Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương

doc 31 trang thienle22 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_gv_tran_thi_suong.doc

Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương

  1. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B TUẦN 9 Thứ hai ngày tháng 11 năm 2020 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT: BÀI 9A: ÔN TẬP (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn và các tiếng từ ngữ chứa vần đã học - Viết đúng: con suối, uốn lượn. - Biết nói về cảnh vật trong khu vườn thân thiên. Nghe kể chuyện Khỉ và rùa. Và trả lời câu hỏi II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Tranh SHS phóng to tranh con vật cây cối đồ vật, về các HĐ để giúp HS hiểu nghĩa ngữ trong bài ôn tập. - Thẻ chữ để luyện đọc hiểu từ ở HĐ 2 - Mẫu chữ to viết trên bảng lớp để HD HS viết chữ. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Vở tập viết 1, tập 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 1: Nghe – nói: - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Các con vật được vẽ trong tranh - HS cặp đôi đọc từ ngữ có trong tranh - Nhóm nêu giới thiệu nội dung tranh, tìm tiếng chứa vần có âm cuối n - HS chia sẻ trước lớp, Nhóm khác nhận xét - GV: Bài 9A: hôm nay chúng ta ôn lại các vần đã học: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en - HS nêu đề bài: cá nhân, nhóm, lớp * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết được con vật, đồ vật có trong tranh - Cặp đôi hỏi đáp về đồ vật có trong tranh + PP:Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 2: ĐỌC a, Đọc tiếng, từ ngữ. - Cá nhân HS đọc vần, tiếng theo yêu cầu trong bảng 1, bảng 2, vần tiếng từ ngữ trong bảng 3 GV: Trần Thị Sương
  2. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Vần an ăn ân on ôn ơn un Tiếng làn văn ngân tròn trốn hơn vun Vần en ên in iên yên uôn ươn Tiếng len đến pin hiền yến cuộn vườn Vần iên uôn ươn Tiếng biển cuộn vươn Từ ngữ bờ biển cuộn dây vươn lên *Tổ chức trò chơi đi chợ:Thi tìm tiếng mới chứa vần đã học: - HS tham gia chơi, nhận xét tuyên dương 3. VIẾT: Cả lớp nghe GV nêu nhiệm vụ: - HS viết từ: con suối, uốn lượn vào bảng con - HS nhận xét bạn viết, Gv bổ sung sủa nét nếu HS viết sai. - HS viết bài vào vở ô ly. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài - Nhận xét bài viết của HS 3 em, * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS viết được từ ứng dụng: “con suối, uốn lượn” đúng kĩ thuật, nối nét mềm mại + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. 4. NGHE – NÓI: * Cặp đôi HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi - Mỗi bức tranh vẽ gì? - Đoán sự việc trong mỗi tranh - Đọc tên câu chuyện - Đoán nội dung câu chuyện - Cặp đôi chia sẻ trước lớp * HS nghe GV kể chuyện - HS tập kể chuyện sau khi nghe Gv kể * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS trả lời câu hỏi, nghe kể và tập kể chuyện theo tranh + PP: Vấn đáp, quan sát, kể chuyện + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *Nghe Gv dặn dò làm BT trong vở BT. GV: Trần Thị Sương
  3. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B TOÁN: CỘNG TRONG PHẠM VI 9 (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng các phép cộng trong phạm vi 9 để viết phép tính cộng có kết quả bằng 9 theo hình vẽ - Từ hình ảnh trực quan biết 0 + 9 = 9, 8 + 0 = 8, 7 + 0 = 7, - HS có ý thức tự giác học tập và tự giải quyết các bài tập II. Đồ dùng: - GV: + tranh vẽ BT 1, BT 2 SGK + Tranh minh họa, SGV, SGK, Bộ ĐDT. - HS: SGK, VBT Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Cá nhân HS thực hiện HĐ 5 SHS *Lần lượt các HS đọc bảng cộng trong phạm vi 9 để điền vào ô trống theo yêu cầu của GV: -Đọc các phép tính có kết quả là 4 + 4 = 8 4 + 5 = 9 4 + 1 = 5 4 + 3 = 7 4 + 2 = 6 - HS giải thích vì sao điền số? * HS thi đua điền số trên bảng, 2 nhóm thi điền số - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng. * ĐGTX: -Tiêu chí: HS vận dụng phép tính cộng trong PV 7 để điền số vào ô trống. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Cá nhân HS thực hiện HĐ 6 trong SHS: Xem tranh rồi nêu số - HS quan sát tranh, GV đọc lời dẫn của mỗi bạn - HS đóng vai đọc lại lời bạn: Tớ tặng Minh 5 quyển truyện, Tớ cũng tặng bạn mấy quyển vở. Minh được tặng tất cả mấy quyển vở? - HS tự viết phép tính vào vở: 5 + 0 = 5 Bạn Minh được tặng 5 quyển vở - HS đối chiếu bài làm của mình với bạn * Bài 2b, 2c tiến hành tương tự 2b: 0 + 9 = 9. Cả hai lọ có 9 bông hoa. 2c: 8 + 0 = 8. Cả hai cốc có tất cả 8 chiếc kẹo mút. * ĐGTX: -Tiêu chí: HS biết quan sát tranh và nêu được nội dung tranh vẽ, Viết được phép tính đúng và trả lời được câu hỏi: Có bao nhiêu? - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Củng cố - dặn dò. - Hôm nay chúng ta học bài gì? -Y/ c hs đọc nối tiếp: Cộng trong phạm vi 9. GV: Trần Thị Sương
  4. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: - HS luyện viết các vần đã học: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn. - Luyện viết từ ngữ: bàn, cái chăn, cái cân, con sên, bốn, sơn ca, dế mèn, đèn pin, con giun, biển, yến, chuồn, vượn. - HS chăm chỉ luyện chữ, viết cẩn thận nắn nót, trình bày sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: GV: - Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt viết thường. - Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và viết thường: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn. - Tranh ảnh: bàn, cái chăn, cái cân, con sên, bốn, sơn ca, dế mèn, đèn pin, con giun, biển, yến, chuồn, vượn. HS: - Tập viết 1-Tập 1. Bút chì III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1. Chơi trò Ai nhanh hơn? để tìm âm, từ. - Cả lớp: Nghe GV HD cách chơi: HS ngồi thành vòng tròn. Một bạn cầm thẻ chữ đi sau vòng tròn, bỏ thẻ sau lưng một số bạn cho hết thẻ. Nếu bạn nào được đặt trẻ trong tay thì đứng lên đọc chữ trên thẻ, sau đó dán thẻ lên bảng lớp đúng dưới hình vẽ. - Cá nhân: Từng HS thực hiện trò chơi theo HD. - GV sắp xếp các thẻ chữ cái và thẻ từ theo trật tự trong bài viết và dán vào vào dưới hình trên bảng lớp. * ĐGTX: + Tiêu chí: - Chơi được trò chơi, đọc được các từ trên thẻ. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ2. Nhận biết các tổ hợp chữ cái ghi vần. Cả lớp: Nghe GV đọc từng chữ cái và nhìn vào thẻ chữ GV chỉ rồi đọc theo: ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn. * ĐGTX + Tiêu chí: - Đọc được: ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ3: Luyện viết vần: GV: Trần Thị Sương
  5. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Cả lớp: Nghe GV làm mẫu, HD viết từng vần ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn vào vở ô ly. - Cá nhân: Thực hiện viết từng vần. Nghe GV NX bài của mình hoặc của bạn. * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng: ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn. + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * HS thư giãn giữa giờ. * HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ4: Luyện viết tiếng( chữ), từ ngữ. - Cả lớp: Nghe GV đọc từng từ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ: bàn, cái chăn, cái cân, con sên, bốn, sơn ca, dế mèn, đèn pin, con giun, biển, yến, chuồn, vượn. (mỗi từ viết 2 lần). - Cá nhân: Thực hiện viết đúng từng từ ngữ. Nghe GV NX bài viết. Đặt bài viết để tham gia triển lãm. - Cả lớp: + Xem bài viết của một số bạn do GV chọn. Nghe GV NX bài viết của một số bạn. + Nghe GV HD viết ở phần tự chọn * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng các từ ứng dụng: bàn, cái chăn, cái cân, con sên, bốn, sơn ca, dế mèn, đèn pin, con giun, biển, yến, chuồn, vượn. + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. GV: Trần Thị Sương
  6. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN CỘNG TRONG PHẠM VI 9 I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 9 - Thuộc bảng cộng trong vi phạm vi 9 - Viết được phép tính cộng có kết quả bằng 7, 8, 9. - Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Viết kết quả phép tính - GV hướng dẫn yêu cầu - HS tự hoàn thành BT 1 + 4 = 4 + 1 = 1 + 5 = 5 + 1 = 2 + 4 = 4 + 2 = 2 + 5 = 5 + 2 = Các dòng khác tương tự - Nghe GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính được phép tính cộng có kết quả bằng 7, 8, 9 rồi nối phép tính với kết quả. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 2: Viết số vào ô vuông - GV hướng dẫn yêu cầu - HS nhẩm tất cả phép tính có kết quả bằng 7, 8, 9 2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 1 + 7 = 8 3 + 4 = 7 1 + 7 =8 6 + 3 = 9 - HS tiến hành tương tự với các phép tính còn lại. - Nghe GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: -Tiêu chí: HS điền số đúng với ô vuông hoàn thành phép cộng có kết quả 7, 8, 9 - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 3: Viết đủ phép tính vào các quả trứng của mỗi gà mẹ - GV hướng dẫn yêu cầu cho HS - HS trả lời các câu hỏi mà GV gợi ý: 3 0 + 3 3 + 0 1 + 2 2 + 1 7 0 + 7 7 + 0 1 + 6 6 + 1 2 + 5 5 + 2 3 + 4 4 + 3 - HS tự hoàn thành các phép tính còn lại - GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: -Tiêu chí: HS tính nhẩm các phét tính có kết quả bằng 3, bằng 7 - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 4: Viết phép tính rồi trả lời câu hỏi GV: Trần Thị Sương
  7. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - GV hướng dẫn yêu cầu cho HS quan sát tranh a. Hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi? - HS viết phép tính: 4 + 4 = 8 *Hai bạn có tất cả 8 viên bi b. Hai hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? - HS viết phép tính: 4 + 5 = 9 Cả hai hộp có tất cả 9 chiếc bánh. - GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết được phép tính cộng, trả lời đúng câu hỏi. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 5:Tô màu rồi viết một phép tính cộng - Muốn viết phép tính ta phải làm gì? Ta phải tô màu - HS trả lời: 7 + 2 = 9 9 = 7 + 2 - GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết số còn thiếu vào phép tính cộng, trả lời đúng câu hỏi. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học tiết gì? - Nhận xét tiết học, chia sẻ bài học với người thân. GV: Trần Thị Sương
  8. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Thứ ba ngày tháng 11 năm 2020 TOÁN: Tiết 26: CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 10. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng và màu xanh. + Các thẻ số ghi phép tính. + Que tính. + 3 hộp hình vuông ( màu xanh, đỏ, vàng) để đựng đồ vật (bút, thước). + Phiếu học tập (BT5). - HS: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng, màu xanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Hoạt động 1: Khởi động - Mời quản trò lên thực hiện - HS chơi trò chơi : Đố bạn trong phạm vi 9. - Quản trò nêu: Lan có 5 viên kẹo, cô cho thêm 4 viên kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo ?. + 1 hs trả lời ( có một đồ vật, thêm 2 đồ vật thì có tất cả 3 đồ vật trong hộp màu xanh). - HS nhận xét và vỗ tay khen bạn trả lời đúng. GV giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ lập bảng cộng gồm các phép tính cộng có kết quả trong phạm vi 10. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS củng cố lại các phép cộng trong phạm vi 9. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời * Hoạt động 2: Khám phá - GV gắn: + Gắn 9 thẻ hình vuông vàng và 1 thẻ hình vuông xanh. - HS quan sát, nêu phép tính. + GV viết phép tính tương ứng bên cạnh: 9 + 1 = 10 ; 1 + 9 = 10. GV gắn các thẻ còn lại như sgk. - HS quan sát, nêu phép tính. + GV viết phép tính tương ứng 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10 . ? Em hãy nêu đặc điểm chung của các phép tính trên. - HS: Các phép tính đều có kết quả bằng 10. GV: Trần Thị Sương
  9. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS hình thành các phép cộng trong phạm vi 10. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời * Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập. Bài 1: Đọc kết quả phép tính theo mỗi hàng, mỗi cột. (NL giao tiếp) - HS nghe GV nêu yêu cầu - GV cho hs thực hiện (mẫu) dòng thứ nhất. 9 + 1 =10 ; 1 + 9 = 10 - HS nhận xét. + Yêu cầu hs lên viết phép tính - HS quan sát, thực hiện các ý còn lại vào vở. + HS nối tiếp lên điền kết quả theo từng cột ( mỗi em 1 ý), hs dưới lớp làm vào vở. 8 + 2 = 10 ; 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 ; 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 - HS nhận xét - HS đọc to, thầm, thuộc các phép tính cộng có kết quả bằng 10. Bài 2: Chỉ ra các phép tính có kết quả bằng 10.(NL giao tiếp) - GV gắn thẻ các phép tính, yêu cầu hs nêu phép tính có kết quả bằng 10. - GV nêu : Phép tính nào có kết quả bằng 10 ? - HS trả lời. 8 + 2 ; 6 + 4 ; 3 + 7 ; 9 + 1 - GV nhận xét, chốt. Bài 3: Tìm số.( NL giải quyết vấn đề). - GV gắn thẻ các phép tính như sgk cho hs chơi trò chơi: “ Tiếp sức” + GV nêu cách chơi, luật chơi. - HS nghe. - HS thực hiện yêu cầu - HS chia thành 2 đội chơi trò chơi - HS thực hiện chơi - GV nhận xét, khen đội tiếp sức thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS thực hiện thành thạo các phép cộng trong phạm vi 10. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời * Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (Bài 4 và bài 5 gv cho hs vận dụng việc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 trong tiết 2) GV: Trần Thị Sương
  10. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B TIẾNG VIỆT : BÀ9A: ÔN TẬP an, ăn, ân; on, ôt, ơt; en, ên, un; in, iên, yên, uôn, ươn(T3+4) I. Mục tiêu - Đọc đúng các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in iên, yên, uôn, ươn và các tiếng, từ ngữ chứa vần đã học. - Viết đúng: con suối, uốn lượn. - Biết nói về cảnh vật trong “Khu vườn thân thiện”; nghe kể chuyện Khỉ và rùa và trả lời câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình về các con vật, cây cối, đồ vật và về các HĐ để giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài ôn tập. - Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, ở HĐ2. - Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm HD HS viết chữ. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 3 3. Hoạt động 3: Viết - GV nêu nội dung bài viết. * GV đưa đính chữ mẫu viết từ con suối, gọi HS đọc + Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng con và chữ ghi tiếng suối? - Các con chữ đều cao 2 ô li. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô và khoảng cách giữa 2 chữ. - HS nghe, quan sát. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS viết bảng con. - Nhận xét. * GV đưa đính chữ mẫu viết từ uốn lượn, gọi HS đọc + Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng uốn à chữ ghi tiếng lượn ? - Con chữ l cao 5 ô li, các con chữ còn lại cao 2 ô li. - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô, dấu nặng dưới ơ và khoảng cách giữa 2 chữ. - HS nghe, quan sát. - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS viết bảng con. - Nhận xét. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS viết được con suối, uốn lượn đúng quy trình. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời Tiết 4 4. Hoạt động 4: Nghe – nói - Cho HS quan sát 3 bức tranh, đoán xem chuyện kể về ai. GV: Trần Thị Sương
  11. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - HS quan sát và trả lời phóng đoán. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ nhất: + Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ khu rừng, vẽ khỉ, rùa. + Có mấy nhân vật xuất hiện trong tranh này ? - Có hai nhân vật. - Nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai: + Trong tranh 2, khỉ đang làm gì? - Khỉ chuẩn bị leo lên cây. - Nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba: + Trong tranh 3, có những nhân vật nào? - Tranh 3 có 2 con rùa và 1 con khỉ. - Nhận xét. * GV giới thiệu câu chuyện: Vì sao mai rùa có nhiều vết rạn ? - HS nghe GV kể chuyện. + Khỉ và rùa đi đâu ? - Khỉ và rùa đi đến nhà khỉ chơi. + Nhà khỉ ở đâu? - Nhà khỉ ở trên cây. + Rùa có leo được lên cây không ? - Rùa không leo được lên cây. + Rùa làm cách nào để lên được nhà khỉ ở trên cây? - Rùa ngậm vào đuối khỉ. + Trông thấy rùa, vợ khỉ đã làm gì? - Vợ khỉ đon đả chào. + Khi rùa mở miệng ra nói thì chuyện gì xảy ra? - Rùa bị rơi xuống đất. - Nhận xét. - GV đọc các câu hỏi dưới tranh - Yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 91, quan sát tranh theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV gọi một số cặp lên hỏi – đáp trước lớp. + HS1: Khỉ mời rùa đi đâu? + HS2: Khỉ mời rùa đến nhà mình chơi. - Nhận xét. - Gv cho HS quan sát lại ba bức tranh, gọi 3 HS lên bảng chỉ tranh, kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung câu chuyện. Kể lại được câu chuyện Vì sao mai rùa có nhiều vết rạn ? GV: Trần Thị Sương
  12. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời * Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và xem tiếp bài 9B. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC BÀI 9A BÀ9A: ÔN TẬP: an, ăn, ân; on, ôt, ơt; en, ên, un; in, iên, yên, uôn, ươn; I. Mục tiêu - Đọc đúng các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in iên, yên, uôn, ươn và các tiếng, từ ngữ chứa vần đã học. - Viết đúng: con suối, uốn lượn. - Biết nói về cảnh vật trong “Khu vườn thân thiện”; nghe kể chuyện Khỉ và rùa và trả lời câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình về các con vật, cây cối, đồ vật và về các HĐ để giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài ôn tập. - Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, ở HĐ2. - Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm HD HS viết chữ. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Hoạt động: Nghe- nói: Nói về khu vườn trong tranh. - HS quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Em thấy gì ở trong tranh? + Đọc các từ ngữ có trong bức tranh. + Các con vật trong tranh đang làm gì? - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, khen ngợi - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa các vần có âm cuối n. - HS tìm và nói trước lớp. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS nói được về khu vườn trong tranh. Tìm được các tiếng chứa các vần có âm cuối n. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời GV: Trần Thị Sương
  13. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B 2. Hoạt động 2: Đọc a. Đọc vần, tiếng, từ ngữ. - Gv lần lượt đính từng bảng, yêu cầu HS đọc vần, tiếng theo yêu cầu trong bảng 1 và bảng 2; vần, tiếng, từ ngữ trong bảng 3. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét. - Gv tổ chức trò chơi: Tiếp sức. HS nối tiếp nhau đọc tiếng có âm cuối n. - HS chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ trong bảng 3. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời ĐẠO ĐỨC: BÀI 4: EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH (T2) I. MỤC TIÊU: - Em nhận biết được vì sao cần tự giác làm việc của mình. - Em biết được ý nghĩa của việc tự giác làm việc của bản thân. - Em thực hiện các hành động tự giác của bản thân trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - VBT Đạo đức 1. - Video/nhạc bài hát: Hai bàn tay của em, - Tranh vẽ, ảnh về góc học tập của bé, phòng ngủ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khám phá *Hoạt động 3: Tìm hành động em có thể tự giác làm. - Yêu cầu HS quan sát hình trang 18,19/sgk, hỏi: -HS quan sát, làm việc cá nhân + Tranh 1 vẽ gì? (GV dẫn dắt: bạn gái đang làm gì?) + Tranh 1 vẽ: bạn gái đang lau bàn + Tranh 2 vẽ gì? (GV dẫn dắt: bạn nam đang làm gì nhỉ?) + Tranh 2: Bạn nam đang nhặt rác bỏ vào sọt rác. + Tranh 3 vẽ gì? (GV dẫn dắt: bạn nam đang làm gì?) + Tranh 3: Bạn nam đang tự buộc lại dây giày. + Tranh 4 vẽ gì? (GV dẫn dắt: bạn nữ đang làm gì?) + Tranh 4: bạn nữ tự gấp chăn mền ạ! GV: Trần Thị Sương
  14. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + Tranh 5 vẽ gì? (GV dẫn dắt: bạn nam đang đi đâu vậy nhỉ?) + Tranh 5: bạn nam đang tự đi tắm. + Tranh 6 vẽ gì? ( GV dẫn dắt: bạn nữ đang làm gì?) +Tranh 6: bạn nữ tự nhận thức ăn tại căn tin của trường. - GV nhận xét các câu trả lời của HS, và hỏi: + Vì sao em phải tự giác làm việc của mình? + Vì đó là công việc của mình, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, em làm một số việc để giúp đỡ bố mẹ . + Ngoài những việc làm như các bạn ở trên em còn tự biết làm những việc gì nữa nào? + tự giác sắp xếp đồ dùng học tập, chuẩn bị sách vở trước khi đến lớp, dọn dẹp phòng ngủ và góc học tập của mình, tự giác học bài và làm bài, . - GV nhận xét, tuyên dương HS đã biết tự giác làm việc của mình. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS kể được việc làm của các bạn nhỏ trong tranh và nêu các việc làm của mình để giúp đỡ bố mẹ. + PP: Quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2.Luyện tập *Hoạt động 4: Em hãy cho biết các bạn trong tranh chưa tự giác làm việc gì? - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát kĩ từng bức tranh xem bức tranh vẽ gì? Trong thời gian 2’. + Tranh 1 vẽ gì? (GV dẫn dắt: bạn nam đi đâu về và bạn đang làm gì? Nếu là em thì em sẽ làm gì nào?) + Tranh 1: Bạn nam mới đi đá bóng về, mà đã vào phòng nằm. Chúng ta nên thay đồ, tắm rửa trước. + Tranh 2 vẽ gì? (GV dẫn dắt: bạn nữ đang ăn gì? Trước đó bạn mới vừa làm gi?) + Tranh 2: bạn nữ vừa nghịch đất ngoài vườn vào chưa rửa tay mà đã lấy bánh ăn, như thế làm không hợp vệ sinh + Tranh 3 vẽ gì? (GV dẫn dắt: trông bạn nam như thế nào? Em khuyên bạn điều gì?) + Tranh 3: bạn nam mặc quần áo chưa gọn gàng, cần chỉnh sửa lại quần áo cho ngay ngắn. + Tranh 4 vẽ gì? (GV dẫn dắt: bàn học của bạn nữ trông như thế nào? Em sẽ giúp bạn làm gì?) + Tranh 4: bạn nữ để bàn học của mình bừa bộn, sách vở không ngăn nắp. Em sẽ giúp bạn sắp xếp sách vở, đồ dùng ngay ngắn ạ. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV chốt: Chúng ta cần tự giác làm việc của mình, và các em hãy lựa chọn những việc vừa sức của mình để thực hiện nhé! *ĐGTX: + Tiêu chí: GV: Trần Thị Sương
  15. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - HS biết tự giác làm những công việc vừa sức của mình. + PP: Quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? -HS trả lời - Về nhà các em hãy tự giác làm những việc của mình và có thể giúp đỡ bố mẹ bằng những việc làm vừa sức. - Nhận xét tiết học. TN&XH: BÀI 9: HOẠT ĐỘNG KHI ĐẾN LỚP (TIẾT 1) I: Mục tiêu - Kể được các hoạt động chính của HS khi đến lớp. - Phân biệt và lựa chọn được những hoạt động vui chơi an toàn và không an toàn trong giờ nghỉ ở trường. II: Chuẩn bị +) GV: ảnh chụp, ảnh vẽ , ảnh sưu tầm về các hoạt động ( học tập và vui chơi ) của HS khi đến lớp. +) HS: sách, vở . III: Các hoạt động dạy học 1.GV giới thiệu : trước khi vào bài mới cô có 1 trò chơi mang tên ‘giúp thỏ đến trường’ ( Cô có một bạn thỏ đang rất háo hức được đến trường để đi học nhưng có 1 dòng suối chặn lối đi của bạn rồi bạn phải nhảy qua được những hòn đá này mới sang được bờ bên kia. Để thực hiện được điều này bạn sẽ phải trả lời đúng các câu hỏi tương ứng với 3 hoạt động của bài ngày hôm nay . Các em cùng giúp bạn thỏ trả lời các câu hỏi này nhé!) 2.Hoạt động của GV và HS HĐ1: (HĐCL) Khi đến lớp, chúng mình được tham gia những hoạt động nào? - Tổ chức HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Nêu luật chơi ( lần lượt trả lời nhanh yêu cầu). - Đưa ra câu hỏi “khi đến lớp, chúng mình được tham gia những hoạt động nào? + Học tập , vệ sinh trường lớp, hát, múa . -> NX chung các câu trả lời của học sinh. GV: Trần Thị Sương
  16. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B *Dẫn dắt nội dung bài học: Các em tham gia trò chơi có vui không? Khi đến lớp, bên cạnh việc học tập, các em còn được tham gia các trò chơi tập thể rất vui và HĐ khác chúng ta cùng chuyển sang HĐ2. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS nêu được những hoạt động ở lớp của mình. + PP: Quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2: (HĐCĐ) Quan sát và nói về hoạt động học tập của các bạn trong từng hình. + Yêu cầu HS theo các yêu cầu sau: - HS quan sát vào các hình từ 1-> 5 thảo luận với bạn cùng bàn. - Trong tranh mỗi hình vẽ những ai? - Các bạn trong tranh từng hình đang làm gì? - Quan sát, hướng dẫn học sinh -Treo từng bức tranh lên bảng? Với mỗi hình , 1 cặp HS sẽ trả lời câu hỏi ở từng tranh từ tranh 1 -> 5 lên trước lớp. + Đặt câu hỏi thêm : - Thầy cô trong tranh đang làm gì? - Bức tranh vẽ ở đâu? - Em và các bạn đã được tham gia hoạt động nào ngoài những hoạt động trong hình? - Quan sát nhận xét và kết luận. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS nói được các hoạt động học tập của các bạn trong mỗi hình. + PP: Quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời GV: Trần Thị Sương
  17. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Thứ tư ngày tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 9B: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 1,2) I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần kết thúc là i hoặc y, o hoặc u, n. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng. - Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - - Bàn cờ cho HS chơi cờ ở HĐ1a. - Bảng ôn các vần ở HĐ1.b, HĐ1.c. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Đọc a. Luyện đọc các từ chứa âm đầu đã học - Cả lớp: Nghe GV hướng dẫn cách chơi: Đọc từ trên quân cờ, đọc chữ trên bàn cờ, nhặt từng quân cờ, chọn ô bàn cờ có chữ màu đỏ giống chữ màu đỏ trên quân cờ và đặt quân cờ đó vào ô đó. - Nhóm: HS chơi trong nhóm. - Cả lớp: HS xem kết quả chơi của nhóm khác. Nghe GV xác nhận kết quả chơi của từng nhóm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Tham gia trò chơi tích cực, hiệu quả. - Đọc các từ chứa âm đầu đã học. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. b. Tạo tiếng Cả lớp: - Nghe GV làm mẫu: ghép chữ ở từng dòng ngang với từng chữ ở cột dọc để tạo tiếng. VD: gà, gu, - Từng HS ghép mỗi tiếng ở trong các ô trống. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Ghép được chữ ở từng dòng ngang với từng chữ ở cột dọc để tạo tiếng. - Đọc các tiếng ghép được. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * Giải lao: Trò chơi Đi chợ. GV: Trần Thị Sương
  18. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B TIẾT 2 c. Đọc vần, tiếng. - Nhóm: + Mối HS đọc 3 vần và 3 tiếng theo hàng dọc trong bảng, tự sửa lỗi ( nếu có). VD: ao –cáo, eo – mèo, au – rau, + Thi đọc vần, tiếng giữa các nhóm ( mối nhóm 1 HS thi) và chọn nhóm thắng cuộc. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc các vần và tiếng theo hàng dọc trong bảng. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. d. Đọc hiểu. - Cả lớp: Nghe GV giới thiệu ND của 3 tranh, 3 câu: Bố pha trà./ Bà đưa mía cho bé./ Mẹ có đĩa cá kho. - Nhóm: + Mối HS đọc 1 câu. + Thi đọc 3 câu giữa các nhóm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc và hiểu được ND của 3 tranh, 3 câu: Bố pha trà./ Bà đưa mía cho bé./ Mẹ có đĩa cá kho. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * Nghe GV dặn dò làm bài tập. GV: Trần Thị Sương
  19. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Thứ năm ngày tháng 11 năm 2020 TOÁN: CỘNG BA SỐ I. MỤC TIÊU - Nhận biết tình huống gộp 3 nhóm vật hoặc thêm vào một nhóm vật hai nhóm vật khác nữa. Hiểu rằng số lượng vật của cả ba nhóm là kết quả phép tính cộng của ba số lượng. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu vàng và màu xanh. + Các thẻ số ghi phép tính. + 3 hộp hình vuông ( màu xanh, đỏ, vàng) để đựng đồ vật (bút, thước). - HS: Bộ đồ dùng toán có các thẻ ô vuông màu đỏ, màu xanh, màu vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Hoạt động cả lớp - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Ba nhóm có tất cả bao nhiêu hình vuông ? - GV: nhận xét - GV: giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết cộng hai số. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học cộng ba số. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết quan sát và trả lời được các câu hỏi sau trò chơi - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - GV: cho hs tranh mục khám phá để cả lớp cùng thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nghe GV đọc từng bóng nói để thấy rõ có ba nhóm HS và số lượng HS mỗi nhóm HS nói lại cả lớp nghe. - Ba nhóm có tất cả bao nhiêu bạn? - Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời * Kết luận 1 + 1 + 3 = 5 - GV: Khi cộng ba số ta tìm kết quả cộng hai số rồi cộng kết quả đó với số còn lại. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhận biết được thế nào là cộng ba số - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài 1: Tính (cá nhân) - HS tự nói từng bước thực hiện phép tính cộng ba số thứ nhất - Một số HS nói cách thực hiện trước lớp - HS tự thực hiện 2 phép tính tiếp theo - GV nhận xét *Đánh giá: GV: Trần Thị Sương
  20. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Tiêu chí: HS hiểu thế nào là cộng ba số , thực hiện cộng ba số thế nào - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 2: Tính (cá nhân) - HS quan sát mẫu, tự nói từng bước tính 3+4+1, viết kết quả vào vở - HS tự tính các phép tính còn lại, viết kết quả vào vở - GV nhận xét *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính được kết quả phép tính cộng trên cơ sở đã biết cách thực hiện cộng ba số và thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Bài 3: Xem tranh rồi nêu số (cá nhân) - Yêu cầu hs quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi: Ba nhóm có tất cả bao nhiêu ? - GV hướng dẫn cho HS vận dụng tính ba số *Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời được câu hỏi có tất cả bao nhiêu và nêu được các số - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ vui một chút - Yêu cầu HS tính nhẩm nhanh các phép tính trên mỗi củ cà rốt rồi nối với kết quả với con thỏ mang kết quả phép tính đúng. - GV cho HS thi nối nhanh trên bảng - GV nhận xét *Đánh giá: - Tiêu chí: HS tính nhẩm được các phép tính trên mỗi củ cà rốt rồi nối kết quả với con thỏ mang kết quả phép tính đúng. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại kiến thức - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ bài học với người thân TN&XH: BÀI 9: HOẠT ĐỘNG KHI ĐẾN LỚP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - HS chia sẻ được với bạn về hoạt động mình yêu thích; kể được một số trò chơi nguy hiểm, làm được biển báo trò chơi nguy hiểm. - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, tự giác giải quyết vấn đề. - HS có ý thức tự giác tham gia hoạt động học tập. Biết giúp bạn trong khi hợp tác nhóm học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Trần Thị Sương
  21. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - GV: Một miếng bìa các tông hình ròn, một bức tranh về hoạt động trò chơi nguy hiểm đã cắt thành hình tròn bé hơn miếng bìa cát tông, , hộp sáp màu, hai dải giấy màu đỏ, keo dán. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một miếng bìa cát tông hình ròn, một bức tranh về hoạt động trò chơi nguy hiểm đã cắt thành hình tròn bé hơn miếng bìa cát tông, , hộp sáp màu, hai dải giấy màu đỏ, keo dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về hoạt động mình yêu thích. Hoạt động cặp đôi: GV cho HS thảo luận theo yêu cầu: bạn thích được tham gia những hoạt động nào khi đến lớp? Khi tham gia các hoạt động đó bạn thường làm gì? Hoạt động cả lớp: - GV cho 2-3 cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV cùng HS nhận xét phần trình bày của các nhóm. GV nhấn mạnh mỗi bạn đều có sở thích riêng, chúng mình cùng nhau tham gia các hoạt động học tập, vui chơi vui vẻ để đạt kết quả tốt nhất. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS chia sẻ được với bạn về hoạt động mình yêu thích - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 5: Làm biển báo trò chơi nguy hiểm. a) Chuẩn bị GV cho HS ngồi thành các nhóm 4-6 HS, đặt những vật liệu đã chuẩn bị lên bàn b) Thực hành làm biển báo trò chơi nguy hiểm GV hướng dẫn HS dán theo 3 bước. Bước 1: Dán tranh trò chơi nguy hiểm vào tấm bìa cát tông Bước 2: Dùng bút màu đỏ tô viền tròn chỗ bìa cát tông. Bước 3: Dán chéo 2 dải giấy màu đỏ lên bức tranh - HS thực hành dán biển báo trò chơi nguy hiểm theo nhóm. - GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ những nhóm còn lúng túng. c) Trưng bày sản phẩm trước lớp. - Mỗi nhóm HS mang sản phẩm của nhóm lên bảng lớp, trình bày và giới thiệu trước lớp. - GV cho HS các nhóm khác cùng chia sẻ. - GV nhận xét và khen ngợi HS về quá trình thực hành làm sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của các nhóm. - Liên hệ: GV cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Sau khi tham gia họa động thực hành các em có suy nghĩ gì? Việc làm của các em có ích như thế nào? - GV nhận xét và nhấn mạnh những trò chơi có thể gây nguy hiểm HS không nên tham gia ở lớp và tuyên truyền nhắc nhở HS khác ở trường không nên tham gia trò chơi nguy hiểm để đảm bảo an toàn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS kể được một số trò chơi nguy hiểm, làm được biển báo trò chơi nguy hiểm. GV: Trần Thị Sương
  22. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Tổng kết, dặn dò - GV hệ thống kiến thức bài - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. TIẾNG VIỆT: BÀI 9B: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 3,4) I. MỤC TIÊU: - - Đọc và hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý - Viết một số vần, từ ngữ ở vở tập viết 1 tuần 9 - Nghe kể câu chuyện và trả lời câu hỏi II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - GV: Máy chiếu - HS: SGK, vở tập viết 1 - - III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP TIẾT 3 e. Đọc câu chuyện. - Cả lớp: + Nghe GV đọc mẫu và nhìn vào tranh trong sách câu chuyện Gà lôi và sói. + Nghe GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ từ, ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm kết thúc câu. + Mối HS đọc mỗi câu cho đến hết bài rồi quay vòng cho tất cả HS đều đọc câu. - Cá nhân: + Đọc từng câu trong sách HS. + Thi đọc đúng giữa các cá nhân tham dự cuộc thi bắt thăm để đọc câu. + Nghe GV nêu câu hỏi, từng HS đọc lại câu chuyện và trả lời câu hỏi + Nghe GV nhận xét bài đọc và câu trả lời của từng HS. + Một HS khá đọc cả câu chuyện. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đọc và hiểu được bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. g. Chơi trò chơi để ôn các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm. Cả lớp: - Nghe GV hướng dẫn cách chơi: Mối HS cầm thẻ từ và đọc từ, chỉ vào chữ cái mở đầu từ và đọc chữ cái, chọn toa tàu có ghi chữ cái giống chữ cái mở đàu từ trong thẻ để đặt thẻ vào toa đó. - HS thi làm trên bảng lớp. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS hiểu cách chơi và đặt đúng các thẻ từ vào các toa - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. GV: Trần Thị Sương
  23. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B h. Đọc hiểu câu. - Cả lớp: + Nghe GV giới thiệu nội dung câu 3 tranh: thợ xẻ gỗ, cô hái bưởi, chú hề cưỡi ngựa. + Nghe GV nêu cách làm: Đọc các từ đã cho, chọn từ cho mỗi chỗ trống ở từng câu rồi đọc câu đã đủ từ. - Nhóm: + Cùng đọc từng từ, từng câu còn trống từ. Chơi chọn từ cho từng câu ( thợ xẻ gỗ/ cô Ba hái bưởi/chú hề cưỡi ngựa.) + Mỗi HS đọc 1 câu. + Thi đọc 3 câu giữa các nhóm. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS chọn đúng từ cho mỗi chỗ trống ở từng câu và đọc được câu hoàn chỉnh. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. i. Đọc các tên riêng viết hoa. - Cả lớp: + Nghe GV đọc mẫu các tên riêng. + Nghe GV giới thiệu: Đây là tên của các tỉnh, thành phố ở nước ta. - Cá nhân: + Tự đọc 3 tên riêng: Hà Nội, Lai Châu, Sơn La. + Thi đọc 3 tên riêng trước lớp. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS đọc được các tên riêng và nhận biết được các tên riêng cần phải viết hoa - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. TIẾT 4 2. Viết. a. Viết 1 số vần, từ ngữ ở vở Tập viết 1 tuần 9 b. Viết 1 câu đã hoàn thành ở HĐ 1.h. - Cả lớp: + Nghe GV nêu cách làm: Đọc lại 3 câu ở HĐ 1.h. Chọn 1 câu tùy ý. Viết câu đã chọn vào vở. Chữ cái đầu câu viết hoa theo mẫu GV viết trên bảng. Ghi dấu chấm cuối câu. ( Lưu ý: HS có thể chưa viết hoa). - Cá nhân: + Đọc lại 3 câu ở HĐ 1.h và chọn 1 câu. + Viết câu đã chọn vào vở ghi: Đọc nhẩm từng tiếng rồi chép lại. Có thể viết hoa chữa cái đầu câu theo mẫu. Ghi dấu chấm cuối câu. Đọc lại câu đã viết để soát lỗi ( Lưu ý: HS không viết hoa cũng được). + Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi. + Nghe GV nhận xét 1 số bài viết. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết được câu đã chọn vào vở ghi - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. GV: Trần Thị Sương
  24. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 3. Nghe và nói. Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Cả lớp: + Nghe Gv kể câu chuyện qua từng tranh. - 3-4 HS chỉ vào tranh nói tên nhân vật. - 1 số HS trả lời câu hỏi GV nêu để kể theo từng tranh: + Chỉ vào tranh 1 và TLCH: Cô giáo dặn các bạn lớp 1b làm việc gì? + Chỉ vào tranh 2 và TLCH: Bạn Du làm việc gì tốt? + Chỉ vào tranh 3 và TLCH: Ví sao bạn Độ được thưởng? *Đánh giá: -Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi trong câu chuyện - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Nghe Gv dặn dò làm BT trong vở BT. ÔN TOÁN: CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: - Biết cộng thành thạo hai số có kết quả trong phạm vi 10 và vận dụng vào làm các BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài 1: Tính nhẩm - GV hướng dẫn yêu cầu - HS tự hoàn thành BT - Nghe GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách tính nhẩm và điền kết quả đúng vào ô trống - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 2: Nối mỗi toa tàu vào đúng đoàn tàu - GV hướng dẫn yêu cầu - HS trả lời các câu hỏi GV gợi ý - HS nối mỗi toa tàu vào đoàn tàu - Nghe GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: -Tiêu chí: HS nêu được kết quả của các phép tính và nối mỗi toa tàu vào đúng đoàn tàu - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập GV: Trần Thị Sương
  25. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Bài 3: Viết phép tính rồi trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn yêu cầu cho HS - GV làm mẫu cho HS hình a - HS tự hoàn thành phép tính ở hình b - GV nhận xét, tuyên dương - GV cho HS trả lời câu hỏi sau khi hoàn thành phép tính: + có tất cả bao quả trứng? - GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết đúng các số vào ô trống và trả lời được câu hỏi: Có tất cả bao nhiêu - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 4: Viết số vào ô trống - GV hướng dẫn yêu cầu cho HS - GV làm mẫu cho HS hình a - HS tự hoàn thành 2 phép tính còn lại - GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết đúng các số vào ô trống - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Nhận xét tiết học, chia sẻ bài học với người thân. ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần kết thúc là i hoặc y, o hoặc u, n. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng. - Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý. - Tạo được tiếng có vần cho sẵn. Nối câu với hình phù hợp. Phân biệt được ng/ngh. Chọn được từ điền vào chỗ trống trong câu. Viết được 1 câu ở BT6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi. - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Luyện đọc a. Đọc tiếng, từ, câu - Hs đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ: cáo, mèo, rau, trâu, theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đánh vần, đọc trơn được các tiếng, từ, câu GV: Trần Thị Sương
  26. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập b. Đọc hiểu - HS quan sát tranh SGK T93 và trả lời câu hỏi: Mẹ đã nói gì với gà lôi? Hs đọc trơn từng câu và cả đoạn. HS nghe GV hướng dẫn thực hiện yêu cầu đọc hiểu: dựa vào đoạn đọc, trả lời câu hỏi * Đánh giá: -Tiêu chí: HS biết cách quan sát tranh và trả lời các câu hỏi của GV - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Tạo tiếng có vần ở dòng trên rồi viết vào dòng dưới - HS quan sát bảng phụ. Từ tiếng mẫu gà được các em tạo các tiếng khác theo mẫu. A O ô u ân G Gà Gò gồ gù gân I E ê et im Gh Ghi ghẹ ghế ghét Ghim - HS viết tiếng vừa tạo được vào chỗ trống. Đọc các tiếng vừa tạo được - GV giúp đỡ HS. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS hiểu yêu cầu của Bt và tạo được các tiếng mới - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 2: Điền ng/ngh vào chỗ trống - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS tự điền ng/ngh vào chỗ trống - Nghe GV nhận xét, tuyên dương HS * Đánh giá: -Tiêu chí: HS điền đúng ng/ngh vào chỗ trống - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 6: Chọn từ điền vào chỗ trống trong câu - HS quan sát 3 tranh - GV cho HS đọc các từ cần điền - GV hướng dẫn HS điền từ vào chỗ trống. Đọc lại câu hoàn chỉnh - GV giúp đỡ HS. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS điền được từ vào chỗ trống để hoàn thành câu - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 7: Viết câu - HS đọc trơn câu đã chọn - HS viết theo hướng dẫn của GV GV: Trần Thị Sương
  27. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Nghe GV nhận xét, tuyên dương HS * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đọc trơn câu và viết được câu đó - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập - Nghe GV nhận xét tiết học, về nhà chia sẻ bài học với người thân Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 9B: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (2T) I. MỤC TIÊU: - Viết một số vần, từ ngữ đã học từ bài 5 C đến bài 8 E. - Viết một câu đã hoàn thành ở hoạt động 1.h. - Nghe kể câu chuyện Ai đáng khen? và trả lời câu hỏi. (t 9, 10) - Biết làm việc tốt. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Tranh phóng to câu chuyện ở HĐ3. - Vở BT TV1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1: Trò chơi Xì điện - Cả lớp: Nghe GV HD cách chơi. Tìm tiếng chứa vần mà các em đã được học. 1 bạn tìm được tiếng đúng thì cả lớp đánh vần lại tiếng bạn vừa tìm được và bạn đó có quyền Xì điện 1 bạn khác tìm tiếng mới, cứ như vậy đến hết thời gian trò chơi mà GV quy định. - GV nhận xét. * ĐGTX + Tiêu chí: - Tìm được tiếng chứa các vần đã học. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ2: Viết. a. Viết 1 số vần, từ ngữ ở vở Tập viết 1 tuần 9 Nghỉ giữa tiết b. Viết 1 câu đã hoàn thành ở HĐ 1.h. - Cả lớp: + Nghe GV nêu cách làm: Đọc lại 3 câu ở HĐ 1.h. Chọn 1 câu tùy ý. Viết câu đã chọn vào vở. Chữ cái đầu câu viết hoa theo mẫu GV viết trên bảng. Ghi dấu chấm cuối câu. ( Lưu ý: HS có thể chưa viết hoa). GV: Trần Thị Sương
  28. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Cá nhân: + Đọc lại 3 câu ở HĐ 1.h và chọn 1 câu. + Viết câu đã chọn vào vở ghi: Đọc nhẩm từng tiếng rồi chép lại. Có thể viết hoa chữa cái đầu câu theo mẫu. Ghi dấu chấm cuối câu. Đọc lại câu đã viết để soát lỗi ( Lưu ý: HS không viết hoa cũng được). + Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi. + Nghe GV nhận xét 1 số bài viết. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết đúng câu đã chọn vào vở. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3: Nghe và nói. Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. - Cả lớp: + Nghe Gv kể câu chuyện qua từng tranh. - 3-4 HS chỉ vào tranh nói tên nhân vật. - 1 số HS trả lời câu hỏi GV nêu để kể theo từng tranh: + Chỉ vào tranh 1 và TLCH: Cô giáo dặn các bạn lớp 1b làm việc gì? + Chỉ vào tranh 2 và TLCH: Bạn Du làm việc gì tốt? + Chỉ vào tranh 3 và TLCH: Ví sao bạn Độ được thưởng? *Đánh giá: -Tiêu chí: HS trả lời được các câu hỏi trong câu chuyện - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Nghe Gv dặn dò làm BT trong vở BT. TIẾNG VIỆT: TẬP VIẾT TUẦN 9 (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Ôn cách viết tổ hợp chữ ghi vần: ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, iu, ui, ưi, un, uôn, ươn, uôi. - Biết viết từ ngữ: vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi, vườn rau, con suối, uốn lượn. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: GV: - Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt viết thường. - Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và viết thường, thẻ từ ngữ: ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, iu, ui, ưi, un, uôn, ươn, uôi, vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi, vườn rau, con suối, uốn lượn. - Tranh ảnh: vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi, vườn rau, con suối, uốn lượn, đuổi muỗi. HS: - Tập viết 1-Tập 1. Bút chì III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: Trần Thị Sương
  29. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B HĐ1. Chơi trò Gọi thuyền. - Cả lớp: Nghe GV HD cách chơi: Một bạn cầm thẻ và thẻ chữ đi phân phát cho một số bạn đến hết thẻ. Mỗi bạn có thẻ, đặt thẻ lên trước mặt. Một bạn làm chủ trò đứng trên bảng gọi từng bạn theo mẫu: + (Chủ trò)Gọi thuyền, gọi thuyền! + (Cả lớp)Thuyền ai, thuyền ai? + (Chủ trò)Thuyền (tên 1 bạn có thẻ), thuyền + (Chủ trò)Thuyền chở gì? + (Bạn có thẻ)Thuyền chở (đọc chữ trên thẻ của mình) - Cá nhân: Từng HS thực hiện trò chơi theo HD của chủ trò và GV. GV sắp xếp các thẻ chữ cái và thẻ từ theo trật tự trong bài viết và dán vào vào dưới hình trên bảng lớp. * ĐGTX: + Tiêu chí: - Chơi được trò chơi, đọc được các từ trên thẻ. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ2: Viết các tổ hợp chữ ghi vần - Cả lớp: Nghe GV làm mẫu, HD viết từng vần ay, ây, ôi, ơi, ao, eo, iu, ui, ưi, un, uôn, ươn, uôi. - Cá nhân: Thực hiện viết từng vần. Nghe GV NX bài của mình hoặc của bạn. * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng: ă, an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in, iên, yên, uôn, ươn. + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * HS thư giãn giữa giờ. * HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ3: Viết từ ngữ. - Cả lớp: Nghe GV đọc từng từ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ: vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi, vườn rau, con suối, uốn lượn. (mỗi từ viết 2 lần). - Cá nhân: Thực hiện viết đúng từng từ ngữ. Nghe GV NX bài viết. Đặt bài viết để tham gia triển lãm. - Cả lớp: Xem bài viết của một các bạn bầu chọn 1 bài viết tốt nhất. Nghe GV NX bài viết của bạn đã đuovự bầu chọn. * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng: vở, tủ, nôi, quả dừa, cây tre, nhảy dây, đuổi muỗi, vườn rau, con suối, uốn lượn. + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. GV: Trần Thị Sương
  30. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B SHTT: SINH HOẠT LỚP: VƯỢT QUA CẢM XÚC KHÔNG VUI I. MỤC TIÊU: - Biết được những ưu điểm và tồn tại trong tuần. - Chia sẻ cảm xúc sau tiết trải nghiệm trước và cùng nhau thư giãn nhẹ nhàng ở lớp. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Âm nhạc quen vui nhộn như Alibaba. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HĐ1. HĐ tổng kết tuần . *GV tổng kết nhận xét hoạt động trong tuần 9 - GV nhận xét về các nề nếp: Ưu điểm: + Các em đã dùy trì được sĩ số, đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ. + Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Trực nhật vệ sinh lớp học cũng như khu vực trường tốt. + Đã biết cách thực hiện ôn bài đầu giờ. + Thực hiện các HĐ trong giờ học nghiêm túc. Chữ viết đã dần ổn định. + Đã biết làm quen với HĐ sao nhi. Tồn tại: + Vì thời tiết không thuận lợi 1 số em ốm đau nên đi học chưa chuyên cần. + Một số em tính tự học chưa cao, còn mất tập trung trong giờ học, chữ viết chưa đúng mẫu. - GV giáo dục HS phòng chống rác thải nhựa, không vút rác thải nhựa ra đường, hạn chế dùng rác thải nhựa như hộp sữa, hộp nước ngọt, bao bóng, - GV HD HS tìm hiểu ATGT: đi bộ về phía bên phải, ngồi trên xe mô tô, xe máy ngay ngắn, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. - GV tuyên truyền và HD cách phòng chống dịch Covid. - Nhắc nhở an toàn đuối nước mùa mưa lũ. - Nhắc nhở một số HS còn non cần cố gắng hơn. * GV nêu phương hướng tuần tới - Triển khai hoạt động thi đua lập thành tích Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Các em duy trì được sĩ số hiện có. Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp và nề nếp học tập. - Mặc đủ ấm khi thời tiết lạnh. - Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở. Thi đua DT-HT - Tích cực tham gia sinh hoạt sao, thực hiện đi bộ an toàn, giữ gìn vệ sinh răng miệng. - Giáo dục HS yêu quý thầy cô giáo, anh chị tổng phụ trách. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết được những ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Nhớ được kế hoạch tuần tới. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời GV: Trần Thị Sương
  31. Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B HĐ2. Chia sẻ cảm xúc cá nhân sau trải nghiệm lần trước - HS ngồi theo tổ và kể cho nhau nghe những gì mình đã làm cùng bố mẹ để thư giãn. Nhắc lại các cách thư giãn, xả giận, xải stress. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết kể cho nhau nghe những gì mình đã làm cùng bố mẹ để thư giãn. - Biết nhắc lại các cách thư giãn, xả giận, xải stress. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ3. HĐ nhóm 1. Điệu nhảy dân vũ Bản chất: HS cùng nhau nhảy múa, tạo cảm xúc tích cực, gắn kết, giải phóng năng lượng. - GV mở nhạc Alibaba cùng nhảy múa với HS. KL: Vận động cùng nhau theo âm nhạc thật vui và dễ chịu. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết vận động theo nhạc, tạo cảm xúc tích cực. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 2. Ngắm cây, ngắm hoa trong trường Bản chất: Ngắm hoa để tạo cảm giác thư thái, dễ chịu, bớt căng thẳng. - GV cùng HS đi ra sân trường, đến vườn hao ngắm hoa, hít thở không khí trong lành. - GV hỏi cảm giác của HS. - GV đề nghị cả lớp cùng hô từ “vui” theo 4 nhịp độ giọng nói, từ nói thì tầm, nói bình thường, nói to đến hét. KL: Đi ra ngoài thiên nhiên, ngắm nhìn thiên nhiên, lắng nghe thiên nhiên và thưởng thức hương thơm của cây cỏ, hoa lá, thật dễ chịu, bớt cáu gắt, bực bội nhau. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết ngắm hoa để tạo cảm giác thư thái, dễ chịu, bớt căng thẳng. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4. Tổng kết và vĩ thanh GV đề nghị HS bí mật rủ 1 người thân(bố, anh, chị đã lớn ) đi chợ mua hoa và cắm 1 lọ hoa để tặng mẹ và ông bà. GV: Trần Thị Sương