Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương 4: Biểu thức đại số

doc 60 trang nhungbui22 08/08/2022 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương 4: Biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_7_theo_cv3280_chuong.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương 4: Biểu thức đại số

  1. Tuần NS: Tiết ND: Chương IV:BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. §2. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhớ được khái niệm về biểu thức đại số Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. Hs biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số 2. Kĩ năng: Nhận biết và lập được một biểu thức đại số 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, làm chủ bản thân, hợp tác, suy luận. - Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và viết được biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, bảng phụ, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Biết khái niệm về Lấy ví dụ biểu Vận dụng viết biểu Viết được biểu thức Biểu thức đại số. biểu thức đại số. thức đại số. thức biểu thị một biểu thị nhiều phép phép toán toán Giá trị của một Biết cách tính giá Biết cách trình Vận dụng tính giá Giải đố thông qua tính biểu thức đại số. trị biểu thức đại số. bày lời giải trị biểu thức đại số giá trị của biểu thức đại số. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các biểu thức. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Biểu thức đại số Hoạt động của GV HĐ của HS - Lấy ví dụ về biểu thức số đã học lớp 6. 5+3-2 - Nếu thay số 3 trong biểu thức đó bằng chữ a ta được gì? 5+a-2 - Biểu thức đó được gọi là gì? -Dự đoán câu trả lời GV: Đó là biểu thức đại số mà bài này ta sẽ tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức. - Mục tiêu: HS nhớ được khái niệm biểu thức đại số và viết được các biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: khái niệm biểu thức đại số và ví dụ về các biểu thức đại số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gv hướng dẫn hs tự học mục 1: Nhắc lại về biểu thức 1. Nhắc lại về biểu thức - GV: Nêu nội dung bài toán 2. Khái niệm về biểu thức đại số: - Trong bài toán này người ta đã dùng chữ a để viết Bài toán : SGK/24 thay một số nào đó (hay nói a là đại diện cho một số Giải: Chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp nào đó) bằng 5(cm) và a (cm) là:
  2. - Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình 2 (5 + a) (cm) chữ nhật nào ? ?2 Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật - Tương tự với a = 3 ; 5 có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là: a.(a + 2) - Làm ?2 * K/N: SGK/25 - Vậy thế nào là biểu thức đại số ? lấy ví dụ. 100 Ví dụ : 5x ; 2(5 + a) ; 6(x + y) ; x2 ; ; ab; * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. t * GV chốt kiến thức. Biểu thức 2 (5 + a) là 1 biểu 1 thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu là những biểu thức đại số x 3 hiện chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5, Trong biểu thức đại số, các chữ đại diện cho cạnh còn lại là a. những số tùy ý nào đó gọi là biến số (biến). Lưu ý: Trong biểu thức đại số người ta cũng dùng các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính Hoạt động 3: Giá trị của một biểu thức đại số - Mục tiêu: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, máy tính - Sản phẩm: Tính giá trị của một biểu thức đại số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3 Giá trị của một biểu thức đại số : GV nêu VD 1 Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 3x + y tại x = 5 và y = 2,4 - Hãy tìm hiểu cách giải trong sgk. Giải - Thực hiện ví dụ 1 Thay x = 5 và y = 2,4 vào biểu thức ta được: - GV nêu ví dụ 2 3.5 + 2,4 = 17,4 HS thực hiện ví dụ 2 tương tự Vậy 17,4 là giá trị của biểu thức 3x+ y tại x = 5 ; y = 2,4 - Qua hai ví dụ trên để tính giá trị của Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức biểu thức đại số khi biết giá trị của biến 1 4x2 – 3x + 5 tại x = 1; x = trong biểu thức đã cho ta làm thế nào ? 2 * HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá, chốt Giải: kiến thức: -Thay x=1 vào biểu thức , ta có:4. 12 – 3. 1 + 5 = 6 Các bước tính giá trị của một biểu thức Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = 1 là 6. đại số 2 1 1 1 Bước 1:Thay các giá trị của biến vào - Thay x = vào biểu thức, ta có:4. - 3. + 5 =4,5 biểu thức 2 2 2 Bước 2: Thực hiện phép tính 1 Vậy giá trị của biểu thức 4x2 – 3x + 5 tại x = là 4,5 Bước 3: Kết luận 2 * Kết luận: SGK C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG - Mục tiêu: Củng cố cách viết biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước, bảng phụ - Sản phẩm: Làm ?3 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 3/26sgk - Làm bài 3 sgk x y Tích của x và y GV: Treo 2 bảng phụ có ghi bài 3 / 26 tổ chức trò 5y Tích của 5 và y chơi “Thi nối nhanh”. Có 2 đội chơi mỗi đội 5 xy Tổng của 10 và x HS. Tích của tổng x và y Luật chơi : Mỗi HS được ghép 2 ý một lần, HS 10 + x với hiệu của x và y sau có thể sữa bài của bạn của bạn làm trước. Đội (x + y) (x y) Hiệu của x và y nào làm đúng và nhanh hơn là đội thắng HS thực hiện, GV nhận xét đánh giá
  3. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Đọc kỹ khái niệm biểu thức đại số - Xem lại cách tính giá trị một biểu thức đại số và các ví dụ - BTVN: 4, 9/27(SGK );1, 2, 4, 5/ 9, 10( SBT) - Đọc “Có thể em chưa biết” : Toán học với sức khỏe con người tr 29 (SGK). - Đọc trước bài : luyện tập
  4. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố cách viết biểu thức và tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Kĩ năng: Rèn cách trình bày lời giải của bài toán này. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL viết biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Cách tính giá trị Viết được biểu Tính giá trị của Áp dụng kiến của biểu thức đại số biểu thức đại số . thức vào thực tế IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án Tính giá trị của các biểu thức sau : a) Giá trị của các biểu thức x2 5x tại x = 2 là -6 a) x2 5x tại x = 2 (4 đ) b) Giá trị của các biểu thức 3x2 xy b) 3x2 xy tại x = 3 ; y = 5 (12 đ) tại x = 3 ; y = 5 là 12 A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về ứng dụng thực tế giá trị của biểu thức đại số - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Tính các số liệu liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, đời sống, Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Giá trị của biểu thức đại số giúp ích gì trong cuộc sống thực tế? Tính các giá trị hàng GV: Giá trị của biểu thức đại số giúp con người tính các giá trị liên ngày quan đến cuộc sống hàng ngày như kinh tế, lao động sản xuất, giá trị sản phẩm làm ra, Hôm nay ta sẽ củng cố dạng toán này . B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Luyện viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức - Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng viết biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Viết được biểu thức đại số; Tính được giá trị các biểu thức Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 4/27 sgk: * Làm bài 4 sgk Biểu thức đại số biểu thị lúc mặt trời lặn là: - Gọi HS đọc bài toán t + x - y ? Nhiệt độ trưa biểu thị biểu thức nào ? Tương tự buổi chiều biểu thị biểu thức nào
  5. 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải * Làm bài 5 sgk Bài 5/27 sgk: - Gọi HS đọc bài toán Biểu thức đại số biểu thị mức lương của người đó - Tìm xem 1 quý, 2 quý là mấy tháng a) trong 1 quý là: 3a + m (đồng) - Tính lương 1 quý, 2 quý b) trong 2 quý là: 6a – n (đồng) - Tính lương thực nhận 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải * Làm bài 7 sgk Bài 7/29 sgk: Tính giá trị biểu thức ?: Nêu các bước để làm bài này? a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 3m – 2n ta được: 3.(-1) – GV ghi đề lên bảng 2. 2 = -3 – 4 = -7 Gọi 2 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vậy giá trị của biểu thức 3m – 2n tại m = -1 và n = 2 là -7 vở. b) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n -6 ta được:7 . (- GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải 1) + 2 . 2 – 6 = -9 Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại m = -1 và n = 2 là -9 * Làm bài 9 sgk Bài 9 sgk/29: Tính giá trị biểu thức GV ghi đề lên bảng 1 Gọi 1 hs lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Thay x = 1 và y = vào biểu thức x2y3 + xy ta được : 2 vở. 3 GV nhận xét, đánh giá., chốt lời giải 2 1 1 1 1 . 1. 2 8 8 1 1 Vậy giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 1 và y = là 2 8 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 3: Áp dụng kiến thức vào thực tế - Mục tiêu: HS áp dụng được vào thực tế - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính - Sản phẩm: Đo đạc, tính được số gạch cần thiết Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 8 sgk/29 : * Làm bài 8 sgk Chiều rộng Chiều dài Số gạch GV: Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện bài toán (m) (m) (viên) HS:Thực hiện đo, tính kết quả theo nhóm, đại diện x y xy nhóm lên điền vào bảng theo mẫu. GV nhận xét, đánh giá., chốt kiến thức 0,09 5,5 6,8 416 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài đã chữa - Đọc mục: Có thể em chưa biết - Đọc trước bài : Đơn thức * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu cách tính giá trị biểu thức (M1) Câu 2: Bài 4,5/27 sgk (M2) Câu 3: Bài 7,9 / 29 (SGK) (M3) Câu 4: Bài 8 / 29 (SGK) (M4)
  6. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức 2. Kĩ năng: - Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc của đơn thức - Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức . 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn thức; nhân hai đơn thức II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, sgk. 2. Học sinh: Thước, máy tính., sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Nhận biết đơn Tìm hệ số, phần Thu gọn đơn thức, nhận Tính giá trị của đơn Đơn thức thức, đơn thức thu biến của đơn thức. hai đơn thức, tìm bậc của thức. gọn. đơn thức. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại số. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: 5x có phải là biểu thức đại số không ? -Có ?: Biểu thức trên còn có tên gọi là gì nữa ? -Dự đoán câu trả lời GV: Biểu thức đó là một đơn thức mà tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Hoạt động 2: Đơn thức. - Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, bảng phụ - Sản phẩm: Khái niệm đơn thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đơn thức: - Hoạt động theo nhóm.làm ?1 3 * Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 2y; x2y3x; 10x + y; 5(x + 5 1 số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa 1 3 các số và các biến y) ;2x2 y3x ; 2y; 9; ; x ; y 3 2 6 Ví dụ : Các biểu thức : x2y3x ; 2x2 5
  7. Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm : 1 3 y3x ; 4xy2 ; 9 ; ; x, là Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ 2 6 Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại những đơn thức HS trả lời Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức GV (giới thiệu): Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức, không còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức. - Vậy thế nào là đơn thức ? - Theo em số 0 có phải là đơn thức không ?Vì sao? - Cho HS trả lời ?2 : Cho một số ví dụ về đơn thức GV: Ghi bảng các VD, gọi HS nhận xét, sửa sai * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn - Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được phần biến, phần hệ số GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Đơn thức thu gọn : GV: Cho đơn thức 4x5y3 * Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm Trong đơn thức trên có mấy biến ? tích của một số với các biến, mà mỗi - Nhận xét số lần xuất hiện của biến x và y biến đã được nâng lên lũy thừa với số - Thế nào là đơn thức thu gọn ? mũ nguyên dương - Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại là - Hãy chỉ rõ hệ số của đơn thức và phần biến trong VD trên. phần biến của đơn thức thu gọn - Nêu một số VD về đơn thức thu gọn 1 VD: x, -5x2y, yz, là những - Các đơn thức sau có phải là đơn thức thu gọn không? Vì sao: 2 yxyx ; 6x2yzxy2 ? đơn thức thu gọn - Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK Ví dụ 2 : Các đơn thức : * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. không phải là đơn thức thu gọn * GV chốt kiến thức. Chú ý (SGK) Hoạt động 4: Bậc của đơn thức. - Mục tiêu: HS xác định được bậc của đơn thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Tìm được bậc của đơn thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bậc của đơn thức: GV :Nêu VD, Yêu cầu HS trả lời : Ví dụ: Cho đơn thức : 7x4y6z - Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không? Biến x có số mũ là 4 - Hãy xác định phần hệ số và biến số Biến y có số mũ là 6 - Cho biết số mũ của mỗi biến ? Biến z có số mũ là 1 - Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu ? Tổng các số mũ của các biến là - Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? 6+4+1=11 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. Ta nói 11 là bậc của đơn thức đã cho. * GV chốt kiến thức. * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó -Số thực khác 0 là đơn thức bậc không -Số 0 được coi là đơn thức không có bậc - Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức. - Mục tiêu: HS biết cách nhân được hai đơn thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
  8. - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Nhân được hai đơn thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Nhân hai đơn thức: GV : Cho 2 biểu thức : A = 42.157 ; B = 44. 156 a) Ví dụ : GV: Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân em hãy Nhân hai đơn thức : 4x5y và 9xy2 thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B ? Ta làm như sau : GV : Cho 2 đơn thức 4x5y và 9xy2 (4x5y). (9xy2) = (4.9).(x5.x) (y.y2) Bằng cách tương tự, em hãy tìm tích của hai đơn thức trên. =18.x6y3 - Hãy tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu gọn - Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? b) Chú y : * HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá câu trả lời. Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ * GV chốt kiến thức.: Nhờ phép nhân, ta có thể viết đơn thức số với nhau và nhân các phần biến với thành đơn thức thu gọn.Chẳng hạn :2x4y( 3)xy2 = 6x5y3 nhau - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn. C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG - Hoạt động 6: Áp dụng - Mục tiêu: Củng cố cách nhân hai đơn thức, tìm bậc của đơn thức, tính giá trị đơn thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, máy tính - Sản phẩm: Làm ?3, bài 12 /32sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?3 Tính tích - Làm ?3 1 3 HS cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng tính. x (-8xy2) = 2x4y2 GV nhận xét, đánh giá 4 - Làm bài 12 sgk (nếu còn thời gian) Bài tập 12/32SGK : Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5, phần biến là 2 HS lên bảng tính câu b x2y ; đơn thức 0,25x2y2 có hệ số là 0,25, phần GV nhận xét, đánh giá. biến là x2y2. b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1, y =-1 là - 2,5 Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1, y =-1 là 0,25 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức. - BTVN: 11 ; 12a ; 14/ 32 (SGK); 14 ; 15 ; 16/11 ; 12 (SBT) - Đọc trước bài: “Đơn thức đồng dạng” * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Đơn thức là gì ? (M 1) Câu 2: Bài 12a/32 sgk (M2, M3) Câu 3: Bài 12b / 26 (SGK) (M4)
  9. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Kiến thức trọng tâm: Biết hai đơn thức đồng dạng, biết cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL tự học, NL tư duy, NL cộng trừ các đơn thức đồng dạng II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính. - Học sinh: Thước, máy tính. 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết(M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4) chủ để (M3) Nhận biết đơn Tìm phân biệt hệ Biết cách cộng trừ Tính giá trị của Đơn thức đồng thức đồng dạng. số và phần biến các đơn thức đồng biểu thức. dạng. của đơn thức. dạng V. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án Biểu điểm - HS1: a) Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ một a) SGK 4 đ đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z VD: -4x2yz 3 đ b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn b) 9x2yz ;15,5 3 đ thức ? 2 5 +x2y ; 9x2yz ;15,5 ; 1 x3 5 9 - HS2: a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào a) SGK 6 đ ? 2 2 đ b) Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn b) xy2z (-3x2y)2 = 2x5y4z 2 3 2 đ xy2z (-3x2y)2 ; x2yz(2xy)2z 3 x2yz(2xy)2z = 2x4y3z2 3. Hoạt động khởi động: - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về hai đơn thức có cùng phần biến - Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh Hoạt động của GV HĐ của HS ?: Cho hai đơn thức: 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống nhau? -Phần biến ?: Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau, thì hai đơn thức trên -Dự đoán câu trả lời được gọi là gì?
  10. GV: Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó 4. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng. Hoạt động nhóm. - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hai đơn thức đồng dạng - Sản phẩm: Khái niệm hai đơn thức đồng dạng - NLHT: NL tự học, NL tư duy, NL hợp tác. * Yêu cầu: 1. Đơn thức đồng dạng : GV: Cho đơn thức : 3x2yz a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ phần biến của đơn thức đã cho số khác 0 và có cùng phần biến b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. - GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng 1 Ví dụ : 2x3y2 ; 5x3y2 và x3y2 là những đơn dạng. 4 - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? thức đồng dạng - Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ? Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức - Nêu chú ý đồng dạng - Trả lời ?2 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. Hoạt động 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Hoạt động cá nhân và cặp đội. - Mục tiêu: HS vận dụng để cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Sản phẩm: Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng - NLHT: NL tự học, NL tư duy, NL hợp tác; NL cộng trừ các đơn thức * Yêu cầu: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng - GV: Nêu VD: Tính 2x +3x dạng : - GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính GV: Tương tự hãy tính: 2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y= xy2 + ( 2xy2) + 8xy2 = HS thực hiện và đọc kết quả. GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? GV:Cho HS vận dụng làm ?3 * Để cộng (hay trừ) các đơn thức - Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy3 ; 5xy3; 7xy3 ? đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ - Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao? số với nhau và giữ nguyên phần GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên biến. * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. ?3 Ta có : * GV chốt kiến thức. xy3 + 5xy3 + ( 7xy3) GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung gian = [1+5+ ( 7)] xy3 = xy3 [1+5+ ( 7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm 5. Củng cố: Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? (M1) Câu 2: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? (M1) Bài 16/35( SGK) (M3) - Đáp án: 155xy2 Bài 17/35( SGK) (M4) Cách 1 : Cách 2
  11. 1 3 1 3 x5y x5y + x5y. x5y x5y + x5y 2 4 2 4 1 3 1 3 1 3 3 = .15.( 1) .15.( 1)+15( 1) = + 1 = 1 x5y = x5y 2 4 2 4 2 4 4 2 3 4 3 3 3 = + = = .15( 1) = 4 4 4 4 4 4 GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của biểu thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi tính giá trị biểu thức 6. Hướng dẫn học ở nhà : - Nắm vững thế nào là đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng - BTVN: 19 ; 20 ; 21/36 ( SGK); 19 ; 20 ; 21 ; 22/12( SBT )
  12. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Định nghĩa hai đơn thức đồng dạng, quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng: Nhận biết các đơn thức đồng dạng - Rèn luyện kỹ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết, cộng trừ các đơn thức đồng dạng II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đơn thức đồng Nhận biết các đơn Tìm phân biệt hệ Biết cách cộng trừ Tính giá trị của dạng. thức đồng dạng. số và phần biến các đơn thức đồng biểu thức. của đơn thức. dạng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án - HS1: a) Thế nào là đơn thức ? (5 đ) a) SGK b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức ? (5 đ) b) 9x2yz ;15,5 2 5 +x2y ; 9x2yz ;15,5 ; 1 x3 5 9 - HS2: a)Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? (5 đ) a) SGK 2 b) Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn, rồi tìm bậc của b) xy2z (-3x2y)2 = 2x5y4z đơn thức thu được (5 đ) 3 2 bậc của đơn thức đó là 10 x2yz(2xy)2z xy2z (-3x2y)2 ; x2yz(2xy)2z 3 = 2x4y3z2 bậc của đơn thức là 9. A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về hai đơn thức có cùng phần biến - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Đơn thức đồng dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Cho hai đơn thức: 3xy và -5xy, hai đơn thức này có gì giống Hai đơn thức trên có phần biến nhau? giống nhau ?: Hai đơn thức trên có phần biến giống nhau, thì hai đơn thức -Dự đoán câu trả lời trên được gọi là gì? GV: Đó là hai đơn thức đồng dạng mà ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
  13. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 4. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Hoạt động 2: Đơn thức đồng dạng. - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hai đơn thức đồng dạng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Khái niệm hai đơn thức đồng dạng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đơn thức đồng dạng : GV: Cho đơn thức : 3x2yz a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số của đơn thức đã cho khác 0 và có cùng phần biến b) Viết đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. - GV(giới thiệu) : Trường hợp (a) là các đơn thức đồng dạng, (b) không là đơn thức đồng dạng. 1 Ví dụ : 2x 3y2 ; 5x 3y2 và x3y2 là những đơn thức - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? 4 - Lấy ví dụ 3 đơn thức đồng dạng ? đồng dạng - Nêu chú ý Chú ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức đồng - Trả lời ?2 dạng * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. Hoạt động 3: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Mục tiêu: HS biết cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng : - GV: Nêu VD: Tính 2x +3x - GV: Ta thấy 2x và 3x là hai đơn thức đồng dạng và khi thực hiện ta áp dụng tính chất phân phối đã học để tính GV: Tương tự hãy tính: 2xy3 + (-5xy3)= ; 2x2y -14x2y= xy2 + ( 2xy2) + 8xy2 = HS thực hiện và đọc kết quả. GV:Qua các VD trên Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? * Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng GV:Cho HS vận dụng làm ?3 dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số với - Hãy tìm tổng của ba đơn thức : xy3 ; 5xy3; 7xy3 ? nhau và giữ nguyên phần biến. - Ba đơn thức trên có đồng dạng không ? vì sao? ?3 Ta có : GV:Gọi 1HS lên tính tổng ba đơn thức trên xy3 + 5xy3 + ( 7xy3) * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. = [1+5+ ( 7)] xy3 = xy3 * GV chốt kiến thức. GV(chú ý cho HS) : Có thể không cần bước trung gian [1+5+ ( 7)] xy3 để HS rèn luyện kỹ năng tính nhẩm C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK
  14. - Sản phẩm: Làm bài 16, 17 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bài tập - Làm bài 16 sgk Bài 16/35( SGK) (M3) 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. - Đáp án: 155xy2 GV nhận xét đánh giá Bài 17/35( SGK) (M4) - Làm bài 17 sgk Cách 1 : 2 HS lên bảng thực hiện hai cách, HS dưới lớp 1 3 x5y x5y + x5y làm vào vở. 2 4 GV nhận xét đánh giá 1 3 1 3 GV (chốt lại) : Trước khi tính giá trị của biểu = .15.( 1) .15.( 1)+15( 1) = + 1 2 4 2 4 thức, ta nên thu gọn biểu thức đó bằng cách cộng 2 3 4 3 hay trừ các đơn thức đồng dạng (nếu có) rồi tính = + = giá trị biểu thức 4 4 4 4 Cách 2 1 3 x5y x5y + x5y 2 4 1 3 3 = 1 x5y = x5y 2 4 4 3 3 = .15( 1) = 4 4 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa, quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng - BTVN: 19 ; 20 ; 21/36 ( SGK); 19 ; 20 ; 21 ; 22/12( SBT ) * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? (M1) Câu 2: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? (M1) Câu 3: Bài 16/35( SGK) (M3) Câu 4: Bài 17/35( SGK) (M4)
  15. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức 3. Kiến thức trọng tâm: Biết tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL cộng trừ các đơn thức đồng dạng II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước,.phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, máy tính,.sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Nhận biết đơn Tính giá trị của Cộng và trừ các Tìm đơn thức Luyện tập thức đồng dạng. biểu thức. đơn thức đồng thích hợp dạng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án a) Thế nào là đơn thức đồng dạng ? (2 đ) a) SGK b) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? (3 đ) b) SGK Ap dụng: Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: (6 đ) Tính : x2 + 5x2 + ( 3x2) x2 + 5x2 + ( 3x2)= 3x2 1 1 xyz 5xyz xyz xyz 5xyz xyz= -4,5xyz 2 2 A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG - Hoạt động 1: Tính tổng và tích các đơn thức. - Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng tính tổng, tích các đơn thức. - Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải quyết tình huống; - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước; máy tính bỏ túi. - Sản phẩm: Lời giải bài 21, 22 sgk/36 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: Bài 21/36(SGK): GV: Cho HS làm BT21, 22/36 SGK. Tính tổng các đơn thức * Yêu cầu: 3 1 1 xyz2; xyz2 ; xyz2 - Muốn cộng các đơn thức đồng dạng ta làm như 4 2 4 thế nào? 3 1 1 Ta có: xyz2 + xyz2 + ( xyz2) 4 2 4 - Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào ?
  16. - Thế nào là bậc của đơn thức ? 3 1 1 2 2 GV gọi 2HS lên bảng làm = xyz = xyz 4 2 4 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. Bài 22/36 (SGK) : Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: 12 5 12 5 a) x4 y2. xy . .(x4.x). (y4.y) 15 9 15 9 4 = x5y3 . Có bậc là 8 9 1 2 2 4 1 2 2 4 b) x y. xy = . .(x .x).(y.y ) 7 5 7 5 2 = x3y5 . Có bậc 8 là 35 - Hoạt động 2: Tính giá trị của đơn thức - Mục tiêu: HS tính được giá trị của biểu thức - Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải quyết tình huống; Làm việc cặp đôi - Hình thức tổ chức: Cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước; máy tính bỏ túi. - Sản phẩm: Lời giải bài 19 sgk/36 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Yêu cầu: Bài19 /36 (SGK) : GV: Cho HS làm BT 19/36 SGK Cách 1 : thay x = 0,5 ; y = 1 vào biểu thức : - Muốn tính giá trị của một biểu thức ta làm thế 16x2y5 2x3y2 ta được: nào ? 16(0,5)2.(-1)5 2(0,5)3.(-1)2 = 16 . 0,25.(-1)-2.0,125.1 - Còn cách nào làm nhanh hơn không ? = 4 0,25 = 4,25 - GV: gọi 1HS trả lời cách 2. GV ghi bảng Cách 2 : 16x2y5 2x3y2 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả 2 3 1 1 lời. = 16 .(-1)5 2 .(-1)2 * GV chốt lời giải 2 2 1 1 = 16 . .(-1) 2. . 1 4 8 1 17 1 = 4 = = 4 4 4 4 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 3: Tìm đơn thức thích hợp - Mục tiêu: HS tìm được đơn thức thích hợp để đièn vào ô trống - Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải quyết tình huống; Làm việc nhóm - Hình thức tổ chức: Nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước; máy tính bỏ túi. - Sản phẩm: Lời giải bài 23 sgk/36 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Gọi các nhóm lần lượt HS lên điền kết quả Bài23/36 SGK: vào ô trống . a) 3x2y + 2x2y = 5x2y - Lưu ý HS : câu d, e có thể có nhiều kết quả. b) 5x2 2x2 = 7x2 c) 8xy + 5xy = 3xy d) 3x5 + 4x5 + 2x5 = x5 e) 4x2z + 2x2z x2z = 5x2z E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
  17. Xem lại các bài đã giải BTVN : 19 ; 20 ; 21 ; 22 ; 23 / 12; 13 (SBT) Xem nội dung bài học “Đa thức” cho tiết sau * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Thế nào là các đơn thức đồng dạng ? (M1) Câu 2: Bài 19/36 sgk (M2) Câu 3: Bài 21, 22 /36 (SGK) (M3) Câu 4: Bài 23 / 36 (SGK) (M4) .
  18. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh nêu được khái niệm đa thức; cách thu gọn được đa thức, cách tìm bậc của đa thức một biến. 2.Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 3.Thái độ: Cẩn thận, tích cực, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và tìm bậc đa thức III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính. - Học sinh: Thước, máy tính. IV. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết(M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao (M4) chủ để (M3) Đa thức Khái niệm đa Tìm được bậc của Thu gọn được đa thức. Viết được đa đa thức thức thức và chỉ rõ các hạng tử IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về tên gọi của biểu thức đại số gồm tổng các đơn thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Đa thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: -: Lấy một ví dụ về đơn thức biến x và một đơn thức biến y. Lấy ví dụ về đơn thức GV: Đặt phép cộng vào giữa hai đơn thức ấy và hỏi biểu thức trên Dự đoán câu trả lời được gọi là gì ? GV: Biểu thức đó là đa thức mà bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 2: Đa thức - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm đa thức, chỉ ra các hạng tử trong đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Khái niệm đa thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.Đa thức GV: Cho các đơn thức x2y ; xy2 ; xy; 5 .: Hãy lập tổng Ví dụ: các đơn thức đó. ?: Có nhận xét về các phép tính trong biểu thức sau: x2y
  19. 1 2 2 1 - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 x y x y 2 2 5 GV: Đó là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn 3 x 2 y 2 x y 7 x thức là một hạng tử. 3 -Vậy thế nào là một đa thức ? - Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. cái in hoa. 5 * GV chốt khái niệm đa thức. Ví dụ: P = 3x 2 y 2 xy 7x 3 1 ?1 x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 2 1 Các hạng tử: x2y; - 3xy ; 3x2y ; –3 ; xy; - x 2 ; 5 * Chú ý: SGK Hoạt động 3: Thu gọn đa thức - Mục tiêu: HS thu gọn được đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Thu gọn các đa thức - Giáo viên đưa ra đa thức: 2. Thu gọn đa thức. 2 2 1 Xét đa thức: N x y 3 x y 3 x y 3 x y x 5 2 1 N x 2 y 3 x y 3 x 2 y 3 x y x 5 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2 1 - Tìm các hạng tử của đa thức. N (x 2 y 3 x 2 y ) ( 3 xy xy ) x ( 3 5) - Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau. 2 1 - Áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em N 4 x 2 y 2 xy x 2 hãy nhóm và cộng các hạng tử đồng dạng đó với 2 1 nhau Q 5 x 2 y 3 x y x 2 y x y 5 x y ?2 2 GV: Đa thức trên là dạng thu gọn của đa thức. 1 1 2 1 x x ? Thu gọn đa thức là gì. 3 2 3 4 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. 2 1 2 * GV chốt cách thu gọn đa thức. 5 x y x y 3 x y x y 5 x y 2 - Yêu cầu học sinh làm ?2 1 2 1 1 x x 3 3 2 4 1 1 1 1 x 2 y x y x 5 3 4 Hoạt động 4: Bậc của đa thức - Mục tiêu: HS tìm được bậc của đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Tìm được bậc của đa thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Bậc của đa thức ? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức: Cho đa thức 2 5 4 6 2 5 4 6 M x y xy y 1 M x y xy y 1 GV giới thiệu bậc của đa thức bậc của đa thức M là 7 ? Bậc của đa thức là gì. ?3 - hs làm ?3 thảo luận theo nhóm. 1 3 Q 3 x 5 x 3 y x y 2 3 x 5 2 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. 2 4 * GV chốt cách tìm bậc đa thức. 5 5 1 3 3 2 Q ( 3 x 3 x ) x y x y 2 2 4
  20. 1 3 Q x 3 y x y 2 2 2 4 Đa thức Q có bậc là 4 C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 5: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố cách viết đa thức, thu gọn và tìm bậc cảu đa thức. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bai 24, 25/38sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Bài tập - Làm bài 24 sgk Bài tập 24 (tr38-SGK) (M1) GV lấy ví dụ về giá cụ thể yêu cầu HS viết; từ đó a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y viết biểu thức của bài. 5x + 8y là một đa thức. 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở. b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: GV nhận xét đánh giá. (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y - Làm bài 25 sgk 120x + 150y là một đa thức. Chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận trong 3 phút Bài tập 25 (tr38-SGK) Đại diện 2 HS lên bảng thực hiện 1 a) 3x 2 x 1 2x x 2 GV nhận xét đánh giá. 2 1 (3 x 2 x 2 ) (2 x x ) 1 2 3 2 x 2 x 1 4 Đa thức có bậc 2. b)3x 2 7x 3 3x 3 6x 3 3x 2 (3x 2 3x 2 ) (7x 3 3x 3 6x 3 ) 10x 3 Đa thức có bậc 3 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK) - Làm các bài 24 28 (tr13 SBT) - Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: ?1 (M1, M2) Câu 2: Bài 24, 25/38 sgk (M2, M3)
  21. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết các bước thực hiện phép cộng và phép trừ các đa thức. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “ ”, thu gọn đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk, ôn lại quy tắc bỏ dấu ngoặc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Cộng, trừ đa thức Các bước thực Biết lấy ví dụ đa Biết thu gọn đa Tìm đa thức hiện cộng, trừ hai thức. thức, cộng, trừ chưa biết trong đa thức đa thức. tổng, hiệu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC • Kiểm tra bài cũ: Nội dung Đáp án a) Thế nào là đa thức ? a) SGK (4 đ) b) Hãy thu gọn đa thức và tìm bậc: 3x2 + 9x5y4 - 4x3y2 7 b)15x5y4 + 6x5y4 - x3y2 + x15 (5 đ) + 6x5y4 -3x2 + 1 x3y2 + x15 2 2 Bậc của đa thức : 15 (1 đ) A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Giúp HS về các phép tính của đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Cộng, trừ hai đa thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nhân hai đơn thức; Hãy nêu các phép tính của đơn thức cộng, trừ các đơn thức ?: Dự đoán xem đa thức có các phép tính giống đơn thức không? đồng dạng. GV: Đối với đa thức cũng có các phép tính tương tự như vậy; hôm nay - Dự đoán câu trả lời. chúng ta sẽ tìm hiểu phép cộng và trừ hai đa thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Hoạt động 2: Cộng hai đa thức - Mục tiêu: HS biết cách cộng hai đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK
  22. - Sản phẩm: Thực hiện cộng các đa thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Cộng hai đa thức : GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK. Ví dụ : - Em hãy giải thích các bước làm M = 2x4y3 + 5x2 3+2y - GV: giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức 1 N = xyz 4x4y3 + 5y -3x2 M,N 2 - GV: Cho VD tương tự HS áp dụng tính Tính M + N ta làm như sau : - GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai M+ N = (2x4y3 + 5x2 3+2y) + (xyz 4x4y3 + 5y - Làm ?1 tr 39 SGK 1 -3x2) * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. 2 * GV chốt các bước: = 2x4y3 + 5x2 3 +2y+ xyz 4x4y3 + 5y - 1 -3x2 - Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ”+” 2 - Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của = (2x4y3- 4x4y3) + (5x2 -3x2)+ xyz + (2y+5y) + phép công. 1 7 (-3 - ) = -2x4y3+2x2 +xyz +7y - Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 2 2 - Hoạt động 3: Trừ hai đa thức - Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ hai đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Thực hiện trừ hai đa thức GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Trừ hai đa thức: GV: Để trừ hai đa thức ta cũng thực hiện tương tự như VD: Cho hai đa thức: cộng hai đa thức nhưng chú ý về dấu của chúng khi ta A = 7x2y 4xy3 + 3x 2 thực hiện bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước. 1 B= xyz 4x2y+xy3 + 8x GV: Cho HS nghiên cứu VD SGK và nêu rõ cách thực 2 hiện. Để trừ hai đa thức A và B ta làm như sau: GV: Cho VD tương tự cho HS thực hiện A-B=(7x2y 4xy3 + 3x 2)-( xyz GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện 4x2y+xy3 + 8x 1 )=7x2y 4xy3 + 3x GV: Gọi HS nhận xét và sửa lỗi 2 GV: Qua hai VD trên để cộng trừ hai đa thức ta làm thế 1 2- xyz + 4x2y - xy3 - 8x + nào? 2 * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. =(7x2y+4x2y) – (4xy3+ xy3)+(3x-8x)-xyz- * GV chốt lời giải 3 (2 - 1 )= 11x2y-5 xy3-5x-xyz - Để cộng trừ hai đa thức ta làm như sau: 2 2 + Thực hiện bỏ dấu ngoặc + Ap dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng + Cộng trừ các đơn thức đồng dạng Củng cố: Cho HS làm ?2 Gọi 2 HS lên bảng viết kết quả GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai. GV nhận xét đánh giá. C. LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng cộng, trừ hai đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Làm bài 29, 31sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 29/ 40 (SGK): Tính: - Làm bài 29 sgk a) (x + y) + (x y) = x + y + x y = 2x 2 HS lên bảng thực hiện;
  23. HS dưới lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn b) (x + y) (x y) = x + y x + y = 2y GV nhận xét, đánh giá. Bài 31/ 40 (SGK) : - Làm bài 31 sgk: M + N = (3xyz 3x2+5xy 1) + (5x2+xyz 5xy + HS hoạt động theo nhóm làm bài 3 y) = 4xyz + 2x2 y + 2 Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày M N = (3xyz 3x2+5xy 1) (5x2+xyz 5xy + Các HS khác nhận xét 3 y) GV nhận xét, đánh giá. = 3xyz 3x2+5xy 1 5x2 xyz +5xy 3 + y = 2xyz + 10xy 8x2+y 4. N M = (5x2+xyz 5xy + 3 y) (3xyz 3x2+5xy 1) = 2xyz 10xy + 8x2 y + 4 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 5: Tìm đa thức chưa biết - Mục tiêu: Biết cách tìm đa thức chưa biết thông qua cộng, trừ hai đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Làm bài 32 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Làm bài 32 sgk Bài 32/40 SGK: GV gợi ý: Tìm đa thức P giống như tìm 1 số hạng a) P = 4y2 – 1 trong một tổng b) Q = 7x2 -4xyz+xy +5 Tìm đa thức Q như tìm số bị trừ HS hoạt động theo nhóm làm bài Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Các HS khác nhận xét GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bước cộng, trừ hai đa thức - BTVN : 33; 34; 35/ 40( SGK) ; 29, 30 /13, 14 (SBT) * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu các bước cộngm trừ hai đa thức (M1) Câu 2: Bài 29/40 sgk (M2) Câu 3: Bài 31 /40 (SGK) (M3) Câu 4: Bài 32 / 40 (SGK) (M4)
  24. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về đa thức, cộng trừ đa thức. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập Nhận dạng đa Thu gọn đa thức. Thực hiện cộng, trừ đa .Tìm đa thức chưa biết thức. thức. Tính giá trị của đa thức III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về các dạng toán cộng, trừ hai đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Các dạng toán áp dụng cách cộng, trừ hai đa thức Hoạt động của GV HĐ của HS ?: Nêu các bước cộng (trừ) hai đa thức? - Viết hai đa thức ? Cộng, trừ hai đa thức có các dạng toán nào hôm nay ta sẽ - Bỏ dấu ngoặc tìm hiểu - Thu gọn đa thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Cộng, trừ hai đa thức, tính giá trị của đa thức - Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng, trừ hai đa thức. Tính giá trị của đa thức. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Làm bài 35, 36 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 35/ 40 (SGK): - Làm BT 35/40 (SGK) a) M + N = (x2 2xy + y2)+ (y2 + 2xy + x2+ 1) Tính M +N ; M N ; N M = x2 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1 GV gọi 3 HS lên bảng làm = 2x2 + 2y2 + 1 HS1 : Tính M +N b) M N = (x2 2xy + y2) (y2 + 2 xy + x2 + 1) HS2: Tính M N = x2 2xy + y2 y2 2xy x2 1 HS3: Tính N M = 4xy 1 HS dưới lớp làm nháp c) N M = (y2 + 2 xy + x2 + 1) (x2 2xy + y2) GV nhận xét, đánh giá = y2 + 2xy + x2 + 1 x2 + 2xy y2 ? Có nhận xét kết quả của hai đa thức : M N và N M
  25. - Làm BT 36/41 (SGK) = 4xy + 1 H: Muốn tính giá trị của một đa thức ta làm thế nào? Bài 36/41 (SGK): Tính giá trị của mỗi đa thức sau: GV: gọi 2 HS lên bảng làm a) x2 + 2xy 3x3 + 2y3 + 3x3 y3 HS1: Làm câu a = x2 + 2xy + y3 HS2: Làm câu b thay x = 5 ; y = 4 vào biểu thức ta được : HS dưới lớp làm nháp 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129 GV nhận xét, đánh giá b) xy x2y2+x4y4 x6y6+ x8y8 * GV chốt kiến thức : =xy (xy)2+(xy)4 (xy)6+ (xy)8. Khi cộng, trừ hai đa thức cần lưu ý: Ban đầu nên để 2 đa Mà xy = ( 1).( 1) = 1 thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ ngoặc để tránh nhầm Vậy giá trị của biểu thức là : lẫn 1-12 + 14 16 + 18 = 1 1 + 1 1 + 1 = 1 - Trước khi tinh giá trị của đa thức nên thu gọn đa thức rồi mới thay giá trị của biến vào đa thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 3: Tìm đa thức chưa biết - Mục tiêu: Tìm được đa thức chưa biết từ hai đa thức đã cho - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bài 38 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 38/41 (SGK): - Làm BT 38 SGK/41 Cho hai đa thức: H : Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế A = x2 2y + xy + 1; B= x2+ y x2y2 1 nào ? Tìm đa thức C sao cho: GV:gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu a) C = A + B HS1: Làm câu a C = (x2 2y + xy + 1) + (x2+ y x2y2 1) HS2: Làm câu b C = 2x2 x2y2 + xy y HS dưới lớp làm nháp b) C + A = B C = B A GV nhận xét, đánh giá C = (x2 + y x2y2 1) (x2 2y + xy + 1) C = x2 + y x2y2 1 x2 + 2y xy 1 C = 3y x2y2 xy 2 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các dạng BT đã giải - BTVN: 31 ; 32/14 (SBT) - Đọc trước bài “Đa thức 1 biến” * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: BT 35/ 40 (SGK) (M2) Câu 2: Bài 36/43(SGK) (M3) Câu 3: Bài 38/41(SGK) (M4)
  26. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS trình bày được khái niệm đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến. 2. Kĩ năng: Tìm được bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức 1 biến. - Tính được giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL sắp xếp và tìm hệ số, bậc của đa thức một biến. Tính giá trị của đa thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đa thức một Nhận dạng đa thức Tìm bậc của đa Sắp xếp đa thức theo lũy Viết đa thức.một biến. một biến. thức một biến. thừa tăng hoặc giảm của biến biến,. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: * Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích hs tìm hiểu về đa thức một biến - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Đa thức một biến Hoạt động của GV HĐ của HS Cho hai đa thức A = x2 2y + xy + 1 và B = 5y4 3y2 +y+ 1 Đa thức A có 2 biến 2 Đa thức B có 1 biến ?: Tìm xem mỗi đa thức trên có mấy biến? GV: Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu về đa thức 1 biến như đa thức B. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 2: Đa thức một biến - Mục tiêu: Nhận biết đa thức một biến, tính giá trị và tìm bậc của đa thức một biến. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: khái niệm đa thức một biến , tính được giá trị và tìm bậc của đa thức một biến. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Đa thức một biến : GV: Qua BT bạn đã làm hãy cho biết thế nào là đa thức * Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến ? có cùng một biến GV: Giới thiệu cách viết đa thức của biến x, biến y, VD: GV (giới thiệu) : A là đa thức của biến y ký hiệu là A(y) 2 A = 5x7 8x 2 + 2x3 - 4x5+ Là đa thức một GV : Để chỉ rõ B là đa thức của biến x, ta viết thế nào ? 5 GV (lưu ý HS) : viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. biến x
  27. Khi đó, giá trị của đa thức A(y) tại y = 1 được ký hiệu A B = 5y4 3y2 +y+ 1 là đa thức một biến y (-1). 2 GV: Hãy tính A (-1) Mỗi số được coi là một đa thức một biến GV: Cho HS làm ?1 , ?2 Ký hiệu : A (y) ; B(x) * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời. Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, * GV chốt kiến thức. Giới thiệu bậc của đa thức một biến đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó - Hoạt động 3: Sắp xếp một đa thức - Mục tiêu: HS sắp xếp được đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Sắp xếp được đa thức theo yêu cầu GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Sắp xếp một đa thức: GV: yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi trả lời câu hỏi sau : Ta thường sắp xếp các hạng tử của đa Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường thức theo lũy thừa tăng hay giảm của biến phải làm gì ? ?3 Sắp xếp các hạng tử của đa thức Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể. B(x)theo luỹ thừa tăng dần của biến. GV: (Lưu ý HS) Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước B(x) = 1 -3x+7x3+6x5 hết ta phải thu gọn đa thức đó 2 GV:Cho HS làm ?3 ?4 Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo GV: yêu cầu HS làm ?4 luỹ thừa giảm dần của biến 3 HS lên bảng thực hiện ?3, ?4 Q(x) = 5x2 2x+1 GV nhận xét, đánh giá R(x) = x2+2x 10 * GV chốt kiến thức. Nêu nhận xét và chú ý SGK Nhận xét :Mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đã sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa giảm của biến, đều có dạng :ax2 + bx + c Trong đó a, b, c là các số cho trước và a 0 Chú ý : (SGK) - Hoạt động 4: Hệ số - - Mục tiêu: HS xác định được các hệ số trong đa thức. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Xác định được hệ số cao nhất, hệ số tự do GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3 . Hệ số: GV: Nêu VD về đa thức một biến dạng thu gọn Xét đa thức :P(x) = 6x7 + 7x5 3x8 + Yêu cầu HS tìm các hệ số của đa thức. 1 +x * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá 2 * GV chốt kiến thức. Giới thiệu hệ số cao nhất và hệ số tự do. -3x8 là hạng tử có bậc cao nhất nên bậc của đa thức là 8, -3 là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất nên -3 gọi là hệ số cao nhất, 1 là hệ số của 2 luỹ thừa bậc 0 (còn gọi là hệ số tự do) Chú ý : (SGK) C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 5: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố cách thu gọn, sắp xếp, tìm bậc và hệ số của đa thức một biến - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
  28. - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bài 39, 43 /43 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 39/43 sgk - Làm BT 39/ 43 (SGK) a) P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5 1 HS lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu b. b) Các hệ số khác 0 là: 6 ; -4 ; 9 . -2; 2 GV nhận xét, đánh giá Bài 43/43 sgk - Làm BT 43 (SGK) a) Bậc 5 Chia nhóm làm bài 43 trong 3 phút b) Bậc 1 HS thảo luận nhóm, thu gọn, tìm bậc của mỗi đa c) Bậc 3 thức, ghi kết quả vào bảng nhóm. d) Bậc 0 GV thu kết quả, nhận xét, đánh giá, chốt đáp án D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 6: Tổ chức trò chơi - Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết đa thức một biến - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính - Sản phẩm: Viết được đa thức một biến HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Trò chơi : “Thi về đích nhanh nhất”. - Đọc nội dung trò chơi “thi về đích nhanh”. Nội dung : Thi viết nhanh các đa thức một biến có Hai nhóm, mỗi nhóm cử 4 HS bậc bằng số người của nhóm - Nghe GV phổ biến luật chơi Luật chơi : Cử hai nhóm, mỗi nhóm 4 người viết Hai nhóm hoạt động trong vòng ba phút trên hai trên một bảng phụ. Mỗi nhóm chỉ có 1 viên phấn bảng phụ chuyền tay nhau viết, mỗi người viết một đa thức Trong ba phút, nhóm nào viết được đúng nhiều đa thức hơn là về đích trước. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại cách sắp xếp, ký hiệu đa thức. Cách tìm bậc và hệ số của đa thức - BTVN : 40, 41, 42/43 (SGK); 34 ; 35 ; 36 ; 37 /14 (SBT) - Xem trước nội dung bài học “Cộng trừ đa thức một biến” * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu định nghĩa đa thức một biến và bậc của nó (M1) Câu 2: BT 39/ 43 (SGK) (M3) Câu 3: Bài 43,43(SGK) (M3) Câu 4: Trò chơi : “Thi về đích nhanh nhất”. (M4)
  29. CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN Ngày soạn : 08/04/2019 Số tiết : 04 A. Nội dung bài học 1. Mô tả chủ đề Chủ đề gồm các bài: §7. Đa thức một biến §8. Cộng trừ đa thức một biến §9. Nghiệm của đa thức một biến 2. Mạch kiến thức chủ đề - Tiết 62: §7. Đa thức một biến - Tiết 63: §8. Cộng trừ đa thức một biến - Tiết 64: Luyện tập (cộng, trừ đa thức một biến) - Tiết 65: §9. Nghiệm của đa thức một biến B. Tiến trình dạy học I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách nhận dạng đa thức một biến, biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng dần của biến; Nhớ được qui tắc thực hiện phép tính cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo hàng ngang và theo cột dọc); Hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức 2. Kĩ năng: Biết tìm bậc, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến; Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại mỗi giá trị cụ thể của biến; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; Biết được một đa thức khác 0 có thể có một nghiệm, hai nghiệm, hoặc không có nghiệm nào. Biết cách kiểm tra xem số a có phải ngiệm của đa thức hay không 3. Thái độ: Cẩn thận tính toán , ham mê học môn toán . 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt : Nhận biết đa thức một biến , tính giá trị , tìm bậc , Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm hoặc tăng của biến, tìm hệ số; Cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách; biết cách kiểm tra xem số a có phải ngiệm của đa thức hay không II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, SGK 2. Học sinh: Thước thẳng, SGK 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Biết đn, bậc, hệ số Hiểu được các kí hiệu, Tính giá trị, tìm bậc, Thu gọn đa thức, Đa thức một của đa thức một cách sắp xếp của đa thức sắp xếp, tìm hệ số sắp xếp đa thức một biến biến một biến của đa thức một biến biến Cộng, trừ đa Biết được quy tắc Hiểu được quy tắc thực Cộng đa thức một Trừ đa thức một biến thức một thực hiện phép tính hiện phép tính cộng, trừ biến theo 2 cách, trừ theo cách 2 biến cộng, trừ đa thức đa thức một biến theo 2 đa thức một biến một biến theo 2 cách (cộng, trừ theo theo cách 1 cách (cộng, trừ hàng ngang và theo cột theo hàng ngang và dọc), quy tắc bỏ dấu theo cột dọc). ngoặc Biết được quy tắc Hiểu được quy tắc thực Sắp xếp đa thức Sắp xếp đa thức theo Luyện tập thực hiện phép tính hiện phép tính cộng, trừ theo lũy thừa giảm lũy thừa giảm hoặc cộng, trừ đa thức đa thức một biến hoặc tăng của biến, tăng của biến, tính một biến tính tổng hoặc hiệu tổng hoặc hiệu của của một đa thức một đa thức Nghiệm của Biết đn nghiệm đa Hiểu được đ.n nghiệm Tìm nghiệm của đa Tìm nghiệm của đa
  30. đa thức một thức một biến đa thức một biến thức thức biến III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Tuần 31 Ngày dạy: 9/04/2019 Tiết: 62 Nội dung 1: §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN • Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án Cho hai đa thức : A = x2 – 2y – y2 + 1 – x B = y2 + 2y + x2 + 1 – x a) C = 2x2 – 2x + 2 (5đ) Tính C = A + B; D = A – B b) D = – 2y2 – 4y + 2 (5đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Bước đầu HS nhận biết được đa thức một biến. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, động não. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Khái niệm đa thức một biến. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs ĐVĐ: Thông qua kết quả KTBC hãy nêu nhận xét về số biến trong đa Đa thức C và D chỉ có một thức C và D. biến x hoặc y. Gv giới thiệu: Đó là đa thức một biến, vậy đa thức một biến là gì? Hs nêu dự đoán. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Đa thức một biến Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đa thức một biến. cách viết kí hiệu, tính giá trị của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa, cho ví dụ đa thức một biến, tính được giá trị của đa thức một biến. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1.Đa thức một biến. +2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến x 1 Ví dụ: A = 3x4- x2+ 3x – 1 là đa thức của biến x +2 nhóm viết 1 đa thức chỉ có chứa biến y 2 Đại diện 2 nhóm lên bảng 1 GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức B = y3– y2 + 2y + 4 là đa thức của biến y 2 + Đây là các đa thức một biến, vậy đa thức một biến Định nghĩa(sgk/41) là gì? Ký hiệu + Vậy vì sao mỗi số gọi là đa thức một biến ? A(x) : A là đa thức của biến x Hs : Mỗi số gọi là đa thức một biến B(y) : A là đa thức của biến y ( 5 = 2 + 3 = 2x0 + 3x0) A(1) là giá trị của đa thức A(x) tại x = 1 Gv : Để kí hiệu cho đa thức một biến, người ta dùng ?1,(sgk/41) chữ cái in hoa và kèm theo biến của nó. 1 1 321 Vd : A(x) (A là đa thức của biến x ) A(5) = 7.52 – 3.5 + = 7.25 – 15 + = B(y) (B là đa thức của biến y ) 2 2 2 1 và khi đó giá trị của đa thức A(x) tại x = 1 ta viết B(2) = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + A(1), 2 - Làm ?1 , ?2 1 1 = 6x5 – 3x + 7x3 + = 6.25 – 3.2+ 7.23 + 2 HS làm ?1, 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2 2 2 GV Nhận xét , đánh giá, chốt kiến thức
  31. 1 1 = 192 – 6 + 56 + = 242 2 2 ?2 (sgk/41) Đa thức : A(y) bậc 2 , A(x) bậc 5 Định nghĩa bậc của đa thức một biến (sgk/41) HOẠT ĐỘNG 3. Sắp xếp một đa thức Mục tiêu: Hs nắm được cách sắp xếp một đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Hs thực hiện được sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần/tăng dần của biến HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Sắp xếp một đa thức Gv: Đưa ra ví dụ Ví dụ 2 Hs lên bảng P(x) = 5x + 3 – 7x2 + x3 + 3x4 + Trước khi sắp xếp đa thức một biến ta phải làm gì Hãy sắp xếp đa thức trên theo 2 cách ? Giải Hstl , gv chốt lại Chú ý - Theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến Gv : Yêu cầu hs làm ? 3 , ? 4 P(x) = 3x4+ x3 – 7x2 + 5x + 3 - Tìm bậc của đa thức Q(x) và R(x) ? - Theo thứ tự lũy thừa tăng dần của biến. Gv: Các đa thức bậc hai đều có dạng P(x) = 3 + 5x– 7x2 + x3 + 3x4 ax2 + bx + c trong đó a, b, c là hằng số, a 0 Chú ý(sgk/42) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ ?4(sgk/42) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Q(x) = 4x3- 2x +5x2 -2x3 +1-2x3 = 5x2- 2x +1 GV chốt lại kiến thức R(x) = -x2+ 2x4 +2x -3x4 -10 +x4 = -x2 + 2x – 10. Chú ý (sgk) HOẠT ĐỘNG 4. Hệ số Mục tiêu: Hs nhận biết được các hệ số của từng hạng tử của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của biến trong đa thức một biến sau khi đã thu gọn HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Hệ số Gv: Đưa ra ví dụ: Xét đa thức: Ví dụ P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2 P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 1/2 + Đa thức P(x) đã thu gọn chưa? Ta có : + Đọc các hạng tử của đa thức? 6 là hệ số của lũy thừa bậc 5 + Đọc phần hệ số của các hạng tử đó? 7 là hệ số của lũy thừa bậc 3 + Tìm bậc của đa thức? 3 là hệ số của lũy thừa bậc 1 + Hệ số của lũy thừa cao nhất là bao nhiêu? 1/2 là hệ số của lũy thừa bậc 0 Gv : 1/2 còn gọi là hệ số tự do Trong đó : P(x) có bậc 5 nên hệ số của lũy thừa bậc 5 gọi là hệ số cao nhất 6 là hệ số cao nhất Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 1/2 là hệ số tự do Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý + Xác định hệ số của lũy thừa bậc 4 và bậc 2? C. CỦNG CỐ HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK
  32. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Ta có P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk. a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 – 2x + 6x5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Sắp xếp theo thứ tự giảm của biến: nhiệm vụ P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) Hệ số lũy thừa bậc 5 là 6 GV chốt lại kiến thức Hệ số lũy thừa bậc 3 là -4 Hệ số lũy thừa bậc 2 là 9 Hệ số lũy thừa bậc 1 là -2 Hệ số lũy thừa bậc 0 là 2. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững các kiến thức đã học. - Làm các bài tập 39 ,40, 41, 42, 43 (sgk/43) - Chuẩn bị bài Cộng,trừ đa thức một biến CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M1) Câu 2: Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến, bậc của đa thức một biến? (M2) Câu 3: Bài tập ?2.?3.?4 sgk (M3) Câu 4: Bài tập 39 sgk (M4)
  33. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Nội dung 2: §8 .CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN * Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án Điểm Hs làm bài 40 a) -5x6 2x4 4x3 4x2 4x 1 4đ b) Hệ số của luỹ thừa bậc 6 là -5 1đ 4đ Hệ số tự do là -1 1đ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Hs được tái hiện kiến thức cách cộng, trừ hai đa thức, từ đó xây dựng cách cộng, trừ hai đa thức một biến. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: Dự đoán cách cộng, trừ hai đa thức một biến Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức. Hs nêu như sgk ĐVĐ: cách cộng, trừ hai đa thức có thể áp dụng với đa thức một biến không? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Cộng hai đa thức một biến Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Hs thực hiện được cộng hai đa thức một biến theo cả hai cách HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1 Cộng hai đa thức một biến Xét ví dụ : Cho hai đa thức: Ví dụ (sgk/44) P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 Cho hai đa thức: Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 Tính : P(x) + Q(x) Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 Gv: Yêu cầu hs thực hiện giống như cộng hai đa thức Cách 1 đã học(bài 6) P(x) + Q(x) = Gv: Đây là cách cộng thứ nhất, ngoài cách 1 ta còn = (2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1) + (-x4 + x3 + 5x + 2) có cách cộng khác giống như cộng 2 số đã học ở lớp = 2x5 + 5x4 – x3 +x2 – x – 1 + -x4 + x3 + 5x + 2 dưới. = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1 Gv thông báo cho hs qui tắc cộng theo cột dọc : Cách 2 đặt đa thức Q(x) dưới đa thức P(x) sao cho các hạng P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 +x2–x – 1 tử đồng dạng cùng nằm trên một cột và thực hiện + Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2 phép cộng hai đa thức trên Hướng dẫn hs cộng theo cột P(x) + Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1. + So sánh hai kết quả và rút ra nhận xét ? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Trừ hai đa thức một biến Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách trừ hai đa thức một biến theo cả hai cách. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng Sản phẩm: Trừ hai đa thức một biến
  34. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tröø hai ña thöùc moät bieán. Cũng với hai đa thức P(x) và Q(x) ở trên, yêu cầu hs tính Ví duï(sgk/44) P(x) - Q(x) Tính P(x) - Q(x) + Yêu cầu hs nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc? Caùch 1 P(x) - Q(x) theo hai cách P(x) - Q(x) 5 4 3 2 Hs1 : tính cách 1 = 2x + 6x – 2x + x – 6 x – 3 Hs2 : Đặt phép trừ theo cột. Caùch 2(sgk/44) Gv: Hướng dẫn: Đổi dấu các hạng tử ở đa thức trừ rồi thực Chuù yù (sgk/45) hiện phép cộng + Để thực hiện phép cộng, trừ 2 đa thức một biến có thể thực hiện theo mấy cách, nêu cách là mỗi cách? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. CỦNG CỐ HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Cách 1 Gv:Đưa ra ví dụ ?1 (sgk/45) ( M3) M(x) - N(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 - 3x4 + Cho hai đa thức 5x2 + x + 2,5 M(x) = x4 + 5x3 – x2 +x – 0,5 = x4 - 3x4 + 5x3 – x2 + 5x2 +x+ x – 0,5 + 2,5 N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 = - 2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 Tính : M(x) - N(x) Cách 2 Yêu cầu Hs tính bằng 2 cách M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + N(x) = 3x4 –5x2 –x – 2,5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức M(x) -N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Thực hiện lại cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách cho thành thạo - Làm bài tập 45, 46, 47, 48 (sgk/ 45, 46) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Cộng , trừ đa thức , đa thức một biến có gì khác nhau ? (M1) Câu 2: Gía trị của đa thức A(y) tại y = 2 ký hiệu là gì , ngược lại A(2) có nghĩa là gì ? (M2) Câu 3: Bậc của đa thức, đa thức một biến, muốn tìm bậc hoặc sắp xếp đa thức một biến trước hết ta phải làm gì, hệ số tự do, hệ số cao nhất của đa thức một biến là gì? (M2) Câu 4: Bài tập 50.51.52 sgk (M4)
  35. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN Nội dung 3: LUYỆN TẬP * Kiểm tra bài cũ: A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan đến tiết luyện tập Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: SGK Sản phẩm: HS được củng cố các kiến thức về phép cộng, trừ đa thức một biến; Cách tính giá trị của đa thức một biến, cách tìm bậc của đa thức một biến. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: - Nêu khái niệm đa thức một biến? Hs lần lượt đứng tại chỗ trả lời - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? như sgk - Nêu cách tính giá trị của đa thức một biến? - Nêu cách tìm bậc của đa thức một biến? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 50(sgk/46) Gv:Đưa ra bài 50 a) Thu gọn các đa thức - Nêu cách thu gọn đa thức? N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y Hstl : , Nhận xét , gv ghi bảng 5 3 3 2 2 = y +(15y - 4y ) + (5y - 5y ) -2y - Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến? = -y5 + 11y3 - 2y Hs1 lên bảng tính N + M 2 3 2 5 3 5 Hs2 lên bảng tính N - M M = y + y - 3y + 1- y + y - y + 7y Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = (y5 + 7y5 ) + (y3 - y3 ) + (y2 - y2 ) - 3y +1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 5 GV chốt lại kiến thức = 8y - 3y + 1 N = -y5 + 11y3 – 2y M = 8y5 – 3y + 1 N + M = 7y5 + 11y3 – 5y + 1 N = -y5 + 11y3 – 2y M = 8y5 – 3y + 1 N - M = -9y5 + 11y3 +y - 1 GV giao nhiệm vụ học tập. Baøi 51(sgk/46) Gv:Đưa ra bài 51 P(x) = 3x2–2x2–5 +x4–x3–3x3 – x6 - Trước khi sắp xếp đa thức ta cần phải làm gì? = x2 – 5 + x4 – 4x3 – x6 - Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa Q(x) = x3– 2x3 +2x5-x4 + x2 + x – 1 tăng của biến? = - x3 + 2x5 – x4 + x2 + x – 1 Hstl : , Nhận xét, gv ghi bảng Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến Hs : Thảo luận nhóm P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4– x6 Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Q(x)= –1+ x + x2 - x3 – x4 + 2x5 Đại diện nhóm khác nhận xét a) - Tìm các hệ số khác 0 và bậc của đa thức tìm được P(x) = –5 + x2 – 4x3+ x4 – x6
  36. trong 2 trường hợp? Q(x) = –1+ x + x2 - x3 –x4 + 2x5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ P+Q = -6 + x+2x2- 5x3 +2x5 –x6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) GV chốt lại kiến thức P(x) = –5 + x2 – 4x3 + x4 – x6 Q(x) = –1 + x + x2 - x3 – x4 + 2x5 P - Q = -4 – x - 3x3 + 2x4 -2x5 –x6 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 52(sgk/46) Gv: Đưa ra bài 52 P(-1) = (-1)2 - 2(-1) - 8 = 1 + 2 - 8 = - 5 - Tìm bậc của đa thức P(x) và các hệ số khác 0? P(0) = 02 - 2.0 - 8 = - 8 - Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 ; 0 ; 4? P(4) = 42 - 2.4 - 8 = 0 - Nêu cách tính giá trị của P(-1) ; P(0) P(4) ? Hs1 lên tính P(-1) Hs2 lên tính P(0) Hs3 lên tính P(4) Lớp theo dõi , Nhận xét Lưu ý hs : (-1)2 -12 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem và ôn lại các bài tập đã giải - Làm các bài tập 39, 40, 41, 42(sbt/15) - Ôn lại quy tắc chuyển vế đã học - Chuẩn bị bài 9. Nghiệm của đa thức một biến CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Kiểm tra 15 phút Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Cho hai đa thức: M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5 M(x) = x4 + 3x3 - 2x2 + 4 x - 5 N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x – 2 1đ N(x) = 5x4 - 7x2 + 3x - 2 M(x) + N(x) = 6x4 + 3x3 - 9x2 + 7x – 7 3đ Tính M(x) + N(x), M(x) – N(x), M(x) – N(x) = -4x4 + 3x3 + 5x2 + x – 3 4đ N(x) – M(x) N(x) – M(x) = 4x4 - 3x3 - 5x2 - x + 5 2đ
  37. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ: ĐA THỨC MỘT BIẾN Nội dung 4: §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát Mục tiêu: Bước đầu HS nắm được thế nào là nghiệm của đa thức một biến. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Khái niệm nghiệm của đa thức một biến Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Cho đa thức : A(x) = 5x – 10. Tính : A(2) Hs thực hiện phép tính ĐVĐ: tại x = 2 thì A(2) = 0 ta nói x = 2 là nghiệm của đa thức A(x), A(2) = 0 vậy nghiệm của đa thức của đa thức là gì Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Nghiệm của đa thức một biến. Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa nghiệm của đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK Sản phẩm: Hs xác định được một số là nghiệm của đa thức một biến hay không HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Gv: Trở lại ví dụ giới thiệu bài 1.Nghiệm của đa thức một biến - Tại x = 2 ta có A(2) = 0 thì x = 2 là nghiệm của đa thức Ví dụ A(x) Cho đa thức : A(x) = 5x - 10 - Tổng quát : Khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x) ? Tại x = 2 HS trả lời, GV Nhận xét , chốt kiến thức Ta có A(2) = 0 ta nói x = 2 là nghiệm của Định nghĩa đa thức A(x) - Căn cứ định nghĩa , nêu cách kiểm tra số nào là nghiệm Định nghĩa (sgk/47) của đa thức đã cho ? HS trả lời GV chốt lại kiến thức Số nào mà thay vào đa thức làm cho giá trị đa thức bằng 0 nghiệm HOẠT ĐỘNG 3. Ví dụ Mục tiêu: Củng cố về cách xác định một giá trị có là nghiệm của đa thức hay không Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ Sản phẩm: Cách xác định một giá trị có là nghiệm của đa thức hay không HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2.Ví dụ Gv : Đưa ra ví dụ a) x = 1 là nghiệm của đa thức - Em hãy nhẩm xem số nào là nghiệm của đa thức A(x) = x - 1 vì A(1) = 0 a) A(x) = x - 1 b) B(x) = x2 – 4 b) x = -2 và x = 2 là các là Hstl câu a nghiệm của đa thức B(x) = x2 – 4 GV: Nhận xét , gv ghi bảng vì B( 2) = 0 Hs lên làm câu b - Cho đa thức C(x) = x2 + 2 c) Đa thức C(x) = x2 + 2 không Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x) ? có nghiệm vì x2 0 với  x
  38. - Qua các ví dụ trên em có kết luận gì về số nghiệm của một đa thức ? x2 + 2 2 > 0 Hstl : , gv chốt lại Chú ý Vậy : x2 + 2 > 0 Gv : Đưa ra ?1, ?2 (sgk/48) - Căn cứ định nghĩa và các ví dụ trên Tông quát : Đa thức A(x) có nghiệm A(x) = 0 Ngược lại : A(x) = 0 A(x) có nghiệm C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đa thức một biến Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: Thước thẳng, SGK. Sản phẩm: Làm bài 55/48 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 55(sgk/48) - Làm bài 55/48 sgk a) Cách 1 : - Qua kiến thức trên có mấy cách tìm nghiệm của đa thức y = -2 là nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6 vì một biến ? P(-2) = 3(-2) + 6 = 0 HS trả lời, GV đánh giá, chốt kiến thức: Cách 2 : Cho P(y) = 0 Có 2 cách: 3y + 6 = 0 Cách 1: Nhẩm tìm xem số nào làm cho đa thức bằng 0 thì 3y = - 6 đó là nghiệm. Trả lời rồi giải thích 6 y = = - 3 Cách 2: Cho đa thức bằng 0, giải bài toán tìm x đó là 2 nghiệm. Vậy y = - 3 là nghiệm của đa thức P(y) HS thảo luận theo cặp tìm nghiệm b) ) Đa thức C(y) = y2 + 4 không có nghiệm 2 HS lên bảng trình bày vì y2 0 với  y GV nhận xét, đánh giá. y2 + 4 4 > 0 GV hướng dẫn trả lời câu b Vậy : y2 + y > 0 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững cách tìm nghiệm của một đa thức. - Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 56(sgk/48) và bài 43, 44, 46, 47 sbt - Soạn các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4 và làm các bài tập 57, 58, 59(sgk/49) - Chuẩn bị tiết sau ôn tập. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là nghiệm của đa thức một biến (M1) Câu 2: Nêu cách tìm nghiệm của đa thức một biến? (M2) Câu 3: Bài tập 55 sgk (M3)
  39. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TÂP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, suy luận, tính toán, tự học, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác,. - Năng lực chuyên biệt: NL tính giá trị của biểu thức, nhân hai đơn thức II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập chương Nhớ các kiến thức Cách tính giá trị của Tính giá trị biểu Giải bài toán thực IV về đơn thức, đa thức biểu thức; nhân hai thức; nhân hai đơn tế đơn thức thức III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ôn tập A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Mở đầu - Mục tiêu: Giúp HS tái hiện các kiến thức đã học trong chương IV - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Hệ thống các kiến thức trong chương IV Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thảo luận theo cặp, ghi ra các Liệt kê các kiến thức đã học trong chương IV kiến thức trong chương Hôm nay ta sẽ ôn lại các kiến thức đó Trình bày các kiến thức của mình B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức - Mục tiêu: Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương IV - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Các kiến thức về đơn thức, đa thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Ôn tập về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV: 1. Biểu thức đại số - Biểu thức đại số là gì ? cho ví dụ. - Là những biểu thức mà trong đó ngoài các số còn có HS: Mỗi HS lấy 1 ví dụ về biểu thức đại số các chữ đại diện cho các số. - Thế nào là đơn thức ? VD: 3x + y; 3 - x2y - Hãy viết một đơn thức của 2 biến x, y có bậc 2. Đơn thức khác nhau. VD: 2x2y; xy3; - 2x4y2; . - Bậc của đơn thức là gì ? 2x2y là đơn thức bậc 3 - Tìm bậc của các đơn thức trên. xy3 là đơn thức bậc 4 3 HS lần lượt tìm bậc của 3 đơn thức đã nêu. - 2x4y2 là đơn thức bậc 6. - Tìm bậc của các đơn thức: x; 1/2; 0 - x là đơn thức bậc 1, - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ. - 1/2 là đơn thức bậc 0,
  40. - Đa thức là gì ? Cho ví dụ. - Số 0 là đơn thức không có bậc. - Viết 1 đa thức 1 biến x, có 4 hạng tử, có hệ số cao * Những đơn thức 2x; 3x; 1/2x; -5x là các đơn thức nhất là -2, hệ số tự do là 3. Tìm bậc của đa thức đó. đồng dạng. - Hãy viết một đa thức bậc 5 của biến x, có 4 hạng 3. Đa thức tử, ở dạng thu gọn. VD: a)2x + y; 3; x2y - x2 + 3; HS thảo luận theo cặp, ghi đa thức và trình bày b) -2x3 + x2 - 5x + 3. GV nhận xét, đánh giá. Đa thức trên có bậc là 3. c) -3x5 + 2x3 + 4x2 - x C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 3: Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính giá trị biểu thức, nhân hai đơn thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Bài 58, 59, 60, 61 SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập * Làm bài 58 tr. 49 SGK Bài 58 tr. 58 SGK - GV ghi đề bài lên bảng. Tại x = 1; y = -1; z = -2 ta có: - Yêu cầu HS nêu cách làm. a) 2xy. (5x2y + 3x - z) - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm nháp. = 2.1.(-1).[5.12.(-1) + 3.1 - (-2)] = -2.[-5 + 3 + 2] = 0 - HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có). b) xy2 + y2z3 + z3x4 - GV nhận xét, đánh giá, lưu ý cách trình bày. = 1.(-1) + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8).1 = 1 - 8 - 8 = -15 * Làm bài 60 SGK. Bài 60 tr.49 SGK. - GV ghi đề vào bảng phụ. - Yêu cầu HS lên điền vào bảng phụ. Thời 1ph 2ph 3ph 4ph 10ph x ph 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. gian - GV nhận xét, đánh giá Bể A 130 160 190 220 400 100 + 30x Bể B 40 80 120 160 400 40x 2 bể 170 240 310 380 800 * Làm bài 59 tr. 49 SGK. Bài 59 tr. 49 SGK - GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. 5x2yz = 25x3y2z2 - GV nhận xét, đánh giá 15x3y2z = 75x4y2z2 5xyz . 25x4yz = 125x5y2z2 -x2yz = - 5x3y2z2 * Làm bài 61 SGK. - 1/2xy3z = - 5/2x2y4z2 - GV ghi đề lên bảng, gọi 2 HS lên bảng làm. Bài 61 tr.50 SGK - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm nháp. 1 1 - GV nhận xét, đánh giá a) xy 3 . 2x 2 yz 2 x 3 y 4 z 2 4 2 b) (-2x2yz).(-3xy3z) = 6x3y4z2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ hai đơn thức, đa thức, nghiệm của đa thức. - BTVN: 62; 63; 65 tr.50, 51 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu các kiến thức đã học trong chương IV (M1) Câu 2: Bài 59/49 sgk (M2) Câu 3: Bài 58, 61/49(SGK) (M3) Câu 4: Bài 60/49(SGK) (M4)
  41. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TÂP CHƯƠNG IV (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập các qui tắc cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức. 2. Kỹ năng:: Rèn kĩ năng cộng, trừ đa thức, sắp xếp đa thức, xác định nghiệm của đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn và cộng, trừ đa thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập Thu gọn, sắp Tính giá trị của Thực hiện cộng, trừ đa thức. Chứng minh đa thức chương IV (tt) xếp đa thức biểu thức. Tìm nghiệm của đa thức không có nghiệm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG - Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ hai đa thức. Tính giá trị của đa thức. Tìm nghiệm của đa thức - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Thực hiện cộng, trừ hai đa thức, tính giá trị của đa thức. Tìm nghiệm của đa thức. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng * Làm bài 62 SGK. Bài 62 tr50 SGK - GV ghi đề lên bảng 1 1 a)P(x) x5 3x2 7x4 9x3 x2 x x5 7x4 9x3 2x2 x - 1 HS lên bảng thực hiện câu a. 4 4 - HS dưới lớp làm vào vở. 4 5 2 3 2 1 5 4 3 2 1 - GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu Q(x) 5x x x 2x 3x x 5x 2x 4x 4 4 dưới lớp. 1 - Gọi 1 HS khác nhận xét. b) P(x) = x5 +7x4 - 9x3 - 2x2 - x - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện câu 4 1 b. Q(x) = - x5 + 5x4 - 2x3 + 4x2 - - HS dưới lớp làm vào vở. 4 - GV hướng dẫn HS làm câu c bằng 1 1 P(x) + Q(x) = 12x4 - 11x3 + 2x2 - x - cách gọi 2 HS tính giá trị của 2 đa 4 4 thức khi x = 0, rồi kết luận. 1 1 P(x) - Q(x) = 2 x5 + 2x4 - 7x3 - 6x2 - x + 4 4 1 c) Tại x = 0 ta có P(0) = 0; Q(0) = 4 Vậy x = 0 là nghiệm của P(x), nhưng không là nghiệm của Q(x). * Làm bài 63 SGK. Bài 63 tr 50 SGK 3 4 2 2 3 4 3 4 2 - 1 HS lên bảng làm câu a. a)M(x) = 5x + 2x - x + 3x - x - x + 1 - 4x = x + 2x + 1 - 2 HS tính câu b. b) M(1) = 1 + 2 + 1 = 4 ; M(-1) = 4 - Câu c: yêu cầu HS xột giỏ trị các c) Ta thấy đa thức M(x) > 0 với mọi giá trị của x nên đa thức không hạng tử của đa thức để suy ra giá trị có nghiệm. của đa thức. Bài 64 tr 50 SGK
  42. Các đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y mà tại x = -1; y = 1 có * Làm bài 64 SGK giá trị là số tự nhiên nhỏ hơn 10 là: H:Các số tự nhiên nào nhỏ hơn 10? 2x2y; 3x2y; 4x2y; 5x2y; 6x2y; 7x2y; 8x2y; 9x2y. H: Hệ số của đơn thức có thể là các số Bài 65 tr 51 SGK nào ? a) Nghiệm của đa thức A(x) = 2x - 6 là 3 - Yêu cầu mỗi HS tìm 1 đơn thức. 1 1 b) Nghiệm của đa thức B(x) = 3x + là - * Làm bài 65 SGK 2 3 - GV: Ghi đề lên bảng phụ. c) Nghiệm của đa thức M(x) = x2 - 3x + 2 là 1 và 2 - Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm d) Nghiệm của đa thức P(x) = x2 + 5x - 6 là 1 và -6 . làm 1 câu. e) Nghiệm của đa thức Q(x) = x2 + x là 0; -1. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập kĩ các câu hỏi lý thuyết và xem lại các bài tập đã giải để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: BT 64/ 50 (SGK) (M2) Câu 2: Bài 62, 65/51(SGK) (M3) Câu 3: Bài 63/50(SGK) (M4)
  43. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương Thống kê. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng. II. Chuẩn bị: Thước thẳng III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV & HS Nội dung HĐ1: Ôn tập về thống kê I. Ôn về Thống kê: GV: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề cần Điều tra về một vấn đề, cần: biết thì em phải làm những việc gì ? Trình bày kết 1. Thu thập các số liệu thống kê quả theo mẫu bảng nào ? 2. Lập bảng số liệu ban đầu - Tần số của một giá trị là gì ? Thế nào là mốt của 3. Từ đó lập bảng tần số dấu hiệu ? nêu cách tính số trung bình cộng của dấu 4. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu và từ đó rút hiệu. ra nhận xét. GV: Trên thực tế, người ta thường dùng biểu đồ để 5. Lập biểu đồ để biết hình ảnh cụ thể về giá trị của làm gì? dấu hiệu và tần số. GV: Số trung bình cộng của dấu hiệu có ý nghĩa gì? Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó? HĐ2: Bài tập * Làm bài tập 7 (89 / sgk). - HS đọc đầu bài - HS lần lợt trả lời các câu hỏi. Làm bài tập 8 (90/ sgk). HS trả lời câu a. - Một HS lên bảng lập bảng tần số, tính số trung II. Bài tập bình cộng * Bài tập 7(89; 90 - sgk): a. Tỉ lệ trẻ em từ 6 – 10 tuổi của vùng Tây nguyên đi học là 92,29%. Vùng đồng bằng sông Cửu long đi học tiểu học là 87,81 %. b. Vùng có tỉ lệ trẻ em đi học cao nhất là đồng bằng sông Hồng (98,76 %), thấp nhất là đồng bằng sông Cửu long. * Bài tập 8 (90 - sgk): a) Dấu hiệu X: là sản lượng vụ mùa của một xã (tính theo tạ/ha) b) Lập bảng tần số – Tính số trung bình cộng x 31 34 35 36 38 40 42 44 n 10 20 30 15 10 10 5 20 x.n 310 680 1050 540 380 400 210 880 4450 X 37,1 120 b) Dựng biểu đồ n 30 25 20 15 10 5 31 343536 38 40 42 44 x
  44. c) M0=35 3. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS ôn kĩ các dạng lí thuyết, làm các dạng bài tập. - Làm thêm các bài tập trong SBT, giờ sau tiếp tục ôn tập chương IV
  45. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các khái niệm đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến. II. Chuẩn bị: Thước thẳng III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV & HS Ghi bảng Bài 1: Trong các biểu thức sau: 2xy2; 3x3 Bài 1: a) Biểu thức là đơn thức: 1 1 3 + x2y2 – 5y; - y2x; - 2 ; 0 ; x; 4x5- 3x3+ 2 2xy2; - y2x ; - 2 ; 0 ; x ; 3xy.2y ; 2 2 4 2 3 - Những đơn thức đồng dạng: ; 3xy.2y ; ; . 1 y 4 2xy2; - y2x ; 3xy.2y = 6xy2 Hãy cho biết: 2 a) Những biểu thức nào là đơn thức? 3 -2 và . - Tìm những đơn thức đồng dạng. 4 b) Những biểu thức nào là đa thức mà b) Biểu thức là đa thức mà không phải là đơn thức: không phải là đơn thức? 3x3 + x2y2 - 5y là đa thức nhiều biến bậc 4 - Tìm bậc của đơn thức. 4x5- 3x3+ 2 là đa thức một biến bậc 5. HS trả lời cá nhân * Bài 2: Cho các đa thức: * Bài 2: 2 2 A = x -2x-y +3y - 1 A = x2-2x-y2+3y - 1 2 2 B = - 2x + 3y - 5x + y +3 B = - 2x2 + 3y2 - 5x + y +3 a) Tính A+B. Cho x = 2; y =-1 a) A + B = (x2-2x-y2+3y - 1) Hãy tính giá trị của biểu thức A+B. + ( - 2x2 + 3y2 - 5x + y +3) b) Tính A-B. Tính giá trị của biểu thức A- = - x2 - 7x + 2y2 + 4y + 2 B tại x = -2; y =1. . Tại x = 2; y = -1, ta có: HS hoạt động nhóm: Một nửa lớp làm câu A + B = - 18 a, Một nửa lớp làm câu b. b) A-B = 3x2 + 3x - 4y2 + 2y - 4 Đại diện hai nhóm trình bày lời giải. Tại x = -2; y = 1, ta có: A-B = 0 GV: Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? * Làm bài tập 12(91 / sgk). 1HS lên bảng làm bài. 2 HS làm câu a và câu b bài tập 13. * Bài 12 (91 - sgk): GV: Ta xét từng hạng tử của đa thức. P(x) = ax2+5x – 3 HS nhận xét bài làm của các bạn. 1 1 1 - GV nhận xét và sửa bài làm của HS.  a. 5. 3 0 => a = 2 2 4 2 *Bài tập 13 (91 - sgk): a) P(x) = 3 - 2x = 0 - 2x = -3 3 x = 2
  46. 3 Vậy nghiệm của đa thức P(x) là x = 2 Hướng dẫn về nhà: -Tiếp tục ôn tập các qui tắc cộng , trừ đơn thức, đa thức, tìm nghiệm của đa thức để giờ sau tiếp tục ôn tập. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ II Đề của phòng giáo dục ra Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức :- Học sinh thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó GV có kế hoạch bổ sung kiến thức cần thiết, thiếu cho các em kịp thời. 2. Kĩ năng : Nhận xét kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra của học sinh. 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận. - Năng lực chuyên biệt: NL làm bài tập thống kê, thu gọn và cộng, trừ đa thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước, phấn màu, sgk, bài kiểm tra 2. Học sinh: Thước, sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Chữa bài kiểm Tìm dấu hiệu Lập bảng tần Tính số trung bình cộng. Chứng minh nghiệm của tra học kì II điều tra, mốt số Thực hiện cộng, trừ đa thức. đa thức. của dấu hiệu. Tìm bậc của Tìm nghiệm của đa thức. Thu gọn, sắp đơn thức. xếp đa thức . III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định lớp : 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Nhận xột - Chú ý nghe GV nhận xét 1. Ưu điểm - Đa số các em làm bài đạt điểm trung bình trở lên. - Trình bày bài giải ngắn gọn, rõ ràng, đủ ý. - Nhiều em làm tương đối hoàn chỉnh và đạt điểm cao. 2. Tồn tại - Nhiều em chưa làm được câu b bài 1, câu b bài 3, câu c bài 4 - Một số em chữ viết chưa cẩn thận, còn sai
  47. chớnh tả, thiếu từ. HĐ2: Chữa bài GV đưa bài cho lớp trưởng phát cho các bạn - Nhận bài và kiểm tra lại xem - Lên bảng chữa bài - Gọi HS lần lượt lên sửa từng bài. - Chữa bài vào vở - GV sửa lại những sai sót mà HS thường mắc. 3. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm để giờ sau hệ thống kiến thức. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hệ thống cho hs các tập hợp số đã học - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ , qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ , qui tắc các phép toán trong Q 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q nhanh và hợp lý, giải bài toán tìm x 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý. 3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài 4. Nội dung trọng tâm: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý. 5. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK 2. Học sinh: SGK, Làm 10 câu hỏi phần ôn tập chương I 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập chương I Hệ thống các kiến Tính nhanh Tính giá trị của thức trong chương biểu thức . Giải bài I. toán tìm x III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương I /48 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Oân tập I. Oân tập - Yêu cầu HS lần lượt trả các câu hỏi ôn tập chương I - Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi theo yêu cầu N  Z ; Z  Q ; Q  R ; I  R của GV. Q  I R , Q  I  GV: Nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa x nếu x ≥ 0 chúng, minh họa bằng sơ đồ ven x - x nếu x < 0 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Bài tập (hoạt động nhóm, cặp đôi, cá nhân) - Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
  48. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Giải các bài tập tính giá trị của biểu thức, tìm x Hoạt động của GV và HS Nội dung Dạng 1:Thực hiện phép tính II. Bài tập GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách làm, gọi 3 HS Bài 1: Thực hiện phép tính lên bảng thực hiện 4 5 -4 16 HS làm vào vở, lên bảng thực hiện. a) 1 + - + 0,5 + 23 21 23 21 GV: Nhận xét, sửa sai. 4 4 5 16 (1 - ) + ( + ) + 0,5 2,5 23 23 21 21 3 1 3 1 b) . 19 - . 33 7 3 7 3 3 1 1 3 = 19 33 .( 14) 6 7 3 3 7 1 -5 1 -5 c) 15 : - 25 : 4 7 4 7 1 1 5 7 (15 25 ) : ( 10). 14 4 4 7 5 Bài 2: Tính nhanh : Bài 2 a)(-6,37.0,4).2,5) GV: Ghi đề lên bảng, gọi HS lên bảng giải. -6,37 . (0,4.2,5) -6,37 .1 -6,37 Hai HS lên bảng thực hiện b) (-0,125) . (-5,3).8 (-0,125 .8 ). (-5,3) -1 . (-5,3) 5,3 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức Bài 3 3 1 1 GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách giải P (-0,5- ) : (-3) + - : -2 5 3 6 ? Nhận xét mẫu các phân số, nên thực hiện phép 1 3 1 1 tính ở dạng phân số hay thập phân ? P (- - ) : (-3) + - 1 1 2 5 3 12 HS: vì và không thể viết dưới dạng số thập 1 11 1 1 3 6 - +  - phân hữu hạn nên ta thực hiện bằng cách quy 3 10 3 12 11 1 1 22 20 5 37 đồng mẫu số + - GV: Hướng dẫn trình bày bài giải. 30 3 12 60 60 Dạng 2: Tìm x Bài 4: Tìm y Bài 4 3 31 b) y : -1 GV: Ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm 8 33 cách giải. 64 8 8 GV kiểm tra các nhóm, gọi 2 HS lên bảng giải. y  33 3 11 2 3 4 c )1 . y 5 7 5 7 4 3 4 3 y 5 5 7 3 5 4 3 7 4 3 5 4 3 y : . 3 5 5 3 5 7 4 9 Bài 5: Tìm x, biết a) x 2,5 x 2,5 b) x -1,2 Bài 5 GV: Ghi đề bài, hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS không có giá trị nào tồn taiï
  49. thảo luận nhóm làm bài. c) x + 0,573 2 HS: Thảo luận nhóm tìm kết quả, đại diện nhóm x 2- 0,573 1,427 lên bảng trình bày. x 1,427 GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). 1 1 d) x + -4 -1 x + 3 3 3 1 2 x + 3 x 2 3 3 1 1 x + - 3 x -3 3 3 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các quy tắc đã học - Xem lại các bài đã giải - Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1) Câu 2: Bài 2 (M2) Câu 3: Bài 3,4 (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hệ thống hoá kiến thức của chương về 2 đl TLT, 2 đl TLN 2. Kỹ năng: -Rèn kĩ năng giải toán về đl TLT, TLN. Chia 1 số thành các phần TLT, TLN với các số đã cho, đồ thị hàm số y=ax. 3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Hệ thống các kiến thức chương II 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán cơ bản về bài toán chia tỉ lệ; vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, Bảng tổng hợp về ĐL TLN.TLT (ĐN,T/C) 2. Học sinh: SGK, thước, làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Hệ thống các kiến Hệ thống các kiến Tìm giá trị của hai Giải bài toán chia tỉ thức chương II thức đã học trong đại lượng tỉ lệ lệ. chương II thuận, tỉ lệ nghịch Vẽ đồ thị hàm số y Tìm giá trị của hàm = ax (a ≠ 0) số. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập - Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân
  50. - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II /76 sgk GV: đặt câu hỏi giúp hs hoàn thành bảng tổng kết . Đl tỉ lệ thuận Đl tỉ lệ nghịch Đl y liên hệ với x theo cthức: Đl y liên hệ với đl x theo cthức: Y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y a ĐN y hay xy = a TLT với x theo hệ số k. x Thì y TLN với x theo hệ số a Khi y TLT với x theo hệ số k thì x TLT Khi y TLN với x theo hệ số a thì x TLN 1 với y theo hệ hệ số a Chú ý với y theo hệ số k y y y a) y x y x y x a a) 1 2 3 k 1 1 2 2 3 3 x x x x y x y Tính chất 1 2 3 b) 1 2 , 1 3 x y x y x y x y b) 1 1 , 1 1 2 1 3 1 x2 y2 x3 y3 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Bài tập (hoạt động nhóm, cặp đôi, cá nhân) - Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài toán chia tỉ lệ và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Giải các bài tập Hoạt động của GV & HS Ghi bảng - Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. Bài 1: Chia số 156 thành 3 phần -GV: y/c hai hs đồng thời làm các câu a,b. a) TLT với 3; 4; 6. -HS nhận xét. b) TLN với 3, 4, 6 -GV: sửa sai nếu có. Giải a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có: a b c và a+ b+ c =156 3 4 6 Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau a b c a b c 156 12 3 4 6 3 4 6 13 a 12 a 36 3 b 12 b 48 4 c 12 c 72 6 b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c. a b c 156 Theo bài ta có: 208 Bài 2: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao 1 1 1 3 thóc mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo? 3 4 6 4 1HS tóm tắt bài toán H : Hai đại lượng số bao thóc và số kg thóc là hai đại lượng gì? Bài 3: Đào 1 con mương cần 30 người trong 8 giờ. Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy giờ.
  51. Đọc đề: Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm 1 1 a .208 69. gì? 3 3 (Tìm tgian mà 40 người làm ) 1 Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào? b 208 52 2 4 Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y= x 1 2 3 c .208 34. . 6 3 Bài 2: Giải Gọi số gạo khi đem xây 20 bao thóc là x Vì số thóc và số gạo là 2 đl TLT nên 100 60 1200.60 Ta có: x 720kg. 1200 x 100 Bài 3: Giải Bài 5: Cho y=2x+1 Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương Không vẽ hãy xét xem các điểm A(2;5), . vì số người và số giờ là 2 đl TLT nên ta có: B(3; -7) có thuộc đồ thị hàm số hay không HS làm 30 x 30.8 x 6(h) bài 5, 6 40 8 40 Vậy thời gian giảm được là 2 giờ. Bài 4: y x 0 3 -2x y= 3 -2 cho x = 3 y 2 A(3,-2) thuộc đồ thị hàm số => OA là đồ thị hàm số Bài 5: Xét A(2,5), x = 2 y 2.2 1 5 Vậy A thuộc đồ thị hàm số Xét B: x = 3 y 7 yb B đồ thị hàm số D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương II (M1) Câu 2: Bài 1 (M1) Câu 3: Bài 3,4 (M2) Câu 4: Bài 2, 5 (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
  52. ÔN TẬP HỌC KÌ II (tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố phương pháp cộng, trừ đơn thức đồng dạng, cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng cộng, trừ đơn thức; cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến. II. Chuẩn bị: Thước thẳng III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV & HS Ghi bảng Bài 1: Viết một biểu thức đại số của hai biến Bài 1: x, y thỏa mãn điều kiện sau: a) Tùy HS. Có thể là: xy, x2y, a) Biểu thức đó là đơn thức b) Tùy HS. Có thể là: 2xy2 – xy + y3 b) Biểu thức đó là đa thức có 3 hạng tử. - 2 HS lên bảng viết Bài 2: Hãy viết 4 đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y sao cho tại x = -1 và y = 2 thì giá trị Bài 2: Tùy HS. Có thể là: 2x2y ; 5x2y ; 8 x2y; của các đơn thức đó là số tự nhiên nhỏ hơn 20. 9 x2y 1 HS lên bảng viết Bài 3: Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích: a) 3x2y3 và -4xy2 ; Bài 3: b) 5x2y2 và 2x4y3 a) 3x2y3 . (-4xy2) = -12x3y5 ; 2 HS lên bảng làm Đơn thức -12x3y5 có hệ số là -12, có bậc là 8 b) 5x2y2 . 2x4y3 = 10x6y5 Bài 4: Cho hai đa thức: Đơn thức 10x6y5 có hệ số là 10, có bậc là 11 P = 2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy – 3 Bài 4: Q = 5 x4y2 – 3 x5y3 + 2 x2y – 4 x3y2 + 2 a) P + Q = (2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy Hãy tính P + Q và P – Q – 3) + (5 x4y2 – 3 x5y3 + 2 x2y – 4 x3y2 + 2) 2 HS lên bảng làm = 2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy – 3 + 5 x4y2 – 3 x5y3 + 2 x2y – 4 x3y2 + 2 =( 2x5y3– 3 x5y3) + (–3x2y + 2x2y)+ (4x4y2+ 5 x4y2) + (– 5x3y2– 4x3y2)– 2xy + (–3 + 2) = - x5y3 - x2y + 9 x4y2 - 9x3y2 – 2xy – 1 P - Q = (2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy – 3) - (5 x4y2 – 3 x5y3 + 2 x2y – 4 x3y2 + 2) = 2x5y3 – 3x2y + 4x4y2 – 5x3y2– 2xy – 3 - 5 x4y2 + 3 x5y3 - 2 x2y + 4 x3y2 - 2 =( 2x5y3+ 3 x5y3) + (–3x2y - 2x2y)+ (4x4y2- 5 x4y2) + (– 5x3y2+ 4x3y2)– 2xy + (–3 - 2) = 5x5y3 - 5x2y - x4y2 - x3y2 – 2xy – 5 Bài 5: a) M(x) = 3x5 + 5x2 – 2x4 + 4x2 – x5 + 3x4 + 1 Bài 5: Cho đa thức: M(x) = 3x5 + 5x2 – 2x4 + – 2x5 + x2. 4x2 – x5 + 3x4 + 1 – 2x5 + x2. = (3x5– x5– 2x5) + (5x2+ 4x2+ x2) + (– a) Thu gọn rồi sắp xếp các hạng tử của đa thức 2x4+ 3x4) + 1 trên theo lũy thừa giảm của biến. = 10x2 + x4 + 1 b) Tính M(1) và M(-1) = x4 + 10x2 + 1 c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có b) M(1) = 10 . 12 + 14 + 1 = 12 nghiệm. M(-1) = 10 . (-1)2 + (-1)4 + 1 = 12