Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm

doc 446 trang nhungbui22 09/08/2022 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_cong_nghe_lop_6_theo_cv3280_chuo.doc

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 theo CV3280 - Chương trình cả năm

  1. TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. - Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập. 3. Thái độ: - Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS. - Phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
  2. Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi động đề B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề tác - Thuyết trình vấn đáp C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tập quyết vấn đề - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề - E. Hoạt động tìm tòi - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề - 2. Tổ chức các hoạt động A. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức: Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5.Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: + Gia đình là gì ? + Gia đình có vai trò như thế nào đối với mỗi người chúng ta ? - HS lắng nghe *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. - Dự kiến câu trả lời:
  3. C1: Gia đình là nền tảng của xã hội C2: quan trọng là nơi em sinh ra, lớn lên *Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng *Đánh giá kết quả: - Hs nhận xét bổ xung - Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Công nghệ 6- Phần kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình I. Vai trò của gia đình và kinh và kinh tế gia đình. tế gia đình. ( 5 phút) 1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật mảnh ghép; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 1. Vai trò của gia đình. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Gia đình là nền tảng của xã - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau hội. - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv : Yêu cầu HS đọc thông tin mục I(SGK/3) - Mọi thành viên trong gia đình và liên hệ thực tế - thảo luận nhóm 5 phút sử có trách nhiệm làm tốt công dụng kĩ thuật mảnh ghép. việc của mình, để góp phần tổ - Nhóm 1,2 cho biết gia đình có vai trò gì ? chức cuộc sống gia đình văn - Nhóm 3,4 cho biết trách nhiệm của mỗi minh, hạnh phúc. người trong gia đình?
  4. - Nhóm 5,6 cho biết trong gia đình có rất nhiều 2. Kinh tế gia đình. công việc phải làm đó là những công việc gì? Kể tên các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. Sau đó mỗi thành viên của các nhóm này sẽ tập hợp lại thành các nhóm mới, trao đổi lại với cả nhóm mới về vấn đề mà em đã có cơ hội tìm hiểu sâu ở nhóm cũ. - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích nhập hợp lý, hiệu quả làm các cực công việc nội trợ trong gia đình. * Dự kiến câu trả lời: (phần nội dung I. 1, 2) *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá - GV: Chốt kiến thức, ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương II. Mục tiêu của chương trình trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia công nghệ 6- phân môn kinh đình. tế gia đình. 1. Mục tiêu: Hiểu được mục tiêu của chương ( 15 phút) trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật khăn trải bàn; Kĩ thuật chia 1.Về kiến thức nhóm. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu - Biết được kiến thức về ăn học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở uống, may mặc, trang trí và thu ghi chi trong gia đình. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Biết khâu vá, cắm hoa trang - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau trí , nấu ăn .
  5. - Gv đánh giá 5.Tiến trình. 2.Về kĩ năng. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK/3 - Lựa chọn, sử dụng trang phục, thảo luận nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bảo quản đúng kĩ thuật,Gĩữ gìn bàn cho biết nhà ở sạch sẽ, Biết ăn uống hợp 1. Sau khi học xong chương trình KTGĐ các lí , chi tiêu hợp lí, làm các công em cần đạt được những mục tiêu gì?(về kiến việc vừa sức giúp đỡ gia đình. thức, về kĩ năng, về thái độ). 2. Các em tiếp thu được những những kiến 3. Về thái độ thức gì? - Say mê học tập và vận dụng 3. Những kiến thức đó giúp cho em biết được kiến thức đã học vào cuộc sống những công việc gì giúp ích cho cuộc sống thường ngày? 4. Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, em có thái độ học tập như thế nào? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: - HS trả lời phần II. Mục 1,2,3 SGK/ 3,4. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá - GV: Chốt kiến thức, ghi bảng Hoạt động 3: Phương pháp học tập. III. Phương pháp học tập. 1. Mục tiêu: Biết được phương pháp học tập (5 phút) bộ môn kinh tế gia đình.
  6. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Nêu và giải quyết vấn đề; Thuyết trình; Vấn đáp; dạy học nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu học sinh đọc mục3(SGK/4) Thảo luận nhóm 3 phút 1. Theo em để học tốt môn học kinh tế gia đình em cần có phương pháp học mới là gì? 2. Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức các em cần phải làm gì? - Hoạt động tích cực, chủ động để tìm hiểu, phát hiện và nắm - HS: lắng nghe câu hỏi. vững kiến thức với sự hướng * Thực hiện nhiệm vụ: dẫn của giáo viên. - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích - Tìm hiểu các hình vẽ, câu hỏi cực. , bài tập, thực hiện các bài thử * Dự kiến câu trả lời: nghệm, thực hành liên hệ với 1. Hoạt động tích cực, chủ động để tìm hiểu, thực tế, tích cực thảo luận để phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng vận dụng các kiến thức vào dẫn của giáo viên. cuộc sống. 2. Tìm hiểu các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghệm, thực hành liên hệ với thực tế, tích cực thảo luận để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận
  7. nhóm *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá GV: Chốt kiến thức, ghi bảng C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức để học tốt bộ môn kinh tế gia đình ở các bài học tiếp theo. 2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi: Câu 1: Em hãy nêu vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Câu 3: Sau khi học xong phân môn KTGĐ-HS cần đạt được những mục tiêu ? Câu 4: Phương pháp học tập mới là gì? - HS: lắng nghe câu hỏi. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức. * Dự kiến câu trả lời: Câu 1: - Gia đình là nền tảng của XH,mỗi người sinh ra lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai(vật chất và tinh thần) -Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình: làm tốt công việc của mình để gia đình văn minh hạnh phúc. Câu 2: -Tạo ra nguồn thu nhập( tiền và hiện vật -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu( hợp lí hiệu quả) - Làm các công việc nội trợ trong gia đình(nấu ăn dọn dẹp )
  8. Câu 3: Kiến thức kĩ năng , thái độ Câu 4: - Hoạt động tích cực, chủ động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên. - Tìm hiểu các hình vẽ, câu hỏi , bài tập, thực hiện các bài thử nghệm, thực hành liên hệ với thực tế, tích cực thảo luận để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bầy nhanh *Đánh giá kết quả - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu : Nắm vững được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình, phương pháp học tập bộ môn kinh tế gia đình để vận dụng vào thực tiễn. 2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: GV đưa ra câu hỏi: 1. Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì? 2. Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình? 3. Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì? - HS: lắng nghe câu hỏi. * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân * Báo cáo kết quả: - Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. * Đánh giá kết quả - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
  9. - Gv nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức về bộ môn kinh tế gia đình. 2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá. - Gv đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình. - Gv: Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết những người dân sông ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long có nhu cầu cơ bản và thiết yếu như ( ăn, mặc, ở , đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp vào giờ học sau. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau * Dặn dò : - Về học bài cũ - Xem bài mới (bài1). - Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải lanh,vải cotton,lụa nilon * Rút kinh nghiệm: Tuần 1 Tiết 2 - Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1)
  10. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải. - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng . - Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 3. Thái độ: - Có lòng say mê yêu thích môn học. - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.1;1.2. - Phiếu học tập, máy chiếu 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Mẫu các loại vải. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A.Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi động đề B.Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp
  11. quyết vấn đề tác - Thuyết trình vấn đáp C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tập quyết vấn đề - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề - E. Hoạt động tìm tòi - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề - 2. Tổ chức các hoạt động A. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình bằng việc trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy kể tên những vật dụng được may bằng vải của gia đình em? + Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc? - HS: lắng nghe câu hỏi. *Thực hiện nhiệm vụ: - HS : Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm. * Dự kiến câu trả lời: Tùy vào hiểu biết của hs có thể là: C1: quần áo, chăn màn C2: vải tơ tằm, vải bông *Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng.
  12. *Đánh giá kết quả: - Hs nhận xét bổ xung - Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Các em đã biết, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, chúng có đặc điểm gì, làm thế nào để các em có thể phân biệt được các loại vải đó?.Để trả lời cho các câu hỏi trên cô và các em cùng nhau tìm hiểu bài hoc ngày hôm nay. GV ghi đầu bài lên bảng. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất I. Nguồn gốc tính chất của của các loại vải. các loại vải . 1. Mục tiêu: Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn . 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi. 1.Vải sợi thiên nhiên 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin mục 1 SGK /6 + quan sát h1.1 sgk/6 Hoạt động cặp đôi (5 phút) 1. Cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải ? 2. Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông, vải tơ tằm? 3. Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?. - HS lắng nghe a. Nguồn gốc: *Thực hiện nhiệm vụ: - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn - HS : Ghi tóm tắt ý kiến cá nhân và thảo luận
  13. cặp với bạn. trong thiên nhiên có nguồn * Dự kiến câu trả lời: gốc thực vật như sợi bông 1. Cây bông , con tằm lanh, đay, gai và động vật như 2. sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. * Cây bông quả bông xơ bông sợi dệt vải sợi bông. * Con tằm kén tằm sợi tơ tằm sợi dệt vải tơ tằm. 3. - Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. *Báo cáo kết quả: Đại diện cặp Hs trình bầy miệng. *Đánh giá kết quả: - Hs nhận xét bổ xung - Gv đánh giá chốt kiến thức ghi bảng. b.Tính chất * GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết. - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. *Chuyển giao nhiệm vụ. Hoạt động cá nhân ? Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? *Thực hiện nhiệm vụ: - HS hđ cá nhân trả lời câu hỏi. * Dự kiến câu trả lời: Tính chất: - Độ hút ẩm cao, mặc để thấm - Mặc thoáng mát - Độ hút ẩm cao, mặc để thấm - Dễ nhàu và mốc - Mặc thoáng mát - Lâu khô, dễ bay màu.
