Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

doc 300 trang nhungbui22 08/08/2022 2810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_7_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

  1. Trường THCS Đại số 7 CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỶ – SỐ THỰC Tuần1 Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N  Z  Q 2. Kỹ năng: Có kỹ năng biểu diễn chính xác các số hữu tỷ trên trục số, so sánh được các số hữu tỷ. 3. Thái độ: Cẩn thận tự tin, chính xác, khoa học. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa. Ôn lại các kiến thức về lớp 6 : về phân số bằng nhau,t/c cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số, số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' GV: giới thiệu hệ thống chương trình toán lớp 7, quy định sách vở ghi, cách học, giới thiêụ chương trình. HS1: Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? Cho ví dụ về hai phân số bằng nhau. HS2. Phát biểu và viết tổng quát tính chất cơ bản của phân số? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số; số đó gọi là số hữu tỷ. Vậy số hữu tỷ là gì? nó có quan hệ như thế nào với các tập hợp số đã học để giúp các em hiểu được những nội dung trên ta xét bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, so sánh các số hữu tỷ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số: N Năm học 2018-2019 1 Giáo viên:
  2. Trường THCS Đại số 7  Z  Q Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hoạt động 1: Số hữu tỷ: HS nêu một số ví dụ về Viết các số sau dưới dạng phân số, ví dụ về phân số I/ Số hữu tỷ: 1 phân số: 2 ; -2 ; -0,5 ; 2 ? bằng nhau, từ đó phát biểu Số hữu tỷ là số viết là số 3 tính chất cơ bản của phân viết được dưới dạng phân a số. số với a, b Z, b # 0. b Tập hợp các số hữu tỷ Gv giới thiệu khỏi niệm số được ký hiệu là Q. hữu tỷ thụng qua các ví dụ vừa nêu. II/ Biểu diễn số hữu tỷ trên Hoạt động 2 : Biểu diễn số trục số: HS: Lên bẳng biểu hữu tỷ trên trục số: Hs viết các số đó cho dưới Vẽ trục số? dạng phân số: diễn. Biểu diễn các số sau trên trục 2 4 6 2 5 số: -1 ; 2; 1; -2 ? 1 2 3 * VD: Biểu diễn trên 4 GV: Tương tự số nguyên ta 2 4 6 2 trục số còng biểu diễn được số hữu 1 2 3 1 2 3 0,5 tỉ trên trục số 2 4 6 0 1 5/4 2 1 7 14 28 5 2 GV nêu ví dụ biểu diễn 3 3 6 12 4 B1: Chia đoạn thẳng đv ra trên trục số. 4, lấy 1 đoạn làm đv mới, 1 Yêu cầu hs đọc sách giáo nó bằng đv cũ Hs vẽ trục số vào giấy nháp 4 khoa .Biểu diễn các số vừa nêu 5 trên trục số . B2: Số nằm ở bên phải 0, 4 *Nhấn mạnh phải đưa phân cách 0 là 5 đv mới. HS nghiờn cứu SKG số về mẫu số dương. 2 VD2:Biểu diễn trên 2 3 - y/c HS biểu diễn trên 3 HS chu ý lắng nghe GV nêu trục số. cách biểu diễn trục số. 2 2 Ta có: Gv tổng kết ý kiến và nêu 3 3 cách biểu diễn. -1 -2/3 0 Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm. Năm học 2018-2019 2 Giáo viên:
  3. Trường THCS Đại số 7 Hoạt động 3: So sánh hai số III/ So sánh hai số hữu tỷ: hữu tỷ: VD : So sánh hai số hữu tỷ Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và HS thực hiện biểu diễn số sau 1 y, ta có : hoặc x = y , hoặc x đó cho trên trục số . a/ -0, 4 và ? y. 3 Gv nêu ví dụ a? yêu cầu hs Ta có: 2 6 so sánh? 0,4 Gv kiểm tra và nêu kết luận 5 15 1 5 chung về cách so sánh. Nêu ví dụ b? 3 15 5 6 Nêu ví dụ c? Vì 5 6 Qua ví dụ c, em có nhận xét 15 15 1 gì về các số đó cho với số 0? 0,4 . 3 1 GV nêu khái niệm số hữu tỷ b/ ;0? dương, số hữu tỷ âm. 2 Lưu ý cho Hs số 0 còng là số hữu tỷ. Ta có: Trong các số sau, số nào là 0 số hữu tỷ âm: 0 Hs nêu nhận xét: 2 1 0 Các số có mang dấu trừ đều vì 1 0 nhỏ hơn số 0, các số không 2 2 1 mang dấu trừ đều lớn hơn 0. 0. 2 Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Có kỹ năng biểu diễn chính xác các số hữu tỷ trên trục số, so sánh được các số hữu tỷ. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, * Nhận xét : - Thế nào là số hữu tỉ ? Cho - HS trả lời câu hỏi - Nếu x< y thì trên trục số ví dụ. điểm x ở bên trái điểm y - Để so sánh hai số hữu tỉ ta - Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi làm thế nào? là số hữu tỉ âm - GV cho HS hoạt động HS hoạt động nhóm. Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là nhóm số hỡu tỉ dương Đề bài: Cho hai số hữu tỉ : - HS trả lời câu hỏi. Số hữu tỉ 0 không là số 5 3 9 5 20 -0,75 và a) -0,75= ; hữu tỉ âm và còng không là 3 4 12 3 12 số hữu tỉ dương 9 20 5 a) So sánh hai số đó hay 0,75 12 12 3 Năm học 2018-2019 3 Giáo viên:
  4. Trường THCS Đại số 7 ( Có thể so sánh bắc cầu qua số 0) b) Biểu diễn các số đó trên b) trục số. Nêu nhận xét về vị trí của 3 5 hai số đó đối với nhau, đối 4 3 với 0. -1 0 1 2 3 ở bên trái 5 trên trục số GV : Như vậy với hai số hữu 4 3 tỉ x và y : nằm ngang nếu x<y thì trên trục số nằm 3 ở bên trái điểm 0 ngang điểm x ở bên trái điểm 4 y ( nhận xét này còng giống 5 ở bên phải điểm 0 như đối với 2 số nguyên) 3 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (10’) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Số hữu tỷ là gì ? so sánh hai số hữu tỷ ta làm ntn? Bài tập 1( bảng phụ ). Điền ký hiệu , , thích hợp vào ô trống. -3 N -3 Z -3 Q. 2 Z 2 Q 2 Z Z Q. 3 3 3 * Làm bài tập phần vận dụng HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm . Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội Làm bài tập phần mở dung bài học rộng Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao V.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:2' - Nắm chắc khái niệm số hữu tỷ, các bd số hữu tỷ trên trục số, cách s2 số hữu tỷ. - Ôn phép công, trừ phân số, quy tắc “chuyển vế “, “ dấu ngoặc “ ở lớp 6. - Đọc trước bài “ cộng trừ số hữu tỉ “. -BTVN: 2,3,4,5,6 / 7, 8/ sgk. a a HD Bài 4: a,b cùng dấu ? 0 ; a , b trái dấu ? 0. b b Năm học 2018-2019 4 Giáo viên:
  5. Trường THCS Đại số 7 HD Bài 5: Sử dụng tính chất a , b , c Z ; a < b a + c < b + c . Tuần 1 Tiết 2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ A.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, nêu nên được quy tắc “chuyển vế “ trong tập số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. áp dụng thành thạo quy tắc “ chuyển vế “. 3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin, khoa học. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B. CHUẨN BỊ. 1.Chuẩn bị của GV: ( Bảng phụ ), phấn màu, thước. 2.Chuẩn bị của HS: Ôn quy tắc cộng, trừ phân số, quy tắc “ chuyển vế “ , “ dấu ngoặc “ ở lớp 6. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' HS1: Số hữu tỉ là gì ? so sánh và biểu diễn hai số hữu tỉ 1.Có x = - 0,75 = 3 sau trên trục số, nêu cách làm? 4 x= -0.75 ; y= 3 . nên x = y 4 7 3 49 9 40 2, = HS2: Nêu quy tắc cộng, trừ hai p/s. tính . 3 7 21 21 21 7 3 2 2 1 a, = b, -5- ( ) 3, x 3 7 3 3 5 2 1 1 2 3 10 13 HS3: Tìm x biết x . Vận dụng quy tắc nào để x = 3 5 5 3 15 15 15 làm ? III. BÀI MỚI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho Năm học 2018-2019 5 Giáo viên:
  6. Trường THCS Đại số 7 học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ĐVĐ: Các em đã được học quy tắc cộng, trừ số tự nhiên, số nguyên, p/s, quy tắc “ chuyển vế “. Vậy muốn cộng, trừ số hữu tỉ ta làm ntn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, nêu nên được quy tắc “chuyển vế “ trong tập số hữu tỉ. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2 4 Tính: ? 9 15 Hs nêu cách so sánh hai số Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết hữu tỷ. được dưới dạng phân số do đó So sánh được: phép cộng, trừ hai số hữu tỷ 7 35 4 48 ;0,8 được thực hiện như phép cộng 12 60 5 60 trừ hai phân số . 7 0,8 Hoạt động 1:Cộng, trừ hai số 12 hữu tỷ: Viết được hai số hữu tỷ Qua ví dụ trên, hãy viết công âm. thức tổng quát phép cộng, trừ Hs thực hiện phép tính: hai số hữu tỷ x, y . Với 2 4 10 12 22 a b x ; y ? 9 15 45 45 45 m m Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân I/ Cộng, trừ hai số hữu số phải là số nguyờn dương . tỷ: 3 7 a b Ví dụ: tính ? Với x ; y 8 12 Hs viết công thức dựa trên m m Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs thực công thức cộng trừ hai (a,b Z , m > 0) hiện cách giải dựa trên công phân số đó học ở lớp 6 . ta có: thức đó ghi? a b a b x y Làm bài tõp?1 m m m Hs phải viết được: a b a b x y 3 7 3 7 m m m 8 12 8 12 VD : Hs thực hiện giải các ví dụ Hoạt động 2:Quy tắc chuyển . 4 8 20 24 4 a / vế: Gv kiểm tra kết quả bằng 9 15 45 45 45 Nhắc lại quy tắc chuyển vế cách gọi Hs lên bảng sửa. 7 18 7 25 b / 2 trong tập Z ở lớp 6? Làm bài tập?1. 9 9 9 9 Trong tập Q các số hữu tỷ ta Năm học 2018-2019 6 Giáo viên:
  7. Trường THCS Đại số 7 2 3 2 1 còng có quy tắc tương tự . 0,6 Gv giới thiệu quy tắc . 3 5 3 15 Yêu cầu Hs viết công thức tổng 1 1 2 11 ( 0,4) quát? 3 3 5 15 II/ Quy tắc chuyển vế: Nêu ví dụ? Phát biểu quy tắc hcuyển Khi chuyển một số Yêu cầu học sinh giải bằng cách vế trong tõp số Z. hạng từ vế này sang vế áp dụng quy tắc chuyển vế? kia của một đẳng thức, Làm bài tập?2. Viết công thức tổng quát. ta phải đổi dấu số hạng Gv kiểm tra kết quả. đó. Giới thiệu phần chỳ ý: Thực hiện ví dụ . Với mọi x,y,z Q: Trong Q, ta còng có các tổng Gv kiểm tra kết quả và cho x + y = z => x = z – đại số và trong đó ta có thể đổi hs ghi vào vở. y chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để Giải bài tập?2. VD:Tìmx biết: nhóm các số hạng một cách tuỳ 1 2 3 1 a / x x ý như trong tập Z. 2 3 5 3 2 1 1 3 1 4. Củng cố : x x Ta có: x - Giáo viên cho học sinh 3 2 6 5 3 2 3 1 3 nêu lại các kiến thức cơ bản của b / x x bài: 7 4 3 5 2 3 29 5 9 + Quy tắc cộng trừ hữu tỉ x x => x (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, 7 4 28 15 15 14 cộng trừ phân số cùng mẫu x dương) HS nhắc lại kiến thức của 15 Chỳ ý : SGK. + Qui tắc chuyển vế. bài HS hoạt động nhóm kết Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm quả: bài tập 6 1 Nhóm 1+ 2 : phần a + b a) ; b) -1 ; c) Nhóm 3 +4 : phần c + d 12 1 Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10. ; d)3 3 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. áp dụng thành thạo quy tắc “ chuyển vế “. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năm học 2018-2019 7 Giáo viên:
