Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thị Thu Trang

doc 241 trang nhungbui22 09/08/2022 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_cong_nghe_lop_8_theo_cv3280_chuo.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 8 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thị Thu Trang

  1. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 01 Ngày soạn: 25/08/2020 Tiết: 01 Ngày dạy: 26/08/2020 Phần 1: VẼ KỸ THUẬT Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống 2.Kỹ năng: - Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 3.Thái độ: - Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên -Tranh vẽ H 1.1 > 1.3 SGK -Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện, 2.Học sinh: Đọc trước bài 1 IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức - GV chiếu một số bức tranh GV: Đoàn Thị Thu Trang 1
  2. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 - GV giao nhiệm vụ : + Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ? Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng - Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 hãy cho biết trong đời sống hàng ngày chúng ta thường dùng những phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau. Như vậy hình vẽ cũng là một phương tiện thông tin và dùng trong lĩnh vực nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. -GV: Dựa vào sơ đồ gợi ý I. Khái niệm về bản vẽ kĩ cho HS tìm hiểu : thuật. -HS: Quan sát sơ đồ: BV chi tiết Theo gợi ý kết hợp SGK, GV: Đoàn Thị Thu Trang 2
  3. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 BV cơ khí HS lần lượt trả lời các câu BVKT hỏi của GV. BV lắp BV xây dựng -GV: BV kĩ thuật là gì? 1. Khái niệm: -GV: BVKT trình bày -HS: Là tài liệu kĩ thuật chủ Là tài liệu kĩ thuật chủ những gì? yếu của sản phẩm. yếu của sản phẩm. GV giải thích tỉ lệ: -HS: Trình bày các thông + Tỉ lệ thu nhỏ 1:2 tin kĩ thuật của sản phẩm + Tỉ lệ phóng to 2:1 dưới dạng các hình vẽ và + Tỉ lệ nguyên hình các kí hiệu theo các qui tắc 1:1 thống nhất và thường vẽ -GV: Có mấy loại bản vẽ? theo tỉ lệ. -GV: BVCK dùng để làm -HS: Có 2 lọai chính: 2. Phân loại: gì? BVCK và BVXD Gồm 2 loại chính: -GV: BVXD dùng để làm -HS: Trả lời > ghi vở. gì? - BVCK: dùng trong thiết -HS: Trả lời > ghi vở. kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các máy móc thiết bị. -BVXD: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các công trình xây ? Thế nào là BVKT? dựng. -Yêu cầu HS quan sát H II.Bản vẽ KT đối với sản 1.1 SGK: cho biết trong - HS trả lời xuất cuộc sống hàng ngày ngưới - Tiếng nói, cử chỉ, chữ 1. Khái niệm BVKT ta dùng phương tiện gì để viết, hình vẽ. Bản vẽ KT trình bày các trao đổi thông tin với thông tin KT của sản phẩm nhau? dưới dạng các hình vẽ và - Em hãy cho biết hình d có các kí hiệu theo các quy tắc ý nghĩa gì? -Từ hình d ta biết được thống nhất và thường vẽ thông tin là: cấm hút thuốc theo tỉ lệ. - Em hãy cho biết ý nghĩa lá. 2. BVKT đối với sản xuất của các hình còn lại? - HS nêu các ý nghĩa cũa Bản vẽ diễn tả chính xác những hình còn lại. HS hình dạng kết cấu của sản khác nhận xét, GV kết phẩm hoăc công trình. Do GV kết luận: hình vẽ là luận. vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ phương tiện thông tin dùng dùng chung trong KT. trong giao tiếp -Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế -Diễn tả chính xác hình cần phải làm gì? dạng, kết cấu của Sp, nêu GV: Đoàn Thị Thu Trang 3
  4. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 - Các nội dung đó được thể đầy đủ kích thước, yêu cầu hiện ở đâu? KĨ THUẬT, -Người công nhân khi chế -Trên bản vẽ KT tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào -Căn cứ vào bản vẽ KĨ đâu? THUẬT. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK? +Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào? -HS trả lời câu hỏi H 1.2 +Trong sản suất bản vẽ SGK dùng để làm gì? - Thiết kế sản phẩm. -Gv nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ KT trong -Lắp ráp, sửa chữa và kiểm sản suất: bản vẽ diễn tả tra Sp chính xác hình dạng kết -HS nhắc lại vai trò của bản cấu của sản phẩm hoăc vẽ kỹ thuật. công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT. Yêu cầu HS quan sát H1.3 - HS quan sát Hình 1.3 III.Bản vẽ KT đối với đời SGK, tranh ảnh các đồ SGK, tranh ảnh các đồ sống dùng điện, dùng điện, Bản vẽ KT là tài liệu cần +Muốn sử dụng có hiệu +Tuân theo chỉ dẫn bằng thiết kèm theo sản phẩm quả và an toàn các đồ dùng lời hoặc bằng hình vẽ (bản dùng trong trao đổi, sử điện, thiết bị điện chúng ta vẽ, sơ đồ kèm theo sản dụng, cần phải làm gì? phẩm). +Muốn mắc mạch điện + Căn cứ vào sơ đồ mạch thực như hình a căn cứ vào điện. đâu? -GV nhấn mạnh: Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, -HS nêu thêm VD VD: khi mua một chiếc máy thường có bản chỉ dẫn kèm theo bằng hình vẽ hoăc bằng lời. -Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát H 1.4 SGK: IV.Bản vẽ KT dùng trong 1.4 SGK: bản vẽ dùng bản vẽ dùng trong cơ khí, các lĩnh vực KT trong các lĩnh vực kĩ thuật NN, xây dựng, Sơ đồ SGK nào? Kể ra? - Trong các lĩnh vực đó, -Cơ khí: thiết kế máy công GV: Đoàn Thị Thu Trang 4
  5. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 bản vẽ được dùng để làm cụ, nhà xuởng. gì? + Giao thông: thiết kế phương tiện GT, đường GT, cầu cống, + NN: thiết kế máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến, -GV KL: các lĩnh vực KT đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của - Được vẽ bằng tay , bằng mình. dụng cụ vẽ hoặc bằng máy -Bản vẽ được vẽ bằng dụng tính điện tử. cụ gì? - Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời -Học vẽ kĩ thuật để làm gì? sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật? Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? Câu 3: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đềĐịnh hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật. - Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng). HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề GV: Đoàn Thị Thu Trang 5
  6. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tìm hiểu các phương pháp xây dựng bản vẽ xây dựng trong thực tiễn cuộc sống. 4. Hướng dẫn về nhà: -Đọc ghi nhớ SGK -Trả lời câu hỏi 1,2,3. - Dặn dò HS đọc trước bài 2. “hình chiếu” - Mỗi nhóm chuẩn bị một mô hình ba mặt phẳng chiếu GV: Đoàn Thị Thu Trang 6
  7. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 02 Ngày soạn: 01/09/2020 Tiết: 02 Ngày dạy: 04/09/2020 Bài HÌNH CHIẾU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu? 2.Kỹ năng: - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT. 3. Thái độ: - Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên -Tranh vẽ H 2.1 > 2.5 SGK -Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá, -Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh: -Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu IV. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm -Câu 1: Bản vẽ KT có vai Câu 1.Bản vẽ KT đối với sản xuất 4đ trò như thế nào trong sản Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của suất và đời sống? sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT. .Bản vẽ KT đối với đời sống 4đ Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, Câu 2: Học vẽ kỹ thuật để Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản 2đ làm gì? xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác 3. Bài mới: GV: Đoàn Thị Thu Trang 7
  8. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Hiểu được thế nào là hình chiếu? Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -GV nêu hiện tượng tự -HS nắm khái niệm hình I.Khái niệm hình chiếu nhiên ánh sáng chiếu đồ chiếu. Khi chiếu vật thể lên măt vật lên mặt đất, mặt tường phẳng, hình nhận được trên tạo thành bóng các đồ vật mặt phẳng đó là hình chiếu bóng đó làhình chiếu. của vật thể -Yêu cầu HS quan sát H -Quan sát H 2.1 SGK, nắm 2.1 SGK, GV giới thiệu tia khái niệm tia chiếu, mặt chiếu, mặt phẳng chiếu. phẳng chiếu. - Nêu cách vẽ hình chiếu - HS chú ý quan sát cách của một điểm? vẽ. -Cách vẽ hình chiếu của -Vẽ hình chiếu của các vật thể? điểm thuộc vật thể đó. -Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát H 2.2: II.Các phép chiếu: 2.2 và trả lời câu hỏi. Do đặc điểm các tia chiếu - Xác định các tia chiếu, - HS dựa vào hình trả lời khác nhau cho ta các phép mặt phẳng chiếu, hình câu hỏi. chiếu khác nhau: (H2.2) chiếu? -Phép chiếu xuyên tâm - Nhận xét đặc điểm các tia - Hình a: các tia chiếu xuất (Ha) chiếu trong các hình a, b, phát tại cùng 1 điểm, hình -Phép chiếu song song c? b các tia chiếu song song (Hb) -GV KL: do đặc điểm các với nhau, hình c các tia -Phép chiếu vuông góc: tia chiếu khác nhau cho ta chiếu song song với nhau (Hc) phép chiếu khác nhau: và vuông góc với mặt +Phép chiếu xuyên tâm: phẳng chiếu. các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm. GV: Đoàn Thị Thu Trang 8
  9. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 +Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau +Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu. -Tia chiếu các tia sáng của -Yêu cầu HS cho VD về 1 ngọn đèn. Tia chiếu của các phép chiếu này trong tự ngọn đèn pha. Tia sáng của nhiên? mặt trời ở xa vô tận. -GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng phép chiếu vuông góc. -Yêu cầu HS quan sát H III.Các HC vuông góc 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí - HS quan sát H 2.3, 2.4 1/ Các MP chiếu của các mặt phẳng chiếu, SGK. -Mặt chính diện là Mp nêu tên gọi của chúng và chiếu đứng tên gọi các hình chiếu -Mặt nằm ngang là Mp tương ứng? chiếu bằng +Nêu vị trí của các mặt -Mp chiếu bằng ở dưới vật -Mặt cạnh bên phải là Mp phẳng chiếu đối với vật thể, Mp chiếu đứng ở sau chiếu cạnh thể? vật thể, Mp chiếu cạnh ở 2/ Các hình chiếu bên phải vật thể. -HC đứng có hướng chiếu -Mp chiếu đứng: có hướng từ trước chiếu từ trước HC đứng; -HC bằng có hướng chiếu +Các mặt phẳng chiếu Mp chiếu bằng có hướng từ trên xuống được đặt như thế nào đối chiếu từ trên xuống HC -HC cạnh có hướng chiếu với người quan sát? bằng; Mp chiếu cạnh có từ trái sang. hướng chiếu từ trái sang IV.Vị trí các HC *Gv cho HS quan sát mô HC cạnh. -HC bằng ở dưới HC đứng. hình 3 Mp chiếu và cách -HS quan sát H 2.5,nêu vị -HC cạnh ở bên phải HC mở các Mp chiếu để minh trí sắp xếp các HC trên bản đứng. họa vị trí các hình chiếu. vẽ: HC bằng ở dưới HC (Vẽ H 2.5 SGK) +Tên gọi các hình chiếu đứng, HC cạnh bên phải tương ứng với các hướng HC đứng. chiếu? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, rút ra KL: mặt chính diện là Mp chiếu đứng HC đứng; mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng HC bằng; mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh HC cạnh. -Vẽ hình 2.5 và nắm chính *Vị trí các hình chiếu trên xác cách vẽ. bản vẽ? (như H2.5) GV nói rõ vì sao phải mở GV: Đoàn Thị Thu Trang 9
  10. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 các Mp chiếu? (vì HC được vẽ trên cùng bản vẽ) -Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý những quy định khi vẽ HC trên bản vẽ như SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - Hoàn thiện bài tập SGK/11 - Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp Cột 1 Cột nối Cột 2 Hình chiếu đứng Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng Hình chiếu bằng Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh Hình chiếu cạnh Thược mặt phẳng hình chiếu đứng HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đềĐịnh hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Sưu tầm một số bản vẽ kĩ thuật và tìm hiểu các thông tin như bản vẽ tên gì? Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào? 4. Hướng dẫn về nhà: -Đọc ghi nhớ SGK -Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng. - Đọc “có thể em chưa biết”, học bài cũ -Chuẩn bị bài “bản vẽ khối đa diện”. GV: Đoàn Thị Thu Trang 10
  11. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 03 Ngày soạn: 08/09/2020 Tiết: 03 Ngày dạy: 09/09/2020 Bài 3: Bài tập thực hành: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Hiểu được sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu. 2. Kĩ năng : - Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ. 3. Thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, trí tưởng tượng không gian. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo Bảng 3-1 SGK: Hướng chiếu A B C Hình chiếu 1 2 3 2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở bài tập. Dụng cụ vẽ,bút chì IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1- Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Thế nào là hìng chiếu của vật thể? Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng GV: Đoàn Thị Thu Trang 11
  12. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 lực giao tiếp, năng lực nhận thức - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung? + Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt đông 1 (6’) Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành) GV: Nêu cách trình bày bài HS: Theo dõi, quan sát. I. Chuẩn bị: làm trên khổ giấy A4. Vẽ sơ - Dụng cụ: thước, êke, đồ bố trí phần hình và phần compa, bút chì, tẩy chữ, khung tên lên bảng: - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4 - SGK, vở bài tập, giấy nháp. Khung tên Hoạt đông 2 (24’) Tổ chưc thực hành II. Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội - HS: Làm bài cá nhân theo - Cho vật thể hình cái nêm dung để hiểu đầu bài sự chỉ dẫn của GV. với ba hướng chiếu A, B, C (SGK). và các hình chiếu 1, 2, 3 - Yêu cầu HS đọc phần nội - HS: Trả lời câu hỏi . như hình 3.1 SGK - 13. dung thực hành SGK (13) Hãy đánh dấu (x) vào bảng Xem các hình chiếu 1,2,3 3.1 và vẽ hình chiếu 1, 2, 3 là hình chiếu nào? nó có - Hình 3.1 hình chiếu 1 theo đúng vị trí quy định. được tương ứng với hướng biểu diễn vật thể theo chiếu nào? A hay B hay C? hướng chiếu B Tưc là hình hoàn thành bảng 3.1 SGK chiếu bằng (14). - Hình 3. 2 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu C tức là hình chiếu cạnh. - Hình 3.3 biểu diễn vật thể GV: Đoàn Thị Thu Trang 12
  13. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 theo hướng chiếu A tức nó là hình chiếu đứng. A B C Hướng chiếu Hình chiếu 1 x 2 x 3 GV: Yêu cầu HS thực hiện III. Các bước tiến hành thực hành theo các bước - HS thực hiện SGK Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành Bước 2: Làm bài trên giấy A4, vở bài tập. Bước 3: Kể bảng 3.1 Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu cho đúng như trên bản vẽ kĩ thuật. GV: Nêu chú ý khi vẽ: - Lắng nghe và làm bài tập - Cách vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm. - Các kích thước của hình lấy theo các hình đã cho, có thể lấy theo tỉ lệ gấp đôi; cần bố trí cân đối các hình trên bản vẽ. - Bài tập thực hành được hoàn thành tại lớp. Hoạt động 3 (6’) Tổng kết và đánh giá bài thực hành - GV: Nhận xét giờ làm bài - HS: Nghe nhận xét của IV. Nhận xét đánh giá thực hành: GV và nộp báo cáo thực - Sự chuẩn bị. hành. - Thái độ làm bài. - Quy trình tiến hành. - Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình theo mục tiêu bài học. - Thu bài về chấm. - Tích hợp môi trường: - Thu dọn dụng cụ và vật Giáo viên yêu cầu HS thu liệu thực hành dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi, giữ cho môi GV: Đoàn Thị Thu Trang 13
  14. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 trường sạch sẽ. 4. Hướng dẫn về nhà -HS tự đánh giá bài làm của mình. -GV nhận xét giờ thực hành. -Hoàn thành bài thực hành - Chuẩn bị trước Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN V. Rút kinh nghiệm . o0o GV: Đoàn Thị Thu Trang 14
  15. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 04 Ngày soạn: 15/09/2020 Tiết: 04 Ngày dạy: 16/09/2020 Bài 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3. Thái độ :Rèn luyện kĩ năng vẽ các khối đa diện và các hình chiếu của nó. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. GV - Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều. - Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh, 2. HS: đọc trước bài mới ở nhà. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Khái niệm hình Câu 1 chiếu? Các phép chiếu, đặc .Khái niệm hình chiếu;Khi chiếu vật thể lên măt 4đ điểm các phép chiếu? phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể Các phép chiếu 6đ -Phép chiếu xuyên tâm -Phép chiếu song song -Phép chiếu vuông góc: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 GV: Đoàn Thị Thu Trang 15
  16. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Cho Hs quan sát hình ảnh một số khối đa diện Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS quan sát H4.1 - HS quan sát H4.1 SGK I.Khối đa diện SGK: Khối đa diện được bao bởi +Các khối hình học đó + Hình tam giác, chữ nhật. các hình đa giác phẳng. được bao bởi các hình gì? VD: bao thuốc lá, bút chì 6 GVKL: khối đa diện cạnh, kim tự tháp, được bao bởi các hình đa giác phẳng. - Bao diêm (HHCN) Đai + Kể 1 số vật thể có dạng ốc 6 cạnh (lăng trụ) Kim tự khối đa diện mà em biết? tháp (chóp đều). - Cho HS quan sát H 4.2 + II.Hình hộp chữ nhật mô hình HHCN: 1/ KN: Hình hộp chữ nhật + Hình HCN được bao bởi - Các hình chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ các hình gì? nhật. -Yêu cầu HS chỉ ra các h: chiều cao 2/ Hình chiếu của hình HCN kích thước của hình HCN? a: chiều dài b: chiều rộng. - GV đặt vật mẫu hình -HS quan sát, trả lời GV: Đoàn Thị Thu Trang 16
  17. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 HCN (VD: hộp phấn) trong mô hình 3 Mp chiếu: + Khi chiếu lên mặt phẳng - Hình CN chiếu đứng thì HC đứng là hình gì? Bảng 4.1: + Hình chiếu đó phản ánh - Mặt trước của HHCN mặt nào của hình HCN? Hình Hình Kích + Kích thước phản ánh - Chiều dài và chiều cao. chiếu dạng thước kích thước nào của hình Đứng HCN a x h HCN? Bằng HCN a x b - Gv giảng tương tự cho - HS vẽ các hình chiếu vào Cạnh HCN b x h hai hình chiếu còn lại. tập cho đúng vị trí, kích - Gv vẽ các hình chiếu lên thước. bảng (như H 4.3): - Hoàn thành bảng 4.1 - Yêu cầu HS thực hiện bài tập điền vào bảng 4.1. + Các hình 1,2,3 là các + Đứng, bằng, cạnh. hình chiếu gì? + Chúng có hình dạng như + Hình chữ nhật thế nào? +Thể hiện các kích thước - Dài, rộng, cao. nào của hình HCN? Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. 2 nhóm thảo luận hình lăng trụ đều, 2 nhóm hình chóp đều 1/ Hình lăng trụ đều - HS quan sát mô hình III.Hình lăng trụ đều - Cho HS quan sát mô hình hình lăng trụ đều: Hai mặt 1/KN: - Hai mặt đáy là hai hình LTĐ: khối đa điện đáy là hai hình đa giác đều hình đa giác đều bằng nhau. này được bao bởi các hình bằng nhau, các mặt bên là - Các mặt bên là các hình gì? các hình chữ nhật bằng chữ nhật bằng nhau. GVKL: 2 mặt đáy là hai nhau. 2/ Hình chiếu của hình lăng hình đa giác đều bằng trụ đều. nhau, các mặt bên là các - HS quan sát các hình hình CN bằng nhau. chiếu của hình lăng trụ đều -Tương tư, GV yêu cầu HS (h 4.5) quan sát các hình chiếu H1: Đứng: CN; chiều cao của hình lăng trụ đều (h lăng trụ. 4.5): các hình 1,2,3 là các H2: bằng: tam giác; chiều hình chiếu gì? Chúng có dài và chiều cao cạnh đáy. hình dạng như thế nào? H3: cạnh: CN Bảng 4.2: Thể hiện kích thước nào? - HS vẽ hình 4.5 và hoàn - Yêu cầu HS vẽ H 4.5 và thành bảng 4.2 Hình Hình Kích hoàn thành bảng 4.2 SGK. chiếu dạng thước Đứng HCN a x h GV: Đoàn Thị Thu Trang 17
  18. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Bằng T. a x b giác Cạnh HCN b x h -HS quan sát hình chóp IV.Hình chóp đều 2/Hình chóp đều đều (h 4.6): Mặt đáy là một 1/ KN: Mặt đáy là một hình -Yêu cầu HS quan sát H4.6 hình đa giác đều; mặt bên đa giác đều; mặt bên là các SGK + mô hình: khối đa là các hình tam giác cân hình tam giác cân bằng nhau diện này được tạo bởi các bằng nhau có chung đỉnh. có chung đỉnh. hình gì? 2/ HC của hình chóp đều: -HS quan sát H 4.7: các -Tương tư, GV yêu cầu HS hình chiếu của hình chóp quan sát các hình chiếu đều: của hình chóp đều (h 4.7): Đứng: tam giác các hình 1,2,3 là các hình Bằng: vuông chiếu gì? Chúng có hình Cạnh: tam giác dạng như thế nào? Thể -HS vẽ hình 4.7 và hoàn hiện kích thước nào? thành bảng 4.3 - HS đọc chú ý SGK Bảng 4.3: - Yêu cầu HS vẽ H 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 SGK. Hình Hình Kích * GV lưu ý: chỉ cần dùng chiếu dạng thước hai hình chiếu để biểu diễn Đứng T.giác a x h hình lăng trụ và chóp đều Bằng Vuông a x a (như SGK) Cạnh T.giác a x h HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h.4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông ( h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần bài tập SGK/19 và hoàn thiện bài tập. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. GV: Đoàn Thị Thu Trang 18
  19. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ các khối đa diện. -Tìm hiểu xem ở xung quanh chúng ta có những đồ vật nào là các khối đa diện. 4. Hướng dẫn về nhà: - HS đọc ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi 1,2. - Làm BT trang 19, học bài cũ - Đọc trước bài thực hành . “hình chiếu vật thể” V. Rút kinh nghiệm o0o GV: Đoàn Thị Thu Trang 19
  20. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 05 Ngày soạn: 21/09/2020 Tiết: 05 Ngày dạy: 23/09/2020 Bài 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện. 2. Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng đọc, vẽ các khối đa diện. 3. Thái độ: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. - Nghiêm túc, tích cực trong tiết học. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV, soạn giáo án. - Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK). - Tham khảo tài liệu 1; phần hình chiếu trục đo xiên góc cân. - Bảng phụ ghi nội dung các bảng: 5.1 (SGK). 2. Chuẩn bị của Học sinh: - SGK, vở BT. - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Chuẩn bị: + Dụng cụ: Thước kẻ, eke, compa + Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy. + Kẻ trước bảng 5.1 vào bản vẽ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Lồng ghép trong quá trình dạy học 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. GV: Đoàn Thị Thu Trang 20
  21. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Để đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian, tiết hôm nay các em làm bài tập: “Đọc bản vẽ các khối đa diện” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt đông 1 (7’) Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành) GV: Nêu cách trình bày bài HS: Theo dõi, quan sát. I. Chuẩn bị: làm trên khổ giấy A4. Vẽ sơ - Dụng cụ: thước, êke, đồ bố trí phần hình và phần compa, bút chì, tẩy chữ, khung tên lên bảng: - Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4 - SGK, vở bài tập, giấy nháp. Khung tên Hoạt đông 2 (24’) Tổ chưc thực hành GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội HS: Làm bài cá nhân theo II. Nội dung dung để hiểu đầu bài sự chỉ dẫn của GV. (SGK). ?.Tìm xem mỗi bản vẽ +Hình 5.1&5.2: Hình chiếu III. Các bước tiến hành 1,2,3,4 đã biểu diễn vật thể 1 biểu diễn vật thể B; hình Bước 1: Đọc kĩ nội dung nào A,B,C,D trong hình chiếu 2 biểu diễn vật thể A; bài thực hành và kẻ bảng 5.2? từ đó hoạt động nhóm Hình chiếu 3 biểu diễn vật 5.1 vào bài làm (đã thực để hoàn thành bảng 5.1 thể D; hình chiếu 4 biểu hiện); sau đó đánh dấu (x) SGK. diễn vật thể C. vào ô thích hợp của bảng. -Các bản vẽ ở Hình 5.1 ?Tại sao các bản vẽ thiếu một hình chiếu cạnh Bước 2: Vẽ lại các hình 1,2,3,4(ở H5.1 SGK) biểu vì muốn chúng ta –người chiếu đứng, bằng và cạnh diễn các vật thể A,B,B,C,D học phải tìm ra cho đúng và của 1 trong các vật thể A, lại chỉ có 2 hình chiếu? Em vẽ bổ sung cho đúng vị trí B, C, D hãy vẽ thêm hình chiếu các hình chiếu trên. cạnh của vật thể và sắp xếp GV: Đoàn Thị Thu Trang 21
  22. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 đúng quy ước cho đầy đủ . - GV hướng dẫn các bước Bảng 5.1: tiến hành thực hành bài và bài 5 SGK (21) Vật thể A B C D Bản vẽ 1 X 2 X 3 x 4 X Hình chiếu cạnh: GV: Nêu chú ý khi vẽ: - HS lắng nghe - Cách vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm. - Các kích thước của hình lấy theo các hình đã cho, có thể lấy theo tỉ lệ gấp đôi; cần bố trí cân đối các hình trên bản vẽ. - Bài tập thực hành được hoàn thành tại lớp. Hoạt động 3 (7’) Tổng kết và đánh giá bài thực hành GV: Nhận xét giờ làm bài HS: Nghe nhận xét của GV IV. Nhận xét đánh giá thực hành: và nộp báo cáo thực hành. - Sự chuẩn bị. - Thái độ làm bài. - Quy trình tiến hành. - Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình theo mục tiêu bài học. - Thu bài về chấm. - Thu dọn dụng cụ và vật - Tích hợp môi trường: liệu thực hành Giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ. GV: Đoàn Thị Thu Trang 22
  23. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) GV yêu cầu HS: HS: Về nhà: - Vẽ lại các hình chiếu vào vở bài tập. - Vẽ lại các hình chiếu vào vở bài tập. - Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK- - Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK- 22). 22). - Đọc trước bài 6 - Đọc trước bài 6 . GV: Đoàn Thị Thu Trang 23
  24. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 06 Ngày soạn: 28/09/2020 Tiết: 06 Ngày dạy: 30/09/2020 Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu. 3. Thái độ: - Rèn luyện KN vẽ các hình chiếu của các hình trên. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Tranh vẽ các H 6.1, -Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, nón, cầu -Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng, 2. Học sinh: Đọc trước bài 6 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Trả sửa bài thực hành 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức GV: Đoàn Thị Thu Trang 24
  25. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Cho HS quan sát một số vật thể Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, chai lọ vậy các đồ vật đó được sản xuất như thế nào? Hình chiếu của các vật thể đó được vẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Bản vẽ các khối tròn xoay” để trả lời cho các vấn để trên. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -GV giới thiệu H6.1: dùng -HS quan sát mô hình các I.Khối tròn xoay bàn xoay để sản xuất đồ khối tròn xoay. Khối tròn xoay được tạo vật hình tròn xoay. thành khi quay một hình -Cho HS quan sát mô hình phẳng quanh một đường cố + hình vẽ các khối tròn định (trục quay) của hình. xoay: (H 6.1) H 6.2 SGK -Hình a: hình trụ -Hình b: hình nón -Hình c: hình cầu -Hình trụ, hình nón, hình + Các khối tròn xoay này cầu. có tên gọi là gì? -HS sử dụng cụm từ cho + Chúng được tao thành sẵn điền vào chổ trống. như thế nào? -Quả bóng, nón lá, hộp -Kể một số vật có dạng sửa, khối tròn xoay? -HS trả lời (như SGK), ghi *Các khối tròn xoay được KL vào tập: Khối tròn GV: Đoàn Thị Thu Trang 25
  26. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 tạo thành như thế nào? xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình 1/Hình trụ - HS quan sát mô hình II.Hình chiếu của hình trụ, GV có thể cho HS quan hình trụ + H 6.3. hình nón, hình cầu. sát mô hình hình trụ + hình -HS trả lời, điền vào bảng 1/ Hình trụ Bảng 6.1 vẽ, yêu cầu HS thử vẽ 6.1 SGK. Hình Hình Kích dạng 3 HC. chiếu dạng thước -Cho HS quan sát mô hình Đứng C.nhật dxh hình trụ + H 6.3: -Vẽ 3 HC đúng vị trí. Bằng Tròn d +Tên gọi HC? Cạnh C.nhật dxh +Hình dạng của HC? +Thể hiện kích thước nào 2/ Hình nón của khối trụ? -GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập đúng vị trí. -HS hoàn thành bảng 6.2, 2/Hình nón, hình cầu 6.3 SGK. Gv giảng tương tự như trên: +Tên gọi HC? +Hình dạng? +Kích thước? -Trong từng trường hợp, GV vẽ các HC lên bảng, -Dùng 2 HC (1 HC thể yêu cầu HS vẽ vào tập. hiện hình dạng và đường Bảng 6.2 *GV đặt câu hỏi chung: kính mặt đáy; 1 HC thể -Để biểu diễn khối tròn hiện mặt bên và chiều cao) Hình Hình Kích xoay cần mấy HC? Gồm chiếu dạng thước những HC nào? Đứng T.Giác d,h -Cần kích thước nào? Bằng Tròn d (kích thước của h. trụ và h. Cạnh T.Giác d,h nón là đường kính đáy, c. -HS đọc chú ý SGK. cao; kích thước của hình 3/ Hình cầu cầu là đường kính của hình cầu) -Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. d Bảng 6.3 Hình Hình Kích GV: Đoàn Thị Thu Trang 26
  27. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 chiếu dạng thước Đứng Tròn d Bằng Tròn d Cạnh Tròn d *Chú y: SGK HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1: Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu dặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phảng chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? Câu 2: Hình nón được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? Câu 3: Hình cầu được tạo thành như thế nào? Các hình chiếu của hình cầu có đặc ddiemr gì? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Nếu một quả bóng bàn bị méo thì hình dạng và kích thước của nó trên ba mặt phẳng chiếu ntn ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề -Tìm hiểu xem ở xung quanh chúng ta có những đồ vật nào là các khối tròn 4. Hướng dẫn về nhà: - HS đọc ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. -BT trang 26; học thuộc bài cũ -Xem trước bài thực hành “ bản vẽ khối tròn xoay” o0o GV: Đoàn Thị Thu Trang 27
  28. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 07 Ngày soạn: 05/10/2020 Tiết: 07 Ngày dạy: 07/10/2020 Bài 7: Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. 2. Kỹ năng: - Vẽ được hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn đơn giản. 3. Thái độ: - Phát huy trí tưởng tượng không gian. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ -GV: Mô hình các vật thể (H7.2) -HS: dụng cụ vẽ, mẫu báo cáo thực hành. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: không Kiểm tra 15 phút Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Khối tròn xoay được Câu 1:Khối tròn xoay 2đ tạo thành như thế nào? Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Câu 2:Kể các khối tròn xoay Câu 2: Các khối tròn xoay như: khối trụ, khối nón, mà em biết? khối cầu 2đ Câu 3;Hình trụ đươc tạo Câu 3: Khi quay HCN một vòng quanh 1 cạnh cố thành như thế nào? định ta được hình trụ 6đ Vẽ các HC của hình trụ? -Vẽ đúng hình 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. GV: Đoàn Thị Thu Trang 28
  29. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối tròn, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em, hôm nay chúng ta cùng làm bài thực hành: “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH -Yêu cầu HS đọc nội dung -HS đọc nội dung bài thực I. Chuẩn bị SGK bài thực hành. hành. II. Nội dung -GV nêu rõ nội dung bài 1/ Đọc bản vẽ HC 1,2,3,4, thực hành gồm hai phần: đánh dấu (x) vào bảng 7.1 +Trả lời câu hỏi bằngcách để chỉ rõ sự tương quan đánh dấu (x) vào bảng 7.1. giữa các bản vẽ với các vật +Phân tích hình dạng của thể. vật thể, đánh dấu (x) vào Bảng 7.1 bảng 7.2. A B C D 1 -GV hướng dẫn cách làm -HS tiến hành theo hướng 2 (thực hiện trong vở bài tập) dẫn của GV. 3 -GV kiểm tra sự chuẩn bị 4 của HS. 2/ Phân tích vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh dấu (x) vào bảng 7.2 Bảng 7.2 A B C D H.trụ Nón cụt H.hộp Chỏm cầu II: TỔ CHỨC THỰC HÀNH -GV giao nhiệm vụ cho -HS nhận nhiệm vụ, tiến III. Báo cáo thực hành các nhóm HS hoặc cá nhân hành theo quy định. Bảng 7.1 HS. -Đọc H7.1, quan sát mô A B C D hình, hoàn thành bảng 7.1 1 X -Yêu cầu HS đọc kĩ các 2 X H7.1, quan sát mô hình -HS hoàn thành bảng 7.2. 3 X (nếu có) + H7.2 hoàn 4 X thành bảng 7.1 SGK. Bảng 7.2 -Yêu cầu HS nhớ lại các GV: Đoàn Thị Thu Trang 29
  30. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 khối hình học đã học, phân A B C D tích hình dạng của từng vật H.trụ X X thể để nhận dạng vật thể Nón cụt X X cấu tạo từ các khối hình H.hộp X X X X học nào nào? Chỏm cầu X *Yêu cầu HS vẽ lại HC của vật thể B hoặc D. III: ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH -GV hướng dẫn tự đánh -HS đánh giá bài thực giá tiết thực hành hành của mình theo sự -GV nhận xét, đánh giá: hướng dẫn của GV +Kết quả thực hành +Thái độ, ý thức, sự chuẩn bị của HS. 4. Hướng dẫn về nhà: - Hỏi các câu hỏi cuối bài -Đọc “có thể em chưa biết”, học bài cũ. -Đọc trước bài “khái niệm bản về bản vẽ kĩ thuật – hình cắt” o0o GV: Đoàn Thị Thu Trang 30
  31. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Chương 2: BẢN VẼ KỸ THUẬT MỤC TIÊU CHƯƠNG 1. Kiến thức: - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết, bản vẽ nhà. - Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. - Biết được quy ước vẽ ren. - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. - Biết cách đọc bản vẽ lắp, bản vẽ nhà đơn giản. - Biết một số kí hiệu trong bản vẽ nhà. 2. Kĩ năng: - đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. - Đọc được bản vẽ nhà đơn giản 3. Thái độ: - có tác phong làm việc theo quy trình. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí, bản vẽ xây dựng. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng GV: Đoàn Thị Thu Trang 31
  32. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 08 Ngày soạn: 12/10/2020 Tiết: 08 Ngày dạy: 14/10/2020 Bài 8: KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được một số nội dung của bản vẽ kỹ thuật - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt 2. Kỹ năng: - Từ quan sát mô hình và hình vẽ ống lót hiểu được cách vẽ hình cắt và công dụng của hình cắt. 3. Thái độ: - Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của HS. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1.GV: -Mô hình ống lót, tấm nhựa làm mặt phẳng cắt. -Tranh vẽ phóng to H8.2 SGK. 2.HS: Đọc trước bài 9 và mỗi nhóm chuẩn bị 1 quả cam IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số Hs 2. Kiểm tra bài cũ: Trả sửa bài thực hành . 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức GV cho học sinh quan sát bản vẽ kĩ thuật, hình cắt: GV: Đoàn Thị Thu Trang 32
  33. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Như chúng ta đã biết, bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài:”Khái niệm về hình cắt”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết được khái niệm và công dụng của bản vẽ KT Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Yêu cầu HS nhắc lại: Vai -HS nhắc lại kiến thức bài I.Khái niệm hình cắt trò của bản vẽ KT trong 1 sản xuất và đời sống? GV nhấn mạnh: các sản -HS nêu quá trình hình phẩm do con người sáng thành Sp nào đó. tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ KT. +Người thiết kế thể hiện hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu cầu khác để xác định Sp. +Người công nhân căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo sản phẩm đúng yêu cầu. -GV giới thiệu vì sao phải dùng phương pháp hình cắt? (diễn tả các kết cấu bên trong bị che khuất của vật thể ). -Gv trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu GV: Đoàn Thị Thu Trang 33
  34. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 ống lót bị cắt đôi và H 8.2. -HS quan sát mô hình và hình vẽ SGK. +Hình cắt được vẽ như thế nào? +Thế nào là hình cắt? -Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt +Công dụng của hình cắt? phẳng cắt. -Hình cắt dùng để biểu diễn -HS theo dõi quá trình vẽ rõ hơn hình dạng bên trong hình cắt. của vật thể. Phần vật thể bị - Khi vẽ hình cắt, vật thể mặt phẳng cắt cắt qua được được xem như bị mp cắt kẻ gạch gạch. tưởng tượng cắt thành 2 phần, phần vật thể ở sau mp cắt được chiếu lên mp chiếu ta được hình cắt. - Là HBD phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. -Biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? - Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? -Yêu cầu HS nêu điểm khác nhau giữa hình chiếu và hình cắt? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo GV: Đoàn Thị Thu Trang 34
  35. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 -GV giải thích các tỉ lệ thường gặp: TL nguyên hình 1:1, thu nhỏ 1:2, phóng to 2:1 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tìm hiểu một số bản vẽ kĩ thuật trong thực tế 4. Hướng dẫn về nhà: -Trả lời câu hỏi SGK, học thuộc bài cũ - Xem trước bài “bản vẽ chi tiết” o0o GV: Đoàn Thị Thu Trang 35
  36. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 09 Ngày soạn: 19/10/2020 Tiết: 09 Ngày dạy: 21/10/2020 BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. 2. Kỹ năng: Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. 3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng đọc BVKT nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Bản vẽ ống lót. - Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài 9 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Hãy nêu khái niệm Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật: 5đ về bản vẽ kỹ thuật? Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. Câu 2: Hãy nêu khái niệm Khái niệm hình cắt về hình cắt? -Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt 5đ phẳng cắt. -Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức GV: Đoàn Thị Thu Trang 36
  37. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Quan sát bản vẽ chi tiết của vòng đai Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trứơc hết phải chế tạo từng chi tiết sau đó ráp các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiếtvà các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Để hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ chi tiết”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG -Trong quá trình sản xuất, - HS lắng nghe. I. Nội dung của BVCT: để làm ra một chiếc máy, - Hình biểu diễn: gồm hình trước hết phải tiến hành cắt, mặt cắt diễn tả hình chế tạo các chi tiết của máy dạng và kết cấu của chi tiết. sau đó mới lắp ghép các chi tiết đó lại với nhau để - Kích thước: gồm tất cả tạo thành chiếc máy. Khi các kích thước cần thiết cho chế tạo các chi tiết phải căn việc chế tạo chi tiết. cứ vào BVCT. - Yêu cầu kỹ thuật: gồm các Cho HS xem BVCT ống - Gồm hình biểu diễn, kích chỉ dẫn về gia công, nhiệt lót và đặt câu hỏi. thước, yêu cầu kĩ thuật, luyện - Bản vẽ chi tiết gồm có khung tên. - Khung tên: ghi các nội những nội dung nào? - Gồm hình cắt và hình dung như tên gọi chi tiết, chiếu cạnh. vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ - Bản vẽ gồm những hình - Hình biểu diễn đó cho ta quan thiết kế hoặc quản lý biểu diễn nào? biết hình dạng bên trong và sản phẩm. - Những hình biểu diễn đó bên ngoài của ống lót. Công dụng: bản vẽ chi cho ta biết đặc điểm nào - Gồm đường kính ngoài, tiết dùng để chế tạo và kiểm của chi tiết? đường kính trong và chiều tra chi tiết máy. - Trên bản vẽ gồm có dài. GV: Đoàn Thị Thu Trang 37
  38. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 những kích thước nào? - Làm tù cạnh và mạ kẽm. - Yêu cầu kỹ thuật của chi - Tên gọi chi tiết, vật liệu, tiết là gì? tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế chế tạo - Khung tên thể hiện những nội dung gì? - GV cùng HS đọc bản vẽ II. Đọc bản vẽ chi tiết: ống lót. Qua đó trình bày Trình tự đọc bản vẽ: cách đọc bản vẽ chi tiết. - Khung tên. + Hãy nêu tên gọi, vật liệu, - Tên chi tiết: ống lót. - Hình biểu diễn. tỉ lệ của BVCT? - Vật liệu: thép. - Kích thước. - GV bổ sung trong khung - Tỉ lệ: 1:1. - Yêu cầu kĩ thuật. tên còn ghi số bản vẽ, - Tổng hợp. người kiểm tra, thời gian và cơ sở thiết kế. + Hãy nêu tên gọi hình -Hình chiếu cạnh, hình cắt chiếu và vị trí hình cắt? ở hình chiếu đứng. +Hãy nêu kích thước -Kích thước chung:n 28, chung của chi tiết? 30. +Kích thước các phần của - Kích thước các phần: chi tiết? đường kính ngoài: n28, đường kính lỗ:n16, chiều +Hãy nêu yêu cầu kĩ thuật dài: 30. khi gia công và xử lí bề - Yêu cầu làm tù cạnh sắc mặt? và xử lí bề mặt bằng mạ +Hãy mô tả hình dạng, kết kẽm. cấu của chi tiết, công dụng - Chi tiết có dạng ống hình của chi tiết? trụ tròn, dùng để lót giữa các chi tiết. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Câu 1 Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Câu 2: Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. Bài 3: Các kích thước ghi trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa như thế nào? Kích thước được tính theo đơn vị nào? HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo GV: Đoàn Thị Thu Trang 38
  39. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Thảo luận nhóm: đọc bản vẽ chi tiết sau HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Trao đổi với người thân trong gia đình về cách đọc các bản vẽ chi tiết Liên hệ trong thực tế về một số bản vẽ chi tiết 4. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Về ôn lại cách đọc bản vẽ chi tiết, học thuộc bài cũ - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo. “Thực hành : Đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt” o0o GV: Đoàn Thị Thu Trang 39
  40. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 10 Ngày soạn: 26/10/2020 Tiết: 10 Ngày dạy: 28/10/2020 Bài 10: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. - Có ý thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu 2. Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt 3. Thái độ: - Có tác phong làm việc nghiêm túc, đúng quy trình. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung bài 10, trong SGK, SGV, soạn GA. - Đọc mục “có thể em chưa biết” ở cuối bài 2,(SGK) - Bảng phụ nêu cách đọc bản vẽ chi tiết, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của Học sinh: - Học bài cũ, đọc trước bài mới. Chuẩn bị: + Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp. + SGK, vở bài tập. - Đọc mục “có thể em chưa biết” ở cuối bài 2 (SGK) IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu Hỏi: 1. Thế nào là hình cắt? 2. Bản vẽ chi tiết có ngững nội dung nào? * Đáp án: 1. Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở phía sau mặt phảng cắt khi giả sử cắt vật thể. 2. Bản vẽ chi tiết có các nội dung: Hình biểu diễn, khung tên, kích thước, yêu cầu kĩ thuật. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) GV: Đoàn Thị Thu Trang 40
  41. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Các em đã tập đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt . Tuy nhiên để đọc thuần thục thì các em phải rèn luyện để hình thành kĩ năng đọc. Trong tiết này, các em sẽ được rèn luyện để có thể đọc tốt các bản vẽ chi tiết có hình cắt . (GV ghi đề mục) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. - Có ý thức bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (10') Giới thiệu nội dung và trình tự đọc I. Chuẩn bị II. Nội dung thực hành GV: Gọi 1 HS đọc nội HS: Thực hiện theo yêu dung bài tập thực hành bài cầu. 10 và bài 12. GV: Trình bày lại nội dung - Lắng nghe và tiến trình đọc bài: - Trước khi làm bài tập thực hành, cần nắm vững - HS quan sát bảng 9.1 cách đọc bản vẽ chi tiết (GV treo bảng 9.1) - Kẻ bảng theo mẫu bảng - HS: Thực hiện theo yêu 9.1 SGK vào bài làm và ghi cầu. phần trả lời vào bảng. GV: Yêu cầu HS hoàn - HS: Theo dõi sự hướng thành bài làm tại lớp. dẫn trình tự tiến hành TH của GV. Hoạt động 2: (10') Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành). GV: Hướng dẫn lại cách - HS: Theo dõi GV hướng trình bày: kẻ khung bản vẽ, dẫn cách trình bày bài làm. kẻ khung tên; phần trả lời câu hỏi theo mẫu bảng 9.1, đó là: - Đọc tên gọi bản vẽ, tỉ lệ, ? Cần đọc những nội dung vật liệu, cơ sở sản xuất gì trong khung tên? - HS quan sát trả lời. GV: Đoàn Thị Thu Trang 41
  42. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 ? Có các hình biểu diễn - Kích thước chung và kích nào? thước từng bộ phận. ? Những kích thước cần gia công và kiểm tra? - HS quan sát trả lời. ? Khi ghép nối phải đảm - Quan sát hình dạng và bảo yêu cầu kĩ thuật gì? công dụng của chi tiết ? Tổng hợp bản vẽ như thế nào? Hoạt động 3: (15') Tổ chức thực hành. III. Thực hành - GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Các cá nhân làm bài - Đọc bản vẽ vòng đai hình 2 bản vẽ hình 10.1 rồi tiến theo sự hướng dẫn của GV. 10.1 hành thực hiện như yêu cầu hướng dẫn ở trên. GV: Theo dõi, uốn nắn kịp thời những sai sót của HS. - Tích hợp môi trường: Sau khi hết giờ thực hành GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi tránh làm ảnh hưởng tới môi trường. 3. Củng cố bài học (4’) GV: Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học GV: Nhận xét tiết làm bài TH của HS về: - Sự chuẩn bị. - Ý thức, thái độ trong quá trình làm bài. - Kết quả của bài làm. GV: Thu bài về chấm. 4. Hướng dẫn Học sinh tự học ở nhà (1’) GV yêu cầu HS: - Rèn luyện kĩ năng đọc bằng cách đọc lại nhiều lần bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có ren. - Đọc trước bài 11. GV: Đoàn Thị Thu Trang 42
  43. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 11 Ngày soạn: 02/11/2020 Tiết: 11 Ngày dạy: 07/11/2020 BÀI 11: BIỂU DIỄN REN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. 2. Kỹ năng: - Biết được quy ước vẽ ren. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu kiến thức mới 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ các hình trong SGK. - Một sồ mẫu vật như: bulông, đai ốc, bóng đèn đuôi xoắn 2. Học sinh: Đọc trước bài 11, sưu tầm một số chi tiết có ren IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1:Bản vẽ chi tiết bao Nội dung của BVCT: 6đ gồm những nội dung gì? - Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình Bản vẽ chi tiết dùng để làm dạng và kết cấu của chi tiết. gì? Câu 2: Hãy nêu trình tự đọc - Kích thước: gồm tất cả các kích thước cần thiết bản vẽ chi tiết? cho việc chế tạo chi tiết. - Yêu cầu kỹ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện - Khung tên: ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc quản lý sản phẩm. 4đ Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. 10đ Đọc bản vẽ chi tiết: GV: Đoàn Thị Thu Trang 43
  44. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Trình tự đọc bản vẽ: - Khung tên. - Hình biểu diễn. - Kích thước. - Yêu cầu kĩ thuật. Tổng hợp 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Quan sát hình vẽ đinh ốc, thân bút máy, cổ chai đều có ren. Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của trục gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Biểu diễn ren”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG - Em hãy cho biết một số - Bulông, đai ốc, phần đầu I. Chi tiết có ren. đồ vật hoặc chi tiết có ren và thân bút bi Ren dùng để lắp ghép các thường dùng? chi tiết hay truyền lực Cho Hs quan sát tranh vẽ và các mẫu vật và đặt câu hỏi: - Kết cấu ren có dạng gì? -Dạng xoắn. - Ren dùng để làm gì? - Lắp ghép các chi tiết hay truyền lực. - Em hãy nêu công dụng - Làm cho: của ren trên các chi tiết của + Mặt ghế được ghép với GV: Đoàn Thị Thu Trang 44
  45. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 hình 11.1 SGK? chân ghế. + Nắp lọ mực đậy kín lọ mực. +Bóng đèn lắp với đui đèn. + Làm cho hai chi tiết được ghép lại với nhau (Vít cấy). + Các chi tiết được ghép lại với nhau. (Bulông, đai ốc). Cho HS quan sát ren trục II. Quy ước vẽ ren. và các hình chiếu của ren 1. Ren ngoài(ren trục): trục. - Là ren được hình thành từ -Thế nào là ren trục? - Ren trục là ren được hình mặt ngoài của chi tiết. Cho HS nhận xét về quy thành từ mặt ngoài của chi - Đường đỉnh ren vàgiới ước vẽ ren bằng cách làm tiết hạn ren vẽ bằng nét liền bài tập trong SGK. - HS thảo luận và làm vào đậm. SGK. - Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ 3/4 vòng tròn. Cho HS quan sát ren lỗ và - Là ren được hình thành từ 2. Ren trong: các hình chiếu của ren lỗ. mặt trong của lỗ. Là ren được hình thành từ - Thế nào là ren lỗ? mặt trong của lỗ. Nhận xét về quy ước vẽ ren - Đường đỉnh ren và lỗ bằng cách làm bài tập - HS thảo luận và làm vào đường giới hạn được vẽ trong SGK. SGK. bằng nét liền đậm. GV lưu ý cho HS là đường - Đường chân ren được vẽ gạch gạch (đường kẻ thể bằng nét liền mảnh. hiện phần vật liệu) kẻ đến - Đường giới hạn ren được đường đỉnh ren. vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. - Khi vẽ hình chiếu, các -Được vẽ bằng nét đứt. 3. Ren bị che khuất. cạnh khuất và đường bao Các đường đỉnh ren, chân khuất được vẽ bằng nét gì? - Các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều được Tương tự như vậy, đối với ren, đường gới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt. ren bị che khuất thì các được vẽ bằng nét đứt. đường biểu diễn ren được - HS làm bài tập trong vẽ như thế nào? SGK. GV: Đoàn Thị Thu Trang 45
  46. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 - Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV nêu câu hỏi: ? Nêu công dụng của ren? ? Nêu quy ước vẽ ren nhìn thấy và ren bị che khuất? GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ và mục: “có thể em chưa biết” GV: Nhận xét phần trả lời và hoạt động của HS trong tiết học. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Vận dụng: Em hãy kể tên hai chi tiết (đồ vật) có ren trong và hai chi tiết (đồ vật) có ren ngoài mà em biết, trong đó có hai chi tiết (đồ vật) có ren lắp ghép được với nhau. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy bài học 4. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Dặn dò HS học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài tiếp theo: ÔN T ẬP GV: Đoàn Thị Thu Trang 46
  47. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần: 12 Ngày soạn: 09/11/2020 Tiết: 12 Ngày dạy: 14/11/2020 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật 2. Kỹ năng: - Giải được các câu hỏi và bài tập ôn tập 3. Thái độ: - Ôn tập nghiêm túc chuẩn bị cho kiểm tra một tiết 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: -Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức như trong SGK. -Phiếu học tập: in hình vẽ các bài 1, 2,3,4 SGK 2. Học sinh: Xem lai kiến thức đã học III. Tiến trình dạy học- Giáo dục: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Nội dung phần vẽ kỹ thuật mà chúng ta đã học gồm 16 bài trong đó có 2 nội dung chính là: bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại những kiến thức đã học. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật và cơ khí Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV: Đoàn Thị Thu Trang 47
  48. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 1. Vai trò của BVKT trong I. Hệ thống hóa kiến sản xuất và đời sống: Nghe thức: GV nhắc lại: vai trò của 1. Vai trò của BVKT trong BVKT trong sản xuất và sản xuất và đời sống: trong một số lĩnh vực của - Nắm được vai trò của đời sống như: cơ khí, nông BVKT trong sản xuất và nghiệp, xây dựng, kiến trúc, trong một số lĩnh vực của giao thông đời sống như: cơ khí, nông 2. Bản vẽ các khối hình nghiệp, xây dựng, kiến học: trúc, giao thông GV nhắc lại: Trong chương 2. Bản vẽ các khối hình này các em đã học về hình học: chiếu, bản vẽ các khối đa Trong chương này các em diện, bản vẽ các khối tròn đã học về hình chiếu, bản xoay. Phân chia, ngồi theo nhóm vẽ các khối đa diện, bản vẽ - Phân nhóm cho hs và yêu và thảo luận tìm ra đáp án các khối tròn xoay. cầu các nhóm thảo luận trả - Hình chiếu đứng, hình lời câu hỏi: chiếu bằng, hình chiếu - Hãy nêu tên gọi của các cạnh. hình chiếu? - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình - Vị trí của các hình chiếu chiếu cạnh ở bên phải hình đó trên bản vẽ? chiếu đứng. GV nhận xét và kết luận lại. - Các em đã được học về - Hình hộp chữ nhật, hình bản vẽ của các khối đa diện lăng trụ đều, hình chóp nào? đều. Yêu cầu HS về nhà xem lại hình chiếu của các khối hình học này. - Hình trụ, hình nón, hình - Hãy kể tên các khối tròn cầu. xoay mà em đã được học. - Hãy kể tên một số bản vẽ - Bản vẽ chi tiết, biểu diễn thường dùng? ren, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà. GV tổng kết lại kiến thức - Vẽ lại sơ đồ. cho HS theo sơ đồ sgk TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Kiểm tra và hướng dẫn Hs - HS làm bài tập trong SGK theo yêu cầu của GV trả lời câu hỏi 1-10 SGK: II. Câu hỏi và bài tập: (Hoạt động nhóm) Bảng 1 Bảng 2 • GV Kiểm tra Hs Các A B C D Vật thể A B C câu Hình chiếu 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10- 1 X Đứng 2 1 2 GV: Đoàn Thị Thu Trang 48
  49. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 SGK tr52+53 2 X bằng 4 6 5 Hoạt đông nhóm thực 3 X cạnh 9 8 7 hiện 2 thể loại BT (Đọc 4 X HC và Vẽ hình chiếu): 5 X Cách thực hiện: - GV phát đề bài theo Bảng 3 Bảng 4 nhóm trong đó các đề bài Hình dạng A B C Hình dạng A B C thuộc 2 thể loại trên,đọc khối khối lệnh vầ thời gian HĐ nhóm. Hình trụ X Hình trụ X - Đề BT thực hành nhóm Hình hộp X Hình nón cụt X được GV in sẵn bằng phiếu Hình chóp X Hình chỏm X học tập cụt cầu 4. Hướng dẫn về nhà: Gv nhắc lại trọng tâm ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết - Yêu cầu HS về nhà học lại toàn bộ bài 1- bài 11, tiết sau kiểm tra 45 phút. GV: Đoàn Thị Thu Trang 49
  50. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tuần 13 Ngày dạy: 16/11/2020 Tiết 13 Ngày dạy: 21/11/2020 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được : - Vai trò của bản vẽ kỹ thuạt trong sản xuất và đới sống. - Hình cắt, hình chiếu, bản vẽ các khối hình học, bản vẽ kỹ thuật. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các loại hình chiếu, nhận biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ. - Phân biệt được hình chiếu, hình cắt. - Nhận dạng được các khối hình học thường gặp. - Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà. 3. Thái độ: - HS làm việc theo quy trình, khoa học, cẩn thận, chính xác. - Yêu thích học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra, đáp án, ma trận. HS: Kiến thức toàn bộ phần vẽ kỹ thuật III. Tiến trình kiểm tra. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Môn: Công nghệ 8 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vân dụng thấp cao Bản vẽ các khối C1 0.5 C9 1.25 C10 Câu 7 hình học C2 0.5 3.0 1.0 C3 0.5 Bản vẽ các khối đa diện Biểu diễn ren C4 0.5 C 8 1.5 Bản vẽ chi tiết C5 0.5 Bản vẽ nhà C6 0.5 Tổng số câu 5 câu 2.5 3 câu 2.75 1 câu 1,25 3.0 GV: Đoàn Thị Thu Trang 50
  51. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Tổng % điểm 25% 27,5% 30% 12,5% GV: Đoàn Thị Thu Trang 51
  52. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Trường THCS Phan Bội Châu KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên: Môn : CÔNG NGHỆ Lớp:8 Thời gian: 45’ Điểm Nhận xét của thầy, cô giáo TN TL Tổng I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1.Trên hình chiếu đứng của vật thể thể hiện kích thước: a. Dài x rộng c. Rộng x cao b. Dài x cao d. Dài x rộng x cao Câu 2. Hình chiếu bằng ở vị trí nào so với hình chiếu đứng? a. Ở bên trái hình chiếu đứng.b. Ở bên phải hình chiếu đứng. c. Ở trên hình chiếu đứng.d. Ở dưới hình chiếu đứng. Câu 3. Hình chiếu cạnh có hướng chiếu nào? a. Từ trước tới.b. Từ trên xuống. c. Từ bên trái sang.d. Từ bên phải sang. Câu 4. Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét gì: a. Liền đậm b. Liền mảnh c. Nét đứt d. Gạch- chấm Câu 5. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: a. Khung tên, hình biểu diễn, yêu cầu kỹ thuật, kích thước, tổng hợp b. Khung tên, yêu cầu kỹ thuật, kích thước, hình biểu diễn, tổng hợp c. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kỹ thuật, tổng hợp d. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cấu kỹ thuật, tổng hợp Câu 6. Khi quay hình tam giác vuông quanh trục cố định ta được hình gì? a. Hình trụ b. Hình nón c. Hình cầu d. Hình nón cụt II. TỰ LUẬN: 7đ’ Câu 7: Vì sao phải học vẽ kỹ thuật Câu 8: Kể một số loại đồ vật có ren thường dùng và công dụng của nó Câu 9: Cho vật thể và bản vẽ 3 hình chiếu của nó. Hãy đánh dấu (x) vào bảng dưới đây để chỉ rõ sự tương quan giữa các mặt A, B, C, D của vật thể với các hình chiếu 1, 2, 3, 4, 5 của các mặt. GV: Đoàn Thị Thu Trang 52
