Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_gv_tran_thi_suong.doc
Nội dung text: Giáo án Lớp 1 - Tuần 14 (Năm học 2020 - 2021) - GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B TUẦN 14 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 14A: IÊNG, UÔNG, ƯƠNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng vần iêng, uông, ương đọc trơn các tiếng từ ngữ đoạn đọc. Hiểu từ ngữ qua tranh, hiểu ý chính của đoạn Giờ ra chơi.( trả lời được câu hỏi đọc hiểu) - Viết đúng iêng, uông, ương, riêng. - Biết nói tên những đồ ăn, đồ uống. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Tranh SHS phóng to HĐ 1, HĐ 4. Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1. - Vở tập viết 1, tập 1. - Mẫu chữ to viết trên bảng lớp để HD HS viết chữ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ 1: NGHE - NÓI: - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Nói về những đồ ăn, đồ uống mà mình ưa thích? - HS cặp đôi thảo luận rồi chia sẻ trong cặp - HS chia sẻ trước lớp, Nhóm khác nhận xét - GV: Bài 10A: Trong tranh có sầu riêng, xiên nướng, nước đường hôm nay chúng ta học các vần iêng, uông, ương. HS nêu đề bài: cá nhân, nhóm, lớp * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Cặp đôi hỏi đáp về đồ ăn, đồ uống có trong tranh + PP:Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ 2: ĐỌC a, Đọc tiếng, từ khóa - Cá nhân HS chỉ từ: sầu riêng, rau muống, thịt nướng tranh ở HĐ 1 đọc tên 3 sự vật theo HD của GV * Học vần iêng: - HS đọc: sâu ( đồng thanh, nhóm, cá nhân ). -HS nêu cấu tạo của tiếng búp: có âm đầu b, vần up, thanh sắc. - HS nêu cấu tạo vần up: có âm u, âm p - HS đánh vần: u – pờ - up ( đồng thanh, nhóm, cá nhân) đọc trơn: up ( đồng thanh, nhóm, cá nhân) - HS đánh vần tiếng: bờ - up - bup – sắc – búp. ( đồng thanh, nhóm, cá nhân) Đọc trơn: búp ( lớp, nhóm, cá nhân) GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - HS đọc: búp sen ( lớp, nhóm, cá nhân) - HS nghe GV giải thích: búp sen: sen hé nụ sắp nở bông - HS đọc: up, búp, búp sen ( lớp, nhóm, cá nhân). Đọc: búp sen, búp, up ( lớp, nhóm, cá nhân) * Vần ươp. Iếp tiến hành tương tự * Ba vần: up, ươp, iêp có gì giống nhau? có gì khác nhau? b. Đọc tiếng từ ngữ chứa vần mới: - HS nghe GV giao nhiệm vụ: đọc từ trong từng ô chữ: chụp đèn, chơi cướp cờ, tiếp viên, nghề nghiệp -HS đọc chụp đèn ( lớp. Nhóm, cá nhân) tìm tiếng chứa vần “up”. HS: chụp, chứa vần gì? ( HS: vần “up”) - Các từ khác tiến hành tương tự. * Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP c. Đọc hiểu: - Nhóm đôi: quan sát 3 tranh nói nội dung từng tranh - Tranh vẽ gì? - Dựa vào tranh để luyện đọc câu phù hợp mỗi tranh - Cá nhân HS đọc lại: Bé giúp đỡ bà. Ngà viết thiệp mời. Cá ướp muối. - Tìm tiếng chứa vần hôm nay học: giúp, thiệp, ướp * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết đọc đúng vần up, ươp, iêp, đọc đúng tiếng, từ ngữ chứa vần mới, hiểu đọc đúng câu chứa vần đã học + PP:Vấn đáp, quan sát, luyện tập + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 3. VIẾT: Cả lớp nghe GV nêu nhiệm vụ: - HS viết vần: up, ươp, iêp vào bảng con - HS nhận xét bạn viết, GV bổ sung sủa nét nếu HS viết sai. - HS luyện viết: “búp” vào bảng con - HS viết bài vào vở ô ly, mỗi vần, mỗi tiếng viết 1 dòng. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài - Nhận xét bài viết của HS 3 em, * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS viết được vần: up, ươp, iêp tiếng ứng dụng: “búp” đúng kĩ thuật, nối nét mềm mại + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B *Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 4. NGHE – NÓI: a. Cặp đôi HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi - Tranh vẽ gì? - Trên sân trường HS chơi trò gì? b. Luyện đọc trơn: - HS nghe GV đọc mẫu đoạn trước lớp, đọc theo HD của GV - Cặp đôi đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn, đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. c. Đọc hiểu: - Cá nhân HS đọc và trả lời câu hỏi cuối đoạn Cặp đôi: 1 HS hỏi, 1 HS nêu câu trả lời - Giờ ra chơi thế nào? HS: giờ ra chơi thật là thú vị, . * GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng. * ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS luyện đọc đoạn văn: Giờ ra chơi lựa chọn câu trả lời đúng + PP: Vấn đáp, quan sát, kể chuyện + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *Nghe GV dặn dò HS làm BT trong vở BT. TOÁN: CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: - HS biết khi đếm để biết số lượng các vật, mỗi vật là một đơn vị, 10 đơn vị là một chục. - Nhận biết được một số từ 10 đến 20 gồm hai phần: chục và đơn vị. Nhận biết được một số qua mô hình chục và đơn vị. Liên hệ những tình huống thực tế. - HS biết sắp xếp một nhóm vật có số lượng đã cho thành 2 phần: chục và các đơn vị. - HS có ý thức tự giác học tập và tự giải quyết các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + tranh vẽ BT 1, 2, 4 SGK + Tranh minh họa, SGV, SGK, Bộ ĐDT. - HS: SGK, VBT Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Cá nhân HS trả lời câu hỏi: Một chục quả trứng là bao nhiêu quả trứng? Một chục quả cam là bao nhiêu quả cam? - HS tự suy nghĩ và trả lời. HS xem hình ảnh ở màn hình để đối chiếu câu trả lời có đúng không? - GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. * Bài học hôm nay chúng ta biết nhận ra chục và đơn vị có trong một số. Gv ghi tên bài. HS nhắc lại: Chục và đơn vị. -Tiêu chí: HS tham gia trả lời câu hỏi: Một chục có bao nhiêu? GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ 1.Cá nhân HS thực hiện HĐ 1 SHS nhận biết chục và đơn vị. - Quan sát tranh HS mô tả nội dung tranh - Nhắc lại nhiều lần hai bóng nói: trả lời các câu hỏi: “ Một chục chiếc bút đỏ là bao nhiêu chiếc bút đỏ?” “ Một chục chiếc bút xanh là bao nhiêu chiếc bút xanh?” “ Một chục chiếc bút xanh và hai chiếc bút xanh là bao nhiêu chiếc bút xanh?” - GV xá nhận và khen HS trả lời đúng. - HS nghe GV giới thiệu: “Một chục chiếc bút đỏ là 10 chiếc bút đỏ, 1 chiếc bút đỏ được gọi là 1 đơn vị. 1 chục gồm 10 đơn vị. 1 chục chiếc bút xanh là 10 chiếc bút xanh, 2 chiếc bút xanh được gọi là 2 đơn vị, 1 chục gồm 10 đơn vị” 2. HS nhận biết chục và đơn vị của 3 số 10, 11, 12 thể hiện qua mô hình vuông - QS mô hình vuông của 3 số 10, 11, 12 và đọc bóng nói - HS trả lời câu hỏi: Số 11 gồm bao nhiêu chục? Bao nhiêu đơn vị Số 12 gồm bao nhiêu chục? Bao nhiêu đơn vị? Số 10 gồm bao nhiêu chục? Bao nhiêu đơn vị? *ĐGTX: -Tiêu chí: HS biết quan sát tranh đếm để biết số lượng các vật, mỗi vật là một đơn vị, 10 đơn vị là một chục. - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Cá nhân HS thực hiện HĐ 1 - HS quan sát tranh và TLCH: Có bao nhiêu chục và bao nhiêu hình vuông? - HS tự nói: Có 1 chục và 3 hình vuông, viết số vào ô trên bảng ( 13) - HS tự QS nói và viết số vào ô vuông - Nhận xét, cùng Gv xác nhận kết quả đúng. GV: chốt, số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị 2. HS thực hiện HĐ cá nhân Tự viết số vào ô vuông rồi đổi vở kiểm tra kết quả, báo cáo. *ĐGTX: -Tiêu chí: HS biết quan sát tranh đếm để biết số lượng các vật, biết được cấu tạo số: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B 1. HS thực hiện HĐ 3 SHS - Tự viết số khi đọc mỗi câu: Mười sáu gồm 1 chục và 6 đơn vị. Mười chín gồm 1 chục và 9 đơn vị. 2. HS thực hiện HĐ 4 trong SHS - HS đếm theo chục rồi trả lời câu hỏi: * Có bao nhiêu quả trứng? Một chục quả và 3 quả là 13 quả trứng * Có bao nhiêu quả cam? 15 quả cam gồm 1 chục quả cam và 5 quả. *ĐGTX: -Tiêu chí: HS biết quan sát tranh đếm số lượng vật và trả lời câu hỏi về cấu tạo số: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Củng cố - dặn dò. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS: Chục và đơn vị ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC VẦN IÊNG, UÔNG, ƯƠNG I. MỤC TIÊU: - HS luyện đọc đúng các vần iêng, uông, ương đọc trơn các tiếng, từ ngữ: trong bài 14A - Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh - Tìm được tiếng mới từ các âm, dấu thanh Nối vần iêng, uông, ương đúng với từ ngữ, phù hợp hình minh họa. Chọn đúng từ ngữ cho chỗ chấm. Luyện đọc và viết theo mẫu câu: Quả sầu riêng rất lạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ hoặc màn hình tivi. - HS: VBT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG - Hs quan sát tranh, cặp đôi hỏi đáp về các loại quả - Các cặp đôi HS nói theo ý của mình. Nhận xét, tuyên dương HS nói to. HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN ĐỌC a. Đọc tiếng, từ - Hs đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ: ruộng lúa, nương rẫy, con đường, tiếng chim . theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc hiểu - HS quan sát tranh SGK trang 125 và trả lời câu hỏi: - Quả me có vị gì? Quả sâu riêng có người chê, người bảo gì? HS: trả lời theo hiểu biết của mình - HS tự trả lời theo ý mình HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Bài 1 : Nối vần với từ ngữ chứa vần iêng, uông, ương (VBT TV trang 67). - ruộng lúa nương rẫy con đường tiếng chim - HS đọc lại từ vừa nối - GV giúp đỡ HS. Bài 2: Nối từ ngữ với hình (VBT TV trang 67) - HS quan sát tranh và nói hoạt động ở mỗi tranh - HS đọc nhẩm cụm từ ở dưới mỗi tranh - HS nối từ phù hợp nội dung mỗi tranh - Nghe GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 3: HS đọc bài: “Kể về quả”.Chọn đúng từ ngữ thích hợp cho chỗ trống để thành câu: (VBTTV trang 67) -HS đọc bài, chon đáp án thích hợp Trả lời câu hỏi về quả -GV giúp đỡ HS chậm. Bài 4: HS đọc và tập viết: Quả sầu riêng rất lạ. - HS luyện viết GV giúp đỡ HS *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS biết nối vần với từ ngữ , nối từ ngữ với hình, đọc hiểu nội dung bài chọn đúng từ ngữ cho chỗ trống. Biết đọc và viết câu: Quả sầu riêng rất lạ. + PP: Quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN: CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: - HS luyên đọc viết các số từ 10 đến 20. Củng cố cấu tạo số: một số từ 10 đến 20 gồm hai phần: chục và đơn vị. Nhận biết được một số qua mô hình chục và đơn vị. Liên hệ những tình huống thực tế. - HS biết sắp xếp một nhóm vật có số lượng đã cho thành 2 phần: chục và các đơn vị. - HS có ý thức tự giác học tập và tự giải quyết các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + tranh vẽ BT 1, 2, 4 SGK + Tranh minh họa, SGV, SGK, Bộ ĐDT. - HS: SGK, VBT Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Cá nhân HS thực hiện HĐ 1 ở vở BTT - HS quan sát tranh, nối hình với số đúng - HS tự nói: Có 1 chục và 4 quả. 1 chục quả 2 chục quả - HS nối hình với số trong dãy số từ 10 đến 20 - Nhận xét, cùng GV xác nhận kết quả đúng. GV: chốt Biết nối hình với số đúng GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B 2. HS thực hiện HĐ cá nhân BT 2 VBTT Tự đếm số quả, khoanh vào 1 chục quả rồi viết số vào ô vuông. Đọc số đó. - HS đổi vở, kiểm tra kq báo cáo. - Nhận xét bài làm của HS 3. HS thực hiện HĐ 3 ở VBTT - HS quan sát tranh vẽ - HS đọc lời thoại ở bóng nói - Tự vẻ cho đủ số lượng bánh *GV theo dõi nhận xét. Sửa sai. *ĐGTX: -Tiêu chí: HS biết quan sát tranh đếm để biết số lượng các vật, nắm cấu tạo số: khoanh 1 chục, đọc số, viết số, vẽ số bánh cho đủ số lượng - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: - Lớp đếm 2 dãy bàn tổ 2, tổ 3 xem có tất cả mấy chục và mấy bạn? - Đếm trong lớp có mấy chục bạn nam? Mấy bạn nam? - Mấy chục bạn nữ? Mấy bạn nữ? *ĐGTX: -Tiêu chí: HS biết quan sát đếm số lượng nhóm bạn và trả lời câu hỏi về cấu tạo số: nữ gồm ? chục và ? đơn vị - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập * Củng cố - dặn dò. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS: Ôn luyện chục và đơn vị Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 TOÁN: BÀI 41: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 20 I. Mục tiêu - Biết so sánh ( lớn hơn, bé hơn ) hai số trong phạm vi 20. - Biết sắp thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé một nhóm đến 4 số trong phạm vi 20. - Biết quy trình so sánh hai số: so sánh các chục, so sánh các đơn vị. - Biết thứ tự đếm là thứ tự từ bé đến lớn: 10, 11, 12, 13, , 20. - Biết sắp thứ tự một nhóm số có đến 4 số bằng cách so sánh số chục và so sánh số đơn vị hoặc cách dùng thứ tự đếm. II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng học toán 1 III. Các hoạt động dạy – học *Khởi động - GV hỏi: “ 5 và 8 số nào lớn hơn?”, GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B “6 và 7 số nào bé hơn?” - GV hỏi: “12 gồm bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?” - GV giới thiệu: Chúng ta đã biêt so sánh hai số trong phạm vi 10. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh hai số từ 10 đến 20 và biết thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé của các số trong phạm vi 20. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Giúp HS nhớ lại cách so sánh các số trong phạm vi 10. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời *Khám phá HĐ1: So sánh 13 và 15 - GV yêu cầu HS lấy thanh chục và những hình vuông - HS lấy thanh chục và hình vuông gắn vào bảng con thành mô hình hai số 13 và 15 theo hang ngang( như SHS ) - GV yêu cầu HS nhận xét ở mô hình hai số đó có phần nào như nhau - Đều có 1 chục như nhau - HS tự so sánh phần đơn vị của hai số ( 3 11 11 13 13 15 d. 20 > 13 13 < 20 HĐ2: HS thực hiện HĐ2 trong SHS Mục tiêu: HĐ này để HS nhớ lại “ sắp thứ tự từ bé đến lớn” là bắt đầu từ số bé nhất, số sau lớn hơn tất cả các số đứng trước nó. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - GV hướng dẫn HS vận dụng so sánh hai số từ 10 đến 20 và thứ tự các số trong phạm vi 10 để có cách sắp xếp - GV nhận xét hướng dẫn HS cách làm như đã nêu trên - HS tự sắp xếp: 10, 12, 15 - HS tự viết số vào trong vở, giải thích vì sao lại điền như vậy. - GV theo dõi, đánh giá HS, nhận xét và xác nhận kết quả đúng. 10, 11, 16, 18. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết so sánh ( lớn hơn, bé hơn ) hai số trong phạm vi 20. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời *Vận dụng HS thực hiện HĐ 3 trong SHS - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, trả lời trước lớp a. Khay trên có 17 chiếc bánh, khay dưới có 16 chiếc, 17 > 16 nên khay trên nhiều bánh hơn khay dưới b. Đĩa dưới ( 10 quả ) nhiều hơn đĩa trên ( 9 quả ) *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS vận dụng cách so sánh 2 số để trả lời câu hỏi. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời IV:Củng cố và dặn dò - Nhận xét - Chốt bài: Qua bài học này em biết gì? - Qua bài này em biết so sánh các số trong phạm vi 20. TIẾNG VIỆT: BÀI 14 B: INH, ÊNH, ANH(2T) I.Mục tiêu -Đọc đúng vần inh, ênh, anh; đọc trơn các tiếng, từ ngữ vã đoạn. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung chính cúa đoạn đọc. -Viết đúng: inh. ênh, anh, kính. -Biết nói về các đồ dùng trong nhà. II.Chuẩn bị Tranh phóng to HĐ1. Tranh và chữ phóng to HĐ đọc hiểu câu (2c). Vở bài tập Tiếng Việt 7, tập một. Tập viết 1, tập một. III.Các hoạt động dạy học *Tố chức HOẠT ĐỘNG KHỞ1 ĐỘNG HĐ1. Nghe - nói -GV treo trên bảng; yêu cầu HS quan sát tranh HĐ1: Các em hỏi - đáp trong nhóm về GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B các vật trong phòng khách. - Nhóm: Hỏi - đáp về các vật trong phòng khách. -Nghe GV kết luận: Trong nội dung hỏi- đáp, các em đã nhắc tới các từ ngữ: cửa kính, dòng kênh, tranh lụa. Các từ ngữ này chứa các tiếng có vần inh, ênh, anh mà các em sẽ học hôm nay. -GV viết tên bài trên bàng: inh, ênh. anh. *TỔ chức HOẠT ĐỌNG KHÁM PHÁ HĐ2. Đọc a) Đọc tiếng, từ ng - GV viết tiếng/từ khoá trên bảng, nghe GV giải thích: +Tiếng kính có âm đầu k, vần inh và thanh sắc. HS phân tích các tiếng còn lại +Tiếng kênh có âm đầu k, vần ênh và thanh không dấu. +Tiếng tranh có âm đầu tr, vần anh và thanh không dấu. - GV hướng dẫn đánh vần. - HS lắng nghe, đánh vần theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - GV hướng dẫn HS đọc trơn vần, tiếng: - GV hướng dẫn HS đọc trơn từ: - HS đọc trơn trước lớp. - Một vài HS đọc trơn tiếng, từ ngữ. b) Đọc tiếng, từ chứa vần mới. - HS nhìn bảng phụ, nghe GV nêu yêu cầu (cách làm tương tự các bài học trước). -GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng, từ trong 4 ô chữ vừ ghép. *TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP c) Đọc hiểu. -GV đính hình và chữ phóng to trên bảng :Các em thây gì ở mỗi bức hình? - Tổ chứcc ho HS đọc câu yêu cầu chọn câu phù hợp với hình trong nhóm. -Cô bé chơi xếp hình; Trẻ em chơi bập bênh; Thầy giáo đánh trống. Nhóm: Thi chọn câu phù hợp với hình. Trao đồi, chọn câu phù hợp cho mỗi hình. -Yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả đã chọn và lên bảng đính đúng câu dưới mỗi hình (mỗi nhóm đính 1 câu), đọc câu đã đính. -Cho cả lớp đọc câu phù hợp với hình. -Chơi: Tôi đang làm gì? • 6 HS tham gia trò chơi (3 HS cầm thẻ hình, 3 HS cầm thẻ chữ). • Sau khi nhận thẻ, HS nghe GV phát lệnh. 3 HS cầm thẻ chữ chạy nhanh đến cạnh bạn HS cầm thẻ tranh phù hợp. Ai nhanh là thắng cuộc -Cho cá nhân luyện đọc trơn trong SHS. HĐ3. Viết -GV viết mẫu chữ inh, ênh, anh, kính; và nhắc cách viết chữ, nối chữ, cách đặt dầu thanh trên các chữ. - Cho HS viết bảng con (hoặc viết vở). -GV nhắc các lỗi khi viết vở (hoặc viết bàng con). *Tố chức HOẠT ĐỌNG VẬN DỤNG HĐ4. Đọc -Yêu cầu HS quan sát tranh HĐ4 trong SHS, hỏi:Các em thấy gì ở các tranh? Cái gì GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B đang tựa vào tường? Cái gì đang úp trong giá? - Nhóm: Đọc các câu đố và trao đổi đề giải đố a) cái thang-, b) chồng bát (úp trong giá đề bát). - GV đọc các câu đố; nhắc HS chú ý ngắt hơi ở dấu phẩy trong câu đố. -Từng nhóm đọc câu đố và đại diện nhóm trả lời câu hỏi . - GV nhận xét từng nhóm . -Trong các câu đố này có tiếng nào chứa vần mới học? GVdặn dò làm BT trong VBT. ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN INH, ÊNH, ANH I. Mục tiêu - Đọc đúng và rõ ràng các vần inh, ênh, anh; các tiếng, từ ngữ, các câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời đươc câu hỏi về đoạn đọc. - Viết đúng: inh, ênh, anh, kính. - Nêu được câu hỏi và câu trả lời về các sự vật và hoạt động trong tranh, nói được tên , con vật có tiếng chứa inh, ênh, anh. - Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu quý các con vật xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy học GV: - Tranh ở HĐ1 - Bảng phụ, bộ thẻ chữ, tranh ở HĐ2 HS: VTV, Vở BT, SGK, Bộ thẻ chữ. III. Các hoạt động dạy học A.Khởi động *Tố chức HOẠT ĐỘNG KHỞ1 ĐỘNG HĐ1. Nghe - nói -GV treo trên bảng; yêu cầu HS quan sát tranh HĐ1: Các em hỏi - đáp trong nhóm về các vật trong phòng khách. - Nhóm: Hỏi - đáp về các vật trong phòng khách. -Nghe GV kết luận: Trong nội dung hỏi- đáp, các em đã nhắc tới các từ ngữ: cửa kính, dòng kênh, tranh lụa. Các từ ngữ này chứa các tiếng có vần inh, ênh, anh mà các em sẽ học hôm nay. -GV viết tên bài trên bàng: inh, ênh. anh. *ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - HS hỏi đáp được về nội dung tranh. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời B. LUYỆN ĐỌC a. Đọc tiếng, từ GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Hs đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng, từ : inh, ênh, anh, cửa kính, dòng kênh, tranh lụa, nhà tranh, ngôi đình, bệnh viện, tường thành, Bé chơi xếp hình, Thầy giáo đánh trống, hai bạn chơi bập bênh; theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc hiểu - HS quan sát tranh SGK trang 139 và trả lời câu hỏi: Em thấy gì ở bức tranh ?(cái thang và chén bát) - HS đọc hai câu đố ở trong SGK và trả lời. - HS trả lời + Tiêu chí đánh giá: - HS đánh vần, đọc trơn các tiếng, từ : inh, ênh, anh, cửa kính, dòng kênh, tranh lụa, nhà tranh, ngôi đình, bệnh viện, tường thành, Bé chơi xếp hình, Thầy giáo đánh trống, hai bạn chơi bập bênh. Đọc và trả lời được hai câu đố ở SGK. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. LUYỆN TẬP Bài 1 : Nối vần với từ ngữ có tiếng chứa vần. (VBT TV trang 68). inh ênh anh nhà tranh ngôi đình tường thành bệnh viện - HS nối và đọc lại các từ trên. - GV giúp đỡ HS. Bài 2: Nối câu với hình. ( VBT TV trang 68 ) - HS quan sát, đọc câu dưới tranh - HS nối câu với tranh thích hợp. Tranh 1 : Bé chơi xếp hình. Tranh 2 : Thầy giáo đánh trống. Tranh 3 : Hai bạn chơi bập bênh. - Nghe GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 3: HS đọc câu đố. Viết lời giải cho câu đố vào chỗ trống. Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay (VBTTV trang 68) - HS trả lời: Cái thang - GV nhận xét Bài 4: Đọc và viết: Dòng kênh trong xanh - HS viết tiếp câu vào vở - GV quan sát, giúp đỡ HS *ĐGTX: + Tiêu chí: GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - HS biết tạo tiếng mới, nối từ ngữ với hình, hiểu nghĩa từ ngữ, nội dung trong câu, đoạn; trả lời được câu hỏi về bài ứng dụng. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Nghe GV nhận xét tiết học, về nhà chia sẻ bài học với người thân. ĐẠO ĐỨC: BÀI 6: EM LÀ NGƯỜI THẬT THÀ (T2) I. MỤC TIÊU: - Em nhận biết được sự cần thiết của thật thà. - Em biết được ý nghĩa của sự thật thà trong cuộc sống. - Em thực hiện hành động thể hiện sự trung thực thật thà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK. - VBT Đạo đức 1. - Video/nhạc bài hảt Bà còng đi chợ. - Bông hoa giấy các màu ghi các biểu hiện của hoạt động 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - HS hát và vỗ tay theo nhịp bài “Bà còng đi chợ”. - GV cho lớp hát vỗ tay theo lời bài hát - GV khen ngợi HS hát hay, to vang. GV dẫn dắt giới thiệu bài: Trong tiết học hôm trước chúng ta đã biết: Trung thực, thật thà , biết nhận lỗi, sữa lỗi để mọi người tin tưởng và yêu mến. Hôm nay các con cùng nhâu luyện tập về tính trung thực, thật thà nhé. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS hát và vỗ tay theo nhịp bài “Bà còng đi chờ” , trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài hát. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2. Luyện tập *Hoạt động 1: Em hãy cùng bạn đóng vai tình huống sau. GV mô tả từng tình huống trong hoạt động GV chia lớp thành hai nhóm theo tình huống trong hoạt động Đại diện nhóm chọn tình huống GV phân vai cho HS Hỗ trợ lời thoại cho các nhóm Gợi mở cách xử lý của từng tình huống: +Tình huống 1: Trong giờ học một bạn HS quên mang vở Nếu em là bạn học sinh đó em sẽ làm như thế nào? GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Tại sao em cần phải thực hiện như vậy? +Tình huống 2: Các bạn HS nhặt được hộp bút của bạn nào để quên. Nếu thấy hộp bút của bạn nào bỏ quên em sẽ làm như thế nào? Tại sao em lại chọn cách làm như vậy? -Thảo luận chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai - Các bạn nhận xét cách đóng vai của hai nhóm. GV nhận xét -GV nhấn mạnh: +Người biết nhận lỗi và sửa lỗi là người rất dũng cảm, rất đáng khen. +Đồ dùng không phải của mình, không được tự ý sử dụng. Nếu nhặt được, cần trả lại cho người đánh mất. *ĐGTX: + Tiêu chí: - HS phân vai thể hiện được các tình huống. - HS biết được ý nghĩa của sự thật thà trong cuộc sống và thực hiện được các hành động thể hiện sự trung thực thật thà. + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? - Về nhà các em hãy thể hiện những hành động, lời nói thật thà với ông, bà, bố, mẹ, anh, chị em mình nhé - Nhận xét tiết học. TN&XH: Bài 14: TẾT VÀ LỄ HỘI NĂM MỚI(T1) I. Mục tiêu - Nêu được tết nguyên đán là dịp lễ quan trọng đón năm mới của người Việt Nam - Học sinh biết tết nguyên đán diễn ra vào thời gian nào trong năm. - Nêu những việc mọi người thường làm trong dịp tết. - Học sinh nêu được tên một số lễ hội trọng dịp đầu năm mới. - Năng lực giải quyết vấn đề, tự chủ và tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp - HS thể hiện được sự trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước nhân ái. II. Chuẩn bị - Bánh chưng, cành đào, lì xì - Tranh vẽ hình ảnh tết III. Các hoạt động dạy học: 1. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p) HĐ1: Chúng mình thấy những hình ảnh này trong dịp nào? - GV cho HS hát bài “Ngày tết quê em” - GV chiếu hình ảnh hai câu đối GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Con nhìn thấy trên màn hình cô có hình ảnh gì? - Gọi HS nhận xét - GV cho HS quan sat vật thật + GV cho HS quan sát cái bánh chưng - Trên tay cô là gì? - HS trả lời: Trên tay cô có bánh chưng - Cho Hs quan sát bao lì xì - Đây là cái gì? - HS trả lời: Bai lì xì - Cho HS quan sát cành đào. - Trên tay cô có gì đây. - HS nhận xét - Những thứ cô vừa cho các con xem thường nhìn thấy trong dịp nào? - HS trả lời: Trong dịp tết - Các con thường nhớ nhất điều gì trong dịp tết? - GV giới thiệu vào bài: Bài 14: Tết và lễ hội năm mới ( GV ghi bảng) *ĐGTX: + Tiêu chí: - Kết nối kinh nghiệm đã có của học sinh với kiến thức mới của bài, kích thích hứng thú của HS + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2. Hoạt động Khám phá 2.1. Tìm hiểu về Tết Nguyên đán a) Quan sát và khai thác nội dung các hình từ 2 đến 4. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Sử dụng kĩ thuật động não - Tết diễn ra vào những ngày nào? - HS trả lời: Tết diễn ra từ 1/1/-3/1 âm lịch - GV chiếu tờ lịch tháng 1. - GV: 3 ngày được bôi đỏ là 3 ngày tết chính thức của năm. - GV chiếu tranh 2,3,4,5,6. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi sau: + Tranh vẽ cảnh gì? + Những người trong tranh đang làm gì để chuẩn bị trong ngày tết? + Các bạn nhỏ trong tranh đang tham gia các hoạt động gì? - Thời gian: 3phút - GV chiếu tranh 2. Gọi đại diện nhóm lên trình bày những hiểu biết của mình trong bức tranh 2. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày - Gv chiếu tranh 3. Gọi đại diện nhóm lên trình bày những hiểu biết của mình trong bức tranh 3. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày - GV chiếu tranh 4. Bức tranh 4 vẽ cảnh gì. - GV: Việc chúng ta thờ cúng ông bà tổ tiên trong ngày tết, sắp xếp lại bàn thờ gia tiên cho gọn gang để tưởng nhớ những người đã khuất, tưởng nhớ ông bà tổ tiên của mình để cho chúng mình có cuộc sống tốt đẹp như ngày hôm nay. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Gv chiếu tranh 5. Gọi đại diện nhóm lên trình bày những hiểu biết của mình trong bức tranh 5. - GV: Bức tranh vẽ cảnh chúc tết ngày đầu năm mới, mọi người chúc nhau những điều tốt đẹp nhất. * Liên hệ: Bạn nào có thể nói cho cô 1 lời chúc mà mình hay chúc. - HS trả lời - Con có biết ý nghĩa lời chúc đó không? - Gv chiếu tranh 6. Tranh vẽ cảnh gì? - GV: Bức tranh 6 vẽ hoạt động ngày tết và đây là trò chơi ném còn của dân tộc Thái . - GV chiếu ảnh 1: Bạn nào cho cô biết bức ảnh chụp cảnh gì? - GV chiếu ảnh 2: Bạn nào cho cô biết bức ảnh chụp cảnh gì? - GV: Bức ảnh chụp cảnh thắp hương mỗi gia đình - GV chiếu ảnh 3: Bạn nào cho cô biết bức ảnh chụp cảnh gì? - GVKL: Bức tranh 1, 2,3 . b) Liên hệ bản thân và chia sẻ các hoạt động diễn ra vào dịp tết năm mới ở địa phương. - Ngoài các hoạt động các vừa tìm hiểu, qua các bức tranh và ảnh cô vừa giới thiệu trên bảng. Vậy bạn nào được bố mẹ cho về quê ăn tết với ông bà không? - Cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.( 3p) + Tết đón năm mới ở quê bạn có giống với tết ở trong bài không? + Bạn đã cùng với các thành viên trong gia đình đã chuẩn bị những gì để đón tết? - GV chốt: Điểm chung của ngày Tết là sự sum họp, là dịp để mọi người gặp mặt, thể hiện lòng biết ơn ông bà, bố mẹ; hỏi thăm và chúc sức khoẻ lẫn nhau, chúc nhau năm mới nhiều may mắn. - Chiếu phần ghi trong SGK- T48 *ĐGTX: + Tiêu chí: - Học sinh quan sát tranh SGK, kể tên những việc mọi người thường làm trong dịp tết. - HS nêu được những hiểu biết của bản thân về ngày tết ở quê mình. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 14C: Ôn tập (2T) ang ăng âng ong ông ung ưng iêng uông ương inh ênh anh I.MỤC TIÊU: - Đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa vần có âm cuối ng hoặc nh. Đọc câu chuyện Ai đánh răng cho cá sấu? GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Nghe kể câu chuện Món quà mẹ tặng và TLCH. - Nói về món quà em được tặng. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - - Bảng phụ thể hiện ND của HĐ 2a - Tranh và thẻ chữ phóng to của HĐ 4 - Vở bài tập Tiếng việt 1, tập 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ 1: Nghe – nói: Nói nhanh tiếng chứa vần có kết thúc bằng ng hoặc nh. Cả lớp: - HS nghe Gv nêu ND chơi: Cô có 4 thẻ tranh – chữ có tiếng chứa các vần đã học( cái thang, mặt trăng, chong chóng, bánh mì). Cô mời 4 em lên cầm những thẻ tranh chữ này khi cô chỉ vào thẻ tranh – chữ nào rồi chỉ vào bàng HS nào thì HS bàn ấy đọc nhanh tiếng chứa vần của thẻ và nói thêm 1 tiếng cùng vần với tiếng vừa đọc. Tiếp tục như thế với các thẻ tranh chữ khác. Bàn HS nào nói ngắc ngứ sẽ phải nói tiếng của vần tiếp theo. - 4 HS nhận thẻ chữ, đứng trước lớp; các bàn HS ngồi dưới theo dõi thước chỉ của Gv và nói nhanh tiếng chứa vần có âm cuối ng hoặc nh. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nói được các tiếng chứa vần đã học. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 2: Đọc a, Đọc vần, từ ngữ. - Cả lớp: + HS nhìn GV đính bảng phụ, ghi 2 bảng ôn a, b; Nghe Gv hỏi khi chỉ vào các dòng ngang của mỗi bảng: Các dòng ngang ở mỗi bảng ghi những gì? + 1 số HS trả lời: Ở bảng, dòng ngang thứ 1 ghi các vần có âm cuối ng Dòng ngang thứ 2 ghi các từ ngữ có chứa vần mang âm cuối ng. ( Tương tự như thế, đối với các vần, tiếng, từ ngữ có âm cuối nh ở bảng b). + HS nghe Gv đọc trơn các vần, tiếng, từ ngữ trong bảng a và đọc theo. - Nhóm: Đọc trơn nối tiếp trong nhóm từng vần, tiếng, từ ngữ. - Cả lớp: + Đọc trơn bảng ôn. + 1 số HS đọc trơn bảng ôn. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc được các vần, tiếng, từ ngữ có âm cuối ng, nh. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. b. Đọc câu chuyện Ai đánh răng cho cá sấu? - Cả lớp: + HS quan sát tranh HĐ 2a trong sách HS nghe Gv hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? + 1 vài HS trả lời. Gv chốt ý: Tranh vẽ cảnh cá sâu há miệng cho con choi choi đánh răng. Hình ảnh trong tranh này giúp các em hiểu rõ hơn ND đoạn đọc. + HS đọc trơn đoạn, Gv nhắc HS chú ý chỗ ngắt, nghỉ hơi và đọc theo GV. + 2 HS đọc trơn đoạn. - Nhóm: Luyện đọc trơn đoạn và trao đổi để trả lời câu hỏi. - Cả lớp: + Từng nhóm HS đọc trơn và đại diện nhóm trả lời câu hỏi. + HS nghe Gv nhận xét từng nhóm và hỏi: Trong đoạn có tiếng nào chứa vần có âm cuối ng hoặc nh? + HS đọc lại cả đoạn. Nghỉ giữa tiết * Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi. - Nhận xét. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nói được về những điều em thấy trong tranh. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh. - Đọc được đoạn văn. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. TIẾT 2 HĐ 3: Nghe - nói a. Nghe kể câu chuyện Món quà mẹ tặng và trả lời câu hỏi. Cả lớp: - HS quan sát 3 bức tranh thể hiện ND của câu chuyện Món quà tặng mẹ và nghe Gv kể tóm tắt câu chuyện. GV vừa kể vừa chỉ vào từng bức tranh. + Tranh 1: Xem phim Chiến tranh giữa các vì sao, bé Bo nghĩ tới các hành tinh ngoài trái đất. Cậu kể ý nghĩ đó với mẹ của mình. + Tranh 2: Cậu được mẹ tặng quà trong ngày sinh nhật. Đó là món đồ chơi đĩa bay. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + Tranh 3: Bo tập chơi đĩa bay và chơi thành thạo. Bo rủ các bạn thi xem đãi bay của ai bay cao. Một lần, đĩa bay của Bo bay cao hơn đĩa bay của các bạn. Bo hãnh diện nói: Lớn lên, tớ sẽ thành một phi công. - Gv cho HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá:Trả lời được câu hỏi dưới mỗi tranh. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. b. Nói về món quà em được tặng. - Cả lớp: Nghe GV nêu yêu cầu nói về món quà em được tặng. - Cặp: Trao đổi về món quà mình được tặng. - Cả lớp: 2 -3 HS nói trước lớp. Nghe Gv nhận xét. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nói được về món quà em được tặng. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * Nghe Gv dặn dò làm BT trong vở BT. Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT : BÀI 13D: ong, ông (2T) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng vần ong, ông các tiếng, từ ngữ chứa vần mới học. Hiểu nghĩa từ ngữ và trả lời được câu hỏi của đoạn đọc Chim công muốn gì? - Viết đúng: ong, ông, bóng, trống. - Nói đúng tên vật, con vật có vần ong, ông. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh và từ ngữ phóng to của HĐ2c; 6 thẻ chữ có tiếng chứa các vần ong, ông - HS: Bảng con, phấn, SGK, vở BTTV1 tập 1, vở tập viết T1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 *Tổ chức HĐ khởi động: HĐ1: Nghe – nói Cả lớp: - HS nghe GV giới thiệu: Cô có 6 thẻ hình phát cho 6 em. Các em nhận thẻ, tìm về đúng nhóm từ ngữ có tiếng chứa vần giống nhau. HS cầm thẻ đứng vào 2 nhóm - HS nhìn GV chỉ vào từng thẻ hình và nói đúng, nói nhanh các từ ngữ thể hiện nội dung thẻ hình đó - HS nghe GV nhận xét, giới thiệu nội dung bài học - HS nhìn GV viết tên bài trên bảng: ong, ông * Đánh giá: GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Tiêu chí: HS biết cách chơi và nói đúng, nói nhanh các từ ngữ thể hiện nội dung thẻ hình đó - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * Tổ chức HĐ khám phá: HĐ2: Đọc a. Đọc tiếng, từ ngữ - Cả lớp: + HS mở SGK, nhìn GV viết tiếng/từ khóa trên bảng, nghe GV giải thích: Tiếng bóng có âm đầu b, vần ong và thanh sắc Tiếng trống có âm đầu tr, vần ông và thanh sắc + HS nghe và đánh vần, đọc trơn theo GV: Bờ- ong-bong- sắc- bóng -> bóng Trờ- ông-trông-sắc-trống-> trống + HS đọc trơn: bóng, trống + HS nghe GV đọc trơn: quả bóng, cái trống - Nhóm: Luyện đọc trơn: ong, bóng, quả bóng, ông, trống, cái trống - Cả lớp: + Một số nhóm đọc trơn: ong, bóng, quả bóng, ông, trống, cái trống + HS đọc trơn vần, tiếng, từ ngữ các nhóm vừa đọc * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đánh vần, đọc trơn được các vần, tiếng: ong, ông, bóng, trống, quả bóng, cái trống - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. b. Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới - Cả lớp: HS nhìn bảng phụ, nghe GV nêu yêu cầu - Nhóm: Luyện đọc trơn + Đọc 4 từ ngữ trong 4 ô chữ + Đọc tiếng chứa vần ong, ông + Đọc vần ong, ông - Cả lớp: Một số HS đọc trơn các từ ngữ trong khung theo GV chỉ, đọc tiếng chứa vần ong, ông * Đánh giá: -Tiêu chí: HS đọc trơn được các tiếng, từ ngữ chứa vần mới: cá bống, cá song, cua đồng, cá hồng - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Tổ chức HĐ luyện tập: c. Đọc hiểu - GV đưa tranh hỏi: Em thấy trong bức tranh vẽ gì? GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Mời cả lớp đọc thầm các từ ngữ dưới tranh. - GV treo bảng phụ tổ chức chơi trò chơi “ai nhanh - ai đúng”. GV nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức trò chơi - Nhận xét trò chơi - GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ dưới tranh - Yêu cầu mở SGKtr133 đọc phần 2c. - Để tìm trong từ: chị cõng em, cụ già chống gậy, mẹ đóng cổng tiếng nào chứa vần mới học, cả lớp thảo luận nhóm 2 - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói được nội dung từng tranh và đọc được các câu dưới tranh - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. TIẾT 2 HĐ3: Viết - GV đưa bảng mẫu: trên bảng cô có chữ gì? - Hãy nhận xét về cách viết chữ ghi vần ong, ông. - Hai chữ ghi vần ong, ông có điểm gì giống nhau? Có điểm gì khác nhau? - GV hướng dẫn viết, viết mẫu lên bảng - Yêu cầu viết bảng con, nhận xét, xóa bảng - Quan sát nhận xét mẫu chữ: bóng, trống - GV hướng dẫn viết - HS viết bảng con chữ: bóng, trống * Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết được ong, ông, bóng, trống - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời * Tổ chức HĐ vận dụng HĐ4: Đọc Đọc hiểu đoạn Chim công muốn gì? - Cho HS quan sát tranh: Các em thấy tranh vẽ những con vật nào? Chúng đang làm gì? - Giới thiệu bài đọc hôm nay có tên “Chim công muốn gì?” - Yêu cầu HS chỉ tay vào bài đọc nghe GV đọc - GV hướng dẫn HS vị trí ngắt/ nghỉ - Cho HS đọc nối tiếp câu - Chia đoạn(2 đoạn), yêu cầu luyện đọc đoạn nhóm 2. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - HS luyện đọc trơn cả đoạn. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Câu chuyện trên nói đến những con vật nào? + Vì sao công làm tổ ở bụi cây? - Gọi HS trả lời - Trong hai con vật em thích nhất con vật nào? Vì sao - GV nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện - Qua bài đọc trên những tiếng nào có chứa vần mới học? * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc trơn được và hiểu nội dung đoạn văn Chim công muốn gì - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; nhận xét bằng lời, tuyên dương học tập * Củng cố, dặn dò: - Trò chơi kết nối cây từ vựng - Mời 2 em chơi Đến cây từ vựng hái tấm thẻ từ có tiếng chứa vần ong, ông. - Nhận xét, tuyên dương - Hướng dẫn chuẩn bị bài học sau TOÁN: ĐẾM ĐẾN 20 I. Mục tiêu: - Học sinh đếm thành thạo các vật của một nhóm có đến 20 vật. - Đọc , viết được các số từ 11 đến 20. - Biết đếm tiếp từ 10 những nhóm vật có 11,12, ,19,20 vật. - Biết lấy ra một số nhóm vật có số lượng bằng một số đã cho - Biết đọc, viết thành thạo các số từ 11 đến 20. - Vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh hình ôtô đồ chơi - HS: Đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học: * Tổ chức HĐ khởi động (cá nhân) HS trả lời câu hỏi: Có bao nhiêu? - GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện: - HS đếm và dán vào bảng con 10 hình, nói: “có 10 hình” - HS lấy 3 hình nữa dán tiếp vào bảng, đếm tiếp theo yêu cầu của GV - HS trả lời câu hỏi “ Có bao nhiêu hình?” - GV NX, giới thiệu bài mới *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đếm đúng và trả lời được câu hỏi: “có bao nhiêu?” GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Tổ chức HĐ khám phá 1. HS đếm đến 10 - GV chiếu tranh của mục khám phá trong SHS để cả lớp cùng theo dõi - HS nhìn vào tranh trong sách của mình, đếm các ô tô ở khung đầu tiên - Gọi HS đếm trước lớp -> cả lớp đếm đồng thanh theo tay GV chỉ vào từng chiếc ô tô - Cho HS nhắc lại nguyên tắc đếm, trả lời câu hỏi: ‘Khung này có bao nhiêu ô tô?” 2. HS đếm nhiều hơn 10 vật, trả lời câu hỏi: “Có bao nhiêu?” - HS tự đếm tiếp các ô tô ở khung thứ 2 - Gọi HS đếm trước lớp -> cả lớp đếm đồng thanh theo tay GV chỉ vào từng chiếc ô tô - HS trả lời câu hỏi: ‘Khung này có bao nhiêu ô tô?” - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 11 và viết vào vở - HĐ tương tự với lần lượt mỗi khung sau đó 3. HS đọc các số đếm lần lượt từ 10 đến 20 - Lưu ý HS cách đọc số: 15 (mười lăm) - GV chốt KT *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đếm đúng các số từ 11 đến 20 - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Tổ chức HĐ luyện tập 1. HS thực hiện HĐ 1 trong SHS - HS xác định các yêu cầu của HĐ - HS tự thực hiện. GV quan sát hỗ trợ HS - Một số HS lên bảng đếm, kết luận số thuyền rồi nối số với đội thuyền - Cả lớp cùng đếm đồng thanh *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đếm đúng các vật của một nhóm có hơn 10 vật và kết luận được nhóm có bao nhiêu vật - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. HS thực hiện HĐ 2 trong SHS - HS xác định các yêu cầu của HĐ - HS tự thực hiện đến khi hoàn thành các yêu cầu, viết số vào ô trống. GV quan sát hỗ trợ HS - Một số HS đếm rồi viết số trên bảng, cả lớp đếm đồng thanh *Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định được vật cần đếm và đếm đúng số lượng của vật đó trong nhóm - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 3. HS thực hiện HĐ 3 trong SHS - HS tự viết vào vở - GV NX *Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết và đọc được các số đếm từ 1 đến 20 - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Tổ chức HĐ vận dụng - HS lấy một số lượng (11 đến 20) đồ vật nào đó theo lệnh của GV. HS kiểm tra chéo xem kết quả lấy đồ vật có đúng yêu cầu không. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS lấy được một số lượng (11 đến 20) đồ vật nào đó theo lệnh của GV - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập TNXH: BÀI 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI (T2) I. Mục Tiêu - Nêu được ý nghĩa của một số biển báo, đèn tín hiệu giao thông - Thực hành đi bộ an toàn trên mô hình - Chia sẻ với người thân và bạn bè về đi bộ an toàn hoặc an toàn trên đường đi - Có ý thức chấp hành qui định về trật tự an toàn giao thông II. Đồ dùng dạy học - GV: Video bài hát “An toàn giao thông”, tranh rời mô hình biển báo, đèn tín hiệu giao thông - HS: bút màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, kéo, keo III. Các hoạt động dạy- học *HĐ khám phá Hoạt động 3: Cùng quan sát hình và nói - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: Quan sát hình vẽ về đèn tín hiệu giao thông và biển báo giao thông, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: +Đèn tín hiệu giao thông có những màu gì? Ý nghĩa? +Tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông? - GV mời HS lên trình bày - GV lắng nghe và chốt ý: +Đèn giao thông có 3 màu: Màu xanh là được phép đi, màu vàng là cần giảm tốc độ và dừng lại, màu đỏ là không được phép đi qua +Đèn cho người đi bộ có 2 màu: màu đỏ có hình người với tư thế đứng là dừng lại, màu xanh hình người với tư thế đi là được phép đi GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B +Nhóm biển chỉ dẫn (Thứ tự từ trái qua phải SGK): cầu vượt dành cho người đi bộ, lối đi danh cho người đi bô qua đường, đường dành cho người đi bộ +Nhóm biển báo nguy hiểm (trái qua phải): đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn, đạon đường hay có đất, đá sạt lở, phía trước có công trình +Biển báo cấm: cấm người đi bộ - GV chuẩn bị thêm một số biển báo thường gặp ở gần trường để giới thiệu cho HS. *Đánh giá: + Tiêu chí: - HS biết được ý nghĩa màu sắc đèn tín hiệu, một số biển báo giao thông + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời *HĐ Luyện tập Hoạt động 4: Cùng chơi ‘Tham gia giao thông” - GV đưa một số biển báo hay gặp ở địa phương và các biển để phân biệt đối tượng tham gia giao thông - HS chọn đối tượng đóng vai (người đi bộ, xe máy, xe buýt, taxi ) - HS thực hiện đi theo sơ đồ theo yêu cầu của GV (VD từ nhà đến trường, ) - GV quan sát ghi nhận lại tiến trình của các em - GV nhận xét lại một số tình huống đi sai của HS - GV chốt: + Các bạn đi bộ trên đường có tín hiệu phải chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu + Khi đi bộ trên đường không có đèn tín hiệu phải đi bộ sát bên phải đường, quan sát trước khi qua đường *Đánh giá: + Tiêu chí: - HS biết đi bộ và tham gia giao thông đúng luật + PP: quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời *Củng cố-dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho bài sau. ÔL Toán : ĐẾM ĐẾN 20 I. Mục tiêu: - Học sinh đếm thành thạo các vật của một nhóm có đến 20 vật. II. Đồ dùng dạy học: - HS: VBT, BDDHT - Gv: Màn hình TV III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Khởi động GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - HS lấy một số lượng (11 đến 20) đồ vật nào đó theo lệnh của GV. HS kiểm tra chéo xem kết quả lấy đồ vật có đúng yêu cầu không. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Vẽ đường cắt từng phần. Nối mỗi phần với bạn muốn có (VBT T62) - Hs nghe Gv nêu yc - Lớp làm vào VBT. - Hs nhận xét bài bạn. Nêu lại cách làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương.Chốt kết quả đúng. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS vẽ được đường cắt từng phần và nối đúng mỗi phần với bạn muốn có - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 2 : Tô màu những chiếc xe khách (VBT T63) - Hs nghe Gv nêu yc - Lớp làm vào VBT. - Hs nhận xét bài bạn. Nêu lại cách làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương.Chốt kết quả đúng. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định được số lượng của những chiếc xe khách và tô đúng màu vào những chiếc xe khách đó - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập Bài 3: Khoanh vào những người được lên xe. Trả lời câu hỏi (VBT 63) - Nghe Gv nêu yc. - Hs quan sát 2 hình. Trả lời câu hỏi GV gợi ý - Hs trả lời câu hỏi: có tất cả bao nhiêu người được lên thêm ở cả 2 xe? - Nghe Gv nhận xét. Chốt kq đúng * Đánh giá: - Tiêu chí: HS khoanh đúng số người được lên xe và trả lời được câu hỏi: có tất cả bao nhiêu người được lên thêm ở cả 2 xe - Phương pháp: Quan sát; vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 3. Hoạt động ứng dụng - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs hoàn thành bài tập ở nhà. ÔL Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC CÁC VẦN ang, ăng, âng I. Mục tiêu: - Đọc đúng các vần ang, ăng, âng, đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn chứa các vần đã học. - Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa vào câu hỏi gợi ý. - Nối đúng vần với từ ngữ có tiếng chứa vần, nối đúng câu với hình, đọc bài và chọn câu trả lời đúng, đọc viết đúng câu. II. Đồ dùng dạy học: GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - GV: Bảng phụ , màn hình tivi. - HS: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1 : Khởi động - Chơi trò chơi Đi chợ. Hoạt động 2 : Luyện đọc a. Đọc tiếng, từ, câu. - Hs đọc trơn các tiếng, từ : bàng, măng, tầng, cây bàng, măng tre, nhà tầng, SGK T130-131 - GV sửa lỗi, giúp đỡ HS. b. Đọc hiểu - Hs đọc đoạn: mặt trăng và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - Nghe giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Nối vần với từ ngữ có tiếng chứa vần. (VBT T64). -Hs quan sát bảng phụ (màn hình). Đọc các vần và các từ ngữ đã cho : ang, ăng, âng, nắng hè, làng xóm, mây trắng, vâng lời - Hs nối từ ngữ với vần, gv giúp đỡ hs. - Gọi hs trình bày trước lớp. Hs khác nhận xét bạn. Gv nhận xét, tuyên dương, chốt kết quả đúng. Bài 2 : Nối câu với hình (VBT T64) - Nghe Gv nêu yêu cầu. - Hs đọc các câu - Hs nối các câu với hình. GV giúp đỡ hs . - Nghe GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3 : Đọc bài : mặt trăng. Chọn câu trả lời đúng. (VBT T64) - Nghe gv nêu yêu cầu. - Hs đọc trước lớp, Hs chọn câu đúng, hs khác nhận xét. - Nghe gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4 : Đọc và viết (VBT T64) - Nghe gv nêu yêu cầu. - Hs đọc trước lớp. - Hs viết vào vở, gv giúp đỡ hs. *Đánh giá: + Tiêu chí: - HS biết nối vần với từ ngữ , nối từ ngữ với hình, đọc hiểu nội dung bài chọn đúng câu trả lời. Biết đọc và viết câu: Nhiều người lên mặt trăng + PP: Quan sát, vấn đáp, luyện tập. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 4. Hoạt động ứng dụng - Nghe gv nhận xét tiết học. dặn dò hs về nhà hoàn thành bài tập. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 14E: OC, ÔC (2T) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng vần oc, ôc; đọc trơn các tiếng, từ ngữ của bài. Hiểu nghĩa từ ngữ qua tranh và hiểu ý chính của bài thơ Hạt sương. Trả lời được câu hỏi về bài thơ Hạt sương. - Viết đúng oc, ôc, sóc, ốc. - Biết nhận xét về đặc điểm một số con vật. - Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: - Tranh ảnh HĐ1. - Tranh và từ HĐ2c. - Vở BT TV1. - Tập viết 1, tập 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1: Nghe - nói Cả lớp: - HS nghe GV yêu cầu: Hãy hỏi – đáp ND bức tranh. - 1 cặp HS hỏi – đáp trước lớp về ND tranh. - HS nghe GV NX. - HS nhìn GV ghi tên bài học lên bảng. * ĐGTX + Tiêu chí: - Nhìn tranh nói được từ có vần ung, ưng. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. *HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2: Đọc a. Đọc tiếng, từ ngữ. - Cả lớp: + HS mở SGS, nhìn GV viết tiếng, từ khóa trên bảng, nghe GV giải thích: . Tiếng sóc có âm đầu s, vần oc, thanh sắc. . Tiếng ốc chỉ có vần ôc, thanh sắc. + HS nghe và đánh vần, đọc trơn theo GV: . sờ-oc-soc-sắc-sóc sóc. . ôc-sắc-ốc ốc + HS đọc trơn: ung, súng; ưng, gừng. + Nghe GV đọc trơn, HS đọc theo: oc, sóc; ôc, ốc. + Nghe GV đọc trơn: con sóc, con ốc + HS đọc trơn: con sóc, con ốc - Cá nhân: đọc trơn: oc, sóc, con sóc; ôc, ốc, con ốc. - Cả lớp, cá nhân đọc trơn: sóc, con sóc; ốc, con ốc. b) Đọc tiếng, từ ngữ chứa vần mới. - Cả lớp: Nhìn bảng phụ, nghe GV yêu cầu: đọc 4 từ ngữ chứa vần mới. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B - Nhóm/dãy bàn: Đọc từ ngữ, tiếng chứa vần mới. Đánh vần, đọc trơn các tiếng chứa vần mới trong 4 ô chữ. - Cả lớp: 1 số HS đọc trơn các từ ngữ, các tiếng chứa vần mới. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS đánh vần, đọc được vần, tiếng, từ ngữ oc, sóc, con sóc; ôc, ốc, con ốc. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Nghỉ giữa tiết 1 *HOẠT ĐỘNG LYỆN TẬP c) Đọc hiểu. - Cả lớp QS GV đính tranh và chữ phóng to trên bảng và nghe GV hỏi: + Các em thấy gì ở mỗi bức tranh? + HS đọc từ ngữ dưới mỗi bức tranh. - Nhóm: Thi chọn câu phù hợp với tranh. - Cả lớp: + Đại diện nhóm nêu kết quả đã chọn và lên bảng đính đúng câu dưới mỗi tranh, đọc trơn câu đã đính. + HS theo thước chỉ của GV, đọc từ ngữ phù hợp. + Chơi: Nói nhanh: Tôi đang làm gì? . Cô đóng vai người trong tranh khi cầm các tranh rời của HĐ đọc hiểu câu. . Cô hỏi: Tôi đang làm gì? HS nói nhanh việc làm của người trong tranh. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS đọc được câu dưới mỗi tranh. Chọn câu phù hợp với tranh. Nói nhanh việc làm của người trong tranh. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Viết - Cả lớp: Nhìn GV viết mẫu chữ: oc, ôc, sóc, ốc; nghe GV nhắc cách viết chữ, cách nối chữ, cách đặt dấu thanh trên các chữ. - Cá nhân: Viết bảng con hoặc vở. - Cả lớp: HS nghe GV nhận xét, sửa lỗi cho những bạn còn hạn chế. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS viết đúng oc, ôc, sóc, ốc. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Nghỉ giữa tiết 2 *HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HĐ4: Đọc. Đọc hiểu đoạn Hạt sương. - Cả lớp: + HS QS tranh HĐ4 nghe GV hỏi: Các em thấy những gì trong tranh? + 1 vài HS TL. GV NX và chốt ý. + HS nghe GV đọc trơn bài thơ và đọc theo GV; nhắc HS chú ý ngắt nghỉ. + 2HS đọc trơn bài thơ. - Nhóm: Luyện đọc trơn đoạn và thảo luận để chọn ý TL đúng cho CH. GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + Từng nhóm đọc trơn và đại diện nhóm TLCH. + Nghe GV NX từng nhóm và hỏi: Trong đoạn đọc, có tiếng nào chứa vần vừa học? + 1 vài HS TL(khóc) + HS đọc lại cả đoạn *Đánh giá: -Tiêu chí: Đọc được bài đọc; trả lời được câu hỏi. Tìm được tiếng có chứa vần vừa học. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Nghe GV dặn dò làm BT trong vở BT. TIẾNG VIỆT: TẬP VIẾT TUẦN 14 (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Biết viết tổ hợp chữ ghi vần: iêng, uông, ương, inh, ênh, anh, ac, ăc, âc, oc, ôc. - Biết viết từ ngữ: sầu riêng, rau muống, thịt nướng, cửa kính, dòng kênh, tranh lụa, vòng bạc, mắc áo, quả gấc, con sóc, ốc sên. - Thích luyện viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: GV: - Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt viết thường. - Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và viết thường, thẻ từ ngữ: iêng, uông, ương, inh, ênh, anh, ac, ăc, âc, oc, ôc, sầu riêng, rau muống, thịt nướng, cửa kính, dòng kênh, tranh lụa, vòng bạc, mắc áo, quả gấc, con sóc, ốc sên. - Tranh ảnh: sầu riêng, rau muống, thịt nướng, cửa kính, dòng kênh, tranh lụa, vòng bạc, mắc áo, quả gấc, con sóc, ốc sên. HS: Tập viết 1-Tập 1. Bút chì III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG *HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1. Chơi trò Bỏ thẻ. - Cả lớp: Nghe GV HD cách chơi: (chơi tương tự như những tiết trước) - Cá nhân: Từng HS thực hiện trò chơi theo HD của chủ trò và GV. GV sắp xếp các thẻ chữ cái và thẻ từ theo trật tự trong bài viết và dán vào vào dưới hình trên bảng lớp. * ĐGTX: + Tiêu chí: - Chơi được trò chơi, đọc được các từ trên thẻ. + PP: Vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ HĐ2: Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần - Cả lớp: Nghe GV đọc từng chữ và nhìn vào chữ GV chỉ rồi đọc: iêng, uông, ương, inh, ênh, anh, ac, ăc, âc, oc, ôc. * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng: iêng, uông, ương, inh, ênh, anh, ac, ăc, âc, oc, ôc. + PP: quan sát GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. * HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HĐ3: Viết chữ ghi vần. - Cả lớp: Nghe GV làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ: iêng, uông, ương, inh, ênh, anh, ac, ăc, âc, oc, ôc(mỗi từ viết 2 lần). - Cá nhân: Thực hiện viết đúng từng vần. * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng: iêng, uông, ương, inh, ênh, anh, ac, ăc, âc, oc, ôc. + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Nghỉ giữa tiết * HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG *HĐ 4: Viết từ, từ ngữ. - Cả lớp: Nghe GV đọc từng từ ngữ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ: sầu riêng, rau muống, thịt nướng, cửa kính, dòng kênh, tranh lụa, vòng bạc, mắc áo, quả gấc, con sóc, ốc sên. - Cá nhân: Thực hiện viết đúng từ ngữ - Cả lớp: Xem bài viết của các bạn do GV chọn và nghe nhận xét. * ĐGTX + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng: sầu riêng, rau muống, thịt nướng, cửa kính, dòng kênh, tranh lụa, vòng bạc, mắc áo, quả gấc, con sóc, ốc sên. + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. SHTT: SINH HOẠT LỚP: BÀY TỎ YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU: Chia sẻ cảm xúc sau tiết trải nghiệm trước; cùng nhau bày tỏ tình cảm yêu thương không chỉ với người thân mà còn với những người không quen. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: Bìa, kéo, keo, đồ trang trí, bút màu để làm bưu thiếp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HĐ1. HĐ tổng kết tuần . *GV tổng kết nhận xét hoạt động trong tuần 14. - GV nhận xét về các nề nếp: Ưu điểm: + Các em đã dùy trì được sĩ số, đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ. + Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. + Trực nhật vệ sinh lớp học cũng như khu vực trường tốt. + Đã biết cách thực hiện ôn bài đầu giờ. + Thực hiện các HĐ trong giờ học nghiêm túc. Chữ viết đã dần ổn định. + Đã biết làm quen với HĐ sao nhi. + Biết mặc đủ ấm khi trời lạnh. Tồn tại: GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + Một số em tính tự học chưa cao, còn mất tập trung trong giờ học, chữ viết chưa đúng mẫu. - GV giáo dục HS phòng chống rác thải nhựa, không vút rác thải nhựa ra đường, hạn chế dùng rác thải nhựa như hộp sữa, hộp nước ngọt, bao bóng, - GV HD HS tìm hiểu ATGT: đi bộ về phía bên phải, ngồi trên xe mô tô, xe máy ngay ngắn, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. - GV tuyên truyền và HD cách phòng chống dịch Covid. - Nhắc nhở an toàn đuối nước mùa mưa lũ. - Nhắc nhở một số HS còn non cần cố gắng hơn. * GV nêu phương hướng tuần tới - Tiếp tục các hoạt động tháng 12 với chủ đề Thi đua lập thành tích Chào mừng ngày Quân đội nhân dân VN 22/12. - Các em duy trì được sĩ số hiện có. Thực hiện tốt các nề nếp ra vào lớp và nề nếp học tập. - Mặc đủ ấm khi thời tiết lạnh. - Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở. Thi đua DT-HT - Tích cực tham gia sinh hoạt sao, thực hiện đi bộ an toàn, giữ gìn vệ sinh răng miệng. - Giáo dục HS kính trọng, yêu quý Bác Hồ, thương binh, bộ đội, những anh hùng liệt sĩ, người có công với cách mạng. - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết được những ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Nhớ được kế hoạch tuần tới. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2. Chia sẻ cảm xúc cá nhân sau trải nghiệm lần trước GV đề nghị HS chia sẻ theo tổ về việc mình đã thực hiện ba bước yêu thương thế nào với người thân (đã nói gì; đã quan sát thấy người thân thích gì; đã làm gì ). - ĐGTX: + Tiêu chí đánh giá: - Biết chia sẻ theo cặp đôi về hành động mình đã làm ở nhà. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ3. HĐ nhóm Học cách yêu thương nhau. Bản chất: Yêu thương phải mở rộng không chỉ trong gia đình, trong trường học của HS mà còn hướng tới cộng đồng. Dẫn dắt và tổ chức hoạt động: GV trò chuyện với HS về những cảnh đời xung quanh, những người thiệt thòi, những người còn nghèo khó, Mỗi tổ cùng nhau làm bưu thiếp, thảo luận và đưa ra phương án khác nhau để bày tỏ yêu thương tới mọi người: gom đồ chơi, quần áo ấm, sách vở, bút, gửi tặng những bạn nhỏ có hoang cảnh khó khăn hơn mình; hẹn ngày thực hiện kế hoạch đó. KL: Tình yêu thương có thể được lan tỏa rộng và xa bằng nhiều cách khác nhau. - ĐGTX: GV: Trần Thị Sương
- Trường Tiểu học Phú Thủy Giáo án lớp 1 B + Tiêu chí đánh giá: - Biết vẽ bàn tay theo đường viền, tô màu và ghi được tên mình. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4. Tổng kết và vĩ thanh GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ, người thân tìm hiểu thêm về những hoàn cảnh khó khăn xung quanh gia đình mình và cùng hỗ trợ họ. GV: Trần Thị Sương