Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_lop_7_theo_cv3280_chuong.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Đại số Lớp 7 theo CV3280 - Chương 2: Hàm số. Đồ thị
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHƯƠNG II : HÀM SỐ – ĐỒ THỊ §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhớ được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kĩ năng : Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Thái độ: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài 4. Nội dung trọng tâm: Công thức liên hệ và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác - Năng lực chuyên biệt: Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm hệ số tỉ lệ, giá trị của đại lượng tương ứng. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK 2. Học sinh: SGK, thước thẳng 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Đại lượng Định nghĩa và tính Viết được công thức liên Tìm được giá trị Nhận biết được hai đại tỉ lệ thuận chất của hai đại hệ và tìm được hệ số tỉ lệ của y và mối liên lượng có tỉ lệ thuận với lượng tỉ lệ thuận hệ giữa x và y nhau hay không IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu suy luận được mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? mà khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia - Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận mà em biết cũng tăng và ngược lại - Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận ? - Ví dụ: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách mô tả đó. với vận tốc của chuyển động Dự đoán câu trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Họat động 2 : Định nghĩa - Mục tiêu: Giúp HS nhớ định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ của đại lượng tỉ lệ thuận. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Định nghĩa: Đọc và làm ?1 ?1 a. Quãng đường đi được S ( km ) theo thời gian t ( h) a. S 15 t và vận tốc v 15 km /h tính theo công thức nào ? b. m D . V m 7800V b. Khối lượng m (kg) theo V (m3) và D (kg / m3) tính • Định nghĩa: sgk theo công thức nào ?
- Em hãy rút ra sự giống nhau của 2 công thức trên ? GV: Nếu ta kí hiệu chung cho quãng đường và khối 3 ?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số lượng là y, còn vận tốc và thể tích kí hiệu chung là x, 5 các số đã biết kí hiệu là k thì công thức liên hệ giữa 3 5 hai đại lượng trong ?1 có chung công thức nào ? Nên ta có y x => x y. 5 3 HS tìm hiểu, trả lời 5 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số - Yêu cầu HS làm ? 2 sgk 3 HS dựa vào định nghĩa làm ?2, trả lời Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k 1 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra chú ý thì x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số là như sgk k - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3 ?3. Khối lượng của các khủng long ở các cột b, c, Đại diện nhóm trả lời d lần lượt là: 8tấn, 50tấn, 30tấn. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức Họat động 3 : Tính chất - Mục tiêu: Giúp HS biết các tính chất liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Tìm tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Tính chất - Yêu cầu HS làm ?4 ?4 a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên y k x - HS dựa vào định nghĩa thảo luận theo cặp làm k y : x 6 : 3 = 2 ?4. b) y2 2.4 8 ; y3 2.5 10 ; Đại diện HS trả lời y4 6.2 12 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra y y y y tính chất. c) 1 2 3 4 2 x1 x2 x3 x4 * Tính chất: sgk C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Làm bài tập 1; 2/ 53, 54 sgk GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài1/53sgk Làm bài 1 sgk a)Vì y và x là hai 2 đại lượng tỉ lệ thuận Cá nhân HS dựa vào định nghĩa làm bài y 2 nên y kx k 1 HS lên bảng làm x 3 GV nhận xét, đánh giá 2 - GV hướng dẫn cách làm b) y x 3 Làm bài 2 sgk 2 c) Với x 9 y 9 6 3 2 Với x 15 y . 15 10 3 HS thảo luận theo cặp làm bài 2 Bài 2 / 54 SGK Đại diện 1HS lên bảng trình bày x -3 -1 1 2 5 GV nhận xét, đánh giá y 6 2 -2 -4 -10 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- - Học kỹ định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - BTVN : 3 , 4 sgk/54 * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Hai đại lượng tỉ lệ thuận có tính chất gì ? (M1) Câu 2: ?2 SGK (M2) Câu 3: ?3, ?4, bài 1, 2 /53, 54SGK (M3) Câu 4: Bài 3/54 SGK (M4)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận 3. Thái độ: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực tìm hiểu bài 4. Nội dung trọng tâm: Cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán chia phần theo tỉ lệ thuận II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Một số bài Mối quan hệ giữa Cách giải bài toán Giải bài toán về hai đại Giải bài toán thực tế toán về đại các đại lượng về đại lượng tỉ lệ lượng tỉ lệ thuận lượng tỉ lệ trong bài toán thuận Giải bài toán chia phần thuận theo tỉ lệ thuận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai - Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ đại lượng tỉ lệ thuận (4đ) thuận như sgk/52, 53 Làm bài 3/54 sgk (6đ) Bài 3/54sgk V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 V b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì tỉ số giữa hai giá trị tương ứng luôn không đổi A. KHỞI ĐỘNG: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Giúp HS tư duy đến mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Nêu mối quan hệ giữa đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất dãy tỉ số bằng nhau Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tổng ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu ? - Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 µ µ µ - Ta nói các góc của tam giác tỉ lệ thuận với các số 1, A B C µ µ - Nếu ∆ABC có thì mỗi góc A , B , 2, 3 1 2 3 - Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính Cµ có quan hệ gì với các số 1, 2, 3? Tính như thế nào ? Hôm nay ta sẽ xét một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Bài toán 1
- - Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia hai phần tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Giải bài toán 1 và bài toán ở ?1 sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Bài toán 1: - Gọi HS đọc bài toán 1 Gọi khối kượng của hai thanh chì tương ứng là m1, ? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng m2 như thế nào ? m1 m2 và m2 – m 1 56,5 (g) HS: Hai đại lượng tỉ lệ thuận 12 17 H: Nếu gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của 2 m m m m 56.5 thanh chì thì chúng có quan hệ gì với nhau và Ta có : 1 2 2 1 11,3 12 17 17 12 5 quan hệ thế nào với các thể tích ? Vậy : m1 11,3 .12 135,6 HS: Dựa vào bài toán lập mối quan hệ giữa m1 và m và với thể tích m2 11,3 . 17 192,1 2 Vậy: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6g và 192,1g H: Vậy làm thế nào để tìm m1 và m2 ? HS: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để ?1 Gọi khối kượng của hai thanh kim loại tương ứng là m1, m2 tính m1 và m2 Yêu cầu HS làm ?1 tương tự Vì m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên : m m m m 222.5 1 HS lên bảng giải 1 2 1 2 8,9 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức 10 15 10 15 25 GV nhấn mạnh bài toán ?1 người ta có thể phát Vậy m1 8,9 .10 89 ; biểu thành: chia 222,5 thành 2 phần tỉ lệ thức với m2 15.8,9 133,5 10 và 15 Trả lời: Hai thanh kim loại có khối lượng là 89g và 133,5g Hoạt động 3 : Bài toán 2 (hoạt động nhóm, cá nhân) - Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải bài toán chia ba phần tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Giải bài toán 2 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Bài toán 2: Gọi HS đọc bài toán 2 Gọi số đo các góc của ∆ABC là µA , Bµ , Cµ Yêu cầu HS Hoạt động theo nhóm. µA Bµ Cµ µA Bµ Cµ 1800 HS: Thảo luận nhóm làm bài toán 2 Ta có: 300 - Đại diện 1 HS lên bảng giải. 1 2 3 1 2 3 6 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức µA 1 . 300 300 µ 0 0 B 2 . 30 60 Cµ 3 . 300 900 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs xác định được đại lượng tỉ lệ thuận dựa vào tính chất, tính toán các đại lượng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 5/55sgk Làm bài 5/ 55 SGK a) x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận GV chia lớp thành 2 nhóm HS thực hiện y y vì 1 2 9 HS: Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận x x để giải 1 2
- - 2 HS lên bảng giải b) x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận GV nhận xét, đánh giá 12 24 60 72 90 vì Làm bài 6 tr 55 sgk 1 2 5 6 9 GV hướng dẫn Bài 6/55sgk a) 1 m dây nặng 25 gr a)1 m dây nặng 25g, x (m) dây nặng y (g) x m dây nặng y gr Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận nên Vì khối lượng và chiều dài tỉ lệ thuận, từ đó suy ra 1 x công thức biểu diễn => y 25 x 2 5 y b) 1 m dây nặng 25 gr x m dây nặng 4500 gr b)1m dây nặng 25g, x(m) dây nặng 4500 g 1 x HS: Lập tỉ lệ thức và tìm x. Có x 4500 : 25 180 m 25 4500 Vậy cuộn dây dài 180m. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại hai bài toán đã giải - BTVN : 7 ,8,11 tr 56 sgk , 8 ,10 , 11 , 12 tr 44 SBT * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: ?1 (M2) Câu 2: ?2, bài 5/55 SGK (M3) Câu 3: bài 6 /55SGK (M4)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất của hai đại lượng TLT, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: Biết giải các bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. Thông qua giờ học hs được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, tư duy, tính toán, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: vận dụng kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (M1) (M2) (M3) Mối quan hệ giữa các đại Cách giải bài toán về đại Giải bài toán thực tế về hai Luyện tập lượng trong bài toán lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ thuận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của nó - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Giải các bài tập trang 56 SGK Câu hỏi Đáp án - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận như sgk/53 thuận (5 đ) - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sgk/28 - Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 5đ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs vận dụng được kiến thức thực tế, giải bài toán chia tỉ lệ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 7/56 SGK Bài 7/56 SGK Gọi x là lượng đường cần thiết cho 2,5 kg dâu. HS đọc bài toán Vì lượng đường tỉ lệ với lượng dâu nên ta có: GV hướng dẫn HS tóm tắt, lập tỉ lệ thức 2 3 2,5.3 x 3,75 Tính KL đường 2,5 x 2 - 1HS làm bài trên bảng. Vậy ý kiến của Hạnh đúng GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức Bài 8/56 SGK Bài 8/56 SGK - HS đọc đề , trả lời câu hỏi Gọi số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ - Bài cho biết gì ? y/cầu tìm gì ? tự : x cây, y cây, z cây - Muốn tìm được số cây của các lớp hãy viết dãy Theo bài ra ta có: tỉ số bằng nhau. x y z - Nếu gọi số cây trồng được của các lớp 7A,7B, và x + y + z = 24 32 28 36
- 7C là x, y, z ta có tỉ lệ thức nào? Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: GV: Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau x y z x y z 24 1 để tính số cây trồng được của ba lớp. 32 28 36 32 28 36 96 4 1 HS lên bảng làm x 1 32 GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm x 8 32 4 4 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức y 1 28 y 7 28 4 4 z 1 36 z 9 36 4 4 Vậy số cây của ba lớp trồng được lần lượt là: 8 cây, 7 cây, 9cây. Bài 9/56 SGK Bài 9/56 SGK 1 HS đọc đề bài Gọi KL của niken, kẽm, đồng lần lượt là x (kg), y (kg), GV : Tương tự bài 8 cần xác định x y z z (kg). Theo bài ta có: + Đề bài cho gì? 3 4 13 + Yêu cầu tìm gì? Và x + y + z = 150 + Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: 1 HS lên làm, hs dưới lớp theo dõi và nhận xét x y z x y z 150 GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có) 7,5 3 4 13 3 4 13 20 x 7,5 x 22,5 3 y => 7,5 y 4.7,5 30 4 z 7,5 z 97,5 13 Vậy cần 22,5 kg Niken, 30 kg Kẽm, 97,5 kg Đồng để sản xuất 150 kg đồng bạch. Bài 10/56 SGK. Bài 10/56 SGK. HS đọc bài toán Goị 3 cạnh của tam giác thứ tự là a, b, c GV: Gọi a, b, c là 3 cạnh a b c a b c 45 Thì có dãy tỉ số nào? Theo bài ra : 5 Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau tính a,b,c 2 3 4 2 3 4 9 HS trình bày bài. a 2.5 10 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức b 3.5 15 c 4.5 20 Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác là 10cm, 15cm, 20cm D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ghi nhớ các bước giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. - Bài tập 11 SGK , 10, 12, 13 SBT. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Bài 7/56 SGK (M2) Câu 2: Bài 8, 9, 10/56 SGK (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết công thức biểu thị mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. - Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ dựa vào hai giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và 1 giá trị của đại lượng kia. 3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Xác định hệ số, viết công thức liên hệ và tính giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, tìm ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (M1) (M2) (M3) Đại lượng tỉ Định nghĩa, tính chất của Chỉ ra hệ số của hai Tìm hệ số, viết công thức liên hệ, tìm lệ nghịch hai đại lượng tỉ lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học, suy nghĩ tới cách biểu diễn mối quan hệ giữa chúng. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ: - Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch mà - Hai cạnh của hình chữ nhật có diện tích không đổi em biết. - Vận tốc và thời gian của chuyển động trên cùng - Có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng một quãng đường. công thức không ? Dự đoán công thức Để trả lời câu hỏi đó ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Định nghĩa - Mục tiêu: Giúp HS tìm ra công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Định nghĩa -Hướng dẫn HS làm câu ?1 ?1 a) Diện tích của hình chữ nhật là: Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau trong 3 công 12 x.y = 12 => y = thức trên x 12 GV: Giới thiệu ở câu a: y = b) Lượng gạo trong tất cả các bao là: x
- Ta nói đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ 500 x.y = 500 y số 12 x HS trả lời câu b, c tương tự. c) Quãng đường đi được của vật c/đ đều: ? Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 16 HS: Nêu định nghĩa như sgk. v.t = 16 v t GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: ĐN ở tiểu * ĐN: sgk. học là 1 trường hợp riêng a > 0 của a 0 a - Yêu cầu HS làm ? 2 => chú ý - Công thức: y Hay xy = a a 0 x 3,5 3,5 ?2 y x x y * Chú ý: sgk/57 Hoạt động 3: Tính chất - Mục tiêu: Giúp HS suy luận ra các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Tính chất - Hướng dẫn HS làm ?3 ?3 a) Hệ số tỉ lệ là: a = x1y1 = 2. 30 = 60 GV: Hướng dẫn HS nêu tính chất b) y2 = 20 , y3 = 15, y4 = 12 HS phát biểu như SGK. c) x1y1= x2y2 = x3y3= x4y4 = 60 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Nêu công *T/c: SGK thức tổng quát x1y1= x2y2 = x3y3 = = a ? Sự giống và khác nhau của đại lượng tỉ lệ thuận và x y x y x y 1 2 ; 1 3 ; 2 3 đại lượng tỉ nghịch là gì ? x y x y x y - Muốn tính hệ số a dựa vào đâu? 2 1 3 1 3 2 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Sản phẩm: Giải các bài tập 12, 13/58 SGK NLHT: Tính toán, tìm hệ số tỉ lệ, tính giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Bài 12/58 sgk: Làm bài 12/ 58 sgk a a a y 15 a xy 15.8 120 HS đọc bài toán x 18 GV gọi HS lần lượt lên bảng làm từng câu. 120 - Cá nhân HS lần lượt lên bảng làm b y GV nhận xét, đánh giá x 120 120 Nếu còn thời gian thì làm thêm bài 13 c x 6 y 20; x 10 y 12 Bài 13/ 58sgk 6 10 HS tính hệ số tỉ lệ a, rồi tìm các giá trị điền vào * Bài 13/58 sgk: bảng x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 GV nhận xét, đánh giá y 12 -0,2 3 -2 1,5 1 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Bài tập 14,15 SGK, 18-22 SBT. - Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu công thức biểu thị và phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (M1) Câu 2: Bài 12/58 SGK (M2) Câu 3: Bài 13/58 SGK (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kĩ năng: - Biết cách giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK. 2. Học sinh: SGK, Ôn lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (M1) (M2) (M3) Một số bài toán về Các đại lượng tỉ lệ Các bước giải bài Trình bày lời giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch nghịch trong bài toán toán đại lượng tỉ lệ nghịch. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (KTBC) - Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất của nó - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ nghịch Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (5đ) -Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch như sgk/57 -Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch (5đ) -Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch như sgk/58 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Bài toán 1 - Mục tiêu: Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán chuyển động - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Giải được bài toán thực tế. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Bài toán1: SGK. HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Ô tô đi từ A tới B với vận tốc v1 thời gian t1, với H: Bài cho biết gì? y/c tìm gì? vận tốc v2 thời gian t2. Nếu gọi vận tốc cũ, mới là v1, v2 tương ứng với Vì vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ thời gian t t t v 1, 2 nghịch nên: 1 2 Hãy tóm tắt đề: ( t1= 6; v2 = 1,2 v1) t2 v1 H: vận tốc và thời gian trong bài là hai đại lượng 6 6 quan hệ như thế nào? Mà t1 = 6 , v2 = 1,2v1 1,2 t2 5 - Yêu cầu HS lập tỉ lệ thức bằng cách áp dụng tính t2 1,2 chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch Trả lời : Vậy với vận tốc mới thì ô tô đi từ A tới B GV hướng dẫn HS trình bày lời giải hết 5 giờ. Hoạt động 2: Bài toán 2 - Mục tiêu: Biết cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán năng suất - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs giải được bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch dạng toán năng suất Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Bài toán 2: SGK. HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x, y, z, t H: Bài cho biết gì ? y/cầu tìm gì? Ta có: x + y + z + t =36 H: Số máy và số ngày hoàn thành cùng công việc là Vì số ngày hoàn thành công việc tỉ lệ nghịch với số hai đại lượng quan hệ gì ? máy nên ta có: -Nếu gọi số máy của 4 đội là x, y, z, t. 4x = 6y = 10z = 12t - Áp dụng t/c 1 của đại lượng tỉ lệ nghịch biểu diễn x y z t Hay thế nào ? 1 1 1 1 GV hướng dẫn biến đổi các tích bằng nhau thành 4 6 10 12 dãy tỉ số bằng nhau Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: GV : Có thể nói chia số 36 thành 4 phần tỉ lệ nghịch x y z t x y z t 36 1 1 1 1 60 với ; ; ; 1 1 1 1 1 1 1 1 36 4 6 10 12 4 6 10 12 4 6 10 12 60 GV hướng dẫn HS trình bày lời giải. x y z t 60; 60; 60; 60 1 1 1 1 4 6 10 12 1 1 x .60 15; y .60 10 4 6 1 1 z .60 6;t .60 5 10 12 Số máy của bốn độ lần lượt là: 15,10,6,5 a Vậy qua bài 2 ta thấy bài toán về tỉ lệ nghịch quan ? Ta có : x TLN y y (1) hệ với bài toán tỉ lệ thuận ntn? x b - Hướng dẫn HS trả lời ? y TLN z y (2) z b a Từ (1) và (2) suy ra: x a : .z z b a Vậy x TLT với z theo hệ số b C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Biết cách kiểm tra để nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không . - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Bài tập 16/60SGK GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 16/60 SGK: * Làm Bài tập : 16/60 SGK a) Ta có: 1. 120 = 2 . 60 = 4 . 30 = 5 . 24 = 8 . 15 HS AD tính chất hai đại lượng TLN làm bài 6. => x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Hai HS lên bảng trình bày b) 2 . 30 = 3 . 20 = 4 . 15 = 6. 10 ≠ 5 . 12,5 GV nhận xét, đánh giá => x và y là hai đại lượng không tỉ lệ nghịch với nhau. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Xem lại các bài toán đã giải - BTVN 17, 18, 19, 21 SGK, 25-27 SBT. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Bài 16/60 SGK (M1) Câu 2: Nêu các bước giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã giải (M2) Câu 3: Bài 18/61 SGK (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về đaiï lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. 2. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập. - Được hiểu biết mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bài soạn, SGK. 2. Học sinh: SGK, Ôn lại tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung (M1) (M2) (M3) Chỉ ra các đại lượng tỉ lệ Lập mối liên quan giữa các Trình bày lời giải bài toán về hai Luyện tập nghịch trong bài toán đại lượng trong bài toán. đại lượng tỉ lệ nghịch. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (KTBC) - Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất dãy tỉ số bằng nhau - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs nêu được đ.n hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học và tính chất dãy tỉ số bằng nhau Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (5đ) - Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch như sgk/58 -Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (5đ) - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sgk/28 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 18/61sgk: Làm bài 18sgk Gọi x (giờ) là thời gian 12 người làm. HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Vì số người làm tỉ lệ nghịch với thời gian làm nên ta có: ? Bài toán này có dạng bài nào đã giải ? 3 x 3.6 x 1,5 HS: Tương tự bài toán 1 trong §4 Áp dụng bài 12 6 12 toán 1 giải tương tự, 1 HS lên bảng giải Vậy 12 người làm cỏ cánh đồng đó hết 1,5 giờ. GV nhận xét, đánh giá Làm bài 19 sgk Bài 19/61sgk: HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt Cùng số tiền mua được 51 m vải loại I giá a (đ/m) H: Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng x (m) vải loại 2 giá 85% a đ /m có quan hệ gì ? Số m vải và giá tiền 1 m vải là hai đại lượng TLN nên : H: ta có tỉ lệ thức nào? 51 85%.a 85 51.100 GV hướng dẫn HS trình bày bài giải x 60(m) x a 100 85 Vậy số tiền đó có thể mua được 60 m vải loại 2. Bài 21/61 SGK.
- Làm bài 21 sgk Gọi số máy của các đội lần lượt là : HS đọc bài toán, GV hướng dẫn tóm tắt x1, x2, x3 H: Bài cho biết gì? Vì số máy của đội 1 hơn đội 2 là 2 máy nên: x1 - x2 = 2 H: Số máy và số ngày là quan hệ TLT hay -Số ngày và số máy là hai đại lượng TLN nên ta có: TLN? 4x1 = 6x2 = 8x3 - Hãy lập dãy tỉ số bằng nhau. x x x x x 2 Hay 1 2 3 1 2 24 Tìm số máy? 1 1 1 1 1 1 HS làm tương tự bài toán 2, 1 HS lên bảng giải 4 6 8 4 6 12 GV nhận xét, đánh giá. Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có: x x x x x 2 1 2 3 1 2 24 1 1 1 1 1 1 4 6 8 4 6 12 1 1 1 x .24 6; x .24 4; x .24 3 1 4 2 6 3 8 Vậy số máy của 3 đội theo thứ tự là: 6, 4, 3 máy. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Tìm các giá trị tương ứng của đại lượng tỉ lệ nghịch GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Làm bài 1: Ba người xây xong bức tường trong 24 Gọi x phút là thời gian để 4 người xây xong bức phút. Hỏi 4 người thì xây mất mấy phút ? tường Làm bài 2: Cho x và y là 2 đại lượng TLT. Hãy điền Vì số người và thời gian xây là hai đại lượng tỉ lệ vào bảng sau: nghịch nên ta có: x 1 0,5 2,5 3 x => x = 18 y -12,5 10 -15 4 24 Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài: Vậy 4 người sẽ xây xong bức tường trong 18 phút 2 nhóm làm bài 1; 2 nhóm làm bài 2 Bài 2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. x 1 0 5 2,5 -2 3 - Các nhóm khác nhận xét y -5 -2,5 -12,5 10 -15 GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài đã giải - Làm bài 20, 22, 23/61, 26 SGK. - Xem trước bài hàm số. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Bài 22/62 SGK (M2) Câu 2: Bài 23/62 SGK (M3) Câu 3: Bài 20/61 SGK (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. HÀM SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức. 2. Kĩ năng: Nhận biết được mối quan hệ về hàm số của hai đại lượng trong những cách cho cụ thể, đơn giản. Tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 3. Thái độ: Rèn tính tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: Xác định mối tương quan hàm số, tính giá trị của hàm số. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK , bảng phụ ghi ví dụ 1, bài tập 24 sgk 2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Hàm số Biết được khái niệm hàm Tính được giá trị của Tính được giá trị của - Nêu được khái số qua ví dụ cụ thể. Biết đại lượng này khi hàm số. Xác định niệm của hàm số được quan hệ hàm số của biết giá trị của đại được hàm số, biến số hai đại lượng. lượng kia. từ các ví dụ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (Cá nhân) - Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về mối quan hệ giữa hai đại lượng được gọi chung một tên gọi là hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Tên gọi chung của các công thức tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 50 + m =7,8.V ; t = - Nêu một ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận và một ví dụ về hai đại v lượng tỉ lệ nghịch - Các đại lượng trong các công thức ?: Trong các công thức trên, các đại lượng trong công thức có phụ đều phụ thuộc vào nhau thuộc vào nhau không? - Khi cho đại lượng này một giá trị ?: Khi cho đại lượng này một giá trị thì có tính được giá trị tương thì sẽ tính được giá trị tương ứng của ứng của đại lượng kia không? đại lượng kia GV: người ta gọi chung những công thức này là gì? - Suy nghĩ nhưng chưa trả lời được GV: Để trả lời câu hỏi đó ta tìm hiểu trong bài hôm nay bài mới B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số (cặp đôi) - Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Các ví dụ về hàm số được cho bằng bảng hoặc bằng công thức. Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Một số ví dụ về hàm GV nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện: Vd1: SGK + HS quan sát trên bảng phụ trả lời câu hỏi: Mỗi giá Vd2: m =7,8.V trị của t cho mấy giá trị của T? ?1 m tỉ lệ thuận với V + Cho m =7,8.V. Tìm giá trị của m khi V = 1; 2; 3; 4 V(cm3) 1 2 3 4
- 50 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 + Cho t = . Tìm giá trị của t khi v = 5; 10; 25; 50 50 v Ví dụ 3: t = - HS tính và trình bày v * GV đánh giá nhận xét các câu trả lời ?2 Lập bảng các giá trị của t * GV chốt lại kết quả v(km/h) 5 10 25 50 - GV giới thiệu ở ví dụ 1, T là hàm số của t, t là biến số t (h) 10 5 2 1 - Yêu cầu HS Xác định hàm số và biến số trong ví dụ 2 và 3? * Nhận xét: T là hàm số của t (vd1) * GV nhận xét đánh giá câu trả lời, GV chốt lại nêu m là hàm số của V (vd2) nhận xét như SGK t là hàm số của v (vd3) Hoạt động 3: Khái niệm hàm số - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hàm số; cách viết hàm số; cách tính giá trị hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Khái niệm hàm số; Hàm số được cho bằng hai cách: Bảng và công thức; Tính giá trị của hàm số bằng cách thay vào rồi tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Khái niệm hàm số + Đại lượng y là hàm số của đại lượng x khi nào * Khái niệm: ( sgk) - HS trình bày. y là hàm số của x và x là biến số * GV đánh giá nhận xét câu trả lời. * Chú ý: SGK. * GV nêu các chú ý về hàm hằng; Cách cho hàm số; - Khi y là hàm số của x ta có thể viết: Cách viết hàm số; Cách tính giá trị hàm số. y = f(x), y = g(x), * GV chốt lại kiến thức về hàm số Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = 2x + 3 GV: nhấn mạnh từ chỉ một trong khái niệm và giới Tính f(3) thiệu cách viết hàm số. f(3) = 2 . 3 + 3 = 9 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hàm số; cách viết hàm số; cách tính giá trị hàm số. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Khái niệm hàm số; Hàm số được cho bằng hai cách: Bảng và công thức; Tính giá trị của hàm số bằng cách thay vào rồi tính. Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 24/63SGK: - Làm Bài 24/63SGK: Đại lượng y là hàm số của đại lượng x HS kiểm tra, trả lời Bài 25/63SGK: Cho hàm số y = f (x) = 3x2 + 1. GV nhận xét, đánh giá 1 Tính f ; f(1) ; f(3) - Làm Bài 25/63SGK: 2 Thay giá trị của x vào hàm số để tính y 1 5 3 HS lên bảng tính f = ; f(1) = 4 ; f(3) = 10 GV nhận xét, đánh giá 2 2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững khái niệm hàm số. - Làm bài tập 26-30 SGK * CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Bài 24/63 SGK (M1) Câu 2: Bài 25/64 SGK (M2) Câu 3: Bài 26/64 SGK (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng chứa hệ trục tọa độ. Hiểu khái niệm tọa độ của một điểm. 2. Kỹ năng:- Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL GQVĐ, NL hợp tác - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL vẽ hệ trục tọa độ, NL xác định tọa độ một điểm trên mặt phẳng II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ, SGK , bảng phụ ghi ví dụ 1, bài tập 24 sgk 2. Học sinh: Thước kẻ, ôn tập về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Mặt phẳng Biết được MPTĐ Hiểu khái niệm tọa Xác định một Xác định được tung độ tọa độ và tọa độ của một độ của một điểm. Vẽ điểm trên (hoành độ) của các điểm điểm trên MPTĐ được hệ trục tọa độ MPTĐ. trên trục hoành (trục tung) IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Đặt vấn đề(cá nhân) - Mục tiêu: HS biết tọa độ địa lí của một điểm gồm kinh độ và vĩ độ; Kí hiệu về vị trí chỗ ngồi trong rạp xem phim; Xác định vị trí một điểm - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau; vị trí trong rạp chiếu phim; Vị trí một điểm trên mặt phẳng Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ví dụ 1:Tọa độ địa lí của mũi Cà Mau là: HS đọc và tìm hiểu ví dụ SGK, trả lời câu hỏi: 104040’Đ ?: Ở ví dụ 1 tọa độ một địa điểm trên bản đồ được xác định 80 30’B như thế nào? Ví dụ 2: sgk ?: Ở ví dụ thứ 2: Dòng chữ H1 có nghĩa là gì? -Trong toán học để xác định vị trí của mỗi ?: Vấn đề đặt ra cho bài học hôm nay là gì ? điểm trên mặt phẳng người ta dùng một * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của hs cặp gồm hai số. Làm thế nào để có hai số * GV chốt: Trong toán học để xác định vị trí của mỗi điểm đó ? trên mặt phẳng người ta dùng một cặp gồm hai số B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Mặt phẳng toạ độ (cá nhân kết hợp với cặp đôi) - Mục tiêu: HS vẽ được hệ trục tọa độ và nêu đặc điểm của hệ trục tọa độ; Nắm được khái niệm MPTĐ. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy. Các trục Ox và Oy gọi là các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục tung. O gọi là gốc tọa độ Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Oxy là hệ trục tọa độ. Các trục Ox và Oy gọi là GV: Vẽ hệ trục tọa độ và giới thiệu đó là hệ trục tọa các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là trục tung
- độ - HS quan sát hình vẽ, tìm hiểu SGK trả lời các câu - O gọi là gốc tọa độ y hỏi: + Hệ trục tọa độ Oxy vẽ như thế nào ? Đặc điểm II của hệ trục tọa độ ? P I + Mặt phẳng tọa độ là gì ? 2 * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS 1 * GV chốt: Oxy là hệ trục tọa độ. Các trục Ox và 0 Oy gọi là các trục tọa độ, Ox là trục hoành, Oy là -1 x III trục tung IV O gọi là gốc tọa độ Hoạt động 3: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ - Mục tiêu: HS biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng; Biết biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Biểu diễn được M(x0 ;y0) lên mặt phẳng; Xác định được x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M; Tìm được tọa độ của điểm O Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (Vẽ P như Hình vẽ trên) GV vẽ điểm P trên mặt phẳng tọa độ, giới thiệu tọa - Cặp số(-1; 2) là toạ độ của điểm P. Kí hiệu là P(-1; độ của điểm P. 2), -1 là hoành độ, 2 là tung độ của điểm P. HS quan sát hình vẽ trả lời: - Trên mặt phẳng tọa độ + Đường thẳng qua P vuông góc với trục hoành, + Mỗi điểm M xác định một cặp số( x0 ;y0). Ngược trục tung tại điểm nào? lại, mỗi cặp số ( x0 ;y0) xác định một điểm M. + Tọa độ của một điểm được xác định như thế nào ? + Cặp số ( x0 ;y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là + Nếu có cặp số (-1; 2) ta xác định điểm P như thế hoành độ và y0 là tung độ của điểm M nào? + Kí hiệu M( x0 ;y0) là điểm M có tọa độ (x0 ;y0) + Làm ?1 SGK ?2 Tọa độ của gốc O là: O(0; 0) + Tìm tọa độ của gốc O * GV đánh giá nhận xét câu trả lời của HS * GV chốt kiến thức và giới thiệu trường hợp tổng quát C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập (cá nhân) - Mục tiêu: xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng; Biết biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Viết tọa độ điểm, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 32sgk 1) Làm bài 32sgk M(-3, 2) ; N(2, -3) ; P(0, -2) ; Q(-2,0) 2) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm BT: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(3; -1); B(-4; -2) P(-1, 2) ; M(2, -1) ; N(0, -2) ; Q(-2,0) 2 HS lên bảng thực hiện D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững k/n và qui định về mặt phẳng toạ độ. Làm bài 33, 34, 35 SGK CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Làm bài 32asgk (M1) Câu 2: Làm bài 32bsgk (M2) Câu 3: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(3; -1); B(-4; -2) (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách tính giá trị của hàm số, cách đọc, cách viết tọa độ của một điểm, cách xác định điểm trong mặt phẳng tọa độ. 2. Kĩ năng: - Thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ. Biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. 3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực, tự giác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, đọc, viết tọa độ của điểm và xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ hình 20sgk 2. Học sinh: Thước kẻ 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Mặt phẳng Biết đọc tọa độ của điểm Tìm được tung độ Tính được giá trị Biểu diễn được mối tọa độ trên MPTĐ. Viết được (hoành độ) của một của hàm số quan hệ giữa các đại các cặp số tương ứng của điểm bất kì trên trục Xác định được lượng trong bài toán hàm số hoành (trục tung) các điểm trên mặt có tính thực tế. Vẽ được hệ trục tọa độ phẳng tọa độ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra 15’ Bài 1: (4đ) Cho hàm số y = f(x) = 2x2 – 1. Bài 1: Tính đúng mỗi giá trị: 1 điểm 1 1 Tính f(1) ; f(-2) ; f ; f(3) f(1) = 1 ; f(-2) = 7 ; f = - 2 2 Bài 2: (6đ) 1 ; f(3) = 17 a) - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy 2 1 Bài 2: Câu a: vẽ đúng 2 điểm, b) Đánh dấu các điểm A 3; ; 2 câu b: Xác định đúng mỗi điểm B(-1; 2) ; C(0 ; 2,5); D(4 ; 0) được 1 điểm A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (Cá nhân): - Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức về mặt phẳng tọa độ mà hs đã biết đồng thời kích thích cho học sinh tìm thêm vấn đề mới là ý nghĩa khi biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Đọc tọa độ một điểm, biểu diễn một điểm lên mặt phẳng tọa độ; gợi mở về ý nghĩa khi biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Ta có thể đọc được tọa độ của một điểm bất kì nằm trong MPTĐ hay không? - Trả lời (có) ?: Ta có thể biểu diễn một điểm lên MPTĐ hay không? - Trả lời (có) ?: Khi có MPTĐ và điểm biểu diễn lên trên đó thì cho ta biết được những điều gì? - HS có thể không GV: Tiết luyện tập hôm nay sẽ trả lời và củng cố lại cho chúng ta những kiến thức trả lời được về mặt phẳng tọa độ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