  14. - Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. - Dễ nhàu và mốc * Báo cáo kết quả - Lâu khô, dễ bay màu. - Đại diện 1-2 hs trình bầy kết quả trước lớp. - Đốt thì than tro dễ tan, không *Đánh giá kết quả: vón cục. - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá - GV: Chốt kiến thức, ghi bảng *Chuyển giao nhiệm vụ. GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mục 2 SGK/ 7 + quan sát hình 1.2 sgk/7. 2.Vải sợi hoá học Hoạt động theo nhóm (8 phút) 1. Nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học?.Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại? 2. Nêu tóm tắt quy trình sản suất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp?. 3. Hoàn thành câu hỏi SGK trang 8 - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Nguồn gốc : Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. - 2 loại: vải sợi tổng hợp và vải sợi nhân tạo. 2. HS nêu dựa theo tranh sgk. 3. các cụm từ cần điền là: + vải sợi nhân tạo vải sợi tổng hợp + visco, axetat(rayon) gỗ, tre, nứa. + vải sợi tổng hợp thn đá, dầu mỏ * Báo cáo kết quả
  15. - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận a. Nguồn gốc. nhóm. - Vải sợi hoá học được dệt *Đánh giá kết quả: bằng các loại sợi do con người - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá tạo ra từ một số chất hoá học - GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng. lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, - GV giới thiệu một số mẫu vải: vải sợi tổng than đá. hợp, vải sợi nhân tạo cho HS quan sát. - GV đốt ,vỏ vải. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2.b SGK+ quan sát thao tác của GV Hoạt động nhóm 5 phút (sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn) hãy cho biết: b. Tính chất: 1. Tính chất của vải sợi hoá học? 2. Vì sao vải sợi hoá học sử dụng nhiều trong may mặc?. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm về vấn đề đã được phân công. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực * Dự kiến câu trả lời: 1. -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 2. Vải sợi hóa học phong phú, đa dạng, bền đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ. *Báo cáo kết quả - Các nhóm treo sản phẩm của mình lên tường
  16. tại vị trí gần nhóm nhất. - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kết quả - Ngược với tính chất của vải của nhóm sợi thiên nhiên. *Đánh giá kết quả: - Vải sợi nhân tạo hút ẩm cao, - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá thoáng mát, ít nhàu, tro bóp dễ - GV nhận xét, đánh giá tan. - GV: Chốt kiến thức, ghi bảng - Vải sợi tổng hợp hút ẩm thấp mặc bí, ít thấm mồ hôi, bền đẹp, giặt mau khô, không nhàu. C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu : Nắm vững kiến thức về nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học để làm 1 số bài tập luyện tập. 2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: 1. Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyste vào mùa hè? 2. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?. 3. Nối tên loại vải ở cột A với tính chất chung của các loại vải đó ở cột B trong bảng sau sao cho phù hợp: A. Loại vải B. Tính chất a. Nhẹ, mềm mại, bóng đẹp, nhiều màu sắc, không bị nhàu, dễ 1. Vải sợi giặt sạch và phơi khô nhanh nhưng độ hút ẩm kém, giữ nhiệt thiên nhiên kém, tạo cảm giác bí khi mặc, không thấm mồ hôi. 2. Vải sợi b. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và tương tự vải sợi thiên
  17. nhân tạo nhiên nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại khi nhúng vải vào nước, tro bóp dễ tan. c. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, có khả năng giữ nhiệt tốt 3. Vải sợi nhưng dễ bị nhàu, độ bền kém, giặt khó sạch và phơi lâu khô, tổng hợp đèt th× than tro dÔ tan, kh«ng vãn côc. d. Bền, đẹp, không bị nhàu, dễ giặt sạch, có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mắt, thích hợp với khí hậu nhiệt đới. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: Câu 1. - Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải bông, vải tơ tằm cho hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít thấm mồ hôi, sẽ không thoải mái. Câu 2. Quan sát độ nhàu và độ vụn của tro khi đem đốt sợi vải Câu 3. 1- b ; 2- c ; 3 - a * Báo cáo kết quả - 3- 4hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu : Nắm vững nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đưa ra câu hỏi:
  18. 1.Theo em để tạo ra vải sợi thiên nhiên cần thời gian như thế nào? 2. Khi nuôi trồng cây, con để sản xuất vải sợi thiên nhiên cần chú ý gì để bảo vệ môi trường? 3. Khi khác thác các tài nguyên để sản xuất vải hóa học, cần chú ý điều gì? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân * Dự kiến câu trả lời: 1. Cần thời gian dài, từ lúc bắt đầu trồng cây con đến khi cho thu hoạch. 2. Trồng cây đúng kĩ thuật để hạn chế sâu bệnh, hạn chế phun thuốc trừ sâu. Nuôi tằm, khi ươm tơ cần tìm biện pháp hạn chế khỏi thải ra môi trường. 3. Cần khai thác hợp lí, kế hoạch, không bừa bãi và đảm bảo an toàn. * Báo cáo kết quả - 2-3 hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - GV nhận xét, chính xác hóa. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức về các loại vải thường dùng trong may mặc. 2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá. - Gv đánh giá vào tiết học sau. 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may mặc, bán quần áo hoặc cửa hàng may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của những loại vải hiện nay đang được nhiều người ưa chuộng, sử dụng để may mặc. Ghi nhận xét của em về các loại vải đó. Nếu có thể được em hãy sưu tầm một số mẫu vải để chia sẻ với các bạn trong lớp.
  19. 2. Tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và “ sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” để tìm hiểu thêm về đặc điểm, tính chất của các loại vải. Sản phẩm: Bản mô tả ngắn gọn những loại vải đã quan sát và sưu tầm được. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau. * Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài, đọc có thể em chưa biết. - Làm câu hỏi trang 10 SGK và vở bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới mục 3 đến hết bài 1 SGK/ 9. * Rút kinh nghiệm:
  20. Tuần 2 Tiết 3 - Bài 1 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha. - Biết cách thử nghiệm để phân biệt được 1 số loại vải đã học. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm. - Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. 3. Thái độ: - Có lòng say mê yêu thích môn học. - Cần cẩn thận khi thử nghiệm.
  21. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Bộ mẫu vải, nước, diêm ,que hương. - Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Mẫu các loại vải. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A.Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi động đề B.Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề tác - Thuyết trình vấn đáp C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tập quyết vấn đề - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề - E. Hoạt động tìm tòi - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề -
  22. 2. Tổ chức các hoạt động A. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may mặc, trong gia đình: + Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc? + Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS . * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài: Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học. Hôm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa đó là vải sợi pha. Vậy vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu về vải sợi pha: 3. Vải sợi pha 1. Mục tiêu: Biết được nguồn gốc tính chất của
  23. vải sợi pha. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn . 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học a. Nguồn gốc tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi - Vải sợi pha được dệt bằng 4. Kiểm tra, đánh giá: sợi pha được kết hợp hai hoặc - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau nhiều loại sợi khác nhau để - Gv đánh giá tạo thành sợi dệt. 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK/8 kết hợp xem 1 số mẫu vải sợi pha hoạt động nhóm 8 phút trả lời câu hỏi : 1. Thế nào là vải sợi pha? Người ta tạo ra sợi pha bằng cách nào? 2. Chúng có những ưu điểm gì nổi bật so với b. Tính chất những loại vải đã được học? Lấy ví dụ?, - Vải sợi pha thường có những - HS: lắng nghe câu hỏi ưu điểm của các loại sợi thành *Thực hiện nhiệm vụ: phần. - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống + Cotton+ polyester (PECO): nhất câu trả lời trong nhóm. hút ẩm nhanh, thoáng mát, - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích không nhàu, nhanh khô, bền, cực. đẹp. * Dự kiến câu trả lời: + Polyester+ visco (PEVI): 1. Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết tương tự vải PECO hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo + Polyester+ len: bóng, đẹp, thành sợi dệt. mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, 2. Có ưu điểm hơn hẳn vì nó kết hợp ưu điểm ít bị nhậy, gián cắn. của các loại sợi thành phần.Ví dụ : + Cotton+ polyester (PECO): hút ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, nhanh khô, bền, đẹp. + Polyester+ visco (PEVI): tương tự vải PECO + Polyester+ len: bóng, đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt
  24. tốt, dễ giặt, ít bị nhậy, gián cắn. * Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu thử nghiệm để phân II. Thử nghiệm để phân biệt biệt một số loại vải. một số loại vải 1. Mục tiêu: - Củng cố tính chất của các loại vải 1. Điền tính chất của một đã học. số loại vải - Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. - Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản. Loại Vải sợi hoá 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt vải Vải học câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; KT chia nhóm; sợi KT giao nhiệm vụ. thiên Vải Lụa 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học nhiên visco nilon, tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi (vải xat polye 4. Kiểm tra, đánh giá: bông, Tính nh ste - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau vải chất - Gv đánh giá tơ 5.Tiến trình. tằm) - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK/9 Độ - Dễ - Ít - Hoạt động nhóm 5 phút nhàu nhàu nhàu Khôn - ? Hoàn thiện bảng 1 sgk/9. g nhàu - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời:
  25. Loại Vải sợi hoá học - Vải - Tro - Tro vải Vải sợi sợ màu đen, thiên Vải visco Lụa nilon, Độ bông đen, vón nhi n(vải xatanh polyeste vụn : tro vón cục, bông, vải tơ của màu cục, bóp tằm) tro trắng dễ vỡ khôn , dễ g tan Tính vỡ; chất vải tơ Độ - Dễ nhàu - Ít hàu - Không tằm nhàu nhàu tro - Vải sợ - Tro màu - Tro đen, đen, bông: tro đen, vón vón cục, vón cụ , Độ màu trắng, cục, dễ vỡ bóp không dễ vụn dễ vỡ; vải tan ỡ của tro tơ tằm tro đen, vón cục, dễ vỡ * Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV Cho HS đọc mục 2 SGK/9 kết hợp quan sát GV thực hành mẫu (vò vải,đốt vải và nhúng nước) - Lớp chia theo 3 nhóm thực hành vò, đốt vải bằng que hương trong thời gian 5 phút điền kết quả vào bảng mẫu. 2. Thử nghiệm để phân biệt - GV hướng dẫn HS thực hiện theo dõi, nhắc một số loại vải nhở cần cẩn thận khi đốt vải(nên đốt bằng que hương) - Thao tác vò vải
  26. - Các nhóm trình bày kết quả luyện tập thực hành của nhóm. - GV nhận xét và bổ sung - Thao tác ngâm vải trong nước *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc SGK mục 3 liên hệ thực tế + GV chiếu một số tem mác có chứa các - Thao tác đốt sợi vải thành phần sợi vải. HĐ cá nhân ? Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng sợi nhỏ mà các em đã 3. Đọc thành phần sợi vải sưu tầm được. trên các băng nhỏ trên quần - HS: lắng nghe câu hỏi áo *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân ( SGK ) - GV: Quan sát, hỗ trợ . * Dự kiến câu trả lời: - Cá nhân học sinh quan sát trả lời. * Báo cáo kết quả - Hs trả lời nhanh trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kt ghi bảng C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về nguồn gốc và tính chất của vải pha, và 1 số loại đã học để làm 1 số bài tập luyện tập. 2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ.
  27. - Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau: A. Loại vải B. Sử dụng và bảo quản a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông vì giữ 1. Vải sợi bông nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt nhiều và không ( 100% coton) giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ hoặc co sợi vải. b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang phục 2. Lụa nilon mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm giác thoáng mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản. c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “ gió” vì 3. Vải len, dạ nhẹ, bền, bóng, đẹp. d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vò kỹ khi giặt, giũ mạnh quần, 4. Vải sợi pha áo trước khi phơi để quần áo đỡ bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1 - d 2- c 3 -a 4- b * Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu : nắm vững nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi háo học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
  28. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân . * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv nhận xét, đánh giá E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường dùng trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu thêm về đặc điểm, tính chất của các loại vải. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
  29. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá. - Gv đánh giá vào tiết học sau *Hướng dẫn về nhà: - Về học bài cũ và xem trước bài mới : Bài 2: Lựa chọn trang phục. - HS chuẩn bị tranh hình 1.4 SGK trang 11 , mẫu quần áo của các loại trang phục (nếu có) . * Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Tiết 4 - Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Học sinh hiểu thế nào là trang phục, chức năng của nó là để làm gì. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đình . 3. Thái độ: - Có lòng say mê yêu thích môn học. - Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Phẩm chất:
  30. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kỹ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A.Hoạt động khởi - Dạy học nêu và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi động đề B.Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề tác - Thuyết trình vấn đáp C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tập quyết vấn đề - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề - E. Hoạt động tìm tòi - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề - 2. Tổ chức các hoạt động A. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
  31. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây: 1. Quần áo có vai trò như thế nào với con người? 2. Quần áo có phải là trang phục không? Vì sao? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS . * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp ,đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu trang phục và chức I. Trang phục và chức năng của trang phục. năng của trang phục. ( 35 1. Mục tiêu: Biết được khái niệm trang phục, các phút) loại trang phục, chức năng của trang phục 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt 1.Trang phục là gì?. câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn . 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
  32. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục 1.1 + liên hệ thực tế Hoạt động cá nhân 3 phút 1.Trang phục là gì ? 2. Hãy nêu các vật dụng của bộ trang phục em đang mặc ;trong đó vât dụng nào quan trọng nhất? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân - GV: Quan sát, hỗ trợ * Dự kiến câu trả lời: 1. Trang phục bao gồm các loại áo, quần 2. Một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,giày, tất, khăn quàng trong đó áo,quần là những vật dụng quan trọng nhất. - Trang phục bao gồm các * Báo cáo kết quả loại áo, quần và một số vật - HS trình bầy kết quả trước lớp. dụng khác đi kèm như: *Đánh giá kết quả: mũ,giày, tất, khăn - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá quàng trong đó áo,quần là - GV nhận xét, đánh giá những vật dụng quan trọng - GV bổ sung và ghi bảng. nhất. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục 2 + quan sát hình 1.4 SGK/11. 2. Các loại trang phục. Hoạt động nhóm ( 5 phút) 1. Cho biết trang phục được phân loại bằng những cách nào? 2. Hãy nêu tên và công dụng của từng lọai trang
  33. phục ở các hình 1.4a,b,c và mô tả các trang phục khác mà em biết? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1.Theo thời tiết ; hè, đông . - Theo công dụng: lót, lễ hội, lao động. - Theo lứa tuổi. - Theo giới tính. 2. H.a : Trang phục trẻ em. - H. b : Trang phục thể thao. - H. c: Trang phục lao động. + Có nhiều loại trang phục, * Báo cáo kết quả mỗi loại được may bằng - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. chất liệu vải và kiểu may *Đánh giá kết quả: khác nhau với công dụng - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá khác nhau. - GV nhận xét, đánh giá, ghi bảng. + Cách phân loại trang phục (sgk tr 11) *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK/12 và liên hệ thực tế thảo luận nhóm 5 phút sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn cho biết 3. Chức năng của trang 1. Trang phục có chức năng gì? phục. 2. Em hãy nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục. 3. Theo em mặc thế nào là đẹp? Em cho biết trang phục đồng phục của HS trường ta ? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống
  34. nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Chức năng của trang phục: + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. + Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động. 2. HS nêu vd : áo mưa dùng để tránh mưa. Áo khoác, áo lên dùng để giữ ấn cơ thể 3. Mặc đẹp là mặc phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. + Bảo vệ cơ thể tránh tác * Báo cáo kết quả hại của môi trường. - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. + Làm đẹp cho con người *Đánh giá kết quả: trong mọi hoạt động. - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về trang phục và chức năng của trang phục để làm 1 số bài tập luyện tập. 2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân suy nghĩ và viết ra giấy . - GV: Quan sát, hỗ trợ nếu cần.
  35. * Báo cáo kết quả - Đại diện 1- 2 hs trình bầy kết quả trước lớp. mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. - GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang: Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang. Những bạn lên biểu diễn thời trang sẽ thuyết minh ngắn ( 1-2 phút) về bộ trang phục của mình ( mặc trong hoạt động nào? Sự phù hợp của trang phục đối với bản thân ) - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm lên bảng trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ xung - Các bạn trong lớp bình bầu những bạn có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da, lứa tuổi học trò. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu : nắm vững các nội dung đã học về lựa chọn vải và kiểu may để vận dụng vào thực tiễn. 2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ:
  36. - Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về cách lựa chọn trang phục và thời trang đã được học ở lớp - Tìm hiểu trang phục hằng ngày của người thân trong gia đình và bạn bè được may bằng các loại vải nào? Và có kiểm dáng như thế nào? Có phù hợp hay không? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân . - GV: Quan sát, hỗ trợ nếu cần. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức về lựa chọn trang phục. 2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Trong tiếng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm hiểu xem nghĩa tiếng việt của những từ và cụm từ này là gì? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp vào giờ học sau. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau. * Hướng dẫn về nhà.
  37. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang phục; - Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào vở ghi. * Rút kinh nghiệm: Tuần 3 Tiết 5 - Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc. - Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý. - Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo. 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình. - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
  38. 1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo câu hỏi dưới đây: Thế nào là trang phục đẹp? Trong các bộ trang phục của mình em thích nhất bộ nào? Vì sao em thích? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS . * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. - Gv dẫn dắt vào bài: Để có có được trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với dáng và lứa tuổi.
  39. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu lựa chọn trang phục: II- Lựa chọn trang phục 30’ 1. Chọn vải, kiểu may 1. Mục tiêu: Biết được ảnh hưởng màu sắc , hoa phù hợp với vóc dáng văn của vải , kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng cơ thể. người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí. a) Lựa chọn vải 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn . 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK/12. Hoạt động cặp đôi 3 phút 1. Cho biết vì sao cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể? 2. Trước khi chọn vải, kiểu may em phải tìm hiểu điều gì? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể vì để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể tôn lên vẻ đẹp của người mặc. 2. Phải tìm hiểu: đặc điểm vóc dáng của bản thân , lứa tuổi cho phù hợp * Báo cáo kết quả
  40. - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV chiếu bảng 2 và hình 1.5 SGK/13 yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu thông tin sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn . Hoạt động nhóm 5 phút 1. Em hãy cho biết ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc như thế nào? 2. Nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, đến vóc dáng người mặc như thế nào? Cho ví dụ? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất - Màu sắc, hoa văn, chất câu trả lời trong nhóm. liệu của vải có thể làm - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. cho người mặc có cảm * Dự kiến câu trả lời: giác gầy đi hoặc béo lên, 1. Ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người cũng có thể làm cho họ mặc : như bảng 2 trở lên xinh đẹp, duyên 2. Nhận xét: dáng, trẻ ra hoặc già đi. H1.5 a: Người gầy, cao – mặc áo có màu sắc sẫm, kẻ sọc dọc tạo cảm giác người ốm yếu. H1.5 b : Người béo, thấp – mặc áo cảm giác người càng béo, thấp xuống. H1.5 c : Người gầy, cao –mặc áo có màu sáng cảm giác người ốm yếu. H1.5 d : Người gầy, cao – mặc áo cảm giác người b. Lựa chọn kiểu may. ốm yếu. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả:
  41. - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. - GV bổ sung và kết luận ghi bảng. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV cho HS đọc mục b bảng 3 SGK/14 Hoạt động nhóm thời gian 3 phút 1. Cho biết ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào? 2. Dựa vào kiến thức ở bảng 3 và quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc ? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân , sau đó thống nhất ý kiến trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc: bảng 3 SGK/14 2. Nhận xét : - Người nam giới có vóc dáng gầy, vai ngang khi may áo nếu có thêm các đường dọc thân ( như áo 7 mảnh) , hoặc may kiểu áo chiết ly sát eo, hay may quần bó sát thì người càng gầy. - Người phụ nữ hơi béo, vai u dầy nếu ta lại chọn kiểu áo vai bồng, có cầu vai, cầu ngực và quần may kiểu thụng ống rộng thì sẽ càng lùn và béo. Nên chọn kiểu áo vai thẳng, dùng các đường may gân ( áo 7 mảnh ) hoặc áo gọn thắt eo, không nên may kiểu có các đường ngang dễ tạo cảm giác lùn và thấp. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
  42. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV chiếu hình 1.7 cho Hs quan sát Hoạt động cặp đôi 5 phút 1. Em hãy đưa ra ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc của từng dáng người trong hình 1.7? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các căp đôi làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Nhận xét: - Người cân đối (h1.7 a) : thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người cao, gầy (h1.7b): phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ gầy và béo ra, ví dụ nên chọn vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. - Người thấp , bé (h1.7 c) : nên chọn vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi béo ra. - Người béo, lùn (h1.7 d): Chọn vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn, nhỏ hơn. - Người cân đối (h1.7 a) : thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Muốn có bộ trang phục
  43. - Người cao, gầy (h1.7b): phải chọn cách mặc sao đẹp mỗi người cần biết rõ cho có cảm giác đỡ gầy và béo ra, ví dụ nên chọn đặc điểm của bản thân, để vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu chọn chất liệu vải,màu tay bồng. sắc, hoa văn cũng như - Người thấp , bé (h1.7 c) : nên chọn vải màu sáng kiểu may phù hợp với may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi vóc dáng để khắc phục béo ra. bớt những nhược điểm - Người béo, lùn (h1.7 d): Chọn vải trơn màu tối của cơ thể. hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn, nhỏ hơn. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. C. Hoạt động luyện tập : 5’ 1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể để làm 1 số bài tập luyện tập. 2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân suy nghĩ và viết ra giấy . - GV: Quan sát, hỗ trợ nếu cần. * Báo cáo kết quả
  44. - Đại diện 1- 2 hs trình bầy kết quả trước lớp. mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. GV đưa ra 1 tình huống sau: Mai là học sinh lớp 6. Bạn có nước da trắng, khuôn mặt rất dễ thương và vóc dáng cao nhưng bạn luôn mặc cảm vì thân hình của bạn quá béo. Em hãy giúp bạn lựa chọn loại vải, màu sắc, hoa văn của vải và nói cho bạn biết bạn nên may trang phục hằng ngày như thế nào để tôn được những nét đẹp của bạn, đồng thời tạo cảm giác không bị béo. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: Đa dạng, tùy HS. * Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm lên bảng trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ xung *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. D. Hoạt động vận dụng : 3’ 1. Mục tiêu : nắm vững các nội dung đã học về lựa chọn vải và kiểu may để vận dụng vào thực tiễn. 2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ:
  45. 1. Vận dụng kiển thức đã học em hãy lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dóng cơ thể mình?. 2. Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngoài của mọi người trong gia đình và chia sẻ ý kiến của bản thân về lựa chọn trang phục phù hợp với từng người. Lắng nghe nhận xét của mọi người trong gia đình về ý kiến của mình. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân - GV: Quan sát, hỗ trợ nếu cần. * Dự kiến câu trả lời: Đa dạng, tùy HS. * Báo cáo kết quả: - Hs trả lời nhanh trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - GV nhận xét, đánh giá. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức về lựa chọn trang phục. 2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Em có phải là người thích tìm hiểu về trang phục dân tộc không? Em hãy tự mình sưu tầm các bức ảnh về trang phục của dân tộc mình và trang phục của các nước trên thế giới. Cố gắng sưu tầm một hoặc hai bức ảnh trang phục dân tộc truyền thống, sau đó hãy mô tả và ghi lại cảm nhận của em về bộ trang phục dân tộc mà em sưu tầm được để giờ sau chia sẻ với các bạn trong lớp. Cả lớp sẽ làm thành bộ sưu tập trang phục dân tộc. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà.
  46. * Dự kiến câu trả lời: Đa dạng, tùy HS. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau. * Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc trước bài 3 - Thực hành - Lựa chọn trang phục * Rút kinh nghiệm: Tuần 4 Tiết 6 - Bài 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết cách chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục. - Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý. - Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo. 3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình. - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
  47. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: A. Hoạt động khởi động: 5’ 1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2. Phương thức: Hđ nhóm, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Sản phẩm : Trình bày miệng. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5. Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây: + Ở lứa tuổi học trò nên mặc trang phục có kiểu cách, hoa văn, chất liệu như thế nào là hợp lý? + Theo em thế nào là sự đồng bộ của trang phục? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS .
  48. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. - Gv dẫn dắt vào bài: Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu 2. Chọn vải, kiểu may phù may phù hợp với lứa tuổi. 30’ hợp với lứa tuổi. 1. Mục tiêu: Biết được cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi và biết cách phối hợp trang phục hợp lí. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn . 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục II.2 SGK/15. Hoạt động cặp đôi 5 phút 1. Cho biết vì sao cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi? Ví dụ?. 2. Theo em ta nên có các cách chọn vải, kiểu may như thế nào ?. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ:
  49. - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các cặp làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Cần chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi vì : mỗi lứa tuổi có nhu cầu , điều kiện sinh hoạt , làm việc , vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau. Ví dụ : sgk /15 - Mỗi lứa tuổi có nhu cầu,điều 2. Nên lựa chọn những vật dụng đi kèm với kiện sinh hoạt, làm việc, vui quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với chơi và đặc điểm tính cách nhiều bộ trang phục để tránh tốn kém, lãng khác nhau nên sự lựa chọn vải phí. may mặc, kiểu may cũng khác * Báo cáo kết quả nhau và phải phù hợp với lứa - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. tuổi. *Đánh giá kết quả: Ví dụ : sgk /15 - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, ghi bảng. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục II.3 SGK/15. kết 3. Sự đồng bộ của trang hợp quan sát hình 1.8 và liên hệ thực tế phục. Hoạt động nhóm đôi 10 phút 1. Để đỡ tiền mua sắm nên mua vật dụng đi kèm với áo quần như thế nào?.Cho ví dụ?. 2 Em hiểu thế nào là sự đồng bộ của trang phục ? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
  50. * Dự kiến câu trả lời: 1. Để đỡ tiền mua sắm nên mua những vật dụng đi kèm với áo quần có màu sắc, hình dáng hợp với nhiều loại áo quần. - Ví dụ : Mũ chọn vừa đầu, giầy dép chọn đúng số, màu sắc hài hòa với nhiều loại áo quần 2. Sự đồng bộ của trang phục là cùng với việc lựa chọn vải, kiểu may cần chọn một số vật dụng đi kèm với áo quần như mũ, khăn quàng, túi xách, thắt lưng phù hợp, hài hòa về màu sắc, hình dáng với áo quần * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. - Nên lựa chọn những vật *Đánh giá kết quả: dụng đi kèm với quần áo có kiểu dáng, màu sắc phù hợp - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá với nhiều bộ trang phục để - GV nhận xét, đánh giá, chốt ghi bảng. tránh tốn kém, lãng phí. - Ví dụ SGK/ 16 C. Hoạt động luyện tập: 5’ 1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về về lựa chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục để làm 1 số bài tập luyện tập. 2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá. 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau: 1. Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không vì sao? 2. Hãy mô tả bộ trang phục (áo, quần hoặc váy) dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất. Khi ở nhà em thường mặc như thế nào?
  51. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân - GV: Quan sát, hỗ trợ. * Dự kiến câu trả lời: 1. không vì nếu mặc giản dị nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có thân hình cân đối, cách ứng sử lịch sự thì vẫn được cho là “ mặc đẹp” 2. Rất đa dạng, tùy vào từng hs * Báo cáo kết quả - HS trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về lựa chọn vải , kiểu may phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục để vận dụng vào thực tiễn. 2. Phương thức : Hđ cá nhân. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân. 4. Kiểm tra, đánh giá: 2. Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau 3. Gv đánh giá 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngoài cách ăn mặc của các bạn trong lớp của mình để nhận xét xem bạn nào trong lớp mình có trang phục đẹp, phù hợp? Hãy mô tả trang phục của bạn để chứng minh là trang phục của bạn đẹp và phù hợp. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: - Rất đa dạng, tùy vào từng hs * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
  52. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’ 1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5. Tiến trình. * Chuyển giao nhiệm vụ: - Thử làm nhà thiết kế thời trang: Em hãy đưa ra ý tưởng và thiết kế một bộ trang phục mà em thích nhất cho bản thân hoặc người mà em yêu quý ?. - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà. * Dự kiến câu trả lời: Đa dạng, tùy HS. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau. * Hướng dẫn về nhà. - Về nhà xác định lại đặc điểm về vóc dáng của bản thân và kiểu áo định may? - Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may? - Chọn vật dụng đi kèm (nếu cần) phù hợp với quần áo đã chọn? - Xác định đặc điểm vóc dáng của người thân và kiểu mẫu định may chuẩn bị tiết sau thực hành . * Rút kinh nghiệm:
  53. Tuần 4 Tiết 7 - Bài 3 THỰC HÀNH : LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn về kiến thức đã học về lựa chọn vải,lựa chọn trang phục - Biết lựa chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với nước da của minh, đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người một cách thành thạo. - Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. 3. Thái độ : - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công việc của mình. - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8 một số mẫu quần áo của các loại trang phục và phụ trang đi kèm. - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Nhận định trước vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải và kiểu may phù hợp cho bản thân.
  54. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A. HoẠT động khởi động: 10’ 1.Mục tiêu : Tạo tâm thế, hứng khởi cho học sinh khi vào bài mới. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi ,hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân ,phiếu học tập nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau,Gv đánh giá 5.Tiến trình Gv: Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học, tl câu hỏi - GV tổ chức trò chơi” Ai nhanh, ai nhanh” . Trò chơi như sau: Chọn 4 bạn trong lớp có vóc dáng tương đối khác nhau; Một bạn vóc dáng cân đối; Một bạn cao gầy; Một bạn thấp bé; Một bạn thấp, mập. Bốn bạn đứng ở 4 vị trí trên bảng. Trưởng nhóm ra góc học tập lấy cho nhóm mình 10-12 tấm thẻ ghi tên các loại vải, kiểu may khác nhau. Mỗi nhóm cử một bạn tham gia trò chơi, lớp cử ba bạn làm trọng tài. Theo hiệu lệnh của trọng tài, bạn được cử nhanh chân chạy lên bảng đính các tấm thẻ ghi nội dung mà các em cho là phù hợp với vóc dáng của mỗi bạn đứng trên bảng. Các bạn ngồi dười lớp quan sát và bình chọn người hoàn thành nhaanh nhất. Đúng nhất. Tổ trưởng tổ trọng tài, công bố kết quả. B. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung thực hành: 30’ Nội dung 1.Mục tiêu : nắm vững kt để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau-Gv đánh giá 5.Tiến trình - Xác định đặc điểm về Gv : yêu cầu hs hđ cá nhân tl câu hỏi, làm bài tập vóc dáng người mặc; loại áo, quần hoặc váy
  55. - GV nêu yêu cầu bài thực hành->-HS xem SGK trả và kiểu mẫu định may; lời -Lựa chọn kiểu vải phù - GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - > nhận xét hợp với loại áo quần , - Kiểm tra kiến thức về lựa chọn TP. kiểu may và vóc dáng cơ - Để có được trang phục phù hợp và đẹp cần xác định thể; điều gì? -Lựa chọn vật dụng đi - Xác định đặc điểm về vóc dáng người mặc? kèm phù hợp với áo -Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định quần đã chọn. may? - Lựa chọn kiểu vải phù hợp với loại áo quần , kiểu may và vóc dáng cơ thể? - Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn? GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân -1 HS đọc phần chuẩn bị SGK để cả lớp nắm chắc nội dung cần chuẩn bị và nội dung thực hành của bài. *Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Hướng dẫn HS chia nội dung thảo luận ở tổ làm 2 phần: - Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ. Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn - Sự lựa chọn của bạn đã hợp lí chưa? - Nếu chưa hợp lí thì nên sửa như thế nào? *Thực hiện nhiệm vụ Hs: Hđn- Gv : theo dõi *Báo cáo kết quả Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV giao nhiệm vụ : Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được - Các bạn góp ý, cá nhân ghi vào bài làm của mình.
  56. C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 5’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức:Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá,Gv đánh giá vào tiết học sau 5.Tiến trình Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs Thử làm nhà thiết kế thời trang: Em hãy đưa ra ý tưởng và thiết kế một bộ trang phục mà em thích nhất cho bản thân hoặc người mà em yêu quý. *. Đọc lại nội dung bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục SGK/18 - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục. Cách phối hợp trang phục. * Rút kinh nghiệm: Tuần 5 Tiết 8: Thực hành lựa chọn trang phục ( Tiếp) I. Mục tiêu -Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi của bản thân - Kĩ năng: Lựa chọn được vải, kiểu may, phù hợp với vóc dáng bản than. - Thái độ: Có thái độ tích cực thực hành lựa chọn vải và kiểu may.
  57. - Định hướng năng lực: năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, thực hành, tư duy II. Chuẩn bị : 1. GV: - Sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục. - B¶ng phô. 2. Học sinh: - Học và đọc trước bài. III. Quá trình tổ chức hoạt động cho học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’ - Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh. Khai thác vốn kiến thức của các em về lựa chọn trang phục . - Phương thức thực hiện: Tổ chức trò chơi: Các tổ cử ra 4 bạn mặc với các trang phục khác nhau, cử ra, một bạn giới thiệu về trang phục các thành viên trong tổ mặc. Lớp cử 3 em trong ban giám khảo chấm, nhận xét trang phục của các tổ. - Kết quả sản phẩm: Trình diễn trang phục của các tổ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1.Mục tiêu : nắm vững kt để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ nhóm 3.Sản phẩm : Phiếu học tập nhóm. 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau-Gv đánh giá 5.Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn I. Chuẩn bị:8’ bị - HS nhắc lại. Để có một trang phục phù hợp - Yêu cầu HS nhắc lại và đẹp cần: một số kiến thức cũ về - Xác định đặc điểm vóc dáng quy trình lựa chọn người mặc. trang phục. - Xác định loại quần, áo, váy và kiểu mẫu định may. - Lựa chọn vải phù hợp với loại
  58. áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể. - Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn. Hoạt động 2: Thực II. Thực hành:24’ hành - Hs lắng nghe để nắm 1. Nội dung - Nêu nội dung bài tập được yêu cầu của bài - Nội dung: bài tập tình huống thực hành tập. về chọn vải, kiểu may một bộ - Tổ chức lớp thực - Thực hiện việc lựa trang phục mặc đi chơi vào mùa hành theo 2 bước: chọn trang phục theo lạnh. + Bước 1: Làm việc cá quy trình các bước trên 2. Tổ chức thực hành nhân phần I: - Chia nhóm học sinh và nêu + Đặc điểm vóc dáng nhiệm vụ của các nhóm. bản thân - HS thực hành theo đúng trình + Kiểu áo quần định tự. may - GV hướng dẫn, quan sát, sử + Chọn vải: Chất liệu, sai cho HS, cuối giờ thu bài. màu sắc, hoa văn + Chọn vật dụng đi + Bước 2: Thảo luận kèm trong tổ - Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình, các thành viên trong tổ thảo luận, đưa ra nhận xét, sửa sai về cách lựa chọn trang phục của bạn. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 8’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức:Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá:
  59. Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá,Gv đánh giá vào tiết học sau 5.Tiến trình Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự sự đồng bộ của trang phục trực tiếp của thành viên trong lớp. Vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang phục cho mình và gia đình. *. Rút kinh nghiệm. Tuần 5 Tiết 9 - Bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T.1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng trang phục hợp lí phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc 2. Kĩ năng: - Biết ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẫm mỹ. 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lý. - Có ý thức sử dụng bảo và quản trang phục. 4.Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:
  60. - Tranh hình 1.9 , 1.10(SGK) và sưu tầm tranh - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC A. Khởi động: 5’ 1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn 3.Sản phẩm : Phiếu học tập 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá- Gv đánh giá 5.Tiến trình ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. *Chuyển giao nhiệm vụ Hãy vận dụng kinh nghiệm, hiểu biết thực tế của bản thân để trao đổi với các bạn trong nhóm về tác dụng, cách sử dụng, bảo quản trang phục theo các câu hỏi gợi ý dưới đây: + Em đã sử dụng trang phục của mình như thế nào? Theo em, việc sử dụng trang phục của em như vậy có hợp lí không? Vì sao? + Em hãy cho biết sử dụng, bảo quản trang phục hợp lí có tác dụng gì? Em đã bảo quản trang phục của mình bằng những cách nào? - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi - Hs : nghe *Thực hiện nhiệm vụ Hs: Hđn Gv : theo dõi *Báo cáo kết quả Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  61. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV giao nhiệm vụ : Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được B. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Mục tiêu : nắm được cách sử dụng trang I.Sử dụng trang phục phục ( 30 phút) 2.Phương thức: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 1. Cách sử dụng trang phục 4. Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau,Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc mục I.1 SGK/18 - GV: Đưa ra tình huống sử dụng trang phục chưa hợp lý, không phù hợp với điều a. Trang phục phù hợp với hoạt kiện, hoàn cảnh động. HS : Lắng nghe để thấy được tác hại của - Làm việc không thoải mái việc sử dụng trang phục chưa đúng - Không tiết kiệm, dễ bị hiểu lầm VD: + Khi đi lao đông mặc áo trắng là người không hiểu biết, không + Khi đén dự một đám tang mặc áo ba có thẩm mỹ trong sử dụng trang lỗ hoặc váy áo loà loẹt phục - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi +Trang phục đi học : - Hs : nghe - Đồng phục của trường theo *Thực hiện nhiệm vụ mùa .Quần xanh áo trắng, áo Hs: Hđn màu vải thoáng mát, kiểu đơn Gv : theo dõi giản, màu sắc nhã nhặn, dễ hoạt *Báo cáo kết quả
  62. Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả động, mùa lạnh mặc thêm áo ấm. *Đánh giá kết quả +Trang phục lao động. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Chọn quần áo thoải mái, tối - Giáo viên nhận xét, đánh giá mầu, dễ thoát mồ hôi, rộng rãi, - GV giao nhiệm vụ : dễ làm việc. Học sinh báo cáo kết quả đã đạt - Chất liệu vải : vải sợi bông : dễ được thoát mồ hôi GVKL: SGK/18. - Màu sắc : màu sẫm : dễ giặt - Khi đi lao động mà mặc quần áo đẹp? - Kiểu may đơn giản, rộng:dễ - Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục làm việc phù hợp với hoạt động? - Dép thấp, giày ba ta : đi lại dễ - Hãy kể những hoạt động thường ngày của dàng em ở nhà và ở trường? +.Trang phục lễ hội, lễ tân. - Khi đi học em thường mặc trang phục nào? Màu sắc chất liệu vải kiểu may như - Áo dài Việt Nam, áo tứ thân thế nào? vùng Kinh Bắc, GV: Hướng HS vào hoạt động chính các -Là loại trang phục được mặc em tham gia để cùng lựa chọn. trong các buổi nghi lễ, các cuộc GV: Yêu cầu HS Quan sát hình 1.9 SGK họp trọng thể. + liên hệ thực tế. - Đẹp, kiểu cách - Khi đi lao động như trồng cây dọn vệ sinh , mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn, em mặc như thế nào?Tại sao? GV: Yêu cầu thảo luận nhóm 5 phút chọn b. Trang phục phù hợp với môi từ đã cho điền vào khoảng trống( ) cuối trường và công việc mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm - Áo ka ki cò , dép cao su khác nhận xét, bổ sung. GV bổ sung và kết luận HS đọc SGK quan sát hình 1.10+ liên hệ thực tế trả lời. - Em hãy mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết ( áo dài, áo tứ thân,
  63. comple)? - Trang phục lễ tân( lễ phục) là gì? - Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan , em thường mặc như thế nào? - Em hãy đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” và rút ra nhận xét về cách sử dung trang phục? - Đi thăm Đền Hùng Bác Hồ mặc như thế nào? - Tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí cùng đi mặc com lê? - Vì sao bác nhắc nhở bác Vân khi mặc com lê đón Bác? GV: Hướng cho học sinh tự rút ra kết luận GV: Bổ sung và kết luận GV: Yêu cầu HS đọc kĩ câu chuyện ( Bài học về trang phục của Bác) hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn rút ra bài học và nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung sau đó dưới sự góp ý của giáo viên tự rút ra kết luận. 1.Mục tiêu : nắm được cách sử dụng trang phục 2. Cách sử dụng trang phục: 2.Phương thức: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá
  64. 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Đưa ra 2 tình huống sau: TH1: Em có 5 bộ quần áo nhưng em máy - Do bạn biết phối hợp áo của bộ móc bộ nào phải đi với bộ đó. TP này với quần của bộ TP kia TH2: Em có 5 bộ quần áo nhưng mọi một cách hợp lí, có tính thẩm mỹ. người vẫn thấy TP của em khá phong - quan tâm tới sự hợp lý hài phú. hoà của màu sắc và hoa văn. - GV yêu cầu Hs hoạt động nhóm 5 phút đọc lại 2 tình huống trên sau đó trả lời 1 số câu hỏi sau: a. Phối hợp hoa văn với vải trơn - Nhận xét về sự khác biệt? - Tại sao TP của bạn lại phong phú? *Thực hiện nhiệm vụ Hs: Hđn Gv : theo dõi *Báo cáo kết quả Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả - Làm đẹp *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá + áo hoa, kẻ ô có thể mặc với - Giáo viên nhận xét, đánh giá quần hoặc váy trơn có màu đen - GV giao nhiệm vụ : hoặc màu trùng hay đậm hơn màu - GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa ra chính của áo câu trả lời đúng nhất. + Không nên : Mặc quần và áo - Đạidiện nhóm báo cao kết quả, nhóm có kẻ khác nhau cả về màu sắc và khác nhận xét, bổ sung. dòng kẻ - GV nhận xét và hoàn thiện. VD : áo kẻ carô to, nhỏ, quần kẻ - GV:Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 20 dọc sọc. quan sát hình 11-> Tìm thông tin. - GV chiếu một số mẫu tranh ảnh quần áo hoặc các mẫu vải để hs làm bài tập ghép bộ. - > Nhận xét nên hay không nên ghép bộ? Tại sao? - Phối hợp trang phục có tác dụng gì và
  65. nên phối hợp như thế nào? - HS quan sát hình chiếuđưa ra nhận xét. - HS hoạt động cá nhân 3 phút hoàn thành yêu cầu của giáo viên. - Cá nhân báo cáo kết quả, HS khác nhận b. Phối hợp màu sắc. xét, bổ sung. - GV hướng dẫn Hs tự rút ra kết luận cái gì nên và không nên theo nội dung + Sự kết hợp giữa các sắc độ khác SGK/20. nhau trong cùng một màu. - GV chiếu vòng màu giới thiệu cho HS + Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nắm được. nhau trên vòng màu - Có 3 màu cơ bản: Đỏ - Vàng - xanh + Sự kết hợp giữa 2 màu tương - Hãy nêu thí dụ về sự kết hợp màu sắc phản giữa phần áo và phần quần trong các đối nhau. Màu đen, trắng dễ kết trường hợp sau( xanh thẫm - xanh nhat, hợp. vàng – vàng lục, cam – xanh , trắng - - Sự phối hợp màu sắc hợp lí ( đen ) xanh- xanh nhạt) sẽ làm cho quần - Theo em các màu sắc nên phối hợp với áo phong phú và đẹp. nhau như thế nào? - Không nên mặc quần áo có 2 Nhận xét nên hay không nên ghép quần, màu tương phản nhau ( xanh- đỏ, áo có màu sắc như thế nào với nhau? Tại tím - vàng ) sao? - Không nên mặc cả quần và áo - Vậy cách phối hợp trang phục có quan có màu quá sặc sỡ ( cùng đỏ hoặc trong đối với cuộc sống của chúng ta hay cùng vàng ) không? Tại sao? Rút ra kết luận. GVKL:Việc phối hợp màu sắc trong may TP là rất quan trọng bởi màu sắc khi kết hợp hợp lý không những góp phần tôn vẻ đẹp của TP cũng như vẻ đẹp của người sử dụng mà còn thể hiện người sử dụng TP có cái nhìn thẩm mĩ, có sự hiểu biết về mĩ thuật hội hoạ C. Hoạt động luyện tập : 5’
  66. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1.Mục tiêu : nắm vững kt để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm - 2 học sinh phát biểu. 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Gv đánh giá 5.Tiến trình - Vì nó giúp ta có kết quả *Chuyển giao nhiệm vụ công việc tốt hơn , thiện Gv : yêu cầu hs hđ cá nhân tl câu hỏi, làm bài tập cảm của mọi người đối với - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay mình cũng cao hơn. là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc? - GV đưa ra 1 tình huống sau: Chuẩn bị đến ngày thương binh liệt sĩ 27 tháng 7, nhà trường tổ chức cho học sinh lao động trồng cây, quét dọn vệ sinh ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. Các bạn lao động nên sử dụng trang phục nào trong những trang phục sau đây là phù hợp nhất? a. Trang phục có chất liệu là vải sợi bông, màu sáng, kiểu may đơn giản, giày đế cao. b. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi hóa học, màu sáng, kiểu may cầu kì, bó sát người, dép thấp. c. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi pha, màu
  67. tối, kiểu may đơn giản, rộng rãi, dép thấp hoặc giày ba ta. d. Trang phục có chất liệu bằng vải nilon, màu tối, kiểu may *Thực hiện nhiệm vụ Hs: Hđn Gv : theo dõi *Báo cáo kết quả Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá - GV giao nhiệm vụ : - GV hưởng dẫn Hs tổng hợp để đưa ra câu trả lời đúng nhất. D.Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu : nắm vững được kt vận dụng vào thực tế 2.Phương thức:Hđ cá nhân 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Gv đánh giá 5.Tiến trình Gv; Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học, tl câu hỏi Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về cách sử dụng trang phục đã được học ở lớp. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức:Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá,Gv đánh giá vào tiết học sau
  68. 5.Tiến trình Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs Em hãy tìm hiểu cách sử dụng trang phục của những người xung quanh và ghi lại những gì em quan sát được. *- Về học bài câu 1 SGK19-20 - Xem bài mới phần 2: Cách phối hợp trang phục SGK/21. - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. * Rút kinh nghiệm: Tuần 6 Tiết 9 - Bài 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T.2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. 2. Kĩ năng: Biết ăn mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẫm mỹ. 3. Thái độ: - Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lý. - Có ý thức sử dụng bảo và quản trang phục. 4.Năng lực, phẩm chất: -Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy. Năng lực thực hành, năng lực phân tích, tổng hợp thông tin . Nl hợp tác. Nl sử dụng ngôn ngữ - Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh hình 1.9 , 1.10(SGK) và sưu tầm tranh - Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A . Hoạt động khởi động: 5’
  69. 1.Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs. 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn 3.Sản phẩm : Phiếu học tập 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá- Gv đánh giá 5.Tiến trình ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi. *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐn trả lời câu hỏi - Hs : nghe *Thực hiện nhiệm vụ - Sử dụng trang phục cần chú ý tới vấn đề gì ? +Trang phục phù hợp với hoạt động : đi học, đi chơi, đi lao động + Trang phục phù hợp với môi trường và công việc tạo cách ăn mặc trang nhã lịch sự. + Biết cách phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lý. - Sử dụng trang phục hợp lý mang lại lợi ích gì cho gia đình với môi trường? Biết cách sử dụng trang phục hợp lý sẽ làm cho trang phục của chúng ta bền và đẹp lâu hơn sử dụng được thời gian dài hơn tiết kiệm tài chính cho gia đình đồng thời tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường. Gv : theo dõi *Báo cáo kết quả Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Vào bài :Gia đình bạn A rất khó khăn, bạn A có ít quần áo nhưng bạn ấy lại muốn trang phục mình mặc luôn phong phú, mới lạ. Theo các bạn thì bạn A có làm được điều đó hay không? Làm bằng cách nào? - HS hoạt động cá nhân. - GV: Bạn A hoàn toàn có thể thực hiện được điều đó. Vậy làm bằng cách nào thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài ngày hôm nay để giải đáp những thắc mắc đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức :
  70. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hđ 1: Tìm hiểu về bảo quản trang phục: II. Bảo quản trang phục. 30’ 1.Mục tiêu : nắm được cách sử dụng trang phục 2.Phương thức: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?( Giặt, phơi, là, cất giữ.) GV: Cho HS từ trung tâm của tiết học:“BẢO QUẢN TRANG PHỤC” dựa vào câu hỏi cô vừa nêu gọi một học sinh lên 1. Giặt, phơi. vẽ tiếp các nhánh chính thể hiện kiến thức Mục đích: Giữ quần áo luôn của tiết học. mới. *Thực hiện nhiệm vụ Hs: cả lớp Gv : theo dõi *Báo cáo kết quả Quy trình: GIẶT Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: Tiết học hôm nay có bốn nội dung thể B1 Lấy đồ trong túi ra
  71. hiện trên BĐTD. Chúng ta sẽ tìm hiểu lần B2 Tách riêng quần áo màu lượt từng nội dung để thực hiện bảo quản sáng và màu tối trang phục đúng kĩ thuật. Đầu tiên cô và các B3 Vò xà phòng những chỗ bẩn em đi tìm nội dung thứ nhất: nhiều 1. Giặt, phơi. B4 Ngâm 30 phút, vò kĩ GV: Khi quần áo chúng ta mặc một thời B5 Giũ nhiều lần bằng nước gian sẽ bị bẩn, ta muốn nó được mới trở lại sạch ta phải giặt và phơi cho khô. Ví dụ: Quần, B6 Thêm chất làm mềm vải áo của các em mặc buổi hôm nay do các em vận động mồ hôi ra, bụi dính vào gây bẩn nên phải giặt để có quần áo sạch mặc vào buổi khác. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết: Giặt, phơi quần áo nhằm mục đích gì? Hãy nêu trình tự giặt, phơi mà em từng làm? - Lấy các đồ vật trong túi ra - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khỏi quần áo khác nhận xét, bổ sung. - Vò những chỗ bẩn nhiều rồi - GV hướng dẫn Hs chốt kiến thức. bỏ vào máy GV: Để biết được quy trình giặt bạn vừa - Điều khiển máy giặt theo nêu có đúng kĩ thuật hay không chúng ta hướng dẫn của máy cùng nhau nghiên cứu phần quy trình giặt và tìm ra quy trình. PHƠI GV yêu cầu HS quan sát tranh- GV Giới -Ngoài nắng với loại áo, quần thiệu tranh: Đây là bước đầu tiên trong quy màu sáng bằng vải bông, lanh, trình giặt pha - Trong bóng râm với loại áo, - Bức tranh nói đến công việc gì quần màu tối bằng vải lụa, len, trước khi giặt? Công việc polyeste này có B1 cần thiết không? Tại sao? Cứ như vậy giáo viên đưa tranh và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi để tìm ra quy trình giặt.
  72. B2 B3 B4 B5 B6 - Vậy qua tìm hiểu các em cho cô biết các bạn giặt ở nhà so với quy trình giặt chúng ta tìm hiểu trong bài có gì khác? Bạn như vậy - Là việc làm cần thiết và đã giặt đúng kĩ thuật chưa? thường xuyên trong gia đình GV nêu vấn đề: nếu chúng ta mặc quần áo - Là một công việc cần thiết để mà không thay giặt thì nó sẽ ntn? - Học sinh làm phẳng áo quần sau khi giặt nghe tình huống và trả lời. phơi. - Vậy bao lâu giặt 1 lần là phù hợp? 2. Là (ủi). GV: Muốn cho quần áo có độ bền chúng ta a. Dụng cụ cần giặt đúng kĩ thuật và quan tâm đến kí Bàn là, cầu là, bình phun nước. hiệu giặt ghi ở băng vải nhỏ đính trên áo quần để giặt cho đúng với từng loại vải. GV cho HS quan sát các kí hiệu giặt và hướng dẫn cách đọc kí hiệu và áp dụng vào thực tế b. Quy trình khi giặt quần áo. - Điều chỉnh nhiệt độ. - Nếu giặt bằng máy thì chúng ta sẽ giặt như - Là: loại vải theo yêu cầu nhiệt thế nào? độ từ thấp đến cao. GV: Khi giặt sẽ gây ướt quần áo, chúng ta - Là dọc chiều vải. muốn có quần áo khô để mặc thì phải đem - Khi ngưng là phải dựng bàn phơi. Vậy phải phơi như thế nào cho đúng kĩ là. thuật? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng nhau tìm hiểu quy trình phơi -Yêu cầu HS quan sát tranh về quá trình phơi quần áo ngoài nắng và trong bóng râm Chú ý: và trả lời câu hỏi - Bắt đầu là với loại vải có yêu - Bức tranh nói lên điều gì? Khi phơi ngoài cầu nhiệt độ thấp nắng ta lên phơi những loại quần áo nào? - Quan sát kí hiệu hướng dẫn là
  73. Khi phơi trong bóng râm ta lên phơi những trên băng vải đính ở trang phục loại quần áo nào? – HS trả lời - Chú ý hơn với loại quần áo có - Khi phơi tất của trẻ em ta nên phơi ở đâu li là thuận lợi nhất? Trước khi phơi các loại - Bàn là để lâu, mới mua hoặc quần áo, khăn bông nhỏ của trẻ em ta phải đã sử dụng lâu ngày cần được làm gì? Phơi áo có độ giãn cao như áo len ta lau sạch, được kiểm tra về điện. có nên phơi bằng móc treo không? Tại sao? GV: Các em đã tìm hiểu xong phần kiến thức giặt và phơi. Hãy vẽ sơ đồ tư duy cho phần kiến thức này. GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ HS phía dưới cùng vẽ ra nháp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - bổ sung Sau khi giặt, phơi thường bị nhàu quần áo, em sẽ làm gì để áo quần phẳng ra? 1. Cất giữ. Vậy đây là công việc có cần thiết không? Tại sao? Muốn là được quần áo chúng ta cần có dụng cụ là - Treo bằng móc hoặc gấp vào GV: Cho HS quan sát tranh các dụng cụ là. tủ - Quần áo chưa dùng đến nên gói vào túi nilon GV: Cho HS quan sát tranh quy trình là. Chú ý:Trong quá trình gấp cần GV: Phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt phân loại quần áo (Quần áo của động cặp đôi 3 phút nêu lại quy trình là mỗi thành viên trong gia đình- quần, áo mà các em quan sát được: Quần áo dài, quần áo lót) - HS hoàn thành phiếu học tập, đại diện cặp - Để đúng nơi quy định đôi lên báo cáo kết quả, cặp đôi khác nhận xét, bổ xung và tự rít ra kết luận. - Tại sao phải có kí hiệu là? Kí hiệu này có ở đâu?( Để người sử dụng tuân theo tránh làm hư hỏng.) - Khi là quần áo chúng ta cần chú ý điều gì? GV: Giới thiệu cho HS các chú ý khi là quần áo. GV Hướng dẫn cụ thể khi là cần
  74. làm như thế nào để tránh mất dáng, hỏng chất liệu của vải, không làm hỏng làm xước mặt của bàn là (Nếu không có cầu là có thể dùng chăn lót - chú ý: chăn không được phai màu, mỏng) - Hướng dẫn cụ thể trên bàn là và quần áo cho HS quan sát. GV: Tương tự như khi kết thúc phần giặt và phơi. GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy cho phần kiến thức này. GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ HS phía dưới cùng vẽ ra nháp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét- bổ sung Các công việc bảo quản trang phục. Ngoài các công việc giặt phơi và là quần áo còn có công việc cất giữ cho quần áo không bị hỏng. Công việc này được làm như thế nào cô và các em cùng nhau tìm hiểu. GV: Cho HS quan sát tranh thể hiện các công việc cất giữ quần áo. - Cất giữ quần áo gồm những công việc gì? - Khi cất giữ có nhiều loại quần áo khác nhau và của nhiều người chúng ta phải làm như thế nào? Chúng ta có nên cất quần áo của nhiều người vào một tủ hay không? Tại sao? Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm hiểu thực tế thảo luận nhóm để tìm ra các công việc cất giữ quần áo.- C. Hoạt động luyện tập : 5’ 1.Mục tiêu : nắm vững kt để làm bài tâp 2.Phương thức:Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm
  75. 4.Kiểm tra, đánh giá: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau-Gv đánh giá 5.Tiến trình * Giao nhiệm vụ : Hs : cá nhân - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Yêu cầu HS vẽ BĐTD cho phần kiến thức ở cả tiết học - GV gọi HS lên bảng vẽ – HS khác nhận xét - GV đưa bản đồ đã chuẩn bị cho học sinh quan sát, tham khảo. - Tại sao phải bảo quản trang phục? Bao gồm những công việc gì? Bài tập tình huống 1: Hôm trước đi đá bóng về, quần áo của bình bị lấm lem, ướt đẫm mồ hôi. Sau khi thay ra, Bình cho luôn quần áo đó vào trong máy giặt để giặt cùng với quần áo của cả nhà. Mẹ biết vậy, bảo Bình lần sau không được làm như thế. Em hãy giải thích cho cho Bình biết lần sau Bình nên làm như thế nào cho đúng? Bài tập tình huống 2:Mùa hè, trời nắng to. Trước khi đi làm, mẹ nhờ Hà phơi quần áo mẹ vừa giặt xong giúp mẹ. Hà nhặt từng trang phục trong chậu ra phơi luôn, không giũ phẳng và cùng không lộn mặt trái của trang phục ra ngoài. Theo em, cách phơi trang phục của Hà như vậy đúng hay chưa đúng? Các trang phục của nhà Hà sẽ như thế nào sau khi phơi? *Thực hiện nhiệm vụ Hs: thảo luận nhóm Gv : theo dõi *Báo cáo kết quả Hs: đại diện báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài tập tình huống trước lớp. - Cô giáo bổ sung, tổng hợp ý kiến.
  76. D. Hoạt động vận dụng: 3’ 1.Mục tiêu : nắm vững được kt vận dụng vào thực tế 2.Phương thức:Hđ cá nhân. 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau- Gv đánh giá 5.Tiến trình * Giao nhiệm vụ - Chia sẻ với cha mẹ, người thân trong gia đình về cách sử dụng và bảo quản trang phục đã được học ở lớp. Vận dụng những kiến thức đã học vào việc bảo quản trang phục cho bản thân và mọi người trong gia đình. Làm được như vậy sẽ giúp em hiểu rõ hơn về cách bảo quản trang phục mè em đã được học. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 5’ 1.Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức 2.Phương thức:Hđ cá nhân, trao đổi với người thân 3.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá - Gv đánh giá vào tiết học sau 5.Tiến trình Gv : hướng dẫn, giao nhiểm vụ về nhà cho hs Em hãy tìm hiểu trên internet, nhập vào địa chỉ WWW.google.vn, gõ chữ “ Kí hiệu giặt, là quần áo” để tìm hiểu một số kí hiệu, ý nghĩa của kí hiệu giặt là, phơi khô quần áo. Sau đó điền ý nghĩa của từng kí hiệu vào cột Ý nghĩa của bảng các kí hiệu. *- Học bài, làm bài tập 2,3 vào vở BT. - Vẽ BĐTD cho cả bài 4:Sử dụng và bảo quản trang phục - Hằng ngày các em phải thường xuyên tham gia giúp bố mẹ và hướng dẫn các thành viên trong gia đình bảo quản trang phục được đúng kĩ thuật - Nghiên cứu bài 5. Ôn một số mũi khâu cơ bản - Chuẩn bị:Kéo,kim chỉ khâu,2 miếng vải KT8 x15 cm,1 miếng vải KT 10 x 15 cm.