Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Dương Thị Hồng Thắm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Dương Thị Hồng Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_gv_duong_thi_hong_th.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 TUẦN 16 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 TOÁN EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH DẠNG 55, 56, 57, 58 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO? (T2) I. Mục tiêu: - KT: HS thực hiện được các phép tính dạng 55, 56, 57, 58 trừ đi một số. - KN: Làm đúng, nhanh các bài tập đặt tính rồi tính dạng 55, 56, 57, 58 trừ đi một số. Tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - TĐ: Phát triển tư duy toán học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, toán học. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở, III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “chuyền quà” - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tính nhẩm nhanh và chính xác các phép tính. 68 55 87 36 58 66 - - - - - - 29 37 49 18 9 8 39 18 38 18 39 48 - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Đặt tính rồi tính. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đặt tính tốt: Số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị. + Tính từ phải sang trái. Tính trừ nhanh, đúng. 86 95 57 - - - 38 8 28 48 47 29 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Tìm x. *ĐGTX: GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 - Tiêu chí: + HS đọc kĩ quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + HS thảo luận sôi nổi với các bạn trong nhóm. + Tìm được kết quả các phép tính: X + 37 = 75 29 + X = 98 X = 75 – 37 X = 98 - 29 X = 38 X = 69 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Biết được bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Phép tính cần thực hiện? + Trình bày bài giải rõ ràng: Bài giải Lớp 2B có số bạn chưa biết bơi là: 35 – 16 = 19 (bạn) Đáp số: 19 bạn - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp HS nắm lại cách đặt tính và tìm thành phàn chưa biết - HSHTT: làm bài tập: Một xe ô tô chở khách xuất phát từ bến. Lúc đầu trên xe có 57 người, tới trạm đỗ đầu tiên có 9 người xuống và 3 người lên xe. Hỏi lúc này trên ô tô có bao nhiêu người? VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT BÀI 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết đọc bài với giọng chậm rãi, thong thả; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (bé, mẹ, người dẫn chuyện ). Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: tung tăng , mắt cá chân, bó bột, bất động. - KN: Đọc đúng các từ ngữ khó, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. - TĐ: Giáo dục học sinh yêu thương các động vật nuôi. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “phóng viên nhỏ tuổi: quan GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 sát tranh và trả lời câu hỏi” a/ Trong tranh có những ai? b/ Mỗi người trong tranh đang làm gì? c/ Cô bé và cậu bé trong tranh chơi có vui không? Vì sao em biết điều đó? - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS quan sát và trả lời được đúng, chính xác các câu hỏi. Xác định được mục tiêu tiết học. a/ Trong tranh có me, chị , em, chó, mèo. b/ Trong tranh mẹ đang xem 2 chị em chơi với nhau, chị đang giỡn với con mèo, em đang chơi với con chó. c/ Cô bé và cậu bé chơi rất vui. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ1. Chuyển lên phần khởi động. HĐ2.Nghe thầy (cô) đọc bài văn sau: Con chó nhà hàng xóm. Việc 1: GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe. Việc 2: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Lắng nghe cô giáo đọc bài nghiêm túc. + Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 1: Em đọc thầm các từ ngữ và lời giải nghĩa (2-3 lần). Việc 2: Em và bạn đố nhau về từ và lời giải nghĩa của các từ đó. Việc 3: NT lần lượt mời các bạn đọc từ, lời giải nghĩa. Việc 4: Nhận xét, bổ sung cho bạn, Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc đúng từ ngữ và lời giải nghĩa. + Tung tăng: vừa đi vừa nhảy, có vẻ rất vu thích. + Mắt cá chân: chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân với bàn chân. + Bó bột: giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. + Bất động: không cử động. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: cần giúp HS nắm được nghĩa các từ khó để giải nghĩa cho đúng: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động. - HSHTT: giúp HS đặt được câu với các từ đó. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong SHD. TIẾNG VIỆT BÀI 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (T2) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên mọi người cần yêu thương các động vật nuôi. - KN: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - TĐ: Giáo dục học sinh phải yêu thương các con vật nuôi trong gia đình - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Chuyền quà”. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS đọc đúng từ ngữ và câu có trong hộp quà. a) Đọc từ ngữ: - nuôi, bất động, lo lắng, nô đùa, sung sướng, rối rít. - nhảy nhót, tung tang, khúc gỗ, ngã, bó bột. b) Đọc câu: - Một hôm, /mải chạy theo Cún, /Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, /không đứng dậy được.// - Mắt cá chân của bé sung to, /vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, /nằm bất động trên giường.// - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ5: Cùng luyện đọc. Việc 1: Em đọc bài Con chó nhà hàng xóm (2-3 lần) Việc 2: Mỗi bạn đọc một đoạn, sau đó đổi lượt, nhận xét, bổ sung cho nhau về cách đọc. Việc 3: NT tổ chức cho mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đọc đúng các từ khó. Đọc trôi chảy các đoạn, nối tiếp nhau trong nhóm. Khuyến khích những HS đọc tiến bộ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6: Trả lời câu hỏi. Việc 1: NT tổ chức cho các bạn trả lời câu hỏi. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh. Việc 3: NT tổ chức cho các bạn nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 1. Tên phù hợp nhất với câu chuyện: Bạn thân của bé. 2.a, Bạn của bé ở nhà là Cún con. b, Khi bé bị đau Cún đi tìm người giúp. c, Có rất nhiều người đến thăm nhưng bé vẫn buồn vì nhớ Cún. d, Cún đã làm cho bé vui bằng cách mang những thứ đồ chơi sang cho Bé. e, Bác sĩ nghĩ rằng Bé nhanh lành là nhờ Cún. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Cần giúp HS hợp tác với bạn để hoàn thành đọc nối tiếp. - HSHTT: Hỗ trợ HS ngắt nghỉ đúng, đọc hay bài đọc. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Đọc bài Con chó nhà hàng xóm. - Em hãy bảo vệ con vật nuôi trong nhà. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 TOÁN BÀI 43: EM ÔN LẠI CÁC BẢNG TRỪ I. Mục tiêu: - KT: Em ôn lại cách sử dụng các bảng trừ:11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đi một số. - KN: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh. - TĐ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, khoa học. - NL: Phát triển năng lực tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: HDH, vở, phiếu học tập. III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: - Khởi động: Chơi trò chơi: “ Truyền điện: 11,12 ,19 trừ đi một số.” Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Bạn đầu tiên tham gia chơi nêu ra một phép tính bất kỳ trong bảng “11,12, ,19 trừ đi một số” và có quyền truyền điện đến bạn tiếp theo, bạn đó có nhiệm vụ là phải nêu nhanh kết quả của phép tính; sau đó tiếp tục nêu phép tính khác và chỉ định bạn khác, nếu có bạn sai thì dừng lại. Việc 2: Thực hiện chơi. Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương các bạn nêu đúng. Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi. - GV giới thiệu bài. HS viết đề bài vào vở. - HS tự đọc thầm phần mục tiêu, chia sẻ. *ĐGTX: GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 - Tiêu chí: + Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Tính nhẩm. *ĐGTX: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: + HS nhẩm nhanh và đúng kết quả các bảng trừ đã học. + Tuyên dương học sinh nắm tốt các bảng trừ. B. Hoạt động thực hành: HĐ1,2: Đặt tính rồi tính. *ĐGTX: - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Tiêu chí: + Đặt tính tốt: Số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị. + Tính từ phải sang trái. Tính trừ nhanh, đúng. Bài 1: 86 47 85 52 - - - - 42 39 26 28 44 08 59 24 56 45 35 86 - - - - 7 7 8 9 49 38 27 77 Bài 2: 27 93 46 76 - - - - - 8 25 38 69 19 6 8 8 8 HĐ3: Tìm x. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS đọc kĩ quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + HS thảo luận sôi nổi với các bạn trong nhóm. + Tìm được kết quả các phép tính: GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 X + 26 = 74 39 + X = 98 X = 74 – 26 X = 98- 39 X = 48 X = 59 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Giải bài toán. *ĐGTX: - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. - Tiêu chí: + HS nắm được bài toán: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS trình bày bài toán rõ ràng, chính xác. Bài giải Có số quả gấc chưa chín là: 46- 19 = 27 (quả ) Đáp số: 27 quả HĐ5: Dùng que tính xếp thành hình theo mẫu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Xếp được que tính thành các hình mẫu. + Xếp đúng, đẹp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: giúp HS nắm tốt các bảng trừ. - HSHTT: giao thêm bài tâp x – 15 = 52 - 24 VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà thực hiện phần ứng dụng trong SHD. TIẾNG VIỆT BÀI 16A: BẠN THÂN CỦA BÉ (T3) I. Mục tiêu: - KT: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về con vật. - KN: Kể được một số con vật nuôi. Rèn kĩ năng viết được câu theo mẫu Ai thế nào? - TĐ: Giáo dục học sinh tình thương yêu các con vật nuôi. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Tìm tên con vật”. Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Đọc từ ngữ trong từng ô và xem tranh các con vật ở dưới. Một bạn nói tên con vật, một bạn nói số của tranh tương ứng. Ai nói sai GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 sẽ mất lượt chơi. Việc 2: Thực hiện chơi. Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương các bạn nêu đúng. Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tìm đúng tên con vật tương ứng với bức tranh. Chim bồ câu – tranh 5, gà trống – tranh 1, bò – tranh 9, thỏ - tranh 8 + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ3: Kể thêm tên những con vật nuôi khác. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nêu được tên các con vật khác ngoài những tên các con vật có trong sách: mèo, chó, ngỗng, lợn - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Viết câu kiểu Ai thế nào? *ĐGTX: - Tiêu chí: HS viết được câu theo mẫu Ai thế nào để khen một con vật trong tranh, ví dụ: Con thỏ rất dễ thương - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng. TIẾNG VIỆT BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (T1) I. Mục tiêu: - KT: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - KN: Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp. - TĐ: Giáo dục học sinh biết yêu thương các con vật nuôi trong gia đình. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động V. ĐGTX: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Giải đố”. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Giải được câu đố: 1. Con gì đuôi ngắn tai dài Mắt hồng, lông mượt, có tài nhảy nhanh? (Con thỏ) 2. Con chi mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy? (Con gà) + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Chọn câu phù hợp với mỗi tranh. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS đọc và chọn câu phù hợp với mỗi tranh trong Câu chuyện con chó nhà hàng xóm: . Tranh 1: Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. . Tranh 2: Bé bị ngã đau không đứng dậy được. . Tranh 3: Các bạn đến thăm, kể chuyện, mang quà cho bé. . Tranh 4: Bác hàng xóm dẫn Cún sang chơi với Bé. . Tranh 5: Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của bé đã lành hẳn. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Quan sát tranh, phân biệt được các nhân vật. + Nêu được sự việc trong mỗi tranh. + Kể được từng đoạn của câu chuyện, nối tiếp nhau trong nhóm. + Mạnh dạn, tự tin, lời kể trôi chảy, mạch lac, biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. + Bình chọn được bạn kể hay nhất lớp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Giúp đỡ HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ. - HSHTT: Kể được các sự việc theo gợi ý. Viết đúng, đẹp chữ hoa O GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (T2) I. Mục tiêu: - KT: Nắm được cấu tạo của con chữ hoa O. - KN: Viết đúng, đẹp con chữ hoa O, chữ Ong, cụm từ ứng dụng: Ong bay bướm lượn. - TĐ: Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động V. ĐGTX: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Tìm từ trái nghĩa”. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tìm được từ trái nghĩa trong các từ đã cho: vui buồn, chăm lười, yếu khỏe, nhanh chậm, khóc cười. + Tìm đúng, nhanh, không lặp lại. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ4,5: Viết chữ O. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS nắm được chữ hoa O cao 5 ô li, rộng 4 li, gồm 1 nét. + Nắm được điểm đặt bút, điểm dừng bút của chữ hoa O. + HS viết đúng, đẹp chữ cái hoa O cỡ vừa và nhỏ,chữ Ong cỡ nhỏ, cụm từ ứng dụng Ong bay bướm lượn. + Đảm bảo khoảng cách giữa các con chữ. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập. B. Hoạt động thực hành: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Chọn từ trong ngoặc phù hợp với từng chỗ trống. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Chọn đúng từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành câu. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 + Biết chọn từ đúng nghĩa với câu: a, Con chó rất trung thành. b, Con thỏ rất nhanh nhẹn. c, Con bò rất chăm chỉ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Nghe thầy cô đọc và viết vào vở. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Viết chính xác, không mắc lỗi đoạn văn. + Trình bày đoạn văn: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. + Viết bài đẹp, trình bày sạch sẽ. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hỗ trợ HS viết hoàn thành đoạn văn không sai lỗi chính tả. - HSHTT: Giúp em viết nhanh, viết đẹp đoạn văn. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà luyện bài chính tả, viết chữ O. TIẾNG VIỆT BÀI 16B: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ ĐÁNG YÊU (T3) I. Mục tiêu: - KT: Luyện tập cách viết từ chứa tiếng có vần au/ ao, các từ có chứa tiếng bắt đầu ch/ tr, các từ có chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã. Nói về một số con vật - KN: Viết đúng các từ chứa tiếng có vần au/ ao, các từ có chứa tiếng bắt đầu ch/ tr, các từ có chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã. Nói về một số con vật - TĐ: Chăm học, thảo luận nhóm tích cực. - NL: Phát âm đúng các từ có tiếng có chứa thanh hỏi/ thanh ngã trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: TLHDH, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ4. Chuyển lên phần khởi động V. ĐGTX: *Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Thi tìm tiếng” - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ lại mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ao/ au (cao, lao, láo, gạo, cau, sau, lau ) - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 B. Hoạt động thực hành: HĐ4: Chuyển lên phần khởi động HĐ5: Viết từ có tiếng chứa vần ao/au. HS còn hạn chế: Hỗ trợ HS tìm đúng từ theo yêu cầu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ao/ au. Viết vào vở các tiếng vừa tìm được. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ6,7: Cùng các nhóm khác hát một bài hát về con vật. Nói những điều em biết về con vật có trong bài hát. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS hát bài hát to, rõ ràng và vỗ tay theo nhịp. + Quan sát tranh, trả lời được các câu hỏi theo gợi ý về những điều em biết trong bài hát: Con vật đó sống ở trên cạn. Con lợn không biết bay. Nó ăn rau, chuối. Nó đẻ con. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Hỏi người thân để biết thêm các con vật nuôi. TOÁN BÀI 44: EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - KT: Em biết cách thực hiện phép tính dạng 100 trừ đi một số. - KN: Rèn kĩ năng tính đúng, nhanh. Vận dụng cách tính trừ, thực hiện tốt các phép tính và giải toán. - TĐ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, khoa học. - NL: Phát triển năng lực tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: - Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Kết bạn có tổng bằng 100”. Việc 1: TBHT phổ biến luật chơi: Một nhóm có 10 bạn hai bạn đến với nhau có kết quả bằng 100 thì đúng, bạn nào đến sai thì bị phạt. Việc 2: Thực hiện chơi. Việc 3: Cả lớp cùng tuyên dương các bạn nêu đúng. Việc 4: TBHT cho các bạn chia sẻ ý kiến sau trò chơi. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. HĐ2: Nghe thầy cô hướng dẫn cách tính 100 – 36. Việc 1: Cho HS nêu cách đặt tính. Việc 2: GV HD học sinh cách trừ. Việc 3: Cho 1 HSG nêu cách thực hiện lại phép tính. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS quan sát và nêu được cách đặt tính (đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục). + Lắng nghe GV nêu cách tính. HS quan sát và nhắc lại. 100 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, - nhớ 1. 36 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 064 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Tính 100 - 5 = ? Việc 1: Cá nhân đọc thông tin trong khung (2 lần) Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh về cách đặt tính và tính 100 – 5, làm vào vở. Việc 3: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nói về cách đặt tính và tính. TBHT lên điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS đặt tính và tính trừ đúng. + Trình bày rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Tính và ghi kết quả vào bảng nhóm. Việc 1: HS tự hoàn thành 2 phép tính vào vở. Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh. Việc 3: Hoàn thành vào bảng nhóm. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 100 100 - - 13 3 87 97 *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS đặt tính và tính trừ đúng. + Trình bày rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Nói cho người thân nghe hôm nay em học những gì ? ÔL T.VIỆT: TUẦN 16 (T1) I. Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu bài Đi chợ. Hiểu được sự ngốc nghếch của cậu bé trong truyện. - KN: Tìm được các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, đặc điểm, tính chất của người vật. Sử dụng được câu theo mẫu Ai thế nào? Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - TĐ: Yêu thích môn học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS quan sát tranh và đoán được cậu bé đang đi chợ. + Trình bày trôi chảy, rành mạch. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Trả lời câu hỏi. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc câu chuyện và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến câu chuyện: a. Cậu bé đi chợ mua tương, mua mắm. b. Gần tới chợ cậu bé quay về nhà vì không nhớ bát nào đựng tuong, bát nào đựng mắm. c. Lần thứ 2 cậu bé quay về hỏi bà đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương. + Trình bày trôi chảy, mạch lạc. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về hình dáng của người, vật trong các từ đã cho là: cao, gầy, tròn xoe, vuông, thấp, ngắn dong dỏng + Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về màu sắc của 1 vật trong các từ đã cho: trắng muốt, hồng nhạt, tím than, vàng tươi. + Nắm được từ nào là từ chỉ đặc điểm về tính tình của 1 người trong các từ đã cho: Khiêm tốn, lười biếng, kiêu căng, vui vẻ, dịu dàng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành bài tập ở nhà. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 16C: BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T1) I. Mục tiêu: - KT: Đọc và hiểu bài Thời gian biểu. - KN: Đọc đúng chỉ số giờ. Biết nghĩ hơi sau các dấu câu, giữa các cột các dòng. Đọc chậm rải, rõ ràng, rành mạch. - TĐ: Biết thực hiện thời gian biểu hợp lý. - NL: Vận dụng thời gian biểu vòa trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: * Khởi động: - BVN bắt cho lớp hát 1 bài kết hợp vận động theo nhạc. - Gv giới thiệu bài – HS ghi tên bài vào vở. - HS đọc thầm mục tiêu bài học – 1 HS đọc trước lớp. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: Xem tranh vẽ một số hoạt động của bạn Phương Thảo. Việc 1: Em xem tranh và đoán hoạt động của bạn phương Thảo. Việc 2: Em hỏi bạn các hoạt động đó thực hiện vào thời gian nào trong ngày? Việc 3: Em chia sẻ với cô giáo các hoạt động của bạn Phương thảo thực hiện trong một ngày. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nêu được các hoạt động trong tranh và thời gian thực hiện các hoạt động. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 HĐ2: Nghe cô đọc Thời gian biểu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nêu nhanh thời gian biểu, đọc giọng chậm rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 1: Em đọc các từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh nghĩa của từ. Việc 3: Em chia sẻ với các bạn trong nhóm. *ĐGTX: - Tiêu chí: Hiểu được nghĩa của một số từ trong bài. + Thời gian biểu: lịch làm việc. + Vệ sinh cá nhân: đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay, - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Hỏi – đáp về thời gian biểu từ thứ hai đến thứ sáu của bạn Ngô Phương Thảo theo gợi ý. Việc 1: Em tự trả lời các câu hỏi. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh các câu trả lời. Việc 3: Em chia sẻ câu trả lời với các bạn trong nhóm. Việc 4: HĐTQ mời đại diện nhóm trình bày lần lượt các câu trả lời. *ĐGTX: - Tiêu chí: Trả lời nhanh các câu hỏi biết cách lập thời thời gian biểu cho hoạt động của mình: a) Buổi sáng bạn Phương Thảo đi học lúc 7 giờ. b) Buổi chiều bạn Phương Thảo học bài lúc 14 giờ- 15 giờ 30. c) Buổi tối, bạn Phương Thảo chơi từ 18 giờ 30- 19 giờ 30. d) Bạn Phương Thảo đi ngủ lúc 21 giờ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ5: Thảo luận, trả lời câu hỏi: Thời gian biểu dùng để làm gì? Việc 1: Em tự trả lời câu hỏi. Việc 2: Em chia sẻ với bạn bên cạnh câu trả lời. Việc 3: Em chia sẻ câu trả lời với các bạn trong nhóm. *ĐGTX: - Tiêu chí: Trả lời được câu hỏi: Thời gian biểu dùng để giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lý và không bỏ sót công việc. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng người thân lập thời gian biểu của em. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 16C: BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T2) I. Mục tiêu: - KT: Tìm được các từ chứa tiếngcó vần ui/ uy. Nói được các con vật nuôi yêu thích. - KN: Viết đúng các từ chứa tiếng có vần ui/ uy. Nói được các con vật nuôi yêu thích. - TĐ: Chăm học, thảo luận nhóm tích cực. - NL: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động V. ĐGTX: *Khởi động: BHT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “Thi tìm tiếng có vần ui/uy” - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ lại mục tiêu. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tìm đúng từ có tiếng chứa vần ui/uy (lũy, túy, quý, vui, lụi, húi, ) - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2,3: Giải câu đố. *ĐGTX: - Tiêu chí: Giải được câu đố và viết được câu trả lời vào vở. Quả gì chẳng mọc trên cây Vươn mình đứng giữa trời mây khác thường Có chân, có đỉnh, có sườn Nước reo vực thẳm, mây vương non ngàn. ( Là quả núi) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Nói về con vật mà em yêu thích. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nói được về con vật yêu thích. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân về con vật em yêu thích. TOÁN EM THỰC HIỆN PHÉP TÍNH DẠNG 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ NHƯ THẾ NÀO (T2) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố về cách thục hiện phép tính trừ dạng 100 trừ đi 1 số. - KN: Rèn kĩ năng đặt tính và tính, giải toán. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 - TĐ: Phát triển tư duy toán học. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, toán học. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động V. ĐGTX: - Khởi động: Chơi trò chơi: “ Chuyền quà.” - GV giới thiệu bài. HS viết đề bài vào vở. - HS tự đọc thầm phần mục tiêu, chia sẻ. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tính nhẩm và trả lời nhanh, chính xác. 100 100 100 100 - - - - 51 38 66 8 49 62 34 92 + Xác định được mục tiêu tiết học. - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. B. Hoạt động thực hành: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Tính nhẩm. *ĐGTX: - Tiêu chí: + HS tính nhẩm theo mẫu được kết quả. + Viết số rõ ràng, tính trừ chính xác + Nhẩm nhanh đúng kết quả: 100 – 50 = 50 100 – 60 = 40 100 – 80 = 20 100 - 30 = 70 100 – 40 = 60 100 – 10 = 90 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Tìm x. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Thuộc quy tắc tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ. + Áp dụng tìm x đúng: x - 45 = 55 39 + x = 100 x = 55 - 45 x = 100 - 39 x = 100 x = 61 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Giải bài toán. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 *ĐGTX: - Tiêu chí: + Xác định được bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Phép tính cần thực hiện. + Lời giải chính xác. Trình bày rõ ràng. Bài giải Số động viên nữ tham gia HKPĐ là 100 – 25 = 75 ( người ) Đáp số: 75 người - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành bài tập ở nhà. ÔN T.VIỆT TUẦN 16 (T2) I. Mục tiêu: - KT: Đặt được câu vỡi mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa theo mẫu Ai thế nào? Viết đúng từ có vần ao/au, từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc dấu hỏi dấu ngã. Viết được một số câu về một con vật nuôi trong nhà. - KN: Phân biệt hỏi ngã, đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - TĐ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - NL: Vận dụng phân biệt hỏi ngã vào trong viết chính tả. II. Chuẩn bị : - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2, BP - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: Ôn luyện HĐ4: Đặt câu. *ĐGTX: - Tiêu chí: Đặt được câu theo mẫu Ai thế nào? 1) Con gấu rất béo. 2) Chú mèo lười biếng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 5,6,7: - HS hạn chế: Tiếp cận HS phân biệt tr/ch, hỏi ngã - HSHTT: Làm thêm phần ứng dụng *ĐGTX: - Tiêu chí: Phân biệt tr/ch, hỏi ngã. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Tiếp cận HS phân biệt tr/ch, hỏi ngã - HSHTT: Làm thêm phần ứng dụng VII. HD hoạt động ứng dụng: - Nhận xét, chia sẻ người thân. ÔL TOÁN TUẦN 15 (T2) I. Mục tiêu: - KT: Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận dạng và gọi đúng tên đoạn thẳng, biết vẽ đọan thẳng đường thẳng đi qua 2 điểm, ghi tên đường thẳng. - KN: Thực hiện tốt các phép tính, tìm được x. - TĐ: Giáo dục học sinh ham thích học toán. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở on luyện III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: HĐ1,2: *ĐGTX: - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. - Tiêu chí: + Đặt tính tốt: Số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị. + Tính từ phải sang trái. Tính trừ nhanh, đúng. + Nhớ lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính trừ. Bài 1 100 100 100 100 - - - - 7 4 37 6 93 96 63 94 Bài 2: Số bị trừ 47 78 56 65 Số trừ 19 26 28 28 Hiệu 28 42 28 37 HĐ3: Tìm x. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Biết cách tìm số trừ: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Tìm được x trong hai bài toán: 23 – X = 7 39 – X = 15 50 – x = 34 x = 23 – 7 X = 39 - 15 x = 50 - 34 GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 x = 16 X = 21 x = 26 - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nhận dạng và gọi được tên đoạn thẳng. + Vẽ được đoạn thẳng đi qua 2 điểm. + Ghi đúng tên đường thẳng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành tốt các bài tập. Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2021 TOÁN TÌM SỐ TRỪ (T1) I. Mục tiêu: - KT: Em biết cách tìm số trừ chưa biết khi biết số bị trừ và hiệu. - KN: Gọi tên đúng các thành phần phép trừ. - TĐ: Tích cực trong hoạt động học tập. - NL: Vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép trừ vào thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: TLHDH. - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: HĐ1. Chuyển lên phần khởi động V. ĐGTX: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm thẻ số và thẻ dấu tạo thành phép tính đúng. - Giới thiệu ghi tên bài – HS ghi tên bài vào vở. - HS đọc thầm mục tiêu. - HS chia sẻ mục tiêu của bài học trước lớp. *ĐGTX: - Tiêu chí: Tìm đúng các thẻ dấu và thẻ số để tạo thành phép tính đúng. 10 – 3 = 7 10 – 7 = 3 15 – 6 = 9 15 – 9 = 6 - PP: Tích hợp. - Kĩ thuật: Trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1: Chuyển lên phần khởi động. HĐ2: Thực hiện các hoạt động sau. Việc 1: Em đọc thông tin hoạt động 2. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 Việc 2: Em nghe cô giáo hướng dẫn. Câu 1: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Câu 2: Em nêu cách tìm số trừ trong phép trừ 10 – x = 8. Câu 3: Nêu cách tìm số trừ trong phép trừ 7- x = 2. 10 – X = 8 7 – X = 2 X = 10 - 8 X = 7 - 2 X = 2 X = 5 *ĐGTX: - Tiêu chí: Biết cách gọi tên thành phần phép trừ và cách tìm số trừ chưa biết. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: HĐ1,2: Tìm x. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS tìm được số trừ chưa biết, nhẩm nhanh, tính đúng kết quả. Bài 1: 30 - X = 20 25 – X = 15 X = 30 -20 X = 25 - 15 X = 10 X = 10 Bài 2: 32 – X = 14 15 – X = 8 22 - X = 18 X = 32 – 14 X = 15 - 8 X = 22 -18 X = 18 X = 3 X = 4 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Điền số. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Nắm được cách đặt tính và tính trong phép tính trừ có nhớ. + Xác định được tên gọi các thành phần trong phép tính trừ. + Viết số rõ ràng, tính trừ chính xác. Số bị trừ 35 70 100 70 Số trừ 24 60 20 30 Hiệu 9 10 80 40 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc và hiểu bài toán. Xác định được bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Phép tính cần thực hiện. + Lời giải chính xác. Trình bày rõ ràng. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 Bài giải Trong bến còn lại số ô tô là 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VII. HD hoạt động ứng dụng: - Thực hiện phần ứng dụng tài liệu hướng dẫn học trang 109. TIẾNG VIỆT BÀI 16C: BÉ THẬT CHĂM NGOAN (T3) I. Mục tiêu: - KT: Viết đoạn văn ngắn về con vật nuôi. - KN: Câu văn diễn đạt trọn ý câu văn mạch lạc. - TĐ: Có thái độ yêu thích môn học. - NL: Viết đoạn văn có sáng tạo. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: *Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn hát một bài hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài. HS ghi đề bài vào vở. - HS đọc và chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành: HĐ5,6: Viết đoạn văn về con vật mà em yêu quý. + HS còn hạn chế: Hỗ trợ các em kể con vật nuôi. + HS tiếp thu nhanh: Kể con vật nuôi lời kể mạch lạc. *ĐGTX: - Tiêu chí: Kể về con vật nuôi, câu văn trọn ý diễn đạt trôi chảy: Nhà em có nuôi một chú mèo tên là Mimi. Chú đã gần bốn tháng rồi. Mimi rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Mimi và thường chơi với chú lúc rảnh rổi. Mimi cũng rất quý em. Em xem Mimi là người bạn của em. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết lời nhận xét. GD HS bảo vệ động vật. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hỗ trợ các em kể con vật nuôi - HSHTT: Kể con vật nuôi lời kể mạch lạc VII. HD hoạt động ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 ÔL TOÁN TUẦN 16 (T1) I. Mục tiêu: - KT: Biết tính giá trị biểu thức có đến 2 phép tính. Biết giải bài toán có một phép trừ. - KN: Thực hiện tốt các phép tính. - TĐ: Giáo dục học sinh ham thích học toán. - NL: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: A. Hoạt động ôn luyện: HĐ5: Tính. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Tính được giá trị biểu thức. + Biết thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ. 32 + 48- 26 = 80 – 26 82 – 47 + 15 = 35 + 15 = 54 = 50 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ6,8: Giải bài toán. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đọc kĩ bài toán, xác định được cái đã cho, cái phải tìm. + Viết đúng lời giải và phép tính. + Tính trừ chính xác. Trình bày rõ ràng. Bài 6 : Bài 8: Bài giải Bài giải Cô giáo đã phát số quyển vở là Đoạn dây len còn lại số cm là: 20 - 6 = 14 (quyển vở) 85 – 25 = 60( cm) Đáp số: 14 quyển vở Đáp số: 60 cm - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ7: Đặt tính rồi tính. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Đặt tính tốt: Số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị. + Tính từ phải sang trái. Tính trừ nhanh, đúng. 71 74 85 - - - 26 19 37 45 55 48 GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Hướng dẫn em hoàn thành các bài tập, cách đặt tính và thực hiện tính ở BT 1,2 vận dụng các bảng trừ đê hoàn thành các bài tập. - HSHTT: Giao thêm bài tập VII. HD hoạt động ứng dụng: - Học sinh hoàn thành phần ứng dụng ở nhà ÔN T.VIỆT LUYỆN VIẾT: BÀI 16 I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ: - KT: Biết viết chữ O theo cỡ vừa và nhỏ (kiểu chữ đứng). Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ. - KN: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - TĐ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - NL: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX: A. Hoạt động cơ bản: Hướng dẫn viết chữ hoa O: Việc 1: GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ O. Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: O Việc 3: Cho HS viết bảng con – GV chỉnh sửa. Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Việc 2: Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào coa 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con – GV sửa sai. * Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đung chữ O + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được quy trình viết chữ hoa O. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: Viết vở Luyện viết GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 Việc 1: HS nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn. Thu một số bài nhận xét. *ĐGTX: - Tiêu chí: Nắm được yêu cầu bài viết, tư thế ngồi viết. HS viết bài nhanh, đẹp, đúng quy trình. - PP: Quan sát, vấn đáp, viết. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét. VI. Dự kiến phương án hổ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: cần giúp HS viết đúng chính tả. - HSHTT: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. VII. HD hoạt động ứng dụng: Nhận xét. Luyện viết chữ nghiêng. GDTT SINH HOẠT SAO: HOẠT ĐỘNG VỆ SINH CHĂM SÓC BỒN HOA CÂY CẢNH I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - KT: Biết cách chăm sóc bồn hoa cây cảnh và có ý thức bảo vệ chúng. Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy, những tồn tại để khắc phục. - KN: Giáo dục kĩ năng sống, kĩ năng trồng trọt để ứng dụng vào cuộc sống hằng ngày. - TĐ: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. - NL: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tự học, khám phá thiên nhiên, năng lực tự phục vụ. II. Hoạt động cơ bản: *Khởi động: - HS điểm số, đọc lời hứa của sao. - BVN bắt hát bài: Sao của em. HĐ1: Nghe thầy cô hướng dẫn cách chăm sóc bồn hoa cây cảnh và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được kĩ thuật, cách thức và công việc chăm sóc của mình. Các nhóm nắm được công việc và vị trí khu vực của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Các nhóm tiến hành chăm sóc bồn hoa cây cảnh. *ĐGTX: - Tiêu chí: + Các nhóm thực hiện nghiêm túc, trồng dặm, nhổ cỏ, tưới nước cho các bồn hoa, cây cảnh. GV: Dương Thị Hồng Thắm
- Trường Tiểu học Phú Thủy Năm học: 2020 – 2021 + Làm nghiêm túc, không đùa nghịch trong quá trình thực hiện tránh xảy ra tai nạn. + HS thấy được ý nghĩa việc mình làm và yêu thích công việc này. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chếp ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3. Sinh hoạt cuối tuần: Việc 1: CTHĐTQ điều hành lớp nhận xét tình hình trong tuần qua. Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới, tôn vinh các học sinh xuất sắc trong tuần. *ĐGTX: - Tiêu chí: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. IV. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. GV: Dương Thị Hồng Thắm