Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - GV: Phạm Thị Ngợi

doc 26 trang thienle22 6220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - GV: Phạm Thị Ngợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_16_gv_pham_thi_ngoi.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - GV: Phạm Thị Ngợi

  1. TUẦN 16 (Từ ngày 10/12 đến ngày 14/12/2018) Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải toán tìm tỉ số phần trăm - GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp, khoa học. II.Đồ dùng: III.Các hoạt động: 1. Khởi động: Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành Bài 1: Tính - Hoạt động nhóm 2 - Lưu ý HS đây là tính tỉ số phần trăm của 1 đại lượng Đáp án đúng: a)27,5% + 38% =65,5% b)30% - 16% = 14% c)14,2 x 4 = 56,8% d) 216% : 8 =27% Bài 2: Giải toán - Hoạt động cá nhân - Lưu ý HS cụm từ “Vượt mức kế hoạch” Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. IV. Hoạt động ứng dụng: Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi: a) Tiền rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm? && Tiết 2: TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 1
  2. - GDHS kính trọng các danh nhân. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học. -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ? (Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.) Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? (Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.) Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.) Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi 2
  3. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV giới thiệu đoạn đọc và giọng đọc. - GV đọc mẫu và chú ý các từ ngữ cần nhấn giọng. - Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Bình chọn, tuyên dương bạn đọc tốt. - IV. Hoạt động ứng dụng: Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? (Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.) && Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe viết) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.Mục tiêu: Giúp HS - Học sinh nghe - viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang xây”. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi, v – d - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp , giữ vở sạch II.Đồ dùng:Bảng phụ,bảng con.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: 1. Khới động: - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò: Đi chợ. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài về ngôi nhà đang xây. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? (Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy: Đất nước ta đang trên đà phát triển.) -Cho HS đọc thầm, lại chú ý cách viết các câu đối thoại , các câu hỏi , câu cảm , các từ ngữ dễ viết sai -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: huơ, sẫm biếc, cao nguyên, trát vữa, rãnh, trời xanh. Hoạt động 2: Viết chính tả - GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết. - GV đọc từng cụm từ, HS nghe và viết chính tả vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc chậm - HS dò bài. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp KTĐG: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG :+ Viết dúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ + Nắm được nội dung đoạn văn + Biết sửa lổi khi viết sai 3
  4. 4. Hoạt động thực hành Bài2a:Tổ chức cho HS thi tìm từ theo yêu câu bài 2a vào bảng nhóm -Nhận xét chữa bài. -GV giúp đỡ khi HS gặp khó khăn Lời giải: +rẻ:giá rẻ,rẻ quạ/;dẻ:hạt dẻ,mảnh dẻ/giẻ:giẻ rách,giẻ lau; rây:rây bột/dây:dây thừng/giây:giây mực,giây phút Bài 3a:Tổ chức cho HS làm bài vào vở BT.nhận xét chữa bài trên bảng phụ. -GV giúp đỡ khi HS gặp khó khăn Lời giải: Các từ cần điền là:+rồi,vẽ,rồi,rồi,vẽ,vẽ,rồi,dị IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà viết lại bài trong vở chính tả ở nhà. && Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG TIẾT 2: TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. Mục đích: -Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. -Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. -GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: III.Hoạt động học: 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức a, Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. GV hỏi: - Em hiểu câu: Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường là thế nào? - Cá nhân đọc bài tìm các bước thực hiện. - Chia sẻ kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả trước lớp. b, Bài toán về tìm một số phần trăm của một số: Lãi suất tiết kiểm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - Cá nhân trả lời câu hỏi: Em hiểu : Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng như thế nào? - Làm việc theo cặp tìm hiểu cách giải. - Chia sẻ kết quả trong nhóm, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS biết tìm tỉ số phần trăm của một số. 4. Hoạt động thực hành 4
  5. Bài 1: Bài giải - Cá nhân tự làm vào vở nháp. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 × 75 : 100 = 24 (học sinh) Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8(học sinh) Đáp số: 8 học sinh. Bài 2: Bài giải - Cá nhân tự làm vào vở. - Trao đổi kết quả lẫn nhau trong nhóm, IV. Hoạt động ứng dụng Một xưởng may đã dùng hết 345m variddeer may quần áo, trong đó số vải may quần áo chiếm 40%. Hỏi số vải may quần áo là bao nhiêu mét? && Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. - Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình. II.Đồ dùng III.Các hoạt động 1.Khởi động - BVN cho các bạn chơi trò chơi mình yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1.Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: - Học sinh hs thảo luận theo nhóm 5, làm bài vào bảng phụ - Đại diện 1 em trong nhóm lên bảng trình bày. Từ Đồng nghĩa - Trái nghĩa Nhân hậu Nhân ái, Bất nhân , độc ác, nhân từ, Trung thực Thành thực, thật thà, Dối trá,gian dối, Dũng cảm, Anh dũng, gan dạ, Hèn nhát, nhu nhược, Cần cù Chăm chỉ, Lười biếng, Chuyên cần,. lười nhác, 5
  6. Bài 2: -Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm Những từ đó nói về tính cách gì? (- trung thực , thẳng thắn,chăm chỉ, giản dị giàu tình cảm ,dễ xúc động.) -Cho hs thảo luận theo cặp, làm bài vào vở. + Những chi tiết và hình ảnh minh họa : 1.Trung thực , thẳng thắn: - Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. - nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn , không có gì độc địa. 2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động. - Chấm hay làm,không làm chân tay bứt rứt, 3.Giản dị :Chấm không đua đòi,mộc mạc như hòn đất. 4.Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay nghĩ ngợi,dễ cảm thương, lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. Đánh giá PPĐG: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,quan sát, nhận xét. TCĐG : -HS nắm được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. - IV. Hoạt động ứng dụng: - Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. - Nêu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa của các từ đó. && Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong sách giáo khoa. - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghhe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - GDHS biết yêu quý mái ấm gia đình. II.Chuẩn bị: Tranh minh họa trong SGK III. Hoạt động học: 1. Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một gia đình hạnh phúc. - Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. - Cho hs giới thiệu câu chuyện sẽ kể 6
  7. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý,thuyết trình. 1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? - Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3. Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung. - Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thực hành kể trong nhóm, trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gv gọi một số em thi kể trước lớp - Gv cho lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. Đánh giá: PPĐG: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Đặt câu hỏi,nhận xét, quan sát, phân tích TCĐG : -HS kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình -Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện IV. Hoạt động ứng dụng: - Giáo dục hs có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. && BUỔI CHIỀU Tiết 2: KHOA HỌC CHẤT DẺO. I.Mục đích - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo. - Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà. - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường II. Đồ dùng: Một số dùng làm bằng nhựa. III.Các hoạt động: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về đặc điểm của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. -Cho đại diện các nhóm lên trình bày,lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. 7
  8. Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước . Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước . Hoạt động 2: Tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục “Bạn cần biết” ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. + Chất dẻo được làm ra từ gì? + Nêu tính chất của chất dẻo? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - Giáo viên chốt: + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. + Không nên để ngoài nắng, nơi có nhiệt độ cao, sẽ làm cho các chất dẻo chảy nhựa. + Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. - Cho hs đọc bài học SGK Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - Kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong thời gian 2’, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng. && Tiết 3: ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 1) I.Mục đích -HS nêu được biểu hiện cụ thể về hợp tác với những người xung quanh -Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,trường. -Có thái độ sẵn sàng hợp tác với những người xung quanh. II.Đồ dùng: -Hình trong sgk III.Các hoạt động: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - Lớp hát bài: Chào ông chào bà - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 8
  9. HĐ 1: Tìm hiểu tranh tình huống. - Cá nhân đọc bài, trao đổi theo cặp đôi, quan sát 2 trnah trang 25 và thảo luận các câu hỏi dưới tranh + Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh? + Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào? - Chia sẻ trong nhóm, sau đó báo cáo kết quả. KL: Các bạn ở hai tổ đã biết cùng nhau làm công việc chung, người giữ cây, người lấp đất, người rào cây để cây trồng được ngay ngắn, thẳng hàng. Cần biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện sự hợp tác. 2. Ghi nhớ: - Các nhóm đọc ghi nhớ SGK HĐ 2: Làm bài tập 1 trong SGK. * HS làm bài tập 1 SGK. - Cá nhân suy nghĩ và làm bài. - Trao đổi theo cặp đôi. - Trình bày ý kiến trước nhóm, thống nhất kết quả. KL: Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc cho nhau. HĐ 3: Bày tỏ thái độ - HS thảo luận theo cặp. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trong nhóm,sau đó báo cáo kết quả trước lớp. GV nhận xét đánh giá Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp, đóng vai. KTĐG:Đặt câu hỏi, quan sát, nhận xét. TCĐG : - HS nêu được biểu hiện cụ thể về hợp tác với những người xung quanh IV. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - HS về nhà tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương của dân tộc ta. && Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG Tiết 1: TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người muốn chữa bệnh phải đi bệnh viện. - GD HS biết khi ốm đau thì phải đi bệnh viện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động 9
  10. 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - Luyện đọc nối tiếp theo khổ trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì? (Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân họ tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ.) Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? (Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm.) Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? (Vì cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.) Câu 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? (Sự tận tình của bác sĩ, y tá đến động viên thuyết phục cụ trở lại bệnh viện) Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi + Hiểu nội dung bài: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người muốn chữa bệnh phải đi bệnh viện. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV giới thiệu đoạn đọc và giọng đọc. - GV đọc mẫu và chú ý các từ ngữ cần nhấn giọng. - Nhóm trưởng cho các bạn luyện đọc. 10
  11. - Thi đọc giữa các nhóm. - Bình chọn, tuyên dương bạn đọc tốt. IV.Hoạt động ứng dụng:- - Qua bài này ta rút ra bài học gì? (Tránh mê tín nên dựa vào khoa học) && Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. - Vận dụng giải toán tỉ số phần trăm. - GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II. Đồ dùng III.Các hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Tính - Cho HS ý a,b, vào vở;gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét,thống nhất kết quả. Đáp án: a) 15% của 320 là: 320:100 ×15 = 48 kg b)235:100 × 24 =56,4 m2 Bài 2: Giải toán - Hướng dẫn HS khai thác đề,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng lớp. - Chấm,nhận xét,chữa bài. Bài giải: Người đó bán được số gạo nếp là: 120 : 100 × 35 =42(kg) Đáp số:42kg Bài3: Giải toán - Hướng dẫn HS khai thác đề,tổ chức cho HS làm bài vào vở,một HS làm bảng nhóm. - Chấm,nhận xét,chữa bài. Bài giải: Diện tích của mảnh đất đó là: 18 ×15 =270(m2) Diện tích để làm nhà là: 270 :100 ×20 =54 m2 Đáp số:54m2 Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp. KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS tính được tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng trong giải toán. IV. Hoạt động ứng dụng: 11
  12. Một vườn cây ăn quả có 1200 cây. Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn. && Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2018 Tiết 1: TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(Tiếp theo). I.Mục đích -Biết tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó. -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó. -GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II. Đồ dùng III.Các hoạt động: 1.Khởi động: PCTHĐTQ tổ chức cho lớp một trò chơi khởi động tiết học. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hình thành kiến thức Ví dụ 1: Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? - Cá nhân đọc bài và tóm tắt bài toán. - Yêu cầu làm theo cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp, chốt: Ví dụ 2: Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản xuất bao nhiêu ô tô? - Cá nhân đọc yêu cầu và tìm các bước giải. - Chia sẻ kết quả trước lớp, hỏi: Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp KTĐG:Tư vấn,quan sát, phân tích , đặt câu hỏi. TCĐG : - Hs biết tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó. 4. Hoạt động thực hành Bài 1 : Giải toán - Hướng dẫn HS khai thác đề,yêu cầu HS làm vở,một HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét,chữa bài.thống nhất kết quả. Bài giải: Số HS của trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600(học sinh) Đáp số: 600 học sinh. Bài 2: Giải toán -Tổ chức cho HS làm vào vở,một HS làm bảng nhóm. -Nhận xét,chữa bài. Bài giải: Tổng số sản phẩm của xưởng may đó là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) 12
  13. Đáp số 800 sản phẩm IV.Hoạt động ứng dụng Một kho gạo chứa gạo nếp và gạo tẻ, trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm: a)10% số gạo trong kho b) 25% số gạo trong kho && Tiết 3: TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I.Mục đích -Viết được bài văn hoàn chỉnh,thể hiện sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. -Rèn kĩ năng viết văn miêu tả người. -GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng III.Các hoạt động: 1. Khởi động: - Ban học tập điều hành trò chơi xì điện: 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành -Tổ chức hướng dẫn HS làm bài viết: -Gọi HS đọc các đề trong sgk.Xác định yêu cầu của đề theo các câu hỏi gợi ý: +Em chọn đề nào?Tả người nào? +Em tả người đó nhằm mục đích gì? +Thái độ ,tình cảm cần có là gì? -Cho HS thảo luận,yêu cầu HS chọn cùng một đề ngồi vào một nhóm. -Hướng dẫn tìm ý:Nhắc HS nhớ lại tuổi,đặc điểm ngoại hình,những công việc,cử chỉ, mà người đó hay làm, . -Hướng dẫn HS lập dàn ý:Treo bảng phụ ghi dàn ý chung của bài văn tả người cho HS nhắc lại. -Hướng dẫn HS viết bài vào vở:Nhắc HS chọn cách mở bài,kết bài cho phù hợp.Phần thân bài nên dùng các từ ngữ hình ảnh gợi tả được đặc điểm,ngoại hình của người em định tả -Nhắc nhở HS cách trình bày bài văn,tư thế ngồi viết, -Hướng dẫn HS đọc soát lỗi,hoàn chỉnh bài văn. Đánh giá: PPĐG: Động não, viết KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - Viết được bài văn hoàn chỉnh,thể hiện sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chấm một số bài nhận xét trước lớp - Đọc bài văn tiêu biểu. 13
  14. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ. I.Mục đích -Biết kiểm tra vốn từ theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). -Đặt được các câu theo yêu cầu BT2, BT3 -GD ý thức tích cực trong học tập. III.Các hoạt động: 1.Khởi động: - CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1:Tổ chức cho HS thi làm nhanh vào bảng nhóm.Nhận xét,bổ sung,thống nhất kết quả. Lời giải: a> +) đỏ-điều-son +)xanh- biếc-lục +)trắng-bạch +)đào-lục. b>Các từ lần lượt là: đen-huyền-ô-mun-mực-thâm. Bài 2: hs đọc đề, nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “- Cả lớp đọc thầm. *Hình ảnh so sánh trong đoạn 1: +Cậu ta mới chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già. +Trông anh ta như một con gấu. +Cô gái vẻ mảnh mai, yểu điệu như một cây liễu *Hình ảnh so sánh trong đoạn 2: +Con gà trống bước đi như một ông tướng. +Nắm lá đầu cành xòe ra như một bàn tay. +Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa. *Học sinh tìm câu văn có cái mới, cái riêng: + Huy – gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. Mai-a-cốp-xki thì lại thấy những ngôi sao kia như những giọt nước mắt của người da đen.Còn đối với Ga-ga-rin thì những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ. Bài 3. Từ gợi ý của bài văn trên, em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây: - Hs đọc yêu cầu của bài,làm bài vào vở. + Miêu tả sông, suối , kênh: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng . + Miêu tả đôi mắt của một em bé. Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . + Miêu tả dáng đi của người. Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo Đánh giá: PPĐG:Động não,thảo luận nhóm, vấn đáp. KTĐG:Đặt câu hỏi, tư vấn,tuyên dương HS, quan sát, phân tích. 14
  15. TCĐG :-HS biết kiểm tra vốn từ theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho -Đặt được các câu theo yêu cầu IV. Hoạt động ứng dụng: - Cho hs thi đua đặt câu. - Giáo dục hs có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt. && BUỔI CHIỀU Tiết 1: KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I/ Mục tiêu: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình và địa phương II/ Đồ dùng:Tranh ảnh, tài liệu minh họa III/ Các họat động 1. Khởi động- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương - GV cho HS quan sát tranh về một số loại gà và yêu cầu HS kể tên một số loại gà ở nước ta : - GV tóm tắt: Ở nước ta có nhiều loại gà được nuôi, có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác Có những giống gà nhập nội như gà Tam Hoàng, Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - HS thảo luận nhóm về đặc điểm các giống gà được nuôi nhiều ở nước ta : + Gà ri + Gà ác + Gà lơ-go + Gà Tam Hoàng - Có thể cho HS tiến hành thảo luận và báo cáo kết quả theo phiếu thảo luận - GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nêu kết luận : + Ở nước ta hiện nay có nhiều loại gà được nuôi, mỗi loại gà có một đặc điểm khác nhau, tùy theo từng vùng và mục đích nuôi mà mỗi vùng mỗi gia đình chọn nuôi các giống gà khác nhau - Nhận xét, đánh giá - GV dựa vào câu hỏi cuối bài, các câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. 15
  16. TCĐG : - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình và địa phương IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng tìm hiểu về lợi ích của việc nuôi gà. && Tiết 2: LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI. I.Mục đích -Biết hậu phương đã được mở rộng và xây dựng vững mạnh sau chiến dịch biên giới. -GD ý thức phát huy truyền thống đoàn kết của dân tộc. II.Đồ dùng: Tư liệu,hình ảnh về hậu phương sau chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng(2-1951) -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk và hỏi: Hình chụp cảnh gì ? -Em hãy đọc sgk và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng(2-1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ? - Gọi hs nêu ý kiến trước lớp. -Nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời. HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. -Cho hs thảo luận nhóm, tìm hiểu các vấn đề sau: + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào? - Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? -Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ? -Việc các chú bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ? -Giới thiệu thêm: Trong thời gian này chúng ta đã xây dựng được các xưởng công binh chế tạo vũ khí đạn dược phục vụ kháng chiến. Từ năm 1951 đến 1953, từ liên khu IV trở ra đã sản xuất được 1310 tấn vũ khí , đạn dược Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. - Tổ chức cho hs cả lớp cùng thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? + Đại hội nhằm mục đích gì ? + Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn ? -Kể về tấm gương của một trong bảy anh hùng trên ? - GV nhận xét câu trả lời của hs, tuyên dương Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. 16
  17. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát TCĐG : - HS biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương. -Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. IV. Hoạt động ứng dụng - Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào? && Tiết 3: KHOA HỌC TƠ SỢI I.Mục đích - Kể tên một số loại tơ sợi. Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp. II.Đồ dùng: - Hình vẽ trong SGK trang 66 - Tơ sợi III.Các hoạt động: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp, quan sát, trả lời câu hỏi SGK. Câu 1 :-Hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay ? Câu 2: Sợi bông, sợi đay,tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? Câu 3:- Các sợi trên có tên chung là gì? Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có Loại tơ nào nữa ? -GVKL: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau: + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm + Các tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật gọi là tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông gọi là tơ sợi nhân tạo . Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Hướng dẫn các nhóm thực hành đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên, và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Giáo viên chốt lại kết quả. Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. -Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK và hoàn thành vào phiếu. -Nêu đặc điểm các loại tơ sợi: Đặc điểm chính: 17
  18. - Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. - Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS kể tên một số loại tơ sợi. Nêu được được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. IV. Hoạt động ứng dụng: - Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp && Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục đích - Học sinh nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc . - Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. - Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác. II.Đồ dùng: III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết làm biên bản một vụ việc bản. Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Cho hs thảo luận theo cặp và cho biết biên bản này có gì giống và khác biên bản cuộc họp ? + Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác : - Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu - Vụ việc : có lời khai của những người có mặt . - Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc Bài 2 : Hs đọc đề,gợi ý. 18
  19. -Giả sử em là bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện( bài Thầy cúng đi bệnh viện). Dựa theo mẫu biên bản vừa đọc ở bài tập 1, em hãy lập biên bản về việc này. - 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột. - Học sinh lần lượt nêu thể thức. + Địa điểm, ngày tháng năm + Lập biên bản Vườn thú ngày giờ + Nêu tên biên bản. + Những người lập biên bản. + Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự. + Lời đề nghị. + Kết thúc. + Các thành viên có mặt ký tên. - Hs thực hành làm biên bản một vụ việc. - HS làm vở - 1 số em dưới lớp đọc biên bản của mình. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS nhận ra sự giống và khác nhau về nội dung và cách trình bày biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc . - Biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cho hs nêu lại cách thức làm biên bản một vụ việc && Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tìm giá trị phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó. *Các bài tập cần làm: Bài 1b, BT2 b, BT3a. II. Đồ dùng III.Các hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1:Hướng dẫn HS làm ý b vào vở. -Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Bài giải: 19
  20. Tỉ số phần trăm sản phẩm anh Ba làm được so với cả tổ là: 126 : 1200 × 100 =10,5% Đáp số:10,5% Bài 2:Nhắc lại cách tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó. -Cho HS làm vở ý b,một HS làm bảng nhóm. -Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả. Bài giải: Số tiền lãi mà của hàng đó thu được là: 6000000 : 100 × 15 = 900000(đồng) Đáp số:900000 đồng Bài 3:Nhắc lại cách tìm một số biếtgiá trị một số phần trăm của nó. -Cho HS làm bảng con ý a.Nhận xét ,chữa bài trên bảng. Giải: Số đó là: 720 :30 ×100 = 2400 Đáp số: 2400 Đánh giá: PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : -HS biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm IV. Hoạt động ứng dụng: Một cửa hàng đã bán được 420kg gạo và số gạo đó bằng 10,5 tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng cố bao nhiêu tấn gạo? && Tiết 3: THỰC HÀNH TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu. - Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. *Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở thực hành -GV giúp đỡ khi HS gặp khó khăn * GV hướng dẫn thêm một số bài tập sau: Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch. Lời giải: 1620 sản phẩm chiếm số % là: 20
  21. 1620 : 1200 = 1,35 = 135% Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là : 135% – 100% = 35 % Đáp số: 35% Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ? Lời giải: Coi số trứng đem bán là 100%. Số phần trăm trứng vịt có là: 100% - 80% = 20 % Người đó đem bán số quả trứng vịt là: 160 : 80 20 = 40 (quả). Đáp số: 40 quả. Bài 3: (HSKG) Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? Lời giải: Coi 40 bạn là 100%. Số bạn trang trí lớp có là: 40 : 100 20 = 8 (bạn) Số bạn quét sân có là: 40 : 100 50 = 20 (bạn) Số bạn đi tưới là: 40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn) Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn) IV. Hoạt động ứng dụng: Nhắc nhở HS về nhà hoàn thành các BT. && Tiết 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Các hoạt động 1.Ôn định: 21
  22. 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. *Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở TH -GV giúp đỡ khi HS gặp khó khăn * GV hướng dẫn thêm một số bài tập sau: Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau: òng sông qua trước cửa Nước ì ầm ngày đêm ó từ òng sông lên Qua vườn em ào ạt. Lời giải: Dòng sông qua trước cửa Nước rì rầm ngày đêm Gió từ dòng sông lên Qua vườn em dào dạt. -NT điều hành Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn. Lời giải: a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn. IV. Hoạt động ứng dụng: Nhắc nhở HS về nhà hoàn thành các BT. && Buổi chiều Tiết 2: ĐỊA LÝ ÔN TẬP I.Mục đích -Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản -Chỉ trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn ở nước ta -GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập. II.Đồ dùng : - Bản đồ Phân bố dân cư;Kinh tế;Bản đố trống III.Các hoạt động: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 22
  23. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? -Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. -Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. a.Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên b. Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c. Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. d.Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e.Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. g.Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. -Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S. Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại -Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? - Gọi hs lên chỉ trên bản đồ VN đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A. - Giáo viên chốt, nhận xét. Đánh giá: PPĐG: Động não, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản -Chỉ trên bản đồ một số thành phố,trung tâm công nghiệp,cảng biển lớn ở nước ta IV. Hoạt động ứng dụng - Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? - Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? && Tiết 3: SHTT SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I. Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Giáo dục: ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II.Tiến trình sinh hoạt: 23
  24. A. Ổn định tổ chức lớp: - HĐTQ tổ chức trò chơi. B. Đánh giá hoạt động tuần qua: - HĐTQ điều khiển lớp. Các nhóm trưởng lên nhận xét, đánh giá hoạt động của nhóm trong tuần học vừa qua về: + Học tập. + Nề nếp. + Tác phong. b, HĐTQ nhận xét, đánh giá chung. c, Bình bầu thi đua trong tuần. C. Kế hoạch tuần 17: - Tăng cường phụ đạo các em yếu như Đạt, Hiếu, Nữ trong cách nhân số thập phân. - Bồi dưỡng chữ viết cho em Giang, Thư. - Tăng cường chăm sóc bồn hoa cây cảnh và trang trí lớp. - Các bạn họp, lên kế hoạch tuần tới. - Phổ biến kế hoạch để lớp thực hiện trong tuần tới. - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp. - Tập trung hơn nữa trong hoạt động học tập của cá nhân và phối hợp trong nhóm; - Luôn có ý thức hưởng ứng phong trào “Vở sạch - chữ đẹp” - Kiểm tra lại sách vở và đồ dùng học tập. Tham gia đầy đủ các phong trào của trường, của lớp. Kí duyệt: Ngày 10 tháng 12 năm 2018 P. Hiệu trưởng TRẦN THỊ MỸ DẠ 24
  25. 1 Chào cờ 2 Toán Luyện tập Sáng 3 Tập đọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo HAI 4 Thể dục 5 Chính tả Nghe viêt: Buôn Chư Lênh đón cô giáo 1 HĐNGLL Chiều 2 Anh 3 Tin 1 Anh 2 Toán Luyện tập chung Sáng 3 LTVC MRVT: Hạnh phúc BA 4 Kể Kể chuyện đã nghe, đa đọc chuyện 1 Thể dục Chiều 2 Khoa học Thủy tinh 3 Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2) 1 Tập đọc Về ngôi nhà đang xây 2 Toán Luyện tập chung TƯ Sáng 3 Âm nhạc 4 Anh 1 Toán tỉ số phần trăm 2 Anh Sáng 3 TLV Luyện tập tả người (tả hoạt động) NĂM 4 LTVC Tổng kết vốn từ 1 Kỹ thuật Lợi ích của việc nuôi gà Chiều 2 Lịch sử Chiến thắng biên giới thu-đông 1950 3 Khoa học Cao su 1 TLV Luyện tập tả người (tả hoạt động)ệc 2 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm Sáng 3 Mỹ thuật SÁU 4 Mỹ thuật 1 Tin Chiều 2 Địa lý Thương mại và du lịch Phó hiệu trưởng Giáo viên TRẦN THỊ MỸ DẠ PHẠM THỊ NGỢI 25
  26. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Từ ngày 10/12/2018 – 14/12/2018 26