  53. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 A B C D Mặt vật thể Hình chiếu 1 2 3 4 5 Câu 10: Hãy sử dụng các phép chiếu vuông góc để vẽ các hình chiếu của vật thể sau: GV: Đoàn Thị Thu Trang 53
  54. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Môn Công nghệ 8 A. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 A x B X x C x x D x B. Tự luận: Câu 7:Vì: - Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống (0,75đ) - Để học tốt các môn khác (0,5đ) Câu 8: Một số loại đồ vật có ren thường dùng: đui đèn, bóng đèn tròn, bút bi (0,75 đ) Công dụng: dùng để lắp ghép các chi tiết với nhau (0,75 đ) Câu 9: Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm A B C D Mặt Vật thể 1 x 2 x 3 x 4 x 5 X Câu 10: Mỗi hình chiếu vẽ đúng được 1 điểm GV: Đoàn Thị Thu Trang 54
  55. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 3. Dặn dò: - xem trước bài 12: Thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren - cần chú ý: vai trò của cơ khí, sưu tầm các sản phẩm cơ khí ở quanh ta, sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? GV: Đoàn Thị Thu Trang 55
  56. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Bài 12: TH:ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc được đọc được bản vẽ chi tiết có ren. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren 3. Thái độ: - Có tác phong làm việc theo qui trình. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ các hình trong SGK. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án Điểm GV: Đoàn Thị Thu Trang 56
  57. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Câu 1 :Thế nào là ren trục? 1. Ren ngoài(ren trục): 5đ Quy ước vẽ ren trục? - Là ren được hình thành từ mặt ngoài của chi tiết. Câu 2 :Thế nào là ren lỗ? - Đường đỉnh ren vàgiới hạn ren vẽ bằng nét liền Quy ước vẽ ren lỗ? đậm. - Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh và chỉ vẽ 3/4 vòng tròn. 2. Ren trong( ren lỗ): Là ren được hình thành từ mặt trong của lỗ. - Đường đỉnh ren và đường giới hạn được vẽ bằng 5đ nét liền đậm. - Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. - Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Để nâng cao kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình ren, từ đó hình thành tác phong làm việc theo qui trình, chúng ta cùng làm bài thực hành : “đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt” và bài “đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Đọc được đọc được bản vẽ chi tiết có ren. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng ghi bảng Hoạt động : (10’) Giới thiệu nội dung và trình tự đọc I. Chuẩn bị - GV: Gọi 1 HS đọc nội - HS: Thực hiện theo yêu II. Nội dung thực hành dung bài tập thực hành cầu. * Trình tự đọc bản vẽ: bài 12. - Khung tên GV: Trình bày lại nội - Hình biểu diễn dung và tiến trình đọc 2 - Kích thước bài: - Yêu cầu kĩ thuật - Trước khi làm bài tập - Tổng hợp thực hành, cần nắm vững GV: Đoàn Thị Thu Trang 57
  58. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 cách đọc bản vẽ chi tiết (GV treo bảng 9.1) - Đọc bản vẽ côn có ren - HS: Thực hiện theo yêu theo trình tự như bảng cầu. 9.1. - Kẻ bảng theo mẫu bảng - HS: Theo dõi sự hướng 9.1 SGK vào bài làm và dẫn trình tự tiến hành TH ghi phần trả lời vào bảng. của GV. GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài làm tại lớp. Hoạt động 2. (20) Tổ chức thực hành GV: Hướng dẫn lại cách - HS: Theo dõi GV hướng III. Thực hành trình bày: kẻ khung bản dẫn cách trình bày bài vẽ, kẻ khung tên; phần trả làm. lời câu hỏi theo mẫu bảng 9.1, đó là: - Cần đọc những nội dung gì trong khung tên. - Có các hình biểu diễn nào? - Những kích thước cần gia công và kiểm tra. - Khi ghép nối phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật gì? - Tổng hợp bản vẽ như thế nào? GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Các cá nhân làm bài hình 12.1 rồi tiến hành theo sự hướng dẫn của thực hiện như yêu cầu GV. hướng dẫn ở trên. GV: Theo dõi, uốn nắn kịp thời những sai sót của HS. HĐ 3: Tổng kết - HS đánh giá bài thực - Tích hợp môi trường: Sau hành của mình theo sự - Thu dọn chỗ thực hành khi hết giờ thực hành GV hướng dẫn của GV yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi tránh làm ảnh hưởng tới - HS: Tự đánh giá bài làm môi trường của mình dựa theo mục tiêu GV: Hướng dẫn HS tự đánh bài học. giá bài làm của mình dựa - HS: Nghe, rút kinh GV: Đoàn Thị Thu Trang 58
  59. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 theo mục tiêu bài học nghiệm GV: Nhận xét tiết làm bài TH của HS về: - Sự chuẩn bị. - Ý thức, thái độ trong quá trình làm bài. - Kết quả của bài làm. - HS: Nộp bài thực hành GV: Thu bài về chấm. 4. Hướng dẫn về nhà: - Đọc lại bản vẽ vòng đai. - Dặn dò HS chuẩn bị bài “Bản vẽ lắp”. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12 BÀI 13: BẢN VẼ LẮP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. 2. Kỹ năng: -Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu kiến thức mới. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Nghiên cứu bài 13 SGK và SGV công nghệ 8 và mô hình vòng đai - Tranh vẽ hình 13.1,13.3,13.4 và bảng phụ 13.2 2. Học sinh: Đọc trước bài 13 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Sửa và trả bài thực hành. - Yêu cầu HS đọc lại bảng vẽ côn có ren. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) GV: Đoàn Thị Thu Trang 59
  60. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Cho HS xem mẫu một bản vẽ lắp GV giới thiệu: Ở các tiết học trước các em đã học về bản vẽ chi tiết, bản vẽ ren đó là từng chi tiết của một sản phẩm . Vậy để các chi tiết đó trở thành một sản phẩm hoàn chỉnh và có thể làm việc tốt thì các chi tiết đó được ghép lại với nhau. Vậy để lắp ghép các chi tiết đó đúng theo yêu cầu kĩ thuật thi cần một loại bản vẽ nữa đó là bản vẽ lắp . vậy bản vẽ lắp dùng để làm gì? Nó biểu diễn cái gì? Để hiểu rõ vấn đề, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài bản vẽ lắp. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: nội dung và công dụng của bản vẽ lắp Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Bản vẽ lắp dùng để diễn - BVL dùng để diễn tả hình I.Nội dung của bản vẽ tả cái gì? dạng, kết cấu của một sản lắp: phẩm và vị trí tương quan 1. Khái niệm: BVL dùng giữa các chi tiết máy của để diễn tả hình dạng, kết -BVL thường dùng trong sản phẩm. cấu của một sản phẩm và vị những lĩnh vực nào? - BVL chủ yếu dùng trong trí tương quan giữa các chi thiết kế, lắp ráp và sử dụng tiết máy của sản phẩm GV yêu cầu học sinh quan sản phẩm. 2.Công dụng:BVL chủ yếu sát hình 13.1 và cho biết : dùng trong thiết kế, lắp ráp - Trong bảng vẽ lắp gồm có và sử dụng sản phẩm. những nội dung gì? 3. Nội dung bản vẽ lắp - Bản vẽ lắp gồm có những gồm: hình chiếu nào ? - Gồm hình biểu diễn, kích a/ Hình biểu diễn: gồm GV: Đoàn Thị Thu Trang 60
  61. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 - Trong bản vẽ lắp gồm có thước, bảng kê, khung tên. hình chiếu và hình cắt diễn những chi tiết nào? tả hình dạng, kết cấu và vị - Trong bản vẽ có những - Gồm có hình chiếu đứng, trí các chi tiết máy . kích thước nào? hình chiếu bằng, hình cắt b/Kích thước: gồm kích -Hãy xác định phần bảng cục bộ. thước chung và kích thước kê trong bản vẽ lắp? - Gồm vòng đai, đai ốc lắp của các chi tiết. - Bảng kê gồm có những M10, vòng đệm, bulông c/ Bảng kê: gồm số thứ tự, nội dung gì? M10. tên gọi chi tiết, số lượng, - Trong khung tên có - Gồm kích thước chung và d/Khung tên: gồm tên gọi những nội dung gì? kích thước lắp của các chi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản - Tóm lại bản vẽ lắp gồm tiết. vẽ, cơ sở thiết kế có những nội dung nào ? - HS xác định vị trí bảng kê. - Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, - Gồm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế. - Bản vẽ lắp gồm có hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên - Đọc bản vẽ lắp ta biết - Biết được hình dạng kết II.Đọc bản vẽ lắp: được điều gì? cấu , vị trí tương quan giữa Trình tự đọc bản vẽ lắp: các chi tiết của sản phẩm. -Đọc các nội dung ghi - Em hãy cho biết trình tự - Trình tự đọc bản vẽ là trong khung tên đọc bản vẽ lắp? đọc khung tên, bảng kê, - Đọc bảng kê (hs thảo luận nhóm để trả hình biểu diễn, kích thước, - Đọc các HBD lời các câu hỏi sau): phân tích chi tiết, tổng hợp. - Đọc các kích thước -Khung tên: - thảo luận nhóm và trả lời - Phân tích chi tiết Hãy nêu tên gọi sản Bộ vòng đai. -Tổng hợp. phẩm? Hãy cho biết tỉ lệ bản Tỷ lệ bản vẽ là 1:2. vẽ? - Bảng kê: hãy nêu tên gọi Vòng đai (2), đai ốc (2), của các chi tiết và số lượng vòng đệm (2), bu lông của chi tiết? (2). - HBD: Hãy nêu tên gọi của hình chiếu? Hình chiếu bằng. Nêu tên gọi của hình cắt? Kích thước: Hình cắt cục bộ ở hình Hãy nêu các kích thước chiếu đừng. cần thiết của chi tiết? - Kích thước chung: 140, 50, 78. Kích thước lắp giữa các chi tiết M10. kích GV: Đoàn Thị Thu Trang 61
  62. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Trên hình chiếu đứng ta thước xác định khoảng biết được các kích thước cách giữa các chi tiết 50, nào của chi tiết? 110. Trên hình chiếu bằng ta - Kích thước: đường kính biết được các kích thước vòng đai, khoảng cách của nào của chi tiết? hai bulông, bề dày của - Phân tích chi tiết: hãy vòng đai. nêu vị trí tương đối giữa các chi tiết trên bản vẽ? - Chiều dài, chiều rộng của - Tổng hợp: vòng đai. Hãy nêu trình tự tháo và lắp của bộ vòng đai? Hãy cho biết công dụng - Đai ốc ở trên cùng, đến của chi tiết? vòng đệm, vòng đai, GV cho HS đọc phần chú ý bulông M10 ở dưới cùng. trong SGK và hướng dẫn giải thích cho HS hiểu. Tháo chi tiết số 2 3 4 1. Lắp chi tiết số 1 4 3 2. Ghép các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV nêu câu hỏi: ? Bản vẽ lắp có gì giống và khác bản vẽ chi tiết? Bản vẽ lắp dùng để làm gì? ? Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp? GV: Nhận xét phần trả lời và hoạt động của HS trong tiết học. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: TRao đổi với bạn bè về một số thông số trên bản vẽ lắp HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học 4. Hướng dẫn về nhà: GV: Đoàn Thị Thu Trang 62
  63. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và trả lời câu hỏi trong SGK. - Dặn dò HS chuẩn bị bài “đọc bản vẽ lắp đơn giản” o0o Ngày soạn: Tiết 13 Ngày giảng: Bài 14 Bài tập thực hành : ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc được bản vẽ chi Tiết: lắp đơn giản . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ lắp đơn giản. 3. Thái độ: - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí . 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : -Vật mẫu : Bộ ròng rọc . - Bản vẽ lắp bộ ròng rọc hình 14.1 sách giáo khoa . 2. Học sinh : + Xem trước bài học 14 trong SGK . + Mỗi tổ chuẩn bị phiếu thực hành theo mẫu . + Vật thể mẫu : bộ ròng rọc . V. Tiến trình giờ dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (2 hs) Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1: Nêu công dụng của Công dụng:BVL chủ yếu dùng trong thiết 3đ bản vẽ lắp? kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm. Câu 2: Nêu trình tự đọc bản Trình tự đọc bản vẽ lắp: 7đ vẽ lắp? -Đọc các nội dung ghi trong khung tên GV: Đoàn Thị Thu Trang 63
  64. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 - Đọc bảng kê - Đọc các HBD - Đọc các kích thước - Phân tích chi tiết -Tổng hợp Câu 3: Nêu nội dung của Nội dung bản vẽ lắp gồm: 10đ bản vẽ lắp? a/ Hình biểu diễn: gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy . b/Kích thước: gồm kích thước chung và kích thước lắp của các chi tiết. c/ Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, d/Khung tên: gồm tên gọi sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức Các em đã được đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren và có hình cắt Để rèn luyện thêm kỹ năng đọc bản vẽ lắp chúng ta cùng làm bài thực hành: “ Đọc bản vẽ lắp” HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Đọc được bản vẽ chi Tiết: lắp đơn giản . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. HOẠT ĐÔNG I: CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG * Giáo viên giới thiệu bài * Học sinh đọc mục tiêu I . Chuẩn bị : + Dụng cụ vẽ: Thước, êke, * Học sinh đọc mục tiêu Hoạt động nhóm compa bài thực hành . + Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, * Giáo viên cho học sinh bút chì, tẩy đọc mục tiêu . * Học sinh quan sát . + Sách giáo khoa, vở bài * Giáo viên giới thiệu mô * Nhóm thảo luận tập, giấy nháp . hình . * Đại diện nhóm trả lời . + Vật mẫu : bộ ròng rọc + Đề bài : BẢN VẼ LẮP BỘ RÒNG RỌC HOẠT ĐỘNG II: TÌM HIỂU NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH *Giáo viên hướng dẫn học II . Nội dung : GV: Đoàn Thị Thu Trang 64
  65. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 sinh quan sát tranh bản vẽ * Học sinh quan sát . + Đọc bản vẽ lắp bộ ròng hình 14.1 , dựa vào nội * Nhóm thảo luận rọc ( hình 14.1 ) dung trình tự đọc bảng * Đại diện nhóm trả lời . + Ghi các nội dung cần 13.1 và hỏi : hiểu vào mẫu sgk + Cho biết tên gọi của chi Tiết:? + Cho biết tỉ lệ của bản vẽ? +Bộ ròng rọc có bao nhiêu chi Tiết: ? +Cho biết tên gọi chi Tiết: và số lượng chi Tiết: là bao nhiêu? + Bản vẽ gồm mấy hình biểu diễn ? Tên gọi hình * Học sinh tự ghi phần trả chiếu và hình cắt ? lời vào mẫu + Bản vẽ gồm có các kích thước nào ? + Kích thước chung là bao nhiêu ? + Kích thước lắp giữa các chi Tiết: ? + Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi III . Các bước tiến hành Tiết:? * Các bước đọc bản vẽ + Cho biết quan hệ lắp + Bước 1: Tìm hiểu chung. ráp giữa các chi Tiết: ? + Bước 2 :Phân tích chi + Hãy nêu trình tự tháo, Tiết: lắp chi Tiết: ? * Học sinh quan sát + Bước 3 : Phân tích kích + Công dụng của sản thước . phẩm + Bước 4 : Tổng hợp * Giáo viên cho học sinh ghi phần trả lời câu hỏi vào phiếu thực hành theo mẫu bảng 13.1 * Học sinh thảo luận theo * Giáo viên cho học sinh nhóm, đại diện nhóm trả lời xem bản vẽ lắp bộ ròng rọc ( hình 14.1 ) SGK . * Giáo viên cho nhóm học sinh thảo luận trình tự đọc bản vẽ . * Giáo viên mời đại diện nhóm lên đọc nội dung từng phần . GV: Đoàn Thị Thu Trang 65
  66. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 * Giáo viên cho học sinh thảo luận và nêu các bước tiến hành . * Giáo viên mời đại diện từng nhóm lên trả lời nội dung từng phần . *Giáo viên nhận xét kết luận : HOẠT ĐỘNG III: TỔ CHỨC THỰC HÀNH -Gv yêu cầu HS làm việc -HS làm việc cá nhân hoàn thành báo cáo thực hành tại cá nhân hoàn thành báo lớp cáo thực hành tại lớp. III. Báo cáo thực hành -Gv thường xuyên theo dõi Trình tự Nội dung cần Đọc bản vẽ “Bộ ròng và uốn nắn kịp thời học đọc hiểu rọc” sinh yếu kém 1. - Tên gọi sản - Bộ ròng rọc Khung phẩm: - 1:2 tên - Tỉ lệ bản vẽ: 2. Bảng - Tên gọi chi 1. Bánh ròng rọc- 1cái – kê tiết và số lượng làm bằng chất dẻo. chi tiết : 2. Trục 1cái- làm bằng thép. 3.Móc treo 1 cái bằng thép. 4. Giá chữ u 1 cái bằng thép. 3. Hình -Tên gọi hình - 2 hình chiếu : đứng và biểu chiếu : cạnh. diễn - Hình cắt - Hình cắt cục bộ trên hình chiếu đứng. 4. Kích - Kích thước - Cao 100mm, rộng thước chung: 40mm, dài 75mm. - Kích thước - Bánh ròng rọc có đường chi tiết kính rãnh là 60mm. 5.Phân - Vị trí các chi HS vẽ hình chiếu và tô tích chi tiết ( yêu cầu màu các chi tiết theo ý tiết vẽ hình chiếu thích , mục đích là phải và tô màu từng phân biệt được rõ vị trí chi tiết khác từng chi tiết một. màu nhau) 6. Tổng _ Trình tự tháo, - Dũa 2đầu trục /tháo hợp lắp cụm2-1/Dũa đầu móc treo/ tháo cụm 3-4. _Lắp cụm 3-4/tán đầu - Công dụng móc treo/lắp cụm 1-2/ tán GV: Đoàn Thị Thu Trang 66
  67. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 của sản phẩm 2 đầu trục/hoàn thiện. - Sản phẩm lắp xong dung để nâng vật lên cao cho dễ dàng. HOẠT ĐỘNG IV: TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH *Giáo viên hướng dẫn học * Học sinh tự nhận xét _ IV. Nhận xét và đánh giá * Học sinh tự nhận đánh giá sinh tự nhận xét _ đánh giá xét _ đánh giá kết quả *Giáo viên nhận xét bài thực hành : * Hs nghe GV nhận xét + Sự chuẩn bị của học sinh + Thực hiện qui trình . + Thái độ học tập . + Phiếu thực hành . * Giáo viên thu phiếu thực * Hs nộp báo cáo thực hành hành . 4. Hướng dẫn về nhà: Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết học. HS học bài cũ và đọc trước bài 15 “Bản vẽ nhà” trang 45 sách giáo khoa. GV: Đoàn Thị Thu Trang 67
  68. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 Ngày soạn: Tiết 14 Ngày giảng: BÀI 15: BẢN VẼ NHÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. 2. Kỹ năng: - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà và biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. 3. Thái độ: - Ham học hỏi tìm hiểu kiến thức mới 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản vẽ nhà một tầng ( H 15.1) - Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà - Hình phối cảnh nhà một tầng (H 15.2) 2. Học sinh: Đọc trước bài 15 III. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục: 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Trả, sửa bài thực hành 14. 3. Bài mới: GV: Đoàn Thị Thu Trang 68
  69. Giáo án PTNL công nghệ 8 Năm học 2020-2021 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức Quan sát một số bản vẽ nhà Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong lĩnh vực xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà để hiểu rõ nội dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu bài : “Bản vẽ nhà”. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. -Bản vẽ nhà dùng trong - Bản vẽ nhà dùng trong I.Nội dung bản vẽ nhà: những việc nào? thiết kế, thi công, xây dựng - Bản vẽ nhà gồm các ngôi nhà. HBD và các số liệu cần GV cho HS quan sát hình - HS quan sát hình phối thiết để xác định hình phối cảnh nhà một tầng, cảnh nhà một tầng, bản vẽ dạng, kích thước, cấu tạo bản vẽ nhà. nhà. của ngôi nhà. Các hình biểu diễn: - Bản vẽ nhà dùng trong - Mặt đứng có hướng chiếu thiết kế, thi công, xây từ phía nào của ngôi nhà? - Hướng chiếu từ phía trước. dựng ngôi nhà. - Mặt đứng diễn tả mặt nào * Nội dung của HBD trong của ngôi nhà? - Diễn tả mặt chính, lan can. bản vẽ nhà: - Mặt bằng có mặt phẳng - Mặt bằng: đặt ở vị trí HC cắt đi ngang qua các bộ - Cắt ngang qua cửa sổ và bằng nhằm diễn tả vị trí, phận nào của ngôi nhà? song song với nền nhà. kích thước các tường, - Diễn tả các bộ phận nào vách, cửa đi, cửa sổ, của ngôi nhà? - Diễn tả vị trí, kích thước Mặt bằng là HBD quan của tường, vách, cửa đi, cửa trọng nhất của bản vẽ nhà. GV: Đoàn Thị Thu Trang 69