Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu

doc 28 trang thienle22 8060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_giao_vien_phan_thi_m.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Phan Thị Minh Châu

  1. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 TUẦN 13 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2010 TOÁN: BÀI 39: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. Mục tiêu: - KT: Giúp HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân số thập phân, biết sử dụng tính chất nhân một tổng với một số thập phân trong thực hành tính. - KN: Rèn kĩ năng thực hành nhanh, thành thạo; - TĐ: GD thái độ tích cực thực hành - NL: Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, suy luận toán học. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: thẻ , phiếu BT. HS: vở ô li III. Điều chỉnh hoạt động học: IV. Điếu chỉnh NDDH : theo logo V. Đánh giá thường xuyên: 1. TC: ‘‘Ai nhanh ai đúng’’ khởi động tiết học : Củng cố, khắc sâu kiến thức về cách thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân. Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhìn vào phiếu rồi trả lời - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép nhanh; nhận xét bằng lời +/ HĐ 1: Tính: Đánh giá: - Tiêu chí: Hs thực hiện được các phép tính công, trừ, nhân số thập phân. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp,viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, viết nhận xét. +/ HĐ 2: Tính nhẩm: Đánh giá: - Tiêu chí: Hs vận dụng kiến thức đểtính nhẩm. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp, - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời. +/ HĐ 3: Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: a.Tính nhẩm b.Tính nhẩm kết quả tìm x Đánh giá: - Tiêu chí: Hs tính nhẩm thành thạo. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp,viết Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  2. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, viết nhận xét. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em nắm chắc cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân số thập phân . Câu hỏi gợi mở: - Muốn cộng/trừ/nhân số thập phân ta làm như thế nào? - Trong biểu thưc có ×, :, +, - ta thực hiện cái nào trước? +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH giúp đỡ các bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về chia sẻ bài làm cho gia đình. Tiếng việt: BÀI 13A : CHÀNG GÁC RỪNG DŨNG CẢM (T1) I.Mục tiêu: - KT : Đọc – hiểu bài : Người gác rừng tí hon. - KN : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - TĐ : Tích cực trong các hoạt động. - NL: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Bảng phụ HS: SHD III. Điếu chỉnh NDDH phù hợp với vùng miền: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên A. Hoạt động cơ bản: +/ HĐ1. Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí : + Giải thích được nguyên nhân bão lũ xảy ra càng nhiều. + Nêu được giải pháp hạn chế baoc lũ. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Câu hỏi gợi mở, ghi chép ngắn, trình bày miệng. +/ HĐ2,3,4. Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ ngữ và hiểu lời giải nghĩa của các từ ngữ trong bài: Rô bốt, còng tay. Đọc đúng đoạn, bài. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. +/ HĐ5. Theo logo Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  3. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 Đánh giá: - Tiêu chí : Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi: 1. Phát hiện dấu chân người hằn trên đất. 2.+ Bạn nhỏ rất thông minh:Chạy theo đường tắt về quán bà Hai xin gọi điện thoại báo cho công an. + Bạn nhỏ rất dũng cảm: Phối hợp với công an để bắt kẻ trộm. 3. a. Vì bạn nhỏ quý rừng và sợ rừng bị tàn phá. b. Bảo vệ rừng vì rừng là tài nguyên thiên nhiên quý và quan trọng đối với con người. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em đọc đúng và nắm được nội dung bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng:Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc bài cho người thân mình nghe. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2010 TOÁN: BÀI 39: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) I. Mục tiêu: - KT: Giúp HS thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân số thập phân; biết sử dụng tính chất nhân một tổng với một số thập phân trong thực hành tính . - KN: Rèn kĩ năng thực hành nhanh, thành thạo; - TĐ: GD thái độ tích cực thực hành - NL: Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, suy luận toán học. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: thẻ , phiếu BT. HS: vở ô li III. Điếu chỉnh NDDH : không IV. Điều chỉnh hoạt động học: theo logo V. Đánh giá thường xuyên : +/ HĐ 4: Tính bằng hai cách *Đánh giá: - Tiêu chí: Hs thực hiện tính bằng hai cách. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp,viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, viết nhận xét. +/ HĐ 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất *Đánh giá: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  4. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Tiêu chí: HS tìm ra cách đê thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất - Phương pháp: quan sát; vấn đáp,viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời,viết nhận xét. +/ HĐ 6,7: Giải toán * Đánh giá: - Tiêu chí: HS giải được bài toán với phép nhân với số thập phân. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp;viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời;viết nhận xét. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em thực hiện được các bài tập. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ các bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Nắm được công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam: Chiều cao trung bình của trẻ=0,85m×0,05 ×(số tuổi theo năm dương lịch của trẻ-1) a.Tính được chiều cao trung bình của trẻ em 6 tuổi. b.Tính chiều cao trung bình của trẻ e 11 tuổi. Em đã đạt chiều cao trung bình chưa ? Chia sẽ kết quả làm được với gia đình. Tiếng Việt : BÀI 13A : CHÀNG GÁC RỪNG DŨNG CẢM (T2) I.Mục tiêu : - KT: Mở rộng vốn từ về Bảo vệ môi trường. - KN: Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn, xếp được các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường, viết được đoạn văn ngắn về môi trường. - TĐ: Tích cực, sáng tạo trong học tập. - NL: Ngôn ngữ, sáng tạo. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học GV: Thẻ chữ, bảng nhóm. HS: VBT III. Điếu chỉnh NDDH phù hợp với vùng miền: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ1,2: Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí: hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học”. Giải thích được vì sao rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học. - Phương pháp: Vấn đáp Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  5. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. +/ HĐ3 Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: xếp đúng các từ chỉ hành động đối với môi trường vào 2 nhóm thích hợp: a. Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. b. Hành động phá hoại môi trường:Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng. +/ HĐ4 Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí : viết được đoạn văn về hoạt động phủ xanh đồi trọc đựa vào tranh. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn các em nắm được một số từ về Bảo vệ môi trường. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Nói cho bố mẹ nghe về nội dung bài học hôm nay Tiếng việt: BÀI 13A : CHÀNG GÁC RỪNG DŨNG CẢM (T3) I.Mục tiêu: - KT: Nhớ – viết đúng 2 kgoor thơ cuối bài: Hành trình của bầy ong ; viết đúng các từ chứa tiếng có âm đầu s/x. - KN: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x. - TĐ: Trình bày đẹp, cẩn thận, sạch sẽ. - NL: Vận dụng phân tích vần, đọc đúng tiếng trong khi nói và viết. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Bảng nhóm III. Đ chỉnh NDDH : IV. Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ5 Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí: Nhớ viết đúng 2 khổ thơ cuối bài Hành trình của bầy ong. - Phương pháp: Viết - Kĩ thuật: Viết nhận xét Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  6. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 +/ HĐ6,7: Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Làm được bài tập theo yêu cầu: 6. a. củ sâm, hạt sương, say sưa, siêu nhân, xâm lược, xương cá, ngày xưa, liêu xiêu. b. giá buốt, lướt thướt, tha thiết, luộc rau, chiếc lược, xanh biếc. 7. Xuống, xanh, sau, sân - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế : Tiếp cận, hdẫn giúp các em viết đúng, trình bày bài khoa học, đẹp. Hoàn thành tốt các BT. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Viết bài đẹp và trình bày sạch sẽ. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình. KHOA HỌC: ĐÁVÔI, XI MĂNG (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS biết được một số tính chất của đá vôi, xi măng và công dụng của chúng. - KN : Rèn HS kĩ năng nhận biết được đá vôi, xi măng trong thực tiễn. - TĐ : GD học sinh yêu thích môn học - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị ĐD DH: Phiếu kiểm tra theo Tài liệu III. Điều chỉnhnội dung học: không IV. Điếu chỉnh hoạt động học : theo logo V. Đánh giá thường xuyên : +/ HĐ 1 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS kể tên một số vùng núi đá vôi và nhà máy xi-măng mà em biết. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: a, HS làm được 2 thí nghiệm tìm hiểu tính chất của đá vôi và xi măng. +Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm và nhận xét được đá cuội cứng hơn đá vôi. +Thí nghiệm 2: Nhận xét phản ứng xảy ra trên hòn đá vôi là sủi bọt. b, Nhận xét được tính chất của xi măng:xi măng không tan trong nước và khi mới trộn thì dẻo, sau khi khô thì cứng lại. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  7. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 3 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được công dụng của đá vôi và xi măng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 4 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc thông tin và trả lời được hai câu hỏi nhờ có tính chất không cứng nên nó được dùng để tạc tượng. Và nêu cách bảo quản xi măng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em nắm được các đặc điểm của đá vôi và xi măng. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Thực hiện nhanh các thí nghiệm và rút ra nhận xét chính xác. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Cùng người thân trao đổi về tính chất của đá vôi và xi măng Đạo đức KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (T2) I. Mục tiêu: - KT: HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - KN: Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. -TĐ:Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già , em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ. - NL: Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề II. Tài liệu, phương tiện: - Tranh, ảnh, phiếu III. Các hoạt động học: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  8. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 A. Khởi động - HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. Hoạt động thực hành HĐ 1: Đóng vai(BT 2) GV chia một nhóm một tình huống Việc 1:Trao đổi để phân các bạn nhận vai thực hiệc tình huống Việc 2: Tập thử trong nhóm Việc 3: Trình bày trước lớp Các nhóm và Gv cùng chia sẽ *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết chọ cachs ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiệ kính già yêu trẻ. - PP: quan sát - KT: ghi chép ngắn HĐ 2: (BT 3,4) Việc 1:Em đọc kĩ và thực hiện hoạt động 3,4 Việc 2:Trao đổi đưa ra kết quả trong nhóm Việc 3: Đại diện chia sẽ trước lớp *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ. 1/10: ngày dành cho người già; 1/6 ngày quốc tế thiếu nhi - PP: vấn đáp - KT: nhận xét bằng lời HĐ 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già yêu trẻ”của địa phương Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  9. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 Việc 1:Trao đổi với bạn về các phong tục tập quán có ở địa phương Việc 2: Chia sẽ trước lớp về các phong tục tập quán đó. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết nêu ra được những phong tục tập quán như: người già luôn được chào hỏi. được mời ngồi ở chỗ trang trọng, con cháu luôn quan tâm thăm hỏi tặng quà cho ông bà,tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà - PP: vấn đáp KT: nhận xét bằng Gv hỏi thêm: Vậy các bạn đã làm được những việc gì để giúp đỡ người già và em nhỏ? Chia sẻ các câu thành ngữ, tục ngữ liên quan đến các bài đã học đã sưu tầm được. C. Hoạt động ứng dụng - Thể hiện những hành động kính già mến trẻ của em đối với ông bà bố mẹ và các em nhỏ. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2010 Tiếng việt: BÀI 13B: CHO RỪNG LUÔN XANH(T1) I.Mục tiêu: - KT: Đọc – hiểu bài: Trồng rừng ngập mặn - KN: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó; đọc trôi chảy, lưu loát; trả lời được các câu hỏi, hiểu nội dung bài đọc. - TĐ: Tích cực trong các hoạt động. - NL: Đọc hay, đọc diễn cảm, trả lời lưu loát. II. Chuẩn bị ĐD DH GV: SHD HS: SHD III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không IV. Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ 1: Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí : giải được Ô chữ bí mật:TRỒNG CÂY GÂY RỪNG - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Trình bày miệng. +/ HĐ 2,3,4: Theo logo Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  10. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 Đánh giá: - Tiêu chí : Đọc đúng các từ ngữ và hiểu lời giải nghĩa của các từ ngữ trong bài: Rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi. - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 5: Theo logo Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi: 1. Vì :chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm. 2. Gây ra hậu quả là lá chắn bảo vệ đê biển không còn nữa, đê diều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn. 3. Vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn. 4. Môi trường đã có sự thay đổi nhanh chóng, không còn bị xói lở, lượng cua con phát triển, - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em đọc đúng và nắm được nội dung bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và hướng dẫn, hỗ trợ các bạn đọc chậm trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng cùng bố mẹ, anh chị của mình: Đọc bài thơ cho người thân nghe. Tiếng Việt: BÀI 13B: CHO RỪNG LUÔN XANH (T2) I. Mục tiêu: - KT: Lập được dàn ý của bài văn tả người (Tả ngoại hình). - KN: Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - TĐ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tư duy, tự học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Bảng nhóm. - HS: Sách HDH, vở. III. Điều chỉnh ND DH: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: V. Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  11. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - HĐ khởi động: Giúp học sinh có tinh thần thoải mái trước khi vào học. +/ HĐ 1,2: Theo logo Đánh giá: + Tiêu chí: HS đọc đoạn văn và tìm được những đặc điểm về ngoại hình của nhân vật trong đoạn văn. Chiều cao: cao hơn hắn cái đầu so với những bạn cùng tuổi. Nước da: rám đỏ, khoẻ mạnh. Thân hình: rắn chắc, nở nang. Cặp mắt: to và sáng. Miệng: tươi, hay cười. Trán: hơi dô ra. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. +/ HĐ 3: Theo logo Đánh giá: + Tiêu chí: HS trả lời được trong bài văn tả ngoại hình của người nên chú ý: chọn những chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 4: Theo logo Đánh giá: + Tiêu chí: HS lập được dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. Dàn ý phải đúng yêu cầu đề ra, thể hiện rõ 3 phần của văn tả người và có được chi tiết tiêu biểu thể hiện rõ tính cách cảu nhân vật. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, trình bày miệng. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS TT hạn chế : Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em viết được dàn ý đơn giản. - HS TT nhanh : Viết được dàn ý có chi tiết tiêu biểu thể hiện tính tình nhân vật. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc dàn ý cho người thân nghe và chia sẻ. KĨ THUẬT: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN. (T2) I. Mục tiêu: KT: Biết chọn và thực hành sản phẩm tự chọn. KN: Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau. + HS bình thường: Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm + HS khéo tay: Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  12. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Một số HS nam có thể thực hành đính khuy. TĐ: HS yêu thích công việc thêu, may NL: Tự học, tự phục vụ, hợp tác II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu thêu dấu nhân. - Mấu đính khuy. 2. Học sinh: - Mảnh vải kích thước 35cm x35cm, kim khâu, chỉ màu, phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu, khuy 2 lỗ, 4 lỗ III. Hoạt động dạy – học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * HĐ Khởi động: - Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ: - Hội đồng tự quản mời cô giáo vào bài học. Xác định mục tiêu bài - Cá nhân đọc mục tiêu bài (2 lần) - Trao đổi MT bài trong nhóm . - Phó chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ MT bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình và cách làm để đạt được mục tiêu đó. * Hình thành kiến thức. 1. Ôn tập những kiến thức đã học trong chương I. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình. - Nhóm trưởng cho các bạn nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân - Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. * Báo cáo với cô giáo kết quả những việc các em đã làm. * Đánh giá: - TCĐG: + Biết chọn và thực hành sản phẩm tự chọn. + Giáo dục học sinh yêu thích công việc thêu may + Tự học , hợp tác - PPĐG: Quan sát, vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Thực hành làm sản phẩm tự chọn. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  13. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm. - Làm một trong những sản phẩm đã học.(Làm tiếp sản phẩm ở tiết trước). - Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bên cạnh. - Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm. Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ cách làm sản phẩm cho bạn bè, người thân. HĐNGLL: TRÒ CHƠI DÂN GIAN (TLĐP) I.Mục tiêu: - KT: HS nắm đượctên một số trò chơi dân gian, kể được một vài trò chơi ở địa phương mình. Nêu được cách chơi 1 vài trò chơi. - KN: Thực hành chơi được ít nhát 1 trò chơi cùng các bạn. - TĐ: Yêu thích các trò chơi dân gian, đoàn kết. - NL: hợp tác, bình tỉnh khi chơi. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh các trò chơi dân gian; một vài dụng cụ cho HS chơi ô ăn quan hoặc bịt mắt bắt dê, III. Các hoạt động: HĐ 1: Giới thiệu về các trò chơi dân gian: Việc 1: Cho HS quan sát một số bức tranh,ảnh. Về các trò chơi dân gian. Nêu câu hỏi: Em hãy gọi tên các trò chơi trong các bức tranh, ảnh sau? GV chia sẽ thêm cho HS nắm: H1: Mèo đuổi chuột; H2: kéo cưa lừa xẻ; H3: đu quay; H4: Đấu vật; H5:Kéo co; H6: Bịt mắt bắt dê. Em đã từng tham gia những trò chơi nào? Kể tên những trò chơi có ở đia phương em hoặc ngoài địa phương mà em biết? Việc 2: Cho học sinh nêu cách chơi của một trò chơi mà các em biết chơi. GV chia sẽ thêm cách chơi của một số trò chơi. HĐ 2: Thực hành một số trò chơi dân gian: Việc 1: Các nhóm chọn trò chơi: có thể ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  14. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 Việc 2: Thực hành chơi theo nhóm mình đã chọn Việc 3: Nêu cảm nhận sau khi chơi trò chơi GV tương tác cho HS nắm được: Những trò chơi dân gian rất gần gũi với tuổi thơ. Chúng thường dễ chơi , vui nhộn và rèn luyện được sự nhanh nhẹn, tính minh, tình đoàn kết và ý chí vượt khó khăn của mỗi người. Các em nên chọn những trò chơi bổ ích bên cạch các trò chơi mang tính thể thao như bóng đá, bóng bàn, cầu lông.Tuy nhiên cần phải biết sắp xếp thời gian phù hợp chơi vừa sức để giải trí và rèn luyrnj thể lực. HĐ kết thúc: Cho HS hát 1 bài TOÁN:BÀI 40: CHIA MéT Sè THËP PH¢N CHO MéT Sè Tù NHI£N (Tiết 1) ( Bài soạn điển hình) I.Mục tiêu: - KT: Giúp HS biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - KN: Có kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - TĐ: Giáo dục các em tính tự giác, ham thích tìm hiểu môn học - KN: Giúp phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề học tập trong tiết học II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: thẻ , phiếu BT. HS: vở ô li III. Điều chỉnh hoạt động học: IV. Điếu chỉnh NDDH : theo logo A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - Hội đồng tự quản điều hành cho lớp chơi trò chơi khởi động. * Giới thiệu bài: *HĐ chính: HĐ 1: Ví dụ 1 Việc 1 Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  15. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 a) Em đọc bài toán : Một sợi dây dài 4,8m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét? b) Em trả lời các câu hỏi: - Muốn biết đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm phép tính gì? - Phép tính đó được viết như thế nào? - Thực hiện phép tính đó như thế nào? c) Em điền số vào chỗ chấm cho thích hợp: Ta có: 4,8m = dm 48: 4 = ( dm) 12dm = m 4,8: 4 = ( m ) Việc 2: Chủ động chia sẻ với bạn và lắng nghe ý kiến của bạn. Em tiếp tục trao đổi đánh giá những câu trả lời của bạn, cùng thống nhất kết quả. Việc 3: Trưởng ban học tập tổ chức cho các nhóm so sánh, nhận xét kết quả và báo cáo với cô giáo. Việc 4: Em và bạn đọc rồi nói cho nhau nghe nội dung ở SHD Việc 5: Cô giáo tổ chức cho học sinh chia sẻ cách làm. Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách đặt tính và cách thực hiện tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp;viết. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời;viết nhận xét. HĐ 2: Ví dụ 2 Việc 1: Em đặt tính rồi làm tương tự như nội dung trên để thực hiện phép chia : 41,31 : 17 Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ kết quả và nói cho nhau nghe cách làm. Việc 3: Trưởng ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả và trình bày cách làm, sau đó báo cáo với cô giáo. HS đọc ghi nhớ: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  16. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được các bước thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp;viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời;viết nhận xét. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em nắm được cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ các bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em chia sẻ cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên cùng bố mẹ, anh chị của mình. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2010 TIẾNG VIỆT: Bài 13B: CHO RỪNG LUÔN XANH ( T3) I. Mục tiêu: - KT:Kể được câu chuyện đã chứng kiến hoạc tham gia về hoạt động bảo vệ môi trường. Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. - KN:Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. Lời kể sinh động,tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo. Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. - TĐ: Bồi dưỡng HS thái độ bảo vệ môi trường qua các hành động, việc làm của các nhân vật trong chuyện. BVMT: GD học sinh về ý thức BVMT thông qua những hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. - NL: Ngôn ngữ, tự học, sáng tạo. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD. - HS: SHD. III. Điều chỉnh ND DH: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: V. Đánh giá thường xuyên: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ 5,6 (Theo tài liệu): * Đánh giá: + Tiêu chí: Giúp học sinh kể một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh hay một hành động dũng cảm về việc bảo vệ môi trường. + Phương pháp: vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  17. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS tiếp thu cũn hạn chế : Tiếp cận giúp các em kể được việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. - HS tiếp thu nhanh : Hoàn thành các BT, giúp các bạn CHT trong nhóm. VII. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Thực hiện HĐ theo SHD. TIẾNG VIỆT: BÀI 13C: DÁNG HÌNH NHỮNG NGƯỜI SỐNG QUANH TA ( TIẾT 1) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS được cách sử dụng quan hệ từ. - KN : Rèn HS kĩ năng sử dụng quan hệ từ. - TĐ : GD học sinh yêu thích Tiếng Việt, tích cực học tập. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: SHD III. Điều chỉnhnội dung học: Theo tài liệu IV. Điếu chỉnh hoạt động học : +/ HĐ 1 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói được một câu về hai người bạn trong tranh, trong câu có sử dụng quan hệ từ. VD: Tí và Tèo là bạn bè. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật : trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2: theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm được cặp quan hệ từ trong những câu sau: a, Nhờ mà b, Không những mà còn - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật : ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 3 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chuyển được mỗi cặp câu trong đoạn a hoặc đoạn b thành một câu sử dụng các cặp quan hệ từ vì nên hoặc chẳng những mà a, Vì mấy năm qua, nên ở ven biển các tỉnh trồng rừng ngập mặn. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  18. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 b, Chẳng những ở ven biển các tỉnh như mà rừng ngập mặn còn được Cồn Mờ (Năm Định), - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật : ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 4 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu được cách sử dụng từ trong hai đoạn văn có sự khác nhau:Đoạn b có thêm một số quan hệ từ: Vì vậy, Cũng vì vậy, vì nên. HS nhận định được đoạn a hay hơn vì các quan hệ từ ở đoạn b thêm vào không phù hợp làm cho đoạn văn rườm rà, dài dòng. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật : ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời; V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em trả lời được các câu hỏi trong bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành nhanh các HĐ và giúp đỡ bạn TTC. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Cùng người thân đặt một số câu có sử dụng cặp quan hệ từ. TOÁN BÀI 40: CHIA MéT Sè THËP PH¢N CHO MéT Sè Tù NHI£N (Tiết 2) I.Mục tiêu: - KT: Giúp HS biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên và vận dụng trong thực hành tính. - KN: HS có kĩ năng thực hành làm nhanh các bài tập. - TĐ: Có ý thức trong khi học tập, tích cực trong các hoạt động - NL: Biết tự giải quyết các hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập được giao. II. Chuẩn bị ĐD DH: II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: thẻ , phiếu BT. HS: vở ô li III. Điều chỉnh hoạt động học: IV. Điếu chỉnh NDDH : theo logo V. Đánh giá thường xuyên B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH +/ HĐ khởi động: Trò chơi: “ Đố bạn” : Củng cố,khắc sâu kiến thức về cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Đánh giá: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  19. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Tiêu chí: HS trả lời nhanh câu hỏi BHT đưa ra. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép nhanh; nhận xét bằng lời +/ HĐ 1,2: Đặt tính rồi tính Đánh giá: - Tiêu chí: HS đặt tính và thực hiện tính . - Phương pháp: quan sát; vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV) +/ HĐ 3: Tìm x Đánh giá: - Tiêu chí: HS tìm được x . - Phương pháp: quan sát; vấn đáp, - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, +/ HĐ 4: Giải bài toán Đánh giá: - Tiêu chí: HS giải được bài toán - Phương pháp: quan sát; vấn đáp, viết - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời,viết nhận nhận xét(GV) VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em thực hiện được các bài tập. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ các bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em đọc phần Em có biết, ước lượng cân nặng của một người trong gia đình rồi tính xem trung bình mỗi người cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam rồi chia sẻ cùng bố mẹ, anh chị của mình. KHOA HỌC: ĐÁVÔI, XI MĂNG (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS biết được một số tính chất của đá vôi, xi măng và công dụng của chúng. - KN : Rèn HS kĩ năng nhận biết được đá vôi, xi măng trong thực tiễn. - TĐ : GD học sinh yêu thích môn học - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Phiếu kiểm tra theo Tài liệu HS: SHD Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  20. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 III. Điều chỉnhnội dung học: không IV. Điếu chỉnh hoạt động học : không +/ HĐ 1 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS kể tên một số vùng núi đá vôi và nhà máy xi-măng mà em biết. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: a, HS làm được 2 thí nghiệm tìm hiểu tính chất của đá vôi và xi măng. +Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm và nhận xét được đá cuội cứng hơn đá vôi. +Thí nghiệm 2: Nhận xét phản ứng xảy ra trên hòn đá vôi là sủi bọt. b, Nhận xét được tính chất của xi măng:xi măng không tan trong nước và khi mới trộn thì dẻo, sau khi khô thì cứng lại. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 3 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được công dụng của đá vôi và xi măng. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 4 : (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc thông tin và trả lời được hai câu hỏi nhờ có tính chất không cứng nên nó được dùng để tạc tượng. Và nêu cách bảo quản xi măng. - Phương pháp: quan sát; vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. V.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em nắm được các đặc điểm của đá vôi và xi măng. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Thực hiện nhanh các thí nghiệm và rút ra nhận xét chính xác. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Cùng người thân trao đổi về tính chất của đá vôi và xi măng. ÔN LUYỆN TV: TUẦN 13( VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN) Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  21. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 I.Mục tiêu: - KT : Đọc và hiểu bài : Tác dụng của mật ong . Hiểu được tác dụng của mật ong và một số lưu ý khi dùng mật ong. Viết đúng tiếng bắt đầu từ x/s hoặc tiếng có âm cuối t/c. củng cố lại quan hệ từ - KN : Rèn HS kĩ năng trình bày câu trả lời ngắn gọn, vận dụng các kiến thức đã học về cặp quan hệ từ để làm BT nhanh. - TĐ : GD học sinh biết yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên, trồng và chăm sóc cây cối ở trường, ở nhà và ở địa phương.Học tập được cách tả văn hay. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực diễn đạt, cảm thụ văn bản. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Tài liệu học : Vở HD em tự ôn luyện TV HS: Vở HD em tự ôn luyện TV. III. Điều chỉnh nội dung học: không IV. Điếu chỉnh hoạt động học : V. Đánh giá thường xuyên +/ HĐ1 : k/động :(theo tài liệu) Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu được suy nghĩ của mình về loài ong(loài ong chăm chỉ, giỏi giang, ) - Phương pháp: vấn đáp - Kỉ thuật: đặt câu hỏi +/ HĐ 2 : (Điều chỉnh theo nhóm) Học sinh đọc và hiểu được bài: Tác dụng của mật ong Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi như : Câu a : *HS nêu được những tác dụng của mật ong : bồi bổ cơ thể ; chữa cảm lạnh ;chữa bệnh đau dạ dày ; chữa ho ; giúp dễ ngủ. Câu b Sử dụng mật ong chữa ho và đau dạ dày có điểm khác nhau : chữa ho thì hấp mật ong với chanh,quất còn chữa dạ dày thì trộn maatjong với bột nghệ. Câu c : Dấu hiệu cho thấy mật ong sắp hỏng : khi mật xuất hiện bọt khí Câu d: Nếu có người định pha mật ong với nước sôi để uống em sẽ nói không nên vì nếu làm vậy sẽ làm mất chất dinh dưỡng có trong mật ong. -PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi +/HĐ 3a,b: (Cặp đôi) Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh chọn được từ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm - Phương pháp: quan sát, vấn đáp(vấn đáp kiểm tra) Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  22. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Kỉ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi +/ HĐ 4 ( theo tài liệu): Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh viết được cặp quanh hệ từ thể hiện quan hệ tương phản vào chỗ chấm. - Phương pháp : quan sát, vấn đáp. - Kỉ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hướng dẫn giúp các em nắm chắc các kiến thức đã học. Hoàn thành được HĐ 4 +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở vở và hỗ trợ thêm cho các bạn tiếp thu chậm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần vận dụng 6 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2010 TOÁN: BÀI 41 : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10,100,1000, (Tiết 1) I. Mục tiêu: - KT: Giúp HSthực hiện chia một số thập phân cho 10,100,1000, - KN: Có kĩ năng tính thành thạo. - TĐ: - Yêu thích môn học, ham mê học hỏi. - NL: Biết hợp tác nhóm, tích cực trong các hoạt động học để hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Bảng phụ. HS: vở ô li III. Điếu chỉnh NDDH : không IV. Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. TC: ‘‘Đố bạn’’khởi động tiết học : Củng cố, khắc sâu kiến thức về nhân một số thập phân với 10,100,1000, * Đánh giá: - Tiêu chí:HS đọc và xếp được các mảnh ghép có kết quả giống nhau.Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì chiến thắng. - Phương pháp: Quan sát;vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời 2. a) Em và bạn cùng tính: 23,4 :10 23,4: 100 Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  23. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 b) Nhận xét vị trí dấu phẩy của số bị chia và thương ở mỗi phép chia trên * Đánh giá: - Tiêu chí:HS cùng bạn thựchieenjđược phép tính chia cho10,100, nhận xét đc ví trí của dấu phẩy. - Phương pháp: Quan sát;vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn;đặt câu hỏi 3. Đọc kĩ nội dung sau Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái môt, hai, ba, chữ số. Ví dụ: 74,65: 10= 7,465 74,65: 100= 0,7465 74,65: 1000= 0.07465 * Đánh giá: - Tiêu chí:Học sinh nắm được cách chia một số thập phân cho 10,100,1000, - Phương pháp: Quan sát;vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn;nhận xét bằng lời VI. Dự kiến hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em nắm chắc cách chia một số thập phân với 10, 100, 1000, Câu hỏi gợi mở: Để chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH giúp đỡcác bạn trong nhóm. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về chia sẻ cách chia một số thập phân với 0,100, 1000, cho những người thân trong gia đình. TIẾNG VIỆT: BÀI 13C: DÁNG HÌNH NHỮNG NGƯỜI SỐNG QUANH TA ( TIẾT 2) I.Mục tiêu: - KT : Giúp HS biết cách viết đoạn văn tả người. - KN : Rèn HS kĩ năng viết đoạn văn tả người và bình chọn đoạn văn hay nhất. - TĐ : GD học sinh yêu thích Tiếng Việt, tích cực học tập. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: SHD Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  24. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 III. Điều chỉnhnội dung học: Theo tài liệu IV. Điều chỉnh hoạt động học : theo logo V. Đánh giá thường xuyên : +/ HĐ 5 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp. Đoạn văn phải thể hiện rõ câu mở đoạn. Câu văn dùng từ ngữ miêu tả thích hợp. Viết đúng dấu câu. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật : ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời. +/ HĐ 6 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc đoạn văn trước lớp, nhận xét được bài bạn và dán bài làm vào góc học tập. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật : trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 7 : theo tài liệu *Đánh giá: - Tiêu chí: HS bình chọn được đoạn văn hay nhất. Đoạn văn phải đúng yêu cầu, sử dụng từ ngữ gợi tả và có các biện pháp nghệ thuật phù hợp. - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật : đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em viết đoạn văn đơn giản đúng yêu cầu. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Sử dụng được từ ngữ hay trong đoạn văn. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Theo SHD ÔN LUYỆN TOÁN: TUẦN 13 ( VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN) I.Mục tiêu: - KT: Giúp HS thực hiện các phép cộng, trừ, nhân các số thập phân; phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,1000 - KN: HS vận dụng một số tính chất nhân một số với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - TĐ: GD tính cẩn thận khi đặt tính, khi trình bày bài giải ở vở. - NL: Giúp HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: HS+ Gv chuẩn bị vở “ Em tự ôn luyện” Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  25. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 III.Điều chỉnh nội dung dạy học: giảm bài 7,8 IV.Điều chỉnh hoạt động học: V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1,2 (theo tài liệu) Đánh giá: - Tiêu chí : HS vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính thuận tiện(bài 1) ; Vận dụng phép nhân số thập phân với số tự nhiên, số thập phân với phân số, chia nhẩm cho 10 vào giải toán. - Phương pháp : quan sát ; vấn đáp - Kỉ thuật: ghi chép ngắn.; đặt câu hỏi HĐ 3,4,5,6 ( cá nhân) Đánh giá: - Tiêu chí :HS biết thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên(bài 3), chia nhẩm số TP cho 10,100,1000 ; biết phân tích 1 số thành 1 tích để tính thuận tiện ;giải bài toán có vận dụng chia số thập phân cho số tự nhiên. - Phương pháp : quan sát, vấn đáp - Kỉ thuật : ghi chép ngắn , đặt câu hỏi. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Giúp các em hoàn thành đến bài 6. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn trong nhóm . VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em về hoàn thành các bài còn lại của phần ôn luyện và phần vận dụng GDTT : SINH HOẠT LỚP: HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN VỀ GIỚI TÍNH I. Mục tiêu: - KT : HS biết một số đặc điểm giống và khác giữa nam và nữ và biết vệ sinh tuổi dậy thì. Biết nhận xét,đánh giá được HĐ của lớp trong tuần 13 - KN : Có kĩ năng chăm sóc bản thân; thảo luận đề ra kế hoạch HĐ của tuần 14 - TĐ : GD HS có ý thức bảo vệ bản thân; phấn đấu, sửa chữa khuyết điểm, phát huy những thành tích đó để tuần tới đạt KQ cao hơn. - NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tự phục vụ, năng lực ngôn ngữ. II. Các HĐ chính NỘI DUNG 1: HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN VỀ GIỚI TÍNH (25-27p) 1.HS thảo luận nhóm tìm những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ - NT điều hành và thống nhất kết quả - Chia sẻ trước lớp - GV tương tác: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  26. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 +Khái niệm: Giới tính là tất cả những đặc điểm riêng biệt tạo nên sự khác nhau giữa nam và nữ. + Những biểu hiện của sự khác biệt giới tính. a. Những sự khác biệt về sinh học: - Bộ xương của nữ thường nhỏ hơn nam, xương chậu của nữ thường rộng và thấp, xương chân tay ngắn hơn. - Lượng mỡ trong cơ thể nữ nhiều hơn nam nhất là ở vùng mông, ngực, bụng - Cấu tạo và chức năng của hệ sinh dục của nam và nữ hoàn toàn khác nhau. Đây là sự khác biệt quan trọng nhất, quy định sự tồn tại của hai giới về mặt sinh học. b. Những sự khác biệt về tâm lý: - Về hứng thú: Học sinh trai thích học tập thể dục, thể thao hơn còn học sinh gái thường thích những trò chơi nhẹ nhàng hơn, không ồn ào. - Về tình cảm: Phụ nữ dễ xúc động hơn nam, còn nam giới dễ chế ngự cảm xúc của mình hơn. - Về tính cách: Phụ nữ thường cẩn thận, tỷ mỉ, nhẫn nại hơn nam giới - Về năng lực: Phụ nữ thể hiện tính khéo léo, nhạy cảm còn nam giới nổi trội hơn trong các phản ứng. 2.HS thảo luận nhóm tìm những dấu hiệu chứng tỏ cơ thể đang dậy thì: - NT điều hành và thống nhất kết quả - Chia sẻ trước lớp - GV tương tác: + Nữ: Bạn phát triển chiều cao và cân nặng. Hông của bạn có thể rộng hơn. Ngực phát triển. Mọc lông mu, lông nách. Mùi cơ thể thay đổi. Nổi mụn trứng cá. Bạn có được kỳ kinh nguyệt đầu tiên. + Nam: Lông mu là một trong những tín hiệu đầu tiên – vị trí đặc biệt này cũng là sự khẳng định sự quan trọng của cơ quan sinh dục đối với mỗi con người và là nơi có sự biến đổi đầu tiên. Sự xuất hiện ria mép, râu cằm, lông ở nách và vùng bụng dưới. Bên cạnh đó, do thanh quản phát triển nên giọng nói trở nên khàn và trầm. Các bạn sẽ thấy xuất hiện cả những vết lang ben và mụn trứng cá trên mặt hoặc cổ, ở chân và tay do tuyến mồ hôi và tuyến bã hoạt động mạnh. Bộ phận nổi bật nhất là dương vật, lúc này một cơ quan xốp, mềm, hình trụ gắn liền với bụng dưới; một ống dẫn nước tiểu ra ngoài cơ thể chạy dọc theo chiều dài của dương vật gọi là niệu đạo. Niệu đạo cũng là đường cho tinh trùng đi ra ngoài cơ thể. Nam sẽ có hiện tượng mộng tinh. 3. Chia sẻ cách vệ sinh ở tuổi dậy thì: Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  27. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - HS lần lượt chia sẻ trước lớp ( kiến thức đã học ở môn Khoa học) - Gv tương tác, hướng dẫn cách giữ vệ sinh thân thể khi ở tuổi dậy thì. 4. GV giải đáp những thắc mắc học sinh đặt ra về giới tính - HS nêu những thắc mắc về vấn đề giới tính. - GV lần lượt giải đáp thắc mắc cho HS, dặn dò HS: Biết tự bảo vệ thân thể, không cho phép bất kì ai đụng chạm vào thân thể, nhất là những vùng được bảo vệ bởi áo quần. *Đánh giá: - Tiêu chí:HS nắm được sự khác nhau về giới tính, biết tự chăm sóc và bảo vệ thân thể. - PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn. Tôn vinh học tập NỘI DUNG 2: SINH HOẠT LỚP(7-8p) 1.Tổng kết , đánh giá ,nhận xét công tác tuần qua: +/ CTHĐTQ nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong thời gian qua. +/ YC các ban chia sẻ : Công tác học tập, nề nếp, vệ sinh +GV nhận xét chung: - Ưu điểm: + Các nhóm ổn định nề nếp tự quản, HĐ giữa giờ, trồng và chăm sóc hoa khá tốt. + Nhiều HS có ý thức học tập tốt + Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường đạt 1 giải Nhì + Các em đã có nề nếp trong việc tạo không gian lớp học. + Thực hiện tốt các hoạt động của trường và Đội đề ra. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy
  28. Líp 5E- TuÇn 13 N¨m häc 2020- 2021 - Tồn tại: + Vị thứ kiểm tra chữ đẹp tập thể còn thấp. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đánh giá được những ưu điểm để phát huy và chỉ ra được nhược điểm để khắc phục . - PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn. Tôn vinh học tập 2.Kế hoạch công tác tuần đến: - Tiếp tục củng cố nề nếp và phát huy ưu điểm trong tuần qua. - Thường xuyên củng cố các nề nếp tự quản, truy bài đầu giờ. - Thực hiện đọc sách đều đặn. - Xây dựng ý thức trung thực, nghiêm túc trong học tập. - Tăng cường vệ sinh lớp, vệ sinh phong quang trường sạch sẽ. - Chú ý đến chăm sóc bồn hoa, chậu cảnh. - Sửa chữa các khuyết điểm tuần trước. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết đưa ra được những việc làm trọng tâm của lớp trong tuần tới. - PP: Quan sát; vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn. Tôn vinh học tập Kết thúc tiết sinh hoạt: Hát tập thể. Gi¸o viªn: Phan Thị Minh Châu Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy