Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu

doc 26 trang thienle22 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_29_giao_vien_phan_thi_minh_chau.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu

  1. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 TUẦN 29 Thứ hai ngày 22 tháng 6 năm 2020 TOÁN: BÀI 111: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: - KT: HS nắm lại cách giải một số bài toán có lời văn ở lớp 5 -KN: Rèn kĩ năng giải một số bài toán có lời văn ở lớp 5 -TĐ: HS vận dụng làm bài tập nhanh, cẩn thận. -NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị TL HD học Toán. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1(Toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên Hoạt động thực hành: HĐ 1 (theo tài liệu) * Đánh giá : - Tiêu chí : HS chơi trò chơi để nắm lại các dạng toán đã học - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : Ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời . HĐ 2 (theo tài liệu) * Đánh giá : - Tiêu chí : HS giải đúng bài toán về thời gian. - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ 3 (theo tài liệu) * Đánh giá : - Tiêu chí : HS giải đúng bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ 4 (theo tài liệu) * Đánh giá : - Tiêu chí : HS giải đúng bài toán về quan hệ tỉ lệ - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV tiếp cận, hướng dẫn các em nắm lại cách giải một số bài toán có lời văn. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành nhanh và chính xác các BT. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành phần ứng dụng theo SHD. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  2. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 Tiếng Việt : BÀI 33B: EM ĐÃ LỚN (T2) I.Mục tiêu: - KT: Ôn tập về văn tả người, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người. - KN: Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo - NL: Ngôn ngữ, sáng tạo II. Chuẩn bị ĐD DH: GV : Phiếu HT, III. Điếu chỉnh NDDH :Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 2( Chuyển thành HĐ toàn lớp.) V.Đánh giá thường xuyên HĐTH1: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: Giúp các em lập dàn ý chi tiết cho 3 đềnhư SHD. HS biết: a. Bài văn tả người gồm 3 phần: MB: người được em tả tên là gì, em quen, biết từ khi nào? Người đó để cho em ấn tượng gì? TB: Tả ngoại hình: Đặc điểm thứ nhất, thứ hai, thứ ba Tả hoạt động: Hoạt động thứ nhầ, hai, ba Tả thói quen sinh hoạt KB: Nêu tình cảm của em đối với người được tả + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. HĐTH2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: Dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: , nhận xét bằng lời, trình bày miệng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em hoàn thành tốt các BT theo yêu cầu. Câu hỏi gợi mở : Nêu bố cục của bài văn tả người ? +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH. VII.Hướng dẫn phần ứng dụng: -Nói những gì em học được cùng bố mẹ. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  3. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 Chào cờ tại lớp: NỘI DUNG 1: HƯỚNG DẪN VỆ SINH CÁ NHÂN NỘI DUNG 2: TUẦN 28 ( VỞ EM TỰ ÔN TOÁN) I.Mục tiêu: - KT-KN: HS tính được vận tốc, thời gian và quảng đường của chuyển động đều.Đọc viết, so sánh được các số tự nhiên; rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. - TĐ: HS vận dụng làm bài tập nhanh, cẩn thận. - NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị vở “ Em tự ôn luyện” III.Điều chỉnh nội dung dạy học: giảm bài 5,6,7,8 IV.Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên. HĐ khởi động(theo tài liệu) HĐ 1 (theo tài liệu) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS tính được vận tốc của mỗi xe sau đó so sánh được vận tốc của 2 xe. - PP : quan sát ; vấn đáp - KT : ghi chép ngắn ; đặt câu hỏi HĐ 2 ( cá nhân) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS tính được thời gian ca nô đi từ A-B và đổi về đơn vị đo là giờ sau đó tính được quãng đường ca nô đi từ A-B. - PP : vấn đáp , viết - KT :đặt câu hỏi , viết nhận xét(kí hiệu) HĐ 3,4 ( Theo TL) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS đọc số, nêu được giá trị của chữ số 5 trong số(Bài 3).Rút gọn các phân số về phận số tối giản ; quy đồng được 2 phân số ở 2 dạng. - PP :quan sát ; vấn đáp - KT : nhận xét bằng lời ;đặt câu hỏi VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em hoàn thành các bài tập +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn trong nhóm . VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành bài 5,6,7,8 của phần ôn luyện và phần vận dụng Thứ hai ngày 22 tháng 6 năm 2020 Toán: BÀI 114: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  4. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về cách giải bài toán có nội dung hình học. 2. Kĩ năng: Làm các bài tập liên quan đến nội dung hình học . 3. Thái độ: HS tính toán cẩn thận. 4. Năng lực: Vận dụng thực hành, tự học hiệu quả. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu BT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1,2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: BT1 : Giải Chiều rộng của nền nhà là : 8 x 3/4 = 6 (m) Diện tích của nền nhà là : 8 x 6 = 48 ( m2) = 4800dm2 Diện tích một viên gạch là : 4 x 4 = 16 ( dm2) Số viên gạch cần dùng để lát nền nhà là : 4800 : 16 = 300 ( viên ) Số tiền dùng để mua gạch là : 65000 x 300 = 19 500 000( đồng ) - BT2,3: Giải đúng bài toán : Bài 2: Bài giải Cạnh của mảnh đất hình vuông là : 96 : 4 = 24 (m) Diện tích của mảnh đất là : 24 x 24 = 576 (m2) Chiều cao của mảnh đất là : 576 : 36 = 16 ( m) Tổng hai đáy của hình thang là : 36 x 2 = 72 ( m) Độ dài đáy lớn của hình thang là : ( 72 + 10) : 2 = 41( m) Độ dài đáy bé của hình thang là : 72 - 41 = 31 ( m) Đáp số : Chiều cao : 16 m ; đáy lớn 41 m ; đáy bé 31m + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Giúp đỡ HS hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh :Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức cùng người thân. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  5. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 - Thực hiện hoạt động ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị. ĐẠO ĐỨC: BIẾT GIỮ GÌN AN TOÀN CHO BẢN THÂN I.Mục tiêu:. KT: -. H nêu được những rủi ro, bất trắc hoặc tai nạn có thể xảy ra trong sinh hoạt hàng ngày, biết nguyên nhân dẫn đến những tai nạn đó KN: - Nhận biết được các nguy cơ rủi ro, các kĩ năng xử lí phòng tránh TĐ: - Luôn có ý thức đề phòng hàng ngày NL: - Phát triển năng lực làm chủ bản thân. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: Tranh ảnh III. Các hoạt động: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ 1 * Đánh giá : - Tiêu chí : HS nêu được những rủi ro, bất trắc hoặc tai nạn có thể xảy ra trong sinh hoạt hàng ngày( ở nhà, trên đường đi, lúc chơi đùa) - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ 2 * Đánh giá : - Tiêu chí : HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro, tai nạn, thương tích(do đặc điểm địa lí; do điều kiện gia đình;do thiếu hiểu biết - PP : Quan sát, vấn đáp - KT : Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ 3 (HĐ cá nhân) * Đánh giá : Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  6. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 - Tiêu chí : HS nêu được những dấu hiệu của nguy cơ rủi ro, và các kĩ năng xử lí phòng tránh bảo vệ an toàn cho bản thân(Trên đường đi, ở nhà một mình,lúc vui chơi ) - PP :, vấn đáp - KT : đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . HĐ4 * Đánh giá : - Tiêu chí : HS xử lí được tình huống mà giáo viên nêu ra - PP :, vấn đáp - KT : đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời . Ghi nhớ Trong cuộc sống có rất nhiều nguy cơ dẫn đến tai nạn thương tích rủi ro. Phải luôn biết làm chủ bản thân, biết xử lí tình huống, tự bảo vệ an toàn cho bản thân mình ở mọi lúc mọi nơi để được an toàn. Nói cảm nhận của mình khi được học bài này cho người thân của mình Tiếng việt: BÀI 33C: GIỮ GÌN NHỮNG DẤU CÂU (T1) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép - KN: Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép - TĐ: Có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu ngoặc kép - NL: Phát triển năng lực tư duy, ngôn ngữ, diễn đạt II. Chuẩn bị ĐDDH: TL HHDH III. Điều chỉnh NDDH: Không IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,2( Chuyển thành HĐ toàn lớp.) A. Hoạt động thực hành HĐ 1 (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí: H điền đúng các dấu câu vào ô trống để hoàn chỉnh mẫu chuyện - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ 2 (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí : H hiểu được tác dụng của dấu ngoặc kép và đặt được dấu ngoặc kép phù hợp vào trong đoạn văn Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  7. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ 3 (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí : H viết được một đoạn văn khoảng 5 câu thuật lại một phần cuộc họp của tổ trong đó có dùng dấu ngoặc kép - Phương pháp: Viết, vấn đáp - Kĩ thuật: Viết đoạn văn, đặt câu hỏi,trình bày miệng, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: + Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em viết được bài văn tả con vật + Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình Tiếng Việt: BÀI 34A: KHÁT KHAO HIỂU BIẾT (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc - hiểu bài Lớp học trên đường . 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Vi – ta – li, Ca – pi , Rê – mi). 3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm, yêu thương những người xung quanh. 4. Năng lực: Phát triển ngôn ngữ, tự học tích cực. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Bảng phụ, phiếu HT. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,5,6,7( Chuyển thành HĐ toàn lớp.) V.Đánh giá thường xuyên 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: Quan sát tranh và trả lời được câu hỏi liên quan. 2. Nghe thầy, cô hoặc bạn đọc bài. 3. Thay nhau đọc lời giới thiệu bài Lớp học trên đường : 4. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A. * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: HS chọn và nối được : Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  8. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 a - 2 b – 1 c - 4 d - 3 5.Cùng luyện đọc : * Đánh giá: + Phương pháp: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: - Nắm cách đọc: Đọc trôi chảy được toàn bài, Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Vi – ta – li, Ca – pi , Rê – mi). 6. Biết lựa chọn câu trả lời đúng sai để đánh dấu X vào ô thích hợp * Đánh giá: + Phương pháp: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: - Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ , quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi – ta – li , khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê – mi . HĐ 6 : HS lựa chọn và đánh dấu X vào ô thích hợp . a, Đ b, Đ c, S d, Đ e, Đ g, S h , Đ - HĐTQ tổ chức chia sẻ sau tiết học: Qua tiết học hôm nay các bạn đã học được điều gì ? VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: GV tiếp cận, hướng dẫn các em nắm lại các cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang, hình tròn. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành nhanh và chính xác các BT. Giúp đỡ các bạn TTC. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Chia sẻ câu chuyện Lớp học trên đường cùng người thân. Khoa học: PHIẾU KIỂM TRA SỐ 4. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, em được củng cố và mở rộng về: - Sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người. - Một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và kể tên các co vật, biết chu trình sinh sản, vòng đời, - Biết sử dụng các nguồn tài nguyên hợp lí. 3. Thái độ: Bảo vệ các loài động vật có ích, tiêu diệt các loài gây hại ; yêu quý và bảo vệ môi trường, tài nguyên. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  9. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 4. Năng lực: Tự học, tự khám phá, vận dụng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,6( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên 1. Quan sát và trả lời * Đánh giá: . + Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - Các nhóm hoàn thành sơ đồ vòng đời của ruồi, ếch, bướm. - Chia sẻ trước lớp. GV nhận xét. - HĐ3: HS bày tỏ thái độ trước hai ý kiến : + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Phiếu kiểm tra số 4 Chúng em đã học được những gì từ chủ đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Đánh giá: + Tiêu chí:HS trả lời được 5 câu hỏi ở SHDH. + Phương pháp: Quan sát ,ghi nhận xét , vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : trả lời được các câu hỏi. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sẻ với người thân: Em đã làm được việc gì để bảo vệ môi trường. - Cùng người thân tìm hiểu những tấm gương bảo vệ môi trường, những người tích cực tham gia phong trào Xanh, sạch, đẹp ở địa phương. Thứ ba ngày 23 tháng 6 năm 2020 Toán: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về đọc số liệu trên biểu đồ , bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu . Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  10. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ , bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu . 3. Thái độ: HS đọc biểu đồ chính xác . 4. Năng lực: Vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên 1. Khởi động: Chơi trò chơi “ Làm biểu đồ ” 2. HĐ2,3,4 : (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: BT2: HS dựa vào biểu đồ và trả lời các câu hỏi : a, Có 5 học sinh trồng cây , - Lan : 3 cây - Hòa : 2 cây - Liên : 5 cây - Mai : 8 cây - Dũng : 4 cây b, Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất c, Bạn Hòa trồng được ít cây nhất . d, Những bạn trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng là : Mai và Liên e, Những bận trồng được ít cây hơn bạn Liên là : Lan , Hòa , Dũng - BT3: a, HS bổ sung ô còn trống trong bảng . Chuối : 13 b, Vẽ thêm vào biểu đồ số cây táo 8 và cây chuối 13 - BT4: HS khoanh được : C . 25 học sinh + Phương pháp: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Nắm cách đọc số liệu trên biểu đồ - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện hoạt động ứng dụng theo tài liệu HDH. Tiếng Việt: BÀI 34 B: TRẺ EM SÁNG TẠO TƯƠNG LAI (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc – hiểu bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ con 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. 3. Thái độ: GD HS yêu quý, trân trọng tình cảm của người lớn dành cho trẻ em. 4. Năng lực: Phát triển ngôn ngữ, tự học tích cực. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: Bảng phụ. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,4( Chuyển thành HĐ toàn lớp.)HĐ 3,5 (cá nhân) Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  11. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 V.Đánh giá thường xuyên HĐ1: Khởi động: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: Quan sát các bức tranh và nói cho các bạn trong nhóm điều mình nghĩ về các bạn nhỏ .( VD : rất đáng yêu , rất hồn nhiên , ) HĐ 2,3,4,5,6: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Phương pháp: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: - Nắm cách đọc: đọc trôi chảy , diễn cảm bài thơ thể tự do . - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ . - Trả lời được các câu hỏi: Câu 1: a Nhân vật tôi là tác giả Đỗ Trung Lai . Anh là phi công vũ trụ Pô – pốp b, Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua : - Lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng , háo hức : Anh hãy nhìn xem . Anh hãy nhìn xem! - Qua các từ ngữ biểu lộ thài độ ngạc nhiên , vui sướng : Có ở đâu đầu tôi to thế ? Và thế này thì “ ghê gớm “ thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt – Các em tô lên một nữa số sao trời ! - Qua vẽ mặt vừa xem vừa sung sướng mỉm cười . Câu 2 : HS biết đánh dấu X vào ô trống thích hợp . - Thi đọc bài thơ trước lớp. Đọc hay, diễn cảm. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em đọc đúng và hiểu được nội dung bài. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các hoạt động. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc bài thơ cho người thân nghe. Thứ tư ngày 24 tháng 6 năm 2020 Toán: BÀI 116: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về: - Thực hiện phép cộng , phép trừ , . - Vận dụng để tính giá trị biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính . 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến diện tích và chuyển động cùng chiều . 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  12. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 4. Năng lực: Tư duy, vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu BT. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ 1 : Chơi trò chơi « Ghép thẻ » HĐ 2,3,4, 5, 6: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HĐ2: HS tính được các giá trị biểu thức : - HĐ3: Tìm X : a, X + 2,8 = 4,72 + 2,28 b, X - 7,2 = 3,9 + 2,7 X + 2,8 = 7 X - 7,2 = 6,6 X = 7 - 2,8 X = 6,6 + 7,2 X = 4,2 X = 13,8 - HĐ4 : Giải đúng bài toán : Bài giải Đáy lớn của mảnh đất hình thang là : 150 x 5/3 = 250 ( m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là : 250 x 2/5 = 100(m) Diện tích của mảnh đất là : ( 150 + 250) x 100 : 2 = 20 000(m2) 20 000m2 = 2 ha Đáp số : 20 000m2 ; 2ha BT6 : HS tìm được : X = 20 + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Giúp đỡ HS hoàn thành các bài tập. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và giúp đỡ các bạn trong nhóm hoàn thành các BT. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức cùng người thân. Khoa học: PHIẾU KIỂM TRA SỐ 4. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, em được củng cố và mở rộng về: - Sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  13. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 - Một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và kể tên các co vật, biết chu trình sinh sản, vòng đời, - Biết sử dụng các nguồn tài nguyên hợp lí. 3. Thái độ: Bảo vệ các loài động vật có ích, tiêu diệt các loài gây hại ; yêu quý và bảo vệ môi trường, tài nguyên. 4. Năng lực: Tự học, tự khám phá, vận dụng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng nhóm. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1,6( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên 1. Quan sát và trả lời * Đánh giá: . + Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - Các nhóm hoàn thành sơ đồ vòng đời của ruồi, ếch, bướm. - Chia sẻ trước lớp. GV nhận xét. - HĐ3: HS bày tỏ thái độ trước hai ý kiến : + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Phiếu kiểm tra số 4 Chúng em đã học được những gì từ chủ đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Đánh giá: + Tiêu chí:HS trả lời được 5 câu hỏi ở SHDH. + Phương pháp: Quan sát ,ghi nhận xét , vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : trả lời được các câu hỏi. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sẻ với người thân: Em đã làm được việc gì để bảo vệ môi trường. - Cùng người thân tìm hiểu những tấm gương bảo vệ môi trường, những người tích cực tham gia phong trào Xanh, sạch, đẹp ở địa phương. Tiếng Việt: BÀI 34B: TRẺ EM SÁNG TẠO TƯƠNG LAI (T3) Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  14. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được ưu, khuyết điểm trong bài văn tả cảnh em đã viết; biết tự chữa lỗi bài viết 2. Kĩ năng: - Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, viết lại được một đoạn trong bài cho hay hơn. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo. 4. Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tư duy, tự khám phá. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: SHD, phiếu học tập. - HS: SHD. III. Điều chỉnh hoạt động: Không. IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1,2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. + Tiêu chí: - Nghe cô giáo nhận xét bài văn của mình. - Tự nhận xét, phát hiện lỗi trong bài kiểm tra tập làm văn tả cảnh ; yêu cầu, bố cục, dùng từ, đặt câu, sử dụng các biện pháp, - HS bám ND các câu hỏi để trả lời ngắn gọn, chính xác, dễ hiểu. HĐ3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. + Tiêu chí: - Chọn viết lại một đoạn trong bài văn của mình cho hay hơn. - Chia sẻ trong nhóm mạnh dạn, tự tin. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : đảm bảo cấu tạo 3 phần mở bài, thân bài, kết bài của bài viết; chú ý các lỗi dùng từ, đặt câu. - HS tiếp thu nhanh : viết bài văn hay, có cảm xúc, có hình ảnh, sử dụng các biện pháp nghệ thuật nhằm làm tăng giá trị biểu đạt. VII Hướng dẫn ứng dụng - Đọc cho người thân nghe đoạn văn em đã viết lại ở lớp. - Tìm thêm các đoạn văn hay, bài văn hay để tham khảo. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  15. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 Tiếng Việt: BÀI 34C: NHÂN VẬT EM YÊU THÍCH (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập về cách dùng dấu gạch ngang. 2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch. 3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng đúng dấu câu. 4. Năng lực: Vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị ĐDDH: - Phiếu HT HĐ2. III. Điều chỉnh hoạt động: Không. IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Khởi động: HĐTQ tổ chức trò chơi “ Hỏi – đáp ” * Đánh giá: + Tiêu chí: HS ôn tập về các nhân vật em yêu thích , hâm mộ , khâm phục, hứng thú bước vào giờ học. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao lưu chia sẻ, nhận xét bằng lời. HĐ 2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - BT2: Viết kí hiệu vào ô thích hợp để xác đinh tác dụng của dấu gạch ngang 1 . Đánh dấu chổ bắt đầu lời nói của nhân vật : - Đoạn a: - Tất nhiên rồi - Mặt trăng cũng như vậy , mọi thứ đều như vậy 2. Dánh dấu phần chú thích trong câu: Đoạn a. - Mặt trăng cũng như vậy , mọi thứ đều như vậy Giọng công chúa nhỏ dần nhỏ dần . Đoạn b. Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi , nơi Mị Nương – co gái vua Hùng Vương thứ 18. 3. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê : Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội : - Tham gia tuyên truyền , cổ động - Tham gia Tết trồng cây , làm vệ sinh - Chăm sóc gia đình thương binh , liệt sĩ ; giúp đỡ . - BT3: Đọc mẩu chuyện và ghi lại tác dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong trường hợp vào bảng . a. Đánh dấu phần chú thích trong câu . b. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại . + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  16. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Giúp các em sử dụng đúng dấu gạch ngang trong văn bản. - HS tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện HĐ ứng dụng 1,2 cùng người thân. Tiếng Việt: BÀI 34C: NHÂN VẬT EM YÊU THÍCH (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được ưu, khuyết điểm trong bài văn tả người em đã viết ; biết tự chữa lỗi bài viết . 2. Kĩ năng: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự mêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. 3. Thái độ: Giáo dục H lòng say mê sáng tạo. 4. Năng lực: ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: Phiếu HT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HĐ khởi động: + Tiêu chí: Giúp HS có tinh thần thoải mái trước khi vào tiết học. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Trình bày miệng. HĐ 4,5-HĐTH: * Đánh giá + Tiêu chí: Hỗ trợ, giúp học sinh nhận ra được lỗi sai trong bài văn của mình và biết sữa lỗi của mình. + Phương pháp: Vấn đáp + Kĩ thuật: Trình bày miệng, viết. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em biết nhận biết được lỗi và sữa lỗi sai. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: + Tiêu chí: các em về nhà viết lại đoạn văn khác cho hay hơn. + Phương pháp: Vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: Trình bày miệng Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  17. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 Thứ tư ngày 24 tháng 6 năm 2020 Tiếng Việt: BÀI 35A: ÔN TẬP 1 (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học thuộc lòng một số đoạn văn, đoạn thơ; nắm được nội dung chính của các bài tập đọc từ bài 29A đến bài 30C. 2. Kĩ năng: - Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện nội dung bài, cảm xúc của nhân vật. 3. Thái độ: Qua việc ôn tập, các em nhận thức được sự bình đẳng giữa nam và nữ, nâng cao nhận thức cho người thân và những người xung quanh. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: phiếu đọc. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HS đọc thuộc lòng các bài thơ sau: Bầm ơi, Những cánh buồm, Sang năm con lên bảy. - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế: Đọc thuộc lòng các bài thơ, trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc cho người thân nghe những bài thơ em và các bạn đã đọc thuộc lòng ở lớp. Tiếng Việt: BÀI 35A: ÔN TẬP 1 (T2) I. Mục tiêu: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  18. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 1. Kiến thức: Lập được bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu kể. 2. Kĩ năng: Nhận biết kiểu câu, xác định được các thành phần trong câu. 3. Thái độ: HS hứng thú, yêu thích môn học. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: phiếu HT. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 2( cá nhân) V.Đánh giá thường xuyên HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ2,3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HĐ2: Lập bảng tổng kết kiểu câu kể Ai thế nào ? Ai là gì ? theo mẫu sau : TP câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Câu hỏi Ý nghĩa Ví dụ - HĐ3: HS hoàn chỉnh bảng tổng kết sau : Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi chốn Ở đâu ? Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. Khi nào ? Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, Vì vắng tiếng cười, vương tại quốc nọ buồn chán kinh khủng. Trạng ngữ mở đầu bằng để Để làm gì ? Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn. + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, lập bảng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Nắm các kiểu câu kể, xác định được các thành phần trong câu. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  19. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 - Các em về nhà chia sẻ kiến thức cùng người thân. Thứ năm ngày 25 tháng 6 năm 2020 Toán: BÀI 116: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về: - Thực hiện phép nhân , phép chia . - Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính . 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến tỉ số phần trăm . 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Năng lực: Tư duy, vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu BT. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HĐ 7, 8, 9,10: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: HĐ7: HS tính được các phếp tính nhân , chia với số tự nhiên , phân số , số thập phân , với số đo thời gian : - HĐ8: Tìm X : a, 0,12 x X = 6 b, X : 2,5 = 4 X = 6 : 0,12 X = 4 x 2,5 X = 50 X = 10 c. 5,6 : X = 4 d. X x 0,1 = 2/5 X = 5,6 : 4 X = 2/5 : 0,1 X = 1,4 X = 4 - HĐ9 : Giải đúng bài toán : Bài giải Tỉ số phần trăm của số kg đường bán trong ngày thứ ba là : 100% - 35% - 40% = 25% Ngày thứ ba cửa hàng bán được số kg đường là : 2 400 x 25 : 100 = 600 ( kg) Đáp số : 600 kg - HĐ10: Giải đúng bài toán : Bài giải Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  20. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 Số tiền bán hàng chiếm số phần trăm là : 100% + 20% = 120% Tiền vốn để mua hoa là : 1 800 000 x 120 : 100 = 1500 000 ( đồng ) Đáp số : 1500 000 ( đồng ) + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, n/xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Giúp đỡ HS hoàn thành các bài tập. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh :Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Thực hiện hoạt động ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị. Tiếng Việt: BÀI 35A: ÔN TẬP 1 (T3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào bảng số liệu đã cho, lập được bảng thống kê về tình hình giáo dục tiểu học nước ta. 2. Kĩ năng: Lập bảng thống kê. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày khoa học. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực vận dụng thực hành. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phiếu HT. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 4( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ4: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: HS lập được bảng và điền số liệu vào bảng. Số liệu Tỉ lệ HS DT Số trường Số học sinh Số giáo viên Năm học thiểu số 2000 – 2001 2001 – 2002 2002 – 2003 2003 – 2004 2004 – 2005 + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, lập bảng. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  21. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 HĐ5: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: HS nhận xét được bảng số liệu bằng cách đánh dấu x vào đáp án đúng. a) Số trường : Tăng. b) Số học sinh : Giảm. c) Số giáo viên : Lúc tăng lúc giảm. d) Tỉ lệ HS DT thiểu số : Tăng + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Lập được bảng tổng kết và rút ra được nhận xét. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Các em về nhà chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Lập bảng thống kê những số liệu đơn giản. Thứ sáu ngày 26 tháng 6 năm 2020 Toán: BÀI 117: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Làm các bài tập liên quan đến phân số, số thập phân; giải toán. 3. Thái độ: HS trình bày bài làm khoa học, yêu thích môn Toán. 4. Năng lực: Vận dụng thực hành, tự học hiệu quả. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Bảng phụ. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên Khởi động : Trò chơi « Đố ai tìm nhanh ? » * Đánh giá: + Tiêu chí: HS ôn kiến thức về tỉ số phần trăm. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3,4,5,6: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - BT2 : HS thực hiện tính đúng các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, số TP. - BT3,6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. Tìm được thành phần chưa biết (x). - BT4 : Giải đúng bài toán : Diện tích đáy của bể bơi là : 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là : 414,72 : 432 = 0,96 (m) Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  22. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 Tỉ số chiều cao của bể và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4. Chiều cao của bể bơi là : 0,96 x 5/4 = 1,2 (m) - BT5 : Giải đúng bài toán : a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là : 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là : 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là : 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là : 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ). + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em thực hiện được bài tập. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện hoạt dộng ứng dụng 1,2 cùng bố mẹ, anh chị. Tiếng Việt: BÀI 35B: ÔN TẬP 2 (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ : Trẻ em. - Củng cố kĩ năng viết biên bản. 2. Kĩ năng: Hệ thống vốn từ, viết biên bản. 3. Thái độ: HS yêu tiếng Việt, thích khám phá. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực tư duy. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 3( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ1: (Theo tài liệu) HĐ2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HĐ1: Điền đúng các từ: 1. tre 2. tre 3. trẻ 4. em 5. mai. Từ hàng dọc: trẻ em. - HĐ2: Lập được biên bản cuộc họp với vai trò là thư kí trong cuộc họp. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  23. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em thực hiện được bài tập. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức đã học cùng người thân. Tiếng Việt: BÀI 35C: ÔN TẬP 3 (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra viết : - Hiểu bài văn Cây gạo ngoài bến sông. - Hiểu về câu ghép, các thành phần câu, cách liên kết câu. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản; xác định được kiểu câu, các thành phần câu, cách liên kết câu. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, tình yêu quê hương, đất nước. 4. Năng lực: HS phát triển năng lực vận dụng thực hành, tự học II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HĐ1: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: Đọc thầm bài văn “Cây gạo ngoài bến sông”, trả lời được các câu hỏi liên quan: 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. B 7. B 8. A 9. A 10. C + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Chia sẻ với người thân: Em đã làm được việc gì để bảo vệ môi trường. - Cùng người thân tìm hiểu những tấm gương bảo vệ môi trường, những người tích cực tham gia phong trào Xanh, sạch, đẹp ở địa phương. Toán: BÀI 118: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  24. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về : - Tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Làm các bài tập liên quan đến biểu thức, tìm số trung bình cộng; giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. 4. Năng lực: Tính toán, tự học. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên Khởi động : Trò chơi « Tính nhanh » * Đánh giá: + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. + Tiêu chí: HS ôn kiến thức về biểu đồ. HĐ 2,3,4,5,6: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - BT2 : HS thực hiện tính đúng các phép cộng, trừ, nhân, chia số TP và số đo thời gian. - BT3 : Tìm được số TB cộng : a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 - BT4 : Giải đúng bài toán : Số HS gái là : 19 + 2 = 21 (bạn) Số HS cả lớp là : 19 + 21 = 40 (bạn) Trong lớp học đó, số HS trai chiếm : 19 : 40 = 0,475 = 47,5 % Trong lớp học đó, số HS gái chiếm : 21 : 40 = 0,525 = 52,5 % - BT5,6 : Giải đúng bài toán : Bài 5: Sau năm thứ nhất, số sách tăng thêm là : 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất, thư viện có số sách là : 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai, số sách tăng thêm là : 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai, thư viện có tất cả số sách là : 7200 + 1440 = 8640 (quyển) + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em thực hiện được bài tập. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và giúp đỡ các bạn trong nhóm hoàn thành các BT. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  25. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện hoạt dộng ứng dụng 1,2 cùng người thân. Thứ bảy ngày 27 tháng 6 năm 2020 Toán: BÀI 120: EM ĐÃ HỌC NHỮNG GÌ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Em ôn tập về : - Tính tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. - Tính diện tích, chu vi của hình tròn. Tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Giải toán về chuyển động cùng chiều. 2. Kĩ năng: Giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, chuyển động, chu vi, diện tích, thể tích. 3. Thái độ: HS thích tìm tòi, khám phá, ham hiểu biết. 4. Năng lực: Vận dụng thực hành, tư duy. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Phiếu HT. - HS: VBT. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: HĐ 1( toàn lớp) V.Đánh giá thường xuyên HĐ 7,8,9: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: Giải đúng các bài toán bằng cách chọn đáp án đúng: 7. C 8. A 9. B + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập. HĐ 10,11: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - BT10,11 : Giải đúng bài toán : Bài 10: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là : 1/4 + 1/5 = 9/20 (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là : 18 x 20 : 9 = 40 (tuổi) Đáp số : 40 tuổi. + Phương pháp: vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Nắm được dạng toán và cách giải. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Giải thành thạo các bài tập. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  26. Líp 5E- TuÇn 29 N¨m häc 2019- 2020 VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Em chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Về nhà thực hiện hoạt động ứng dụng. Tiếng Việt: BÀI 35C: ÔN TẬP 3 (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết được bài văn tả cô giáo (hoặc thầy giáo). 2. Kĩ năng: - Viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS, HS khá giỏi dùng từ ngữ có hình ảnh. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng say mê học văn học. 4. Năng lực: Ngôn ngữ, sáng tạo. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Bảng phụ. - HS: Tài liệu HDH. III.Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV.Điều chỉnh hoạt động học: không V.Đánh giá thường xuyên HĐ2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: + Tiêu chí: - HS đọc kĩ gợi ý ở bảng phụ. - Viết bài văn tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đảm bảo yêu cầu, bố cục, + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HS tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em nắm và viết được một bài văn tả người. - HS tiếp thu nhanh : Viết bài văn hay, câu văn có hình ảnh, có cảm xúc. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc bài hôm nay cho bố mẹ cùng nghe. - Tìm đọc thêm những bài văn miêu tả hay để tham khảo. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy