong phân tử axit sunfuric (H2SO4) H2SO4 tạo nên từ 3 nguyên tố H, S và O. Tỉ lệ nguyên tử : H : S : O = 2: 1 : 4 II. Mol Thứ tự liên kết : 1. Mol là gì? Mol là lượng chất chứa 6.10 23 nguyên tử H O O hay phân tử của chất đó. S - Con số 6.10 23 gọi là số Avogadro, ký O H O hiệu là N. - Đối với phân tử có nhiều nguyên tử, khi nói mol cần phân biệt mol nguyên tử GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: mol, hay mol phân tử. 2. Khối lượng mol
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 khối lượng mol nguyên tử, phân tử; thể tích * Ký hiệu : M mol chất khí. Lấy ví dụ. Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của 1 mol chất đó (tức là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử) tính bằng gam, có trị số bằng số nguyên tử khối hay phân tử khối. vd : + K.lượng mol nguyên tử Oxy : MO = 16 g. + K.lượng mol phân tử Oxy : MO2 = 32g. + K.lượng mol phân tử nước : M H 2O = 18 g. 3. Thể tích mol của chất khí Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol (tức là chiếm bởi N phân tử) chất khí đó. - Trong cùng đk nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau. - Ở đkc (t0 = 00C, P= 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít . - GV gọi HS lên bảng viết công thức. 0 0 0 V H 2 = V O2 = V CO2 = = 22,4 lít III. Tỉ khối của chất khí 1. Tỉ khối của khí A so với khí B Để biểu thị khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dùng đại lượng tỉ khối. M A dA/B = M B GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tỉ vd: Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí khối của khí A so với khí B, tỉ khối của A so Hydro bao nhiêu lần. M với không khí. Lấy ví dụ. CO2 44 dco2/H2 = = = 22 M 2 H 2 Khí cacbonic nặng hơn khí Hydro 22 lần. 2. Tỉ khối của khí A so với không khí KK là hỗn hợp nhiều khí, khối lượng mol TB của KK (đkc) bằng 29. M A M A dA/KK = = M KK 29 vd: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. M SO2 64 dso2/KK = = = 2,21 M KK 29 Khí SO2 nặng hơn không khí 2,21 lần. C. LUYỆN TẬP 1. Tính khối lượng mol của các chất sau:
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 H2SO4, Na2SO4, Cu(NO3)3, Al2O3. 2. Tính khối lượng mol của các chất sau: - Tỉ khối của X so với H2 là 22 - Tỉ khối của X so với so với CO2 là 1,02 Tiết 2: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trò chơi: MẢNH GHÉP HOÀN HẢO GV chuẩn bị các mảnh ghép về các công thức, chia lớp thành 8-10 nhóm, trong thời gian 3 phút, ghép các công thức tương ứng. Đội nào nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng. 1) Khối lượng m 2) Thể tích khí (đkc) 3) Thể tích khí ở t0C, P, V 4) Thể tích dd, CM 5) Khối lượng chất tan, %C 6) Thể tích dd, D B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN IV. Công thức THỨC 1. Tính số mol (n) m n = vd : Hòa tan hh gồm (Fe và Zn) trong 500 ml M dd HCl 0,4M thu được dd A và 1,792 lít khí V n = Hydro (đkc). Cô cạn dd A thu được 10,52 gam 22,4 muối khan. PV n = a) Tính khối lưọng hh ban đầu ? RT b) Tính nồng độ mol các chất trong dd A ? n = CM . V 2. Tính khối lượng dung dịch mct .100 mdd = %C mdd = V. D - GV gọi HS1 nhắc lại các hợp chất vô cơ V. Phân loại chất vô cơ như: oxit, axit, bazơ, muối. 1. Oxit: Là hợp chất gồm nguyên tố Oxy - GV gọi HS2 lên bảng viết vd từng tính chất và nguyên tố khác. a. Oxit bazơ (oxit KL) CaO + CO2 CaCO3 Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O b. Oxit axit (oxit PK) SO2 + CaO CaSO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH NaHCO3 c. Oxit lưỡng tính (oxit của KL) Tác dụng với axit hay baz tạo thành muối
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O ZnO + 2NaOH Na2ZnO2 + H2O 2. Bazơ : là hợp chất gồm KL kết hợp với nhóm –OH. + Baz tan : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 +Baz không tan : Cu(OH)2, Fe(OH)3 . • Hóa tính - Làm quỳ tím hóa xanh. - Tác dụng với Axit, Oxit axit, muối. NaOH + HCl NaCl + H2O 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 2NaOH + FeCl2 2NaCl + Fe(OH)2 3. Axit : là hợp chất gồm Hydo kết hợp với gốc axit . + Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3, +Axit yếu : H2S, H2CO3, H2SO3 . • Hóa tính - Làm quỳ tím hóa đỏ . - Tác dụng với KL trước H, Baz, Oxit baz, muối. 2HCl + Fe FeCl2 + H2 HCl + NaOH NaCl + H2O 2HCl + CuO CuCl2 + H2O HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 4. Muối : là hợp chất gồm kim lọai kết hợp với gốc axit. + Muối tan : NaCl, CuSO4, KNO3, +Muối không tan : CuS, FeCO3, AgCl . • Hóa tính Tác dụng với KL đứng trước , axit, baz kiềm , muối. CaCO3 + 2HCl CaCl 2 + H2O+ CO2 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 C. LUYỆN TẬP CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu 1. Viết phản ứng (nếu có) khi cho H2SO4 loãng tác dụng với : Mg, Al2O3, K2CO3, Ba(OH)2, KOH, Fe(OH)2. 2. S SO 2 SO 3 H 2SO4 CuSO 4 Cu(OH)2 CuO CuCl2 Cu(NO3)2
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Chương 1: NGUYÊN TỬ Tiết: 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, có cấu tạo rỗng và phức tạp. - Kích thước và khối lượng của nguyên tử. 2. Kĩ năng - Biết hoạt động độc lập và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Có kĩ năng tìm kiếm thông tin về nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: + Video giới thiệu về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử. + Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và hình 1.2 SGK); thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (hình 1.3 SGK). - Chuẩn bị của HS: Đọc lại SGK Hóa học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. V. Trọng tâm bài giảng Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm p, n, e. VI. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 3: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm nguyên tử (đã học lớp 8), nguyên tử được tạo thành từ những hạt nào? Kí hiệu của các hạt? GV tóm tắt sơ đồ Hạt nhân (p, n) Nguyên tử Vỏ (các e) Như vậy, chúng ta đã biết nguyên tử được cấu tạo từ các hạt nào? Kích thước và khối lượng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm ra electron và Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử:
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 (Khuyến khích HS tự đọc) Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân - Proton là gì? Khối lượng và điện tích của - Hạt nhân được tạo nên từ các hạt proton? Nơtron là gì? Khối lượng và điện tích proton và nơtron. -27 của nơtron? - mp = mn = 1,6726. 10 kg + Hạt nhân chưa phải là phần nhỏ nhất của - qp = 1+ nguyên tử. qn = 0 + Hạt nhân gồm các proton và nơtron. + Khối lượng và điện tích của proton và nơtron - Các thí nghiệm đã xác nhận nguyên tử là có thật, có cấu tạo rất phức tạp. Vậy kích thước và khối lượng của nguyên tử như thế nào? Hoạt động 3 : Tìm hiểu kích thước và khối lượng của nguyên tử (Tự học có hướng dẫn) GV giúp HS hình dung nguyên tử có kích thước 1. Kích thước rất nhỏ, nếu coi nguyên tử là một khối cầu thì - Nguyên tử các nguyên tố khác nhau đường kính của nó ~10–10 m. Hạt nhân có kích có kích thước khác nhau. thước rất nhỏ so với nguyên tử, đường kính của - Đơn vị đo kích thước nguyên tử là Å, hạt nhân ~10–5 nm (nhỏ hơn nguyên tử ~ 10000 nm. lần). 1 Å = 10–10m, 1nm = 10 Å - Có thể dùng đơn vị gam hay kg để đo khối 2. Khối lượng lượng nguyên tử được không? Tại sao người ta - mngtử = mp + me + mn sử dụng đơn vị u (đvC) bằng 1/12 khối lượng - Do me << mhạt nhân nguyên tử cacbon làm đơn vị ? → mngtử = mp + mn - Dùng các đơn vị như gam hay kg để đo khối - 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng nguyên lượng nguyên tử rất bất tiện do số lẻ và có số mũ tử C = 1/N âm rất lớn, như 19,9264.10–27kg là khối lượng 1u =1,6605.10-27 kg nguyên tử cacbon. Do đó, để thuận tiện hơn trong tính toán, người ta dùng đơn vị u (đvC). C. LUYỆN TẬP - Tổng kết các nội dung đã học: + Nguyên tử có cấu tạo rỗng và phức tạp. + Cách tính khối lượng nguyên tử. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 1) Tính khối lượng nguyên tử Hiđro, kẽm, iot theo u. Biết: -27 -27 mH = 1,6735. 10 kg; mZn = 108,58. 10 kg -27 mI = 210,725. 10 kg. 2) Tính khối lượng nguyên tử của Beri và oxi theo kg biết: mBe = 9,012u; mO = 15,99u.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 4, 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với điện tích hạt nhân (Z+). - Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử. - Khái niệm nguyên tố hoá học, số hiệu, kí hiệu nguyên tử. 2. Kĩ năng - Giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập. - Chuẩn bị của HS: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. V. Trọng tâm Đặc trưng của nguyên tố là điện tích hạt nhân (số p) → nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. VI. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 4: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, a) Phiếu học tập số 1 phát phiếu học tập, giấy cỡ lớn và bút cho từng nhóm. (1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân. Phiếu học tập số 1 (3) hạt nhân. Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ (4) proton trống: (5) nơtron Thành phần nguyên tử gồm (1) và (2) Phiếu học tập số 2: (3) nguyên tử là phần mang điện dương a) mnguyên tử = mp + mn + me = 35,00935(u) nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 gồm các hạt (4) và (5) . mhạt nhân = mp + mn = 35(u) b) Phiếu học tập số 2: so sánh: Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n mng/t và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối ≈1 hay mhn lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So m ≈ m sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng nguyên tử hạt nhân b) m = m + m + m = 37,00935(u) hạt nhân của Cl. nguyên tử p n e m = m + m = 37(u) Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n hạt nhân p n so sánh: và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối m lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So ng/t ≈1 hay sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng mhn hạt nhân của Cl. mnguyên tử ≈ mhạt nhân 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học. 3/Báo cáo kết quả và thảo luận HĐ chung cả lớp: Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung. 4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ những kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của bài mới. Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối trong bài mới. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS: Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân là gì ? - Yêu cầu HS tái hiện các đặc trưng của proton, I. Hạt nhân nguyên tử nơtron về khối lượng và điện tích. 1. Điện tích hạt nhân - Thông báo số khối A = Z + N, trong đó Z là số - Nguyên tử trung hòa về điện, cho đơn vị điện tích hạt nhân, N là số nơtron có trong nên: số đơn vị điện tích hạt nhân Z hạt nhân nguyên tử. A và Z là những đặc trưng rất = số proton = số electron. quan trọng của nguyên tử. Vì khi biết A và Z của 2. Số khối một nguyên tử thì sẽ biết được P, N, và E. - Số khối = số p + số n - Vận dụng trong thí dụ sau : nguyên tử nitơ có số A = Z + N đơn vị điện tích hạt nhân là 7, có N = 7, vậy - 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 ( Z € [2; 82]) nguyên tử nitơ có : - Số đơn vị điện tích hạt nhân và số + 7 proton và 7 electron. khối A là đại lượng đặc trưng cho + Số khối A = 7 + 7 = 14 hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nguyên tử. Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học - Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc II. Nguyên tố hóa học vào số e và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích 1. Định nghĩa hạt nhân nguyên tử Z của nguyên tử. Như vậy hạt - Nguyên tố hoá học là những nhân nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa học. nhân. - Yêu cầu HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa - Nguyên tử là hạt vi mô đại diện nguyên tố hoá học, so sánh với nội dung này ở lớp cho nguyên tố hoá học. 8. GV tổng kết : - Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. - Chú ý nhấn mạnh các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau. Nếu điện tích hạt nhân thay đổi thì tính chất nguyên tử sẽ thay đổi theo (tức là tạo ra một nguyên tố mới). Như vậy đại lượng vật lí đặc trưng của một nguyên tố hoá học là điện tích hạt nhân. - Hãy phân biệt nguyên tử và nguyên tố? Nguyên tử là nói đến 1 loại hạt vi mô trung hòa về điện gồm hạt nhân và lớp vỏ e. Nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm số hiệu và kí hiệu nguyên tử GV thông báo : Số hiệu nguyên tử của nguyên tố 2. Số hiệu nguyên tử (Z) là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của - Số hiệu nguyên tử của nguyên tố là nguyên tố đó, được kí hiệu là Z. số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử HS có thể làm việc theo nhóm, tự đọc SGK, thảo của nguyên tố đó. luận về số hiệu và kí hiệu của nguyên tử. - Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố cho biết: GV yêu cầu HS xét thí dụ : cho biết số hiệu + Số TT của nguyên tố trong BHTTH. nguyên tử của Fe là 26, hạt nhân nguyên tử Fe có + Số P, E trong nguyên tử 26 proton, số khối của hạt nhân Fe là 56. + Số đơn vị điện tích HNNT NFe = 56 – 26 = 30
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 GV: Kí hiệu nguyên tử cho biết những gì? 3. Kí hiệu nguyên tử A - Tên và kí hiệu nguyên tố ZX - Điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và số A: Số khối electron trong nguyên tử. Z: Số hiệu nguyên tử - Số khối và số nơtron trong hạt nhân. X: Kí hiệu nguyên tố C. LUYỆN TẬP - HS tham gia “ĐẤU TRƯỜNG HẠT NHÂN” thông qua web Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là: A. Electron. B. Electron protonvà nơtron. C. Proton và nơtron. D. Electron và proton. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là: A. Electron. B. Electron và nơtron. C. Proton và nơtron. D. Electron và proton. Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Hầu hết nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron. C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Câu 4: Chọn câu phát biểu sai: A. Số khối bằng tổng số hạt p và n. B. Tổng số p và số e được gọi là số khối. C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân . D. Số p bằng số e. Câu 5: Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron. (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3) Trong nguyên tử số electron bằng số proton. (4) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron. (5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị 14C trong thực tế ? 2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân. 3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người. 4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó. 5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ? - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc được giao. -GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến tranh cho tới thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố Hirisima và Nagasaki của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật cho đến tận bây giờ. Hay vụ nổ nhà máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Xô cũ mà cho đến bây giờ vẫn còn ngôi làng ma không một bóng người. Tiết 5: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: Hãy tính số p, số n của proti, đơteri, triti theo các kí hiệu nguyên tử sau: 1 2 3 1H 1H 1 H Từ đó rút ra nhận xét. HS: Proti hạt nhân chỉ có 1p, không có n. Đơteri có 1p, 1n. Triti có 1p, 2n. Như vậy các nguyên tử trên có cùng số p, khác số n. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN III. Đồng vị THỨC - Đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá Hoạt động 1: Đồng vị học là những nguyên tử có cùng số GV: Các nguyên tử trên có cùng số p nên có Proton nhưng khác nhau về số nơtron, cùng điện tích hạt nhân và do vậy thuộc cùng do đó số khối A của chúng khác nhau. một nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, chúng có số 35 Vd: Clo có 2 đồng vị là : 17 Cl và khối A khác nhau do số n khác nhau. 37 17Cl GV: Cho các nguyên tử sau: 12 15 14 15 16 17 6 A 7 B 7 C 8 D 6 E 8 F Các nguyên tử nào là đồng vị với nhau? HS trả lời và giải thích. GV lưu ý: Do điện tích hạt nhân quyết định tính chất nên các đồng vị có +Tính chất hóa học giống nhau. + Một số tính chất vật lí khác nhau (số n khác) IV. Nguyên tử khối và nguyên tử Hoạt động 2: Nguyên tử khối khối trung bình của các nguyên tố GV yêu cầu HS đọc định nghĩa nguyên tử khối hóa học trong SGK. 1. Nguyên tử khối: GV: Khối lượng nguyên tử H là 1,67.10 -27 kg = Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho 1u đó là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử H. biết khối lượng của nguyên tử đó nặng Nguyên tử khối (khối lượng tương đối của gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử H) là: 1u / u = 1. nguyên tử. Như vậy, nguyên tử khối của một nguyên tử cho - Do me<<0 biết khối lượng nguyên tử đó gấp bao nhiêu lần mnguyên tử = mhạt nhân nguyên tử = A 31 so với đơn vị u. Do đó, nguyên tử khối không có Vd: 15P : Số P =15= Số e, n=31–15 thứ nguyên. =16 GV: Vì khối lượng electron quá nhỏ nên một mnguyên tử = 15 + 16 = 31 cách gần đúng có thể xem khối lượng nguyên tử 2. Nguyên tử khối trung bình ( A ) aX bY bằng tổng khối lượng của các p và n trong hạt A = ; nhân, tức là mngử = A. 100 HS làm bài tập: Xác định nguyên tử khối của P, a,b: Số % của đồng vị X, Y biết P có Z = 15, N = 16. X: Nguyên tử khối của đồng vị X Hoạt động 3: Nguyên tử khối trung bình của Y: Nguyên tử khối của đồng vị Y các nguyên tố hóa học Tổng quát GV: Vì hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của x.A x .A x .A x .A x A A 1 1 2 2 3 3 4 4 n n nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố 100
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các Trong đó x1, x2, x3 xn là % và A1, A2, đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của A3 An là nguyên tử khối của các mỗi đồng vị. đồng vị 1, 2, 3 n 35 HS lên bảng làm ví dụ trong SGK. Vd1: Clo có 2 đồng vị: 17Cl (chiếm 37 GV hướng dẫn, HS lên bảng làm. 75,77%) và 17Cl (chiếm 24,23%) - Hãy tìm A Cl =? C. LUYỆN TẬP 75,77 *35 24,23*37 A Cl = =35,5 GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận, cử đại diện 100 lên bảng trình bày. Vd2: Cho A Cu = 63,54 . Tìm % 1. Xác định số điện tích hạt nhân, số proton, số 65 63 29Cu và % 29Cu? nơtron, số electron, số khối của: 65 63 - Gọi % 29Cu là x thì % 29Cu là 100- 7 23 39 4 12 16 3Li, 11Na, 19K, 2He, 6C, 8O x 3 11 19 2 6 8 65x 63(100 x) = 63,54 D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 100 Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố 65 x = 27% = % 29Cu niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị của → %63 Cu = 100 - 27 = 73% niken tồn tại theo tỉ lệ : 29 Ni, Ni, Ni, Ni 67,76% 26,16% 2,42% 3,66% = 58,74
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thành phần cấu tạo nguyên tử. - Số khối, đồng vị, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. 2. Kĩ năng - Xác định số e, p, n, số khối khi biết kí hiệu nguyên tử. - Giải các bài tập liên quan đến nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập, một số bài tập để ôn tập. - Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Bài 4: 7 GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4, 5 (SGK- 3 Li : có 3p, 3e và 4n. nguyên tử tr14). khối là 7. 19 9 F : 9p, 9e, 10n. NTK: 19 24 12 Mg : 12p, 12e, 12n. NTK: 24 40 20 Ca : 20p, 20e, 20n. NTK: 40 Bài 5: 65 Gọi x là % của đồng vị 29 Cu ta có: 65.x 63(100 x) A 63,54 => x 100 = 27% 65 63 Vậy có 27% 29 Cu và 73% 29 Cu . B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Các kiến thức cần nắm GV: Thành phần cấu tạo nguyên tử? - Nguyên tử được tạo nên từ hạt HS: Nguyên tử được tạo nên từ hạt nhân và electron. nhân và electron. Hạt nhân được Hạt nhân được tạo nên từ nơtron và proton. tạo nên từ nơtron và proton. me = 0,00055u; qe = 1– me = 0,00055u; qe = 1– mp = 1u; qp = 1+ mp = 1u; qp = 1+
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 mn = 1u; qn = 0. mn = 1u; qn = 0. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK - trang 18) - Trong nguyên tử: –27 HS: a/ m7p = 7.1,6726.10 kg A = Z + N = 11,7082.10–27 kg Nguyên tử khối = n p –27 m7n = 11,7236.10 kg - Nguyên tố có nhiều đồng vị có –27 m7e = 0,0064.10 kg nguyên tử khối trung bình: mN = m7p + m7n + m7e aX bY = 23,4382.10–27 kg A 100 m b/ e 0,00027 - Nguyên tố hóa học là những mN nguyên tử có cùng số Z. GV: Nêu nhận xét về khối lượng của e so với khối - Đồng vị của nguyên tố hóa học là lượng toàn nguyên tử? các nguyên tử có cùng Z, khác N. HS: Khối lượng e rất bé. Vì vậy khối lượng hạt nhân - Số hiệu nguyên tử Z và số khối A xem như khối lượng toàn nguyên tử. đặc trưng cho nguyên tử, kí hiệu GV: Củng cố kiến thức về nguyên tố hóa học, đồng A Z X vị, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học? - Yêu cầu HS làm bài tập 2 (SGK - tr 18). 39.93,256 0,012.40 6,73.41 HS: A = 39.135 100 C. LUYỆN TẬP Bài 4: Thảo luận làm các bài tập 4, 5, 6 trang 18. - Số đơn vị điện tích hạt nhân và GV hướng dẫn giải bài tập, nhận xét bài giải của học số khối đặc trưng cho mỗi nguyên sinh. tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân HS: Nghe hướng dẫn và thảo luận. được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó kí hiệu là Z. - Trong phản ứng hóa học chỉ có số e thay đổi còn số p không thay đổi. - Từ hidro (Z=1) đến urani (Z=92) có các số nguyên tử nguyên dương là: 2, 3, , 91, có tất cả là 90 số tương ứng với 90 nguyên tố hóa học. Bài 5: - Thực tế các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% nên thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là: V1 mol Ca = 25,87.0,74 = 19,15 (cm3) - 1 mol nguyên tử canxi có NA hạt. Thể tích của 1 hạt là: 19,15 V1 nguyên tử Ca = 6,022.1023 = 3.10–23 (cm3) 4 - Ta có V = r3 3
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 3V => r 3 = 1,93.10–8 cm 4 Bài 6: D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Có 6 công thức đồng (II) oxit: Bài 1: Một nguyên tử R có tổng số các loại hạt bằng 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O điện là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên của R. Bài 2: Magiê có hai đồng vị X và Y. Nguyên tử khối của X là 24. Đồng vị Y hơn X 1 nơtron. Số nguyên tử X và Y trong tự nhiên chiếm theo tỉ lệ 3:2. Tính nguyên tử khối trung bình của Magiê.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 7: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. 2. Kĩ năng Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3. Thái độ - Có hứng thú trong học tập hóa học. - Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan. - Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. V. Trọng tâm bài giảng - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử. - Lớp và phân lớp electron. VI. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG * Thực hiện nhiệm vụ học tập * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Lắng nghe, bị kích thích và có nhu cầu tìm hiểu Các em có biết các trong hệ mặt trời về sự chuyển động và sắp xếp của các electron các hành tinh chuyển động như thế nào - Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ không? Trong nguyên tử elcetron ở vỏ * Báo cáo kết quả và thảo luận nguyên tử chuyển động hay đứng yên? HS báo cáo sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm Với các nguyên tử có nhiều electron thì vụ có sự sắp xếp như thế nào? Có va chạm với nhau hay không?
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC KIẾN THỨC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ Hoạt động 1: Sự chuyển động của e - Theo mẫu hành tinh nguyên tử của Bo: sgk trong nguyên tử - Theo quan điểm hiện đại, các e chuyển động rất GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mẫu nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân hành tinh nguyên tử của Rơ- dơ- pho và nguyên tử không theo một quỹ đạo xác định tạo Bo và nhận xét sự chuyển động của nên vỏ nguyên tử. electron. GV: Nêu những ưu điểm của thuyết Bo và những mặt hạn chế. Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ- dơ-pho và Bo có tác dụng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử nhưng không đầy đủ để giải thích mọi tính chất của nguyên tử. Ngày nay, người ta đã biết các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử không tuân theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ electron của nguyên tử. GV: Vậy thì các electron được phân bố xung quanh hạt nhân theo quy luật nào? Hoạt động 2: Lớp electron II. Lớp và phân lớp electron GV: Trong nguyên tử, mỗi e có một 1. Lớp electron: mức năng lượng nhất định. Các electron - Các electron trên cùng một lớp có mức năng có mức năng lượng gần bằng nhau được lượng gần bằng nhau. xếp vào cùng một lớp. Có 7 lớp electron - Các lớp electron được xếp theo mức năng được đánh số và kí hiệu lần lượt là K, L, lượng từ thấp đến cao: M, N, n = 1 2 3 4 5 6 GV: Em hãy cho biết nguyên tử được 7 tạo nên từ những hạt gì? Điện tích của Tên lớp K L M N O P chúng ra sao? Q HS: Nguyên tử gồm: + hạt nhân mang điện tích dương + electron mang điện tích âm. GV: Như vậy hạt nhân có hút e không? Nếu có, các e gần bị hút mạnh hay yếu hơn các e ở xa nhân? Tại sao? HS: Electron xa hạt nhân hơn có mức năng lượng cao hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn. GV: Như vậy, lớp K là lớp gần nhân nhất có mức năng lượng thấp nhất. Càng ra xa nhân năng lượng electron càng cao. Hoạt động 3: GV củng cố các nội dung trên, tập trung vào hai ý: 1. Nguyên tố Ca thuộc ô thứ 20 trong HTTH, có thể suy ra số hạt nào trong
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 cấu tạo nguyên tử? 2. Có mấy lớp electron? Lớp electron nào có mức năng lượng thấp nhất? Hoạt động 4: Phân lớp electron GV: Các e có năng lượng như thế nào thì thuộc cùng một phân lớp? HS: Các electron có năng lượng bằng 2. Phân lớp electron nhau xếp vào cùng một phân lớp . Mỗi lớp chia thành các phân lớp. GV thông báo: Tùy thuộc vào đặc điểm Các electron trên cùng một phân lớp có năng của từng lớp mà mỗi lớp có thể có một lượng bằng nhau. hay nhiều phân lớp. Lớp thứ n có n Các phân lớp được ký hiệu : s, p, d, f phân lớp. Số phân lớp = số thứ tự của lớp Các phân lớp được kí hiệu: s, p, d, f (Thực tế chỉ đúng tới lớp thứ tư) Suy ra lớp thứ 1 có 1 phân lớp: 1s Lớp thứ 2 có 2 phân lớp: 2s, 2p Lớp Số phân lớp Phân lớp Lớp thứ 3 có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d 1 1 s Lớp thứ 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f 2 2 s p Hoạt động 5: Số electron tối đa trong 3 3 s p d 1 phân lớp, 1 lớp 4 4 s p d f GV: Phân lớp s chứa tối đa 2 electron, Các e ở phân lớp s gọi là electron s. phân lớp p chứa 6 electron, phân lớp d Các e ở phân lớp p gọi là electron p chứa tối đa 10 electron. III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một Phân lớp electron đã có đủ số electron lớp tối đa gọi là phân lớp electron đã bão 1. Số electron tối đa trong 1 phân lớp hòa. Phân lớp s p d f GV hướng dẫn HS điền vào các ô trong bảng. Từ đó rút ra số electron tối đa ở Số e tối đa 2 6 10 14 2 6 10 14 mỗi lớp là 2n2. Sự phân bố e s p d f Hoạt động 6: GV cho HS nghiên cứu vào phân lớp bảng 2 trong SGK C. LUYỆN TẬP GV làm thí dụ minh họa: Sắp xếp electron vào các lớp của nguyên tử nitơ 14 2. Số electron tối đa trong 1 lớp 7 N HS lập luận tương tự để sắp xếp Lớp Các Phân bố Số electron electron vào các lớp của nguyên tử phân electron tối đa của 24 Mg 12 lớp trên các lớp GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK phân lớp thể hiện sự phân bố electron trên các lớpK(n=1 s 1s2 2 lớp của nguyên tử N và Mg để củng cố ) kiến thức phần này. lớpL(n=2 s, p 2s22p6 8 D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ ) RỘNG lớpM(n=3) s, p, d 3s23p63d1 18 1. Số dơn vị điện tích hạt nhân của Flo 0 là 9. Cho biết mức năng lượng cao nhất Tóm lại: n phân lớp của F có chứa mấy electron? - Lớp thứ n có tối đa 2.n2 electron 2. Các electron của nguyên tử nguyên tố - Phân lớp có chứa đủ số electron tối đa gọi là X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba phân lớp bão hoà.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 có 6 electron. Cho biết nguyên tố X có - Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là bao nhiếu số đơn vị điện tích hạt nhân? lớp electron bão hoà. VD: Xác định số lớp electron của nguyên tử sau: 14 24 7 N , 12 Mg - Nguyên tử N có Z = 7 hạt nhân có 7 proton, vỏ nguyên tử có 7 electron được phân bố: 2 electron trên lớp K (n = 1) và 5 electron trên lớp L (n = 2). - Mg ( Z = 12) có: 7 proton và 7 electron gồm: 2 electron trên lớp K (n = 1); 6 electron trên lớp L (n = 2) và 2 electron trên lớp M (n = 3).
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 8, 9: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thứ tự các mức năng lượng của các electron nguyên tử. - Sự phân bố các electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiểm có 8 electron (riêng Heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. 2. Kĩ năng - Viết được cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố hóa học. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố tương ứng. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan. - Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. V. Trọng tâm bài giảng - Thứ tự mức năng lượng của các electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử. - Dựa vào cấu hình của lớp electron ngoài cùng suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố. VI. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: - Theo mô hình hành tinh nguyên tử của Bo, Rodopho và Zommophen thì các electron chuyển động thư thế nào? Nó có ý nghĩa gì? Quan niệm ngày nay về sự chuyển động này ra sao? - Có bao nhiêu lớp? Kể tên lớp và phân lớp. Số e tối đa trên lớp?
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên KIẾN THỨC tử Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng - Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ lượng trong nguyên tử bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp GV: Cho HS quan sát tranh sơ đồ phân đến cao. bố các mức năng lượng của lớp và phân lớp. Hãy nhận xét? GV: Hãy sắp xếp các mức năng lượng trong nguyên tử? HS: Mức năng lượng electron được xắp - Mức năng lượng electron được xắp xếp: 1s xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s GV: Mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7. Khi Z tăng thì xảy ra sự chèn mức năng lượng làm cho mức năng lượng 3d > 4s, 5d > 4f >6s, Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử II. Cấu hình electron nguyên tử GV: - Yêu cầu HS quan sát bảng cấu 1. Cấu hình electron nguyên tử: hình electron nguyên tử của 20 nguyên - Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự tố đầu trong SGK. phân bố electron trên các phân lớp thuộc các - Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn lớp khác nhau. sự phân bố electron trên phân lớp thuộc - Người ta quy ước viết cấu hình như sau: các lớp khác nhau. + Số thứ tự lớp được ghi bằng chữ số (1, 2, GV trình bày quy ước viết cấu hình 3, ) electron: + Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường (s, p, + Số thứ tự lớp được ghi bằng chữ số (1, d, f, ). 2, 3, ) + Số electron được ghi bằng số ở phía trên bên + Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường phải của phân lớp (s2, p6, ) (s, p, d, f, ). - Cách viết cấu hình electron của các nguyên + Số electron được ghi bằng số ở phía tố: trên bên phải của phân lớp (s2, p6, ) + Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử GV: Nghiên cứu SGK hãy nêu cách viết + Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng cấu hình electron của nguyên tố? lượng từ thấp đến cao GV: - Xét ví dụ về cấu hình của Li: 1s 2 + Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự 2s1. Electron cuối cùng của nguyên tử phân bố electron trên các phân lớp thuộc các được điền vào lớp s → Li là nguyên tố s. lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f - Vậy dựa vào bảng SGK cho biết Cl, là 5s ) nguyên tố gì? HS: - Theo mô hình HTNT thì các e chuyển GV: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f? động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo HS: - Nguyên tố s là những nguyên tố xác định hình tròn hay hình bầu dục. Mô hình mà nguyên tử có electron cuối cùng được này có ý nghĩa rất lớn đến sự phát triển của lý điền vào phân lớp s. thuyết cấu tạo nguyên tử nhưng nó không giải - Tương tự đối với các nguyên tố s, p, d, thích được một số tính chất của nguyên tử. f. - Ngày nay, ta đã xác định được electron GV: Viết cấu hình electron của nguyên chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân tố sắt (Z = 26). Cho biết Fe là nguyên tố không theo quĩ đạo xác định tạo thành lớp vỏ gì? nguyên tử. - Có 7 lớp: K, L, M, N, O, P, Q; phân lớp s, p, d, f,
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Số e tối đa trên lớp là 2n2. HS: Các electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. HS: Cách viết cấu hình electron của các nguyên tố: + Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử + Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng lượng từ thấp đến cao + Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s ) HS: Nguyên tử Cl thuộc nguyên tố p. HS: + Fe có Z = 26 nên có 26e + Thứ tự năng lượng: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6 + Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 → Fe là nguyên tố d (dựa theo mức năng lượng). HS: - Tất cả các nguyên tử của nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8e (trừ He). HS: Viết cấu hình và nhận xét: + Na có 1e ở lớp ngoài cùng. + Ca có 2e ở lớp ngoài cùng. + Al có 3e ở lớp ngoài cùng. + O có 6e ở lớp ngoài cùng. + Cl có 7e ở lớp ngoài cùng. + N có 5e ở lớp ngoài cùng. C. LUYỆN TẬP - Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong tử có electron cuối cùng được điền vào phân các nguyên tử: lớp s. 8O; 15 P; 11 Na; 17 Cl; 18 Ar - Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ lớp p. RỘNG - Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân Câu 1: Cho biết các nguyên tố có số lớp d. hiệu từ 1 đến 36, nguyên tố nào có: - Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên a) 8 electron ở lớp ngoài cùng; tử có electron cuối cùng được điền vào phân b) 2 electron ở lớp ngoài cùng; lớp f. c) 7 e ở lớp vỏ ngoài cùng. 2. Cấu hình nguyên tử của 20 nguyên tố đầu:(Tr.26 SGK) Tiết 9 : A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 2. Cấu hình nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 GV: Cho HS tự chọn Z từ 1 → 20 để viết cấu hình của nguyên tố đó, sau đó đối chiếu với SGK. 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: - Đối với tất cả các nguyên tố, lớp electron ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH - Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng KIẾN THỨC (ns2np6) và nguyên tử heli không tham gia liên 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng kết hóa học, đây là nguyên tố khí hiếm. GV: Nghiên cứu bảng SGK cho biết - Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài nguyên tử chỉ có thể có tối đa bao nhiêu cùng dễ nhường electron là nguyên tử của e ở lớp ngoài cùng? nguyên tố kim loại. GV: Nguyên tử có 8e ở ngoài cùng (ns 2 - Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài np6) đều rất bền vững chúng không tham cùng dễ nhận electron là nguyên tử của nguyên gia vào phản ứng hóa học (trừ một số tố phi kim. trường hợp đặc biệt). Đó là các nguyên - Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng tố khí hiếm. có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại GV: Hãy viết cấu hình e của các nguyên hoặc phi kim. tử Na, Ca, Al, O, Cl, N và cho biết chúng Khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? dự đoán được loại nguyên tố. GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận: - M (Z = 33) nên có 33e + Các nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp - Các mức năng lượng: ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p3 tử của nguyên tố kim loại. - Cấu hình e: + Các nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 4p3 3d10 ngoài cùng dễ nhận electron là nguyên tử → M có 5e ở lớp ngoài cùng nên nó là phi kim. của nguyên tố phi kim. + Những nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng. GV: Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại (nếu thuộc chu kì lớn) hoặc phi kim (nếu thuộc chu kì nhỏ). C. LUYỆN TẬP Viết cấu hình electron của nguyên tử M (Z=33) cho biết chúng thuộc nguyên tố gì? Là kim loại hay phi kim? D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Câu 1: Phân lớp e ngoài cùng (theo mức năng lượng) của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của 2 phân lớp này là 5 và hiệu số e của chúng bằng 3. a) Viết cấu hình e của A, B. Tìm số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố? b) Hai nguyên tử này có số nơtron hơn
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71 đvc. Tính số nơtron và số khối của mỗi nguyên tử? Câu 2: Nguyên tố R có cấu hình e cuối cùng là 3p3. Tỉ số số nơtron và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 1,067. Xác định số khối của R.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 10, 11: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố thứ tự các phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng nguyên tử; số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cấu hình electron của nguyên tử. 2. Kĩ năng - Xác định số electron của các lớp và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn, từ đó suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Các phiếu học tập: bảng 3 và bảng 4 trang 29 SGK - Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. V. Tiến trình dạy học Phiếu học tập số 1: Lớp và phân lớp Học sinh trả lời: Học sinh điền các số liệu theo bảng sau đây: Tên lớp lần lượt là : K , L , M , Số thứ tự 1 2 3 4 N lớp(n) Số e tối đa : 2 , 8 , 18 , Tên lớp 32 . Số e tối đa Số phân lớp : 1 , 2 , 3 , Số phân lớp 4 Kí hiêu phân Kí hiệu phân lớp: 1s 2s,2p 3s,3p,3d lớp 4s,4p,4d,4f Số e tối đa ở lớp và phân lớp Phiếu học tập số 2:Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố: Học sinh trả lời phiếu số 2 theo hướng dẫn của giáo viên. Cấu hình ns1, ns2, ns2np1 ns2,np2 ns2,np3 ; ns2np4 He : 1s2 electron lớp ns2np5 ns2np6
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 ngoài cùng Số electron 1, 2 hoặc 3 4 5, 6 hoặc 7 2 ở He hoặc 8 thuộc lớp ngoài cùng Loại nguyên tố Kim loại ( trừ Có thể là phi Thường là phi Khí hiếm H, He, B) kim hay kim kim loại Tính chất cơ bản Tính kim loại Tính tính kim Tính phi kim Tương đối trơ của nguyên tố loại hay phi kim về mặt hóa học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG + GV chia HS trong lớp thành các nhóm (5-6 HS) trao đổi vở BT luân phiên cho nhau + GV theo dõi ,HD HS làm việc ,chấm một vài quyển vở , nhận xét kết quả làm việc của HS + Giải đáp những vấn đề khó mà HS còn lung túng B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN Mỗi nhóm lên bảng giải các BT sau THỨC 1) Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các HD HS ôn lại những kiến thức trọng tâm phân lớp e đã bão hòa 1) Nhóm kiến thức về thành phần CTNT a. s1 ,p4, d6, f11 b. . s2 ,p4, d10, f11 + Ng tử có thành phần CT như thế nào ? c. s2 ,p5, d8, f12 *d. . s2 ,p6, d10, f14 đặc điểm của các loại hạt CT nên NT 2) Cấu hình e ở trạng thái cơ bản của ng tử + Điện tích hạt nhân , ng tố HH và đồng vị KL nào sau đây có e độc thân ở obitan s + Kích thước và khối lượng ng tử a. Cr b. CO c.Fe d.Mn e.Ni 2) Nhóm kiến thức về ng tố HH 3) . Trong số các cấu hình e ng tử sau , cấu + Ôn lại các k/n – ng tố hh hình e nào là của ng tố oxi (z=8) - Đồng vị a. 1s22s22p3 b. 1s22s22p4 - NTK , NTKTB c. 1s22s32p4 d. 1s22s22p6 3) . Nhóm kiến thức về vỏ ng tử 4) Cấu hình e lớp ngoài cùng của ng tử ng + Chuyển động của e trong ng tử ,A.O tố X được phân bố như sau : 2s2 2p5 + Lớp và phân lớp e Số hiệu ng tử và kí hiệu của ng tố X là + Số lượng obitan trong một lớp và 1 phân A. 5,B B. 7,N C.8,O * D. 9,F -27 lớp 5) NTK O = 15,999 , 1u = 1,6605 .10 kg . + Các ng lí và qui tắc phân bố e Hãy tính KLNT oxi ra Kg ĐA : 15,999 * 1,6605*10-27 = 26,566*10-27 kg 6) Viết cấu hình e của Fe (Z=26) . Nếu ng tử Fe bị mất 2e , mất 3e thì các cấu hình e tương ứng sẽ như thế nào ? C. LUYỆN TẬP Câu 1: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là: A. 1s2 2s2 2p6 3s1 B. 1s2 2s2 2p6
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 C. 1s2 2s2 2p6 3s3 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 Câu 2: Nguyên tử Na(Z=11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là: A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s1 C. 1s2 2s2 2p6 3s3 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 Câu 3: Nguyên tử K(Z=19) có số lớp electron là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 4: Lớp thứ 4(n=4) có số electron tối đa là A. 32 B. 16 C. 8 D. 50 Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là A. 15 B. 16 C. 14 D. 19 Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây là phi kim. A. D(Z=11) B. A(Z=6) C. B(Z=19) D. C(Z=2) Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là: A. 3 B. 15 C. 14. D. 17. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Câu 1: Trong tự nhiên nguyên tố hóa học Mg 24 25 có 3 đồng vị 12Mg (79%) ; 12Mg (10%) 26 còn lại là 12Mg. Tính ngtử khối trung bình của Mg ? Câu 2: Nitơ trong thiên nhiên có hai đồng vị 15 14 là 7N và 7N. Biết nguyên tử khối trung bình của N (nitơ) là 14,0037. Tính thành phần phần trăm về tỉ lệ của mỗi đồng vị N (nitơ) trong tự nhiên ?
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Tiết 12, 13: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm). 2. Kĩ năng - Dựa vào dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô. - Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố để xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn và ngược lại. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Video giới thiệu lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nhà bác học Menđeleep. - Chuẩn bị của HS: Ôn lại cách viết cấu hình electron, xem trước bài ở nhà và bảng tuần hoàn cỡ nhỏ. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. V. Trọng tâm bài giảng Mối liên hệ giữa cấu hình electron của nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. VI. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: Yêu cầu HS đọc sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn. GV: Như vậy nhờ sự phát hiện ra những nhóm nguyên tố có tính chất giống nhau đã gợi cho các nhà khoa học ý tưởng sắp xếp các nguyên tố đã biết vào cùng một bảng nhằm thể hiện được quy luật biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố đó. Trong số đó người thành công nhất là Mendeleev. Năm 1869, ông công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố đầu tiên và phát
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 biểu thành định luật tuần hoàn. Vậy các nguyên tố được xếp vào bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên tắc nào và cấu tạo của bảng tuần hoàn ra sao? Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Nguyên tắc sắp xếp các Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong nguyên tố trong bảng tuần hoàn bảng tuần hoàn 1. Các nguyên tố được xếp theo GV: - Yêu cầu HS viết cấu hình e nguyên tử của các chiều tăng dần của điện tích hạt nguyên tố: nhân nguyên tử. + Hàng 1 (Z = 1, Z = 2) 2. Các nguyên tố có cùng số lớp + Hàng 2 (Z = 3 →11) electron trong nguyên tử được - Dựa vào BTH và cấu hình e hãy nhận xét: xếp thành một hàng. + ĐTHN của các nguyên tố trong cùng hàng và cùng 3. Các nguyên tố có cùng số một cột. electron hóa trị được xếp thành + Số lớp e trong cùng hàng và cùng một cột như thế một cột. nào? GV: Vào thời của Mendeleev, ông đã sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử nhưng sự sắp xếp đó đã có một số nhược điểm nhất định. Ngày nay dưới ánh sáng của thuyết cấu tạo nguyên tử các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc khác. Dựa vào sách giáo khoa em nào cho biết những nguyên tắc đó là gì? GV: - Giải thích electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia liên kết, thường nằm ở lớp ngoài cùng và có thể nằm cả phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa. - Nhấn mạnh: Bảng gồm các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc trên được gọi là bảng tuần hoàn. Hoạt động 2: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. các nguyên tố hóa học 1. Ô nguyên tố. (Tự học có hướng dẫn) 1. Ô nguyên tố GV: Giới thiệu hiện nay có nhiều kiểu bảng tuần hoàn - Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 nhưng phổ biến nhất là : ô, gọi là ô nguyên tố (hình 1). + BTH dạng dài 18 cột. - Số thứ tự ô = Số hiệu nguyên tử + BTH dạng ngắn 8 cột. (Z) = Số đơn vị ĐTHN = Số Ô nguyên tố proton = Số electron BTH Chu kì Nhóm GV: - Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô trong bảng, được gọi là ô nguyên tố. Một ô nguyên tố cho chúng ta biết nhiều thông tin về nguyên tố đó. - Trong sách là ví dụ cho 1 ô nguyên tố. Vậy dựa vào ô nguyên tố chúng ta có thể biết được những thông tin gì ? GV: Chọn vài nguyên tố, HS nhìn vào bảng tuần hoàn hãy cho biết các thông tin của nguyên tố đó là như thế nào?
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 - Nhấn mạnh để HS biết là số thứ tự của ô đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Hoạt động 3: Chu kì (Tự học có hướng dẫn) 2. Chu kì GV: Bảng tuần hoàn gồm bao nhiêu hàng ngang? Các - là dãy các nguyên tố mà nguyên hàng ngang đó được gọi tên là gì? tử của chúng có cùng số lớp GV: Mỗi hàng ngang đó được gọi là những chu kì. electron, được xếp thành hàng GV: - Nêu nhận xét về số lớp electron của các nguyên ngang theo chiều điện tích hạt tố trong chu kỳ ? nhân tăng dần. - Xác định mối liên hệ giữa số thứ tự của chu kỳ và số - Số thứ tự của chu kì = Số lớp lớp electron của các nguyên tố trong chu kỳ ? electron nguyên tử - Nguyên tố ở đầu và cuối chu kỳ có tính chất gì ? Tại Ví dụ: sao? + Nguyên tố Na thuộc chu kỳ 3 GV: Củng cố bằng cách yêu cầu HS điền vào bảng → nguyên tử Na có 3 lớp electron sau: + Nguyên tử O có 2 lớp electron Lo Ch Tổn Ng tố bắt Ng tố kết thúc Lớp e → nguyên tố O thuộc chu kỳ 2 ại u g số đầu (khí hiếm) - Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ, kí chu kì ngtố (KLK) hiệu từ 1 đến 7: kì + Chu kỳ 1, 2, 3 (có 2 hoặc 8 Ch 1 2 2He : nguyên tố): chu kỳ nhỏ 1 2 u 1H: 1s 1s (CK đặc K + Chu kỳ 4, 5, 6, 7 (có 18 hoặc 32 kì biệt) nguyên tố): chu kỳ lớn nhỏ 2 8 Li : Ne: - Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, 3 10 K,L [He]2s1 [He]2s22p6 gần cuối chu kì là halogen, cuối 3 8 11Na: 18Ar: K, L, chu kì là khí hiếm. [Ne]3s1 [Ne]3s23p6 M 10 Ch 4 18 19K: 36Kr: [Ar]3d K, L, u [Ar]4s1 4s2 4p6 M, N kì 5 18 K, Rb: Xe:[Kr]4d10 lớn 37 54 L, M [Kr]5s1 5s2 5p6 , N, O 6 32 Cs: 11 Rn: K, L, [Xe]6s1 86 [Xe]4f 14 5d10 M, N, (Họ 6s2 6p6 O, P Lantan) 7 Chu kì chưa hoàn thành (14 Họ Actini + 10) = 24 ng tố) C. LUYỆN TẬP GV: Yêu cầu HS điền vào bảng sau Cấu hình của Số e của ng ĐTH STT Chu kì Cột Loại ng tố tử N 2 2 6 35X: 1s 2s 2p 3s23p63d104s24p5 2 2 6 2 6 2 20Y: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 2 2 6 2 6 18 Z: 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 1 13 I: 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 4 16Q: 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 5 17J: 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 5 9F: 1s 2s 2p
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Tiết 2: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: 1. Trình bày nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Cho ví dụ: 2. Ô nguyên tố cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ: 3. Stt nguyên tố có liên quan gì đến cấu tạo nguyên tử? Cho ví dụ: 4. Bảng TH gồm mấy chu kì? Mấy loại chu kì? Đặc điểm của mỗi loại chu kì là gì? 5. Stt chu kì cho biết gì? Cho ví dụ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. Nhóm nguyên tố Hoạt động 1: Nhóm nguyên tố - Nhóm là tập hợp các nguyên tố GV: Bảng tuần hoàn chia thành 18 cột, kí hiệu từ IA mà nguyên tử của chúng có cấu → VIIIA, IB → VIIIB. Đó là các nhóm. Dựa vào bảng hình electron tương tự nhau, do TH, hãy nhận xét: đó có tính chất hóa học gần giống - Về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên nhau, được xếp thành một cột. tố trong cùng nhóm ? - Bảng tuần hoàn có 16 nhóm, - Về tính chất của các nguyên tố trong cùng một bao gồm: nhóm? + 8 nhóm A, kí hiệu từ GV: Để xác định số thứ tự của nhóm ta cần dựa vào IA→VIIIA đặc điểm gì? + 8 nhóm B, kí hiệu từ GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A trong bảng tuần hoàn, IB→VIIIB. yêu cầu HS cho biết cấu hình electron hóa trị tổng - Các nguyên tố trong cùng một quát của các nhóm A. nhóm có số electron hóa trị bằng GV: HS hãy định nghĩa về nhóm A? nhau và bằng số thứ tự của GV: HS hãy cho biết cách xác định số thứ tự của nhóm.(Trừ hai cột cuối của nhóm 8 2 nhóm VIIIB, vd: 28NiAr 3d 4s , 14 9 1 GV: Dựa vào số electron hóa trị có thể dự đoán tính 78Pt[Xe]4f 5d 6s .) chất nguyên tố. * Đặc biệt các nguyên tố nhóm A có: Số electron hóa trị = Số thứ tự nhóm = Số electron lớp ngoài cùng. - Có thể chia bảng tuần hoàn thành các khối: + Khối các nguyên tố s: IA (kim loại kiềm) và IIA (kim loại kiềm thổ). + Khối các nguyên tố p: nhóm IIIA→VIIIA + Khối các nguyên tố d: nhóm IB →VIIIB + Khối các nguyên tố f được xếp thành 2 hàng cuối bảng - Các nguyên tố d, f là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp. Hoạt động 2: Nhóm B HS: (n – 1)dansb
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 GV: Dựa vào bảng tuần hoàn, HS hãy cho biết cấu Với b = 2, 0 ≤ a ≤ 10 hình tổng quát của các nguyên tố d nhóm B? GV: HS hãy nhận xét họ Lantan và Họ Actini là các HS: nfa(n + 1)db(n + 2)s2 nguyên tố nhóm B, electron lớp ngoài cùng có cấu 0 ≤ a ≤14 ; 0 ≤ b ≤ 10. hình tổng quát như thế nào? GV: HS hãy định nghĩa về các nguyên tố nhóm B? HS: Các nguyên tố nhóm B là tập GV: Bổ sung các nguyên tố nhóm B có cấu hình “bão hợp các nguyên tố có electron hóa hòa gấp (3d10) và nửa bão hòa (3d5) ”. trị nằm trên phân lớp d và f. Ví dụ: Cấu hình đúng: 5 1 24X: [Ar]3d 4s 10 1 29Y: [Ar]3d 4s Hoạt động 3: Cách xác định STT của nhóm dựa vào cấu hình nguyên tử 1. Xác định số thứ tự nhóm A. - Khối các nguyên tố s và p: + Cấu hình lớp ngoài có dạng: nsanpb + Điều kiện: 1 ≤ a ≤2 0 ≤ b ≤ 6 và n ≥1 STT nhóm A= a + b a + b ≤ 3 Kim loại a + b = 4 KL/ PK 5 ≤ a + b ≤ 7 Phi kim a + b = 8 Khí hiếm (trừ n = 1) 2 2 6 2 6 2 20Y: 1s 2s 2p 3s 3p 4s = 2 (IIA) kim loại 2 2 6 2 6 18 Z: 1s 2s 2p 3s 3p = 8 (VIIIA khí hiếm) 2 2 6 2 1 13 I: 1s 2s 2p 3s 3p = 3 (IIIA) kim loại) 2 2 6 2 4 16Q: 1s 2s 2p 3s 3p = 6 (VIA) phi kim 2 2 6 2 5 17J: 1s 2s 2p 3s 3p =7 (VIIA) phi kim) 2 2 5 9T: 1s 2s 2p =7 (VIIA) phi kim) 2. Xác định số thứ tự nhóm B . - Khối các nguyên tố f, d: Cấu hình electron hoá trị nguyên tố d có dạng: (n -1)dansb - Điều kiện: b = 1 2 ; n 4 1 a 10 Stt nhóm a + b 10 STT = (a + b) – 10 1 2 - Ví dụ: 21 X : Ar3d 4s → IIIB 2 2 22Y : Ar3d 4s → IVB 7 2 27T : Ar3d 4s → VIIIB 10 1 29 Z : Ar3d 4s → IB (11 – 10 = 1) C. LUYỆN TẬP GV: - Yêu cầu HS nắm vững cách xác định các nguyên tố nhóm A và nhóm B. Từ đó suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn. - BTVN: Xác định STT, CK, nhóm của các nguyên tố khi biết cấu hình nguyên tử. 2 2 6 2 6 2 20Y: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 2 2 6 2 5 17J: 1s 2s 2p 3s 3p
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG -Men-đê-lê-êp phát minh ra định luật tuần hoàn vào năm nào, lúc đó ông bao nhiêu tuổi? - Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học Men-đê-lê-êp. - Nêu một số công trình nghiên cứu quan trọng của nhà bác học Men-đê-lê-êp - Cho biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó?
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 14, 15, 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hóa học các nguyên tố trong cùng một nhóm A. - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 2. Kĩ năng - Dựa vào cấu hình electron nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố s, p. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, một số bài tập liên quan. - Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. V. Trọng tâm bài giảng Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A: - Trong một chu kì - Trong một nhóm A VI. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 14: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: Học sinh 1: (học sinh có lực học trung bình) 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? 2. Nêu khái niệm về chu kỳ và nhóm là gì? 3. Nguyên tố Na (Z=11) thuộc chu kỳ nào? Nhóm nào? Tại sao?
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Học sinh 2: 1. Nguyên tố Ca (Z=20) thuộc chu kỳ nào ? Nhóm nào? Tại sao? 2. Cho các nguyên tố có cấu hình như sau: HS: + Trong chu kỳ 2, theo chiều A: 1s2 2s2 B: 1s2 2s2 2p6 3s2 C: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 tăng dần của điện tích hạt nhân, số 4s1 electron lớp ngoài cùng của các - Nguyên tố nào thuộc cùng chu kỳ với Ca? nguyên tố nhóm A tăng dần từ 1 đến - Nguyên tố nào thuộc cùng nhóm với Ca? 8. GV: Ở tiết trước ta đã nghiên cứu các nguyên tắc + Do đó tính chất của các nguyên tố sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn. Trên cơ trong chu kỳ 2 cũng biến đổi từ kim sở đó ta nghiên cứu sự biển đổi cấu hình e của các loại sang phi kim và kết thúc là khí nguyên tố trong bảng tuần hoàn. hiếm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Ở các chu kỳ sau sự biến đổi đó Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự biến đổi tuần hoàn được lặp lại. cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố GV: - Yêu cầu HS quan sát bảng 5 cấu hình I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: tố + Trong chu kỳ 2, theo chiều tăng dần của điện tích 1. Nhận xét: hạt nhân, số electron ngoài cùng của các nguyên tố - Mở đầu mỗi chu kỳ là các nguyên biến đổi như thế nào? tố có cấu hình electron ngoài cùng là + Tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ 2 biến ns1 (kim loại kiềm). đổi ra sao? - Kết thúc mỗi chu kỳ là các nguyên + Sự thay đổi đó có lặp lại ở các chu kỳ sau tố có cấu hình electron ngoài cùng là không? ns2np6 (khí hiếm). GV: Như vậy trong bảng tuần hoàn, theo chiều 2. Kết luận: tăng dần của điện tích hạt nhân, cấu hình electron - Cấu hình electron của các nguyên của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn làm cho tính tố trong cùng một nhóm A được lặp chất của các nguyên tố cũng biến đổi tuần hoàn lại sau mỗi chu kỳ. Chúng biến đổi theo. tuần hoàn. Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu hình electron - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. electron lớp ngoài cùng của nguyên GV: Dựa vào bảng 5 – trang 38/SGK, em cho biết tử các nguyên tố khi điện tích hạt các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có những đặc nhân tăng dần là nguyên nhân của sự điểm gì giống nhau? biến đổi tuần hoàn tính chất của các GV: Tổng kết thành kiến thức cho học sinh. nguyên tố. Hoạt động 5: Tìm hiểu về một số nhóm A tiêu biểu. GV: Yêu cầu học sinh liệt kê tên các nguyên tố trong mỗi nhóm A. GV: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm VIIIA (IA, VIIA) là gì ? II. Cấu hình electron lớp ngoài GV: Với cấu hình electron lớp ngoài cùng như cùng của nguyên tử các nguyên tố vậy, em hãy dự đoán tính chất của các nguyên tố nhóm A thuộc nhóm này? 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng GV: Với cấu hình có 8 electron ngoài cùng rất bền của nguyên tử các nguyên tố nhóm A vững. Do đó các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA hầu - Các nguyên tố thuộc cùng một như không tham gia các phản ứng hóa học. Chúng nhóm A có cùng số electron lớp tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Vì vậy chúng ngoài cùng. Vì vậy, chúng có tính còn được gọi tên là khí trơ. chất hóa học giống nhau.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 GV: Với cấu hình có 1 electron ở lớp ngoài cùng - Số thứ tự của nhóm A = Số electron thì các nguyên tố nhóm IA là những kim loại mạnh lớp ngoài cùng = Số electron hóa trị – gọi là kim loại kiềm. - Các electron hóa trị của nhóm IA GV: Với cấu hình có 7 electron ở lớp ngoài cùng, và IIA là electron s → nguyên tố các nguyên tố của nhóm VIIA là những phi kim thuộc nhóm IA và IIA là nguyên tố s. mạnh – phi kim điển hình. Các electron hóa trị của nhóm IIIA đến VIIIA là electron p → nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến VIIIA là nguyên tố p. 2. Một số nhóm A tiêu biểu a- Nhóm VIIIA – nhóm khí trơ (khí hiếm) - Gồm các nguyên tố: Neon (Ne), Argon (Ar), Kripton (Kr), Xenon (Xe) và Radon (Rn) - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6 (rất bền) → hầu hết không tham gia phản ứng hóa học, tồn tại ở trạng thái khí gồm 1 nguyên tử (tính trơ) b- Nhóm IA – Nhóm kim loại kiềm - Gồm các nguyên tố: Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubidi (Rb), Xesi (Cs), Franxi (Fr – nguyên tố phóng xạ). - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 → dễ nhường 1 electron thể hiện tính kim loại mạnh (hóa trị I). - Hóa tính: + Tác dụng với O 2 → oxit kim loại kiềm. 4M + O2 → 2M2O Oxit kim loại kiềm tan được trong nước tạo thành dung dịch hydroxit (dung dịch kiềm) M2O + H2O → 2MOH + Tác dụng với H2O → dd kiềm + H2 2M + 2H2O → 2MOH + H2 + Tác dụng với phi kim (C, S, ) → muối M + Cl2 → 2MCl (muối Clorua) 2M + S → M2S (muối Sunfua) c- Nhóm VIIA – Nhóm halogen: - Gồm các nguyên tố: Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot (I), Astatin (At – nguyên tố phóng xạ) - Cấu hình electron lớp ngoài cùng là C. LUYỆN TẬP ns2np5 → dễ nhận thêm 1 electron GV: Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất của thể hiện tính phi kim mạnh (hóa trị 1)
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 các nguyên tố nhóm B ? - Hóa tính: GV: Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố + Tác dụng với kim loại → Muối nhóm B : halogenua - Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kỳ lớn. 2M + nX2 → 2MXn Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được + Tác dụng với H2 → Khí Hydro gọi là nguyên tố kim loại chuyển tiếp. halogenua - Cấu hình electron nguyên tử có dạng : (n– X2 + H2 → 2HX 1)da ns2 + Các hydroxit của halogen là những Với a trong khoảng 1→ 10 : axit mạnh: HClO3, HClO4, Đặt S = a + 2 : + Nếu S < 8 thì S = số thứ tự nhóm + Nếu 8 S 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIB - Số electron hóa trị của các nhóm d và f tính bằng số e nằm ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng nhưng chưa bão hòa. Tiết 15: HS: - Sự giống nhau về cấu hình e A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG lớp ngoài cùng của nguyên tử là GV: - Giải thích vì sao tính chất của các nguyên tố nguyên nhân của sự giống nhau về thuộc nhóm A biến đổi tuần hoàn ? tính chất hóa học của các nguyên tố - Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố có Z = trong cùng một nhóm A. 13, xác định vị trí của nguyên tố đó trong BTH. - Z = 13: 1s22s22p63s23p1. Nguyên GV: Ở tiết trước, chúng ta đã biết sự biến đổi tuần tố trên nằm ô thứ 13 trong BTH, hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. nguyên tử các nguyên tố là nguyên nhân chính của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. Trên cơ sở đó, ta nghiên cứu tiếp sự biến đổi tính chất của các nguyên tố, cụ thể là tính kim loại và tính phi kim. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC GV: Nhắc lại kiến thức cũ (đặc điểm của lớp electron ngoài cùng): - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhường electron là nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He và B). - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng dễ nhận electron là nguyên tử của các nguyên tố phi kim. - Các nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là HS: - Tính kim loại của một nguyên nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim tố được đặc trưng bởi khả năng mất GV: Đặt một số câu hỏi giúp HS tự rút ra tính kim electron của nguyên tử nguyên tố loại, tính phi kim của nguyên tố. đó, càng dễ mất electron tính kim - Tính kim loại của một nguyên tố được đặc trưng loại càng mạnh. bởi khả năng nào của nguyên tử? - Tính phi kim của một nguyên tố - Tính phi kim của một nguyên tố được đặc trưng được đặc trưng bởi khả năng thu bởi khả năng nào của nguyên tử? electron của nguyên tử nguyên tố GV: - Những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đó, càng dễ thu electron tính phi kim
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 số e lớp ngoài cùng càng ít (1, 2, 3) thì càng dễ càng mạnh. nhường e. Những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng càng nhiều (5, 6, 7) I. Tính kim loại, tính phi kim thì càng dễ nhận e → để đạt cấu hình khí hiếm. - Tính kim loại: M → Mn+ + ne -Vậy tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố là + Nguyên tử dễ mất e → tính KL gì? của nguyên tố càng mạnh. GV: Một nguyên tố lúc nào cũng có cả hai tính kim + Ví dụ: Na – 1e → Na 1+ (viết là loại và phi kim. Tính chất nào mạnh hơn sẽ đóng Na+) vai trò quyết định. Ví dụ, chúng ta nói Natri là 1 Mg – 2e → Mg2+ kim loại mạnh vì tính kim loại của Na chiếm ưu thế Al – 3e → Al3+ hơn hay chúng ta nói Clo là phi kim mạnh vì tính (n = 1, 2, 3) phi kim của nó chiếm ưu thế hơn. Nếu tính kim loại - Tính phi kim : X + me → Xm- và phi kim tương đương nhau thì chúng ta gọi đó là + Nguyên tử dễ nhận e → tính PK á kim (B, Si, ). của nguyên tố càng mạnh. GV: Thực ra không có ranh giới rõ rệt giữa tính kim + Ví dụ: Cl + 1e → Cl1- (viết là Cl-) loại và tính phi kim. Một cách tương đối ta có thể S + 2e → S2- tìm ranh giới giữa nguyên tố kim loại và phi kim trong bảng tuần hoàn. Cho biết cách tìm? → Ranh giới tương đối giữa nguyên tố KL, PK trong BTH (trang 37) được phân cách bằng đường dích dắc in đậm. Phía bên phải là các nguyên tố phi kim, phía trái là các nguyên tố kim loại. HS: Bán kính nguyên tử được xem GV: Để tìm ra sự biến đổi tuần hoàn của tính kim là khoảng cách từ hạt nhân nguyên loại và phi kim chúng ta phải đi từ sự biến đổi về tử đến lớp e ngoài cùng của nguyên bán kính nguyên tử. Vậy bán kính nguyên tử là gì? tử đó. GV: Dựa vào hình 2.1: Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố, yêu cầu HS nhận xét về quy luật biến HS: Trong 1 chu kì đi từ trái sang đổi bán kính nguyên tử các nguyên tố trong cùng phải theo chiều tăng dần của ĐTHN một chu kì. bán kính nguyên tử giảm dần. GV: Vậy tại sao bán kính ntử lại biến đổi như vậy? GV: Các nguyên tử của nguyên tố trong 1 chu kì có HS: Cùng số lớp e. đặc điểm cấu tạo nào giống nhau? GV: Khi ĐTHN tăng thì lực hút giữa hạt nhân với HS: Lực hút tăng. lớp ngoài cùng tăng hay giảm? GV: Như vậy trong 1 chu kì khi ĐTHN nhân tăng HS: Bán kính tăng. thì bán kính tăng hay giảm? HS: - Trong một chu kì, theo chiều Tính kim loại, phi kim tăng dần của ĐTHN, tính kim loại GV: Dựa vào sự biến đổi bán kính nguyên tử, yêu của các nguyên tố giảm dần, đồng cầu HS trả lời câu hỏi: thời tính phi kim tăng dần. + Trong một chu kì, tính kim loại, phi kim biến đổi - Giải thích: Trong 1 CK khi Z+ như thế nào? → R → khả năng nhường e → + Giải thích sự biến đổi đó? tính KL , khả năng nhận e tăng → Bán kính nguyên tử tính PK ↑. GV: Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A? HS: Trong 1 nhóm A đi từ trên GV: Trong 1 nhóm A khi ĐTHN tăng thì cấu tạo xuống dưới theo chiều tăng dần của nguyên tử có gì thay đổi. Như vậy bán kính nguyên ĐTHN bán kính nguyên tử giảm tử tăng hay giảm? dần.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 GV: Lưu ý cho HS trong 2 yếu tố ảnh hưởng đến HS: Trong 1 nhóm A khi ĐTHN bán kính nguyên tử là số lớp e và lực hút tĩnh điện tăng thì số lớp e tăng, do đó bán thì yếu tố ảnh hưởng chủ yếu là số lớp e, khi số lớp kính nguyên tử tăng. e bằng nhau mới xét tới lực hút tĩnh điện. HS: Theo dõi đoạn phim và đưa ra Tính kim loại, tính phi kim nhận xét về sự biến đổi tính kim loại GV: Chiếu Bảng tuần hoàn lên màn hình, hướng trong nhóm IA: dẫn HS quan sát thứ tự sắp xếp các nguyên tố trong + Trong nhóm IA, từ Li cho tới Cs một số nhóm A (nhóm IA và nhóm VIIA). tính kim loại mạnh dần. GV: Cho HS xem đoạn phim thí nghiệm phản ứng của một số kim loại kiềm với nước, hướng dẫn HS HS: Trong nhóm VIIA, từ F tới I theo dõi. tính phi kim yếu dần. GV: Giới thiệu khả năng phản ứng của các nguyên HS: Trong một nhóm A, theo chiều tố nhóm VIIA với H2, hướng dẫn HS rút ra nhận tăng của điện tích hạt nhân, tính kim xét: loại của các nguyên tố mạnh dần, + Flo phản ứng với hiđro ngay trong bang tối và đồng thời tính phi kim yếu dần. gây nổ. 1. Sự biến đổi tính chất trong một + Clo phản ứng với hiđro khi được chiếu sáng ở chu kì nhiệt độ thường. a. Bán kính nguyên tử + Brom phản ứng với hiđro khi được đun nóng nhẹ. - Trong 1 chu kì đi từ trái sang phải + Iot chỉ phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao. theo chiều tăng dần của ĐTHN bán GV: Vậy em có kết luận gì về sự biến đổi tính kim kính nguyên tử giảm dần. loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một - Giải thích: Trong 1 chu kì các nhóm A? nguyên tử của các nguyên tố có GV: Yêu cầu HS giải thích quy luật biến đổi đó. cùng số lớp e nên khi ĐTHN tăng GV: Kết luận lại sự biến đổi tuần hoàn tính kim → lực hút giữa hạt nhân với lớp e loại, phi kim của các nguyên tố: ngoài cùng tăng → bán kính tăng. Trong 1 chu kì, tính kim loại của các nguyên tố b. Tính kim loại, phi kim giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. Trong 1 - Trong một chu kì, theo chiều tăng nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, dần của ĐTHN, tính kim loại của đồng thời tính phi kim giảm dần. các nguyên tố yếu dần, đồng thời Độ âm điện tính phi kim mạnh dần. GV: - Bảng giá trị độ âm điện của nguyên tử một số - Giải thích: Trong 1 CK khi Z+ nguyên tố do nhà hoá học Pau-linh thiết lập năm → R → khả năng nhường e → 1932. Vì nguyên tố flo là phi kim mạnh nhất, người tính KL , khả năng nhận e tăng → ta quy ước lấy độ âm điện của nó là 3,98 để xác tính PK ↑. định độ âm điện tương đối của nguyên tử các 2. Sự biến đổi tính chất trong một nguyên tố khác. nhóm A - Yêu cầu HS nêu khái niệm độ âm điện và quy luật a. Bán kính nguyên tử biến đổi độ âm điện. - Trong 1 nhóm A đi từ trên xuống GV: - Quy luật biến đổi độ âm điện và quy luật dưới theo chiều tăng dần của ĐTHN biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên bán kính nguyên tử tăng dần. tố trong một chu kì và trong một nhóm A có phù - Giải thích: Trong 1 nhóm A, khi Z hợp vói nhau hay không? → số lớp e → bán kính HS: Nhận xét: Quy luật biến đổi độ âm điện phù b. Tính kim loại, phi kim hợp với sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của - Trong một nhóm A, theo chiều các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm tăng dần của ĐTHN, tính kim loại A. của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 C. LUYỆN TẬP - Giải thích: Trong 1 nhóm A, khi 1. Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố Z+ → Rnhanh → khả năng nào là phi kim mạnh nhất? nhường e → tính KL , khả năng 2. Dựa vào sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim nhận e → tính PK . hãy so sánh: NX: Tính kim loại, tính phi kim của a. Tính kim loại của Na, Mg, K. các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần b. Tính phi kim của C, S. hoàn theo chiều tăng dần của ĐTHN. 3. Độ âm điện a. Khái niệm - Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. - Độ âm điện càng lớn thì tính phi kim càng lớn và ngược lại b. Bảng độ âm điện: theo Pau-linh - Độ âm điện flo lớn nhất: 3,98 - Quy luật: + Trong 1 chu kì: Z+ → độ âm điện + Trong 1 nhóm A: Z+ → độ âm điện Tiết 16 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập. Phiếu học tập số 1 - Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19) b) P(Z=15); S (Z=16); Cl(Z=17) - Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng có xu hướng ntn trong các phản ứng hóa học? - Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxi, hiđro (nếu có), nhận xét hóa trị của các nguyên tố đó ? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC II. Hoá trị của các nguyên tố: II. Hoá trị của các nguyên tố - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, Hoạt động 1: Sự biến đổi hoá trị hoá trị cao nhất của các nguyên tố GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 7 – SGK, cho biết sự trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ biến đổi hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp 1 đến 7, còn hoá trị của các phi kim
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 chất với oxi? Hoá trị trong hợp chất với hiđro? trong hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến GV: Bổ sung và đưa ra kết luận và lưu ý HS 1. Lưu ý: Hoá trị cao nhất với oxi = STT nhóm Hoá trị trong hợp chất với H = 8 - hoá trị cao nhất III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A III. Oxit và hiđroxit của các Hoạt động 2: Sự biến đổi tính axit-bazơ nguyên tố nhóm A GV: Dựa vào bảng 8 – SGK, cho biết sự biến đổi - Quy luật: SGK tính axit-bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố - Chú ý: n = STT nhóm A nhóm A trong chu kì 3 theo chiều Z tăng dần. - CT oxit: M2On (n: lẻ) GV bổ sung: Tính chất đó được lặp lại ở các chu kì MOn/2 (n: chẵn) sau. - CT hidroxit: M(OH)n GV: Hướng dẫn HS cách viết CT oxit, CT hiđroxit Ví dụ: Na ở nhóm IA: Na2O, NaOH S ở nhóm VIA: SO3, S(OH)6 → H2SO4.2H2O → H2SO4 IV. Định luật tuần hoàn II. Sự biến đổi về hoá trị của các Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn nguyên tố : GV tổng kết: dựa trên những khảo sát về sự biến đổi Định luật tuần hoàn: SGK tuần hoàn của cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hoá học, thành phần và tính chất các hợp chất của chúng, ta thấy tính chất của các nguyên tố hoá học biến đổi theo chiều điện tích hạt nhân tăng, nhưng không liên tục mà tuần hoàn. HS: Đọc định luật tuần hoàn. GV: Yêu cầu HS học thuộc định luật tuần hoàn. C. LUYỆN TẬP - Cho nguyên tố X có Z= 16: a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X (ô, nhóm, chu kì) b) Nêu tính chất cơ bản của X: + Kim loại hay phi kim + Hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro + Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với hiđro + Công thức hiđroxit. + Tính axit-bazơ của oxit, hiđroxit - BTVN: 3,6,12/ trang 47,48/ SGK D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 suy ra vị trí của Al, S trong hệ thống tuần hoàn, suy ra tính chất hoá học cơ bản của chúng. 2. Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó: - Là kim loại hay phi kim. - Hoá trị cao nhất với oxi. - Viết công thức của oxit và hiđroxit. Những hợp chất này có tính axit hay bazơ? a. So sánh tính phi kim của: 35Br ; 53I; 17Cl. b. So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3. c. So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)2 và Mg(OH)2.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 17, 18, 19: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH. - Cấu tạo BTH. - Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong BTH (bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại - phi kim, hoá trị, tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit). - Ý nghĩa BTH. 2. Kĩ năng Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của đơn chất và hợp chất. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan. - Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại ôn tập để củng cố kiến thức và bài tập trắc nghiệm. HS lên bảng giải bài tập tự luận được giao. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 17: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Tự học có hướng dẫn) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo tố và cấu tạo nguyên tử của nó nguyên tử của nó 1. Thí dụ 1: dựa vào vị trí của Hoạt động 1: Cho biết vị trí của một nguyên tố nguyên tố K trong bảng tuần hoàn trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử hãy xác định cấu tạo nguyên tử của - Gv đặt vấn đề: Biết vị trí của một nguyên tố trong nó? bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử được Giải: không? - Nguyên tố K ở ô 19, chu kì 4, - Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết: nhóm IA + STT nguyên tố = tổng số e = tổng số p = Z - Ô 19 → Z=19 →19e →19p
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 + STT chu kì = số lớp electron - Chu kì 4→ 4 lớp electron + STT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = số - Nhóm IA → có 1 electron ở lớp electron hoá trị ngoài cùng - Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 1? - Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại Hoạt động 2: Cho biết cấu tạo nguyên tử suy ra 2. Thí dụ 2: Cho cấu hình electron vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn của một nguyên tố là: - Gv đặt vấn đề: Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị 1s22s22p63s23p4 trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn được Xác định vị trí của nguyên tố đó không? trong bảng tuần hoàn? - Hs thảo luận nêu phương hướng giải quyết: Giải: + tổng số e → STT của nguyên tố - Có 16e → Z=16→ ở ô 16 + số lớp e → STT của chu kì - Có 3 lớp electron ở chu kì 3 + nguyên tố s hoặc p → thuộc nhóm A - Có 6e ở lớp ngoài cùng, là nguyên + số e ngoài cùng → STT của nhóm tố p → ở nhóm VIA. - Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 2? - Đó là nguyên tố lưu huỳnh - Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại Hoạt động 3: Gv củng cố Vị trí của một ntố Cấu tạo - Gv dùng sơ đồ để củng cố: trong bảng tuần nguyên tử hoàn - Số p, số e - STT của nguyên tố - Số lớp e - STT của chu kì -Số e lớp ngoài - STT của nhóm cùng II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất tố của nguyên tố Hoạt động 4: Thí dụ 3: Dựa vào bảng tuần hoàn, - Gv đặt vấn đề: biết vị trí của một nguyên tố nêu tính chất hoá học cơ bản của trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra những tính S? chất hoá học cơ bản của nó được không? Giải: - S ở nhóm VIA, chu kì 3, là phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi là 6, CT oxit cao nhất là SO3. - Hoá trị trong hợp chất với hiđro là 2, CT hợp chất với hiđro là:H2S III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên - SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit tố với các nguyên tố lân cận mạnh Hoạt động 5 - Gv đặt vấn đề: Dựa vào quy luật biến đổi tính III. So sánh tính chất hoá học của chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có một nguyên tố với các nguyên tố thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố lân cận với các nguyên tố lân cận được không? Thí dụ 4: So sánh tính chất hoá học - Gv: hãy nêu lại quy luật biến đổi tính kim loại, của P(Z=15)với Si(Z=14) và phi kim, tính axit, bazơ trong cùng một chu kì, một S(Z=16); với N(Z=14) và As(Z=33) nhóm A? Giải: - Gv yêu cầu hs tự giải các BT tương tự theo cách Tính phi kim: Si<P<S (do cùng chu trên kì 3) C. LUYỆN TẬP As<P<N (do cùng
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 - Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nhóm VA) nguyên tử → P có tính phi kim yếu hơn S, N - Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố → Tính axit: H3PO4 yếu hơn H2SO4 - So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với và HNO3 các nguyên tố lân cận Tiết 18: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A. Kiến thức cần nắm vững: Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo BTH I. Nguyên tắc sắp xếp và cấu tạo GV: - BTH được xây dựng trên nguyên tắc nào? BTH: - BTH được cấu tạo như thế nào? BẢNG TUẦN HOÀN - Ô nguyên tố cho biết thông tin gì về cấu tạo nguyên tử? Ngtắc sắp xếp cấu tạo BTH - BTH có mấy chu kì? STT của chu kì cho ta biết II. Quy luật biến đổi: được thông tin về cấu tạo nguyên tử? Chu kì R - Bảng tuần hoàn có mấy nhóm? Có mấy cột? Tại NhómA sao? STT của nhóm cho ta biết những thông tin gì Tính KL về cấu tạo nguyên tử? Bán Tính Giá Tính Độ âm điện B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC kính kim trị phi v ngtử loại độ kim Tính PK Hoạt động 2: Các đại lượng và tính chất biến đổi âm tuần hoàn điện Bán kính nguyên tử GV: Theo chiều tăng dần của ĐTHN nguyên tử những đại lượng và tính chất nào biến đổi tuần III. Định luật tuần hoàn: hoàn? 1. Nội dung: → Bán kính nguyên tử; độ âm điện; tính kim loại – 2. Ý nghĩa của BTH: phi kim; hoá trị trong oxit cao nhất với oxi và hợp Vị trí nguyên tố → cấu tạo nguyên chất khí với hiđro; tính axit – bazơ của các oxit và tử. hiđroxit. Vị trí nguyên tố → tính chất. GV: Cho biết quy luật biến đổi các quy luật biến So sánh tính chất của 1 nguyên tố với đổi trên? các nguyên tố lân cận. Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn GV: Phát biểu nội dung định luật tuần hoàn? Cho Giá trị độ âm điện biết ý nghĩa của BTH → Vị trí → cấu tạo, tính chất Tính phi kim Cấu tạo → vị trí. So sánh tính chất của 1 nguyên tố với các nguyên tố lân cận C. LUYỆN TẬP Tiết 19: Hoạt động 4: Bài tập luyện tập Dạng 1: Xác định ngtố dựa vào BTH và ngược lại Bài 1: Nguyên tố X có cấu hình e như sau: 1s22s22p63s23p63d54s1 Hãy xác định: a. Vị trí của X trong BTH. b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 HD: a. Vị trí của X: STT ô nguyên tố 24; CK 4 vì có 4 lớp e; nhóm VIB vì là nguyên tố d và có 6 e hoá trị. b. Tính chất của X: X là kim loại chuyển tiếp. Hoá trị cao nhất của X với oxi là 6. CT oxit cao nhất là XO3. Bài 2: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của BTH có tổng số đơn vị ĐTHN là 25. a. Viết cấu hình e để xác định hai nguyên tố A và B thuộc chu kì nào, nhóm nào. b. So sánh tính chất hóa học của chúng. HD: Giả sử ZA > ZB. Theo đề ta có: ZA + ZB = 25 ZA - ZB = 1 => ZA = 13; ZB = 12; Cấu hình e của A: 1s22s22p63s23p1 Cấu hình e của B: 1s22s22p63s2 A ở CK 3; nhóm IIIA; B ở CK 3; nhóm IIA Tính kim loại A CT hợp chất khí của nó với H có dạng: RH2. Theo đề ta có: M R 94,12 = => MR = 32 => R là S 2 5,88 Bài 2: ( Bài 8 SGK trang 54) Hợp chất khí của 1 nguyên tố với H có dạng RH 4 => oxit cao nhất của nó có dạng là RO2. Theo đề ta có: M R 46,7 = => MR = 28 => R là Si 32 53,3 Dạng 3: Xác định ngtố dựa vào tính chất hoá học Bài 1: (Bài 9 SGK trang 54) HD: Gọi kim loại là R Ptpư: R + 2H2O R(OH)2 + H2 Theo ptpư: n = n = 0,015 mol R H 2 0,6 MR = = 40 g/mol => R là Ca 0,015 Bài 2: Cho 8,8 g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Dựa vào BTH cho biết tên hai kim loại đó. HD: Gọi CT chung của cả 2 kim loại là R
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 R + 2HCl RCl2 + H2 Theo ptpư n = n = 0,3 mol. R H 2 8,8 24 < MR = = 29,33 < 40 0,3 Do 2 kim loại ở 2 CK liên tiếp nhau nên 2 kim loại là Mg và Ca. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG Câu 1: Khi biết được vị trí của một nguyên tố trong BTH thì chưa thể biết: A. hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hidro. B. oxit, hidroxit có tính axit hay bazơ. C. tính kim loại hay tính phi kim. D. độ âm điện. Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử X có electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3p 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử X? A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron. B. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron. D. Tổng số electron trên phân lớp s là 6. Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là [Ar]4s1. Phát biểu nào sau đây không đúng về M ? A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA. B. Hidroxit của M là một bazơ mạnh. C. Công thức oxit cao nhất của M có dạng MO. D. Nguyên tử M có khả năng hình thành ion dương.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngảy soạn: Tiết 20: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1, 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH. - Cấu tạo BTH. - Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng trong BTH (bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại - phi kim, hoá trị, tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit). - Ý nghĩa BTH. 2. Kĩ năng Vận dụng ý nghĩa của BTH để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của đơn chất và hợp chất. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Giáo án và hệ thống câu hỏi, một số bài tập liên quan. - Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại ôn tập để củng cố kiến thức và bài tập trắc nghiệm. HS lên bảng giải bài tập tự luận được giao. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Đề minh họa 1D 2A 3C 4A 5B 6A Phần I: TRẮC NGHIỆM (12 câu * 0,25 7D 8A 9B 10C 11C 12B điểm = 3 điểm) Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là: A. Electron. B. Electron và nơtron. C. Proton và nơtron. D. Electron và proton. Câu 2: Nguyên tố hóa học là A. những nguyên tử có cùng số proton. B. những nguyên tử có cùng số nơtron. C. những nguyên tử có cùng số khối. D. những nguyên tử có cùng số electron, proton, nơtron. Câu 3: Trong nguyên tử, lớp e thứ 3 có tên là:
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 A. K. B. L. C. M. D. N. Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử M 2 2 4 là 1s 2s 2p . Phát biểu đúng là A. Nguyên tử M có 8 proton. B. Nguyên tử M có 3 lớp electron. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử M có 4 electron. D. Nguyên tử M có 8 nơtron. 1 2 1 4 1 4 Câu 5: Cho 3 nguyên tử: 6 X ; 7 Y ; 6 Z . Các nguyên tử nào là đồng vị của cùng một nguyên tố? A. X và Y. B. X và Z. C. X, Y và Z. D. Y và Z. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron. B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron. C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N). D. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron. Câu 7: Nguyên tử photpho có 16 notron, 15 proton. Số hiệu nguyên tử của P là: A. 31.B. 30. C. 16. D. 15. Câu 8: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 9: Số proton và nơtron trong hạt nhân 235 nguyên tử 92U lần lượt là: A. 92, 235. B. 92, 143. C. 235, 92. D. 143, 92. Câu 10: Nguyên tử X có Z= 24. Cấu hình electron của X là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d44s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d5 4s1. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s1 3d5. Câu 11: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron trong nguyên tử của nguyên tố X là A. 35.B. 23. Câu 1: Cấu hình electron của các nguyên tử C. 17.D. 18. có Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng khi nói Z = 7: 1s22s22p3 26 55 26 về 3 nguyên tử : 13 X, 26Y, 12 Z ? → Nguyên tố phi kim (do có 5 e ở lớp ngoài cùng)
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1 B. X và Z có cùng số khối. → Nguyên tố kim loại (do có 1 e ở lớp ngoài C. X và Y có cùng số nơtron. cùng) D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố Câu 2: Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: hoá học. 23 X Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) 11 Câu 1: (2 điểm) Viết cấu hình electron của Kí hiệu nguyên tử trên cho biết: các nguyên tử có Z = 7 và Z = 20. Dự đoán - Số P = E = 11 tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố - Điện tích hạt nhân 11+ đó. - Số hiệu nguyên tử Z = P = 11 Câu 2: (2 điểm) Viết kí hiệu nguyên tử của - Số khối A = 23 nguyên tố X biết trong nguyên tử X có 11e Câu 3: Gọi phần trăm số nguyên tử mỗi 35 37 và 12n. Từ . kí hiệu nguyên tử trên, hãy cho đồng vị 17 Cl và 17 Cl lần lượt là a và b. biết các thông số sau: Số proton, điện tích Ta có hệ phương trình: a + b = 100 hạt nhân, số hiệu nguyên tử, số khối của X. (35a + 37b)/ 100 = Câu 3: (2 điểm) Trong tự nhiên Clo có hai 35,45 35 37 đồng vị bền: 17 Cl và 17 Cl. Tính phần trăm → a = ; b = số nguyên tử mỗi đồng vị của Clo. Biết Câu 4: - Cấu hình electron của 2 2 6 2 1 nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,45. X: 1s 2s 2p 3s 3p (EX = 13) 2 2 6 2 5 Câu 4: (1 điểm) Nguyên tử của nguyên tố Y: 1s 2s 2p 3s 3p (2EX + 8 = 2EY → E Y = X có tổng số hạt electron trong các phân lớp 17) p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 21: KIỂM TRA GIỮA KÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ tư duy Nội Vận dụng dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cao Cộng kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL - Cấu tạo của - Từ vị trí trong 1. Bảng bảng tuần bảng tuần hoàn tuần Nguyên tắc hoàn: Ô, chu của nguyên tố hoàn sắp xếp các kì, nhóm (ô, nhóm, chu các nguyên tố nguyên tố kì) suy ra cấu nguyên trong bảng (nhóm A, hình electron tố hóa HTTH nhóm B). nguyên tử và học ngược lại. Số câu 1 1 1 3 hỏi 0,25 Số điểm 0,25đ 0,25đ 0,75đ đ - Sự biến - Đặc điểm - So - Bài - Câu hỏi lý đổi tuần cấu hình sánh tập tìm thuyết tổng hoàn cấu electron lớp tính tên hợp từ công hình e ngoài cùng chất nguyên thức oxit cao - Sự biến của nguyên tử của tố dựa nhất hoặc hợp đổi tuần các nguyên tố các vào % chất khí với hoàn tính nhóm A. nguyê khối Hidro suy ra vị chất của các - Biết và giải n tố lượng trí, tính chất 2. Sự nguyên tố thích được sự trong hóa học của biến đổi hóa học biến đổi độ âm hợp nguyên tố, tuần điện, tính kim oxit công thức hoàn loại, tính phi cao hidroxit cấu hình kim của một nhất e và tính số nguyên tố hoặc chất của trong một chu hợp các kì, trong một chất nguyên nhóm A. khí với tố hóa hidro; học viết CT hidroxi t, xác định tính axit, bazo của
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 hợp chất. Số câu 2 2 1 1 1 1 8 hỏi Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 0,25đ 2đ 0,25đ 5,5đ - Quan hệ - Quan hệ giữa - So -BT giữa vị trí vị trí và tính sánh tìm nguyên tố chất của tính tên 3. Ý và cấu tạo nguyên tố chất nguyê nghĩa nguyên tử hóa n tố của của nó học dựa bảng của vào tuần một PTH hoàn nguyê H. các n tố nguyên với tố hóa các học nguyê n tố lân cận Số câu 1 1 1 1 1 5 hỏi 0,25 Số điểm 2đ 0,25đ 0,25 1đ 3,75đ đ Tổng số 4 1 4 1 2 1 2 1 16 câu Tổng số 3đ (30%) 3đ (30%) 2,5 (25%) 1,5đ (15%) 10đ điểm Biết: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: Mg (Z = 12), Al (Z = 13), P (Z = 15), S (Z = 16), Ca (Z = 20), As (Z = 33) Nguyên tử khối của các nguyên tố: Li = 7, C = 12, N = 14, Na = 13, Mg = 24, Si = 28, P = 31, K = 39, Ca = 40 ĐỀ 001 Câu 1: Cho các phát biểu sau về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn: (1) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. (2) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. (3) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. (4) Các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử được xếp thành một cột. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 2: Trong một chu kì của các nguyên tố nhóm A, xét theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: A. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng mạnh dần, tính axit của chúng yếu dần. B. Tính bazơ, tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần.
- Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 C. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng yếu dần, tính axit của chúng mạnh dần. D. Tính bazơ, tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần. Câu 3: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước (ở ba chu kì đầu). D. Sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. Câu 4: Nguyên tố M thuộc chu kì 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là A. 14. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 5: Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4d55s2 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? A. chu kì 4, nhóm VIIB. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 5, nhóm VIIB. D.chu kì 5, nhóm IIB. Câu 6: Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là A. Ne (Z = 10).B. Mg (Z = 12).C. Na (Z = 11). D. O (Z = 8). Câu 7: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), A (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M < X < A < R. B. R < M < X < A. C. A < M < X < R. D. M < X < R < A. Câu 8: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hyđro là RH 3. Phát biểu nào sau đây sai? A. R thuộc chu kỳ 3.B. R thuộc nhóm VA. C. R là phi kim.D. Công thức oxit cao nhất của R là R 2O5. Câu 9: Tính axit tăng dần trong dãy : A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4. B. H 2SO4; H3AsO4; H3PO4. C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H 3AsO4; H3PO4 ;H2SO4. Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình [Ne]3s23p5. R là nguyên tố cùng nhóm với X và thuộc chu kì kế tiếp. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi nhận thêm 1 electron, X và R đều có cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm đứng cạnh nó. B. X và R đều là những phi kim mạnh. C. Cấu hình electron nguyên tử của R là [Ar]4s24p5. D. Các nguyên tố cùng nhóm với X và R đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5. Câu 11: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố như sau: X : 1s2; R: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p2; T: 1s22s22p63s23p63d104s2; Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X, R, Z, T đều là các nguyên tố thuộc nhóm A. B. X và T có 2 electron ở lớp ngoài cùng và đều thuộc nhóm IIA. C. X, R, T là những nguyên tố kim loại. D. R, Z đều có cùng thuộc một chu kì. Câu 12: X và R là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxit cao nhất của X và R có công thức hóa học là X2O3 và RO2. Có các phát biểu sau đây: (1) X và R đứng cạnh nhau. (2) X và R đều là phi kim. (3) Độ âm điện của X nhỏ hơn R. (4) Hợp chất của X và R với hidro lần lượt là XH5 và RH4.