Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021

docx 74 trang nhungbui22 09/08/2022 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_cong_nghe_lop_10_theo_cv3280_chu.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Công nghệ Lớp 10 theo CV3280 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021

  1. Ngày soạn: 15/8/2020 Tiết PPCT: 01 PHẦN I : NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP Tiết 1- Bài 1 : BÀI MỞ ĐẦU. Bước 1: Xác định chủ đề: Bài mở đầu về nông, lâm, ngư nghiệp Bước 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu được tầm quan trọng của sản xuất Nông, Lâm, Ngư Nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. - Hiểu và giải thích được tầm quan trọng của sản xuất Nông, Lâm, Ngư Nghiệp của nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng tư duy, tự nghiên cứu, nhận xét, phân tích, so sánh. 3. Thái độ - Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4. Năng lực hướng đến Giúp học sinh phát triển - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ - Năng lực tư duy logic - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. Bước 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) đạt) đạt) I. Tầm quan Biết được tầm Phân tích được các Nêu được ví dụ trọng của sản quan trọng của sản vai trò minh họa xuất nông, lâm, xuất nông, lâm, + So sánh LLLĐ + Nêu một số các ngư nghiệp trong ngư nghiệp trong nghành sản phẩm của nền kinh tế quốc + Theo em, nước nông, lâm, ngư Nông, Lâm, Ngư dân ta có những thuận nghiệp so với các Nghiệp được sử lợi nào để phát ngành khác? Ý dụng làm nguyên triển nông, lâm, nghĩa? liệu cho công ngư nghiệp? nghiệp chế biến? II. Tình hình sản Nêu được các + Cần làm gì để có Lấy ví dụ minh họa xuất Nông, Lâm, thành tựu cũng một môi trường Ngư Nghiệp của như hạn chế sinh thái trong sạch + Lấy VD về 1 số nước ta hiện nay - Trong thời gian trong quá trình sản sản phẩm N, L, NN tới, nghành nông , xuất nông, lâm, đã được XK ra thị lâm, ngư nghiệp ngư nghiệp? trường quốc tế? của nước ta cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Làm thế nào để chăn nuôi có thể chở thành một nền sản xuất chính trong điều kiện 1
  2. dịch bệnh hiện nay? III. Phương Nắm được các Phân tích được ý Lấy ví dụ minh họa hướng, nhiệm vụ phương hướng nghĩa các nhiệm vụ phát triển Nông, nhiệm vụ Lâm, Ngư nghiệp nước ta. Bước 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: - Vấn đáp – tìm tòi - Dạy học nêu vấn đề - Thuyết trình Bước 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị hồ sơ dạy học - Hình 1.1. Biểu đồ về cơ cầu tổng sản phẩm ở nước ta - Bảng 1. Giá trị hang hóa xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) )nguồn tổng cục thống kê) - Hình 1.2. biểu đồ về cơ cấu lực lượng lao động xã hội ở nước ta - Hình 1.3. Biểu đồ về sản lượng lương thực ở nước ta 2. Chuẩn bị của học sinh - Nghiên cứu bài mới. Bước 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: không HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) Hãy kể những sản phẩm được sản xuất từ nông, lâm, ngư nghiệp? Chúng có vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày? Từ đó vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt + Theo em, nước ta có những + Nêu được: I. Tầm quan trọng của sản xuất thuận lợi nào để phát triển . Khí hậu, đất đai thích hợp nông, lâm, ngư nghiệp trong nền nông, lâm, ngư nghiệp? cho ST, PT của nhiều loại kinh tế quốc dân cây trồng và vật nuôi. . Tính siêng năng cần cù của người nông dân. - Nhận xét và bổ sung: Ngoài 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp những thuận lợi như trên thì đóng góp một phần không nhỏ vào cơ VN chúng ta còn có địa hình, cấu tổng sản phẩm trong nước nhiều hệ thống sông ngòi, ao hồ cũng góp phần tạo thuận lợi cho sự phát triển N, L, NN của đất nước. - Yêu cầu HS quan sát, tìm + Tìm hiểu thông tin biểu hiểu thông tin biểu đồ (hình đồ và nhận xét về sự đóng 1.1- sgk) và nhận xét sự đóng góp của N, L, NN qua các - Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp đóng góp của N, L, NN? năm. góp 1/4 – 1/5 vào cơ cấu tổng sản phẩm . Đại diện nêu nxét kiến trong nước. thức. 2
  3. . Lớp nxét về ndung bạn đã trình bày và bổ sung. - Theo dõi hoạt động của học - Tiếp thu kiến thức. sinh và nhận xét, tổng kết kiến thức trong biểu đồ (Nếu tính theo tỉ lệ đóng góp qua các năm so với các ngành khác thì N, L, NN đóng góp - Các nhóm nhận phiếu và khoảng 1/4 – 1/5). thảo luận, thống nhất đáp 2. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp sản - Phát phiếu thảo luận yêu án. xuất và cung cấp lương thực, thực cầu hs hoàn thàh nội dung phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung theo nhóm ngồi cùng bàn cấp nguyên liệu cho ngành công học. + Đại diện nhóm trình bày nghiệp chế biến + Nêu một số các sản phẩm kết quả trong phiếu học của Nông, Lâm, Ngư Nghiệp tập. được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế + Các nhóm nhận xét, bổ VD:+ Nông nghiệp: Đậu tương, Ngô, biến? sung. sắn cung cấp cho nhà máy chế biến - Mời 1, 2 nhóm trình bày kết thực phẩm. quả, các nhóm còn lại theo + Lâm nghiệp: Trồng keo cung dõi, so sánh kết quả. cấp cho nhà máy giấy. => Đánh giá- bổ sung kiến + Nuôi trai ngọc làm trang sức, Cá thức và hoạt động nhóm của Tra- Ba sa xuất khẩu ra thị trường học sinh. 3. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng - Yêu cầu HS chú ý theo dõi hoá xuất khẩu nội dung- số liệu trong bảng - So sánh số liệu và nêu 1 sgk để trả lời câu hỏi: nhận xét. + Dựa vào số liệu qua các năm của bảng 1 em có nhận + Hàng nông, lâm sản xuất xét gì? khẩu qua các năm là tăng. + Tính tỷ lệ % của sản phẩm + Nêu được: nông, lâm, ngư nghiệp so với . Giá trị hàng nông sản tổng hàng hoá XK? Từ đó có tăng do được đầu tư nhiều Nxét gì? (giống, kỹ thuật và phân bón ). . Tỷ lệ giá trị hàng nông sản giảm vì mức độ đột phá của nông nghiệp so với các nghành khác còn chậm. - Nghe hướng dẫn để thảo - Hướng dẫn cho HS phân luận (so sánh, Phân tích). tích hình 1.2: + Đại diện trình bày ý kiến + So sánh LLLĐ trong + Lớp nhận xét và bổ sung. nghành nông, lâm, ngư nghiệp so với các ngành 4. Tình hình Nông, Lâm, Ngư Nghiệp khác? Ý nghĩa? còn chiếm trên 50% tổng số lao động => Đánh giá, hoàn thiện kiến tham gia vào các nghành kinh tế thức. - Lắng nghe. - Đặt vấn đề về môi trường: Thông qua hoạt động sản xuất các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp đã gây ảnh 3
  4. hưởng không nhỏ tới môi trường sinh thái cả về mặt + Nêu VĐ tại địa phương, tích cực và tiêu cực. Vậy em trong nước và hậu quả. hãy: + Nêu được: Có ý thức + Nêu những VĐ thực tế trong lao động sản xuất chứng minh điều vừa nói ở trong việc sử dụng thuốc trên? Nguyên nhân và hậu hoá học trong quá trình chế quả của nó? biến, bảo quản, khai thác + Biện pháp khắc phục tránh những hậu quả đó? - Trả lời theo câu hỏi sgk. - Cho HS n/c nội dung câu + Nêu lên được: Gạo, cafe, hỏi SGK và trả lời cá tra, cá ba sa, tôm, gỗ II. Tình hình sản xuất Nông, Lâm, => Đánh giá kiến thức. Ngư Nghiệp của nước ta hiện nay - Yêu cầu HS: 1. Thành tựu: + Lấy VD về 1 số sản phẩm + Nêu được: Chưa có nhận a. Sản xuất lương thực tăng liên tục. N, L, NN đã được XK ra thị thức đúng đắn về công tác b. Bước đầu đã hình thành một số trường quốc tế? bảo vệ môi trường, chỉ nghành sản xuất hàng hoá với các vùng quan tâm đến lợi ích trước sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu mắt nên trong quá trình sản dùng trong nước và xuất khẩu. - Đặt vấn đề với câu hỏi: xuất còn có những tác c. Một số sản phẩm của nghành Nông, + Theo em, tình hình sản động gây ô nhiễm tới môi Lâm, Ngư Nghiệp đã được xuất khẩu xuất nông, lâm, ngư nghiệp trường như: Đất, nước, ra thị trường quốc tế. hiện nay còn có những hạn không khí 2. Hạn chế: chế gì? + Nêu được: trình độ sản - Năng suất, chất lượng sản phẩm còn xuất còn lạc hậu, áp dụng thấp. khoa học vào sản xuất - Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi, chưa đồng bộ, chưa khoa cơ sở bảo quản, chế biến còn lạc hậu, học chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của - Lắng nghe. ngành. + Tại sao năng suất, chất lượng còn thấp? - Nhấn mạnh: vậy để khắc phục và hạn chế những hậu - GDMT: Trình độ SX còn thấp, chưa quả không tốt tới môi trường đồng bộ, chưa khoa học, chưa quan tâm thì chúng ta cần phải quan + Trả lời tới lợi ích lâu dài nên quá trình sản xuất tâm tới việc áp dụng khoa + Nêu được: Việc ứng còn gây ảnh hưởng tới môi trường đất, học kĩ thuật một cách đồng dụng khoa học, vệ sinh nước, không khí. bộ, quan tâm tới VS môi phòng chống dịch bệnh, vệ trường cộng đồng trong quá sinh môi trường trình sản xuất. + Nêu được: tuyên truyền - Trong thời gian tới, nghành rộng rãi trong cộng đồng nông , lâm, ngư nghiệp của để mọi người cùng nâng nước ta cần thực hiện những cao ý thức, trách nhiệm III. Phương hướng, nhiệm vụ phát nhiệm vụ gì? trong việc bảo vệ sức triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp nước + Làm thế nào để chăn nuôi khoẻ, vệ sinh cộng đồng, ta. có thể chở thành một nền sản vệ sinh môi trường sinh xuất chính trong điều kiện thái - Tăng cường sản xuất lương thực đảm dịch bệnh hiện nay? bào an ninh lương thực + Cần làm gì để có một môi - Phát triển chăn nuôi thành ngành trường sinh thái trong sạch chính. 4
  5. trong quá trình sản xuất - Xây dựng nền nông nghiệp bền vững. nông, lâm, ngư nghiệp? - Áp dụng khoa học, kỹ thuật vào công tác chọn, tạo giống, bảo quản và chế biến. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (2P) Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG Giới thiệu một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung? HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) - Học sinh về nhà học bài - Tuyên truyền rộng rãi ý thức bảo vệ và vệ sinh môi trường trong quá trình sản xuất, chế biến nông, lâm, ngư nghiệp tại địa phương. - Đọc trước nội dung bài 2. Ngày soạn : 24/08/2020 Tiết PPCT: 02 CHƯƠNG I: TRỒNG TRỌT - LÂM NGHIỆP - ĐẠI CƯƠNG BÀI 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng Tiểu chủ đề 1: Khảo nghiệm giống cây trồng BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Nêu được mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. - Nêu được khái niệm khảo nghiệm giống cây trồng - Nêu được mục đích và nội dung của từng loại thí nghiệm trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát hóa 3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích cây trồng 4. Năng lực hướng đến Giúp học sinh phát triển - Năng lực giao tiếp - Năng lực tư duy logic - Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ - Năng lực làm việc nhóm - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) đạt) đạt) I. Mục đích, ý Nêu được các mục Hiểu được tại sao Lấy ví dụ minh nghĩa của công đích, ý nghĩa của cần có công tác họa tác khảo nghệm công tác khảo khảo nghiệm giống cây trồng: nghiệm trước khi đưa + Em hiểu thế nào giống vào sản xuất là khảo nghiệm đại trà giống cây trồng? + Vì sao giống cây trồng trước khi đưa ra sản xuất đại trà cần phải qua khảo nghiệm? 5
  6. + Vậy khảo nghiệm giống cây trồng có mục đích gì? II. Các loại thí Nêu được nội + Thí nghiệm sản Lấy vi dụ minh họa nghiệm khảo dung của các thí xuất quảng cáo có nghiệm giống cây nghiệm khảo nhất thiết phải tiến trồng: nghiệm hành không? Tại sao? BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học - Hỏi đáp tìm tòi - Dạy học giải quyết vấn đề - Làm việc theo nhóm BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Chuẩn bị phiếu học tập, tranh ảnh liên quan. 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị giấy A0, bút xạ, thước BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò và phương hướng phát triển của ngành Nông, Lâm, Thủy sản HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5P) Giới thiệu bài mới (2p): Trong sản xuất nông lâm- ngư nghiệp, giống là một yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản. Muốn có giống tốt phù hợp với từng vùng sinh thái nhất thiết phải qua khâu khảo nghiệm giống cây trồng .Vậy khảo nghiệm giống cây trồng có mục đích ,ý nghĩa gì? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung cần đạt sinh I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghệm giống cây trồng: - Yêu cầu học sinh vận dụng thông tin kiến thức trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là khảo nghiệm - Khảo nghiệm giống cây trồng ở giống cây trồng? -HS Trả lời các vùng sinh thái khác nhau nhằm + Vì sao giống cây trồng trước khi xác định các đặc tính, tính trạng của đưa ra sản xuất đại trà cần phải qua - Giữa ngoại cảnh và giống một cách khách quan, chính khảo nghiệm? sự biểu hiện các tính xác. Từ đó chọn ra giống phù hợp trạng của cây có mối nhất cho từng vùng. quan hệ rất chặt chẽ - Khảo nghiệm giống nhằm cung nên cần phải khảo cấp cho chúng ta những thông tin nghiệm giống ở các chính xác về yêu cầu kỹ thuật canh + Vậy khảo nghiệm giống cây trồng vùng sinh thái khác tác và hướng sử dụng. có mục đích gì? nhau nhằm chọn ra giống phù hợp nhất cho từng vùng. 6
