Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Năm học 2020 -2021) - GV: Đoàn Thị Thúy Hương

doc 28 trang thienle22 5580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Năm học 2020 -2021) - GV: Đoàn Thị Thúy Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_gv_doan_thi_thuy_huo.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Năm học 2020 -2021) - GV: Đoàn Thị Thúy Hương

  1. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 TUẦN 13 Năm học: 2020-2021 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 13A : CHÀNG GÁC RỪNG DŨNG CẢM (T1) I.Mục tiêu: - KT : Đọc – hiểu bài : Người gác rừng tí hon. - KN : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - TĐ : Tích cực trong các hoạt động. Biết học tập ý thức của bạn nhỏ trong câu chuyện. - NL: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Bảng phụ HS: SHD III. Điếu chỉnh NDDH : Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: theo lo go V. Đánh giá thường xuyên: HĐCB1. Theo TL - Tiêu chí đánh giá: + Giải thích được nguyên nhân bão lũ xảy ra càng nhiều. + Nêu được giải pháp hạn chế baoc lũ. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Câu hỏi gợi mở, ghi chép ngắn, trình bày miệng. HĐCB2,3,4. Theo TL - Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ ngữ và hiểu lời giải nghĩa của các từ ngữ trong bài: Rô bốt, còng tay. Đọc đúng đoạn, bài. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5: Thảo luận trả lời câu hỏi (Nhất trí với TLHDH) - Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi: 1. Phát hiện dấu chân người hằn trên đất. 2. + Bạn nhỏ rất thông minh:Chạy theo đường tắt về quán bà Hai xin gọi điện thoại báo cho công an. + Bạn nhỏ rất dũng cảm: Phối hợp với công an để bắt kẻ trộm. 3. a. Vì bạn nhỏ quý rừng và sợ rừng bị tàn phá. b. Bảo vệ rừng vì rừng là tài nguyên thiên nhiên quý và quan trọng đối với con người. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em đọc đúng và nắm được nội dung bài: CH gợi mở:H dẫn giọng đọc, luyện nhiều các từ khó đọc?. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  2. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng:Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc bài cho người thân mình nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 13A : CHÀNG GÁC RỪNG DŨNG CẢM (T2) I.Mục tiêu : - KT: Mở rộng vốn từ về Bảo vệ môi trường. - KN: Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn, xếp được các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường, viết được đoạn văn ngắn về môi trường. - TĐ: Tích cực, sáng tạo trong học tập. - NL: Ngôn ngữ, sáng tạo. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học GV: Thẻ chữ, bảng nhóm. HS: VBT III. Điếu chỉnh NDDH: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên: +/ HĐ1,2: Theo TL - Tiêu chí đánh giá: hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học”. Giải thích được vì sao rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. +/ HĐ3– Theo TL - Tiêu chí đánh giá: xếp đúng các từ chỉ hành động đối với môi trường vào 2 nhóm thích hợp: a. Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. b. Hành động phá hoại môi trường:Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng. +/ HĐ4– Theo TL - Tiêu chí đánh giá: viết được đoạn văn về hoạt động phủ xanh đồi trọc đựa vào tranh. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  3. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em nắm được một số từ về Bảo vệ môi trường. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH, BVMT: Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng? VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Nói cho bố mẹ nghe về nội dung bài học hôm nay TOÁN: BÀI 39: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. Mục tiêu: - KT: Giúp HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân số thập phân, biết sử dụng tính chất nhân một tổng với một số thập phân trong thực hành tính. - KN: Rèn kĩ năng thực hành nhanh, thành thạo; - TĐ: GD thái độ tích cực thực hành - NL: Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, suy luận toán học. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: thẻ , phiếu BT. HS: vở ô li III. Điều chỉnh hoạt động học: IV. Điếu chỉnh NDDH : theo logo V. Đánh giá thường xuyên: 1. TC: ‘‘Ai nhanh ai đúng’’ khởi động tiết học : Củng cố, khắc sâu kiến thức về cách thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhìn vào phiếu rồi trả lời - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép nhanh; nhận xét bằng lời +/ HĐ 1: Tính: *Đánh giá: - Tiêu chí: Hs thực hiện được các phép tính công, trừ, nhân số thập phân. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp,viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, viết nhận xét. +/ HĐ 2: Tính nhẩm: *Đánh giá: - Tiêu chí: Hs vận dụng kiến thức đểtính nhẩm. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp, - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  4. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 +/ HĐ 3: Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: a.Tính nhẩm b.Tính nhẩm kết quả tìm x *Đánh giá: - Tiêu chí: Hs tính nhẩm thành thạo. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp,viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, viết nhận xét. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em nắm chắc cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân số thập phân . Câu hỏi gợi mở: - Muốn cộng/trừ/nhân số thập phân ta làm như thế nào? - Trong biểu thưc có ×, :, +, - ta thực hiện cái nào trước? +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH giúp đỡ các bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về chia sẻ bài làm cho gia đình. BUỔI CHIỀU HĐNGLL: TRÒ CHƠI DÂN GIAN (TLĐP) I.Mục tiêu: - KT: HS nắm đượctên một số trò chơi dân gian, kể được một vài trò chơi ở địa phương mình. Nêu được cách chơi 1 vài trò chơi. - KN: Thực hành chơi được ít nhát 1 trò chơi cùng các bạn. - TĐ: Yêu thích các trò chơi dân gian, đoàn kết. - NL: hợp tác, bình tỉnh khi chơi. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh các trò chơi dân gian; một vài dụng cụ cho HS chơi ô ăn quan hoặc bịt mắt bắt dê, III. Các hoạt động: HĐ 1: Giới thiệu về các trò chơi dân gian: Việc 1: Cho HS quan sát một số bức tranh,ảnh. Về các trò chơi dân gian. Nêu câu hỏi: Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  5. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 Em hãy gọi tên các trò chơi trong các bức tranh, ảnh sau? GV chia sẽ thêm cho HS nắm: H1: Mèo đuổi chuột; H2: kéo cưa lừa xẻ; H3: đu quay; H4: Đấu vật; H5:Kéo co; H6: Bịt mắt bắt dê. Em đã từng tham gia những trò chơi nào? Kể tên những trò chơi có ở đia phương em hoặc ngoài địa phương mà em biết? Việc 2: Cho học sinh nêu cách chơi của một trò chơi mà các em biết chơi. GV chia sẽ thêm cách chơi của một số trò chơi. HĐ 2: Thực hành một số trò chơi dân gian: Việc 1: Các nhóm chọn trò chơi: có thể ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, Việc 2: Thực hành chơi theo nhóm mình đã chọn Việc 3: Nêu cảm nhận sau khi chơi trò chơi GV tương tác cho HS nắm được: Những trò chơi dân gian rất gần gũi với tuổi thơ. Chúng thường dễ chơi , vui nhộn và rèn luyện được sự nhanh nhẹn, tính minh, tình đoàn kết và ý chí vượt khó khăn của mỗi người. Các em nên chọn những trò chơi bổ ích bên cạch các trò chơi mang tính thể thao như bóng đá, bóng bàn, cầu lông.Tuy nhiên cần phải biết sắp xếp thời gian phù hợp chơi vừa sức để giải trí và rèn luyrnj thể lực. HĐ kết thúc: Cho HS hát 1 bài KHOA HỌC: SẮT, ĐỒNG, NHÔM (TIẾT 3) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS biết được một số tính chất của sắt, đồng, nhôm. Biết được việc sử dụng sắt, đồng, nhôm. - KN : Rèn HS kĩ năng quan sát và so sánh đặc điểm của sắt, đồng, nhôm. - TĐ : GD học sinh yêu thích môn học - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị ĐD DH: Phiếu kiểm tra theo Tài liệu III. Điều chỉnhnội dung học: không IV. Điếu chỉnh hoạt động học : theo logo V. Đánh giá thường xuyên : +/ HĐ 1 : (theo tài liệu) *Đánh giá: Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  6. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí: HS biết được khi làm dao kéo thì dùng thép chứ không dùng nhôm vì thép cứng hơn và bền hơn. Nắm được cửa làm bằng nhôm thì nhẹ hơn và không bị gỉ. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chọn được phát biểu đúng: A,B, C, E. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 3 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS kể được tên đồ dùng, máy móc làm bằng sắt hoặc đồng, nhôm và nêu ưu điểm khi dùng sắt, đồng, nhôm làm đồ dùng đó. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; tôn vinh học tập, nhận xét bằng lời. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em hoàn thành BT 1 và BT2 +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành nhanh và đúng các BT và hỗ trợ các bạn TTC. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Theo SHD. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 TOÁN: BÀI 39: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) I. Mục tiêu: - KT: Giúp HS thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân số thập phân; biết sử dụng tính chất nhân một tổng với một số thập phân trong thực hành tính . - KN: Rèn kĩ năng thực hành nhanh, thành thạo; - TĐ: GD thái độ tích cực thực hành - NL: Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, suy luận toán học. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: thẻ , phiếu BT. HS: vở ô li III. Điếu chỉnh NDDH : không IV. Điều chỉnh hoạt động học: theo logo Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  7. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 V. Đánh giá thường xuyên : +/ HĐ 4: Tính bằng hai cách *Đánh giá: - Tiêu chí: Hs thực hiện tính bằng hai cách. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp,viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, viết nhận xét. +/ HĐ 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm ra cách đê thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất - Phương pháp: quan sát; vấn đáp,viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời,viết nhận xét. +/ HĐ 6,7: Giải toán * Đánh giá: - Tiêu chí: HS giải được bài toán với phép nhân với số thập phân. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp;viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời;viết nhận xét. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em thực hiện được các bài tập. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ các bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Nắm được công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam: Chiều cao trung bình của trẻ=0,85m×0,05 ×(số tuổi theo năm dương lịch của trẻ-1) a.Tính được chiều cao trung bình của trẻ em 6 tuổi. b.Tính chiều cao trung bình của trẻ e 11 tuổi. Em đã đạt chiều cao trung bình chưa ? Chia sẽ kết quả làm được với gia đình. TIẾNG VIỆT: BÀI 13A : CHÀNG GÁC RỪNG DŨNG CẢM (T3) I.Mục tiêu: - KT: Nhớ – viết đúng 2 khổ thơ cuối bài: Hành trình của bầy ong ; viết đúng các từ chứa tiếng có âm đầu s/x. - KN: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x. - TĐ: Trình bày đẹp, cẩn thận, sạch sẽ. - NL: Vận dụng phân tích vần, đọc đúng tiếng trong khi nói và viết. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Bảng nhóm III. Đ chỉnh NDDH : không IV. Điều chỉnh hoạt động học: Theo logo Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  8. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 V. Đánh giá thường xuyên: * HĐTH5 – Theo TL Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Nhớ viết đúng 2 khổ thơ cuối bài Hành trình của bầy ong. - Phương pháp: Viết - Kĩ thuật: Viết nhận xét * HĐTH 6, 7 – Theo TL Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Làm được bài tập theo yêu cầu: 6. a. củ sâm, hạt sương, say sưa, siêu nhân, xâm lược, xương cá, ngày xưa, liêu xiêu. b. giá buốt, lướt thướt, tha thiết, luộc rau, chiếc lược, xanh biếc. 7. Xuống, xanh, sau, sân - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ HĐ khởi động: Giúp học sinh có tinh thần thoải mái trước khi vào tiết học. +/HĐ 5- HĐTH: Giúp học sinh nhớ viết đúng, trình bày đẹp 2 khổ thơ cuối bài Hành trình của bầy ong. +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hdẫn giúp các em viết đúng, trình bày bài khoa học, đẹp. Hoàn thành tốt các BT. Câu hỏi gợi mở: ? Em nhắc lại tư thế ngồi viết đúng. - Luyện viết – đọc từ khó nhiểu trong nhóm. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 13B: CHO RỪNG LUÔN XANH(T1) I.Mục tiêu: - KT: Đọc – hiểu bài: Trồng rừng ngập mặn - KN: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó; đọc trôi chảy, lưu loát; trả lời được các câu hỏi, hiểu nội dung bài đọc. - TĐ: Tích cực trong các hoạt động. - NL: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát. II. Chuẩn bị ĐD DH GV: SHD HS: SHD III. Điều chỉnh lôgô: Không Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  9. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 IV. Điều chỉnh hoạt động học: HĐ1: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: giải được Ô chữ bí mật:TRỒNG CÂY GÂY RỪNG - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Trình bày miệng. HĐ2,3,4: Giải nghĩa từ - luyện đọc Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ ngữ và hiểu lời giải nghĩa của các từ ngữ trong bài: Rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi: 1. Vì :chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm. 2. Gây ra hậu quả là lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê diều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. 3. Vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn. 4. Môi trường đã có sự thay đổi nhanh chóng, không còn bị xói lở, lượng cua con phát triển, - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Điếu chỉnh NDDH phù hợp với vùng miền: Không. - Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/HĐ 1,2,3,4 - HĐCB: Giúp học sinh đọc đúng và hiểu được nội dung bài: Trồng rừng ngập mặn. +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em đọc đúng và nắm được nội dung bài. Câu hỏi gợi mở:Em cần chú ý giọng đọc như thế nào? +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc bài thơ cho người thân nghe. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  10. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 13B: CHO RỪNG LUÔN XANH(T2) I.Mục tiêu: - KT: Lập được dàn ý của bài văn tả người(ngoại hình) - KN: Viết được những chi tiết trọng tâm, chọn được những đặc điểm nổi bật của người mình tả. - TĐ: Tích cực trong các hoạt động. - NL: Phát triển năng lực viết cho HS. II. Chuẩn bị ĐDDH GV: SHD HS: SHD III. Điều chỉnh NDDH: Không IV. Điều chỉnh hoạt động học: theo logo V. Đánh giá thường xuyên: HĐ1,2,3: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS đọc đoạn văn và nêu được những đặc điểm về ngoại hình của bạn Thắng, qua đó nêu lên được những chú ý khi tả ngoại hình của một người. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Trình bày miệng. HĐ4: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS lập được dàn ý cho bài văn tả một người mình thường gặp. - Phương pháp: Quan sát - Kĩ thuật: ghi chép ngắn VI. Điếu chỉnh NDDH phù hợp với vùng miền: Không. - Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/HĐ 1,2,3: Giúp học sinh tìm hiểu đọa văn tả ngoại hình của 1 người. HĐ 4 giúp các em chọn được chi tiết để viết hoàn thành dàn ý +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện hoàn thành đoạn văn mình vừa lập dàn ý Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 TOÁN: BÀI 40: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN (BÀI SOẠN ĐIỂN HÌNH) I.Mục tiêu: - KT: Giúp HS biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  11. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 - KN: Có kĩ năng thực hiện thành thạo chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - TĐ: Giáo dục các em tính tự giác, ham thích tìm hiểu môn học - KN: Giúp phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề học tập trong tiết học II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: thẻ , phiếu BT. HS: vở ô li III. Các hoạt động : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Hoạt động trải nghiệm. - Hội đồng tự quản điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. - Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học. Xác định mục tiêu bài Việc 1: Cá nhân đọc mục tiêu bài (2 lần) Việc 2: Trao đổi MT bài trong nhóm . Việc 3: Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ MT bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định được mục tiêu bài. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp; - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. * Hình thành kiến thức: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Ví dụ 1: Việc 1 a) Em đọc bài toán : Một sợi dây dài 4,8m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? b) Em trả lời các câu hỏi: - Muốn biết đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm phép tính gì? Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  12. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 - Phép tính đó được viết như thế nào? - Thực hiện phép tính đó như thế nào? c) Em điền số vào chỗ chấm cho thích hợp: Ta có: 4,8m = dm 48: 4 = ( dm) 12dm = m 4,8: 4 = ( m ) Việc 2: Chủ động chia sẻ với bạn và lắng nghe ý kiến của bạn. Em tiếp tục trao đổi đánh giá những câu trả lời của bạn, cùng thống nhất kết quả. Việc 3: Trưởng ban học tập tổ chức cho các nhóm so sánh, nhận xét kết quả và báo cáo với cô giáo. Việc 4: Em và bạn đọc rồi nói cho nhau nghe nội dung sau: Thông thường ta đặt tính và tính như sau: 4,8 4 * 4 chia 4 được 1, viết 1; 0 8 1,2 1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0. 0 * Viết dấu phẩy vào bên phải 1. * Hạ 8 ; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0. Ta được: 4,8 : 4 = 1,2 Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  13. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 Việc 5: Cô giáo tổ chức cho học sinh chia sẻ cách làm. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách đặt tính và cách thực hiện tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp;viết. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời;viết nhận xét. Ví dụ 2: Việc 1: Em đặt tính rồi làm tương tự như nội dung trên để thực hiện phép chia : 41,31 : 17 Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ kết quả và nói cho nhau nghe cách làm. Việc 3: Trưởng ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả và trình bày cách làm, sau đó báo cáo với cô giáo. Ghi nhớ Việc 1: Em và bạn cùng đọc rồi nói cho nhau nghe nội dung sau: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau: - Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia. - Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. - Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia. * Đánh giá: Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  14. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 - Tiêu chí: HS nắm được các bước thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp;viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời;viết nhận xét. IV.Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em chia sẻ cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên cùng bố mẹ, anh chị của mình. TIẾNG VIỆT: Bài 13B: CHO RỪNG LUÔN XANH ( T3) I. Mục tiêu: - KT:Kể được câu chuyện đã chứng kiến hoạc tham gia về hoạt động bảo vệ môi trường. Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. - KN:Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. Lời kể sinh động,tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo. Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. - TĐ: Bồi dưỡng HS thái độ bảo vệ môi trường qua các hành động, việc làm của các nhân vật trong chuyện. BVMT: GD học sinh về ý thức BVMT thông qua những hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. - NL: Ngôn ngữ, tự học, sáng tạo. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD. - HS: SHD. III. Điều chỉnh ND DH: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: V. Đánh giá thường xuyên: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ 5,6 (Theo tài liệu): * Đánh giá: + Tiêu chí: Giúp học sinh kể một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh hay một hành động dũng cảm về việc bảo vệ môi trường. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu cũn hạn chế : Tiếp cận giúp các em kể được việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành các BT, giúp các bạn CHT trong nhóm. VII. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Thực hiện HĐ theo SHD. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  15. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT: BÀI 13C: DÁNG HÌNH NHỮNG NGƯỜI SỐNG QUANH TA ( TIẾT 1) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS được cách sử dụng quan hệ từ. - KN : Rèn HS kĩ năng sử dụng quan hệ từ. - TĐ : GD học sinh yêu thích Tiếng Việt, tích cực học tập. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: SHD III. Điều chỉnhnội dung học: Theo tài liệu IV. Điếu chỉnh hoạt động học : +/ HĐ 1 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói được một câu về hai người bạn trong tranh, trong câu có sử dụng quan hệ từ. VD: Tí và Tèo là bạn bè. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật : trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2: theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm được cặp quan hệ từ trong những câu sau: a, Nhờ mà b, Không những mà còn - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật : ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 3 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chuyển được mỗi cặp câu trong đoạn a hoặc đoạn b thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì nên hoặc chẳng những mà a, Vì mấy năm qua, nên ở ven biển các tỉnh trồng rừng ngập mặn. b, Chẳng những ở ven biển các tỉnh như mà rừng ngập mặn còn được Cồn Mờ (Năm Định), - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật : ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  16. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 +/ HĐ 4 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu được cách sử dụng từ trong hai đoạn văn có sự khác nhau:Đoạn b có thêm một số quan hệ từ: Vì vậy, Cũng vì vậy, vì nên. HS nhận định được đoạn a hay hơn vì các quan hệ từ ở đoạn b thêm vào không phù hợp làm cho đoạn văn rườm rà, dài dòng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật : ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời; V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em trả lời được các câu hỏi trong bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành nhanh các HĐ và giúp đỡ bạn TTC. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Cùng người thân đặt một số câu có sử dụng cặp quan hệ từ. ÔN LUYỆN TV: TUẦN 13( VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN) I.Mục tiêu: - KT : Đọc và hiểu bài : Tác dụng của mật ong . Hiểu được tác dụng của mật ong và một số lưu ý khi dùng mật ong. Viết đúng tiếng bắt đầu từ x/s hoặc tiếng có âm cuối t/c. củng cố lại quan hệ từ - KN : Rèn HS kĩ năng trình bày câu trả lời ngắn gọn, vận dụng các kiến thức đã học về cặp quan hệ từ để làm BT nhanh. - TĐ : GD học sinh biết yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên, trồng và chăm sóc cây cối ở trường, ở nhà và ở địa phương.Học tập được cách tả văn hay. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực diễn đạt, cảm thụ văn bản. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Tài liệu học : Vở HD em tự ôn luyện TV HS: Vở HD em tự ôn luyện TV. III. Điều chỉnhnội dung học: không IV. Điếu chỉnh hoạt động học :Theo logo V. Đánh giá thường xuyên : +/ HĐ1 : k/động :(theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu được suy nghĩ của mình về loài ong(loài ong chăm chỉ, giỏi giang, ) - PP: vấn đáp - KT: đặt câu hỏi Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  17. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 +/ HĐ 2 : (Điều chỉnh theo nhóm) Học sinh đọc và hiểu được bài : Tác dụng của mật ong *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi như : Câu a : *HS nêu được những tác dụng của mật ong : bồi bổ cơ thể ; chữa cảm lạnh ;chữa bệnh đau dạ dày ; chữa ho ; giúp dễ ngủ. Câu b Sử dụng mật ong chữa ho và đau dạ dày có điểm khác nhau : chữa ho thì hấp mật ong với chanh,quất còn chữa dạ dày thì trộn maatjong với bột nghệ. Câu c : Dấu hiệu cho thấy mật ong sắp hỏng : khi mật xuất hiện bọt khí Câu d: Nếu có người định pha mật ong với nước sôi để uống em sẽ nói không nên vì nếu làm vậy sẽ làm mất chất dinh dưỡng có trong mật ong. -PP: vấn đáp - KT: đặt câu hỏi +/HĐ 3a,b: (Cặp đôi) *Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh chọn được từ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm - PP: vấn đáp(vấn đáp kiểm tra) - KT: đặt câu hỏi +/ HĐ 4( theo tài liệu): *Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh viết được cặp quanh hệ từ thể hiện quan hệ tương phản vào chỗ chấm. - PP : quan sát - KT: ghi chép ngắn VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em nắm chắc các kiến thức đã học. Hoàn thành được HĐ 4 +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở vở và hỗ trợ thêm cho các bạn tiếp thu chậm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần vận dụng 6 *Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh dự vào dàn ý tuần 12 vết đoạn văn tả ngoại hình người em yêu thích. - PP: viết - KT: viết nhận xét Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  18. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 Đạo đức KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (T2) I. Mục tiêu: - KT: HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - KN: Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. -TĐ:Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già , em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. - NL: Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. Tài liệu, phương tiện: - Tranh, ảnh, phiếu III. Các hoạt động học: A. Khởi động - HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. Hoạt động thực hành HĐ 1: Đóng vai(BT 2) GV chia một nhóm một tình huống Việc 1:Trao đổi để phân các bạn nhận vai thực hiệc tình huống Việc 2: Tập thử trong nhóm Việc 3: Trình bày trước lớp Các nhóm và Gv cùng chia sẽ *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết chọ cachs ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiệ kính già yêu trẻ. - PP: quan sát - KT: ghi chép ngắn HĐ 2: (BT 3,4) Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  19. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 Việc 1:Em đọc kĩ và thực hiện hoạt động 3,4 Việc 2:Trao đổi đưa ra kết quả trong nhóm Việc 3: Đại diện chia sẽ trước lớp *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. 1/10: ngày dành cho người già; 1/6 ngày quốc tế thiếu nhi - PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời HĐ 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già yêu trẻ”của địa phương Việc 1:Trao đổi với bạn về các phong tục tập quán có ở địa phương Việc 2: Chia sẽ trước lớp về các phong tục tập quán đó. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết nêu ra được những phong tục tập quán như: người già luôn được chào hỏi. được mời ngồi ở chỗ trang trọng, con cháu luôn quan tâm thăm hỏi tặng quà cho ông bà,tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà - PP: vấn đáp KT: nhận xét bằng Gv hỏi thêm: Vậy các bạn đã làm được những việc gì để giúp đỡ người già và em nhỏ? Chia sẻ các câu thành ngữ, tục ngữ liên quan đến các bài đã học đã sưu tầm được. C. Hoạt động ứng dụng - Thể hiện những hành động kính già mến trẻ của em đối với ông bà bố mẹ và các em nhỏ. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  20. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN. (T2) I. Mục tiêu: KT: Biết chọn và thực hành sản phẩm tự chọn. KN: Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau. + HS bình thường: Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm + HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. - Một số HS nam có thể thực hành đính khuy. TĐ: HS yêu thích công việc thêu, may NL: Tự học, tự phục vụ, hợp tác II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu thêu dấu nhân. - Mấu đính khuy. 2. Học sinh: - Mảnh vải kích thước 35cm x35cm, kim khâu, chỉ màu, phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu, khuy 2 lỗ, 4 lỗ III. Hoạt động dạy – học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * HĐ Khởi động: - Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ: - Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học. Xác định mục tiêu bài - Cá nhân đọc mục tiêu bài (2 lần) - Trao đổi MT bài trong nhóm . - Phó chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ MT bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó. * Hình thành kiến thức. 1. Ôn tập những kiến thức đã học trong chương I. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình. - Nhóm trưởng cho các bạn nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân - Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  21. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. * Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm. * Đánh giá: - TCĐG: + Biết chọn và thực hành sản phẩm tự chọn. + Giáo dục học sinh yêu thích công việc thêu may + Tự học , hợp tác - PPĐG: Quan sát, vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm. - Làm một trong những sản phẩm đã học.(Làm tiếp sản phẩm ở tiết trước). - Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bên cạnh. - Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm. Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bè, người thân. TOÁN: BÀI 41 : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10,100,1000, (Tiết 1) I. Mục tiêu: - KT: Giúp HSthực hiện chia một số thập phân cho 10,100,1000, - KN: Có kĩ năng tính thành thạo. - TĐ: - Yêu thích môn học, ham mê học hỏi. - NL: Biết hợp tác nhóm, tích cực trong các hoạt động học để hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Bảng phụ. HS: vở ô li III. Điếu chỉnh NDDH : không IV. Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. TC: ‘‘Đố bạn’’khởi động tiết học : Củng cố, khắc sâu kiến thức về nhân một số thập phân với 10,100,1000, * Đánh giá: - Tiêu chí:HS đọc và xếp được các mảnh ghép có kết quả giống nhau.Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì chiến thắng. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  22. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 - Phương pháp: Quan sát;vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời 2. a) Em và bạn cùng tính: 23,4 :10 23,4: 100 b) Nhận xét vị trí dấu phẩy của số bị chia và thương ở mỗi phép chia trên * Đánh giá: - Tiêu chí:HS cùng bạn thựchieenjđược phép tính chia cho10,100, nhận xét đc ví trí của dấu phẩy. - Phương pháp: Quan sát;vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn;đặt câu hỏi 3. Đọc kĩ nội dung sau Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái môt, hai, ba, chữ số. Ví dụ: 74,65: 10= 7,465 74,65: 100= 0,7465 74,65: 1000= 0.07465 * Đánh giá: - Tiêu chí:Học sinh nắm được cách chia một số thập phân cho 10,100,1000, - Phương pháp: Quan sát;vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời VI. Dự kiến hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em nắm chắc cách chia một số thập phân với 10, 100, 1000, Câu hỏi gợi mở: Để chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH giúp đỡcác bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về chia sẻ cách chia một số thập phân với 0,100, 1000, cho những người thân trong gia đình. TIẾNG VIỆT: BÀI 13C: DÁNG HÌNH NHỮNG NGƯỜI SỐNG QUANH TA ( TIẾT 2) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS biết cách viết đoạn văn tả người. - KN : Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn tả người và bình chọn đoạn văn hay nhất. - TĐ : GD học sinh yêu thích Tiếng Việt, tích cực học tập. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  23. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: SHD III. Điều chỉnhnội dung học: Theo tài liệu IV. Điều chỉnh hoạt động học : theo logo V. Đánh giá thường xuyên : +/ HĐ 5 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp. Đoạn văn phải thể hiện rõ câu mở đoạn. Câu văn dùng từ ngữ miêu tả thích hợp. Viết đúng dấu câu. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật : ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời. +/ HĐ 6 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc đoạn văn trước lớp, nhận xét được bài bạn và dán bài làm vào góc học tập. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật : trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 7 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS bình chọn được đoạn văn hay nhất. Đoạn văn phải đúng yêu cầu, sử dụng từ ngữ gợi tả và có các biện pháp nghệ thuật phù hợp. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật : đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em viết đoạn văn đơn giản đúng yêu cầu. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Sử dụng được từ ngữ hay trong đoạn văn. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Theo SHD KHOA HỌC: ĐÁVÔI, XI MĂNG (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS biết được một số tính chất của đá vôi, xi măng và công dụng của chúng. - KN : Rèn HS kĩ năng nhận biết được đá vôi, xi măng trong thực tiễn. - TĐ : GD học sinh yêu thích môn học - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị ĐD DH: Phiếu kiểm tra theo Tài liệu Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  24. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 III. Điều chỉnhnội dung học: không IV. Điếu chỉnh hoạt động học : theo logo V. Đánh giá thường xuyên : +/ HĐ 1 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS kể tên một số vùng núi đá vôi và nhà máy xi-măng mà em biết. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: a, HS làm được 2 thí nghiệm tìm hiểu tính chất của đá vôi và xi măng. +Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm và nhận xét được đá cuội cứng hơn đá vôi. +Thí nghiệm 2: Nhận xét phản ứng xảy ra trên hòn đá vôi là sủi bọt. b, Nhận xét được tính chất của xi măng:xi măng không tan trong nước và khi mới trộn thì dẻo, sau khi khô thì cứng lại. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 3 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được công dụng của đá vôi và xi măng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 4 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc thông tin và trả lời được hai câu hỏi nhờ có tính chất không cứng nên nó được dùng để tạc tượng. Và nêu cách bảo quản xi măng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em nắm được các đặc điểm của đá vôi và xi măng. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Thực hiện nhanh các thí nghiệm và rút ra nhận xét chính xác. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Cùng người thân trao đổi về tính chất của đá vôi và xi măng Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  25. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 ÔN LUYỆN TOÁN: TUẦN 13 ( VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN) I.Mục tiêu: - KT: Giúp HS thực hiện các phép cộng, trừ, nhân các số thập phân; phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,1000 - KN: HS vận dụng một số tính chất nhân một số với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - TĐ: GD tính cẩn thận khi đặt tính, khi trình bày bài giải ở vở. - NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị vở “ Em tự ôn luyện” III.Điều chỉnh nội dung dạy học: giảm bài 7,8 IV.Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên : HĐ 1,2 (theo tài liệu) * Đánh giá : - Tiêu chí : HS vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính thuận tiện(bài 1) ; Vận dụng phép nhân số thập phân với số tự nhiên, số thập phân với phân số, chia nhẩm cho 10 vào giải toán. - PP : quan sát ; vấn đáp - KT : ghi chép ngắn.; đặt câu hỏi HĐ 3,4,5,6 ( cá nhân) * Đánh giá : - Tiêu chí :HS biết thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên(bài 3), chia nhẩm số TP cho 10,100,1000 ; biết phân tích 1 số thành 1 tích để tính thuận tiện ;giải bài toán có vận dụng chia số thập phân cho số tự nhiên. - PP : quan sát - KT : ghi chép ngắn VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em hoàn thành đến bài 6. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn trong nhóm . VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành các bài còn lại của phần ôn luyện và phần vận dụng Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  26. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 GDTT : SINH HOẠT LỚP: HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN VỀ GIỚI TÍNH I. Mục tiêu: - KT : HS biết một số đặc điểm giống và khác giữa nam và nữ và biết vệ sinh tuổi dậy thì. Biết nhận xét,đánh giá được HĐ của lớp trong tuần 13 - KN : Có kĩ năng chăm sóc bản thân; thảo luận đề ra kế hoạch HĐ của tuần 14 - TĐ : GD HS có ý thức bảo vệ bản thân; phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm, phát huy những thành tích đó để tuần tới đạt KQ cao hơn. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tự phục vụ, năng lực ngôn ngữ. II. Các HĐ chính NỘI DUNG 1: HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN VỀ GIỚI TÍNH (25-27p) 1.HS thảo luận nhóm tìm những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ - NT điều hành và thống nhất kết quả - Chia sẻ trước lớp - GV tương tác: +Khái niệm: Giới tính là tất cả những đặc điểm riêng biệt tạo nên sự khác nhau giữa nam và nữ. + Những biểu hiện của sự khác biệt giới tính. a. Những sự khác biệt về sinh học: - Bộ xương của nữ thường nhỏ hơn nam, xương chậu của nữ thường rộng và thấp, xương chân tay ngắn hơn. - Lượng mỡ trong cơ thể nữ nhiều hơn nam nhất là ở vùng mông, ngực, bụng - Cấu tạo và chức năng của hệ sinh dục của nam và nữ hoàn toàn khác nhau. Đây là sự khác biệt quan trọng nhất, quy định sự tồn tại của hai giới về mặt sinh học. b. Những sự khác biệt về tâm lý: - Về hứng thú: Học sinh trai thích học tập thể dục, thể thao hơn còn học sinh gái thường thích những trò chơi nhẹ nhàng hơn, không ồn ào. - Về tình cảm: Phụ nữ dễ xúc động hơn nam, còn nam giới dễ chế ngự cảm xúc của mình hơn. - Về tính cách: Phụ nữ thường cẩn thận, tỷ mỉ, nhẫn nại hơn nam giới - Về năng lực: Phụ nữ thể hiện tính khéo léo, nhạy cảm còn nam giới nổi trội hơn trong các phản ứng. 2.HS thảo luận nhóm tìm những dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang dậy thì: - NT điều hành và thống nhất kết quả - Chia sẻ trước lớp - GV tương tác: + Nữ: Bạn phát triển chiều cao và cân nặng. Hông của bạn có thể rộng hơn. Ngực phát triển. Mọc lông mu, lông nách. Mùi cơ thể thay đổi. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  27. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 Nổi mụn trứng cá. Bạn có được kỳ kinh nguyệt đầu tiên. + Nam: Lông mu là một trong những tín hiệu đầu tiên – vị trí đặc biệt này cũng là sự khẳng định sự quan trọng của cơ quan sinh dục đối với mỗi con người và là nơi có sự biến đổi đầu tiên. Sự xuất hiện ria mép, râu cằm, lông ở nách và vùng bụng dưới. Bên cạnh đó, do thanh quản phát triển nên giọng nói trở nên khàn và trầm. Các bạn sẽ thấy xuất hiện cả những vết lang ben và mụn trứng cá trên mặt hoặc cổ, ở chân và tay do tuyến mồ hôi và tuyến bã hoạt động mạnh. Bộ phận nổi bật nhất là dương vật, lúc này một cơ quan xốp, mềm, hình trụ gắn liền với bụng dưới; một ống dẫn nước tiểu ra ngoài cơ thể chạy dọc theo chiều dài của dương vật gọi là niệu đạo. Niệu đạo cũng là đường cho tinh trùng đi ra ngoài cơ thể. Nam sẽ có hiện tượng mộng tinh. 3. Chia sẻ cách vệ sinh ở tuổi dậy thì: - HS lần lượt chia sẻ trước lớp ( kiến thức đã học ở môn Khoa học) - Gv tương tác, hướng dẫn cách giữ vệ sinh thân thể khi ở tuổi dậy thì. 4. GV giải đáp những thắc mắc học sinh đặt ra về giới tính - HS nêu những thắc mắc về vấn đề giới tính. - GV lần lượt giải đáp thắc mắc cho HS, dặn dò HS: Biết tự bảo vệ thân thể, không cho phép bất kì ai đụng chạm vào thân thể, nhất là những vùng được bảo vệ bởi áo quần. *Đánh giá: - Tiêu chí:HS nắm được sự khác nhau về giới tính, biết tự chăm sóc và bảo vệ thân thể. - PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn. Tôn vinh học tập NỘI DUNG 2: SINH HOẠT LỚP(7-8p) 1.Tổng kết , đánh giá ,nhận xét công tác tuần qua: +/ CTHĐTQ nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong thời gian qua. +/ YC các ban chia sẻ : Công tác học tập, nề nếp, vệ sinh +GV nhận xét chung: - Ưu điểm: + Các nhóm ổn định nề nếp tự quản, HĐ giữa giờ, trồng và chăm sóc hoa khá tốt. + Nhiều HS có ý thức học tập tốt + Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường đạt 1 giải Nhì + Các em đã có nề nếp trong việc tạo không gian lớp học. + Thực hiện tốt các hoạt động của trường và Đội đề ra. - Tồn tại: + Vị thứ kiểm tra chữ đẹp tập thể còn thấp. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy
  28. Giáo án Lớp 5A - Tuần 13 Năm học: 2020-2021 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đánh giá được những ưu điểm để phát huy và chỉ ra được nhược điểm để khắc phục . - PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn. Tôn vinh học tập 2.Kế hoạch công tác tuần đến: - Tiếp tục củng cố nề nếp và phát huy ưu điểm trong tuần qua. - Thường xuyên củng cố các nề nếp tự quản, truy bài đầu giờ. - Thực hiện đọc sách đều đặn. - Xây dựng ý thức trung thực, nghiêm túc trong học tập. - Tăng cường vệ sinh lớp, vệ sinh phong quang trường sạch sẽ. - Chú ý đến chăm sóc bồn hoa, chậu cảnh. - Sửa chữa các khuyết điểm tuần trước. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết đưa ra được những việc làm trọng tâm của lớp trong tuần tới. - PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn. Tôn vinh học tập Kết thúc tiết sinh hoạt: Hát tập thể. Giáo viên: Đoàn Thị Thúy Hương TH Phú Thủy