- C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: Cá nhân kết hợp nhóm(Làm bài 35, 34 sgk) - Mục tiêu: HS đọc được tọa độ các điểm; Xác định được hoành độ, tung độ của các điểm trên các trục. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Viết và đọc được tọa độ các điểm (Bài 35 sgk), Các điểm trên trục tung có hoành độ bằng không, các điểm trên trục hoành có tung độ bằng 0 (Bài 34 sgk) Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: HS làm bài và trả lời: Bài 35 / 68 sgk - Quan sát hình 20: Đọc và viết tọa độ các đỉnh của A( 0,5;2) ; B( 2;2); C( 2;0) ; D( 0,5;0) hình chữ nhật ABCD và tam giác PQR P( -3;3) ;Q( -1;1) ;R( -3;1) - Quan sát hình 19, 20 sgk trả lời: Một điểm bất kì trên trục hoành (trục tung) có tung độ (hoành độ) Bài 34/68 SGK bằng bao nhiêu ? a) Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng * GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS 0 * GV chốt: Các điểm trên trục tung có hoành độ b) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bằng không, các điểm trên trục hoành có tung độ 0 bằng 0 Hoạt động 3: Làm bài 37, 38 sgk - Mục tiêu: HS viết và biểu diễn được các cặp giá trị (x;y) lên mặt phẳng tọa độ; Biết được ý nghĩa khi biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Viết và biểu diễn các điểm. Từ việc biểu diễn các điểm lên mặt phẳng tọa độ để so sánh chiều cao và tuổi của các đối tượng được biểu diễn. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Bài 37 SGK 68. - Quan sát bảng bài 37sgk: Viết tất cả các a) x; y 0,0 ; 1,2 ; 2,4 ; 3;6 ; 4,8 y cặp giá trị tương ứng (x ; y) b)Biểu diễn D - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy, xác định các 8 điểm biểu diến các cặp số ở trên. C - Muốn biết chiều cao của từng bạn ta 6 dựa vào đâu ? -Muốn biết số tuổi của từng bạn ta dựa Bài 38/68 SGK B vào đâu ? Đào là người cao nhất :15dm 4 * GV: Đánh giá nhận xét câu trả lời của Hồng ít tuổi nhất : 11 tuổi HS. Hồng cao hơn Liên , A * GV chốt kiến thức: Muốn biết chiều Liên nhiều tuổi hơn Hồng. 2 cao của từng bạn ta quan sát trục thẳng đứng, muốn biết tuổi ta quan sát trục nằm O x ngang. 1 2 3 4 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Làm bài tập 36sgk, 50, 51 SBT. - Đọc mục: “có thể em chưa biết” -Đọc trước bài đồ thị của hàm số. C.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút) Câu 1: Bài 35 sgk (M1) Câu 2: Bài 34 sgk (M2) Câu 3: Bài 37,38 sgk (M3) Tuần: Ngày soạn:
- Tiết: Ngày dạy: §7. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a 0) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được khái niệm đồ thị của hàm số. Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) 2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị hàm sô y = ax (a 0 ) 3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL GQVĐ, NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi ?1sgk 2. Học sinh: Thước kẻ, ôn lại số đường thẳng đi qua hai điểm 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Đồ thị hàm số Biết khái niệm đồ thị Xác định được các Xác định được các điểm Giải thích vì y = ax (a 0 ) của hàm số. Biết cặp số (x,y) . Biết trên mặt phẳng tọa độ. sao chỉ cần xác dạng của đồ thị hàm cách vẽ đồ thị của Vẽ được đồ thị của hàm định 1 điểm số y = ax (a ≠ 0) hàm số y = ax (a ≠ 0) số y = ax (a ≠ 0) thuộc đồ thị. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích học sinh suy nghĩ khi nối các điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ được hình gì, và được gọi tên là gì. - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ - Sản phẩm: Biểu diễn các điểm và nối các điểm này với nhau Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Ta có thể biểu diễn các điểm A(-2;3), B(-1;2), C(0;-1), D(0,5;1) lên mặt phẳng -Trả lời (có) tọa độ được không? ?: Vậy khi nối các điểm trên lại với nhau thì hình tạo thành đó được gọi là gì? - Chưa trả lời được. Để tìm câu trả lời ta vào bài học hôm nay B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số là gì ? - Mục tiêu: Biết được khái niệm đồ thị hàm số - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ - Sản phẩm: khái niệm đồ thị hàm số; Vẽ được một đồ thị cho bởi các điểm. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: ?1 Cho hàm số y = f(x) + Làm ?1 sgk? a) Viết các cặp giá trị (x ;y) y A + Qua ?1, GV thông báo: Tập hợp các {(x;y)}={(-2;3), (-1;2), (0;-1), 3 B điểm đó gọi là đồ thị hàm số đã cho. (0,5;1), (1,5;-2)} 2 D + Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? b) 1 * GV nhận xét câu trả lời của HS -3 -2 -1 0 1 2 3 x * GV chốt: Đồ thị của hàm số y = f( x) * Đồ thị của hàm số y = f( C -1 là tập hợp tất cả các các điểm biểu diễn x) là -2 E các cặp giá trị tương ứng ( x; y) trên mặt tập hợp tất cả các các điểm phẳng tọa độ. biểu diễn các cặp giá trị tương ứng
- ( x; y) trên mặt phẳng tọa độ. Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số y = ax ( a 0 ) - Mục tiêu: Biết dạng của đồ thị hàm số y = ax (a 0) và biết cách vẽ đồ thị của hàm số dạng này. - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ - Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a 0) Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: ?2 y = 2x. + Làm ?2 a) (-2,-4); (-1,-2 ); (0.0);(1,2); (2,4) y + Qua ?2, trả lời câu hỏi: Đồ thị hàm số b) y = 2x y = 2x có dạng gì ? 2 * GV đánh giá nhận xét * GV chốt: Đồ thị hàm số y = ax Đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) là một đường (a 0 ) là một đường O 1 x thẳng đi qua gốc tọa độ. thẳng đi qua gốc tọa độ. + Trả lời ?3 , ?4 + Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc ?3 Để vẽ đồ thị hàm số y = VD:Vẽ đồ thị: y =-1,5x đồ thị là vẽ được đồ thị của hàm số ? ax (a 0 ) ta cần biết 1 điểm Cho x = 2 => y = -3. + Vẽ đồ thị hàm số y = 1,5x thuộc đồ thị ta được điểm A(2;-3). * GV nhận xét bài làm và câu trả lời của ?4 y = 0,5 x OA là đồ thị HS Cho x = 2 => y = 1. hàm số y=-1,5x. * GV chốt kiến thức: Để vẽ đồ thị của ta được điểm A(2,1) hàm số y = ax (a 0 ) ta chỉ cần xác y định thêm một điểm khác gốc tọa độ. y (Lưu ý chọn điểm có toạ độ nguyên, y = -1,5 x nhỏ) A 1 y = 0,5x 1 2 x O 2 x O -3 -3 C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập (cá nhân) - Mục tiêu: Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ - Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (a 0) Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài 39 (a,c) sgk Bài 39/71 sgk: Vẽ đồ thị hàm số y Gọi 2 HS lên bảng thực hiện a) y = x 3 GV nhận xét, đánh giá Cho x = 1 => y = 1. ta được 2 điểm B(1;1). 1 •B OB là đồ thị hàm số y= x. 4 3 2 1 O 1 2 3 4 x c) y = -2x 1 Cho x = 1 => y = -2. ta được 2 •A điểm A(1;-2). 3
- OA là đồ thị hàm số y = -2x. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị y = ax (a 0 ) -Bài tập về nhà: 40, 41, 42, 43. SGK. - Ôn tập phần học trong HKI, tiết sau ôn tập học kỳ I. C.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút) Câu 1: Đồ thị của hàm số là gì ? Đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) có dạng gì ? (M1) Câu 2: ?3, ?4 (M2) Câu 3: Bài 39 sgk (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax a 0 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị, biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ vẽ đồ thị hàm số y = ax a 0 II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ các hình 25; 26 sgk 2. Học sinh: Thước kẻ, học kỹ cách vẽ đồ thị hàm số y = ax a 0 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Đồ thị hàm số Biết vị trí của đồ thị Xác định được điểm Vẽ được đồ thị của Xác định giá trị y = ax (a 0 ) hàm số y = ax (a thuộc đồ thị của hàm số y hàm số y = ax của x theo y từ đồ 0 ) trên MPTĐ = ax (a 0 ). Xác định (a 0 ). Tìm được thị của hàm số được hệ số a và tọa độ giá trị của y hoặc x các điểm trên đồ thị từ đồ thị IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Đồ thị hàm số y = ax a 0 - Đồ thị hàm số y = ax a 0 là đường y có dạng như thế nào? thẳng đi qua gốc tọa độ (4đ) 2 A -Vẽ đồ thị hàm số y = 2x -Vẽ đồ thị hàm số y = 2x (6đ) Cho x = 1 O ta có y = 2. 1 x Ta được điểm A(1 ; 2) Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích học sinh suy nghĩ về một số dạng toán của đồ thị hàm số và cách giải - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Các dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Hãy nêu nêu một số dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) - Có thể trả lời được hoặc ?: Một số dạng toán về đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) như: Vẽ đồ thị hàm không số; Xác định điểm có thuộc đồ thị hay không; Xác định hệ số a; Tính giá trị hàm số bằng đồ thị Vậy cách giải những dạng toán này như thế nào? - Chưa trả lời được Đó là nội dung của tiết luyện tập B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 2: (Cá nhân kết hợp với cặp đôi )Làm bài 40, 41 sgk - Mục tiêu: HS biết được đồ thị nằm ở góc phần tư thứ mấy nhờ hệ số a; Biết một điểm có thuộc đồ thị hay không. Xác định được hệ số a; Tìm được điểm trên đồ thị thỏa mãn yêu cầu. - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK
- - Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Bài 40/71SGK + Dựa vào đồ thị của bài 39 trả lời câu hỏi: Nếu a > 0 đồ thị nằm ở góc phần tư thứ I và thứ III Đồ thị hàm số y = ax nằm ở những góc phần Nếu a 0 ; 1 Thay x = vào hàm số y = - 3x ta được + a < 0 3 + Muốn biết điểm nào thuộc đồ thị hàm số ta 1 làm như thế nào ? y = - 3 . = 1 * GV đánh giá câu trả lời và bài làm của học 3 sinh. 1 Vậy A ;1 thuộc đồ thị hàm số * GV chốt về cách muốn biết một điểm thuộc 3 đồ thị hay không làm thế nào. 1 B ;1 không thuộc đồ thị hàm số 3 C(0;0) thuộc đồ thị. * Yêu cầu: Quan sát hình 26sgk, trả lời câu a) Ta có: A(2;1), hỏi: thay x = 2; y = 1 vào y + Xác định hệ số a bằng cách nào ? công thức y = ax + Làm thế nào để xác định được điểm trên đồ 1 1 a.2 a thị có hoành độ hoặc tung độ cho trước ? 2 * GV nhận xét đánh giá câu trả lời của HS b) Trên đồ thị A * GV chốt cách giải c) Trên đồ thị 1 -2 O 1 2 x -12 * Yêu cầu: * Bài tập 44/73 SGK Thảo luận trả lời câu hỏi * Cho x = 2, ta có y = -1. Ta được điểm A(2 ; -1) + Xác định 1 điểm thuộc đồ thị hàm số y = - Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = -0,5x 0,5 x bằng cách nào ? Từ đồ thị ta thấy: + Từ đồ thị làm thế nào để tìm giá trị của y a) f(2) = -1 ; f(-2) = 1 ; f(4) = -2 ; f(0) = 0 hay của x khi biết giá trị của đại lượng kia? b) y = -1 x 2 ; y 0 x 0; y 2,5 x 5 + Tìm giá trị của x khi y dương hoặc âm ta c) Khi y dương thì x âm ; khi y âm thì x dương dựa vào đâu ? * GV nhận xét đánh giá câu trả lời của HS * GV chốt cách giải D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Làm bài tập 43; 45; 46 ; 47sgk. a - Đọc bài đọc thêm: đồ thị của hàm số y = a 0 x - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương II để tiết sau ôn tập chương * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Bài 40 sgk (M1) Câu 2: Bài 41 sgk (M2) Câu 3: Bài 42 sgk (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: - Giải toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chia 1 số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) 3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, biết hệ thống các kiến thức trong chương II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng tổng hợp về ĐL TLN, TLT (ĐN, T/C) 2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương II. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) 1. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán lệ thuận đại lượng tỉ lệ thuận lệ chia phần tỉ lệ thuận. 3. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch lệ chia phần tỉ lệ nghịch 3. Hàm số và đồ Nhớ được dạng đồ thị - Biết cách vẽ đồ thị - Vẽ được đồ thị của Giải thích được thị của hàm số y = ax (a của hàm số y = ax (a hàm số y = ax (a ≠ 0) vì sao chỉ cần ≠ 0) ≠ 0) xác định 1 điểm thuộc đồ thị III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (cá nhân) - Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung của chương II - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương II Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Nhắc lại các nội dung đã học ở chương II? - Nhắc lại ?: Có những bài tập dạng nào ở chương này? - Dự đoán câu trả lời GV: Ở chương II này bài tập nội dung chủ yếu là về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số y = ax (a khác 0). Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập về các nội dung này. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức - Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi I. Hệ thống kiến thức + Nêu công thức liên hệ giữa hai đại 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo lượng tỉ lệ thuận hệ số k. + Nêu công thức liên hệ giữa hai đại y y y x y x y + 1 2 3 k + 1 1 , 1 1 lượng tỉ lệ nghịch x y x y x1 x2 x3 2 2 3 3 + Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có
- dạng gì ? a 2. y hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a * GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời x * GV chốt lại các công thức tỉ lệ thuận x y x y + y x y x y x a + 1 2 1 3 , tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 1 1 2 2 3 3 , x2 y1 x3 y1 khác 0) 3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 3: Bài tập - Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Lời giải của các bài tập, Vẽ được đồ thị Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Giải các bài toán Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống x -4 -1 0 2 5 x -4 -1 2 y 8 2 0 -4 -10 y 2 0 -10 y 2 Từ y = kx k 2 Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống. x 1 x -5 -2 1 Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống y -10 30 5 x -5 -3 -2 1 6 Bài 3: Chia số 156 thành 3 số y -6 -10 -15 30 5 a) TLT với 3; 4; 6. a = xy = 1.30 = 30 b) TLN với 2, 3, 4 Bài 3: Chia số 156 thành 3 số + Muốn điền vào ô trống ta phải làm gì ? -Tính k Giải theo công thức nào? a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có: Tính a theo công thức nào ? a b c + Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. và a+ b + c=156 3 4 6 * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau * GV chốt kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch a b c a b c 156 * Yêu cầu: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x 12 + Muốn vẽ đồ thị hàm số y = 2x ta làm như thế 3 4 6 3 4 6 13 nào ? a 3.12 36;b 4.12 48;c 6.12 72 + Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị là vẽ b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c. được đồ thị hàm số ? a b c 156 Theo bài ta có: 144 * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS 1 1 1 13 * GV chốt kiến thức về vẽ đồ thị hàm số y = ax(a 2 3 4 12 khác 0) 1 1 1 a .144 72;b .144 48;c .144 36 2 3 4 Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - Cho x = 1 thì y = 2. Ta được điểm A(1 ; 2) Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập. - Làm bài tập: 51-55 SGK. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II (M1) Câu 2: Bài 1; 2 (M2) Câu 3: Bài 3; 4 (M3) Câu 4: Giải thích được vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị (M4)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại các phép tính về số hữu tỉ. Giải toán về chia tỉ lệ 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính, tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết 3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo; NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng; NL thực hiện phép tính; NL sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án 2. Học sinh: Ôn tập theo các câu hỏi /46sgk 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) Kiến thức Nắm vững các quy tắc - Biết cách tìm số Thực hiện được các - Giải được bài chương I thực hiện các phép chưa biết trong tỉ phép tính về số hữu tỉ. toán về đại lượng tính về phân số và lũy lệ thức Giải được bài toán tìm tỉ lệ nghịch thừa. Nhớ được tính - Nhận ra được x. Giải được bài toán chất của tỉ lệ thức và dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận dãy tỉ số bằng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung về số hữu tỉ - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương I Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Số hữu tỉ có dạng như thế nào? Tỉ lệ thức là gì? - Nhắc lại ?: Có những bài tập dạng nào các nội dung này? - Dự đoán câu trả lời GV đưa ra một số dạng như tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng dãy tỉ số bằng nhau. Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập về các nội dung này. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức - Mục tiêu: HS được hệ thống lại các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Các kiến thức về số hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Thảo luận, trả lời các I. Hệ thống kiến thức câu hỏi 3, 4, 5, 7, 8, 10 phần câu 1) Số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số: hỏi ôn tập chương I/46sgk a - Số hữu tỉ: ,a,b z,b 0 *GV đánh giá nhận xét câu trả lời b của HS Trong tập R ta thực hiện được các phép toán +, -, x, :, lũy thừa, căn * GV chốt lại các kiến thức về số bậc 2 của một số không âm. hữu tỉ, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng 2) Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau: nhau.
- a c 1 2 -TLT là đẳng thức của hai tỉ số: TQ: Vd: b d 3 6 a c a c a c a c e a c e a c e ; b d b d b d b d f b d f b d f C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS nắm được một số dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng dãy tỉ số bằng nhau. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs giải được các dạng bài tập về tìm x, thực hiện phép tính, tính nhanh, giải bài toán áp dụng dãy tỉ số bằng nhau. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Thảo luận làm các bài tập sau: II. Bài tập Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sau x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) 8,5.0,69 x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) x 5,1 + Muốn tìm số hạng ngoại tỉ chưa biết ta làm thế 1,15 nào? Bài 2: Thực hiện các phép tính : Bài 2: Thực hiện các phép tính : 4 5 4 16 4 5 4 16 a) 1 + - + 0,5 + a) 1 + - + 0,5 + 23 21 23 21 23 21 23 21 4 4 5 16 3 1 3 1 1 - + + + 0,5 =1 +1 + 6,5 2,5 b) . 19 - . 33 23 23 21 21 7 3 7 3 1 5 1 5 3 1 3 1 c) 15 : - 25 : b) . 19 - . 33 = 4 7 4 7 7 3 7 3 + Nêu cách thực hiện các phép tính trên 3 1 1 3 19 33 .( 14) 6 7 3 3 7 1 5 1 5 c) 15 : - 25 : 4 7 4 7 1 1 5 7 15 25 : ( 10). 14 4 4 7 5 Bài 3: Tính nhanh: Bài 3: Tính nhanh: a)(-6,37.0,4).2,5) a)(-6,37.0,4).2,5) -6,37 . (0,4.2,5) b) (-0,125) . (-5,3).8 -6,37 .1 -6,37 + Làm thế nào để tính nhanh ? b) (-0,125) . (-5,3).8 (-0,125 .8 ). (-5,3) -1 . (-5,3) 5,3 Bài 4: tìm 2 số x và y biết : Bài 4: Từ 7x = 3y và x-y =16 7x = 3y và x-y =16 x y x y 16 4 + Hãy lập TLT từ đẳng thức 7x = 3y 3 7 3 7 4 x y 4 x 12; 4 y 28 3 7 Bài 5: Bài 5: Cứ 100kg thóc cho 60kg gạo, hỏi 20 bao Giải thóc mỗi bao đựng 60 kg cho bao nhiêu gạo? Số thóc trong 20 bao là: 20 . 60 = 1200 kg + số thóc và số gạo là hai đại lượng có quan hệ gì Gọi số gạo khi đem xay 20 bao thóc là x (kg) ? Vì số thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên 100 60 1200.60 Ta có: x 720kg. Bài 6: Đào một con mương cần 30 người trong 8 1200 x 100 giờ. Nếu tăng lên 10 người thì giảm được mấy giờ Bài 6: ? Giải
- + Muốn tìm được thời gian giảm thì cần tìm gì Gọi x là số giờ mà 40 người làm xong con mương. vì trước ? số người và số giờ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta + Số người làm và số giờ liên hệ như thế nào? 30 x 30.8 có: x 6(h) * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS 40 8 40 * GV chốt về thứ tự thực hiện phép tính, tính chất Vậy thời gian giảm được là 2 giờ. của dãy tỉ số bằng nhau D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - On lại các nội dung đã ôn - Xem lại các bài tập đã chữa - Chuẩn bị kiểm tra HKI. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I (M1) Câu 2: Bài 1 ; 3 (M2) Câu 3: Bài 2; 4; 5 sgk (M3) Câu 4: Bài 6 (M4)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Kỹ năng: - Giải toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Chia 1 số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) 3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp - Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ, biết hệ thống các kiến thức trong chương II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng tổng hợp về ĐL TLN, TLT (ĐN, T/C) 2. Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương II. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung (M1) (M2) (M3) (M4) 1. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán lệ thuận đại lượng tỉ lệ thuận lệ chia phần tỉ lệ thuận. 3. Đại lượng tỉ - Nhớ công thức của - Chỉ ra được hệ số tỉ - Giải được bài toán lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch lệ chia phần tỉ lệ nghịch 3. Hàm số và đồ Nhớ được dạng đồ thị - Biết cách vẽ đồ thị - Vẽ được đồ thị của Giải thích được thị của hàm số y = ax (a của hàm số y = ax (a hàm số y = ax (a ≠ 0) vì sao chỉ cần ≠ 0) ≠ 0) xác định 1 điểm thuộc đồ thị III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (cá nhân) - Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung của chương II - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương II Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?: Nhắc lại các nội dung đã học ở chương II? - Nhắc lại ?: Có những bài tập dạng nào ở chương này? - Dự đoán câu trả lời GV: Ở chương II này bài tập nội dung chủ yếu là về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị của hàm số y = ax (a khác 0). Tiết này sẽ củng cố lại một số bài tập về các nội dung này. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức - Mục tiêu: Hệ thống lại lí thuyết các kiến thức của chương II - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Lí thuyết các kiến thức của chương Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Thảo luận trả lời câu hỏi I. Hệ thống kiến thức + Nêu công thức liên hệ giữa hai đại 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo lượng tỉ lệ thuận hệ số k. + Nêu công thức liên hệ giữa hai đại y y y x y x y + 1 2 3 k + 1 1 , 1 1 lượng tỉ lệ nghịch x y x y x1 x2 x3 2 2 3 3 + Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) có
- dạng gì ? a 2. y hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a * GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời x * GV chốt lại các công thức tỉ lệ thuận x y x y + y x y x y x a + 1 2 1 3 , tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 1 1 2 2 3 3 , x2 y1 x3 y1 khác 0) 3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 3: Bài tập - Mục tiêu: HS biết giải một số bài tập về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phụ các hình vẽ trong SGK - Sản phẩm: Lời giải của các bài tập, Vẽ được đồ thị Hoạt động của GV và HS Nội dung * Yêu cầu: Giải các bài toán Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống Bài 1: Cho x,y TLT , điền vào ô trống x -4 -1 0 2 5 x -4 -1 2 y 8 2 0 -4 -10 y 2 0 -10 y 2 Từ y = kx k 2 Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống. x 1 x -5 -2 1 Bài 2: Cho x và y TLN, điền vào ô trống y -10 30 5 x -5 -3 -2 1 6 Bài 3: Chia số 156 thành 3 số y -6 -10 -15 30 5 a) TLT với 3; 4; 6. a = xy = 1.30 = 30 b) TLN với 2, 3, 4 Bài 3: Chia số 156 thành 3 số + Muốn điền vào ô trống ta phải làm gì ? -Tính k Giải theo công thức nào? a) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c theo bài ra ta có: Tính a theo công thức nào ? a b c + Nhắc lại các bước giải bài toán TLT, TLN. và a+ b + c=156 3 4 6 * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS Áp dụng T/C của dãy tỉ số bằng nhau * GV chốt kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch a b c a b c 156 * Yêu cầu: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x 12 + Muốn vẽ đồ thị hàm số y = 2x ta làm như thế 3 4 6 3 4 6 13 nào ? a 3.12 36;b 4.12 48;c 6.12 72 + Vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị là vẽ b) Gọi 3 số lần lượt là a, b, c. được đồ thị hàm số ? a b c 156 Theo bài ta có: 144 * GV đánh giá nhận xét bài làm của HS 1 1 1 13 * GV chốt kiến thức về vẽ đồ thị hàm số y = ax(a 2 3 4 12 khác 0) 1 1 1 a .144 72;b .144 48;c .144 36 2 3 4 Bài 4: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - Cho x = 1 thì y = 2. Ta được điểm A(1 ; 2) Đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Ôn tập theo bảng tổng kết và luyện lại các dạng bài tập. - Làm bài tập: 51-55 SGK. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II (M1) Câu 2: Bài 1; 2 (M2) Câu 3: Bài 3; 4 (M3) Câu 4: Giải thích được vì sao chỉ cần xác định 1 điểm thuộc đồ thị (M4)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ I. 2. Kỹ năng: HS có kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ; kỹ năng trình bày bài giải 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán; NL sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính về số hữu tỉ, NL trình bày II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS, bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học ở học kì I. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đề kiểm Các số trong các tập Thực hiện các Vận dụng tính chất phép nhân Tìm điều kiện của tra học kì I hợp số đã học. Chia phép tính trong số hữu tỉ để tính nhạnh, tìm x. biến để giá trị của hai lũy thừa cùng về số hữu tỉ Vận dụng tính chất dãy tỉ số biểu thức nguyên. cơ số. Cộng hai bằng nhau để giải bài toán thực phân số cùng mẫu tế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Nhận xét chung + GV đánh giá về ý thức và kết quả làm bài kiểm tra của HS * Ưu điểm: Đa số các em làm được các bài 1, 2, 3, 4; Nhiều em trình bày bài sạch, đẹp, rõ ràng, có lô gic chặt chẽ * Tồn tại: Một số em chưa vẽ được đồ thị, chia khoảng đơn vị chưa bằng nhau.Một số em kĩ năng tính toán trình bày còn chưa chặt chẽ, rõ ràng + GV tuyên dương những em làm tốt, nhắc nhở những lỗi sai các em hay mắc phải trong bài kiểm tra. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 2: Chữa bài kiểm tra (Cá nhân) - Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức đã học ở học kỳ I. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Đáp án bài kiểm tra học kì I Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV ghi đề bài 1 - 2 HS lên bảng làm bài 1 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở - GV ghi đề bài 2 - 3 HS lên bảng làm bài 2 Gọi 3 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở - GV ghi đề bài 3 - 2 HS lên bảng làm bài 3 Gọi 2 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở - GV ghi đề bài 4 - 1 HS lên bảng làm bài 4 Gọi 1 HS lên bảng tính HS dưới lớp làm nháp GV nhận xét, chốt kiến thức - HS nghe nhận xét và ghi bài làm đúng vào vở - GV ghi đề bài 6 Chú ý nghe cách hướng dẫn làm bài 6 và ghi kết quả
- Hướng dẫn HS phân tích để tìm n vào vở HOẠT ĐỘNG 3: Trả bài kiểm tra (Cá nhân) - Mục tiêu: HS xem lại bài thi của mình để nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải. - Sản phẩm: Học sinh nhận ra những lỗi sai bản thân hay gặp phải trong khi làm bài thi. D. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã giải - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1. - Tiết sau hệ thống kiến thức HKI
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về các tập hợp số và tính chất các phép tính - Ôn tập số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, qui tắc các phép toán trong Q 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong R nhanh và hợp lý. 3. Thái độ: Tập trung, tự giác, tích cực làm bài 4. Năng lực hình thành: - Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: NL thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK 2. Học sinh: SGK, Làm 10 câu hỏi phần ôn tập chương I 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M1) (M2) (M3) Ôn tập chương I Hệ thống các kiến thức trong Tính nhanh Tính giá trị của biểu thức . chương I. Giải bài toán tìm x III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Gợi nhớ lại các nội dung về số hữu tỉ - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Nội dung và dạng bài tập của chương I Hoạt động của GV - HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Ôn tập - Cá nhân HS lần lượt trình bày các câu N Z ; Z Q ; Q R ; I R hỏi phần ôn tập chương I. Q I R , Q I GV nhận xét, đánh giá, chốt lại các kiến 1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số thức cơ bản đã học trong chương 2. Các phép toán về số hữu tỉ. 3. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. x nếu x ≥ 0 x - x nếu x < 0 4. Các công thức về lũy thừa của một số hữu tỉ. 5. Tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 6. Số vô tỉ. Căn bậc hai của một số không âm. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Bài tập (hoạt động nhóm, cặp đôi, cá nhân) - Mục tiêu: Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Giải các bài tập tính giá trị của biểu thức, tìm x Hoạt động của GV - HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Giải: Bài 1: Tính: a) + = + = + = = -1 a) + b) ( ) + ( - ) + ( - ) c) b) - - = = = -1 - ; d) - c) - = = = - GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi
- nhóm làm 1 bài d) - [ - - ] = - ( ) = + Gọi 4 HS lên giải = = = 2 HS thảo luận làm bài, lên bảng giải Bài 2: Giải GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức a) - . = - = - = -1 Bài 2: Tính a) - . c) : c) : = . = = = 1 - GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, giải Gọi 2 HS lên giải Bài 3: Giải: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức a) x + = b) x - = Bài 3: Tìm x, biết: x = - x = + a) x + = ; b) x - = x = x = - GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận theo cặp Bài 4: Giải giải a) Gọi 3 số cần tìm là: a, b, c Gọi 2 HS lên giải a b c a c b 310 HS thảo luận làm bài, lên bảng giải ta có: = 31 2 3 5 2 3 5 10 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Suy ra Baøi 4: a = 2 . 31 = 62 ỉ lệ Chia soá 310 thaønh 3 phaàn t vôùi 2, 3, 5. b = 3 . 31 = 93 - GV ghi đề bài, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi giải c = 5 . 31 = 155 Gọi 1 HS lên giải HS thảo luận làm bài, lên bảng giải GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các quy tắc đã học - Xem lại các bài đã giải - Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1) Câu 2: Bài 2 (M2) Câu 3: Bài 3,4 (M3)
- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức chương II về hàm số và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán cơ bản về bài toán chia tỉ lệ; Kỹ năng vẽ đồ thị hàm số. 3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Giải bài toán cơ bản về bài toán chia tỉ lệ; vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng 2. Học sinh: SGK, thước, ôn tập quy tắc các phép tính về phân số 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M1) (M2) (M3) Hệ thống các kiến Hệ thống các kiến Tìm giá trị của hai đại lượng Giải bài toán chia tỉ lệ. thức chương II thức đã học trong tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) chương II Tìm giá trị của hàm số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Ôn tập - Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương II - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II /76 sgk Hoạt động của GV - HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Hệ thống kiến thức + Nêu công thức liên hệ giữa hai 1. y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ đại lượng tỉ lệ thuận số k. + Nêu công thức liên hệ giữa hai y y y x y x y + 1 2 3 k ; + 1 1 , 1 1 đại lượng tỉ lệ nghịch x x x x y x y + Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0) 1 2 3 2 2 3 3 a có dạng gì ? 2. y hay xy = a thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a * GV: Nhận xét đánh giá câu trả lời x * GV chốt lại các công thức tỉ lệ x y x y + y x y x y x a ; + 1 2 , 1 3 thuận , tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y 1 1 2 2 3 3 x2 y1 x3 y1 = ax (a khác 0) 3. Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài toán chia tỉ lệ và vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Hs Giải được bài toán chia tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số Hoạt động của GV - HS Ghi bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Giải Bài 1: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và a) Vì x và y là hai đại lương tỉ lệ nghịch theo hệ khi x = 3 thì y = 4 số tỉ lệ a nên ta có: x.y = a a) Hãy tìm hệ số tỉ lệ Theo đề ra khi x = 3 thì y = 4
- b) Hãy biểu diễn y theo x nên a = 3.4 = 12. c) Tính các giá trị của y khi x = 2 ; x = 5 Vậy hệ số tỉ lệ a = 12 ? Hai đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ với nhau bằng công 12 b) Với a = 12 ta có: x.y = 12 => y = thức nào. x ? Để tìm hệ số tỉ lệ a ta thực hiện như thế nào. 12 ? Làm thế nào để biểu diễn y theo x. c) Từ công thức y ta có; x ? Để tính các giá trị tương ứng của y ta tính như thế nào. 12 khi x = 2 => y = 6 2 Baøi 2: Ba ngöôøi xaây xong böùc töôøng trong 24 phuùt. 12 Hoûi 4 ngöôøi thì xaây maát maáy phuùt ? khi x = 5 => y = 5 Baøi 3: Cho x vaø y laø 2 ñaïi löôïng TLT. Haõy ñieàn vaøo Baøi 2: baûng sau: Goïi x laø thôøi gian ñeå 4 ngöôøi xaây xong böùc x 1 0,5 2,5 töôøng y -12,5 10 -15 Soá ngöôøi vaø thôøi gian laø hai ñaïi löôïng tæ leä Yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm laøm baøi: nghòch, neân theo tính chaát hai ñaïi löôïng tæ leä 2 nhoùm laøm baøi 2 ; 2 nhoùm laøm baøi 3 3 x Ñaïi dieän caùc nhoùm leân baûng trình baøy. nghòch ta coù: => x = 18 4 24 - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt Vaäy 4 ngöôøi seõ xaây xong böùc töôøng trong 18 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức phuùt Bài 4: Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức: y = 3x - Baøi 3: 7 x 1 0,5 2,5 -2 3 a, Tính f(1); f(0); f(5) y -5 -2,5 -12,5 10 -15 b, Tìm các giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần lượt 2 là: -4; 5; 20; 6 . Bài 4: Giải: 3 a) f(1) = 3.1 – 7 = - 4. ? Nêu cách tìm f(a)? f(0) = 3.0 – 7 = - 7 Để tính f(1); f(0); f(5) ta phải thực hiện như thế nào? f(5) = 3.5 – 7 = 8. ? Khi biết y, tìm x như thế nào? b) Ta lần lượt thay các giá trị của y = -4; 5; 20; Nêu cách tìm các giá trị của x tương ứng với các giá trị của y lần 2 6 vào công thức hàm số. Từ đó tìm x tương ứng. 2 3 lượt là: -4; 5; 20; 6 ? 3 với y = - 4 ta có: 3x – 7 = - 4 x = 1 Bài 5: cho hàm số y = -3x với y = 5 ta có 3x – 7 = 5 x = = 4 a) Vẽ đồ thị hàm số đã cho. với y = 20 ta có 3x – 7 = 20 x = = 9 b) Xét xem trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị 2 2 với y = 6 ta có 3x – 7 = 6 hàm số: 3 3 1 1 1 y A(-1;3) ; B(-1;-3) ; C(2;2); D ; x = 3 2 3 9 Thảo luận theo cặp làm bài 4,5 Bài 5: Gọi 2 HS lên làm bài 4, 2 HS làm bài 5 Cho hàm số y = -3x. O x -1 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức y=-3x D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I, II - Xem lại các bài đã giải * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương II (M1) Câu 2: Bài 1 (M1) Câu 3: Bài 3,4 (M2) Câu 4: Bài 2, 5 (M3)