  7. + Giả sử: Giống mới chưa qua khảo - Mỗi loại giống có đặc nghiệm mà đưa vào sản xuất thì hậu tính và yêu cầu kĩ thuật quả sẽ như thế nào? khác nhau nên cần -> Nhận xét và bổ sung như sau: khảo nghiệm để xác Giống mới không qua khảo nghiệm định yêu cầu kỹ thuật mà đưa vào sản xuất thì năng suất của từng giống. và chất lương sẽ bị ảnh hưởng, kem theo đó là môi trường sinh thái bị - Thảo luận- trả lời. mất cân bằng. - GDMT: Nếu giống không qua - GDMT: Giới thiệu cho HS về một khảo nghiệm mà đưa vào sản suất thì số loại cây gây ảnh hưởng môi sẽ gây ra những hậu quả như: trường sinh thái: + Năng xuất, chất lượng thấp. 1. Cây Mai Dương (Mimosa + Chỉ có tác dụng trước mắt và một pigra) mặt. Mai dương còn được gọi là + Mất cân bằng sinh thái ảnh hưởng Trinh nữ trâu, Trinh nữ tây, Móc tới quá trình sản xuất. mèo mỹ , tên khoa học là Mimosa VD: Cây Mai Dương(Trinh nữ), pigra L. , thuộc họ Đậu phát triển tràn lan, khó tiêu diệt. (Leguminosae). Đây là cây có quan - Chú ý theo dõi và tiếp VD: Cây lục Bình(bèo): SS = thân hệ thân thuộc với cây Trinh nữ hay thu thông tin kiến bò hoặc = hạt(tồn tại được khoảng Xấu hổ (Mimosa pudica L.), khá thức. 15 năm: Gây tắc nghẽn giao thông phổ biến ở Việt Nam. Mai dương thuỷ, xác-bã lá cây thối rứa gây ô chỉ khác cây Trinh nữ là nó thuộc nhiễm môi trường nước, giảm năng loại cây bụi cao đến 3-4m, thân và suất cá cành có gai nhọn, cứng và Mai dưương là cây ưa ẩm, chịu được ngập nước trong thời gian dài. 2. Cây Lục Bình: Lục bình hay Bèo Nhật Bản, bèo tây là một loài thực vật nổi thuộc họ Lục Bình (Pontederiaceae), có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ. Cây thường mọc ở ruộng sâu, kênh rạch, đầm lầy, ao hồ Chỉ cần một vài cây lục bình xuất hiện trong hồ ao thì chỉ một thời gian ngắn nó đã phủ kín mặt nước. Trong môi trường thuận lợi, Lục bình có thể tăng diện tích gấp đôi sau 10 ngày. Cây sinh sản vô tính bằng thân bò là chủ yếu, nhưng vẫn có sinh sản bằng hạt. Hạt có thể sống tới 15 năm trong đất và xâm nhiễm trở lại, ngay cả khi toàn bộ cây lục bình trưởng thành đã bị tiêu diệt. Lục bình sống và phát triển mạnh cả ở nơi nước đứng và nước chảy và càng phát triển tốt ở trong nước bị ô nhiễm chất hữa cơ. Sông ngòi, kênh rạch bị lộc bình bao phủ làm tắc nghẽn giao thông thuỷ. Xác bã, lá cây phân huỷ làm ô nhiễm nguồn nước uống, giảm sản lượng cá. Các hồ thuỷ lợi và thuỷ điện có lục bình bao phủ làm giảm 7
  8. năng lượng thuỷ điện, giảm tốc độ dòng chảy, năng suất tưới tiêu và tăng kinh phí bảo trì. Gần đây người ta phát hiện nhiều công dụng của lục bình như : làm rau ăn, làm phân xanh, làm cồn, làm hàng mỹ nghệ Hy vọng lục bình sẽ trở thành loài cây nguyên liệu trong tương lai và người ta có thể quản lý được sự phát triển của loài cây này. GV gộp các bàn thành 4 nhóm n/c mục II kết hợp các h/a trong SGK thảo luận theo phiếu học tập sau: TN TN TN Các so kiểm sản loại sánh tra xuất II. Các loại thí nghiệm khảo TN giống kthuật quảng nghiệm giống cây trồng: TN cáo Tiêu chí so sánh - Tờ nguồn (ở dưới) TN 1. Mục Đích 2. Nội dung 3. Cơ quan tiến hành - GV cử đại diện nhóm lên trình bày. Thảo luận theo nhóm - So sánh kq của các nhóm bằng để hoàn bảng mẫu và yêu cầu HS hoàn thành bảng trong phiếu thành. học tập. - Nêu câu hỏi vận dụng: + Sau khi so sánh giống, nếu giống mới chọn tạo có kết quả trội hơn so với giống đại trà thì đã được phép phổ biến sản xuất Chưa? Vì sao vây? - Nhận xét và kết luận. + Thí nghiệm sản xuất quảng cáo có nhất thiết phải tiến hành không? Tại sao? -> Nhận xét, kết luận. 8
  9. + Dựa vào thông tin sgk để trả lời. + Vận dụng hiểu biết và kiến thức để trả lời. + Vận dụng hiểu biết để phân tích và giải thích. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (3P) Chọn câu trả lời đúng: Câu1: Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích . A.kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kthuật gieo trồng. B. so sánh với giống đại trà để chọn ra giống vượt trội, gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia. C. Tuyên truyền đưa giống mới vào sx đại trà. D. so sánh toàn diện về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, tính chống chịu. Câu2: Khảo nghiệm giống trước khi đưa giống mới vào sx đại trà có ý nghĩa A. cung cấp thông tin về yêu cầu kthuật canh tác của giống. B. Có hướng sử dụng giống nhằm phát huy tối đa hiệu quả giống. C. Chọn ra giống thích hợp nhất cho từng vùng sinh thái. D. Gồm 3 phương án trên. Câu 3: Hãy sắp xếp các hoạt động tương ứng với các thí nghiệm trong công tác khảo nghiệm giống cây trồng Thí nghiệm khảo nghiệm giống Các hoạt động Đáp án 1/ Thí nghiệm so sánh giống a. Tổ chức hội nghị đầu bờ 1b 2/ Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật b. Bố trí sản xuất so sánh giống mới với 3/ Thí nghiệm sản xuất quảng giống đại trà 2c cáo c. Bố trí sản xuất với các chế độ phân bón . 3a HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) - Học bài và trả lời 4 câu hỏi SGK cuối bài - Tham khảo trước bài 3,4: Sản xuất giống cây trồng TỜ NGUỒN Tiêu chí so sánh TN TN so sánh giống TN kiểm tra kthuật TN sản xuất TN quảng cáo 1. Mục đích - Là so sánh với - Nhằm kiểm tra - Nhằm tuyên truyền giống phổ biến trong những đề xuất của cơ đưa giống mới vào sản xuất đại trà để quan tạo giống và quy sản xuất đại trà. chọn ra giống vượt trình kỹ thuật gieo trội đưa vào sản xuất giống. rộng rãi. 2. Nội dung - Bố trí thí nghiệm so - Qua thí nghiệm sẽ - Triển khai trên diện sánh chỉ tiêu so sánh xác định được mật độ rộng, tổ chức hội nghị giống là dựa vào: gieo, thời vụ, chế độ đầu bờ để đánh giá kết + Sự sinh trưởng phân bón của quả, phổ biến quảng + Phát triển. giống từ đó xây dựng cáo trên thông tin đại + Năng suất quy trình kỹ thuật gieo chúng. + Chất lượng trồng. + Khả năng chống chịu. 9
  10. 3. Cơ quan tiến hành - Các cơ quan chọn - Trung tâm khảo - Hội nghị đầu bờ: tạo giống. nghiệm giống quốc gia + Diện tích rộng lớn + điều kiện phù hợp. Ngày soạn : 30/08/2020 Tiết PPCT: 03 BÀI 3 : SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng - Phân biệt được các khái niệm: Giống siêu nguyên chủng, giống nguyên chủng, giống xác nhận. - Nêu được quy trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng. - Phân biệt quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát ,phân tích 3.Thái độ: Giúp HS biết cách sản xuất giống cây trồng cho năng suất cao. 4. Năng lực hướng đến - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành - Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ - Năng lực làm việc nhóm - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) đạt) đạt) I. Mục đích của Nêu được mục - Những giống Lấy được ví dụ công tác sản xuất đích của công tác thoái hóa thì năng minh họa giống cây trồng. sản xuất giống. xuất như thế nào? - Nêu một số Vậy để cho năng giống cây trồng ở - Mục đích của xuất cao thì cần địa phương có công tác sản xuất phải làm gì? biểu hiện thoái hóa giống cây trồng ? giống ví dụ giống lúa CS1,TH85 . II. Hệ thống sản Nêu được hệ Hiểu được các xuất giống cây thống sản xuất bước trong hệ trồng: giống thống sản xuất - Hệ thống sản giống xuất giống cây - Tại sao hạt giống trồng bắt đầu từ SNC-NC cần sản đâu và kết thúc xuất tại các trung khi nào ? tâm chuyên nghiệp ? 10
  11. - Hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm những giai đoạn nào ? - Thế nào là hạt siêu nguyên chủng ? NC ? XN ? III. Quy trình Trình bày được Hiểu được các sản xuất giống quy trình sản xuất bước trong quy cây trồng. giống cay trồng ở trình. cây tự thụ phấn BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: - Vấn đáp tìm tòi - Dạy học hợp tác theo nhóm - Thuyết trình BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Chuẩn bị các hình ảnh liên quan, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: ? Để giống mới được đưa vào sản xuất đại trà phải qua các thí nghiệm khảo nghiệm nào ? Mục đích của từng thí nghiệm đó ? Đáp án - Thí nghiệm so sánh giống: Để dánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển,năng suất, chất lượng tính chống chịu .của giống - Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật : Nhằm xác định quy trình kĩ thuật - Thí nghiệm sản xuất quảng cáo : Để tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) Giới thiệu bài mới (2p): Trong sản xuất nông lâm- ngư nghiệp, giống là một yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng nông sản, xong thực tế cho thấy sau một thời gian sử dụng giống thường bị thoái hóa Vì vậy cân phải làm tốt khâu sản xuất giống cây trồng HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Nêu một số giống cây trồng ở - Tiếp thu kiến thức I. Mục đích của công tác sản địa phương có biểu hiện thoái - Những giống thoái hóa thì xuất giống cây trồng. hóa giống ví dụ giống lúa năng xuất giảm. CS1,TH85 . - Muốn có năng suất cao thì - Duy trì, củng cố độ thuần - Những giống thoái hóa thì phải có giống mới đã được chủng, sức sống và tính trạng năng xuất như thế nào? Vậy để khảo nghiệm điển hình của giống. cho năng xuất cao thì cần phải - Duy trì, củng cố độ thuần làm gì? chủng của giống 11
  12. - Tạo ra số lượng giống nhiều - Tạo ra số lượng giống cần - Mục đích của công tác sản - Đưa giống tốt phổ biến nhanh thiết để cung cấp cho sản xuất xuất giống cây trồng ? vào sản xuất đại trà - Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất - Treo tranh H.3.1 Hệ thống - Quan sát tranh trả lời câu hỏi. II. Hệ thống sản xuất giống sản xuất giống cây trồng. cây trồng: - Hệ thống sản xuất giống cây - Bắt đầu từ nhân hạt giống do trồng bắt đầu từ đâu và kết cơ sở nhân tạo giống nhà nước GĐ 1: Sản xuất hạt giống thúc khi nào ? cung cấp đến khi có được hạt SNC giống xác nhận . GĐ 2: Sản xuất hạt giống NC - Hệ thống sản xuất giống cây - 3 giai đoạn: SNC-NC-XN. GĐ 3: Sản xuất hạt giống XN trồng gồm những giai đoạn nào ? - SNC: Là hạt giống có chất - Thế nào là hạt siêu nguyên lượng và độ thuần khiết cao chủng ? NC ? XN ? - NC: Là hạt giống có chất lượng cao và được nhân ra từ hạt giống SNC - XN: Được nhân ra từ hạt nguyên chủng. - Tại sao hạt giống SNC-NC - Vì đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cần sản xuất tại các trung tâm cao và theo dõi chặt chẽ, chuyên nghiệp ? chống pha tạp, đảm bảo duy trì và củng cố kiểu gen thuần chủng của giống - Treo tranh H3.2 “ sản xuất - Quan sát tranh và trả lời câu III. Quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì ở hỏi giống cây trồng. cây tự thụ phấn ’ 1. Sản xuất giống cây trồng - Quy trình sản xuất giống cây - Diễn ra trong 4 năm nông nghiệp trồng tự thụ phấn thường diễn Năm thứ 1: Gieo hạt tác giả a) Sản xuất giống ở cây trồng ra trong mấy năm? Nhiệm vụ chọn cây ưu tú tự thụ phấn. từng năm? Năm thứ 2: Hạt của cây ưu tú - Đối với giống cây trồng do gieo thành từng dòng- SNC tác giả cung cấp giống hoặc Năm thứ 3: SNC-NC có hạt giống SNC Năm thứ 4: NC-XN Năm thứ 1: Gieo hạt tác giả chọn cây ưu tú - Treo tranh H3.3 “ sản xuất - Quan sát tranh và trả lời câu Năm thứ 2: Hạt của cây ưu tú giống cây trồng theo phương hỏi gieo thành từng dòng- SNC thức phục tráng ’. Năm thứ 3: SNC-NC - Diễn ra trong 5 năm Năm thứ 4: NC-XN Năm thứ 1: Gieo hạt của - Đối với giống nhập nội, các VLKĐ, chọn cây ưu tú. giống bị thoái hóa Năm thứ 2: Đánh giá dòng lần Năm thứ 1: Gieo hạt của 1, gieo hạt cây ưu tú thành VLKĐ, chọn cây ưu tú. - Hãy mô tả qui trình sản xuất dòng chọn hạt của 5- 5 dòng Năm thứ 2: Đánh giá dòng lần giống cây theo phương thức tốt. 1, gieo hạt cây ưu tú thành phục tráng ? Năm thứ 3: Đánh giá dòng lần dòng chọn hạt của 5- 5 dòng 2. Hạt của dòng tốt chia làm 2, tốt. để nhân sơ bộ và so sánh Năm thứ 3: Đánh giá dòng lần giống. Hạt thu được là hạt 2. Hạt của dòng tốt chia làm SNC. 2, để nhân sơ bộ và so sánh Năm thứ 4: Nhân hạt giống giống. Hạt thu được là hạt NC từ hạt SNC. SNC. 12
  13. Năm thứ 5: Sản xuất hạt giống Năm thứ 4: Nhân hạt giống xác nhận từ hạt giống NC NC từ hạt SNC. Năm thứ 5: Sản xuất hạt giống xác nhận từ hạt giống NC HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (4P) So sánh quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng? Đáp án: * Giống nhau: Đều trải qua 3 giai đoạn: Sản xuất hạt giống SNC, NC, XN * Khác nhau: Ở vật liệu khởi đầu (VLKĐ) và quy trình đánh giá dòng - Sơ đồ duy trì: VLKĐ là hạt SNC đã có chất lượng cao, đánh giá dòng 1 lần để chọn dòng ưu tú hỗn hợp lại thành hạt SNC - Sơ đồ phục tráng: VLKĐ là hạt bị thoái hóa hoặc hạt nhập nội chưa rõ chất lượng, đánh giá dòng 2 lần. Lần 1 chọn dòng ưu tú, lần 2 chia hạt mỗi dòng thành 2 phần, 1 phần nhân giống sơ bộ, 1 phần còn lại tiến hành thí nghiệm so sánh. Kết quả thu dduojc hạt giống SNC HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG (2p) Giới thiệu hội nghị đầu bờ qua video HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Tham khảo bài Ngày soạn :10/09/2020 Tiết PPCT: 04 BÀI 4. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG ( TT) BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nắm được quy trình ,trình tự sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo - So sánh được quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây thụ phấn chéo với cây tự thụ phấn, giữa cây tự thụ phấn với cây nhân giống vô tính. - Quy trình sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính và sản xuất giống cây rừng 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích , so sánh 3. Thái độ : Giúp HS biết cách sản xuất giống cây trồng cho năng suất cao 4. Năng lực hướng đến - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát - Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ - Năng lực làm việc nhóm - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) đạt) đạt) Sản xuất giống - Hãy mô tả qui Hiểu được các Lấy được ví dụ cây trồng ở cây trình sản xuất bước trong quy minh họa thụ phấn chéo. giống ở cây trồng trình sản xuất. - Nêu một số thụ phấn chéo ? giống cây trồng ở 13
  14. - Vì sao sản xuất địa phương có giống cây trồng ở biểu hiện thoái hóa cây thự phấn chéo giống ví dụ giống lại trồng ở khu vực lúa CS1,TH85 . cách li? - Em có nhận xét gì về các hình thức đánh giá chọn lọc của quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo? ?So sánh với quá trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn? Sản xuất giống Nêu được qua Lấy được ví dụ ở cây trồng ở cây trình sản xuất địap hương nhân giống vô giống vô tính tính -Nêu quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính? - Những cây trồng nào thường sử dụng quy trình sản xuất này? Sản xuất giống Trình bày được - Có đặc điểm gì Lấy được ví dụ cây trồng ở cây quy trình sản xuất khác với cây thực tế rừng giống cay trồng ở lương thực, thực cây rừng phẩm ? - Nêu quy trình sản xuất giống cây rừng ? BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: - Vấn đáp tìm tòi - Thuyết trình BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Chuẩn bị các hình ảnh liên quan, phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: (lồng vào phần kiểm tra 15p cuối bài) HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1P) Nhắc lại các phương thức sinh sản ở thực vât? Ở cây thụ phấn chéo sản xuất giống có giống ở cây tự thụ phấn không? Giải quết vần đề? 14
  15. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Yêu cầu HS quan sát - Quan sát tranh và trả lời câu III. Quy trình sản xuất giống H 4.1 “sản xuất giống ở hỏi cây trồng cây trồng thụ phấn b) Sản xuất giống ở cây trồng chéo” thụ phấn chéo. - Hãy mô tả qui trình - Diễn ra 4 vụ Vụ 1: Lựa chọn ruộng sản xuất sản xuất giống ở cây giống ở khu cách li.Gieo hạt trồng thụ phấn chéo ? giống SNC - Vì sao sản xuất giống - Để đảm bảo độ thuần chủng và Vụ 2: Đánh giá thế hệ chọn lọc cây trồng ở cây thự chất lượng của hạt giống. (tránh . Loại bỏ các hàng không đạt phấn chéo lại trồng ở hiện tượng hạt phần của giống yêu cầu ,thu hạt các cây còn lại khu vực cách li? khác, cây xấu thụ phấn cho cây , được lô hạt SNC tốt) Vụ 3: Nhân hạt giống SNC ở - Em có nhận xét gì về - Ở vụ 1+2 : tiến hành chọn lọc khu cách li loại bỏ các cây các hình thức đánh giá cá thể không đạt yêu cầu thu hạt của chọn lọc của quy trình - Ở vụ 3+4 : Tiến hành chọn lọc các cây còn lại ,ta được lô hạt sản xuất giống ở cây cá thể và hỗn hợp NC trồng thụ phấn chéo? Vụ 4: Nhân hạt NC để thu hạt xác nhận - Yêu cầu HS n/c mục - Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính c) Sản xuất giống cây trồng 2 sản xuất giống cây đạt tiêu chuẩn cấp SNC nhân giống vô tính trồng nhân giống vô - Tổ chức sản xuất củ giống hoặc tính vật liệu giống cấp nguyên chủng - Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính -Nêu quy trình sản xuất từ SNC đạt tiêu chuẩn cấp SNC giống cây trồng nhân - Tổ chức sản xuất củ giống hoặc - Tổ chức sản xuất củ giống giống vô tính? vật liệu giống đạt tiêu chuẩn hoặc vật liệu giống cấp nguyên - Những cây trồng nào thương phẩm từ NC chủng từ SNC thường sử dụng quy - Cây mía, sắn, khoai, cam - Tổ chức sản xuất củ giống trình sản xuất này? quýt hoặc vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm từ NC 2/ Sản xuất giống cây rừng - Có đặc điểm gì khác - Thời gian sinh trưởng dài , từ - Chọn những cây trội, khảo với cây lương thực, khi gieo hạt đến khi ra hoa kết nghiệm và chọn lấy các cây đạt thực phẩm ? quả phải mất hàng chục năm tiêu chuẩn để xây dựng rừng - Nêu quy trình sản - Nêu 2 giai đoạn giống xuất giống cây rừng ? - Lấy hạt giống từ rừng giống để cung cấp cho sản xuất HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (15P) Kiểm tra 15 phút a) Nội dung đề Câu hỏi: Hãy so sánh quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấp, cây thụ phấp chéo và cây nhân giống vô tính? Cây tự thụ phấn Cây thụ phấn chéo Cây nhân giống vô tính Giống nhau Khác nhau (Các lớp 10B4,6,8,9,10 chỉ so sánh hai quy trình đầu) b) Đáp án Cây tự thụ phấn Cây thụ phấn chéo Cây nhân giống Điểm vô tính 15
  16. Giống nhau - Đều trải qua ba giai đoạn sản xuất hạt giống SNC đến NC đến 2đ XN Khác nhau - Vật liệu khởi đầu - VLKĐ: - VLKĐ: (VLKĐ): + Hạt SNC, hạt tác + Hạt SNC + Thế hệ vô tính 3đ giả hoặc hạt bị thoái đạt SNC hóa và nhập nội. - Không yêu cầu cách li - Yêu cầu cách li cao - Không yêu cầu 3đ cách li - Phương thức chọn lọc: + Chọn lọc cá thể + Chỉ chọn lọc cá (vụ 1) và chọn lọc cá + Chọn lọc cá 2đ thể (vụ 1) còn lại thể kết hợp chọn lọc thể chọn lọc hỗn hợp hỗn hợp ở các vụ còn lại HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG (2p) HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Nghiên cứu nội bài thực hành và chuẩn bị: + Mỗi tổ chuẩn bị khoảng 100 hạt lúa giống ( có thể hạt đậu nành, lạc giống tùy theo lớp) và 1 con dao thái - Tiết sau học tại phòng thực hành sinh học Ngày soạn :16/09/2020 Tiết PPCT: 05 BÀI 5. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng Tiểu chủ đề 3: Thực hành: Xác địch sức sống của hạt BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được quy trình thực hành - Xác định được sức sống của hạt ở 1 số cây trồng 2. Kỹ năng - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo - Quan sát và làm việc theo nhóm 3. Thái độ : - Có ý thức tổ chức kỹ luật. - Giữ gìn vệ sinh, an toàn lao động. 4. Năng lực hướng đến - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành - Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ - Năng lực làm việc nhóm - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh 16
  17. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) đạt) đạt) Chuẩn bị Trình bày được dụng cụ, hóa chất cần thực hành ? Để thực hiện pha chế dung dịch booc đô cần những dụng cụ, hóa chất nào? Quy trình thực Trình bày được Hiểu được các Lấy ví dụ minh họa Xác định được tỉ hành các bước trong bước thực hiện của ý nghĩa thực tiễn lệ sức sống của quy trình thực quy trình thực hành trong sản xuất hạt giống hành ? Quy trình thực hành gồm các bước nào? BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: - Dạy học thực hành - Dạy học hợp tác theo nhóm - Thuyết trình BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất thực hành, hạt giống - Phòng thí nghiệm sinh học - Hạt giống: 100 hạt lúa giống/1 tổ - Dụng cụ: hộp petri, panh, lam kính, dao cắt, giấy thấm - Thuốc thử : Dung dịch carmin ( nếu hết thì GV pha) 0 + 1g carmin + 10 ml cồn 96 C + 90 ml H2O cất⇒ dd A + 2 ml H2SO4 đặc ( d = 1,84) + 98 ml H20 cất ⇒ dd B. + Lấy 20 ml dd b + ddA ⇒ thuốc thờ. 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ - Chuẩn bị hạt giống: hạt lú BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: - Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo? So sánh với quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ phấn? HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) Trước khi người dân ủ lúa gống để gieo trồng, họ thường ủ trước một ít? (khoảng 2- 300gr). Vậy mục đích là gì? Xác định tỉ lẹ nảy mầm để tính số lượng lúa ử cho đồng ruộng. Ngoài cách đó ra còn cách nào nữa? Giới thiệu bài mới 17
  18. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giới thiệu phương tiện thực - Lắng nghe. I. Chuẩn bị hành. - Hạt giống: 50 hạt - GV pha sẵn thuốc thử theo - Dụng cụ: hướng dẫn. + Hộp petri + Panh + Lam kính + Dao cắt + Giấy thấm - Thuốc thử: + 1g carmin + 10 ml cồn 960C + 90 ml H2O cất ⇒ dd A + 2 ml H2SO4 đặc ( d = 1,84) + 98 ml H20 cất ⇒ dd B. + Lấy 20 ml dd b + ddA ⇒ th uốc thờ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Tập trung nguyên liệu II. Quy trình thực hành: - Chia 50 hạt giống / 1 nhóm. cần thực hành. * Bước 1: lấy mẫu: 50 hạt giống, - Lọ thuốc thử để trên bàn giáo dùng giấy thấm lau sạch → đặt viên dùng chung cho các nhóm. vào hộp pêtri sạch. - Yêu cầu HS kiểm tra lại * Bước 2: dùng ống hút lấy thuốc phương tiện thực hành ; nếu - Kiểm tra lại phương tiện; thử cho ngập hạt giống. Ngâm thiếu thì báo ngay. dụng cụ thực hành. trong 10 – 15 phút. - Các tổ nhóm theo dõi tiến * Bước 3: gắp hạt giống ra giấy - GV giới thiệu quy trình các trình bài thực hành thấm; lau thật sạch hạt. bước thực hành ( vừa làm vừa - Tiến hành thao tác thực * Bước 4: Dùng panh cặp chặt hạt giới thiệu). hành. để trên lam kính; dùng dao cắt - Kiểm tra từng nhóm. ngang hạt → quan sát nội nhũ. - Lưu ý: hoá chất ở bước 3 làm - Trong lúc chờ thuốc thử + Nếu nội nhũ bị nhuộm màu cẩn thận nếu không lau sạch ngấm vào hạt thì HS ghi → hạt chết. thuốc thử còn dính trên hạt thì tóm tắt quy trình thực hành + Nếu nội nhũ không nhuộm khi cắt hạt quan sát không được theo mẫu. màu→ hạt sống. chính xác. - Nghe và làm chính xác. * Bước 5: Xác định sức sống của - Yêu cầu các nhóm kiểm tra hạt bằng cách: kết quả: 1 HS cắt hạt; HS khác + Đếm số hạt sống và hạt chết. chú ý ghi nhận và đếm số hạt. + Tính tỉ lệ hạt sống = A% = B - Theo dõi HS, nhắc nhở HS / C * 100% làm đúng quy trình, giữ vệ sinh. - 1 HS cắt hạt; HS khác - Giải thích các kí hiệu công chú ý ghi nhận và đếm số thức hạt. + A%: sức sống của hạt. + B: Số hạt sống. + C: Tổng số hạt thử. - Yêu cầu HS đánh giá về tỉ lệ hạt sống. III. Đánh giá thực hành - Dựa vào A% để đánh giá - Nhận xét về ý thức tổ chức, kỷ sức sống của hạt. luật, vệ sinh phòng học - Yêu cầu HS nộp bài báo cáo. - Lên bảng ghi kết quả thực hành của từng nhóm. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (2P) 18
  19. - Tuy từng nhóm có kết quả A% khác nhau nhưng với cả lớp số hạt đánh giá nhiều hơn, do đó xác suất sai số ít hơn, tỉ lệ chung này rất đáng tin cậy. - Nhận xét, đánh giá bài báo cáo. HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG (2p) Ngày soạn: 22/9/2020 Tiết PPCT: 05 BÀI 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Giống cây trồng Tiểu chủ đề 5: Nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mo tế bào BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. - Biết được nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. 2. Kỹ năng Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật cơ bản trong quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào. 3. Thái độ Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say sưa học tập hơn. 4. Năng lực hướng đến Giúp học sinh phát triển - Năng lực giao tiếp - Năng lực tư duy logic - Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ - Năng lực làm việc nhóm - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu cao đạt) đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) Khái niệm Nêu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào. - Hãy nghiên cứu tranh kết hợp nội dung mục , em hãy cho biết thế nào là nuôi cấy mô tế bào? (GV hướng dẫn, gợi ý thông tin từ tranh) Quy trình Phân tích được các Lấy được các ví nhân giống bước nhân giống dụ thực tiễn bằng công 19
  20. nghệ nuôi cấy - Vật liệu nuôi cấy lấy - Kể tên một số mô tế bào từ bộ phận nào của giống cây trồng cây và phải đảm bảo được nhân lên yêu cầu gì? bằng phương pháp nuôi cấy - Tế bào mô phân sinh mô tế bào ? sau khi đã khử trùng được nuôi cấy trong môi trường nào ?Nhằm mục đích gì? BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: - Vấn đáp – tìm tòi - Dạy học hợp tác theo nhóm - Thuyết trình - Giải thích minh họa và trực quan BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Chuẩn bị phiếu học tập, tranh ảnh liên quan 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới - Chuẩn bị giấy A0, bút xạ màu xanh, thước (nhóm: 1 giấy A0, 1 bút, 1 thước) BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) GV đặt vấn đề qua câu hỏi: Để tạo ra nhiều giống cây trồng phong phú đa dạng người ta áp dụng biện pháp truyền thống gì? Với thời gian bao lâu? GV: Các phương pháp chọn và nhân giống cây truyền thống thường kéo dài và tốn nhiều vật liệu giống, tốn nhiều diện tích. Ngày nay nhờ ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, các nhà tạo giống đã đề ra phương pháp tạo và nhân giống mới vừa nhanh , tốn ít vật liệu, diện tích. Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu về phương pháp đó. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Phát phiếu học tập I. Khái niệm phương pháp nuôi cấy mô (1 nhóm 4HS) tế bào - Chiếu tranh mô tả khái Là phương pháp tách rời mô, tế bào khỏi quát quá trình nuôi cấy HS: đọc phần I trong cơ thể sống đem nuôi cầy trong môi trường mô tế bào ở TV SGK, kết hợp quan sát nhận tạo và vô trùng. Chúng tiếp tục phân - Hãy nghiên cứu tranh tranh ảnh và trả lời các chia, biệt hóa thành mô, cơ quan phát triển kết hợp nội dung mục , câu hỏi của GV thành cây hoàn chỉnh. em hãy cho biết thế nào là nuôi cấy mô tế bào? 20
  21. (GV hướng dẫn, gợi ý thông tin từ tranh) - HS thảo luận và đọc HS thảo luận nhóm qua SKG trả lời các câu các câu hỏi gợi ý sau: hỏi ghi ra giấy . - Tế bào thực vật có các - Tế bào thực vật có hình thức sinh sản nào? tính toàn năng - Vì sao một tế bào có thể - HS n/c SGK trả lời III. Quy trình công nghệ nhân giống phát triển thành một cây câu hỏ bằng nuôi cấy mô tế bào hoàn chỉnh? 1. Ý nghĩa - Em hiểu thế nào về tính * Ưu điểm: toàn năng của tế bào thực - Trả lời - Nhân với số lượng lớn, trên quy mô CN vật? - Sản phẩm sạch bệnh và đồng nhất về di truyền - Hệ số nhân giống cao - Em hãy trình bày quá VD: + 1 củ khoai tây sau 8 tháng nhân trình phân chia, phân hóa, giống thu được 2 tỷ mầm giống đủ trồng cho phản phân hóa tế bào thực 40 ha. vật? + 1 chồi dứa sau 1 năm tạo được 116.649 cây - Em hãy nêu bản chất * Nhược điểm: của kỹ thuật nuôi cấy mô - Tốn kém kinh phí, công sức tế bào ? - Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao 2. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào HS quan sát biểu đồ a. Chọn vật liệu nuôi cấy: Theo em PP NCMTB có quy trình công nghệ - Là tế bào của mô phân sinh. những ưu nhược điểm gì? nhân giống bằng - Không bị sâu bệnh (virut) được trồng phương pháp nuôi cấy trong buồng cách li để tránh hoàn toàn các mô tế bào, đọc SGK nguồn lây bệnh. phần III thảo luận và b. Khử trùng: mô tả quy trình : - Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ. - Tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng. c. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo: Vẽ sơ đồ vào vở - Mẫu được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồi Chiếu tranh về các bước - Môi trường dinh dưỡng: MS của quy trình nhân giống TL (hàm lượng cytokinin cao hơn auxin) bằng công nghệ nuôi cấy d. Tạo rễ: mô tế bào - Khi chồi đã đạt chuẩn kích thước (về - Hãy sắp xếp các hình chiều cao) thì tách chồi và cấy chuyển sang đúng với nội dung các môi trường tạo rẽ bước (theo nhóm) - Bổ sung chất kích thích sinh trưởng ( GV chiếu sơ đồ Quy trình hàm lượng auxin cao hơn cytokinin) công nghệ nhân giống e-Cấy cây vào môi trường thích ứng để cây bằng công nghệ nuôi cấy thích nghi dần với điều kiện tự nhiên. mô tế bào f-Trồng cây trong vườn ươm: - Vật liệu nuôi cấy lấy từ - Sau khi cây phát triển bình thường và đạt bộ phận nào của cây và tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra vườn phải đảm bảo yêu cầu gì? ươm. * Ứng dụng nuôi cấy mô: Nhân nhanh - Tế bào mô phân sinh sau được nhiều giống cây lương thực, thực khi đã khử trùng được phẩm (lúa chịu mặn, kháng đạo ôn, khoai - HS thảo luận nhóm. tây,suplơ, măng tây ), giống cây nông 21
  22. nuôi cấy trong môi trường- - Đại diện các nhóm nghiệp (mía, cà phê ), giống cây hoa (cẩm nào ?Nhằm mục đích gì? trình bày. chướng, đồng tiền, lili ), cây ăn quả - Kể tên một số giống cây- - Các nhóm khác (chuối, dứa, dâu tây ), cây lâm trồng được nhân lên bằng nhận xét, bổ sung. nghiệp(bạch đàn keo lai, thông, tùng, trầm phương pháp nuôi cấy mô hương ) tế bào ? - Cho các nhóm trao đổi, mời đại diện của từng - Mô phân sinh ở đỉnh nhóm trình bày một nội chồi, đỉnh rễ vì mô dung trong quy trình, gv này chưa phân hóa, bổ sung và tóm tắt. tốc độ sinh trưởng nhanh. - Môi trường nuôi cấy MS để tạo chời và rễ - Các loại hoa lan, rau củ quả HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (4P) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Nuôi cấy mô TB là pp: a. Tách TBTV rồi nuôi cấy trong MT cách li để TBTV có thể sống và phát triển thành cây trưởng thành. b. Tách TBTV rồi nuôi cấy trong MT dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp TB phân chia, biệt hoá thành mô, cơ quan và phát triển thành cây hoàn chỉnh. c. Tách mô TB, giâm trong MT có các chất kích thích để mô phát triển thành cơ quan và cây trưởng thành. d. Tách mô TB nuôi dưỡng trong MT có các chất kích thích để tạo chồi, tạo rễ và phát triển thành cây trưởng thành. C âu 2: Đặc điểm của TBTV chuyên biệt: a. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulô, có khả năng phân chia. b. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính. c. Có tính toàn năng, đã phân hoá nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hoá. d. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong MT thích hợp sẽ phân hoá thành cơ quan. (Đáp án: 1b, 2c) HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG Giới thiệu vườn nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào bằng hình ảnh. HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước bài 7: Một số tính chất của đất trồng. PHIẾU HỌC TẬP Tiết 6 - Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, NGHIỆP Câu 1: Nghiên cứu hình ảnh kết hợp với nội dung mục I. Khái niệm về phương pháp nuôi cầy mô tế bào (trang 19, SGK, CN 10) Trong 2p. Em hãy nêu khái niệm về phương pháp nuôi cầy mô tế bào? Khái niệm: 22
  23. Câu 3: Nghiên cứu các hình ảnh kết hợp với nội dung mục III.2. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào (trang 20, 21 SGK CN 10) trong 5p hãy hoàn thành yêu cầu sau: 1. Sắp xếp các hình ảnh tương ứng với các bước của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cầy mô tế bào và nội dung từng bước? Ngày soạn :25/09/2020 Tiết PPCT: 06 BÀI 7. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Đất trồng Tiểu chủ đề 1: Một số tính chất của đất trồng BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm keo đất. - Mô tả được cấu tạo keo đất và nêu được những tính chất của keo đất (trao đổi ion và khả năng hấp phụ) - Phân biệt được hạt keo âm, hạt keo dương về cấu tạo và hoạt động trao đổi ion. - Nêu được khả năng hấp phụ của đất, các phản ứng dung dịch đất, ý nghĩa của việc nắm vững phản ứng của dung dịch đất trong sản xuất. - Phân biệt được đồ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo. 2. Về kỹ năng 23
  24. - Phát triển được kỹ năng tổng hợp so sánh. 3. Về thái độ - Có thái độ luôn bảo vệ đất trồng khỏi bị thoái hóa, bạc màu. - Có thái độ tích cực trong việc bảo vệ tài nguyên đất . 4. Năng lực hướng đến Giúp học sinh phát triển - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát - Năng lực tư duy logic - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) đạt) đạt) Keo đất Nêu được khái Phân biệt được niệm keo đất hai loại keo đất ?So sánh keo âm và keo dương Khả năng hấp Hiểu được khả Nêu được các phụ của đất năng hấp phụ biện pháp làm của đất tăng khả năng - Khả năng hấp hấp phụ của đất phụ của đất do Từ khả năng hấp nhân tố nào tạo phụ của đất, em nên? nào có thể khai thác được ý nghĩa kỹ thuật của tính chất trên? Phản ứng của Nhận biết được Hiểu được ý - Làm thế nào để dụng dịch đất các phản ứng của nghĩa thực tiễn cải tạo độ chua dung dịch đất của đất? - Đất có những loại phản ứng nào? - Vai trò của nồng độ ion H+ và ion OH- trong phản ứng dung dịch đất? - Độ chua của đất được chia thành mấy loại? Là những loại nào? - Độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng khác nhau ở những điểm nào? 24
  25. - Các loại đất nào thường là đất chua? Độ phì nhiêu của Nêu được khái Phân biệt được Đưa ra các biện đất niệm độ phì hai loại dộ phì pháp tăng độ phì nhiêu nhiêu. nhiêu cho đất - Đất được coi là - Vậy làm cách phì nhiêu phải có nào để người ta những đặc điểm tăng độ phì nhiêu gì? của đất? - Dựa vào nguồn gốc hình thành, độ phì nhiêu của đất được chia làm mấy loại? Là gì? BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: - Thuyết trình - Vấn đáp – tìm tòi - Trực quan - Dạy học hợp tác theo nhóm - Thuyết trình BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Phiếu học tập - Một số hình (sơ đồ) trong SGK. - Mẫu đất khô, đường, hai ly nước sạch 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ - Nghiên cứu bài mới BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em hãy nêu quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? Quy trình: Chọn vật liệu nuôi cấy → khờ trùng → tạo chồi → tạo rễ → cấy cây vào môi trường thí ch ờng → trồng cây trong vườn ươm. Câu 2: Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là gì? HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) Trong trồng trọt giống cây trồng quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Ngoài giống, đất trồng cũng đóng góp một phần quan trọng cho cây trồng, đất tốt, đầy đủ chất dinh dưỡng cây mới có thể sinh trưởng - phát triển tốt. Như vậy, để biết được tính chất của đất trồng ra sao cũng như khả năng hấp phụ của đất, phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất hôm nay chúng ta vào bài mới bài 07: “Một số tính chất của đất trồng”. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 25
  26. - GV gọi 2 HS lên làm thí HS quan sát TN và nêu: I. Keo đất và khả năng hấp phụ nghiệm về tính chất hoà tan của * Hiện tượng: của đất. đất và lấy đường làm đối - Cốc 1: Nước đục 1. Keo đất chứng: - Cốc 2: Nước trong. a. Khái niệm 2 cốc thuỷ tinh: Là những phần tử có kích + Cốc1: Đựng đất bột, đổ nước thước <1µm, không hòa tan trong sạch vào khuấy đều. nước mà ở trạng thái huyền phù + Cốc 2: Đựng đường giã nhỏ (trạng thái lơ lửng trong nước). cho nước sạch vào. *Giải thích: Đường đã - Nhận xét sự khác nhau giữa hai hoà tan trong nước nên cốc? trong, còn các phân tử nhỏ - Hãy giải thích vì sao nước pha của đất không hoà tan trong đường thì trong, còn nước pha nước mà ở trạng thái lơ lửng: đất thì đục? huyền phù. Vậy keo đất là gì? HS rút ra từ thí nghiệm định nghĩa keo đất￿ Phát phiếu học tập b- Cấu tạo keo đất: Gồm - Yêu cầu học sinh nghiên cứu và - Nhân keo. điền đúng cấu tạo của 2 loại keo - Lớp ion quyết định điện: đất (2p) + Mang điện âm: Keo âm. - Cấu tạo của hạt keo đất ? - Lên bảng điền thông tin + Mang điện dương: Keo dương. - GV treo sơ đồ cấu tạo của keo còn thiếu - Lớp ion bù gồm 2 lớp: đất và cho HS hoàn thành phiếu + Lớp ion bất động. học tập số 1: - Trả lời + Lớp ion khuyếch tán So sánh keo âm và keo dương HS quan sát sơ đồ làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả: - Giống: Nhân, lớp ion quyết định điện và lớp ion bù. Lớp ion bù gồm lớp ion bất động và lớp ion khuyếch tán - Khác nhau ở lớp ion quyết định: keo âm có lớp ion quyết định âm, lớp ion bù dương, keo dương có lớp ion - Giải thích tại sao keo đất mang quyết định dương, lớp ion bù điện? âm. - Vì keo đất có các lớp ion * Keo đất có khả năng trao đổi ion Nhấn mạnh phần cấu tạo tầng bao quanh nhân và tạo ra của mình ở lớp ion khuyếch tán ion khuếch tán từ đó khai thác năng lượng bề mặt hạt keo. với các ion của dung dịch đất. Đây tính hấp phụ keo đất. - HS vận dụng kiến thức chính là cơ sở của sự trao đổi dinh GV: - Làm rõ các khái niệm: đã học, nghiên cứu SGK và dưỡng giữa đất và cây trồng. Hấp phụ, hấp thu, và hấp thụ trả lời các câu hỏi. - Vì sao keo đất có khả năng hấp 2- Khả năng hấp phụ của đất : phụ? Là khả năng đất giữ lại các chất * BS: Ngoài khả năng hấp phụ dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như KĐ còn có khả năng trao đổi ion hạt limon, hạt sét ; hạn chế sự rửa với dung dịch đất: VD trôi. + [KĐ] 2H + (NH4)2SO4 ￿[KĐ] + 2NH4 + H2SO4 GV: Từ khả năng hấp phụ của đất, em nào có thể khai thác 26
  27. được ý nghĩa kỹ thuật của tính - Bón phân hợp lý chất trên? - Làm đất đũng kỹ thuật, xới xáo cho đất tôi xốp - Đất có những loại phản ứng - Đất có phản ứng chua, II. Phản ứng của dung dịch đất nào? kiềm và trung tính A. Khái niệm: - Vai trò của nồng độ ion H + và - Quyết định đến phản ứng Phản ứng của dung dịch đất chỉ ion OH- trong phản ứng dung của dung dịch đất tính chua ([H+] > [OH-]), tính kiềm dịch đất? ([H+] < [OH-]) hoặc trung tính ([H+] = [OH-]) của đất. Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ [H+] - Độ chua của đất được chia và [OH-] quyết định. thành mấy loại? Là những loại B. Các loại phản ứng của dd đất: nào? 1. Phản ứng chua của đất: - Độ chua hoạt tính và độ chua - Chua hoạt tính do H+ trong tiềm tàng khác nhau ở những dung dịch đất gây ra điểm nào? - Chua tiềm tàng do H+ trên Phản ứng của dung bề mặt keo đất gây ra dịch đất - Các loại đất nào thường là đất chua? * GV liên hệ: Đất lâm nghiệp phần lớn là Phản ứng Phản ứng chua và rất chua, pH < 6,5 chua (H+, kiềm Đất nông nghiệp, trừ đất phù Al3+) (Na2CO3, sa trung tính ít chua (đồng bằng CaCO ) sông Hồng, sông Cửu Long), đất 3 mặn kiềm. Các loại đất còn lại đều chua. Đặc biệt đất phèn hoạt động rất chua, pH < 4. Độ chua Độ chua - Làm thế nào để cải tạo độ chua hoạt tính tiềm tàng của đất? (H+ trong (H+, Al3+ Liên hệ: dung dịch trên bề - Cần làm gì để cải tạo đất chua - Bón vôi cải tạo đất) mặt keo và kiềm? đất) Bón quá nhiều phân hoá học - Làm cho đất bị chua dẫn đến hậu quả gì? Vậy nhiệm vụ của người sản Bố trí cây trồng cho phù hợp, xuất nông nghiệp khắc phục hậu bón phân, bón vôi để cải tạo quả trên như thế nào? độ phì nhiêu của đất - Đất được coi là phì nhiêu phải HS nghiên cứu SGK và III. Độ phì nhiêu của đất có những đặc điểm gì? trả lời 1- Khái niệm - Vậy làm cách nào để người ta Là khả năng của đất cung cấp tăng độ phì nhiêu của đất? - Phơi ải, nuôi bèo hoa dâu, đồng thời và không ngừng nước, - Dựa vào nguồn gốc hình thành, làm phân xanh, làm thuỷ chất dinh dưỡng, không chứa các độ phì nhiêu của đất được chia lợi chất độc hại cho cây, bảo đảm cho làm mấy loại? Là gì? - Đất thoái hóa, bạc màu, cằn cây đạt năng suất cao. cỗi, dinh dưỡng mất cân đối, 2- Phân loại: vi sinh vật bị phá hủy, tồn dư chất độc hại. - Đất tơi xốp, giữ được phân và chất khoáng cần thiết cho cây, đủ oxi cho hoạt động của vi sinh vật và rễ cây. 27
  28. - Chăm sóc tốt, bón phân Độ phì nhiêu hợp lí (Phơi ải, nuôi bèo hoa dâu, làm phân xanh, làm thuỷ lợi ) Độ phì Độ phì nhiêu tự nhiêu nhiên nhân tạo HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (4P) Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) - Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. - Chuẩn bị bài thực hành: mỗi nhóm 2 – 3 mẫu đất khô, mỗi mẫu khoảng bằng ½ bao diêm đựng vào túi nilông nhỏ, 1 thìa nhựa hoặc 1 thìa sứ màu trắng. Trường PHIẾU HỌC TẬP Lớp: MÔN : CÔNG NGHỆ 10 Tên nhóm: TIẾT 7 - BÀI 7. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG BÀI TẬP 1: 1. Hãy quan sát sơ đồ Hình 7. Sơ đồ cấu tạo của keo đất (SGK, trang 22) và làm việc theo nhóm hoàn thành bảng sau: (trong 4p) Keo âm Keo dương So sánh cấu tạo keo âm và keo dương Keo âm Keo dương Giống nhau Khác nhau 2. Yếu tố nào quyết định keo này là keo âm hay dương? 28
  29. 3. Cần làm gì để tăng khả năng hấp phụ của đất? BÀI TẬP 2: 1. Căn cứ vào đâu mà người ta chia độ chua của đất thành hai loại: Độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng. Chúng khác nhau ở điểm nào? 2. Việc nghiên cứu các phản ứng của dung dịch đất có ý nghĩa gì trong sản xuất nông, lâm nghiệp? 3. Yếu tố nào quyết định đến độ phì nhiêu của đất? Muốn tăng độ phì cho đất cần áp dụng những biện pháp kỹ thuật nào? Ngày soạn: 03/10/2020 Tiết 07 – Bài 8: Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Đất trồng Tiể chủ đề 2: Thực hành: Xácđịnh độ chua của đất BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức Học xong bài này, học sinh cần: - Biết được phương pháp, các bước trong quy trình xác định độ chua của đất. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm việc theo nhóm, thao tác cẩn thận, tỉ mĩ - Đo được độ pH của đất 3. Thái độ Có ý thức đảm bảo an toàn lao động, giữ vệ sinh môi trường. 4. Năng lực hướng đến - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực hành - Năng lực quan sát, tìm mối liên hệ - Năng lực làm việc nhóm - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 29
  30. (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) đạt) đạt) Chuẩn bị Trình bày được dụng cụ, hóa chất cần thực hành ? Để thực hiện pha chế dung dịch booc đô cần những dụng cụ, hóa chất nào? Quy trình thực Trình bày được Hiểu được các Xác định được hành các bước trong bước thực hiện của dộ chua của đất quy trình thực quy trình thực hành hành Nếu không có máy do pH hoặc quỳ ? Quy trình thực tím để xác định dộ hành gồm các chua? Người dân bước nào? dùng phương pháp nào? BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: - Dạy học thực hành - Dạy học hợp tác theo nhóm - Thuyết trình BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất thực hành - Phòng thí nghiệm sinh học - Mẫu đất (mỗi tổ chuân bị) - Dụng cụ: + Máy đo pH, đồng hồ bấm giây, cân kỹ thuật, bình tam giác dung tích 100ml, ống đong dung tích 50ml - Hóa chất: Dung dịch KCl 1N và nước cất 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ - Chuẩn bị mẫu đất kh BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là phản ứng của dung dịch đất? Nêu một số ví dụ có ý nghĩa thực tế của phản ứng dung dịch đất? HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua, tính kiềm hay trung tính của dung dịch đất. Độ chua của đất được xác định bằng chỉ số pH. Khi pH > 7 là đất kiềm, pH = 7 là đất trung tính. pH < 7 là đất chua. Vậy, để xác định độ chua của đất chúng ta làm thí nghiệm trong bài thực hành hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 30
  31. I. Chuẩn bị - Kiểm tra mẫu đất chuẩn bị - Chuẩn bị mẫu đất - Mẫu đất của HS - Máy đo pH - Giới thiệu các dụng cụ và hóa - Nghe và quan sát - Đồng hồ bấm tay chất cần sử dụng trong bài thực - Dung dịch KCl 1N và nước cất hành. - Bình tam giác 100ml - Ống đong dung tích 50ml - Câm kỹ thuật II. Quy trình thực hành * Bước 1: Cân hai mẫu đất, mỗi mẫu 20g, cho vào 2 bình tam giác * Bước 2: Dùng ống đong đong 50ml - GV giới thiệu quy trình thực KCl 1N vào bình tam giác thứ nhất và 50ml hành và làm mẫu. - Chú ý quan sát. nước cất vào bình tam giác thứ 2 * Bước 3: Dùng tay lắc 15p * Bước 4: Xác định pH của đất - Yêu cầu HS thực hiện theo - Mỗi nhóm thực hiện nhóm đúng quy trình, đảm bảo thí nghiệm với 2 mẫu vệ sinh, an toàn, cẩn thận. đất đã chuẩn bị, sau đó lấy trị số trung - Thường xuyên kiểm tra, theo bình. dõi quá trình thực hành của HS để hướng dẫn kịp thời, nhắc nhở nếu HS làm sai quy trình. - Yêu cầu HS điền vào mẫu III. Đánh giá kết quả phiếu và nộp lại phiếu. - HS điền vào mẫu - Dựa vào kết quả thực hành phiếu và nộp lại các bước quy trình, so sánh với phiếu cho GV. phiếu nộp. Đánh giá kết quả - Lắng nghe. bài học. - Yêu cầu HS dọn vệ sinh sạch - Thu dọn dụng cụ và sẽ, để các dụng cụ và hóa chất vệ sinh. đúng nơi quy định. HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (3P) - Nhắc lại 4 bước của quy trình thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG (2p) Ngoài cách trên còn những cách làm nào khác? HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) - Đọc trước bài 9. Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất sói mòn mạnh trơ sỏi đá Ngày soạn: 18/10/2020 Tiết PPCT: 08 Bài 9: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá BƯỚC 2: Xác định nội dung bài 1. Nguyên nhân hình thành đất 31
  32. 2. Tính chất của đất 3. Cải tạo và hướng sử dụng đất BƯỚC 3: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được nguyên nhân hình thành, tính chất chủ yếu và biện pháp cải tạo, sử dụng đất xám bạc màu. - Biết được nguyên nhân hình thành, tính chất chủ yếu và biện pháp cải tạo, sử sụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá. - Nêu được mối liên hệ giữa nguyên nhân hình thành và tính chất của đất, từ đó xác định được biện pháp cải tạo và hướng sử dụng hợp lý đối với từng loại đất. 2. Kỹ năng sống - Phát triển ỹ năng quan sát, phân tích tranh, hình. - Phát triển kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng được những hiểu biết về đất trồng để tham gia và vận động mọi người sử dụng đất hợp lý, bảo vệ đất và áp dụng các biện pháp cải tạo đất, làm cho đất ngày càng phì nhiêu. 4. Năng lực hướng đến - Học sinh nhận thức được các nguyên nhân hình thành đất - Nêu được mối liên hệ giữa nguyên nhân hình thành và tính chất của đất, từ đó xác định được biện pháp cải tạo và hướng sử dụng hợp lý đối với từng loại đất. - Các em có thể áp dụng kiến thức đã học để tham gia và vận động người dân sử dụng và bảo vệ đất trồng. BƯỚC 4, 5: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) I. CẢI TẠO VÀ SỬ Trình bày được Phân tích được các Đưa ra các biện DỤNG ĐẤT XÁM nguyên nhân hình tính chất của đất pháp cải tạo và tác BẠC MÀU thành đất qua hình xám bạc màu dụng của nó ảnh Câu hỏi/bài tập Từ nguyên nhân em - Thảo luận đưa ra - Em hãy cho biết hãy cho biết, đất xám biện pháp cải tạo và nguyên nhân hình bạc màu có những tác dụng của biện thành đất xám bạc tính chất chính nào? pháp màu? - Đề xuất hướng trồng các loại cây trồng hợp lí II. CẢI TẠO VÀ Trình bày được Phân tích được các Đưa ra các biện SỬ DỤNG ĐẤT tính chất của đất nguyên nhân hình pháp cải tạo và tác XÓI MÒN MẠNH thành đất dụng của nó TRƠ SỎI ĐÁ Câu hỏi/bài tập - Từ nguyên nhân em Thảo luận đưa ra - Em hãy cho biết hãy cho biết, đất xám biện pháp cải tạo và nguyên nhân hình bạc màu có những tác dụng của biện thành đất xói mòn tính chất chính nào? pháp mạnh trơ sỏi đá? - Đất nông nghiệp và lâm nghiệp, đất nào bị xói mòn mạnh hơn, vì sao? BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng thực hiện chủ đề: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài 32
  33. - Kiểm tra bài cũ: không HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2) - Đất Việt Nam được hinhg thành trong điều kiện nào? Thường phân bố ở đâu? * Đất Việt Nam được hình thành trong điều kiện nhiệt đới nóng ẩm nên chất hữu cơ và mùn rất dễ bị khoảng hóa, dinh dưỡng trong đất dễ bị rửa trôi theo nước mưa. * 70% đất tự nhiên phân bố ở đồi núi nên chịu ảnh hưởng của quá trình xói mòn đất. Từ đó đất xấu nhiều hơn đất tốt và cần cải tạo gồm có 4 loại đất chính. Hôm nay cùng nghiên cứu cải tạo như thế nào cho hai loại đất: Tiết 9 – Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung bài dạy gian sinh 18p * Nội dung 1: Tìm hiểu cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu I. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu. Chiếu tranh mang nội dung về - Quan sát tranh và nguyên nhân hình thành đất rút ra nguyên nhân 1. Nguyên nhân hình thành. xám bạc màu. HS: đốt rừng làm - Hình thành ở vùng giáp ranh giữa - Em hãy cho biết nguyên nhân nương rẫy, du canh đồng bằng và trung du miền núi. hình thành đất xám bạc màu? du cư, gieo hạt theo - Địa hình dốc thoải rửa trôi dinh - Như thế nào là tập quán canh hình thức đục lỗ bỏ dưỡng tác lạc hậu? hạt - Tạp quán canh tác lạc hậu làm đất (GV nhấn mạnh phần này cho bị thoái hóa hs hiểu) - Phân bố: trung du Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. tây Nguyên - Từ nguyên nhân em hãy cho HS: TL 2. Tính chất của đất xám bạc màu. biết, đất xám bạc màu có - Tầng đất mặt mỏng, thành phần cơ những tính chất chính nào giới nhẹ, tỉ lệ cát lớn, sét keo ít, đất (GV có thể bổ sung thêm thường khô hạn. thông tin về tính chất của đất - Đất chua hoặc rất chua. (pH: 3- 4,5) này) - Nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn. - Thành phần cơ giới gồm: cát, - Số lương vi sinh vật ít, hoạt động sét, mùn, keo đất vì quá kém. trình rửa trôi mùn và keo đất, tỉ lệ cát lớn và keo ít - Tại sao đất xám bạc màu có số lượng vsv ít, hoạt động kém? - Do tỉ lệ mùn thấp, nghèo dinh dưỡng 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử GV: Yêu cầu HS nghiên cứu dụng. SGK và hoàn thành phiếu học HS: thảo luận nhóm a. Biện pháp cải tạo tập.(3-4 hs một nhóm) (5p) - Xây dựng bờ thửa, hệ thống thủy Biện pháp cải tạo đất xám bạc lợi màu - Cày sâu dần, bón phân hợp lý GV: yêu cầu HS trình bày kết - Bón vôi cải tạo quả - Luân canh cây trồng Bài tập 1 Biện pháp Tác dụng 33
  34. GV: Vậy hướng sử dụng loại b. Hướng sử dụng đất xám bạc màu. đất này? Ví dụ: Cây lương - Thích hợp với các loại cây trồng GV: Em hãy kể tên một số loại thực: lúa, ngô, sắn trên cạn. cây trồng được trồng trên đất Cây hoa này? màu : lạc, đậu, vừng Cây lâm nghiệp: keo lá tràm, keo lai 20p * Nội dung 2: Tìm hiểu cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá II. Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá. Chiếu hình ảnh mang nội dung về nguyên nhân hình thành đất 1. Nguyên nhân hình thành. xói mòn mạnh trơ sỏi đá - Do lượng mưa lớn, Xói mòn đất là quá trình phá hủy lớp - Những nguyên nhân nào gây Địa hình dốc, chặt đất mặt và tầng đất dưới do tác động xói mòn đất? phá rừng của nước mưa, nước tưới, tuyết tan - Em hãy cho biết xói mòn hoặc gió. thường xảy ra ở đâu? Đất nông - Đất lâm nghiệp - Nguyên nhân chính gây xói mòn nghiệp và đất lâm nghiệp đất thường bị xói mòn đất: nào chịu tác động của xói mòn mạnh do độ dốc lớn + Lượng mưa lớn mạnh hơn? Tại sao? đất dễ bị rữa trôi + Địa hình dốc + Chặt phá rừng -Nguyên nhân sâu xa dẫn tới xói mòn đất là gì? - Do chặt phá rừng bừa bãi, nhất là rừng phòng hộ làm cho tốc độc dòng chảy mạnh hơn, nước mưa trên các vùng đồi núi, đồi trọc gây xói mòn đất. Từ đó, hãy nêu tính chất của - Thảo luận trả lời đất xói mòn? - Tại sao đất xói mòn có phẩu - Do bị xói mòn 2. Tính chất diện không hoàn chỉnh? mạnh nên tầng đất - Hình thái phẫu diện không hoàn mặt có thể bị mất chỉnh. - Sét và limon bị rửa trôi, cát và sỏi chiếm ưu thế. - Đất chua hoặc rất chua, nghèo dinh dưỡng và mùn. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Số lượng vi sinh vật ít, hoạt động và hoàn thành phiếu học tập. HS nghiên cứu, thảo kém. (chia 3-4hs 1 nhóm) luận và trình bày Bài tập 2 3. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc Cải tạo và sử dụng đất xói màu. mòn mạnh trơ sỏi đá a. Biện pháp công trình Biện Tác - Làm ruộng bậc thang pháp dụng - Thềm cây ăn quả b. Biện pháp nông học 34
  35. Biện - Canh tác theo đường đồng mức pháp - Bón phân hữu cơ kết hợp phân công khoáng trình - Bón vôi cải tạo đất Biện - Luân canh, xen canh gồi vụ cây pháp trồng nông - Trồng cây thành băng, dải học - Canh tác nông lâm kết hợp - Trồng cây bảo vệ đất GV: Yêu cầu HS trình bày kết quả. HOẠT ĐỘNG 3 : CỦNG CỐ (3P) (phiếu học tập) HOẠT ĐỘNG 4 : MỞ RỘNG (1P) - Ở Thừa Thiên Huế, cùng nào có đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá. Người dân ở đó có hướng sử dụng đất như thế nào ? * Đất xám bạc màu : Phân bố chủ yếu ở huyện A Lưới, Huyện Phong An, Phong điền . Trồng cây hoa màu, lương thực, tràm, keo, cao su . * Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá : Phú Lộc, Phong Điền, hương Trà (Bình Điền). Nam Đông . Trông cây lâm nghiệp, trồng rừng HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc bài mới, bài 10. Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn 35
  36. PHIẾU HỌC TẬP Lớp: MÔN : CÔNG NGHỆ 10 Tên nhóm: TIẾT 8 - BÀI 9. BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ BÀI TẬP SỐ 1 Nghiên cứu mục I.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng (trang 28 SGK CN 10) hoàn thành bảng dưới trong 4 phút. Biện pháp cải tạo đất xám bạc màu Biện pháp Tác dụng BÀI TẬP SỐ 2 Nghiên cứu mục II.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng (trang 28 SGK CN 10) hoàn thành bảng dưới trong 4 phút. Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá Biện pháp Tác dụng Biện pháp công trình Biện pháp nông học BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập trắc nghiệm Phần A. Khoanh tròn vào những đáp án mà các em cho là chính xác nhất Câu 1. Nguyên nhân nào hình thành đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá? A. Địa hình dốc thoải, rửa trôi mạnh. B. Tập quán canh tác lạc hậu. C. Lượng mưa lớn và địa hình dốc D. Do nước biển tràn vào. Câu 2: Trong cải tạo đất xám bạc màu, cần làm gì để hạ chế sự bạc màu của đất? A. Luân canh, xen canh cây họ Đậu 36
  37. B. Trông cây lương thực C. Trồng cây rừng D. Làm ruộng bậc thang Câu 3: Nguyên nhân sâu xa gây xói mòn đất? A. Chặt phá rừng bữa bãi B. Địa hình dốc thoải C. Lượng mưa lớn và địa hình dốc D. Cach tác lạc hậu Câu 4.Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn có tác dụng A. Hạn chế dòng chảy rửa trôi, tăng độ che phủ B. Tăng độ phì nhiêu cho đất C. Khắc phục hạn hán D. Giảm chua cho đất Câu 5: Ở miền núi người ta thường làm gì để hạn chế xói mòn đất? A. Làm ruộng bậc thang B. Canh tác nương rẫy C. Thâm canh cây lúa D. Bón vôi cải tạo đất Ngày soạn: 20/10/2018 Tiết PPCT: 10 BÀI 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn BƯỚC 2: Xác định nội dung bài 1. Nguyên nhân hình thành đất 2. Tính chất của đất 3. Cải tạo và hướng sử dụng đất BƯỚC 3: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được nguyên nhân hình thành, tính chất cơ bản của đất mặn, đất phèn. - Trình bày được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn. Giai thích được cơ sở khoa học của các biện pháp đó. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ - Áp dụng kiến thức vào bảo vệ và cải tạo đất tại địa phương 4. Năng lực hướng đến - Học sinh nhận thức được các nguyên nhân hình thành đất - Nêu được mối liên hệ giữa nguyên nhân hình thành và tính chất của đất, từ đó xác định được biện pháp cải tạo và hướng sử dụng hợp lý đối với từng loại đất. - Các em có thể áp dụng kiến thức đã học để tham gia và vận động người dân sử dụng và bảo vệ đất trồng. BƯỚC 4, 5: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) 37
  38. I. CẢI TẠO VÀ SỬ Trình bày được Phân tích được các Đưa ra các biện DỤNG ĐẤT MẶN nguyên nhân hình tính chất của đất pháp cải tạo và tác thành đất qua hình mặn dụng của nó ảnh Câu hỏi/bài tập Từ nguyên nhân em - Thảo luận đưa ra - Em hãy cho biết hãy cho biết, đất mặn biện pháp cải tạo và nguyên nhân hình có những tính chất tác dụng của biện thành đất mặn? chính nào? pháp - Tại sao đất mặn - Đề xuất hướng thuộc loại đất trung trồng các loại cây tính và kiềm yếu mà trồng hợp lí vẫn áp dụng biện pháp bón vôi? II. CẢI TẠO VÀ Trình bày được Phân tích được các Đưa ra các biện SỬ DỤNG ĐẤT tính chất của đất nguyên nhân hình pháp cải tạo và tác PHÈN thành đất dụng của nó Câu hỏi/bài tập - Từ nguyên nhân em Thảo luận đưa ra - Em hãy cho biết hãy cho biết, đất biện pháp cải tạo và nguyên nhân hình phèn có những tính tác dụng của biện thành đất phèn? chất chính nào? pháp - Biện pháp cày sâu, phơi ải có tác dụng gì? BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng thực hiện chủ đề: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài - Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân hình thành và biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu? HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2p) Ở những vùng đất ven biển, đất được sử dụng và cải tạo như thế nào? Có giống với hai loại đất trước không? Đặt vấn đề vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung bài dạy I. Cải tạo và sử dụng đất mặn. - Quan sát tranh và cho biết thế - Là loại đất có chứa nhiều 1. Nguyên nhân hình thành đất nào là đất mặn? cation natri hấp thụ trên bề mặn. mặt keo - Nguyên nhân: - Nguyên nhân đất mặn là do - TL + Do nước biển tràn vào. đâu? + Do ảnh hưởng của nước ngầm. 2. Đặc điểm, tính chất của đất - Từ nguyên nhân em hãy cho - TL mặn. biết. đất mặn có những tính chất - Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét đặc trưng nào? cao 50– 60% - Dung dịch đất chứa nhiều muối tan: NaCl, Na2SO4 - Phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm - Nghèo mùn, nghèo đạm. 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử - Đất mặn có những đặc điểm - Biện pháp thuỷ lợi, bón dụng đất mặn. trên. Vậy chúng ta có thể cải tạo vôi, rửa mặn a) Biện pháp cải tạo: đất mặn bằng những biện pháp - Biện pháp thuỷ lợi nào? - Bón vôi 38
  39. - Tại sao đất mặn thuộc loại đất - Để trao đổi ion Na+ với - Tiến hành rửa mặn trung tính và kiềm yếu mà vẫn Ca+ để thuận lợi cho việc - Bón phân hữu cơ áp dụng biện pháp bón vôi? rửa mặn b) Hướng sử dụng đất mặn - Trồng cói, trồng lúa, - Trong các biện pháp nêu trên - Trồng cây chịu mặn: trồng rừng sú, biện pháp nào là quan trọng - Biện pháp thuỷ lợi nhằm vẹt, đước , nhất? Vì sao? mực đích rửa mặn - Nuôi trồng thuỷ sản (nuôi tôm) - Ở những vùng đất mặn có thể sử dụng vào những mục đích - Trồng cói, trồng lúa, nào? trồng rừng sú, vẹt, đước , nuôi tôm. - Nguyên nhân hình thành đất II. Cải tạo và sử dụng đất phèn. phèn là do đâu? - TL 1. Nguyên nhân hình thành. + Xác sinh vật ngập mặn phân hủy tạo S tự do + S tự do kết hợp với ion Fe trong phù sa tạo thành Fe: 2S + Fe FeS2 + Trong điều kiện thoát nước, FeS2 bị oxi hóa tạo thành H2SO4 làm cho đất chua: 2FeS2 + 7O2 + 2H2O 2H2SO4 + 2FeSO4 - Đất phèn có những đặc điểm, 2. Đặc điểm, tính chất và biện tính chất nào? - Thànhphần cơ giới nặng pháp cải tạo đất phèn. - Tầng đất mặt khi khô thì - Thànhphần cơ giới nặng cứng, nứt nẻ - Tầng đất mặt khi khô thì cứng, nứt - Độ chua cao, pH<4 nẻ - Độ chua cao, pH<4 - Chất độc hại: Al3+, Fe3+, CH4 - Dinh dưỡng thấp và VSV hoạt động kém - Vậy chúng ta cải tạo đất phèn - Bón phân hữu cơ 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử bằng những biện pháp nào? -Xây dựng hệ thống tưới dụng tiêu hợp lí. a) Biện pháp cải tạo GV nhấn mạnh biện pháp thủy - Bón vôi -Bón phân hữu cơ lợi là quan trọng nhất thông -Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lí. qua hệ thống tưới tiêu có tác - Bón vôi dụng thau chua, rửa mặn, cải -Cày sâu, phơi ải, lên liếp, xây dựng tạo đất phèn rất tốt hệ thống tưới tiêu - Em nào có thể xây dựng quy -Bón phân hữu cơ, phân đạm, phân trình cải tạo đất phèn? vi lượng. - Việc giữ nước thường xuyên HS: TL b) Hướng sử dụng và liên tục có tác dụng gì? - Đất phèn được sử dụng trồng lúa - Chiếu hình 10.3: Lên liếp và với các biện pháp: giải thích rõ tác dụng của biện + Cày nông, bừa sục (đối với vùng pháp đó HS: TL đồng bằng sông Cửu Long). - Biện pháp cày sâu, phơi ải có + Giữ nước liên tục và thay nước tác dụng gì? thường xuyên. - Trồng cây chịu phèn - Thúc đẩy quá trình chua hóa diễn ra mạnh sau đó nhờ nước rửa phèn 39
  40. GV: Có thể trồng những loại cây trồng nào? HS trả lời: trồng lúa, cây chịu phèn HOẠT ĐỘNG 3 : CỦNG CỐ (4P) - Bài tập trắc nghiệm HOẠT ĐỘNG 4 : MỞ RỘNG (1P) HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ - Bài tập về nhà - Học bài cũ - Ôn tập bài cũ tiết sau ôn tập 1 tiết CÂU HỎI CỦNG CỐ Họ và tên: . Lớp: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là chính xác nhất (chọn 1 đáp án duy nhất) Câu 1. Đặc điểm, tính chất của đất phèn: A. Đất có độ phì nhiêu cao B. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh C. Đất chua, trong đất có nhiều chất độc hại cho cây D. Đất có thành phần cơ giới nhẹ Câu 2. Nguyên nhân chính hình thành đất mặn là do: A. Do xác của nhiều sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh tạo thành B. Do trồng lúa lâu năm và tập quán canh tác lạc hậu C. Do đất dốc D. Nước biển tràn vào Câu 3. Nguyên nhân hình thành đất phèn là: A. Do đất dốc thoải B. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào C. Do nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh phân huỷ trong đất D. Do nước tràn mạnh trên bề mặt đất Câu 4. Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí, đất phèn sẽ bị ô xi hóa thành: A. Axit sunfuric B. Axit sunfua C. Axit sunfuro D. Axit nitric Câu 5. Cày sâu, phơi ải là biện pháp cải tạo của: A. Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá B. Đất phèn C. Đất xám bạc màu D. Đất mặn Câu 6. Chọn phát biểu đúng: A. Bón vôi cho đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu cho đất B. Đất phèn, khi bón vôi sẽ làm tăng chất độc hại cho cây trồng C. Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn D. Đất phèn hình thành do xác nhiều sinh vật chức nhiều Fe phân huỷ trong đất Câu 7. Trong cải tạo đất mặn, cần chú trọng bón phân hữu cơ để (chọn đáp án đúng nhất điền vào chổ trống) A. Tăng lượng mùn cho đất B. Tăng lượng vi sinh vật trong đất C. Thúc đẩy quá trình chua hóa diễn ra mạnh D. Khử chua và giảm độc hại do nhôm di động gây ra 40
  41. Câu 8: Biện pháp cải tạo nào là quan trọng nhất đối với đất phèn A. Bón vôi B. Biện pháp thủy lợi C. Bón phân nâng cao độ phì nhiêu cho đất D. Luân canh Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: A Câu 8: B 41
  42. Ngày soạn: 25/10/2020 Tiết PPCT: 09 ÔN TẬP MỘT TIẾT BƯỚC 1: Xác định chủ đề: ôn tập 1 tiết BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS phải: - Nắm vững một số kiến thức cơ bản nhất về giống cây trồng , sử dụng và bảo về đất trồng nông, lâm nghiệp. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp. 3. Thái độ Có ý thức tự học, tự rèn luyện. 4. Năng lực hướng đến Giúp học sinh phát triển - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học - Năng lực tư duy logic - Năng lực quan sát - Năng lực làm việc nhóm - Năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống. BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) (Mô tả yêu cầu đạt) Khảo nghiệm giống Trình bày được mục Giải thích được ý Lấy được ví dụ cây trồng đích, ý nghĩa của nhĩa của công tác công tác khảo khảo nghiệm. nghiệm Hiểu được nội dung các thí nghiệm Sản xuất giống cây Nêu được mục đích Hiểu được quá trình trồng Neu được hệ thống sản xuất giống ở các sản xuất quy trình So sánh được sản xuất giống ở cây tự thụ và thụ phấn chép. Nhân giống bằng Nêu được khái niệm Hiểu được cơ sở Lấy được ví dụ minh nuôi cấy mô tế bào khoa học của pp nuôi họa cấy mô tế bào Phân tích được các bước trong quy trình nhân giống Một số tính chất của Nêu được khái niệm Hiểu được cấu tạo Đưa ra các biện pháp đất trồng keo đất, khả năng của hai loại keo đất, tăng khả năng hấp hấp phụ, độ phì nhiêu phân biệt hai loại keo phụ, độ phì nhiêu cho của đất đất đất từ thực tiễn Hiểu được ý nghĩa thực tiền của việc ghiên cứu phản ứng của dung dich đất. Biện pháp cải tạo và Nhận biết được Phân tích dược các Đưa ra ví dụ sử dụng sử dụng đất xám bạc nghuyên nhân hình biện pháp cải tạo đất để trồng cây nào? màu, đất xói mòn thành và đặc diểm mạnh trơ sỏi đá, đất các loại đất mặn, đất phèn BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học 42
  43. Các phương pháp được dùng trong bài học: - Vấn đáp - tái hiện. - Thảo luận nhóm. - Bài tập trắc nghiệm, tự luận BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Đề cương chi tiết trả lời câu hỏi ôn tập. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại toàn bộ các bài đã học từ bài 1 đến bài 10. - Chú ý trong giờ học. BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (2P) HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung kiến thức HS I. Hệ thống kiến thức Vì sao phải khảo nghiệm HS suy nghĩ và trả 1. Giống cây trồng trong sản xuất nông, lâm giống cây trồng ? lời các câu hỏi. nghiệp -Khảo nghiệm giống cây trồng Các loại khảo nghiệm giống + Mục đích của khảo nghiệm cây trồng? + Các loại thí nghiệm . TN so sánh giống . TN kiểm tra kỹ thuật . TN sản xuất quản cáo Mục đích của công tác sản -Sản xuất giống cây trồng nông, lâm nghiệp. xuất giống cây trồng ? + Mục đích + Hệ thống sản xuất Vẽ và giải thích sơ đồ quy + Quy trình sản xuất trình sản xuất giống cây trồng . Ở cây tự thụ phấn ? . Sơ đò duy trì . Sơ đồ phục tráng So sánh sơ đò duy trì và sơ đồ . Ở cây thụ phấn chéo phục tráng? . Ở cây nhân giống vô tính So sánh quy trình sản xuất giống cây trồng ở cây tự thụ - Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào phấn với cây thụ phấn chéo? trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp. + Khái niệm Nêu khái niệm, cơ sở khoa + Cơ sở khoa học học củacông nghệ nuôi cấy + Quy trình công nghệ mô tế bào trong sản xuất giống + Ý nghĩa cây trồng nông, lâm nghiệp? Quy trình gồm những bước nào? 2. Sử dụng và bảo vệ đất trồng - Một số tính chất cơ bản của đất. 43
  44. Nêu định nghĩa và cấu tạo của + Keo đất: định nghĩa, cấu tạo của keo đất keo đất? Thế nào là phản ứng + Khả năng hấp phụ của dung dịch đất? Đất có + Phản ứng của dung dịch đất những loại độ chua nào? + Độ phì nhiêu của đất ?Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Để làm tăng độ phì nhiêu của đất người ta thường sử dụng các biện pháp nào? - Biện pháp cải tạo và sử dụng đất + Đất xám bạc màu Trình bày sự hình thành, tính . Nguyên nhân hình thành chất và biện pháp cải tạo đất . Tính chất mặn, đất phèn? . Cải tạo và hướng sử dụng So sánh tính chất của 4 loại + Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá đất trên? . Nguyên nhân hình thành . Tính chất . Cải tạo và hướng sử dụng + Đất mặn . Nguyên nhân hình thành . Tính chất . Cải tạo và hướng sử dụng + Đất phèn . Nguyên nhân hình thành . Tính chất . Cải tạo và hướng sử dụng II. Bài tập ( Phiếu học tập ôn tập0 HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ (2P) Hệ thống lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 5: DẶN DÒ (1P) Về nhà làm bài tập, học bài đầy đủ tiết sau kiểm tra một tiết Bài tập ôn tập I. Câu hỏi tự luận Câu 1: So sánh quy trình sản xuất giống ở 2 nhóm cây trồng (cây tự thụ phấn và cây thụ phấn chéo) ? Câu 2: So sánh quy trình sản xuất giống ở 2 nhóm cây trồng (cây tự thụ phấn và cây nhân giống vô tính)? Cau 3: So sánh quy trình sản xuất giống ở 2 nhóm cây trồng (cây thụ phấn chéo và cây nhân giống vô tính)? Câu 4: Nêu khái niệm kĩ thuật nuôi cấy mô, tế bào và quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? Câu 5: Nêu khái niệm phương pháp nuôi cấy mô, tế bào và quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? Câu 6: cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô, tế bào là gì? Câu 7: khái niệm độ phì nhiêu của đất? phân loại độ phì nhiêu của đất? Câu 8: Phản ứng dung dịch đất do yếu tố nào quyết định? Yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất và nêu những biện pháp làm tăng độ phì nhiêu cho đất? 44
  45. Câu 9: Nêu sự khác nhau giữa phân hóa học và phân hữu cơ .? Câu 10: Nêu sự khác nhau giữa phân hóa học và vi sinh vật? Câu 11: Nêu sự khác nhau giữa phân vi sinh vật và phân hữu cơ? II. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Để tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà cần tổ chức thí nghiệm: A. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo B. Thí nghiệm so sánh giống C. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật D. tiến hành khảo nghiệm Câu2: Khảo nghiệm giống trước khi đưa giống mới vào sx đại trà có ý nghĩa A. cung cấp thông tin về yêu cầu kthuật canh tác của giống. B. Có hướng sử dụng giống nhằm phát huy tối đa hiệu quả giống. C. Chọn ra giống thích hợp nhất cho từng vùng sinh thái. D. Gồm 3 phương án trên. Câu 3. VLKĐ để sx hạt giống SNC bao gồm những vật liệu . A. hạt tác giả, giống nhập nội, giống thoáI hoá, hạt SNC. B. Hạt tác giả, giống nhập nội, giống thoáI hoá, hạt NC. C. Hạt tác giả, giống thoáI hoá, giống nhập nội, hạt xác nhận. D. Hạt tác giả, giống nhập nội, giống thoáI hoá. Câu 4. Đặc điểm, tính chất của đất phèn: A. Đất có độ phì nhiêu cao B. Hoạt động của vi sinh vật đất mạnh C. Đất chua, trong đất có nhiều chất độc hại cho cây D. Đất có thành phần cơ giới nhẹ Câu 5. Nguyên nhân chính hình thành đất mặn là do: A. Do xác của nhiều sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh tạo thành B. Do trồng lúa lâu năm và tập quán canh tác lạc hậu C. Do lượng mưa lớn và địa hình dốc D. Nước biển tràn vào Câu 6. Nguyên nhân hình thành đất phèn là: A. Do đất dốc thoải B. Do ảnh hưởng của nước ngầm từ biển ngấm vào C. Do nhiều xác sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh phân huỷ trong đất D. Do nước tràn mạnh trên bề mặt đất Câu 7. Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí, đất phèn sẽ bị ô xi hóa thành: A. Axit sunfuric B. Axit sunfua C. Axit sunfuro D. Axit nitric Câu 8. Cày sâu, phơi ải là biện pháp cải tạo của: A. Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá B. Đất phèn C. Đất xám bạc màu D. Đất mặn Câu 9. Chọn phát biểu đúng: A. Bón vôi cho đất có tác dụng làm tăng độ phì nhiêu cho đất B. Đất phèn, khi bón vôi sẽ làm tăng chất độc hại cho cây trồng C. Tầng đất chứa FeS2 gọi là tầng sinh phèn D. Đất phèn hình thành do xác nhiều sinh vật chức nhiều Fe phân huỷ trong đất Câu 10. Trong cải tạo đất mặn, cần chú trọng bón phân hữu cơ để (chọn đáp án đúng nhất điền vào chổ trống) A. Tăng lượng mùn cho đất B. Tăng lượng vi sinh vật trong đất C. Thúc đẩy quá trình chua hóa diễn ra mạnh D. Khử chua và giảm độc hại do nhôm di động gây ra Câu 11: Biện pháp cải tạo nào là quan trọng nhất đối với đất phèn A. Bón vôi B. Biện pháp thủy lợi C. Bón phân nâng cao độ phì nhiêu cho đất D. Luân canh 45
  46. Câu 12: Keo đất gồm những thành phần nào sau đây? A. Nhân, lớp ion quyết định điện, lớp ion bất động B. Nhân, lớp ion quyết định điện, lớp ion bất động, lớp ion bù C. Nhân, lớp ion quyết định điện, lớp ion bù D. Nhân, lớp ion bất động, lớp ion khuyếch tán, lớp ion bù Câu 13: Độ chua hoạt tính của đất là do yếu tố nào gây nên? A. Do H+, Al3+ trên bề mặt keo đất B. Al3+ trong đất C. Do H+ trong đất D. Do H+, Al3+ trong đất Câu 14: Cơ sở của việc trao đổi dinh dưỡng cho đất và cây trồng là: A. Đặc điểm cấu tạo của keo đất B. Khả năng trao đổi ion lớp khuyếch tán và ion của dung dịch đất C. Khả năng trao đổi ion giữ ion dung dịch đất và lớp ion bù. D. Khả năng trao đổi ion giữa lớp ion bất động và lớp ion khuyếch tán. Câu 15: Biện pháp nào dưới đây thể hiện cách bón phân hợp lý nhất để làm tăng tính hấp phụ của đất? A. Bón nhiều phân chuồng; phân đạm, lân, Kali B. Bón nhiều phân chuồng, ít đạm, lân, Kali C. Bón ít phân chuồng, nhiều phân đạm, lân, Kali D. Bón cân đối và đúng liều lượng các loại phân Câu 16: Ở trị số PH nào dưới đây người ta phải bón vôi để cải tạo đất ? A. pH < 5,5 B. pH =7 C. pH : 6,6 – 7,5 D. pH: 7,6 – 8,5 Câu 17: Nghiên cứu độ chua hoạt đặt tính của đất nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây ? A. Bố trí thời vụ, bố trí cây trồng B. Bố trí cây trồng C. Bón vôi khử chua D. Bố trí cây trồng, bón vôi khử chua Câu 18: Một loại keo đất có lớp ion khuếch tán tích điện dương. Hãy xác định điện tích của loại keo đất trên và giải thích tại sao? A. Là keo dương vì lớp ion khuếch tán tích điện dương B. Là keo âm vì lớp ion khuếch tán tích điện dương C. Là keo dương vì lớp ion quyết định điện âm D. Là keo âm vì lớp in quyết định điện âm Câu 19: Nhân tố quan trọng nhất quyết định độ phì nhiêu của đất là: A. Phân bón B. Con người C. Thời tiết D. Giống tốt. Câu 20: Bón vôi là biện pháp hữu hiệu nhằm: A. Khử chua cho đất B. Tăng năng suất cây trồng C. Tăng hiệu quả phân bón D. Cả 3 phương án trên Câu 21: Độ phì nhiêu nhân tạo được quyết định bởi quá trình nào sau đây? A. Quá trình bón phân B. Quá trình canh tác C. Quá trình sản xuất của con người D. Quá trình chăm sóc Câu 22: Nếu chúng ta có hạt giống siêu nguyên chủng thì sẽ tiến hành sản xuất theo sơ đồ nào? A. Sơ đồ duy trì C. Kết hợp sơ đồ duy trì và phục tráng B. Sơ đồ phục tráng D. Tùy vào điều kiện mà thực hiện theo một trong hai sơ đồ trên Câu 23: Nguyên nhân sâu xa gây xói mòn đất: A. Địa hình dốc B. Con người chặt phá rừng C. Lượng mưa lớn D. Lượng mưa lớn và địa hình dốc Câu 24: Nhân tố quan trọng nhất quyết định độ phì nhiêu của đất là gì? A. Con người B. Phân bón C. Thời tiết D. Địa hình Câu 25: Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật A. Xác định mật độ gieo trồng B. Xác định chế độ phân bón C. Xác định thời vụ D. Xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng Câu 26: ở miền núi người ta thường làm gì để hạn chế xói mòn đất 46
  47. A. làm ruộng bậc thang B. canh tác nương rẫy C. thâm canh cây lúa D. bón vôi cải tạo đất 47
  48. Ngày soạn: 30/10/2018 Tiết PPCT: 12 KIỂM TRA MỘT TIẾT BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Kiểm tra 1 tiết số 1 BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã dduojc học từ bài 1 đến bài 10 chương I 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra, có động lực để phấn đấu học tốt hơn 4. Năng lực hướng đến Giúp học sinh phát triển - Năng lực giao tiếp - Năng lực tự học - Năng lực quản lí - Năng lực quan sát Trọng tâm của các nội dụng đã được học BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh BƯỚC 4: Xác định phương pháp dạy học Các phương pháp được dùng trong bài học: Kiểm tra trắc nghiệm BƯỚC 5: Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên - Chuẩn bị hồ sơ tài liệu - Chuẩn bị đề và phiếu kiểm tra trắc nghiệm 2. Chuẩn bị của học sinh - Học bài cũ BƯỚC 6: Tiến trình hoạt động (5 hoạt động) - Thời lượng: 1 tiết - Ổn định lớp: Điểm danh, ghi vắng - Kiểm tra bài cũ: không Hoạt động 1: Phát bài kiểm tra Hoạt động 2. Làm bài Giáo viên theo dõi, quản lí học sinh làm bài nghiêm túc, trung thực đảm bảo công bằng. Hoạt động 3. Nộp bài kiểm tra đúng giờ Hoạt động 4. Nhận xét quá trình làm bài Hoạt động 5. Dặn dò Xem lại bài kiểm tra Đọc bài mới bài 12 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 TỔ: SINH – KTNN MÔN: CÔNG NGHỆ 10 I. Ma trận đề 1. Phần trắc nghiệm (8 điểm) 48
  49. Mức độ Chươn Bài Vận g Nhớ Hiểu dụng 1 2 1 2 3 1 1 1 Chươn 4 2 1 g I 6 2 3 1 7 2 3 1 9 1 2 2 10 1 3 2 8 16 8 Tổng: 32 câu - Mỗi đề có 32 câu, mỗi câu 0,25 điểm. 2. Tự luận (2 điểm) Mức độ Chương Bài Nhận biết Hiểu Vận dụng Chương I1 Một số tính chất của đất Nêu được Đưa ra các trồng khái niệm biện pháp đồ phì làm tăng nhiêu của đọ phì đất nhiêu cho đất II. Nội dung và đáp án đề A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Để đưa giống mới vào sản xuất đại trà cần tiền hành “ ” (chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống) A. khảo nghiệm giống cây trồng. B. thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật. C. thí nghiệm sản xuất quảng cáo. D. thí nghiệm so sánh giống. Câu 2: Mục đích của thí nghiệm so sánh giống là gì? A. Tìm ra giống mới vượt trội hơn so với giống đại trà. B. Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà. C. Xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng. D. Tìm ra giống vượt trội hơn đưa vào sản xuất đại trà. Câu 3: Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật được tiến hành ở phạm vi nào? A. Mạng lưới khảo nghiệm giống địa phương. B. Mạng lưới khảo nghiệm giống khu vực. C. Mạng lưới khảo nghiệm giống Quốc gia. D. Mạng lưới khảo nghiệm giống phòng thí nghiệm. Câu 4: Trong thời gian thí nghiệm sản xuất quảng cáo, cần làm gì để khảo sát, đánh giá kết quả thí nghiệm? A. Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ chăm sóc. B. Cần tiến hành so sánh toàn diện về các chỉ tiêu. C. Phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng. D. Tổ chức hội nghị đầu bờ. Câu 5: Để đảm bảo độ thuần khiết của giống, sản xuất giống ở cây thụ phấn chéo nên “ ” (chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống) A. sản xuất ở cơ sở nhân giống địa phương. B. sản xuất ở diện rộng. 49
  50. C. sản xuất ở khu cách li. D. sản xuất ở miền núi. Câu 6: Trong sản xuất giống cây trồng ở cây thụ phấn chéo, để đảm bảo chất lượng của giống cần tiến hành công việc gì? A. Loại bỏ hàng xấu, cây xấu trước khi cây tung phấn. B. Đánh giá chọc lọc theo dòng. C. Loại bỏ hàng xấu, cây xấu trước khi cây thụ phấn. D. Loại bỏ hàng xấu, cây xấu trước khi thu hoạch giống. Câu 7: Như thế nào là hạt giống nguyên chủng? A. Là hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết rất cao. B. Là hạt giống có chất lượng cao được nhân ra từ hạt xác nhận. C. Là hạt giống được nhân ra từ hạt nguyên chủng để cung cấp sản xuất đại trà. D. Là hạt giống có chất lượng cao được nhân ra từ hạt siêu nguyên chủng. Câu 8: Nếu chúng ta có hạt giống bị thoái hóa hoặc nhập nội thì tiến hành sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ nào? A. Sơ đồ duy trì. B. Sơ đồ phục tráng. C. Kết hợp cả sơ đồ duy trì và phục tráng. D. Tùy điều kiện ở địa phương. Câu 9: Để nuôi cấy mô tế bào có kết quả tốt ta nên chọn vật liệu nuôi cấy ở bộ phận nào của cây? Tại sao? A. Tế bào mô lá vì tế bào này chưa phân hóa. B. Tế bào mô rễ vì tế bào này sạch bệnh hơn các tế bào khác. C. Tế bào mô phân sinh vì mô này chưa phân hóa. D. Tế bào mô phân sinh vì mô này đã chuyên hóa. Câu 10: Để tạo rễ, trong môi trường nhân tạo MS cần bổ sung A. các chất điều hòa sinh trưởng auxin và cytokynin. B. các chất điều hòa sinh trưởng với nồng độ auxin cao hơn cytokinin. C. các chất điều hòa sinh trưởng với nồng độ cytokinin cao hơn auxin. D. các chất điều hòa sinh trưởng với nồng độ cytokinin, auxin bằng nhau. Câu 11: Thế nào là sự phân hóa tế bào? A. Là sự chuyển hóa từ tế bào đã chuyên hóa trở về dạng phôi sinh và phân chia mạnh mẽ. B. Là sự chuyển hóa từ tế bào phôi sinh thành tế bào chuyên hóa đảm nhận các chức năng khác nhau. C. Là sự chuyển hóa từ tế bào hợp tử thành tế bào phôi sinh đảm nhận các chức năng khác nhau. D. Là sự chuyển hóa từ tế bào đã chuyên hóa thành tế bào phôi sinh đảm nhận các chức năng khác nhau. Câu 12: Tại sao sản phẩm trong quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào đồng nhất về di truyền? A. Vì chúng có cùng một hệ gen quy định của loài. B. Vì chúng được nuôi cấy trong cùng một môi trường. C. Vì chúng là sản phẩm sạch bệnh. D. Vì chúng có khả năng sinh sản vô tính. Câu 13: Ở thực vật, tại sao tế bào có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi cấy trong môi thường thích? A. Vì tế bào có tính toàn năng. B. Vì tế bào có khả năng sinh sản vô tính vô tính. C. Vì tế bào mang hệ gen của loài. D. Vì tế bào có tính đa năng. Câu 14: Trong nuôi cấy mô tế bào, sau khi mô tế bào phát triển thành cây hoàn chỉnh cần làm gì? Vì sao? A. Trồng cây trong vườn ươm vì cách li sâu bệnh. B. Trồng cây trong môi trường thích ứng để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên. C. Đưa cây vào sản xuất ngay vì cây đã phát triển hoàn chỉnh. 50
  51. D. Trồng cây vào môi trường hoàn toàn giống với điều kiện tự nhiên để cây làm quen với điều kiện tự nhiên. Câu 15: Dung dịch đất có phản ứng kiềm khi A. [H+]>[Al3+] B. [H+] [OH-] D. [H+] 1mm) B. Có kích thước rất nhỏ (<1mm) C. Không tan trong nước D. Hòa tan được trong nước Câu 19: Để tăng khả năng hấp phụ cho đất cần làm gì? A. Bón nhiều phân xanh, đạm, lân, kali. B. Bón nhiều phân hóa học, cày bừa, tưới tiêu hợp lí. C. Bón nhiều phân NPK, cày bừa, tưới tiêu hợp lí. D. Bón nhiều phân hữu cơ, cày bừa, tưới tiêu hợp lí. Câu 20: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu phản ứng của dung dịch đất là gì? A. Bố trí thời vụ, bố trí cây trồng B. Bón vôi cải tạo đất C. Bố trí thời vụ, bón vôi khủ chua D. Bố trí cây trồng, bón phân, bón vôi cải tạo đất Câu 21: Nguyên nhân chính hình thành đất xám bạc màu là do: A. Do xác của nhiều sinh vật chứa nhiều lưu huỳnh tạo thành B. Do địa hình dốc thoải diễn ra sự rửa trôi dinh dưỡng C. Do lượng mưa lớn và địa hình dốc D. Nước biển tràn vào Câu 22: Để hạn chế sự bạc màu của đất xám bạc màu cần làm gì? A. Cày sâu dần B. Bón vôi cho đất C. Luân canh cây trồng (Cây họ Đậu, cây phân xanh) D. Bón nhiều phân hóa học (N, P, K) Câu 23: Trong cải tạo đất xám bạc màu, để làm dày tầng đất mặt, cải thiện độ phì nhiêu cho đất cần làm gì? A. Cày sâu dần kết hợp tưới tiêu, bón phân hữu cơ B. Luân canh cây họ đậu C. Bón vôi khử chua, cày bừa D. Xây dựng bờ vùng, hệ thống thủy lợi Câu 24: Đâu là nguyên nhân sâu xa gây xói mòn đất? A. Lượng mưa lớn và địa hình dốc B. Lượng mưa lớn C. Con người chặt phá rừng D. Địa hình dốc Câu 25: Đặc điểm đặc trưng của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là gì? A. Tầng đất mặt mỏng, thành phần cơ giới nhẹ B. Hình thái phẫu diện đất không hoàn chỉnh C. Đất chua hoặc rất chua và nghèo mùn D. Thành phần cơ giới nặng Câu 26: Đất xám bạc màu được sử dụng để trồng cây gì? A. Thềm cây ăn quả. B. Làm ruộng bậc thang trồng lúa. C. Trồng cây chịu mặn như lúa đặc sản, cói. D. Cây lương thực, hoa màu. Câu 27: Ở đồng bằng sông Cửu Long, để sử dụng đất phèn người nông dân thường làm gì? 51
  52. A. Cày nông, bừa sục B. Trồng rừng ngập mặn C. Cày sâu, phơi ải D. Cày nông, phơi ải Câu 28: Phát biểu nào đúng khi nói đến đất mặn? 1. Đất có thành phần cơ giới nặng 2. Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm 3. Được hình thành ven biển nơi có xác sinh vật chứa lưu huỳnh 4. Được hình thành do ảnh hưởng của nước ngầm vào mùa khô. 5. Bón vôi khử chua và làm giảm sự độc hại của nhôm tự do. A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 5 C. 1, 3, 5 D. 1, 2, 4, 5 Câu 29: Tầng sinh phèn bị oxi hóa mạnh trong trong điều kiện nào? A. Yếm khí B. Yếm khí, S tự do kết hợp với Fe trong phù sa C. Thoát nước, thoáng khí D. Cày nông, bừa sục Câu 30: Biện pháp cải tạo nào là quan trọng nhất đối với đất phèn? A. Bón vôi B. Biện pháp thủy lợi C. Bón phân nâng cao độ phì nhiêu cho đất D. Luân canh Câu 31: Ở miền núi người ta thường làm gì để hạn chế xói mòn đất? A. Làm ruộng bậc thang B. Canh tác nương rẫy C. Thâm canh cây lúa D. Bón vôi cải tạo đất Câu 32: Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí, FeS2 bị oxi hóa hình thành chất nào? A. Axit sunphuric B. Axit sunfua C. Axit nitric D. Axit sunphiric B. Phần tự luận - Câu hỏi: Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Nêu một số biện pháp kỹ thuật để tăng độ phì nhiêu cho đất? - Đáp án Câu hỏi Nội dung Điểm Thế nào là độ Độ phì nhiêu cuấ đất là khả năng của đất cung cấp không ngừng 1 điểm phì nhiêu của và đồng thời nước, các chất dinh dưỡng không chứa các chất độc đất? hại Nêu một số - Tươi tiêu hợp lí 1 điểm biện pháp kỹ - Bón phân đầy đủ, ưu tiên bón phân hữu cơ thuật để tăng - Cày bữa cho đất tơi xốp độ phì nhiêu - Luân canh, xen canh cây họ đậu cho đất? - Bón vôi cải tạo đất 52
  53. Ngày soạn: 10/11/2020 Tiết PPCT: 11 Bài 12: ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG BƯỚC 1: Xác định chủ đề: Phân bón thông thường Tiểu chủ đề 1: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường BƯỚC 2: Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được các loại phân bón thường dùng trong sản xuất - Biết được tính chất và đặc điểm của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp - Biết được kĩ thuật sử dụng các loại phân bón một cách hợp lí. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ . ý tưởng. 3. Thái độ - Hình thành ý thức sử dụng phân bón hợp lí, góp phần tăng gia sản xuất và bảo vệ mội trường. 4. Năng lực hướng đến - Năng lực giao tiếp giữa thầy và trò - Năng lực tư duy, lập luận - Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống - Năng lự giải quyết vấn đề BƯỚC 3: Xác định và mô tả mức độ yêu cẩu của câu hỏi/bài tập có thể sử dụng kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầu đạt) đạt) đạt) đạt) Phân hóa học Nêu được khái Hiểu được các đặc Đưa ra biện pháp niệm về phân hóa điểm của phân bón sử dụng hiệu quả học ?Phân lân có đặc nhất ? Phân hóa học là điểm gì và sử dụng gì? Cho VD? như thế nào? ?Hậu quả của việc sử dụng phân đạm, phân lân nhiều năm liên tục cho đất? ?Phân hỗn hợp NPK có đặc điểm gì và sử dụng như thế nào? Phân hữu cơ Nêu được khái Hiểu được các đặc Đưa ra biện pháp niệm về phân hữu điểm của phân bón sử dụng hiệu quả cơ Phân hữu cơ được nhất bón cho cây với 53