  8. Trường THCS Đại số 7 Gv cho Hs làm bài 19 (sgk) Hs thảo luận bài 19 (sgk) gv treo bảng phụ 2 nhóm làm Hai cách trên đều áp dụng tính chất Gv cho Hs làm bài 20 ýa ,b . bài 19 ,20 giao hoán và kết hợp . Cách làm của vào phiếu bạn Liên là nhanh hơn. học tập Bài 20 (sgk).a 6,3 3,7 2,4 0,3 6,3 2,4 3,7 0,3 8,7 4 4,7 b, 4,9 5,5 4,9 5,5 4,9 4,9 5,5 5,5 0 0 0 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học -Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 -Hai HS lên BT 13 tr.12 SGK: ( 3).12.( 25) 3.1.5 15 1 SGK. bảng làm, cả a) 7 3 12 25 lớp làm vào 4.( 5).6 2.1.1 2 2 Tính a) . . 4 5 6 11 16 3 11.16.3 1.4.1 4 vở c) . . 11 33 3 12 33 5 12.33.5 1.3.5 15 c) : . 12 16 5 BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp. -Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK. Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi Hai đội làm người làm 1 phép tính trong bảng. riêng trên 2 Đội nào đúng và nhành là đội bảng phụ. thắng cuộc. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Tìm tòi và vận dụng kiến thức vào trong thực tế - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học - Nắm chắc các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế “. - BTVN 6, 7, 8b, c, 10/ 10 sgk. - BT 12, 13/ 5 SBT. - Ôn quy tắc nhân, chia p/s, t/c phép nhân p/s. - Đọc trước bài “ nhân, chia số hữu tỉ “. V.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: 2' - Nắm chắc các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế “. Năm học 2018-2019 8 Giáo viên:
  9. Trường THCS Đại số 7 - BTVN 6, 7, 8b, c, 10/ 10 sgk. - BT 12, 13/ 5 SBT. - Ôn quy tắc nhân, chia p/s, t/c phép nhân p/s. - Đọc trước bài “ nhân, chia số hữu tỉ “. Tuần 2 Ngày soạn:25/8/2018 Tiết 3 Ngày dạy:4/9/2018 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh phát biểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: Nhân, chia thành thạo, nhanh và đúng các số hữu tỉ. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc toán. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B . CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên. Phấn màu, thước, bảng phụ ghi bt 14/ 12sgk. 2.Chuẩn bị của học sinh : Nắm chắc quy tắc nhân, chia phân số, tính chất phép nhân trong Z, p/s, bảng nhóm. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' 5 HS1: Tính 0.75 HS1: 12 5 5 3 5 9 4 1 0.75 4 2 7 ( ) ? Nêu quy tắc cộng trừ 12 12 4 12 12 12 3 5 7 10 4 2 7 ( ) 1 3 4 1 HS2: Tìm x biết a. x + b. x 5 7 10 3 4 7 3 4 2 7 56 20 49 27 Vận dụng quy tắc nào để giải toán? phát 5 7 10 70 70 70 70 biểu quy tắc đó. HS2: +x = 5 2 21 5 2 12 HS3: Tính a, . ;b. .( ) 7 8 6 3 + x = 5 Phát biểu và viết TQ quy tắc nhân, chia 2 21 p/s? HS3:* 3 * 5 4 9 Gv: Nhận xét cho điểm h/s trên bảng. Gv III. Bài mới.25’ Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức cần đạt Năm học 2018-2019 9 Giáo viên:
  10. Trường THCS Đại số 7 HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ĐVĐ: Các em đã biết làm tính nhân , chia hai phân số, như vậy các em còng dễ dàng thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: : Học sinh phát biểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1. Nhân hai số HS: Viết công thức và tính I/ Nhân hai số hữu tỷ: hữu tỷ: 2 1 8 3 11 a c Với: x ; y , ta có: Phép nhân hai số hữu tỷ 3 4 12 12 12 b d tương tự như phép nhân hai 1 5 26 5 21 a c a.c 2 x.y . phân số 6 12 12 12 12 b d b.d Nhắc lại quy tắc nhân hai 1 25 2 2 4 8 2,5 2,7 VD : . phân số? 5 10 10 5 9 45 Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ V? Aựp dụng tính 2 4 5 . ? .( 1,2) ? 5 9 9 Hs phát biểu quy tắc nhân hai Hoạt động 2.Chia hai số phân số. hữu tỷ: a c a.c CT : . Nhắc lại khái niệm số nghịch b d b.d II/ Chia hai số hữu tỷ: a c đảo? Tìm nghịch đảo của Hs thực hiện phép tính. Gv Với: x ; y (y#0) , 2 1 b d ? ? của2? kiểm tra kết qủa. 3 3 ta có: a c a d Viết công thức chia hai phân Hai số gọi là nghịch đảo của x : y : . số? nhau nếu tích của chúng bằng b d b c Công thức chia hai số hữu tỷ 2 3 VD: : 1. Nghịch đảo của la , của 7 14 7 15 5 được thực hiện tương tự như 3 2 : . 1 1 12 15 12 14 8 chia hai phân số. là -3, của 2 là Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs tính 3 2 kiểm tra kết quảt qua. Hs viết công thức chia hai Chỳ ý: phân số. Gv giới thiệu khái niệm tỷ số Năm học 2018-2019 10 Giáo viên:
  11. Trường THCS Đại số 7 7 14 của hai số thông qua một số Hs tính : bàng cách áp Chỳ ý: ví dụ cụ thể như: 12 15 Thương của phép chia Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết: dụng công thức x: y . số hữu tỷ x cho số hữu 0,12 , và đây chính là tỷ số tỷ y (y#0) gọi là tỷ số 3,4 của hai số x và y. x của hai số 0, 12 và 3, 4.Ta KH : hay x : y. còng có thể viết : 0,12 : 3,4. y 3 Viết tỷ số của hai số và 1, VD : 4 Tỷ số của hai số 1,2 và 2 dưới dạng phân số ? 1,2 2,18 là 3.Củng cố: 2,18 Bài 14: Hs áp dụng quy tắc viết các tỉ hay 1,2 : 2,18. Gv chuẩn bị bảng các ụ số . số dưới dạng phân số. 3 Tỷ số của và -1, 2 là Yêu cầu Hs điền các số thích 4 hợp vào ô trống. 3 3 3 4 hay : (- 1,2 4,8 4 1,2) HS lên bảng 1 1 x 4 = 32 8 : x : 1 -8 : = 16 2 = = 1 1 x -2 256 128 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Nhân, chia thành thạo, nhanh và đúng các số hữu tỉ.Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Gv: Chia lớp thành 4 nhóm cử nhóm BT 13/ 12sgk: Gv yêu cầu h/s hđ nhóm trưởng, thư kí. làm bài tập này. Hs: Tích cực hđ theo nhóm làm bt sau 5’ Nhóm 1, 2: a, b ( Bảng nhóm ) gv thu kết quả của các nhóm treo lên bảng Nhóm 3, 4: c, d nt gọi nhóm khác nêu nhận xét. Gv chữa Năm học 2018-2019 11 Giáo viên:
  12. Trường THCS Đại số 7 chung và khen chê kịp thời các nhóm. c, 4 d, 7 Gv: Như để giải bài tập trên ta đã vận dụng 15 6 những quy tắc nào? phát biểu quy tắc đó Gv: Yêu cầu h/s thảo luận theo bàn, gv gọi BT 14/ 12sgk: Gv treo bảng phụ có ghi đại diện 1 số bàn lên điền kết quả vào BT 14 1 bảng. x 4 = Gv: Nhận xét và củng cố p2 làm. 32 : ////////// x ////////// : 1 -8 : = 2 = ////////// = ////////// = x = HOẠT ĐỘNG 4,5: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 15; 16 / 13. HD : ta có nhận xét: 4 a/ Cả hai nhóm số đều chia cho , do đó có thể áp dụng công thức a:c + b : c = (a+b) : c 5 5 b/ Cả hai nhóm số đều có chia cho một tổng, do đó áp dụng công thức: 9 a . b + a . c = a . ( b + c ), sau khi đưa bài toán về dạng tổng của hai tích. V.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC.2' - Học thuộc quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ, tỉ số hai số hữu tỉ. - BTVN 11c, 12, 15, 16/ 12, 13sgk. -BT 10, 11, 14/ 4, 5. SBT HSG làm bt 15, 16/ 5 SBT. - Đọc trước bài “ Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ .” - Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Tuần 2 Ngày soạn:25/8/2018 Năm học 2018-2019 12 Giáo viên:
  13. Trường THCS Đại số 7 Tiết 4 Ngày dạy: 7/9/2018 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG – TRỪ – NHÂN – CHIA SỐ THẬP PHÂN A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nêu lên được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ phát biểu được quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. 2. Kỹ năng: Tính được giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, có ý thức vận dụng các tính chất phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý các phép toán với số thập phân. 3. Thái độ: Nghiêm túc, khoa học, chính xác. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B . CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, phấn màu, thước. 2.Chuẩn bị của HS: Ôn quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' 4 5 7 HS1 HS1: Tính : a, -7 . = b. : 21 9 18 4 5 18 10 a. b. . Em đó áp dụng quy tắc nào để tính, phát biểu 3 9 7 7 quy tắc đó. HS2: Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a là HS2. gì? 0 0 2 2 45 45 a Z a = ? Ad: Tính 0 = ? 2 ? 45 = ? Gv đvđ vào bài mới như sgk. III. BÀI MỚI.30’ Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Năm học 2018-2019 13 Giáo viên:
  14. Trường THCS Đại số 7 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Tìm giá trị tuyệt đối của:2 ; -3; 0 ? của Hs nêu định nghĩa tỷ số của hai số. 1 4 3 ? ? Tìm được: tỷ số của 0, 75 và là 2. 2 5 8 Từ bài tập trên, Gv giới thiệu nội dung Tính được: bài mới . 2 4 8 . 5 15 75 2 18 9 1,8: . 8,1 9 10 2 Tìm được:2= 2 ; -3= 3; 0 = 0 . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Học sinh nêu lên được khái niệm giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ phát biểu được quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hoạt động 1: Giá trị tuyệt Giá trị tuyệt đối của một I/ Giá trị tuyệt đối của một đối của một số hữu tỷ: số nguyên a là khoảng số hữu tỷ : Nêu định nghĩa giá trị tuyệt cách từ điểm a đến diểm 0 Giá trị tuyệt đối của số đối của một số nguyên? trên trục số . hữu tỷ x, ký hiệu x, là Tương tự cho định nghĩa giá Hs nêu thành định nghĩa khoảng cách từ điểm x trị tuyệt đối của một số hữu giá trị tuyệt đối của một đến điểm 0 trên trục số . tỷ. số hữu tỷ. Ta có: Giải thích dựa trên trục số? x nếu x 0 x = a/ Nếu x = 3, 5 thì x= -x nếu x 0 thì x= x 2 2 2 x x   Nếu x x= 1,3 công thức tổng quát? Nếu x = 0 thì x = 0 Nhận xét : Với mọi x Làm bài tập?2. Hs nêu kết luận và viết Q, ta có: công thức. x 0, x = -xvà Hs tìm x, Gv kiểm tra x x kết quả. Hoạt động 2: Cộng, trừ, II/ Cộng, trừ, nhân, chia nhân, chia số hữu tỷ: Năm học 2018-2019 14 Giáo viên:
  15. Trường THCS Đại số 7 Để cộng, trừ , nhân, chia số số thập phân : thập phân, ta viết chúng dưới 1/ Thực hành theo các quy dạng phân số thập phân rồi tắc về giá trị tuyệt đối và tính. về dấu như trong Z. Nhắc lại quy tắc về dấu trong VD 1: các phép tính cộng, trừ, a/ 2,18 + (-1,5) = 0,68 nhân, chia số nguyờn? Hs phát biểu quy tắc dấu: b/ -1,25 – 3,2 Gv nêu bài tõp áp dụng . - Trong phép cộng . = -1,25 + (-3,5) - Trong phép nhân, chia . = -4,75. Hs thực hiện theo nhóm . c/ 2,05.(-3,4) = -6,9 Trình bày kết quả . d/ -4,8 : 5 = - 0,96 Gv kiểm tra bài tập của 2/ Với x, y Q, ta có: mỗi nhóm, đánh giá kết (x : y) 0 nếu x, y cùng quả. dấu . ( x : y ) < 0 nếu x, y khác dấu. VD 2 : a/ -2,14 : ( - 1,6) = 1,34 4. Củng cố: HS trả lời:1- a) Đúng b/ - 2,14 : 1,6 = - 1,34 . GV cho hs làm bài tập 17- b) sai c) Đúng SGK/15 HS: -2,5 = -2,5 sai vì GV gọi hs đứng tại chỗ trả GTTĐ của một số không lời bao giờ là 1 số âm. ? Vì sao câu b) sai? 2- Tìm x biết: 1 1 Gọi hs lên bảng làm a) x = ; x = - 1 5 5 a) x = 5 c) x = 0 c) x = 0 Hai hs lên bảng tính a) -5,17 - 0,469 = - Cho hs làm bài tập 18- SGK/ (5,17+0,469) 15 HS nhắc lại Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hs thảo 1. Bài 1: luận, làm 7 1 a) 2 ; b) ; c) 0,345 ; d) 3 GV: cho HS thảo luận làm bài bài 4 2 GV hướng dẫn nếu cần Năm học 2018-2019 15 Giáo viên:
  16. Trường THCS Đại số 7 Gọi HS lên bảng trình bày 7 7 a) 2 = ( 2) = 2 b) GV yêu cầu HS nhận xét bài 4 4 làm sau đó giáo viên sẽ nhận 1 1 c) 0,345 = 0,345 d) 3 3 xét và đánh giá bài làm của 2 2 HS 2. Bài 2: Tìm x, biết a) x = 3,5 b) x 0 1 3 c) x 2 =3 d) x 3 2 2 4 a) x = 3,5 => x = 3,5 hoaởc x = –3,5 b) x 0 => x = 0 c) x 2 =3 => x – 2 = 3 hoaởc x – 2 = –3 => x = 5 hoaởc x = –1 1 3 d) x 3 2 2 4 1 3 1 3 x 3 2 hoaởc x 3 2 2 4 2 4 7 11 7 11 GV: cho hs thảo luận làm bài x hoaởc x 2 4 2 4 GVHD 11 7 11 7 1 x hoaởc x ? số hạng x luụn ntn? số 4 2 4 2 2 3 25 x hoaởc x hạng này nhỏ nhất bằng bao 4 4 nhiờu? 3. Bài 3: Tìm x để biểu thức: A đạt GTNN khi nào? 1 a. A= 0,6 + x đạt giá trị nhỏ nhất. 2 2 2 b. B = 2x đạt giá trị lớn nhất. - B đạt GTLN khi nào ? 3 3 GV: Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên 1 a. Ta có: x > 0 với x Q bảng trình bày 2 1 1 và x = 0 khi x = . GV yêu cầu HS nhận xét bài 2 2 làm sau đó giáo viên sẽ nhận 1 Vậy: A = 0,6 + x > 0, 6 với mọi x xét và đánh giá và hoàn chỉnh 2 bài làm của HS Q. Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0,6 khi x = 1 . 2 2 b. Ta có 2x 0 với mọi x Q và 3 2 2 1 2x 0 khi 2x = 0 x = 3 3 3 Năm học 2018-2019 16 Giáo viên:
  17. Trường THCS Đại số 7 Vậy B đạt giá trị lớn nhất bằng 2 khi x 3 1 = . 3 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, -Câu 1: +Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? +Chữa BT 24/7 SBT: Tìm x Q biết: 3 2 a)|x| = 2; b) |x| = và x 0. 4 5 -Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)]; c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)]; d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))]. -Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học ? Nhắc lại định nghĩa giá tri tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, cách tìm , chú ý. ? Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân , chia số thập phân. - Nắm chắc kt cơ bản của bài vừa nêu. - BTVN 20/ 15sgk. 24 28/ 8SBT.Chuẩn bị bt phần luyện tập, máy tính bỏ túi. HD bài 28/ 8SBT: Bỏ dấu ngoặc theo quy tắc, nhóm số hạng hợp lý tính kết quả. Tuần 3 Ngày soạn: 2/9/2018 Tiết 5 Ngày dạy: /9/2018 LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ , nhân, chia số thập phân. 2. Kỹ năng: Áp dụng thành thạo các tính chất đã học để tính nhanh dãy các phép tính công, trừ, nhân, chia stp. Tìm thành thạo giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ. Năm học 2018-2019 17 Giáo viên:
  18. Trường THCS Đại số 7 3. Thái độ: nghiêm túc, tự tin, cẩn thận, tư duy logic toán. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của Gv: Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi. 2.Chuẩn bị của Hs: Máy tính casiô fx 500mx; hoặc fx250. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' 4 3 39 4 40 HS1: So sánh 0.3 và nêu cách làm? HS1:Ta có 0,3 = = ; 13 10 130 13 130 x, y Q, so sánh x, y xảy ra những khả năng vì 39 0. 4 5 b, Không có giá trị nào của x thoả Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ mãn là gì? c. x = 0,45 HS3: a, 4,7 3,7. HS3: Bài 20 a,c /15sgk. Gv: Gọi h/s nhận xét, gv chữa và cho điểm h/s trên bảng. III. BÀI MỚI. 32' Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Củng cố cho học sinh kiến thức về so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ , nhân, chia số thập phân. Chúng ta sẽ cùng làm tiết luyện tập hôm nay HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Áp dụng thành thạo các tính chất đã học để tính nhanh dãy các phép tính công, trừ, nhân, chia stp. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năm học 2018-2019 18 Giáo viên:
  19. Trường THCS Đại số 7 Hoạt động 1: Chữa bài tập Tính 1/Chữa bài tập: Bài 1:Thực hiện phép tính: Các nhóm tiến hành thảo Bài 1: Thực hiện phép Gv nêu đề bài. luận và giải theo nhóm. tính: Yêu cầu Hs thực hiện các Vận dụng các công thức về 2 3 22 15 7 1/ bài tính theo nhóm. các phép tính và quy tắc 5 11 55 55 dấu để giải. 5 7 5 18 10 2 / : . Trình bày bài giải của 9 18 9 7 7 nhóm . 7 5 7 18 3 / : . 2,1 Gv kiểm tra kết quả của Các nhóm nhận xét và cho 12 18 12 5 mỗi nhóm, yêu cầu mỗi ý kiến . 2 3 4 2 1 1 4 / .( ) nhóm giải thích cách giải? Trong bài tập tính nhanh, ta 3 4 9 3 3 3 thường dùng các tính chất 3 1 5 5 / 2 .1 .( 2,2) 5 Bài 2 : Tính nhanh cơ bản của các phép tính. 11 12 12 Gv nêu đề bài. Ta thấy: 2,5 .0,4 = 1 3 4 11 6 /( 0,2).(0,4 ) Thông thường trong bài tập 0,125.8 = 1 4 5 50 tính nhanh, ta thường sử => dựng tính chất kết hợp dụng các tính chất nào? và giao hoán . Bài 2: Tính nhanh Xét bài tập 1, dựng tính ta thấy cả hai nhóm số đều 1/( 2,5.0,38.0,4) [0,125.3,15.( 8)] 2 chất nào cho phù hợp? có chứa thừa số , do đó ( 2,5.0,4.0,38) [0,125.( 8).3,15] Thực hiện phép tính? 5 0,38 ( 3,15) 2,77 Xét bài tập 2, dựng tính dùng tính chất phân phối . 2 7 2 2 2 / . . chất nào? 5 9 5 9 2 7 2 2 . 5 9 9 5 11 7 7 7 3 / . . 18 12 12 18 7 11 7 7 Hoạt động 2: Luyện tập. Tương tự cho bài tập 3. . Bài 22: ( SGK) Ta thấy: ở hai nhóm số đầu 12 18 18 12 3 1 3 3 5 3 8 Gv nêu đề bài. đều có thừa số , nên ta 4 / . . . Để xếp theo thứ tự, ta dựa 5 8 5 5 8 4 5 dựng tính phân phối sau 3 1 5 3 8 vào TIÊU chuẩn nào? . . đó lại xuất hiện thừa số 5 8 8 4 5 3 3 3 8 3 chung => lại dựng tính . 5 4 4 5 5 4 So sánh: và 0,875 ? 3 6 phân phối gom ra ngoài. 2/ Luyện tập. 5 2 4 ; 1 ? Bài 22 : ( SGK) Xếp theo 6 3 thứ tự lớn dần: Ta có: 4 Để xếp theo thứ tự ta xét: 0,3 > 0 ; > 0 , và 13 Bài 23: ( SGK) So sánh. Các số lớn hơn 0, nhỏ hơn 4 0,3. Gv nêu đề bài . 0. 13 Dùng tính chất bắt cầu để Các số lớn hơn 1, -1 .Nhỏ Năm học 2018-2019 19 Giáo viên:
  20. Trường THCS Đại số 7 5 2 so sánh các cặp số đó cho. hơn 1 hoặc -1 . 0; 1 0; 0,875 0 Quy đồng mẫu các phân số 6 3 và so sánh tử . và: 2 5 1 0,875 . 3 6 Do đó: 2 5 4 1 0.875 0 0,3 Bài 26: ( SGK) Sử dụng Hs thực hiện bài tập theo 3 6 13 máy tính. nhóm . Bài 23 : ( SGK) So sánh: 4 Các nhóm trình bày cách a/ Vì < 1 và 1 < 1, 1 giải . 5 4 Các nhóm nêu câu hỏi để nên : 1 1,1 làm rỏ vấn đề . 5 Nhận xét cách giải của các b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0, nhóm . 001 nên : Hs thao tác trên máy các - 500 < 0, 001 phép tính . c/ Vì 12 12 1 13 13 nên 4. Củng cố : 37 36 3 39 38 12 13 Nhắc lại cách giải các dạng 37 38 toán trên. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Nắm chắc dạng bài tập đã chữa. - Dùng máy tính bỏ túi hoàn thiện bt 26. - BTVN: 29, 30, 31, 34, SBT/ 8.Hd bài 29: Tìm a = ? , b = -0.75. Thay giá trị a, b vào biểu thức . - Ôn luỹ thừa của 1 số tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - Đọc trước bài “ Luỹ thừa của 1 số hữu tỉ”. Tuần 3 Ngày soạn: 3/9/2018 Tiết 6 Ngày dạy: /9/2018 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ A. MỤC TIÊU: Năm học 2018-2019 20 Giáo viên:
  21. Trường THCS Đại số 7 1. Kiến thức:- Học sinh phát biểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa . 2.Kỹ năng:- Tính được giá trị của một lũy thừa, tính được nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. Có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán trong tính toán. 3.Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ bài tập 49 - SBT 2.chuẩn bị của học sinh: Ôn luỹ lừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, các quy tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' * HS1: Tính giá trị của biểu thức 3 3 3 2 3 3 3 2 a)D a. D = 1 5 4 4 5 5 4 4 5 b)F 3,1. 3 5,7 HS2. ?phát biểu và viết công thức luỹ b. F = 3,1. 3 5,7 = thừa với số mũ tự nhiên? phát biểu và -3,1.(-2,7)= 8,37 viết tổng quát quy tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số? III. BÀI MỚI: Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để phát biểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa . Chúng ta cùng nghiờn cứu qua bài học ngày hômnay Năm học 2018-2019 21 Giáo viên:
  22. Trường THCS Đại số 7 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa . Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG Tinh nhanh: 5 4 4 7 5 4 4 7 . . 1? . . 12 9 9 12 12 9 9 12 Nêu định nghĩa luỹ thừa của 4 5 7 . 1 một số tự nhiên? Công thức? 9 12 12 4 3 Tính: 3 ? (-7) ? 4 5 1 .( 1) 1 Thay a bởi , hãy tính a3 ? 9 9 2 Phát biểu định nghĩa luỹ I/ Luỹ thừa với số mũ tự Hoạt dộng 1: Luỹ thừa với thừa. nhiên: số mũ tự nhiên 34 = 81 ; (-7)3 = -243 Định nghĩa: Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa 3 Luỹ thừa bậc n của một 1 1 1 với số mũ tự nhiên đó học ở a a 3 số hữu tỷ x, ký hiệu xn , 2 2 8 lớp 6? là tích của n thừa số x (n Viết công thức tổng quát? là một số tự nhiên lớn Luỹ thừa bậc n của một số a hơn 1) Qua bài tính trên, em hãy là tích của n thừa số bằng a nhau, mỗi thừa số bằng a . Khi x (a, b Z, b # phát biểu định nghĩa luỹ b thừa của một số hữu tỷ? Công thức: an = a.a.a a 0) 3 n Hs phát biểu định nghĩa. n a a a a n Tính: ? ; ? ta có: b b b b n 1 3 3 Quy ước : x = x a a a a a Gv nhắc lại quy ước: . . x0 = 1 (x # b b b b b 3 a1 = a 0) n n 0 a a a a a a = 1 Với a N. . Với số hữu tỷ x, ta còng có b b b b b n quy ước tương tự . Làm bài tập?1 Hoạt động 2: Tích và II/ Tích và thương của thương của hai luỹ thừa hai luỹ thừa cùng cơ số: cùng cơ số: 1/ Tích của hai luỹ thừa Nhắc lại tích của hai luỹ cùng cơ số: thừa cùng cơ số đó học ở lớp Tích của hai luỹ thừa cùng Với x Q, m,n N , ta 6? Viết công thức? cơ số là một luỹ thừa của có: Tính: 23 . 22= ? cơ số đó với số mũ bằng xm . xn = x m+n (0,2)3 . (0,2) 2 ? tổng của hai số mũ . VD : am . an = am+n 23 . 22 = 2.2.2.2.2 = 32 Năm học 2018-2019 22 Giáo viên:
  23. Trường THCS Đại số 7 3 2 2 3 5 Rút ra kết luận gì? (0,2) .(0,2) 1 1 1 1 . Vậy với x Q, ta còng có = (0,2 . 0,2 . 0,2).(0,2 .0,2 ) 2 2 2 32 5 công thức ntn? = (0,2) . (1,2) 3 .(1,2) 4 (1,2) 7 Hay : (0,2)3 . (0,2 )2 = 2/ Thương của hai luỹ (0,2)5 thừa cùng cơ số: Hs viết công thức tổng quát Với x Q , m,n N , m Nhắc lại thương của hai luỹ . n thừa cùng cơ số? Công thức? Làm bài tập áp dụng . Ta có: xm : xn = x m – n Tính: 45 : 43 ? 5 3 VD : 2 2 : ? 3 3 5 3 2 2 2 2 4 Thương của hai luỹ thừa : cùng cơ số là một luỹ thừa 3 3 3 9 của cơ số đó với số mũ (0,8) 3 : (0,8) 2 0,8 bằng tổng của hai số mũ . am : an = a m-n 5 3 2 Nêu nhận xét? 4 : 4 = 4 = 16 5 3 2 2 Viết công thức với x Q ? : Hoạt động 3 : Luỹ thừa của 3 3 luỹ thừa: 2 2 2 2 2 2 2 2 . . . . : . . Yêu cầu học sinh làm ?3 vào 3 3 3 3 3 3 3 3 bảng nhóm 2 2 2 2 Cho các nhóm nhận xét & . III/ Luỹ thừa của luỹ 3 3 3 thừa : so sánh kết quả Qua 2 VD trên hãy cho biết ?3 n 3 ( xm) = ? 2 2 2 2 6 a) a 2 . 2 2 2 Yêu cầu hs phát biểu bàng Hs viết công thức . lời phần in nghiờng trong 2 5 2 2 2 1 1 1 1 SGK. b) . . . - Yêu cầu học sinh làm ?4 2 2 2 2 2 2 1 1 . . Nhóm 1+2 làm ý a) 2 2 10 Tính: (32)4 ? [(0,2)3}2 ? Nhóm 3+4 làm ý b) 1 2 4.Củng cố : Công thức: Với x Q, HS lên bảng làm bài 27 /T19 ta có: (xm)n = xm.n n HS : xm xm.n ?4 HS tính: (32)4= 38 3 2 6 [(0,2) } = 0,2 Năm học 2018-2019 23 Giáo viên:
  24. Trường THCS Đại số 7 3 2 6 3 3 a) HS lên bảng tính. 4 4 2 1 ( 1)2 1 2 4 8 2 b) 0,1 0,1 2 2 4 3 1 ( 1)3 1 3 2 2 8 4 1 ( 1)4 1 4 2 2 16 5 1 ( 1)5 1 5 2 2 32 HS: + Nếu luỹ thừa bậc chẵn cho ta kq là số dương. + Nếu luỹ thừa bậc lẻ cho ta kq là số âm. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: :- Tính được giá trị của một lũy thừa, tính được nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV đưa bài tập 1: Học sinh thực II. Bài tập: Bài tập 1: Thực hiện phép tính: hiện các yêu a, (-5,3)0 = 1 3 2 cầu và làm 3 2 5 0 2 2 2 2 2 a, (-5,3) ;b, . b, . = 3 3 3 3 3 c, (-7,5)3:(-7,5)2 c, (-7,5)3:(-7,5)2 = -7,5 3 2 6 3 2 6 3 1 6 3 3 6 1 6 d, ; e, .5 d, = ( ) ; e, .5 4 5 4 4 5 f, (1,5)3.8 ; g, (-7,5)3: (2,5)3 =1 GV: cho hs cả lớp làm bài f, (1,5)3.8 = 27 ; g, (-7,5)3: (2,5)3 Gọi hs lên bảng trình bày = -27 GV: hd hs trình bày lại bài cho hoàn Bài tập 2: chỉnh Bài tập 2: So sánh các số: a) 6 3 3 a, 36 và 63 Ta có: 3 = 3 .3 3 3 3 b, 4100 và 2200 6 = 2 .3 6 3 ? Bài toán yêu cầu gì? 3 > 6 ? Để so sánh hai số, ta làm như thế b) 100 2 100 2.100 200 nào? Ta có: 4 = (2 ) = 2 = 2 GV: cho hs cả lớp làm bài Học sinh thực 4100 = 2200 Năm học 2018-2019 24 Giáo viên:
  25. Trường THCS Đại số 7 Gọi 2 hs lên bảng trình bày hiện các yêu Bài tập 3: GV chuẩn húa cầu và làm 32 n 5 n 2 a, n 4 32 = 2 .4 2 = 2 .2 Bài tập 3: Tìm số tự nhiên n, biết: 2 32 625 25 = 2n + 2 5 = n + 2 n = 3 a, 4 ; b) 5 c, 27n:3n 2n 5n 625 b, 5 5n = 625:5 = 125 = 53 GV cho HS hoạt động nhóm trong 5n 5’. n = 3 GV gọi đại diện một nhóm lên bảng c, 27n:3n = 32 9n = 9 n = 1 trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. Bài tập 4: 4 5 2 2 2 a, x: = x = Bài tập 4: Tìm x, biết: 3 3 3 4 2 3 2 3 2 2 5 5 5 5 5 a, x: = ; b, .x b, .x x = 3 3 3 3 3 3 3 2 3 c, x – 0,25 = 0 ; d, x + 27 = 0 c, x2 – 0,25 = 0 x = ± 0,5 x 1 3 e, = 64 d, x + 27 = 0 x = -3 2 x 1 ? Để tìm x ta làm như thế nào? e, = 64 x = 6 GV yêu cầu HS làm ra nháp và gọi 2 lần lượt các HS lên bảng làm bài- GV chuẩn hóa HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV đưa ra bài tập 1. Bài tập 5: 2 2 3 2 Bài tập 5: thực hiện phép tính: 1 3 5 3 2 2 3 2 a, 4. 1 25 : : 1 3 5 3 4 4 4 2 a, 4. 1 25 : : 4 4 4 2 25 9 64 8 = 4. 25. . . 0 16 16 125 27 3 1 2 1 b, 2 3. 1 2 : .8 25 48 503 2 2 = 4 15 60 6 2 6 1 0 c, 3 : 2 n 3 1 2 1 7 2 Học sinh b, 2 3. 1 2 : .8 2 2 2 1 1 1 làm bài d, 5 5 . . ; e, =8 + 3 – 1 + 64 = 74 5 tập vận 2 10 6 2 dụng 6 1 46.95 69.120 c, 3 : 2 7 2 84.312 611 1 1 GV chia nhóm cho HS thảo luận = 3 1 2 8 8 Năm học 2018-2019 25 Giáo viên:
  26. Trường THCS Đại số 7 2 và làm BT, sau đó gọi đại diện 5 1 1 1 d, 5 . . 5 nhóm lên bảng, dưới lớp làm vào 2 10 vở. 5 1 1 5 2 1 1 1 = 5 . 2 . 5 = 5 .2 . 5 = 3 1 10 5.2 2 8 -Gọi HS nhận xét cho nhau 2 -GV chuẩn hóa, cho điểm 46.95 69.120 212.310 29.39.3.5 e, 4 12 11 = 12 12 11 11 Bài tập 6: So sánh: 8 .3 6 2 .3 2 .3 12 10 a, 227 và 318 2 .3 (1 5) 2.6 4 = 11 11 = b, (32)9 và (18)13 2 .3 (6 1) 3.5 5 GV: Để so sánh 2 lũy thừa ta làm Bài tập 6 27 3 9 9 thế nào? a)Ta có: 2 = (2 ) = 8 18 2 9 9 GV chia nhóm cho HS thảo luận 3 = (3 ) = 9 và làm BT Vì 89 < 99 227 < 318 -GV nhận xét, chuẩn hóa. b)Ta có: 329 = (25)9 = 245 GV đưa ra bài tập 3: 245< 252 < (24)13 = 1613 < 1813 Bài tập 7: Tìm x, biết: Vậy (32)9 < (18)13 x 8 Bài tập 7: 3 2 a, 4 4 3 a)KQ: x = - 4 2 x 2 6 b, (x + 2) = 36 (1) b )Ta có:(1)  c, 5(x – 2)(x + 3) = 1 x 2 6 ?Ta tìm x như thế nào? x 4 -GV cho HS làm BT ra nháp x 8 -Gọi HS lên bảng chữa bài c, 5(x – 2)(x + 3) = 1 -GV chuẩn hóa 5(x – 2)(x + 3) = 50 (x – 2)(x + 3) = 0 x 2 0 x 2 x 3 0 x 3 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Làm bài tập 27; 28; 29 (tr19 - SGK) BT 27: Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm - Luỹ thừa của một số hữu tỉ âm: + Nếu luỹ thừa bậc chẵn cho ta kq là số dương. + Nếu luỹ thừa bậc lẻ cho ta kq là số âm. - Phát biểu định nghĩa luỹ thừa ? phát biểu quy tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Luỹ thừa của luỹ thừa? Năm học 2018-2019 26 Giáo viên:
  27. Trường THCS Đại số 7 Tuần 4 Ngày soạn: 11/9/2018 Tiết 7 Ngày dạy: 18/9/2018 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (TIẾP) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh phát biểu được 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. 3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ nội dung bài tập 34 SGK 2.Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở ghi C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7' * Học sinh 1: ? Định nghĩa và viết công HS1: 0 2 2 thức luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x. 1 1 7 49 0 2 1; 3 1 1 2 2 2 4 Tính: ; 3 2 2 * Học sinh 2: ? Viết công thức tính tích và HS2. 2 thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số. 3 9 5 7 x = 3 3 4 16 Tính x biết: .x 4 4 III. BAI MỚI: Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Thế nào là được 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay Năm học 2018-2019 27 Giáo viên:
  28. Trường THCS Đại số 7 HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hoạt động 1:Luỹ thừa của một tích: I/ Luỹ thừa của một tích: Yêu cầu Hs giải bài tập?1. (2.5)2 = 100 Với x, y Q, m,n N, ta Tính và so sánh: 22.52 = 4.25= 100 có: a/ (2.5)2 và 22.52 ? => (2.5)2 = 22.52 (x . y)n = xn . yn 3 3 1 3 3 27 Quy tắc: 3 3 3 . 1 3 1 3 2 4 8 512 Luỹ thừa của một tích bằng b/ . ; . ? 3 3 tích các luỹ thừa . 2 4 2 4 1 3 1 27 27 . . VD : 2 4 8 64 512 3 3 3 1 3 1 3 5 5 . . 1 5 1 2 4 2 4 .3 .3 1 3 3 Hs : muốn nâng một tích 3. 3 3 Qua hai ví dụ trên, hãy nêu (0,125) 8 (0,125.8) 1 lên một luỹ thừa ta có thể nhận xét? (3.7)3 = 33.73=27.343= nâng từng thừa số lên luỹ Gv hướng dẫn cách chứng 9261 minh: thừa rồi nhân kết quả với (x.y)n = (x.y) . (x.y) nhau . (x.y) Giải các ví dụ Gv nêu, ghi = (x.x.x). (y.y.y.y) bài giải vào vở . = xn . yn Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương: Yêu cầu hs giải bài tập Y?3. 3 II/ Luỹ thừa của một 3 3 2 8 2 ( 2) ; ? thương: a/ 3 3 27 3 3 Với x, y Q, m,n N, ta 3 ( 2) 3 8 2 ( 2) 3 có: 3 3 n 3 27 3 3 x x n 5 (y#0) 105 10 105 100000 n 3125 y y b/ 5 ; ? 2 2 25 32 Quy tắc: 5 5 10 105 10 55 3125 Luỹ thừa của một thương 2 25 2 bằng thương các luỹ thừa . Qua hai ví dụ trên, em có Luỹ thừa của một thương VD : nhận xét gì về luỹ thừa của bằng thương các luỹ thừa . một thương? Hs viết công thức vào vở . Viết công thức tổng quát .Làm bài tập?4 . Năm học 2018-2019 28 Giáo viên:
  29. Trường THCS Đại số 7 3 4. Củng cố: ( 7,5) 3 7,5 ( 3) 3 27 Nhắc lại quy tắc tìm luỹ Làm bài tập? 4 xem như (2,5) 3 2,5 thừa của một thương? luỹ ví dụ. 4 4 4 4 3 5 3 5 3 thừa của một tích . : : ? Hãy nêu sự khác nhau về 4 4 4 4 5 điều kiện của y trong 2 công thức vừa học? Làm bài tập áp dụng5 ; 34 HS: ( xy)n =xn .yn ( y bất /22. kỳ Q ) n x x n = ( y 0 ) n y y ?5 Tính a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3=13=1 b) (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = = (-3)4 = 81 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV: cho hs nhắc lại các công thức về xm.xn = xm + n luỹ thừa của SHT, quy tắc các phép tính xm:xn = xm – n (x 0) n về SHT x xn n (y 0) Bài 8: Tính y y 2 3 3 3 1 2 n m m.n a) 2 ; b) ; c) 2 ; d) 0,25 (x ) = x 5 2 Bài 8: GV: cho hs cả lớp làm bài 2 3 3 9 Gọi HS trình bày a) 2 = 8 b) 5 25 -GV chuẩn húa HS luyện tập 3 3 1 5 125 Bài 9 : Tính c) 2 = = 6 3 2 2 8 3 5 6 6 2 2 3 3 a) 2 . 2 ; b) : ;c) 3 .4 ; d) 15 :5 2 5 5 d) 0,25 0,625 GV: cho hs thảo luận làm bài Bài 9 : Gọi HS trình bày và nêu rừ đó áp dụng quy tắc nào Bài 10 : So sánh các số sau: Năm học 2018-2019 29 Giáo viên:
  30. Trường THCS Đại số 7 a, 224 và 316 ; b, 4100 và 2200 ; a) 2 3 . 2 5 = 2 8 GV: Để so sánh 2 lũy thừa ta làm thế 6 3 3 6 6 6 nào? b) : = 5 5 5 GV chia nhóm cho HS thảo luận và làm 2 2 2 2 c) 3 .4 = (3.4) = 12 = 144 BT 3 d) 153 :53 = 15 :5 33 27 Gọi hs nêu cách làm và trình bày lời giải Bài 10 Bài 11: Tìm số tự nhiên n, biết: a, 224 = (23)8 = 88; 316 = (32)8 = 8 a, 2.16 2n >4; 9 8 8 24 16 b, 9.27 3n 243 Vì 8 n nằm 4100 = 2200 trong khoảng nào, từ đó tìm n? Bài 11: Tương tự với phần b, a, Ta có 2.16 = 25 ; 4= 22 -Gọi hs làm bài => 25 2n > 22 => 5 n - Gọi hs khác nhận xét chữa bài >2 Vậy: n {3; 4; 5} b, T.tự phần a, ta có: 35 3n 35 => 5 n 5 Vậy: n=5. -Dưới lớp so sánh, nhận xét. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Giáo viên treo bảng phụ nd bài tập 34 (tr22-SGK): Hãy kiểm tra các đs sử lại chỗ sai (nếu có) a) 5 2 . 5 3 5 6 Sai vì 5 2 . 5 3 5 2 3 5 5 b) 0,75 3 : 0,75 0,75 2 đúng c) 0,2 10 : 0,2 5 0,2 2 Sai vì 0,2 10 : 0,2 5 0,2 10 5 0,2 5 2 4 6 1 1 d) Sai vì 7 7 3 503 503 50 e) 3 1000 đúng 125 5 5 10 10 10 8 10 23 30 8 8 2 8 2 14 f ) 8 2 _ saivi 8 8 16 2 4 4 4 22 2 - Làm bài tập 37 (tr22-SGK) 42.43 45 (22 )5 210 a) 1 210 210 210 210 Năm học 2018-2019 30 Giáo viên:
  31. Trường THCS Đại số 7 27.93 27.(32 )3 27.36 3 3 b) 65.82 (2.3)5.(23 )2 211.35 24 16 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa (học trong 2 tiết) - Làm bài tập 38(b, d); bài tập 40 tr22,23 SGK - Làm bài tập 44; 45; 46; 50;10, 11- SBT) Tuần 4 Ngày soạn: 11/9/2018 Tiết 8 Ngày dạy: 21/9/2018 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: HS được củng cố các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. 2.Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng trong việc giải các bài tập về luỹ thừa. Có kĩ năng vận dụng tính toán các phép tính về luỹ thừa theo cả hai chiều xuôi, ngược. 3.Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích môn học. 4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ký hiệu B. CHUẨN BỊ . 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ:7’ HS 1 : viết các biểu thức dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ HS 2: Tính: a. (0,975)0 2 2 b. 3 c. 42.43 5 3 4 4 d. : 5 5 III. BÀI MỚI: 32’ Năm học 2018-2019 31 Giáo viên:
  32. Trường THCS Đại số 7 Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để củng cố các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. có kĩ năng trong việc giải các bài tập về luỹ thừa.Có kĩ năng vận dụng tính toán các phép tính về luỹ thừa theo cả hai chiều, Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: củng cố các quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hoạt động1: Chữa bài tập: Nêu quy tắc tính luỹ thừa Hs phát biểu quy tắc, viết I/ Chữa bài tập: của một tích? Viết công công thức . 3 3 3 3 thức? 1 3 1 1 3 1 3 .7 .7 1 .7 .7 1 1 3 7 7 7 7 Tính: .7 ? 7 Nêu và viết công thức tính ( 27) 4 ( 3)12 ( 27) 4 ( 3)12 ( 3) 3 ( 3) 3 luỹ thừa của một thương? ( 3) 9 ( 3) 9 ( 3) 9 ( 3) 9 ( 27) 2 Tính: ? 39 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 38: ( SGK ) II/ Luyện tập Gv nêu đề bài . Số mũ của hai luỹ thừa đó Bài 38: ( SGK ) Nhận xét số mũ của hai luỹ cho đều là bội của 9 . a/ Viết các số 227 và 318 thừa trên? Dựng công thức tính luỹ dưới dạng các luỹ thừa có Dùng công thức nào cho thừa của một luỹ thừa . số mũ là 9? phù hợp với yêu cầu đề bài? (am)n = am.n 227 = (23)9 = 89 Hs viết thành tích theo 318 = (32)9 = 99 So sánh? yêu cầu đề bài . b/ So sánh: 227 và 318 Ta cóT: 89 < 99 nên: 227 < Bài 39 : ( SGK ) 318 Gv nêu đề bài . Dựng công thức: Bài 39: ( SGK ) Cho x Q, Năm học 2018-2019 32 Giáo viên:
  33. Trường THCS Đại số 7 Yêu cầu Hs viết x10 dưới xm.xn = xm+n x # 0 . dạnh tích? dùng công thức và (xm)n = xm+n Viết x10 dưới dạng: nào? a/ Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một thừa số là x7: Bài 40 : ( SGK ) x10 = x7 . x3 Gv nêu đề bài. Làm phép tính trong b/ Luỹ thừa của x2 : Yêu cầu các nhóm thực hiện ngoặc, sau đó nâng kết x10 = (x5)2 . quả lên luỹ thừa . Bài 40: ( SGK ) Tính: 2 2 Xét bài a, thực hiện ntn? Các nhóm trình bày kết 3 1 13 169 a / qủa 7 2 14 196 2 2 3 5 1 1 Gv kiểm tra kết quả, nhận Hs nêu kết quả bài b . b / xét bài làm của các nhóm. Các thừa số ở mẫu, tử có 4 6 12 144 5 4.20 4 100 4 1 Tương tự giải bài tập b. cùng số mũ, do đó dùng c / Có nhận xét gì về bài c? công thức tính luỹ thừa 255.45 1005 100 5 4 dựng công thức nào cho phù của một tích . 10 6 d / . hợp? 3 5 4 4 Để sử dụng được công thức 10 10 6 tính luỹ thừa của một . . 3 3 5 thương, ta cần tách thừa số Tỏch 5 4 10 60 ntn? 10 10 10 . . 3 15 Gv kiểm tra kết quả . 3 3 3 1 Bài 42: ( SGK ) Các nhóm tính và trình 853 . 3 Nhắc lại tính chất: bày bài giải. Với a # 0. a # 1nếu: Bài 42: ( SGK ) Tìm số tự am = an thì m = n . Hs giải theo nhóm . Dựa vào tính chất trên để nhiên n, biết: Trình bày bài giải, các 4 16 2 giải bài tập 4 . nhóm nêu nhận xét kết a / 2 2 2 4 n 2 2 n 2 n quả của mỗi nhóm . 4 n 1 n 3 Gv kiểm tra kết quả. ( 3) n ( 3) n b / 27 ( 3) 3 81 ( 3) 4 4.Củng cố : ( 3) n 4 ( 3) 3 n 4 3 n 7 Nhắc lại các công thức tính c / 8 n : 2 n 4 (8 : 2) n 4 luỹ thừa đó học . 4 n 4 n 1 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Hướng dẫn giải các bài tập VN qua bảng phụ Bài 7/ 22. Tìm giá trị của các biểu thức sau Năm học 2018-2019 33 Giáo viên:
  34. Trường THCS Đại số 7 3 27.93 27. 32 27.36 27.36 3 3 c/ 5 2 2 5 5 6 11 5 4 6 .8 2.3 5 . 23 2 .3 .2 2 .3 2 16 3 2 3 3 3 2 2 3 3 3 2 3 6 3.6 3 2 .3 3.2 .3 3 3 . 2 2 1 3 .13 3 d/ 3 27 13 13 13 13 Bài 38 (Tr 22 - SGK) 227 = 23.9 = (23)9 = 89 318 = 32.9 = (32)9 = 99 Ta thấy 99 > 89 318 > 227 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Cần lưu ý HS vận dụng bài 35/ 22 để làm các bài tập sau này. Với a ≠ 0 và a ≠ ± 1. Nếu am = an thì m = n - Học bài cũ theo vở ghi, kết hợp sgk. Xem lại các bài tập đã chữa + BVN: Đọc bài đọc thêm/ 23; làm các bài tập - Làm bài tập 47; 48; 52; 57; 59 (tr11; 12- SBT) - Ôn tập tỉ số của 2 số x và y, định nghĩa phân số bằng nhau. - Chuẩn bị trước bài mới: Làm trước ví dụ / 24 - SGK. Tuần 5 Ngày soạn:15/9/2018 Tiết 9 Ngày dạy:25/9/2018 TỈ LỆ THỨC (DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ :TỈ LỆ THỨC) A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS biết: -Định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ và ngoại tỉ ) của tỉ lệ thức. -Các tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết lnập được tỷ lệ thức từ đẳng thức đó cho, tính được thành phần của tỷ lệ thức - Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. 3. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích mụ học.Khắc phục lờch L/N 4.Phát triển năng lực HS : -Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. Năm học 2018-2019 34 Giáo viên:
  35. Trường THCS Đại số 7 -Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. -Năng lực tính toán : -Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm. B.CHUẨN BỊ 1.Giáo viờn: Phấn màu, bảng phụ. 2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. ÔN tập khỏi niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá D.TIẾN TRèNH BÀI DẠY I.Ổn định tổ chức(1p) II. Kiểm tra bài cũ: (5p) - HS 1: ? Tỉ số của 2 số a và b (b 0) là gì. Kớ hiệu? ? tìm tỉ số của 15 và 21; 12,5 và 17,5 - HS 2: ? So sánh 2 tỉ số sau: 15 và 12,5 21 17,5 III. Bài mới Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để biết lập được tỷ lệ thức từ đẳng thức đó cho, tính được thành phần của tỷ lệ thức - Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: -Định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ và ngoại tỉ ) của tỉ lệ thức. -Các tính chất của tỉ lệ thức. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năm học 2018-2019 35 Giáo viên:
  36. Trường THCS Đại số 7 23. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa - Đặt vấn đề: hai phân số 10 và 1,8 bằng nhau. 15 2,7 Ta nói đẳng thức:10 = 1,8 - HS: Tỉ lệ thức là đẳng 1.Định nghĩa: 15 2,7 thức của hai tỉ số a = c Tỉ lư thức là đẳng thức cđa Là một tỉ lệ thức. b d hai tỉ số Tỉ lệ thức là đẳng Vậy tỉ lệ thức là gì?Cho vài - Hs nhắc lại ĐN. a c thức của hai tỉ số = VD. - a,b,c,d : là số hạng. b d a,d: ngoại tỉ. Tỉ lệ thức a = c còn được - Nhắc lại ĐN tỉ lệ thức. b,c : trung tỉ. b d - Thế nào là số hạng, ngoại -Làm?1 viết a: b = c: d tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức? a,b,c,d : là số hạng. a,d: ngoại tỉ. - Yêu cầu làm?1 b,c : trung tỉ. ?1 a. 2 :4 = 1 , 4 : 8 = 1 5 10 5 10 2 4 :4 = : 8 5 5 7 = 1 2 -2 2 : 7 1 = 1 5 5 3 2 1 Hoạt động 2: Tính chất. -3 :7 -2 : 7 a c 5 5 - Đặt vấn : Khi có = (Không lập được tỉ lệ thức) b d thì theo ĐN hai phân số bằng nhau ta có: - HS: Tương tự từ tỉ lệ thức 2.Tính chất : a.d=b.c.Tính chất này còn a c Tính chất 1 : = ta có thể suy ra c đúng với tỉ lệ thức không? b d Nếu a = thì a.d =b.c - Làm?2. a.d = b.c b d Tính chất 2 : - Từ a.d = b.c thì ta suy ra được các tỉ lệ thức nào? -Làm ?2. Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 - Từ a.d = b.c thì ta suy ra ta có 4 tỉ lệ thức sau: được 4 tỉ lệ thức : a = c ; a = b Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 b d c d ta có 4 tỉ lệ thức sau: d = c ; d = b b a c a a = c ; a = b b d c d 4. Củng cố : d = c ; d = b - Cho Hs nhắc lại ĐN, tính b a c a Năm học 2018-2019 36 Giáo viên:
  37. Trường THCS Đại số 7 chất của tỉ lệ thức. Y/ C học sinh làm bài tập HS lên bảng: 47 – SGK /T26 ?Lập tất cả các tỉ lệ thức có a) 6 42 6 9 63 42 9 63 thể từ đẳng thức sau: : a) ; ; ; 6.63=9.42 9 63 42 63 9 6 6 42 GV: Tìm x trong tỉ lệ thức sau? Bài tập 46: Tìm x x 2 a) 27 3,6 ? Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta HS: Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta làm thế nào? lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đó biết. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV đưa ra bài tập 1. II. Bài tập: Bài tập 1: Các tỉ số sau có lập thành HS: Có hai cách: tỉ lệ thức không? vì sao? C1: Xét xem hai tỉ số có bằng nhau 3 1 1 a) : và 21: không. (Dùng định nghĩa) 5 7 5 C2: Xét xem tích trung tỉ có bằng 1 1 1 2 b) : và : tích ngoại tỉ không. (Dùng tính chất 4 9 2 9 cơ bản) 2 4 7 4 c) : và : HS hoạt động cá nhân trong 7 11 2 11 HS lên 5ph. ? Để kiểm tra xem 2 tỉ số có lập thành bảng trình 3 1 1 21 một tỉ lệ thức không ta làm như thế bày, dưới a)Có vì: : = 21: = 5 7 5 5 nào?. lớp kiểm 1 1 1 2 9 Bài tập 2: Chứng minh rằng từ đẳng tra chéo bài b) Có vì: : = : = của nhau 4 9 2 9 4 thức a. d = b.c (c, d 0) ta có tỉ lệ 2 4 7 4 c) Không vì : : : a b 7 11 2 11 thức c d Bài tập 2: GV: từ đẳng thức a. d = b.c ta có Chia cả hai vế của đẳng thức ad = điều gì? bc cho cd (c.d 0) ta được -GV gọi các nhóm báo cáokết quả a.d b.c a b Bài tập 3: Từ các số sau có lập c.d c.d c d được tỉ lệ thức không? Năm học 2018-2019 37 Giáo viên:
  38. Trường THCS Đại số 7 a) 12; - 3; 40; - 10 b) - 4, 5; - 0, 5; 0, 4; 3, 6; 32, 4 Bài tập 3: ? Để kiểm tra xem 4 số khác 0 có lập KQ:a) Có vì: 12.(-10)=-3.40 thành tỉ lệ thức không ta làm như thế b) Có vì: - 4, 5.0, 4=3, 6. ( - 0, nào? 5) Bài tập 4: Tìm x, biết: Bài tập 4: 3 3 5 2 3 a. 0,2x = 4 .0 , 3 x .0 , 3 : 0 , 2 a. 152 148 : 0,2 x : 0,3 8 8 4 8 x 6 , 5 6 2 5 7 5 2 8 7 5 b. 85 83 : 2 0,01x : 4 b. 0,01x. 85 83 .4 30 18 3 3 30 18 3 3 5 c. 6 3 .2,5 : 21 1,25 x : 5 5 14 6 88 88 0,08x .4.3 x .4.3: 0,08 GV chia nhóm cho HS thảo luận và 45 45 1 làm BT x 293 3 Gọi hs nêu cách làm và trình bày lời 3 3 5 giải c. x. 21 1,25 6 3 .2,5.5 5 14 6 27 5 35 19,75x 3 . . 70 2 6 19,75x 49,375 x 2,5 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, -GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi -HS: làm các bài tập 47; 46/ 26 - sgk CH 1.4.2: Bài 47 (Tr 26 - SGK) 6 42 6 9 63 42 63 9 a) 6.63 = 9.42 ; ; ; 9 63 42 63 9 6 42 6 CH 1.4.1 : Bài 46 (Tr 26 - SGK) x 2 27.( 2) a) x . 3,6 = 27 . (-2) x = 15 27 3,6 3,6 0,52.16,38 b) 0,52 : x = - 9,36 : 16,38 x = = 0,91 9,36 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Học bài cũ: định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. -BTVN: 44,45, 46(c),47(b), 48; 49(Tr 26 - SGK); Bài 61,62 (Tr 12,13 - SBT) Năm học 2018-2019 38 Giáo viên:
  39. Trường THCS Đại số 7 -Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị trước bài 50/Trang 27: Tìm tờn tỏc phẩm nổi tiếng của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.Mỗi nhóm (2 bàn) chuẩn bị một băng ô như bài 50 - SGK/ 27 cho tiết luyện tập giờ sau. Tuần 5 Ngày soạn:15/09/2018 Tiết 10 Ngày dạy:28/09/2018 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Củng cố cho học sinh về định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức. 2.Kỹ năng: - HS thành thạo trong việc nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. 3. Thái độ:- Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học. 4.Phát triển năng lực HS : -Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. -Năng lực tính toán : -Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viờn: Phấn màu, bảng phụ. 2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá C. TIẾN TRèNH BÀI DẠY I.Ổn định tổ chức(1p) II. Kiểm tra bài cũ: Xen kiểm tra trong giờ Năm học 2018-2019 39 Giáo viên:
  40. Trường THCS Đại số 7 III. Bài mới Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để thành thạo trong việc nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (37’) Mục tiêu: thành thạo trong việc nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Luyện tập. Bài 49: ( SGK ) Từ các tỷ số Để xét xem hai tỷ số có thể 2/ Luyện tập. sau có lập được tỷ lệ thức? lập thành tỷ lệ thức không, Bài 49: ( SGK ) Từ các Gv nêu đề bài . ta thu gọn mỗi tỷ số và xét tỷ số sau có lập Nêu cách xác định xem hai xem kết quả có bằng nhau thành tỷ lệ thức? tỷ số có thể lập thành tỷ lệ không . a/ 3,5 : 5, 25 và 14 : 21 thức không? Nếu hai kết quả bằng nhau Ta có: 3,5 350 2 ta có thể lập được tỷ lệ Yêu cầu Hs giải bài tập 1? thức, nếu kết quả không 5,25 525 3 bằng nhau, ta không lập 2 14 : 21 được tỷ lệ thức . 3 Hs giải bài tập 1 . Vậy: 3,5 : 5,25 = 14 :21 Gọi bốn Hs lên bảng giải . Bốn Hs lên bảng giải . 3 2 b / 39 : 52 và 2,1 : 3,5 Gọi Hs nhận xét bài giải của Hs nhận xét bài giải . 10 5 bạn . Ta có: 3 2 393 5 3 39 : 52 . 10 5 10 262 4 21 3 2,1: 3,5 35 5 3 2 Vậy: 39 : 52 #2,1: 3,5 10 5 c/ 6,51 : 15,19 = 3 : 7 2 d/ 7 : 4 #0,9 : ( 0,5) Bài 51: ( SGK ) Lập tỷ lệ 3 Năm học 2018-2019 40 Giáo viên:
  41. Trường THCS Đại số 7 thức từ đẳng thức cho trước: Hs đọc kỹ đề bài . Bài 2 Bài 51: ( SGK ) Lập tất Yêu cầu Hs đọc đề bài . Nêu cách giải: cả các tỷ lệ thức có thể Nêu cách giải? - Lập đẳng thức từ bốn được từ bốn số sau ? số đó cho . a/ 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 - Từ đẳng thức vừa lập Ta có: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 được suy ra cácVậy tỷ lệ ta có thể suy ra các tỷ lệ thức theo công thức thức sau: 1,5 3,6 1,5 2 đó học . ; ; Gv kiểm tra bài giải của Hs . 2 4,8 3,6 4,8 4,8 3,6 4,8 2 ; 2 5 3,6 1,5 Bài 50: ( SGK ) b/ 5 ; 25; 125 ; 625. Gv nêu đề bài . Bài 50: ( SGK ) Hướng dẫn cách giải: 1 1 3 1 B. : 3 : 5 . Xem các ô vuông là số chưa 2 2 4 4 biết x, đưa bài toán về dạng Hs tìm thành phần chưa I . ( 15) : 35 27 : 9 63) tìm thành phần chưa biết biết dựa trên đẳng thức a.d N. 14 : 6 = 7 : 3 trong tỷ lệ thức . = b.c . H. 20 : (-25) = (-12) : 15 Sau đó điền các kết quả 2,4 5,4 T. tương ứng với các ô số bởi 6 13,5 các chữ cái và đọc dũng chữ 4,4 0,84 ư. tạo thành. 9,9 1,89 4 2 2 1 Y. :1 2 : 4 . 5 5 5 5 0,65 6.55 ế . . 0,91 9,17 3 1 1 U. :1 1 : 2 ; L. Hs suy ra đẳng thức: 4 4 5 0,3 0,7 a. d = b .c . A. sai , B. sai , c . đúng, và 2,7 6,3 D.sai 1 1 1 1 ợ . :1 1 : 3 ; 2 4 3 3 C. 6:27=16:72 Bài 52 ( SGK ) Tác phẩm T: Binh thư Gv nêu đề bài . Từ tỷ lệ thức yếu lược . đó cho, hãy suy ra đẳng Bài 52: ( SGK ) Chọn thức? kết quả đúng: Từ đẳng thức lập được, hãy a c Từ tỷ lệ thức , với xác định kết quả đúng? b d a,b,c,d #0 . Ta có: a .d = b .c . Vậy kết quả đúng là: C. d c . 4. Củng cố: b a Nhắc lại cách giải các bài Năm học 2018-2019 41 Giáo viên:
  42. Trường THCS Đại số 7 tập trên. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, CH 1.4.7: -Yêu cầu HS nêu lại nội dung định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức đó học. -Làm bài tập 70 (tr13-SBT) Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: 1 2 38 1 8 a)3,8: (2x) : 2 : 2x : 4 3 10 4 3 38 3 38 3 : 2x 2x : 10 32 10 32 608 608 304 2x x : 2 x 15 15 15 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học )- ÔN lại kiến thức và bài tập trên - Làm các bài tập 62; 64; 70c,d; 71; 73 (tr13, 14-SBT) CH 1.4.8: -HD bài 71: Sử dụng tính chất: a = b suy ra a. c = b.c x y x x y x Từ: . . 4 7 4 4 7 4 x y hoặc: Đặt k sau đó tính x, y theo k thay vào tích x. y = 112 để tìm k sau đó tìm 4 7 x, y- Đọc trước bài ''Tính chất dãy tỉ số bằng nhau' Năm học 2018-2019 42 Giáo viên:
  43. Trường THCS Đại số 7 Tuần 6 Ngày soạn:24/09/2018 Tiết 11 Ngày dạy:01/10/2018 TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kỹ năng: -HS biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. 3. Thái độ:- Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học. 4.Phát triển năng lực HS : -Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiờm tỳc, ghi chỳ bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. -Năng lực tính toán : Sử dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán, giải các bài tập tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. -Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viờn: Phấn màu, bảng phụ, giáo ỏn. 2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá C. TIẾN TRèNH BÀI DẠY I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Năm học 2018-2019 43 Giáo viên:
  44. Trường THCS Đại số 7 CH 1.1.2- Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Tìm x biết: 0,01: 2,5 = x: 0,75 - Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức. Làm bài 62 a/SBT III. Bài mới Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu - Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2. Kiểm tra bài cũ: Cho đẳng thức Có thể lập được các tỷ lệ 4,5.1,8 = 3,6 .2,25. thức: Hãy lập các tỷ lệ thức có 4,5 2,25 4,5 3,6 ; ; thể được? 3,6 1,8 2,25 1,8 Tìm x biết: 1,8 2,25 1,8 3,6 ; 0,01 : 2,5 = 0,75 x : 0,75 ? 3,6 4,5 2,25 4,5 3. Giới thiệu bài mới: 1 a c Ta có: x = . Từ có thể suy ra 250 b d a c a a c Ta có: a.d bc ? b d b b d Cộng thờm ab vào hai vế: Hoạt động 1: ab + ad = ab + bc I/ Tính chất của dãy tỷ số => a .(b +d) = b . (a + c) bằng nhau: a a c I/ Tính chất của dãy tỷ => Yêu cầu Hs làm bài tập?1 b b d số bằng nhau: 1/ Với b # d và b # -d , ta Ta có: có: Năm học 2018-2019 44 Giáo viên:
  45. Trường THCS Đại số 7 2 3 5 1 a c a c a c Cách chứng minh như ở 4 6 10 2 b d b d b d phần trên.Ngoài ra ta còn 2 3 1 1 có thể chứng minh cách 4 6 2 2 2/ Tính chất trên còn được 2 3 2 3 2 3 mở rộng cho dãy tỷ số khác: Vậy: Gv hướng dẫn Hs chứng 4 6 4 6 4 6 bằng nhau: minh: Từ dãy tỷ số Từ dãy tỷ a c a c e Gọi tỷ số của ; là k . soỏ ta suy ra b d b d f a c a c e a c e a c e Ta có: k (1), hay b d b d f b d f b d f a k a b.k VD : b 2,5 1,5 c a/ Từ dãy tỷ số: , k c d.k 7,5 4,5 d 2,5 4 a c ta có thể suy ra: . Thay a và b vào tỷ số , 7,5 12 b d b/ Tìm hai số x và y biết: ta có x y a c bk dk k(b d) và x + y = 16. k 3 5 b d b d b d Giải: (2) Theo tính chất của dãy tỷ Tương tự thay a và b vào tỷ số bằng nhau, ta có: a c số ? x y x y b d Hs thay a và b vào tỷ số So sánh các kết quả và rút 3 5 3 5 a c Thay tổng x + y bằng 16, ra kết luận chung? : b d được: a c bk dk k(b d) x 16 Gv tổng kết các ý kiến và k ( 2 x 6 b d b d b d 3 8 kết luận. 3) y 16 Gv nêu tính chất của dãy tỷ Từ 1; 2; 3 ta thấy: 2 y 10 5 8 số bằng nhau .Yêu cầu Hs a c a c a c . Vậy hai số cần tìm là: dựa theo cách chứng minh b d b d b d x = 6 và y = 10 ở trên để chứng minh? Hs ghi công thức trên vào Kiểm tra cách chứng minh vở . của Hs và cho ghi vào vở . Nêu ví dụ áp dụng . Hs chứng minh tương tự. Gv kiểm tra bài giải và nêu nhận xét. Hoạt động 2: II/ Chỳ ý: Gv giới thiệu phần chỳ ý . II/ Chỳ ý: Làm bài tập?2 Khi có dãy tỷ số Năm học 2018-2019 45 Giáo viên:
  46. Trường THCS Đại số 7 a c e a c e k , ta núi các số b d f b d f a bk; c dk; e fk. a,c, e tỷ lệ với các số b, d,f a c e bk dk fk . k 4.Củng cố b d f b d f Ta viết a : c : e = b : d : f . Nhắc lại tính chất của dãy a c e bk dk fk tỷ số bằng nhau . k b d f b d f a c e a c e a c e Làm bài tập áp dụng54/ T30 . b d f b d f b d f Hs giải ví dụ và ghi vào vở . Ta có thể viết thành dãy tỷ số bằng nhau sau:. Gọi số hs của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: a, b, c Ta có: a: b: c = 8: 9: 10 Bài tập 54 –SGK / T30: x y và x+y=16 3 5 x y x y 2 3 5 8 x 2 x 6 3 y 2 y 10 5 HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV đưa ra bài tập 5. Bài 5: HS thảo luận Bài 5: Chứng minh rằng từ đẳng HS thảo luận nhóm đưa ra lời giải nhóm tìm lời thức a. d = b.c (c, d 0) ta có tỉ lệ BT. giải, rồi yêu a b thức cầu HS lên Chia cả hai vế của đẳng c d bảng trình thức ad = bc cho cd (c.d 0) ta -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm bày được lời giải, rồi yêu cầu HS lên bảng trình bày Năm học 2018-2019 46 Giáo viên:
  47. Trường THCS Đại số 7 a.d b.c a b -GV đưa ra bài tập 2 Bài 6: Cho a, b, c, d 0, từ tỉ lệ c.d c.d c d a c Bài 6: thức hãy suy ra tỉ lệ thức b d - HS đọc đầu bài. a b c d -HS: Các nhóm làm BT a c - nhóm lên bảng báo cáo, các nhóm còn lại kiểm tra chéo lẫn a c ?Từ tỉ lệ thức nhau. b d a c Đặt = k thì a = b.k; c = d.k ta suy ra điều gì nếu đặt b d a c = k. Ta có: b d a b b.k b b(k 1) k 1 (1) a bk bk k -GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm làm BT c d d.k d d(k 1) k 1 GV đưa ra bài tập 3. c dk dk k Bài 7: Chứng minh rằng: Từ tỉ lệ (2) a c thức (b + d 0) ta suy ra Từ (1) và (2) suy ra: b d a b c d a a c a c b b d Bài 7: YCHS lên bảng trình bày, dưới lớp -HS làm BT a c làm vào vở. Từ a.d = b d b.c nhân vào hai vế với a.b GV đưa ra bài tập 4. Bài 8: Tìm x trong các tỉ lệ thức Ta có: a.b + a.d = a.b + b.c sau: a(b + d) = b(a + c) a a c 2 3 a. 152 148 : 0,2 x : 0,3 b b d 4 8 Bài 8: : 7 5 2 b. 85 83 : 2 0,01x : 4 30 18 3 - HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở. 3 3 5 c. 6 3 .2,5 : 21 1,25 x : 5 5 14 6 a. 0,2x = 4 3 35 -YCHS nhắc lại tính chất của tỉ lệ .0,3 x .0,3 : 0,2 x 6,5625 8 8 thức? 8 7 5 -Cho HS thảo luận làm BT b. 0,01x. 85 83 .4 3 30 18 Năm học 2018-2019 47 Giáo viên:
  48. Trường THCS Đại số 7 88 88 1 0,08x .4.3 x .4.3 : 0,08 x 293 45 45 3 3 3 5 c. x. 21 1,25 6 3 .2,5.5 5 14 6 27 5 35 19,75x 3 . . 70 2 6 19,75x 49,375 x 2,5 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, -Nêu các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? CH 2.4.2:- Làm bài tập 54, tr30-SGK x y Bài tập 54: và x+y=16 3 5 x y x y 2 3 5 8 x 2 x 6 3 y 2 y 10 5 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Học theo SGK, ÔN tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Làm các bài tập 56, 58, 59, 60 tr30, 31-SGK - Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT CH 2.4.3:Bài tập 56: Gọi 2 cạnh của hcn là a và b a 2 Ta có và (a+b).2=28 a+b=14 b 5 a 2 a b a b a 4 2 b 5 2 5 7 b 10 Năm học 2018-2019 48 Giáo viên:
  49. Trường THCS Đại số 7 Tuần 6 Ngày soạn:24/09/2018 Tiết 12 Ngày dạy:05/10/2018 LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kỹ năng: - HS biết thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyờn, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ. - HS áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán. 3. Thái độ: : - Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học. 4.Phát triển năng lực HS : -Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. -Năng lực tính toán : Sử dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán, giải các bài tập tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. -Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viờn: Phấn màu, bảng phụ, giáo ỏn. 2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá C. TIẾN TRèNH BÀI DẠY I.Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút) CH 2.1.1:- Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kớ hiệu) x 3 CH 2.3.3 :- Học sinh 2: Cho và y 7 x-y=16 . Tìm x và y. III. Bài mới Năm học 2018-2019 49 Giáo viên:
  50. Trường THCS Đại số 7 Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyờn, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ. áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (37’) Mục tiêu: áp dụng được các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài toán. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năm học 2018-2019 50 Giáo viên:
  51. Trường THCS Đại số 7 Luyện tập: Bài 59: (SGK )Gv nêu đề II/ Luyện tập: bài . Bài tập 57 – SGK / Bài 59: (SGK )Thay tỷ số giữa các số hữu tỷ bằng tỷ số giữa T30: các số nguyờn: Gọi số viờn bi của 3 204 17 a / 2,04 : ( 3,12) 312 26 bạn Minh, Hựng, Dũng Gọi Hs lên bảng giải . 1 3 4 6 b / 1 :1,25 . Kiểm tra kết quả và nhận xét lần lượt là a, b, c 2 2 5 5 Bài bài giải của mỗi học sinh . 3 4 16 a b c c / 4 : 5 4. Bài 60: Ta có: 4 23 23 Gv nêu đề bài . 2 4 5 a b c a b c 44 Yêu cầu Hs đọc đề và nêu 4 2 4 5 2 4 5 11 60: Tìm x trong các tỷ lệ thức cách giải? sau T: Gợi ý: dựa trên tính chất cơ a 8 1 2 3 2 bản của tỷ lệ thức . b 16 a / .x : 1 : 3 3 4 5 Thực hiện theo nhóm . c 20 1 7 5 2 1 35 Gv theo dõi các bước giải .x . . .x 3 4 2 3 3 12 của mỗi nhóm . 35 1 35 x : x Hs đọc đề và giải. 12 3 4 Viết các tỷ số đó cho b / 4,5 : 0,3 2,25 : (0,1.x) dưới dạng phân số, sau Gv kiểm tra kết quả, nêu 0,3.2,25 đó thu gọn để được 0,1x x 0,15 : 0,1 nhận xét chung . 4,5 tỷsố của hai số nguyên x 1,5 . 1 c / 8 : .x 2 : 0,02 4 Bài 3: 1 x 0,08 x 0,32 Gv nêu đề bài . 4 Yêu cầu Hs vận dụng tính Bài 3: Toán về chia tỷ lệ: chất của dãy tỷ số bằng nhau 1/ Tìm hai số x và y biết: để giải? x y a/ và x – y = 24 Viết công thức tổng quát tính Hs đọc kỹ đề bài. 5 9 chất của dãy tỷ số bằng Nêu cách giải theo ý Theo tính chất của tỷ lệ thức: nhau? x y x y 24 mình . 6 5 9 5 9 4 x 6 x 30 Hs thực hiện phép tính 5 Tương tự gọi Hs lên bảng y theo nhóm . 6 y 54 giải các bài tập b; c . 9 Kiểm tra kết quả . x y Mỗi nhóm trình bày b / và y – x = 7 bài giải . 1,8 3,2 Gv nêu bài tập d . Các nhóm kiểm tra kết x y Hướng dẫn Hs cách giải . c/ và x + 2y = 42 quả lẫn nhau và nêu 5 8 Vận dụng tính chất cơ bản Năm học 2018-2019 51 Giáo viên:
  52. Trường THCS Đại số 7 của tỷ lệ thức, rút x từ tỷ lệ nhận xét . x y d / và x . y = 10 thức đó cho .Thay x vào 2 5 đẳng thức x.y = 10 . Hs viết công thức: Từ tỷ lệ thức trên ta có: a c e a c e a c e2 y có hai giá trị, do đó x còng x y , thay x vào x .y =10 có hai giá trị.Tìm x ntn? b d f b d f b d f5 2 Hs vận dụng công thức được: y 2 10 y 5; y 5 Tương tự yêu cầu Hs giải bài trên để giải bài tập a. 5 tập e . - Với y =5 => x = 10 : 5 = 2 Gv nêu đề bài . Một hs lên bảng giải - Với y = -5 => x = 10 : (-5) = Yêu cầu Hs giải theo nhóm bài tập b. -2 x y e / và x . y = 35. 2 5 7 Hs rút được x = y . 5 2/ (bài 64b) Thay x vào ta có: Gọi số Hs khối 6, khối 7, khối 2 2 8, khối 9 lần lượt là x, y, z , t . y = 10 x y z t 5 Theo đề bài: . => y2 = 25 => y = 5 ; y 9 8 7 6 = -5 Vì số Hs khối 9 ớt hơn số Hs khối 7 là 70 Hs, nên ta có: y t y t 70 35, Hs tìm x bằng cách 8 6 8 6 2 y t 4. Củng cố thay giá trị của y vào 35 y 280; 35 t 210 Nhắc lại tính chất của dãy tỷ đẳng thức x.y = 10 . 8 6 z x số bằng nhau.Cách giải các 35 z 245; 35 x 315 dạng bài tập trên . 7 9 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. a c a b d c b d + Nếu a.d=b.c ; ; ; b d c d b a a c a c e a c e a c e + Nếu b d f b d f b d f -Yêu cầu HS nêu lại phương pháp giải các dạng bài tập vừa chữa. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ - Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK) - Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT) - Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học. Năm học 2018-2019 52 Giáo viên:
  53. Trường THCS Đại số 7 CH 2.4.9-Hướng dẫn bài 83/SBT : Gọi số tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ theo thứ tự là x, y, z (x, y, z N * ) Theo đề bài ta có : x+y+z =16 và 2000x = 5000y = 10000z Biến đổi : 2000x = 5000y = 10000z 2000x 5000y 10000z 10000 10000 10000 x y z 5 2 1 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau : x y z x y z 16 2 5 2 1 5 2 1 8 Suy ra : x=2.5=10 y=2.2.=4 z = 2.1=2 Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ, 5000đ, 10000đ theo thứ tự là 10, 4,2 Tuần 7 Ngày soạn:28/09/2018 Tiết 13 Ngày dạy:08/10/2018 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN VÀ SỐ THẬP PHÂN Vụ HẠN TUẦN HOÀN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vụ hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng:- Nhận biết được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vụ hạn tuần hoàn. 3. Thái độ: Cẩn thận, tự tin, rèn thái độ tự giác khi học bài. 4. Năng lực cần Hình thành:Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày -Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu. B. CHUẨN BỊ. 1.chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ , máy tính. 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. Năm học 2018-2019 53 Giáo viên:
  54. Trường THCS Đại số 7 C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát -Luyện tập và thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Xen trong giờ. III. BÀI MỚI: ĐVĐ:1' số 0,323232 có phải là số hữu tỉ không. - Học sinh suy nghĩ (các em chưa trả lời được) - GV:Để xét xem số trên có phải là số hữu tỉ hay không ta xét bài học hôm nay. Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vụ hạn tuần hoàn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Nhận biết được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vụ hạn tuần hoàn.Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, 2.Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất cơ bản của tỷ Tính chất cơ bản của tỷ lệ a c lệ thức? Tìm x biết: thức: Từ => a . d = b . x 3 b d ? 27 x c x 3 x 2 81 Thế nào là số hữu tỷ? 27 x 3.Giới thiệu bài mới: => x = 9 và x = -9 Viết các phân số sau dưới Số hữu tỷ là số viết được a dạng số thập phân: dưới dạng phân số , với 7 59 8 b ? ? ? 20 50 15 a,b Z, b # 0. Các số 0,35 ; 1, 18 gọi là số Ta có: thập phân hữu hạn. Năm học 2018-2019 54 Giáo viên:
  55. Trường THCS Đại số 7 7 59 Số thập phân 0, 533 có 0,35; 1,18; được gọi là hữu hạn? => 20 50 bài mới . 8 0,5333 Hoạt động 1: 15 I/ Số thập phân hữu hạn, I/ Số thập phân hữu số thập phân vụ hạn tuần hạn, số thập phân vụ hoàn: hạn tuần hoàn: Số thập phân 0, 35 và 1, 18 VD : 7 59 gọi là số thập phân hữu a/ 0,35; 1,18. hạn vì khi chia tử cho mẫu 20 50 của phân số đại diện cho Các số thập phân 0, 35 nó đến một lúc nào đó ta có và 0, 18 gọi là số thập số dư bằng 0. phân .( còn gọi là số thập Số 0, 5333 gọi là số thập phân hữu hạn ) 8 phân vụ hạn tuần hoàn vì b/ 0,5333 = 0,5(3) khi chia 8 cho 15 ta có chữ 15 số 3 được lập lại mói mói Số 0, 533 gọi là số thập không ngừng. phân vụ hạn tuần hoàn Số 3 đó gọi là chu kỳ của có chu kỳ là 3. số thập phân 0,533. Hs viết các số dưới dạng số Viết các phân số sau dưới thập phân hữu hạn, vụ hạn dạng số thập phân vụ hạn bằng cách chia tử cho mẫu: 7 14 tuần hoàn và chỉ ra chu kỳ 2,333 2, (3); 1, (076923) của nó: 3 13 7 14 17 16 12 19 7 17 16 ; ; ; ; ; ; ? 0,708(3); 1,0(6) 3 13 24 15 25 20 8 24 15 Hoạt động 2: 12 19 7 0,48; 0,95; 0,875 II/ Nhận xét: 25 20 8 Nhỡn vào các ví dụ về số thập phân hữu hạn, em có Hs nêu nhận xét theo ý mình II/ Nhận xét: nhận xét gì về mẫu của . Thừa nhận: phân số đại diện cho Nếu một phân số tối giản chúng? với mẫu dương mà mẫu Gv gợi ý phân tích mẫu không có ước nguyên tố của các phân số trên ra Hs phân tích: khác 2 và 5 thì phân số thừa số nguyờn tố? 25 = 52 ; 20 = 22.5 ; 8 = 23 đó viết được dưới dạng Có nhận xét gì về các thừa số thập phân hữu hạn . số nguyờn tố có trong các Chỉ chứa thừa số nguyờn tố Nếu một phân số tối giản số vừa phân tích? 2 và 5 hoặc các luỹ thừa với mẫu dương mà mẫu Xét mẫu của các phân số của 2 và 5 . có ước nguyên tố khác 2 còn lại trong các ví dụ và 5 thì phân số đó viết trên? 24 = 23.3 ;15 = 3.5 ; 3; 13 . được dưới dạng số thập xét mẫu của các phân số phân vụ hạn tuần hoàn . trên, ta thấy ngoài các thừa VD : Qua việc phân tích trên, số 2 và 5 chúng còn chứa Năm học 2018-2019 55 Giáo viên:
  56. Trường THCS Đại số 7 18 em rút ra được kết luận gì? các thừa số nguyờn tố khác. Phân số viết được Làm bài tập?. Hs nêu kết luận . 25 1 5 13 dưới dạng số thập phân 0,25; 0,8(3); 0,26; 4 6 50 hữu hạn . 17 11 18 0,136; 0,2(4); 0,72 125 45 25 Gv nêu kết luận về quan hệ 7 1 8 0,5 Phân số chỉ viết được giữa số hữu tỷ và số thập 14 2 9 phân . dưới dạng số thập phân 4.Củng cố vụ hạn tuần hoàn . 8 Nhắc lại nội dung bài học . 0, (8) . Làm bài tập 65; 66 / 34 9 Mỗi số thập phân vụ hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỷ . Kết luận: SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vụ hạn tuần hoàn. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài Bài 1: tập 69 Gọi số HS lớp 7A và 7B lần lượt là - 1 học sinh lên bảng dùng máy tính a và b thực hiện và ghi kết quả dưới dạng (b-a>5; a,b>0). 1đ viết gọn. học sinh Theo bài ra: b - a= 5 và a : b = 8 : 9 - Cả lớp làm bài và nhận xét. lên bảng 1đ dùng máy Ta có: a 8 b a b a - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tính thực a 9 8b 5 tập 85 theo nhóm hiện và b 9 9 8 9 8 - Các nhóm thảo luận ghi kết 1đ b - Cử đại diện phát biểu quả dưới 5 b 45 dạng viết Từ 9 a gọn. 5 a 40 - Cả lớp 8 làm bài và 1,5đ nhận xét. Vậy lớp 7A có 40 HS; lớp 7B có - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm nháp 45 HS. 0,5đ - Hai học sinh lên bảng trình bày + Học sinh 1: a, b Bài 2: + Học sinh 2: c, d Đặt: x = y = z =k 1đ - Lớp nhận xét cho điểm 1 2 3 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 88 ta có: Năm học 2018-2019 56 Giáo viên:
  57. Trường THCS Đại số 7 - Giáo viên hướng dẫn làm câu a x =k; y =2k; z =3k 1đ ? Viết 0,(1) dưới dạng phân số . thay vào 4x -3y+2z=36 1 ta được : 4k -3.2k +2.3k = 36 - Học sinh: 0,(1) 9 4k - 6k +6k =36 ? Biểu thị 0,(5) theo 0,(1) 4 k = 36 - Học sinh: 0,(5) = 0,(1).5 k =9 2đ - Hai học sinh lên bảng làm câu b, c. x=9; y=18; z= 27. 1đ - Yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65; 66; 67trên lớp 3 Bài tập 65: vì 8 = 23 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 8 3 3 3 .5 3 7 1 3 1 3 1 3 .5 0, 3 7 5; 1, 4 ; 0, 6 5 8 2 3 2 3.5 3 5 2 0 2 2.5 1 0 0 Bài tập 66: Các số 6; 11; 9; 18 có các ước nguyên tố khác 2 và 5 nên chúng được viết dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn 1 5 4 7 0 ,1(6 ) 0 , 4 5 4 5 0 , ( 4 5 ) 0 , ( 4 ) 0 , 3 (8 ) 6 1 1 9 1 8 3 Bài tập 67: A A là số thập phân hữu hạn: 5 2 . A là số thập phân vụ hạn: a (a>0; a có ước khác 2 và 5) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Học kĩ bài - Làm bài tập 68 71 (tr34;35-SGK) - HD bài 68 muốn biết p.số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ta xem phân số tối giản chưa, sau đó phân tích mẫu thành tích các thừa số nguyên tố Năm học 2018-2019 57 Giáo viên:
  58. Trường THCS Đại số 7 Tuần 7 Ngày soạn:28/09/2018 Tiết 14 Ngày dạy:12/10/2018 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng:- Học sinh biết cách giải thích phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, vụ hạn tuần hoàn 3. Thái độ:- Rèn kĩ năng biến đổi từ phân số về số thập phân và ngược lại. 4. Năng lực cần Hình thành: :Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày -Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu. B. CHUẨN BỊ. 1.chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ , máy tính. 2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : -Đặt và giải quyết vấn đề -Phương pháp đàm thoại - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ -Luyện tập và thực hành D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.1' II. KIỂM TRA :15' Đề bài Đáp án và biểu điểm Bài 1.(5đ) Bài 1: Tính số HS của lớp 7A và lớp 7B , biết Gọi số HS lớp 7A và 7B lần lượt là a và b rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 HS và tỉ (b-a>5; a,b>0). 1đ số HS của hai lớp là 8 :9. Theo bài ra: b - a= 5 và a : b = 8 : 9 1đ a 8 b a b a Bài 2: (5đ) Ta có: a 9 8b 5 Tìm các số x, y, z biết: b 9 9 8 9 8 x y z 1đ = = và 4x - 3y + 2z = 36. 1 2 3 b 5 b 45 Từ 9 a 5 a 40 8 1,5đ Vậy lớp 7A có 40 HS; lớp 7B có 45 HS. 0,5đ Năm học 2018-2019 58 Giáo viên:
  59. Trường THCS Đại số 7 Bài 2: Đặt: x = y = z =k 1đ 1 2 3 ta có: x =k; y =2k; z =3k 1đ thay vào 4x -3y+2z=36 ta được : 4k -3.2k +2.3k = 36 4k - 6k +6k =36 4 k = 36 k =9 2đ x=9; y=18; z= 27. 1đ II.BÀI MỚI:24' Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, Để Củng cố cho cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách biến đổi từ phân số về dạng số tác phẩm vụ hạn, hữu hạn tuần hoàn. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS GHI BảNG 2.Kiểm tra bài cũ I/Chữa bài tập: 12 9 11 3. Giới thiệu bài mới: Hs phát biểu điều kiện . ; ; có mẫu chứa 12 9 11 25 20 8 Hoạt động1: Chữa bài tập: ; ; có mẫu chứa các Nêu điều kiện để một phân số 25 20 8 các số nguyên tố 2 và 5 tối giản viết được dưới dạng số nguyên tố 2 và 5 nên viết nên viết được dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần được dưới dạng số thập số thập phân hữu hạn. 16 4 hoàn? phân hữu hạn. ; có mẫu chứa các 16 4 27 15 Xét xem các phân số sau có ; có mẫu chứa các viết được dưới dạng số thập 27 15 thừa số nguyờn tố khác phân hữu hạn: thừa số nguyên tố khác ngoài 2 và 5 nên viết 16 12 4 9 11 ngoài 2 và 5 nên viết được được dưới dạng số thập ; ; ; ; ? 27 25 15 20 8 dưới dạng số thập phân vụ phân vụ hạn tuần hoàn Nêu kết luận về quan hệ giữa hạn tuần hoàn . Năm học 2018-2019 59 Giáo viên: