Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bản đầy đủ - Đinh Văn Thảo

doc 176 trang Thương Thanh 01/08/2023 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bản đầy đủ - Đinh Văn Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_9_ban_day_du_dinh_van_thao.doc

Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bản đầy đủ - Đinh Văn Thảo

  1. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY CHƯƠNG I LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI. Tiết 1 Bài 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾKỶ XX I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Qua bài học học sinh hiểu được: - Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ 2, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khắc phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. - Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT (Từ năm 1945 đến những đầu năm 70 của TK XX). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử. 3. Tư tưởng, tình cảm: - Tự hào về những thành tựu XD CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô viết. - Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. II. Thiết bị, tài liệu - Bản đồ Liên Xô (hoặc bản đồ Châu Âu). - Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu khoa học điển hình của Liên Xô trong thời kỳ này (ảnh vệ tinh nhân tạo của Liên Xô). III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: - Giáo viên khái quát chương trình lịch sử gồm hai phần: + Lịch sử thế giới hiện đại (Từ 1945 - 2000) + Lịch sử hiện đại VNam (Từ 1919 - 2000) - ở lớp 8 chúng ta đã học lịch sử thế giới hiện đại thời kỳ thứ nhất (Từ1917- 1945). - Lớp 9 học tiếp thời kỳ thứ 2 (Từ 1945 - 2000).
  2. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - Bài học đầu tiên của lịch sử 9 là Liên Xô và các nước Đông Âu. Tiết 1: Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu quả, Liên Xô tiến hành khắc phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục XD cơ sở vật chất cho CNXH. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *Hoạt động 1 I. Liên xô - Giáo viên sử dụng bản đồ Liên Xô ( hoặc bản đồ 1- Công cuộc khôi phục kinh tế Châu Âu) Yêu cầu hs quan sát, xác định vị trí của sau chiến tranh (1945 -1950). Liên Xô trên bản đồ. - Sau chiến tramh thế giới thứ 2, Liên Xô là nước chiến thắng, nhưng Liên Xô chịu những tổn thất rất nặng nề. - Giáo viên dùng những bảng phụ ghi các số liệu về sự thiệt hại của Liên Xô trong SGK lên bảng. ? Trong chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại như thế nào? ? Em có những nhận xét gì về sự thiệt hại của LXô - Sau chiến tranh Liên Xô bị thiệt trong chiến tranh thế giới thứ 2 ? (Là thiệt hại hết sức hại nặng nề: Hơn 27 tr người chết, to lớn) . 1710 thành phố, hơn => Những tổn thất đó làm cho nền kinh tế LXô phát 70 000 làng mạc bị phỏ hủy triển chậm lại tới 10 năm. Đất nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng chừng như không vượt nổi. ? Trong hoàn cảnh đó Liên Xô phải làm gì?. => Trong hoàn cảnh đó LXô phải khắc phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục XDCNXH. - Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế - GV phân tích: Đảng và nước LXô quan tâm và đề ra hoạch khôi phục kinh tế. và thực hiện kế hoạch khắc phục kinh tế. Quyết tâm này đã được sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân. ? Cho biết những thành tựu về kinh tế và khoa học kỹ - Liên Xô đã hoàn thành và vượt thuật của LXô (1945- 1950)? mức kế hoạch 5 năm - GV lấy dẫn chứng (sgk- 4) chứng minh. *GV t/c h/s thảo luận nhóm. ? Em có những nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng - Thành tựu: kinh tế của Liên Xô trong công cuộc kinh phục kinh + Công nghiệp: 1950 sản xuất công tế. Nguyên nhân của sự phát triển đó? nghiệp tăng 73% . Hơn 6000 nhà máy được XD và khôi phục.
  3. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo + Nông nghiệp: Vượt mức trước chiến tranh (1939). + Khoa học - Kĩ thuật: 1949 LXô chế tạo thành công bom nguyên tử => phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. *Hoạt động 2 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng - GV giải thích khái niệm: " Cơ sở vật chất kĩ thuật cơ sở vật chất - Kĩ thuật của của CNXH". Đó là 1 nền sản xuất đại cơ khí với công CNXH (Từ 1950 đến đầu những nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại và khoa học - năm 70 của TK XX). kĩ thuật tiên tiến. ? Liên Xô XD cơ sở vật chất kĩ thuật trong hoàn cảnh nào? ( t/c thảo luận nhóm ). +) Các nước Tư bản phương Tây luôn có âm mưu và hành động phá hoại, bao vây LXô cả về kinh tế, chính trị, quân sự. +) Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của công cuộc XDCNXH. ? Cho biết phương hướng chính của các kế hoạch này. ? Trong công nghiệp, Liên Xô đạt được thành tựu gì ? + Trong 2 thập niên 50, 60 của TK XX kinh tế LXô * Thành tựu về kinh tế. tăng trưởng nhanh. + Công nghiệp bình quân hàng năm tăng trưởng 9,6% - Liên Xô thực hiện thành công 1 (1951 - 1975). loạt các kế hoạch dài hạn. + 1970 điện lực đạt 740 tỉ KW giờ ( gấp 352 lần năm - Là cường quốc công nghiệp đứng 1913 bằng sản lượng điện của 4 nước lớn: Anh, Pháp, thứ 2 thế giới (sau Mĩ) chiếm 20% Tây Đức,ý cộng lại ). sản lượng công nghiệp thế giới. + Dầu mỏ: 353 triệu tấn. + Than: 624 triệu tấn. + 1971 Thép đạt 121 triệu tấn (vượt Mĩ). - Nông nghiệp: Năm 1970 đạt 186 triệu tấn, năng suất TB 15,6 tạ/ha. ? Về khoa học - kĩ thuật, LXô đạt được những thành tựu to lớn ntnào. VD: + 1957 phóng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ => Mở * Về khoa học - kĩ thuật. đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. * GV - Gthiệu H1: (sgk - 5) Vệ tinh nhân tạo đầu tiên - Đạt được những thành tựu to lớn, của LXô. đặc biệt là khoa học vũ trụ.
  4. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo + 1961, LXô phóng con tàu " Phương Đông" đưa nhà du hành vũ trụ Ga Ga Rin bay vòng quanh trái đất. Lần đầu tiên con người tiến hành chuyến bay dài ngày trong vũ trụ. - GV giải thích chứng minh về quốc phòng: Đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây. ? Chính sách đối ngoại của LX trong thời kỳ này là gì ? ? Hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu của Liên Xô đạt được? ( Uy tín chính trị và địa vị , quốc tế của LX được đề cao). - GV lấy dẫn chứng minh hoạ: * Về đối ngoại: + 1960 theo sáng kiến của LX, Liên hợp quốc thông - Hoà bình, quan hệ hữu nghị với qua tuyên ngôn về việc thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa tất cả các nước. thực dân và trao trả độc lập cho các nước thuộc địa. - Tích cực ủng hộ PTĐT giải phóng + 1961, LX đề nghị LHQ thông qua tuyên ngôn về dân tộc thế giới. việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân. => Chỗ dựa vững chắc của cách + 1963, theo đề nghị của LX, LHQ đã thông qua mạng thế giới. tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc. 4. Củng cố, dặn dò: *Củng cố: - GV sơ kết nội dung bài học. - Cho HS làm bài tập (Vở bài tập) * Dặn dò: - Về nhà học bài cũ đầy đủ - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc, tìm hiểu những nội dung bài mới, tiếp II, III . Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017
  5. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Tiết 2 BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( Tiếp) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được quá trình thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu. - Quá trình xây dựng CNXH và những thành tựu chính. - Sự khủng hoảng và sụp đổ của các nước XHCN ở Đông Âu. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích nhận định các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Khẳng định thành tự to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc XD CNXH ở Đ.Âu. II. Thiết bị, tài liệu Lược đồ các nước Đông Âu. III, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1- Ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu thành tựu chủ yếu của Liên xô từ 1950 đến đầu năm 70 ? 3- Bài mới: * Giới thiệu bài mới - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã dẫn tới sự ra đời 1 nước XHCN duy nhất đó là Liên Xô. ?Vậy chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời ? Qúa trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra như thế nào và đặt kết quả ra sao ? *Dạy và học bài mới
  6. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt II. Đông Âu: *Hoạt động 1 1. Sự ra đời của các nước dân chủ ? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời nhân dân Đông Âu trong hoàn cảnh nào ? - Khi HQ LX truy kích PX Đức, - Trước chiến tranh thế giới thứ 2 hầu hết các nước nhân dân Đông Âu khởi nghĩa vũ Đông Âu đều bị lệ thuộc vào các nước tư bản Tây trang giành chính quyền thành lập Âu. nhà nước dân chủ nhân dân: Ba lan - Trong thời kỳ chiến tranh họ lại bị Phát xít Đức (1944), Hung ga ri ( 1945), Nam Tư chiếm đóng và nô dịch tàn bạo. (1945), Bun ga ri (1946) - Cuối 1949 đầu năm 1945 Hồng quân Liên Xô đã truy đuổi Phát xít Đức - Nước Đức bị chia tách làm hai nửa ? Quá trình thành lập nhà nước Cộng hòa dân chủ với hai thể chế chính trị khác nhau. Đức có gì khác biệt? - H/s đọc dòng in nghiêng SGK. - GV dùng lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông âu. ? Hãy xác định trên lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ? GV đọc tư liệu tham khảo SGV. - 1945 – 1949 các nước Đông Âu đã ? Để hoàn thành cuộc CM dân chủ nhân dân các hoàn thành thắng lợi xây dựng chính nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ gì ? quyền dân chủ nhân dân, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp, cải thiện đời sống ? Kết quả mà nhân dân Đông Âu giành được có ý nghĩa gì ? *Hoạt động2( Hướng dẫn đọc thêm) 2. Tiến hành xây dựng CNXH (từ - Gọi HS đọc mục 2 SGK năm 1950 đến đầu những năm 70 - Hướng \dẫn HS tìm hiểu nắm những nội dung của thế kỷ XX). chính: ? Những thành tựu mà nhân dân Đông Âu đã đạt - 1950 – 1970 công cuộc xây dựng được trong công cuộc xây dựng CNXH ? CNXH đạt nhiều thành tựu to lớn: - H/s thảo luận (3 phút). + Xóa bỏ chế độ bóc lột của giai cấp - Đại diện nhóm trả lời. tư sản. - GV tổng hợp ý thảo luận. + Đưa nông dân vào con đường làm ? Em có nhận xét gì về công cuộc xây dựng ăn tập thể. CNXH ở các nước Đông Âu ? + Công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở - Nền KT của các nước Đông Âu phát triển mạnh vật chất – kỹ thuật của CNXH. mẽ, làm cho bộ mặt Kinh tế -XH của đất nước đã -> Đông Âu trở thành nước công - thay đổi căn bản và sâu sắc. nông nghiệp. *Hoạt động 3 III. Sự hình thành hệ thống XHCN: ? Các nước Đông Âu bắt tay vào công cuộc xây dựng CNXH trong hoàn cảnh nào? - Các nước Đông Âu cần sự giúp đỡ cao hơn, toàn
  7. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo diện hơn của Liên Xô. - Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành giữa các nước * Cơ sở hình thành: ? Hệ thống các nước XHCN được hình thành trên - Cùng chung hệ tưởng chủ nghĩa cơ sở nào? Mác- Lê nin, - H/s đọc dòng chữ nhỏ SGK – Tr8 - Cùng dưới sự lãnh đạo của các ĐCS. ? Sự hợp tác tương trợ giữa Liên xô và Đông âu * Hoạt động: được thể hiện như thế nào. - 8/01/1949 Hội đồng tương trợ kinh - Được thể hiện trong hai tổ chức: tế (SEV)thành lập. Nhằm đẩy mạnh + Hội đồng tương trợ Kinh tế giữa các nước sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa các XHCN - SEV. nước XHCN. + Tổ chức hiệp ước Vác – sa - va ? Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời vào thời gian nào ? với sự tham dự của bao nhiêu nước ? ? Nêu mục đích ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế ? ? Thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế trong - 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước những năm 1951 – 1973 ? Vác-sa-va. - H/s đọc dòng chữ nhỏ SGK – Tr8 ? Tổ chức hiệp ước Vác – sa – va được thành lập vào thời gian nào? - Tình hình thế giới ngày càng căng thẳng do chính sách hiếu chiến, xâm lược của Đế quốc Mỹ, nhất là sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây - Bảo vệ công cuộc xây dựng Dương (Na To) CNXH, hoà bình an ninh của Châu ? Ý nghĩa sự ra đời của tổ chức này ? âu và thế giới - GV đọc tài liệu SGV – Tr13 4. Củng cố, dặn dò: ? Nhiệm vụ chính của các nước Đông âu trong công cuộc xây dựng CNXH là gì? ? Hãy điền những nội dung chính về các tổ chức: Hội đồng tương trợ kinh tế và Hiệp ước Vác sa va? Thời gian thành lập Tên gọi Mục đích ra đời - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tập vẽ bản đồ hình 2. - Chuẩn bị bài 2 – Tr 9 ( theo câu hỏi SGK) Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017
  8. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Tiết 3 Bài 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích nhận định và so sánh lịch sử. Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu. 3. Thái độ: - Học sinh thấy rõ tính chất khó khăn phức tạp thậm chí cả thiếu sót sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu -Bồi dưỡng và củng cố cho học sinh niềm tin tưởng vào thắng lợi của công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước theo định hướng XHCN. II. Thiết bị, tài liệu - Bản đồ Liên Xô và Đông Âu. -Tư liệu về Liên Xô, Đông Âu. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu mà nhân dân Đông âu đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH ? 3.Bài mới. * Giới thiệu bài mới. Ở những tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu quá trình thành lập và những thành tựu mà các nước XHCN ở Đông Âu đã đạt được trong khoảng thời gian 20 năm của thế kỷ XX. Vậy quá trình phát triển này kéo dài bao lâu * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *Hoạt động 1 1.Sự khủng hoảng và tan rã của liên bang Xô viết. ?Bối cảnh lịch sử thế giới trong những năm 70 - Từ đầu những năm 80, nền kinh tế, ? xã hội của Liên Xô ngày càng rơi vào ? Bối cảnh lịch sử đó đã tác động tới kinh tế tình trạng trì trệ và lâm dần vào khủng Liên Xô như thế nào ? hoảng. -HS đọc phần in nghiêng sgk.(10). ? Liên xô đã giải quyết khó khăn đó như thế - 3/1985 Goóc-ba-chốp tiến hành cải nào ? tổ khắc phục những sai lầm nhưng không đạt kết quả.
  9. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ? Kết quả ra sao ? -Gv sơ lược tiểu sử Goóc -ba-chốp . ? Nội dung cuộc cải tổ ? (Cuộc cải tổ không có sự chuẩn bị, thiếu chiến - Đất nước càng lún sâu vào khủng lược toàn diện ). hoảng và rối loạn, bãi công, các nước ? Hậu quả của việc này là gì? đòi ly khai, tệ nạn xã hội tăng - HS đọc dòng chữ nhỏ SGK. - 8/1991 Đảng Xô viết tiến hành đảo ? Đảng Xô viết có những hành động gì ? chính lật đổ Goóc-ba-chốp. ? Chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô vào thời gian nào? - 12/1991, 11 nước thành lập khối ? Những nước nào thành lập SNG ? SNG. Chế độ CNXH sụp đổ ở Liên ? Hãy xác định trên bản đồ các nước SNG? Xô. ? Tại sao chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô ? (Chưa sửa đổi trước biến động thế giới. Sự tha hoá phẩm chất của các nhà lãnh đạo đảng, hoạt động chống phá của các thế lực trong và ngoài nước.) GV liên hệ với tình hình Việt Nam và khẳng định sự sáng suốt của Đảng ta trong quá trình lãnh đạo đất nước. *Hoạt động2 ? Cuối năm 70 đầu năm 80 tình hình Đông Âu như thế nào? 2. Cuộc khủng hoảng và tan rã chế - HS quan sát phần chữ nhỏ SGK. độ XHCN ở Đông Âu. ? Cuộc khủng hoảng đó biểu hiện như thế nào? - Cuối năm 70 đầu năm 80 Đông Âu ? Khủng hoảng đầu tiên nổ ra ở đâu? tại sao ? lâm vào tình trạng khủng hoảng. Diễn biến ? ? Cuộc khủng hoảng đó dẫn tới hậu quả gì? - 1988 khủng hoảng ở Ba Lan, Hung, - HS đọc dòng chữ nhỏ SgK. Tiệp, Nam tư, An ba ni, đòi thực hiện ? Hãy phân tích hậu quả sự tan rã của Liên Xô đa nguyên về chính trị. và các nước XHCN ở Đông Âu.? - Học sinh thảo luận nhóm 3 phút -1989 chế độ XHCN sụp đổ ở Đông - Đại diện nhóm trình bày. Âu. GV liên hệ đến những khó khăn của Việt Nam nói riêng và các nước XHCN nói chung sau sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu. ? Tại sao CNXH sụp đổ ở Đông Âu ? Lấy dẫn chúng cụ thể ? - 6-1991 SEV chấm dứt hoạt động. 7- Các ĐCS chưa có những thay đổi cho phù hợp 1991 khối Vác sa va giải thể . Đây là với tình hình chung của thế giới; sự chống phá tổn thất lớn cho phong trào cách mạng của các thế lực thù địch trong đó sử dụng thủ thế giới. đoạn “Âm mưu diễn biến hòa bình”
  10. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo 4. Củng cố - dặn dò. ? Hãy nối thông tin cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng: A Nối B 12-1922 Khủng hoảng dầu mỏ 1973 CNXH Xô viết thành lập 5/1985 Đảo chính Goóc ba chốp thất bại 19-8-1991 Goóc – ba- chốp cải tổ 21-12-1991 11nước cộng hoà thành lập SNG 25-12-1991 CNXH sụp đổ ở Liên xô * Về nhà: - Học thuộc bài .Trả lời các câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 12. - Tìm hiểu các nước châu Á 1945 đến nay. - Chuẩn bị bài 3 trang 13. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Chương II CÁC NƯỚC Á PHI MĨ LA TINH TỪ 1945 NAY Tiết 4 Bài 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được các vấn đề chủ yếu của tình hình chung các nước Á, Phi, Mỹ La tinh: quá trình đấu tranh giành độc lập và sự hợp tác phát triển sau khi giành độc lập. - Những diễn biến chủ yếu những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các khu vực này. 2. Tư tưởng: Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khó của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh. Tăng cường tình đoàn kết quốc tế để chống kẻ thù chung nâng cao lòng tự hào dân tộc 3. Kỹ năng: Rèn phương pháp tư duy, khái quát tổng hợp, phân tích sự kiện, rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ. II. Thiết bị, tài liệu Bản đồ thế giới (Bản đồ Châu Á, Châu Phi, Mỹ La Tinh) III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức:
  11. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo 2. Kiểm tra bài cũ: ? Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào? kết quả? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, một cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở Châu á, Châu phi và Mỹ La Tinh, làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã từng mảng lớn và đi tới sụp đổ hoàn toàn Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *Hoạt động 1 I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa GV: sử dụng bản đồ thế giới nêu các ý cơ bản. những năm 60 của thế kỷ XX. GV: Cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 từ 1939 – 1945 đã tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á, châu Phi, châu Mỹ La Tinh. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ mà khởi đầu là Đông Nam Á ? Phong trào đấu tranh dành độc lập của nhân dân Đông Nam Á diễn ra thế nào? Ngay sau khi Nhật đầu hàng nhân dân ĐNA khởi nghĩa vũ trang. - Ngay sau khi Nhật đầu hàng nhân + In đô nê xi a ngày 17-8-1945 đại diện các đảng dân ĐNA khởi nghĩa vũ trang và phái các đoàn thể yêu nước đã soạn thảo và kí vào dành độc lập: bản tuyên ngôn độc lập sau đó đọc trước cuộc mít + Inđônêxia (17/8/1945) tinh của đồng bào quần chúng tại thủ đô Gia các ta + Việt Nam (2/9/1945) ,tuyên bố thành lập nước cộng hoà In đô nê xi a. + Lào (12/10/1945). +Việt Nam ngày 2-9-1945 Chủ Tịch Hồ Chí Minh trịnh trọng đọc bản tuyên ngôn độc lập và công bố với thế giới nước Việt Nam chính thức ra đời. + Ngày 12-10-1945 nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa giành chính quyền chính phủ Lào trịnh trọng tuyên bố trước thế giới nền độc lập của nước Lào. *GV sử dụng bản đồ thế giới. ? Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trên có ảnh hưởng gì đến các nước trong khu vực và các châu lục khác? GV: Ấn Độ, Ai Cập, An-giê -ri, Cu Ba ? Phong trào đấu tranh của Mĩ La Tinh có gì nổi bật? - Dưới sự lãnh đạo của phi-đen Cát-xtơ-rô cách mạng Cu-Ba giành thắng lợi(1-1-1959) lật đổ chế độ - Phong trào đấu tranh lan nhanh độc tài thân Mĩ. sang các nước Nam Á , Bắc Phi ? Ở châu Phi phong trào đấu tranh diễn ra như thế -1-1-1959 C¸ch m¹ng Cu Ba giµnh th¾ng lîi. nào. +1960 :17 nước ở Tây Phi, Đông Phi, và Trung Phi
  12. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo giành độc lập=> lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” ?Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc - Năm 1960 là “Năm châu Phi”, 17 Châu Phi? nước châu Phi giành độc lập. ? Ý nghĩa của phong trào đấu tranh? ? Căn cứ vào bản đồ thế giới em hãy xác định vị trí các nước đã giành độc lập trong giai đoạn này ở Châu Á, Phi, Mỹ La – Tinh. *Hoạt động 2 -> Giữa năm 60 hệ thống thuộc địa ? Trong giai đoạn này, nổi bật lên là phong trào đấu của CNĐQ thực dân cơ bản sụp đổ. tranh của những nước nào? GV: sử dụng bản đồ thế giới chỉ rõ 3 nước trên ? Nhận xét của em về phong trào đấu tranh của nhân dân Ăng-gô-la, Mô-dăm-bic và Ghi - nê Bít -sao? ? Phong trào đấu tranh đó thu kết quả gì? II. Giai đoạn từ giữa những năm - Nhân dân Ănggôla, Chi Lê, Môdămbic đấu tranh 60 đến giữa năm 70. lật đổ Bồ Đào Nha. ? Thắng lợi của 3 nước đó có ý nghĩa như thế nào? - Đầu năm 1960, nhân dân 3 nước - Sự tan rã thuộc địa của Bồ Đào Nha là thắng lợi tiến hành đấu tranh vũ trang và quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu giành độc lập: Phi. + Ghi nê - Bít – xao (9/1974). *Hoạt động 3 + Mô - Dăm – Bích (6/1975). ? Trong giai đoạn này CNTD chỉ còn tồn tại duới + Ăng – Gô - La (11/1975). hình thức nào? - Thời kỳ này CNTD chỉ còn tồn tại dưới hình thức -> Đây là thắng lợi quan trọng của cuối cùng là chế độ phân biệt chủng tộc (A - Pác – phong trào giải phóng dân tộc ở Thai). Châu Phi. - GV: Giải thích khái niệm A - Pác – Thai. + Tiếng Anh: A - Pác – Thai có nghĩa là sự tách biệt dân tộc. + Là 1 chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và III. Giai đoạn từ giữa những năm tàn bạo của Đảng quốc dân, chính Đảng thiểu số da 70 đến giữa năm 90. trắng cầm quyền ở Nam Phi thực hiện từ năm 1948, chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị – xã hội – kinh tế của người da đen ở đây và các dân tộc Châu Á đến định cư, đặc biệt là người Ấn Độ. Nhà cầm quyền Nam Phi tuyên bố trên 70 đạo - Phong trào đấu tranh chống chế độ luật phân biệt đối xử và tước bỏ quyền làm người phân biệt Chủng tộc diễn ra và của người dan đen và da màu, quyền bóc lột của thắng lợi Chính quyền người da đen nguời da trắng đối với người da đen đã được ghi vào thành lập Hiến pháp. Các nước tiến bộ trên thế giới đã lên án + Dim – ba – bu – ê (1980) gay gắt chế độ A - Pác – Thai, nhiều văn kiện của + Nam- mi – bi – a (1990). LHQ coi A - Pác – Thai là 1 tội ác chống nhân loại. + Céng hoµ Nam Phi (1993). -GV: sử dụng bản đồ. ? Chế độ phân biệt Chủng tộc diễn ra ở đâu? +Cộng hoà Nam Phi
  13. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo + Dim –ba - buê. + Na- mi –bi- a. ? Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt Chủng tộc diễn ra thế nào? - GV: bổ sung + Tháng 11/1993 với sự nhất trí của 21 chính Đảng, bản dự thảo Hiến pháp Cộng hoà Nam phi được => Hiện nay các nước Á, Phi, Mĩ La thông qua, chấm dứt 341 năm tồn tại của chế độ A - Tinh đang xây dựng và phát triển Pác – Thai. kinh tế. + Tháng 4/1994, Nen – Xơn – Ma - Đê - La trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở CH Nam phi. ? Thắng lợi này có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào. - Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. ? Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ, nhiệm vụ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ – La tinh là gì. GV liên hệ đến những thành tựu kinh tế của Nam Phi – quốc gia được vinh dự đăng cai Wolrd cup 2010 và các quốc gia Châu Phi khác. 4. Củng cố - Dặn dò: * Bài tập 1: ? Hãy xác định trên bản đồ thế giới vị trí các nước dành được độc lập từ 1945 đến giữa năm 60? * Bài tập 2: Theo em, ý nào trong các nhận xét dưới đây là đúng về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỷ XX: a- Phong trào phát triển đồng đều ở cả 3 châu lục. b- Phong trào khởi đầu ở Đông Nam á rồi lan sang Nam á, Bắc Phi và Mỹ La- tinh. c- Phong trào đã làm lung lay hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. d- Phong trào đã làm tan rã từng mảng và đi tới sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu thêm về các nước Nam Phi. - Chuẩn bị bài 4 trang 15 “ Các nước Châu Á”: Tìm hiểu về phong trào đấu tranh giành chính quyền của các nước Châu Á đặc biệt là Trung Quốc. Ngày soạn : / /2017
  14. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Ngày dạy : / /2017 Tiết 5 Bài 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới II . - Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa. - Các giai đoạn phát triển của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ sau 1949 đến 2000. 2- Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần quốc tế đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp. 3 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích và sử dụng bản đồ. II. Thiết bị, tài liệu - Bản đồ thế giới. Lược đồ nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa. - Tư liệu, tranh ảnh về đất nước Trung Hoa. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ. trình bày những nét chính về phong trào độc lập của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX? 3- Bài mới. * Giới thiệu bài mới: - Châu Á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay, Châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu Á đã giành được độc lập. Từ đó đến nay các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế, xã hội. Hai nước lớn nhất Châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của các nước này ngày càng lớn mạnh * Dạy và học bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *Hoạt động 1 I. Tình hình chung. - Gv dùng bản đồ Châu Á giới thiệu vị trí địa lý . ? Qua tìm hiểu, hãy cho biết Châu Á có đặc điểm gì về diện tích, dân số, tài nguyên ?
  15. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - Diện tích: Rộng nhất thế giới – gần 43.500.000 Km2 (gấp hơn 4 lần Châu Âu). - Dân số: Nhiều nhất thế giới => có nguồn lao động rẻ. - Là châu lục giàu có về tài nguyên, nhiều dầu mỏ nhất thế giới (VD: Trung Đông – chiếm 2/3 trữ lượng dầu mỏ thế giới). ? Lịch sử Châu Á trước chiến tranh thế giới thứ II như thế nào?. * Chính trị: - Là các nước thuộc địa và nửa thuộc địa. ? Sau năm 1945 phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á diễn ra như thế nào? - Sau 1945 cao trào giải phóng dân ? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 phong trào tộc dấy lên khắp Châu Á. giải phóng dân tộc ở Châu Á lại phát triển mạnh mẽ và lan ra cả Châu Á. - Do truyền thống lịch sử lâu đời: yêu nước, yêu chuộng hoà bình, quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc. - Với truyền thống đó nhân dân các nước Châu Áđã vùng dậy đánh đuổi đế quốc thực dân, tiêu biểu: + Việt Nam: CM tháng 8/1945. + Lào: CM Tu – La tháng 10/1945. + Ấn Độ: Nhân dân Bom – bay tẩy chay hàng hoá Anh năm 1946. ? Kết quả của các cuộc đấu tranh trong giai đoạn này. - Cuối những năm 50 phần lớn các nước đã giành độc lập: Trung ? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á diễn ra Quốc, Ấn Độ, In - đô - nê - xi – như thế nào? a ? Tại sao nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á - Nửa sau thế kỷ XX tình hình không ổn định? Dẫn chứng? Châu Á không ổn định - GV: Giải thích “chiến tranh lạnh” + Các nước đế quốc tiến hành xâm ? Sau khi giành được độc lập, các nước Châu á đã lược nhất là khu vực Đông Nam phát triển Kinh tế – XH như thế nào ? Kết quả. Á. - GV: Sau khi giành độc lập các nước Châu Á đã + Xung đột, ly khai, khủng bố ở xây dựng đất nước theo nhiều con đường khác một số nước: Thái Lan, Ấn Độ, nhau: Pa-kitx- tan + TBCN: Xin – ga – po, In - đô - nê - xi – a, Thái lan + XHCN: Việt Nam, Lào, Trung quốc, Mông cổ - Sự tăng trưởng KT nhanh chóng, khiến nhiều * Kinh tế: - Phát triển nhanh, tiêu biểu là
  16. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo người dự đoán rằng “thế kỷ 21 là thế kỷ của Châu Nhật, Xin-ga-po, Ấn Độ, Trung á”. Trong đó: Ấn độ là 1 VD. Quốc, Hàn Quốc ? Sự phát triển K.Tế của Ấn Độ từ 1945 đến nay như thế nào. - Ấn độ đã thực hiện các kế hoạch dài hạn để phát triển K.tế, XH. - Thực hiện “ CM xanh” trong nông nghiệp. - Những năm gần đây công nghệ thông tin phát triển. - Ấn độ đang vươn lên hàng cường quốc về công nghệ phần mềm, hạt nhân, vũ trụ ? Em có đánh giá nhận xét gì về lịch sử Châu á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Từ những nước thuộc địa phụ thuộc, hầu hết các - Kinh tế Ấn độ phát triển nhanh nước này đã giành độc lập và xây dựng đất nước chóng: CM xanh trong nông theo những con đường khác nhau và bước lên vũ nghiệp, Cn phần mềm, thép, xe đài chính trị thế giới. Góp phần quan trọng vào sự hơi phát triển của lịch sử. *Hoạt động 2 GV: dùng bản đồ thế giới thiệu vị trí, diện tích, dân số Trung Quốc. ? Tình hình Trung Quốc 1946 - 1949? ? Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời thời gian nào? - GV: Giới thiệu cho h/s hình ảnh Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung hoa. ?Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân II. Trung Quốc dân Trung Hoa? 1. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. - 1946 -1949 nội chiến - 01/10/1949 Nước cộng hòa nhân GV chuyển ý dân Trung Hoa ra đời. ? Năm 1978 Trung Quốc đề ra đường lối gì? Tại sao lại đề ra đường lối ấy? * Ý nghĩa: Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng ? Kết quả thu được như thế nào? nghìn năm của CĐPK, đưa đất - Gv giới thiệu hình 7,8 SGK nước Trung hoa bước vào kỷ ? Em có nhận xét gì về những thành tựu của công nguyên độc lập tự do. cuộc cải cách mở cửa ở Trung quốc từ cuối 1978 - Hệ thống XHCN được nối liền đến nay? từ Châu âu sang Châu á. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế phát triển nhanh. 2- Công cuộc cải cách mở cửa. Đọc chữ in nhỏ SGK - 1978 Trung Quốc đề ra đường
  17. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ?Chính sách đối ngoại của Trung Quốc như thế lối đổi mới lấy phát triển kinh tế nào? làm trung tâm, xây dựng TQ thành - Thực hiện cải cách và mở cửa. quốc gia giàu mạnh, văn minh. - Mở rộng quan hệ hữu nghị. + Kết quả: Nền kinh tế phát triển ? Lấy 1 số ví dụ về quan hệ đối ngoại của Trung nhanh chóng, xếp thứ 7 trên thế quốc trong giai đoạn này. giới. ? Kể những hiểu biết của em về mối quan hệ Việt Đời sống nhân dân nâng cao. Nam – Trung quốc hiện nay? - Việt Nam thực hiện 16 chữ “ Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai “ - Có nhiều cuộc gặp gỡ giữa cấp cao hai nước, ký các hiệp định về đường biên giới, đường bộ, đường biển, giao lưu kinh tế. - 9/10/2004 Thủ tướng Ôn Gia B¶o chÝnh thøc sang * Đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu th¨m ViÖt Nam. nghị, hợp tác với hầu hết các nước - Tõ 18 ®Õn 22/7/2005 Chñ tÞch n­íc TrÇn §øc trên thế giới. Địa vị của TQ được L­¬ng sang th¨m vµ lµm viÖc t¹i Trung quèc. nâng cao trên trường quốc tế. 4. Củng cố - Dặn dò ? Trình bày ngắn gọn những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc trong những năm 1978 - 1997? * Bài tập: ? Từ các ý sau đây, hãy chỉ ra nguyên nhân chính khiến cho Ấn Độ đạt được những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế: * Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 2 trang 20 - Tìm hiểu thêm về Trung Quốc - Chuẩn bị bài 5 trang 21 – Tìm hiểu về các nước Đông Nam Á. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Tiết 6 Bài 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu bài học. 1- Kiến thức: - Giúp h/s nắm được tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
  18. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - Hiểu được sự ra đời tổ chức ASEAN, vai trò của nó với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á. 2- Tư tưởng: Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước Đông Nam Á, củng cố sự đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực. 3- Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ Đôm Nam Á, bản đồ thế giới. II. Thiết bị, tài liệu Lược đồ Đông Nam Á III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tình hình Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Bên cạnh Trung Quốc, các quốc gia Đông Nam Á đã có một quá trình đấu tranh kiên cường, bền bỉ chống lại sự xâm lược của các nước đế quốc và sau đó đã có những bước phát triển nhanh chóng về kinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể nội dung này. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *Hoạt động 1 1. Tình hình Đông Nam Á trước và - GV: dùng bản đồ Đông Nam Á. sau 1945. ? Xác định trên bản đồ vị trí, đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. - H/s quan sát. - Rộng 4,5 triệu Km2. - Có 11 nước. - Trước 1945, các nước Đông Nam ? Kể tên các nước thuộc Đông Nam Á? Á, trừ Thái Lan, đều là thuộc địa ? Cho biết tình hình của các nước Đông Nam Á của thực dân phương Tây. trước năm 1945? ? Nêu nét nổi bật của Đông Nam Á từ 1945 – - Sau 1945 Đông Nam Á nổi dậy 1950? giành chính quyền. - h/s đọc dòng chữ nhỏ SGK – tr21. => Giữa những năm 50 đã giành được độc lập. ? Từ những năm 50 các nước Đông Nam Á có sự - Từ những năm 1950 Mỹ can thiệp phân hoá thế nào trong đường lối đối ngoại? vào khu vực thành lập khối quân sự - Do Mỹ can thiệp 9/1954 Mỹ – Anh – Pháp thành Đông Nam Á (SEATO) và cuộc lập SEATO. chiến tranh xâm luợc của Mỹ ở Việt -Mỹ mở chiến tranh VN, Lào, Căm – Pu – chia, In Nam, Lào và Căm – Pu – Chia. - đô - nê - xi – a, Miến Điện, thi hành chính sách hoà bình trung lập. GV chuyển ý *Hoạt động 2
  19. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? 2. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. - Trước yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất - Hoàn cảnh ra đời: nước. + Nhằm cùng nhau hợp tác phát ? Tổ chức ASEAN thành lập thời gian nào ? Bao triển đất nước, hạn chế ảnh hưởng nhiêu nước tham gia ? Mục tiêu. của các nước bên ngoài. - 8/8/1967. - 5 nước: Ma-lai-xi- a; In-đô-nê-xi-a; Phi- líp-phin; - 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Xin- ga-po; Thái lan Nam Á đã thành lập tại Băng Cốc GV: Đọc sơ lược nội dung tuyên bố Băng Cốc (Thái lan) với sự tham gia ban đầu (1967). của 5 nước. - GV: Giới thiệu hình 10. - Mục tiêu: phát triển kinh tế, văn ? Nền kinh tế của các nước ASEAN phát triển thế hoá. nào. - Xin – Ga –po: kinh tế hàng năm tăng 12%. - Thái lan:1987–1990 mỗi năm tăng 11,4 %. - GV: đọc dòng chữ nhỏ sgk và nội dung của Hiệp - Từ những năm 70 kinh tế nhiều ước Ba – li (1976). nước ASEAN phát triển mạnh: Xin *Hoạt động 3 – Ga – po; Thái lan. - 2/1976 ASEAN ký hiệp ước thân ? Sơ lược tình hình chung của Đông Nam Á sau thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. chiến tranh lạnh. 3. Từ “ASEAN 6” phát triển thành - Tình hình được cải thiện rõ rệt. “ASEAN 10” - Mở rộng tổ chức ASEAN - Sau chiến tranh lạnh nhất là khi vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết, tình hình Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt. Xu hướng đầu tiên ? Cho biết thời gian và tên nước gia nhập ASEAN và nổi bật là mở rộng các thành trong những năm tiếp theo (từ 6 nước phát triển viên: thành 10 nước)? - 1984 Bru-nây tham gia tổ chức ASEAN. * Từ “ASEAN 6” phát triển thành ? Tại sao có thể nói từ đầu những năm 90 của thế “ASEAN 10”: kỷ XX một chương trình mới đã mở ra trong lịch - 7/1995 Việt Nam gia nhập sử khu vực Đông Nam Á? ASEAN. - H/s thảo luận nhóm (3 phút). - 9/1997 Lào, Mi – an – ma. - GV: gọi đại diện nhóm trả lời. - 4/1999 Căm – pu – chia - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr25. - Với 10 nước thành viên, ASEAN - GV: tổng hợp ý. trở thành tổ chức khu vực ngày càng ? Việc thành lập tổ chức ASEAN có ý nghĩa thế có uy tín với những hợp tác kinh tế nào. (AFTA, 1992) và hợp tác an ninh - Lần đầu trong lịch sử 10 nước Đông Nam á cùng (diễn đàn khu vực ARF, 1994). đứng trong một tổ chức thống nhất. Nhiều nước ngoài khu vực đã tham - GV: giới thiệu hình 11. gia hai tổ chức trên như: Trung - GV: Đọc dòng chữ nhỏ SGK – tr25. Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Mĩ
  20. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo -> Xây dựng Đông Nam Á hoà bình, ổn định và phát triển. 4. Củng cố – dặn dò * Củng cố: ? Nêu hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. * Dặn dò: - Vẽ lược đồ Đông Nam Á và điền tên thủ đô của từng nước trong khu vực này. - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Làm bài tập 2 – tr25. - Chuẩn bị bài 6 – tr26. * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Tiết 7 Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức:
  21. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Giúp h/s nắm được tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: Cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển Kinh tế-xã hội. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ - Khai thác tài liệu. 1. Tư tưởng: Giáo dục h/s tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi. II. Thiết bị, tài liệu - Bản đồ Châu Phi, Bản đồ thế giới. - Tư liệu lịch sử Châu Phi. III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? Kể tên các nước nằm trong tổ chức ASEAN. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ II đến nay, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh, hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập. Nhưng trên con đường xây dựng và phát triển, các nước châu Phi còn gặp nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu của các nước này hiện nay là chống đói nghèo, lạc hậu Để hiểu rõ những vấn đề trên chúng ta cùng đi tìm hiểu bài “Các nước châu Phi”. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *Hoạt động 1 1. Tình hình chung. - GV: dùng bản đồ Châu Phi. ? Xác định trên bản đồ vị trí địa lý và đặc điểm của Châu Phi. - H/s quan sát bản đồ. - Lục địa lớn, rộng 30,3 triệu Km2. - Dân số 839 triệu người (2002). ? Cho biết tình hình phong trào giải phóng dân * Chính trị: tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II. - Phong trào phát triển mạnh. - Sau chiến tranh thế giới thứ II ? Phong trào nổ ra sớm nhất ở đâu ? Tại sao? phong trào chống chủ nghĩa thực dân - Ở Bắc Phi- nơi có trình độ phát triển. phát triển. ? Điểm lại những phong trào nổi bật đã tìm hiểu ở tiết 4? ? Sự kiện năm 1960, 17 nước châu Phi giành
  22. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo được độc lập có ý nghĩa gì? - Thắng lợi của Ai cập 1953; An- - Hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc lần Giê-ri: 1962; năm 1960 – “Năm châu lượt bị tan rã Phi”, với 17 nước giành độc lập. ?Cho biết tình hình kinh tế ở các nước Châu Phi sau khi giành được độc lập? So sánh với các Châu lục khác. - Phát triển Kinh tế thu nhiều thành tích. * Kinh tế: - Cuối năm 80 của thế kỷ XX, Châu phi khó - Đã thu nhiều thành tựu, nhưng nền khăn. kinh tế ở nhiều nước vẫn ở tình trạng ? Tại sao tình hình Kinh tế lạc hậu và không ổn lạc hậu, đói nghèo thậm chí còn diễn định. ra xung đột đẫm máu. - Do cuộc chiến tranh sắc tộc và tôn giáo. - Nạn dịch bệnh. - Điều kiện khí hậu rất khắc nghiệt đặc biệt là các nước ven sa mạc Sahara. - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk-tr26. ? Hiện nay các nước Châu Phi đăng gặp khó khăn gì trong công cuộc phát triển Kinh tế. - H/s thảo luận 3 phút. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV: Tổng hợp ý kiến. ? Các nước châu Phi đã làm gì để phát triển kinh tế chung của khu vực? GV giới thiệu một số tổ chức ở châu Phi để cung nhau giải quyết những khó khăn về kinh tế. => Hiện nay thành lập các tổ chức để *Hoạt động 2 giải quyết khó khăn Kinh tế. - GV: dùng bản đồ giới thiệu vị trí Nam Phi. ? Nêu rõ vị trí địa lý của Cộng hoà Nam Phi. - H/s quan sát. 2. Nước Cộng hoà Nam Phi. - Diện tích 1,2 triệu Km2. - Dân số: 43,6 triệu người. - 75,2 % là người da đen. - Kéo dài gần 3 thế kỷ, chế độ phân ? Thực dân Hà lan đã thi hành chính sách gì khi biệt chủng tộc đã thống trị cực kỳ tàn cai trị Nam Phi? bạo đối với người da đen và da màu ? Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc. ở Nam Phi. - Chế độ A-pác-thai. - GV: nói rõ 70 đạo luật về phân biệt chủng tộc. ? Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai diễn ra như thế nào ? Kết quả. - Tổ chức ANC tiến hành đấu tranh bền bỉ. - 1993 đã thành công. - Dưới sự lãnh đạo của “Đại hội dân ? Ai là người giữ vai trò quan trọng trong cuộc tộc Phi’’ (ANC), người da đen kiên đấu tranh này ? trì đấu tranh chống chủ nghĩa A-Pac- - Nen-Xơn-Man-đê-la. Thai và giành được những thắng lợi lịch sử.
  23. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - GV: giới thiệu ảnh và sơ lược tiểu sử của Nen- Xơn-Man-đê-la. ? Kết quả của cuộc đấu tranh này là gì? - Năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc được tuyên bố xoá bỏ. - Tháng 4/1994 Nen-xơn Man-đê-la được bầu làm tổng thống Cộng hoà Nam Phi. ? Cộng hoà Nam Phi giành thắng lợi có ý nghĩa - Ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng như thế nào. tộc đã bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt - Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử. cuối cùng của nó, sau hơn 3 thế kỷ tồn tại. ? Cho biết vài nét về tình hình phát triển của Cộng hoà Nam Phi hiện nay? - 1996 đưa ra chiến lược Kinh tế vĩ mô phát triển - Nam Phi đang tập trung sức phát SX, cải thiện đời sống triển kinh tế và xã hội 4. Củng cố - dặn dò * Củng cố: ? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt Chủng tộc (A-Pac-Thai) ở cộng hoà Nam Phi dành thắng lợi có ý nghĩa gì? ? Trình bày nét chính về sự phát triển Kinh tế, xã hội ở Cộng hoà Nam Phi. *Dặn dò: - Làm bài tập tr/29. - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Tìm hiểu về Cu Ba. - Chuẩn bị bài 7 – tr29. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Tiết 8 Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp h/s nắm được khái quát tình hình Mĩ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nắm được những nét chính về cuộc cách mạng Cu Ba và kết quả xây dựng CNXH ở nước này. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích các sự kiện lịch sử qua tranh ảnh và các sử liệu. 3. Tư tưởng: Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu Ba đạt được, từ đó thêm yêu mến và quý trọng Cu Ba; thắt chặt tinh thần đoàn kết, hữu nghị. II. Thiết bị, tài liệu
  24. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - Bản đồ Châu Mỹ và Mỹ La Tinh. -Tranh ảnh Cu Ba và các nước. III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những nét chính về nước Cộng hoà Nam Phi? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Cùng với phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và Châu Phi, phong trào đấu tranh của nhân dân Mỹ la tinh cũng diễn ra sôi nổi và thu được nhiều kết quả đáng khích lệ. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt *Hoạt động 1 1. Tình hình chung - GV: dùng bản đồ giới thiệu vị trí Mỹ La Tinh. - H/s quan sát bản đồ ? Những nước nào đã giành độc lập thế kỷ XIX? - Bra xin; Pê ru, Vê-nê-xu-ê-la. - Ngay từ đầu thế kỷ XIX một số nước Mỹ la tinh (Bra-xin, Vê-nê- xu-ê-la ) đã giành được độc lập ? Nêu nét nổi bật sau chiến tranh thế giới thứ II. nhưng lại trở thành sân sau của - Mở đầu là CM Cu Ba năm 1959. Mỹ. - “ Lục địa bùng cháy” - GV: Đọc tư liệu, tham khảo SGV. - Đầu năm 60 đến năm 80 cao trào ? Sau khi giành được độc lập, nền kinh tế ở các nước bùng nổ ở Mĩ La Tinh. Tiêu biểu Mĩ La Tinh phát triển như thế nào. là cách mạng Cu Ba (1959) - Củng cố chính quyền. - Thu nhiều thành tựu quan trọng, - Tiến hành cải cách kinh tế phát triển kinh tế, củng cố độc lập ? Tại sao đầu năm 90 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn. dân tộc, dân chủ hóa đời sống - Do chiến tranh lạnh. chính trị - H/s đọc dòng chữ nhỏ (skg – tr31). - Một số nước có lúc gặp phải khó GV liên hệ với tình hình của E-cu-a-đo vừa xảy ra khăn: tăng trưởng kinh tế phát đảo chính lật đổ chính phủ. triển chậm lại, tình hình chính trị ? Dùng bản đồ xác định nước Cu Ba, Ni – ca – na – không ổn định goa, Chi Lê. - Dùng bảng phụ ghi số liệu. *Hoạt động 2 ? Trình bày sự hiểu biết về Cu Ba. - Rộng 11100 Km2. - Dân số: 11,3 triệu người. ? Dưới chế độ độc tài Ba – ti – xta, Cu Ba trở thành 1 2. Cu Ba – hòn đảo anh hùng. trại lính, 1 xưởng đúc súng khổng lồ => hãy chứng minh. * Trước cách mạng: - H/s thảo luận nhóm.
  25. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV: + Giới thiệu thông tin về Cu Ba. - Dân tộc > Thổi bùng lên ngọn lửa đấu ? Trình bày tiếp giai đoạn CM từ 1959 trở đi. tranh trên toàn đảo. ? Công cuộc xây dựng CNXH diễn ra thế nào. - Cải cách ruộng đất. - Nhân dân Cu Ba dưới sự lãnh - Quốc hữu hoá xí nghiệp. đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô đã đấu tranh kiên cường, vượt qua muôn vàn khó khăn gian khổ nhằm lật đổ. 01/01/1959 chế độ đôc tài Ba – ti – xta bị lật đổ => CM thắng lợi. Sau khi cách mạng thắng lợi, ? Kết quả của công cuộc xây dựng CNXH là gì? chính quyền của Phi-đen tiến hành - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr32. cải cách dân chủ triệt để: ? Trong tình hình hiện nay nhân dân Cu Ba đã đấu - Cải cách ruộng đất. tranh chống chính sách cấm vận của Mỹ ra sao? - Quốc hữu hoá các xí nghiệp của tư bản nước ngoài. - Xây dựng chính quyền cách GV liên hệ với sự khó khăn của Việt Nam khi Liên mạng các cấp, thanh toán nạn mù Xô và các nước XHCN tan rã. chữ, phát triển giáo dục, y tế => ? Mối quan hệ giữa Cu Ba và Việt Nam như thế nào. Cu Ba tiến lên CNXH. Mối quan hệ đoàn kết keo sơn mặc dù cách nhau nửa -> Bộ mặt đất nước Cu Ba thay vòng trái đất. Phi đen là chủ tịch đầu tiên đến thăm đổi căn bản và sâu sắc. Việt Nam vào tận chiến trường Quảng Trị (trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta). Ông - Trước sự chống phá và những c/s từng có câu nói: Vì Việt Nam, Cu Ba sẵn sàng hy thù địch của Mĩ,Cu-ba vẫn kiên trì sinh cả máu của mình. con đường CNXH. 4. Củng cố - dặn dò * Củng cố: ? Nêu những nét nổi bật của tình hình Mỹ La Tinh từ sau năm 1945.
  26. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo * Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk; vẽ bản đồ hình 14. - Tìm hiểu về Cu Ba. - Ôn tập toàn bộ kiến thức lịch sử từ đầu năm để tiết sau kiểm tra một tiết. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Tiết 9: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học về lịch sử thế giới từ 1945 đến 1990 để làm bài. Thông qua bài làm của học sinh giáo viên đánh giá chính xác khả năng và nhận thức của học sinh từ đó có hướng điều chỉnh đúng đắn trong quá trình giảng dạy. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức. Rèn kỹ năng làm bài tập lịch sử theo một yêu cầu cụ thể. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong quá trình làm bài thực hiện đúng cuộc vận động “Hai không”. II. Chuẩn bị: A. Ma trận đề Các chủ đề Các mức độ cần đánh giá Điểm chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Bài 3: Quá PTGPDT từ trình PT của giữa những PTGPDT và sự năm 70 đến tan rã của hệ những năm thống thuộc 90 của địa TKXX đã giành được kết quả gì? Số câu: 1 1
  27. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Số điểm: 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10 Bài 4: các nước Biết châu Á được thời gian giành ĐL ở 1 số nước châu Á Số câu: 1 1 Số điểm: 2,0 2,0 Tỉ lệ % 100 Bài 5: Các Mốc thời Hoàn cảnh ra nước Đông gian đời, mục tiêu Nam Ấ thành lập hoạt động tổ chức của tổ chức ASEAN ASEAN Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,5 3,0 3,5 Tỉ lệ % 40 Bài 6: Các Cuộc đấu tranh nước châu Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi đã đạt được thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn? Số câu: 1 1 Số điểm: 2,0 2,0 Tỉ lệ % 20 Bài 7: Các Tại sao nói Cu nước Mĩ La- Ba là lá cở đầu tinh của Mĩ la tinh? Số câu: 1 1 Số điểm: 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15 Tổng số câu: 2 1 1 2 6 Tổng số điểm: 2,5 1,0 3,0 3,5 10 Tỉ lệ %: 25 10 30 35 100 B. Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan Câu 1: Hãy nối các ô ở cột A( chỉ mốc thời gian) với các ô ở cột B ( chỉ nước giành độc lập) cho phù hợp. A Nối B a. 17-8-1945 a- 1.Việt Nam b. 02-9-1945 b- 2.Trung Quốc c. 12-10-1945 c- 3. In-đô-nê-xi-a d. 01-10-1949 d- 4. Lào
  28. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu chỉ đúng mốc thời gian thành lập tổ chức ASEAN: a. Ngày 18-8-1976 b. Ngày 8-8-1967 c. Ngày 18-8-1967 Câu 3; Phong trào giải phóng dân tộc từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của TKXX đã giành được kết quả như thế nào? Khoanh tròn trước những ý trả lời đúng: a. Hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập. b. Chế dộ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ. c. Các nước châu Á, châu Phi tiếp tục đấu tranh chống đé quốc. d. Hệ thống thuộc địa đã bị sụp đổ hoàn toàn. II. Tự luận Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của Hiệp hội các nước Đông nam Ấ(ASEAN). Câu 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi đã đạt được thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn? Câu 3: Tại sao nói : “Cu Ba là lá cờ đầu của Mĩ La-tinh”? C. Đáp án, biểu chấm: I. Trắc nghiệm khách quan ( 3,5đ) Câu 1( 2,0đ) Câu 2(0,5đ) Câu 3(1,0đ) a-3; b-1; c-4; d-3 b b,d II. Tự luận( 6,5đ) Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của Hiệp hội các nước Đông nam Ấ(ASEAN).( 3,0đ) - Hoàn cảnh ra đời:( 1,5đ) + Do nhu càu hợp tác PT + Nhằm hạn chế ảnh hưởng của cacs cường quốc bên ngoài - Mục tiêu hoạt động:(1,5đ) + Hợp tác phát triển KT,VH + Duy trì hòa bình, ổn định trong khu vực. Câu 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi đã đạt được thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn (2,0đ) - Buộc nhà cầm quyền da trắng phải tuyên bố xòa bỏ chế độ APACTHAI(1993) - Trả tự do cho lãnh tụ ANC sau 27 năm cầm tù. - Tiến hành bầu cử Đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi(4-1994). - Ông Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống người da đên đầu tiên trong LS nước này. Câu 3: Nói : “Cu Ba là lá cờ đầu của Mĩ La-tinh”( 1,5đ) - Là nước đầu tiên giành thắng lợi ở Mĩ La-tinh. - Sau CM Cu Ba, hàng loạt nước trong khu vưc đã nổi dậy đẩu tranh giành ĐL. - Là nước duy nhất ở khu vực tuyên bố CM XHCN sau khi giành độc lập. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017
  29. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo CHƯƠNG III MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY TIẾT 10 BÀI 8 - NƯỚC MĨ I. Muc tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp H/s nắm rõ những net chung cơ bản: + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất về kinh tế, khoa học, kĩ thuật và quân sự trong thế giới TBCN. + Về chính trị, giới cầm quyền Mĩ đã thi hành 1 đường lối nhất quán - Chính sách đối ngoại phản động, đẩy lùi mọi phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân, chính sách đối ngoại bành trướng, xâm lược với mưu đồ làm bá chủ thống trị thế giới. + Những hạn chế của Mĩ trong hơn nửa thập kỉ qua. 2. Kĩ năng: + Rèn uyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Tư tưởng thái độ tình cảm: + Qua bài học giúp học sinh nhận thức rõ thực chất các chính sách đối nội và đối ngoại của các nhà cầm quyền Mĩ. + Về kinh tế Mĩ giàu mạnh, nhưng gần đây, Mĩ bị nhật bản và Tây Âu (EU) cạnh tranh ráo riết, kinh tế Mĩ giảm sút mặc dù vẫn đứng đầu thế giới nhưng so với trước năm 1973 giảm sút nhiều. + Từ năm 1995 trở lại đây, Việt Nam và Mĩ đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt. Về kinh tế là đẩy mạnh hợp tác và phát triển để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đaị hoá đất nước nhưng kiên quyết phản đối những mưu đồ " Diễn biến hoà bình" bá quyền của Mĩ. II. Chuẩn bị: (Thiết bị, đồ dùng dạy học, tài liệu dạy học.) 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Bản đồ nước Mĩ. +Những tài liệu về kinh, chính trị và đối ngoại của nước Mĩ (1945 đến nay). 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình tổ chức Dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cách mạng Cu Ba bùng nổ và thắng lợi như thế nào ? ý nghĩa lịch sử ? 3. Bài mới.
  30. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo * Giới thiệu bài: Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, kinh tế Mĩ phát triển nhảy vọt, đứng đầu thế giới, trở thành siêu cường. Với sự vượt trội về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, hiện nay nước Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu trong nền kinh tế chính trị thế giới và quan hệ quốc tế. * Dạy và học: Hoạt động1 I. Tình hình kinh tế nước Mĩ - Gv dùng bản đồ nước Mĩ giới thiệu về nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2. +. Nước Mĩ hay còn gọi là Hoa Kỳ nằm ở trung tâm của Bắc Mĩ, lãnh thổ tựa như 1 tứ giác khổng lồ, là khu vực rộng lớn ít bị chia cắt, với - S: 159 . 150km2 - DS: 280, 562, 489 người (2002). + Là nước có nhiều khoáng sản: Đồng, Vàng, Quặng, URan, dầu mỏ, sắt và than đá - HS đọc thầm đoạn 1 mục 1(sgk - 33). ? Nêu những hiểu biết của em về nước Mĩ trong và sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? + Là nước tham chiến muộn, đất nước không hề bị chiến tranh tàn phá. + Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ đã thu được 114 tỉ USD lợi nhuận. - GV d/c chứng minh: Tính đến 31.12.1945 các nước đồng minh Châu Âu phải nợ Mĩ về vũ khí tới 41,751 tỷ đô la, trong đó: + Anh: 24 tỷ. + Liên Xô: 11,141 tỷ. + Pháp: 1,6 tỷ. => Các nước dù thắng trận hay thua trận đều => con - Sau chiến tranh thế giới thứ 2 , nợ của Mĩ sau chiến tranh. Mĩ là nước giàu mạnh về mọi mặt trong thế giới Tư Bản. + Công nghiệp: 1945-1950:đứng - GV lấy dẫn chứng chứng minh bảng phụ. đầu TG + Công nghiệp: Những năm 1945 - 1950 nước Mĩ + Nông nghiệp: pt mạnh,gấp 2 chiếm hơn 1 nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới lần SLNN 5 nc (56,47% - 1948). + Tài chính:3/4 dự trữ vàng TG + Nông nghiệp: Gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của + Quân sự:LL quân đội mạnh Anh, Pháp, Tây Đức, I- Ta- Li- a và nhật bản cộng nhất TG
  31. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo lại (1949). + Tài chính: Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng của thế giới (24,6 tỉ USD) là chủ nợ duy nhất thế giới. + Quân sự: Có lực lượng mạnh nhất thế giới TB và => Sau chiến tranh Mĩ trở thành độc quyền về vũ khí nguyên tử. trung tâm kinh tế - tài chính duy + Hàng Hải: Hơn 50% tàu bè đi lại trên biển là của nhất của thế giới. Mĩ. ? Với kết quả trên em có đánh giá gì về nền kinh tế - tài chính - quân sự của Mĩ sau chiến tranh. * GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm. ? Sở dĩ Mĩ có những bước phát triển nhanh chóng như vậy là do đâu. - Ngoài các yếu tố nói trên ( tham chiến muộn, đất nước không bị chiến tranh, thu được 114 tỉ USD lợi nhuận ) - Nước Mĩ còn có những điều kiện vô cùng thuận lợi. + Khách quan: được 2 đại dương là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở ( giới thiệu bản đồ); Tài nguyên phong phú, công nghiệp dồi dào + Chủ quan: - Đất nước yên ổn phát triển sản xuất và buôn bán vũ - Từ 1973 đến nay: nhiều mặt khí và hàng hoá cho các nước tham chiến. kinh tế ( Công nghiệp, dự trữ - áp dụng thành quả mới nhất về KH - KT vào sản vàng) giảm. xuất. - Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung TB cao ở Mĩ. ? Em có nhận biết gì về tình hình kinh tế - tài chính của Mĩ trong những thập niên gần đây nhất. - Hiện nay tuy vẫn đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng kinh tế Mĩ đang dần đi xuống, vị trí ưu thế của Mĩ trong những năm đầu sau chiến tranh không còn nữa: - Chứng minh: * Nguyên nhân kinh tế Mĩ suy +Sản lượng công nghiệp chỉ còn chiếm 39,8% của giảm:
  32. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo thế giới (1973) - Bị Tây Âu (EU) và Nhật Bản + Dự trữ vàng chỉ còn chiếm 11,9 tỉ USD (1974) cạnh tranh ráo riết. + Tháng 2.1973 và 2.1974, lần đầu tiên sau chiến - Thường xuyên khủng hoảng đến tranh đồng đô la của Mĩ bị phá sản. suy thái. ? Nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị - Chi phí quân sự lớn. suy giảm. - Chênh lệch giàu nghèo qua lớn. + Sau chiến tranh các nước Tây Âu và Nhật Bản đã vươn lên mạnh mẽ và trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ. + Kinh tế không ổn định, vấp phải nhiều khủng hoảng, suy thoái: (1948 - 1949); (1953 - 1954); (1957 - 1958) + Tham vọng làm bá chủ thế giới cho nên chí phí II. Chính sách đối nội và đối quân sự lớn (có hàng ngàn căn cứ quân sự trên thế ngoại của Mĩ sau chiến tranh. giới và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược ) - 1. Chính sách đối nội. 1972 chi 352 tỉ USD cho quân sự. - Hai đảng: dân chủ và cộng hoà + Sự phân hoá giàu - nghèo là quá lớn => là nguồn thay nhau cầm quyền gốc sinh ra sự mất ổn định về KT - XH và chính trị ở Mĩ. - Ban hành 1 loạt đạo luật phản GVKL => Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ là nước động: tư bản giàu mạnh nhất thế giới, hiện nay tuy vẫn còn + Cấm đảng cộng sản hoạt động đứng đầu thế giới về nhiều mặt nhưng kinh tế Mĩ + Chống phong trào đình công. không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước nữa. + Đàn áp phong trào công nhân. Hoạt động 2 + Thực hiện phân biệt chủng tộc. ? Nước Mĩ thực hiện CĐ gì.? - Thực hiện chế độ 2 Đảng cầm quyền. 2. Chính sách đối ngoại: ? Hai đảng này thuộc giai cấp nào. (giai cấp tư sản) - GV phân tích : mặc dù hai đảng TS là dân chủ hay cộng hoà, tuy bề ngoài có vẻ đối lập với nhau song thực chất đều là bản chất của CNTB, phục vụ cho các tập đoàn TB lũng đoạn nhà nước. ? Mĩ thực hiện chính sách đối nội như thế nào? - Loại bỏ những người tiến bộ ra khỏi chính phủ. ? Thái độ của nhân dân Mĩ đối với những chính sách đối nội của chính phủ ra sao. - Thực hiện "chiến lược toàn cầu" => Bắt đầu từ những >< bất công trên ở Mĩ thường nhằm thống trị thế giới. xảy ra những cuộc xuống đường của SV, HS, của người da đen 1963; 1969 - 1975.
  33. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo + Nội bộ giới cầm quyền Mĩ diễn ra những vụ bê bối về chính trị, kinh tế. + Phong trào phản chiến Mĩ xâm lược VN (1969 - 1972) ? Trình bày những hiểu biết của em về chính sách đối ngoại của Mĩ. - Các đời tổng thông mặc dù với tên gọi khác nhau, đường lối cứng rắn hoặc ôn hoà song đều thực hiện chính sách: sẵn sàng gây chiến tranh, bao vây kinh tế, đe doạ các dân tộc khác ( nếu như việc làm ấy thực hiện ý đồ thống trị thế giới của Mĩ.) VD: Mĩ gây chiến tranh với Việt Nam, Lào, Căm Pu Chia, bao vây trừng phạt Cu Ba, chiến tranh vùng vịnh. - Từ 1991 đến nay, Mĩ xác lập - GV giải thích thuật ngữ: "chiến lược toàn cầu" - Đó thế giới " đơn cực" để chi phối và là mục tiêu, kế hoạch có tính chất lâu dài nhằm khống chế thế giới. chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thành lập sự thống trị trên toàn thế giới. ? Hành động bành trướng, xâm lược của Mĩ là gì? + Tiến hành "viện trợ" để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ. + Thành lập các khối quân sự gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược - GV phân tích: Mặc dù đã thực hiện được 1 số mưu đồ, nhưng Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại nặng nề trong việc thực hiện " chiến lược toàn cầu". VD: Cuộc can thịêp vào Trung Quốc (1945 - 1946; Cu Ba (1959 - 1960) mà tiêu biểu là thất bại của ỉêtong công cuộc chiến tranh xâm lược VN (1954 - 1975). ? Hãy đánh giá việc thực hiện " chiến lược toàn cầu" và trật tự thế giới "đơn cực" của Mĩ. => Tham vọng của Mĩ là quá to lớn, nhưng khả năng thực tế của Mĩ là hạn chế (do những nhân tố khách quan và chủ quan). GVKL => Mối quan hệ nhất quán giữa chính sách đối nội phản động và chính sách đối ngoại bành
  34. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo trướng xâm lược là nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới của giai cấp tư sản cầm quyền của Mĩ. - GV liên hệ mối quan hệ giữa nước ta với Mĩ từ 1995 đến 2006. 4. Củng cố - dặn dò. * Củng cố: * Gv sơ kết bài học: + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ là nước giàu mạnh nhất thế giới =>1 trong 3 trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. + Chính trị: Dù 1 đảng hay 2 đảng cầm quyền song đều phục vụ cho quyền lợi của giai cấp tư bản lũng đoạn nhà nước. * Dặn dò - Ra bài tập về nhà. - Về nhà học bài cũ đầy đủ - biết lấy dẫn chứng liên hệ thực tế - Làm Bài tập 1 (sgk - 35). - Bài tập 2: Hãy nêu những thành công và thất bại của Mĩ trong việc thực hiện " chiến lược toàn cầu" a. Thành công b. Thất bại - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 9: Nhật Bản Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Tiết 11 : Bài 9 - Nhật Bản I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Biết được tình hình và những cải cách dân chủ của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Sự phát triển của kinh tế Nhật và nguyên nhân của sự phát triển đó. - Nắm được chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới hai. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích so sánh liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Thái độ cầu thị với những tiến bộ của Nhật Bản sau những tổn thất sau chiến tranh thế giới thứ hai.Khâm phục người Nhật.
  35. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - Có ý thức học tập để xây dựng đất nước sau này. II. Thiết bị, tài liệu - Tài liệu tham khảo - Lược đồ Nhật Bản III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu sự phát triển kinh tế của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3 Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh Nhật vươn lên mạnh mẽ, trở thành siêu cường kinh tế. Có được thành công đó vì Nhật có ý chí vươn lên, nắm bắt kịp thời cơ và ứng xử khôn ngoan phù hợp với hoàn cảnh thực tế, để đưa đất nước tiến lên không ngừng. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 I.Tình hình Nhật bản sau chiến - GV: dùng bản đồ giới thiệu vị trí Nhật bản. tranh. - H/s quan sát. ? Nêu hiểu biết của em về Nhật Bản. - Nằm trong vành đai lửa, tài nguyên thiên nhiên khan hiếm, thường xuyên phải hứng chịu động đất ? Trong chiến tranh thế giới thứ hai Nhật ở phe nào. - Phe Phát xít: Đức, I-ta-li-a, Nhật. ? Sau chiến tranh tình hình Nhật ra sao. - Sau chiến tranh Nhật bị tàn phá - 13 triệu người thất nghiệp. Lạm phát kéo dài nặng nề, khó khăn chồng chất 1945 - 1949. - Nhật tiến hành cải cách dân chủ: - Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật tàn phá Ban hành hiến pháp mới (1946), nặng nề đất nước. cải cách ruộng đất, thanh lọc phần ? Nhật đã làm gì để giải quyết khó khăn. tử phát xít, ban hành quyền tự do - Cải cách. dân chủ ? Nội dung của cuộc cải cách. là nhân tố quan trọng giúp Nhật có sự phát triển mạnh mẽ sau này. ? Em có nhận xét gì về cải cách của Nhật Bản. - Những cải cách toàn diện cả về kinh tế, chính trị II. Nhật bản khôi phục và phát và xã hội triển kinh tế. ? Cải cách đó có ý nghĩa như thế nào. Hoạt động 2 - Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, ?Nền kinh tế Nhật phát triển bắt đầu vào thời gian "thần kỳ" bắt đầu năm những năm nào ? Tại sao? 50 đến đầu những năm 70 của thế
  36. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - 6/1950. kỷ XX: - Năm 60 thế kỷ XX. -> Từ năm 70 thế kỷ XX, Nhật trở ? Cụ thể nền kinh tế phát triển thế nào. thành một trong 3 trung tâm kinh - GV: giới thiệu hình 18, 19, 20. tế, tài chính của thế giới. - 1968: đạt 183 tỷ USD - Nền kinh tế phát triển vì: Con - Công nghiệp tăng trưởng 15%. người Nhật Bản được đào tạo chu - Nông nghiệp: cung cấp 80% nhu cầu lương thực. đáo và có ý chí vươn lên; sự quản ? Em có nhận xét gì về nền kinh tế và sự phát triển lý hiệu quả của các xí nghiệp và KHKT của Nhật Bản. công ty, vai trò điều tiết của chính phủ Nhật Bản. ? Nguyên nhân nào khiến nền kinh tế Nhật phát triển nhanh. - H/s thảo luận (3 phút). - Không phải chi tiền cho việc bảo đảm quốc phòng an ninh (Mỹ bảo hộ). - ứng dụng những thành tựu tiến bộ KHKT , cử sinh viên ưu tú ra nước ngoài học tập - Bộ Công nghiệp và Thương Mại Nhật Bản đóng một vai trò vô cùng quan trọng “ Trái tim sự thành công của nước Nhật” GV: giới thiệu nội dung SGV/ 42, Thầy cô giáo và - Trong thập kỷ 90, kinh tế Nhật bị cha mẹ Nhật Bản luôn giáo dục con: đất nước ta suy thoái kéo dài, có năm tăng bị chiến tranh tàn phá, tài nguyên khan hiếm nên trưởng âm (1997 âm 0.7%) phải cần cù lao động và học tập mới thoát khỏi - Nền kinh tế Nhật đòi hỏi phải có khó khăn. Nhấn mạnh những ưu điểm của người cải cách theo hướng áp dụng những Nhật. tiến bộ của khoa học công nghệ. ? Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân? III. Chính sách đối ngoại của ? Mặc dù phát triển nhanh chóng nhưng nền kinh Nhật sau chiến tranh. tế Nhật gặp hạn chế gì. - lệ thuộc vào Mỹ;Ký kết Hiệp ước - Nguyên liệu nhập nước ngoài. an ninh Mỹ - Nhật (9/1951). - Cạnh tranh của Mỹ. ? Năm 90 thế kỷ XX, nền kinh tế Nhật phát triển - Thi hành chính sách đối ngoại thế nào ? Dẫn chứng cụ thể. mềm mỏng về chính trị, tập trung - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr39. vào phát triển quan hệ kinh tế. ? Yêu cầu đặt ra cho kinh tế Nhật Bản là gì? Hoạt động 3 ? Chính sách đối ngoại thể hiện như thế nào. ? Tại sao Nhật phải lệ thuộc vào Mỹ? ? Cho biết nội dung của hiệp ước này? - HS trình bày nội dung SGK/39 ? Chính sách cơ bản của Nhật Bản trong đối ngoại là gì? - Tiến hành đầu tư và viện trợ cho các nước, đặc
  37. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo biệt là Đông Nam á. - Vươn lên trở thành cường quốc chính trị xóa đi hình ảnh “ Một gã khổng lồ về kinh tế nhưng lại là một chú lùn về chính trị”. - GV: đọc tài liệu tham khảo SGV ? Mối quan hệ giữa Việt Nam với Nhật Bản như thế nào. - Nhật Bản là nước đầu tư rất nhiều vốn ODA cho Việt Nam để xây dựng kinh tế, phát triển giáo dục. 4. Củng cố - Dặn dò: ? Tại sao nói vào những năm 60 của thế kỷ XX, Nhật đạt được tăng trưởng “Thần kỳ” về kinh tế. *Bài tập: Trình bày những nguyên nhân chủ yếu dấn đến sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật bản. - Nguyên nhân khách quan. - Nguyên nhân chủ quan. * Về nhà: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk - Tìm hiểu về các nước Tây Âu. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Tiết 12 Bài 10 - CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Tư tưởng: Giúp h/s nhận thức được những mối liên hệ, nguyên nhân đưa đến sự liến kết khu vực Tây Âu và quan hệ Tây Âu với Mỹ. 3. Kỹ năng: Sử dụng bản đồ xác định phạm vi lãnh thổ Châu Âu. Rèn phương pháp tư duy, phân tích tổng hợp. II. Thiết bị, tài liệu - Bản đồ Châu Âu. - Lược đồ các nước Liên minh châu Âu III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức:
  38. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân nào khiến cho nền kinh tế của Nhật phát triển "thần kỳ" sau chiến tranh thế giới thứ hai? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới II, cùng với Mỹ và Nhật Bản, Tây Âu là một trong ba trung tâm tài chính, kinh tế của thế giới. Vậy quá trình phát triển của Tây Âu diễn ra như thế nào ta cùng đi tìm hiểu trong bài hôm nay. * Dạy và học bài mới: Nội dung kiến thức cần Hoạt động của thầy và trò đạt Hoạt động 1 I. Tình hình chung. ? Tại sao gọi là các nước Tây Âu. * Kinh tế: - Chỉ các nước tư bản ở phía Tây Châu Âu. - 1948 - 1951: 16 nước Tây Âu - GV: dung bản đồ chỉ vị trí các nước Tây Âu. nhập viện trợ Mỹ theo "Kế hoạch ? Sau chiến tranh thế giới thứ II các nước Tây Âu như Mác-san" . thế nào? - Các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề: - 1944 CN Pháp giảm 38%, NN giảm 60%. - Anh nợ 21 tỷ bảng. ? Để khôi phục nền kinh tế các nước Tây Âu đã làm gì?. - Kế hoạch Mác- san với số tiền 17 tỷ USD. - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr41. ? Kế hoạch này có tác dụng và tác hại gì? => Kinh tế Tây Âu phục hồi ? Chính sách đối nội của Tây Âu thể hiện thế nào. nhưng các nước Tây Âu ngày càng - Ngăn cản phong trào đấu tranh của công nhân. lệ thuộc vào Mỹ. - Thực hiện đa đảng nhưng thực chất đều là các đảng * Chính trị: đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản. - Đối nội:Thu hẹp quyền tự do ? Nêu rõ chính sách đối ngoại của Tây Âu? dân chủ, xoá bỏ cải cách tiến bộ, ? Nhắc lại phong trào đấu tranh giành độc lập của các ngăn cản phong trào công nhân và nước á, Phi, Mỹ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ phong trào dân chủ, củng cố thế hai? lực của giai cấp tư sản cầm quyền. - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr41. - Thành lập khối NATO. - Đối ngoại: Tăng cường chiến ? Sau chiến tranh Đức chia thành mấy khu vực. tranh tái chiếm thuộc địa. - Đức chia thành 2 khu vực chịu ảnh hưởng của hai cường quốc: Mỹ và Liên Xô. ? Nền kinh tế của Cộng hoà liên bang Đức phát triển như thế nào? * Nước Đức: - Mỹ đầu tư 50 tỷ Mác và đưa vào khối quân sự Bắc - Sau chiến tranh Đức chia thành 2 Đại Tây dương. nước: CH Liên bang Đức và CH ? Tình hình Cộng hoà dân chủ Đức thế nào? dân chủ Đức với hai chế độ chính
  39. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ? Nước Đức được thống nhất vào thời gian nào? trị đối lập nhau. GV:Bức tường Bec-lin được phá bỏ đánh dấu sự thống nhất của nước Đức. Hiện nay thủ tướng Đức là người đầu tiên xuất thân từ Đông Đức được bầu làm thủ tướng. Hoạt động 2 ? Xu hướng chung của các nước Tây Âu từ năm 1950 - Tháng 10/1990, nước Đức thống là gì? nhất trở thành quốc gia có tiềm lực - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr42. quân sự và kinh tế lớn nhất châu ? Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với Âu. nhau? - Có chung nền văn minh, KT không có sự khác biệt nhau lấm. - Muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mỹ. II. Sự liên kết khu vực. ? Hãy cho biết những mốc thời gian thành lập các tổ - Sau chiến tranh thế giới thứ II, ở chức liên kết kinh tế? Tây Âu xuất hiện xu hướng liên kết khu vực. ? Mục tiêu của sự liên kết này là gì? -> Mục tiêu: Xoá bỏ dần hàng rào thuế quan, thực hiện tự do lưu thông hàng hoá, tư bản và công nhân giữa 6 nước. - 4/1951: Cộng đồng than thép Châu Âu được thành lập gồm 6 GV giới thiệu về hội nghị Ma-a-tơ-rich nước: ? Hội nghị Ma-a-tơ-rich có ý nghĩa gì? - 3/1957: Cộng đồng năng lượng Chú ý dòng chữ nhỏ sgk – tr43. nguyên tử châu Âu và " Cộng đồng kinh tế Châu Âu" (EEC) ? Ngày nay tổ chức EU có bao nhiêu nước thành viên. được thành lập - 25 nước. - 7/1967: Cộng đồng châu Âu ? Em có nhận xét gì về sự liên kết khu vực ở Tây Âu. (EC) ra đời trên cơ sở sáp nhập ba GV: Xu thế liên kết của các khu vực ngày càng phát cộng đồng trên. triển. Ví dụ: Hiệp hội các nước Đông Nam á - 12/1991:cộng đồng Châu Âu (ASEAN), Liên minh Châu Phi (AU), liên minh các (EC) đổi têni là liên minh Châu nước Mỹ la tinh. Âu (EU). Ngày 1-1-1999, đồng ? Mối quan hệ giữa liên minh châu Âu và Việt Nam tiền chung châu Âu được phát diễn ra như thế nào? hành với tên gọi là đồng ơrô - Tăng cường liên kết, hợp tác cả về kinh tế và chính (EURO) trị. - EU là một trong những thị trường lớn của Việt Nam => Là liên minh kinh tế - chính trị với các mặt hàng chính là giày mũi da và cá da trơn lớn nhất thế giới có tổ chức chặt (cá basa ) chẽ với 25 thành viên (2004) 4. Củng cố - dặn dò
  40. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo * Bài tập: - Lập niên biểu về sự thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Châu Âu theo mẫu: Thời gian Sự kiện 4/1951 Cộng đồng than thép Châu Âu được thành lập. 3/1957 Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu được thành lập. 7/1967 Cộng đồng châu Âu (EC) thành lập. 12/1991 Liên minh Châu Âu (EU) ra đời. Hãy xác định trên bản đồ Châu Âu sáu nước đầu tiên của EU. (Pháp, CH Liên bang Đức, ý, Hà Lan, Bỉ, Luc – xăm – bua). * Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Tập vẽ bản đồ tr 43- Chuẩn bị bài 11. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Chương IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 13 Bài 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được sự hình thành trật tự thế giới mới – trật tự hai cực I-an-ta sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được sự hình thành, mục đích, vai trò của tổ chức Liên hợp quốc. - Trình bày được những biểu hiện của chiến tranh lạnh và hậu quả của nó. - Đặc điểm quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh. 2. Tư tưởng: Giúp h/s thấy được khái quát toàn cảnh của thế giới trong nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp và đấu tranh gay gắt vì mục tiêu hoà bình thế giới, độc lập dân tộc. 3. Kỹ năng: Học sinh có thói quen quan sát tranh ảnh và sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phương pháp tư duy khái quát và phân tích. II. Thiết bị, tài liệu - Tài liệu tham khảo + Tranh ảnh III. Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày tình hình chung của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3. Bài mới:
  41. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo * Giới thiệu bài mới: Sau chiến tranh thế giới II, sự phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và XHCN đã trở thành đặc trưng lớn nhất chi phối tình hình chính trị thế giới sau chiến tranh. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 I. Sự hình thành trật tự thế ? Hội nghị I – an - ta được tiến hành vào thời gian nào? giới mới. ? Cho biết thành phần tham dự ? Địa điểm. - Từ 04-11/2/1945 Liên xô, Mỹ, - 3 nước: Liên xô, Mỹ, Anh. Anh tổ chức Hội nghị I – an - ta. - GV: giới thiệu bức tranh hình 22 (sgk). ? Hội nghị thông qua nội dung gì? - H/s đọc dòng chữ nhỏ skg – tr45. - Hội nghị thông qua các quyết định quan trọng về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa - GV: giải thích trật tự thế giới 2 cực. Liên xô và Mỹ -> Những thỏa Hoạt động 2 thuận trên trở thành khuôn khổ ? Hội nghị I – an - ta còn có quyết định gì?. của một trật tự thế giới mới lịch ? Tổ chức này được thành lập vào thời gian nào? Nhiệm sử gọi là trật tự hai cực I – an – vụ của Liên hợp quốc là gì?. ta. - GV: đọc tư liệu SGV – tr52 II. Sự thành lập Liên hợp - GV: giới thiệu hình 23 – sgk. quốc. - H/s quan sát. - Được thành lập vào tháng ? Nêu những việc làm của Liên hợp quốc trong hơn nửa 10/1945. thế kỷ qua? - Nhiệm vụ: Duy trì hoà bình và - Duy trì hoà bình. an ninh thế giới phát triển mối - Chống chủ nghĩa thực dân. quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc - Chống phân biệt chủng tộc. tế về kinh tế văn hoá xã hội. - Chống đói nghèo và dịch bệnh ? Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc thời gian nào và là - Trong hơn nửa thế kỷ qua, Liên thành viên thứ bao nhiêu hợp quốc đóng vai trò quan trọng ? Quan hệ giữa liên hợp quốc với Việt Nam. trong việc trong việc duy trì hòa - Quan hệ ngày càng phát triển. bình và an ninh thế giới, đấu Hoạt động 3 tranh chống chủ nghĩa thực dân, ? Cho biết tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới II? giúp đỡ các nước phát triển kinh tế. - VN gia nhập Liên hợp quốc ? Thế nào là chiến tranh lạnh? tháng 9-1977 III. Chiến tranh lạnh - Sau chiến tranh thế giới II đã ? Những biểu hiện của chiến tranh lạnh. diễn ra cuộc đối đầu căng thẳng đỉnh điểm là Chiến tranh lạnh giữa 2 phe: Tư bản chủ nghĩa
  42. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ? Chiến tranh lạnh đem lại hậu quả gì? (Mỹ) và XHCN (Liên Xô). - H/s thảo luận (3’). - Chiến tranh lạnh là chính sách - Đại diện nhóm trả lời: thù địch của Mĩ và các nước đế + Sản xuất vũ khí, xây dựng căn cứ quân sự -> gây khó quốc trong quan hệ với Liên Xô khăn cho nhiều nước, dịch bệnh, nghèo đói. và các nước XHCN. GV tích hợp với bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa - Biểu hiện: chạy đua vũ trang, bình” (Ngữ Văn 9) thành lập các khối quân sự, tiến Hoạt động 4 hành chiến tranh xâm lược. ? Chiến tranh lạnh chấm dứt vào thời gian nào? Tại sao - Hậu quả: Thế giới luôn ở tình chấm dứt chiến tranh lạnh. trạng căng thẳng, chi phí khổng - 12/1989 lồ cho chạy đua vũ trang, chính - Vì chạy đua vũ trang quá tốn kém. trị, kinh tế mất ổn định. ? Xu thế phát triển chung của thế giới sau chiến tranh lạnh là gì. - Hoà bình ổn định và phát triển kinh tế. - H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr47. IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh. - 12/1989 Mỹ và Liên xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. - Xu thế chung: + Hoà hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. GV kết luận: + Xác lập trật tự thế giới mới theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. + Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế là trọng điểm. + Ở nhiều nơi còn xảy ra nội chiến. + Tuy nhiên ở nhiều khu vực (Châu Phi, Trung Á ) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng. -> Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển. 4. Củng cố - dặn dò * Củng cố: ? Vai trò của liên hợp quốc là gì? Kể tên một số tổ chức của LHQ đang hoạt động ở Việt Nam mà em biết.
  43. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ? Em hiểu gì về chiến tranh lạnh ? Xu thế chung của thế giới sau chiến tranh lạnh. ? Tại sao nói xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI * Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Làm bài tập 2 – tr47. - Chuẩn bị bài 12 – tr49: Tìm hiểu các thành tựu KHKT (1945 – nay). Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Chương V: CUỘC CÁCH MẠNG KHKT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 14 Bài 12 - NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC KỸ THUẬT I. Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh nắm được: 1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu được nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng KHKT từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Kỹ năng: Đánh giá được ý nghĩa và những tác động tích cực và hậu quả của cuộc cách mạng KHKT đem lại. 3. Thái độ: - Giúp h/s nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng, sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng đỏi hỏi cao của chính con người. - Giúp học sinh nhận thức cố gắng chăm chỉ học hành có ý chí về hoài bão vươn lên đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. II. Thiết bị, tài liệu Tranh ảnh về các thành tựu KHKT . III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Từ những năm 40 thế kỷ XX loài người đã bước vào cuộc cách mạng KHKT với nội dung phong phú, đáp ứng những nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người. * Dạy và học bài mới:
  44. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 I. Những thành tựu chủ yếu của ? Nhắc lại nước nào là nơi khởi đầu của cuộc cách CM KHKT mạng KHKT hiện đại? - Nước Mỹ từ giữa những năm 40 của TK XX. ? Nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng KHKT ? - Do nhu cầu về cuộc sống con người, cụ thể là yêu cầu của sản xuất (công cụ sản xuất mới có kỹ thuật cao, nguồn năng lượng mới, vật liệu mới ). - Do yêu cầu của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. ? Trong lĩnh vực khoa học cơ bản có những phát minh gì? - Toán học, lý, sinh, hóa. ? Về sinh học có phát minh gì nổi bật? - 3/1997 tạo ra cừu Đô li bằng phương pháp nhân bản - Khoa học cơ bản: phát minh lớn vô tính. trong toán học, vật lý, Hóa học, sinh - GV giới thiệu và giải thích hình 24 – sgk.- Bản đồ học (bản đồ gen người, cừu Đô-li ra gen người. đời bằng phương pháp nhân bản vô ? Bản đồ gen nguời ra đời có tác dụng gì. tính). - Chữa trị những căn bệnh nan y, kéo dài tuổi thọ của con người ? Nêu rõ phát minh về công cụ sản xuất mới. ? Theo em nước nào đã sử dụng máy tính nhiều nhất? ? Máy tính ra đời và ngày càng nâng cấp về tính năng có tác dụng gì? - Tự động hóa sản xuất. - Kết nối thế giới, trao đổi CN, KHKT. - Công cụ sản xuất mới: Máy tính ? Để thay thế cho những nguồn năng lượng truyền điện tử, máy tự động, hệ thống máy thống đang ngày càng cạn kiệt, con người đã tìm ra tự động. những nguồn năng lượng nào? - GV: giới thiệu hình 25 – sgk. Ngoài ra hiện nay còn sử dụng xăng sinh học ? Sự ra đời của các nguồn năng lượng mới có ý nghĩa gì? - Giảm tác hại đối với môi trường và những biến đổi địa hình do khai thác khoáng sản. - Năng lượng mới: nguyên tử, năng ? Trong thời gian này người ta đã sáng chế ra vật liệu lượng mặt trời, năng lượng gió mới gì. - Năm 1976 có 250.000 loại đến 1982 tăng lên 335.000 loại. ? Cuộc cách mạng KHKT đã tác động tới nông nghiệp ra sao? ? Em hiểu thế nào là “Cách mạng xanh”? Đưa cơ khí hoá, điện khí hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học
  45. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo hoá vào nông nghiệp ? Tác dụng của cuộc cách mạng xanh? - Khắc phục nạn đói ăn, thiếu lương thực. - Vật liệu mới: Chất dẻo, vật liệu - 1945, 1 lao động nông nghiệp nuôi được 14,6 người siêu bền, siêu dẫn, siêu cứng đến năm 1977 tăng lên 56 người. ? Nêu những phát minh lớn về giao thông vận tải và thông tin. - Cuộc “cách mạng xanh” trong nông - máy bay siêu âm, truyền hình qua vệ tinh nghiệp. ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của Giao thông vận tải, thông tin liên lạc? ? Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ con người đạt được những thành tựu gì. - H/s quan sát hình 26 – tr51. ? Em biết gì về người trong hình? - Neil Am-trong, nhà du hành vũ trụ của Mỹ đang tìm cách quan sát và chụp các bức ảnh gửi về trái đất. - Giao thông vận tải, thông tin có Anh có câu nói nổi tiếng: “Đây là một bước đi nhỏ những tiến bộ thần kỳ. của một con người nhưng là bước tiến dài của nhân loại.” ? Nhận xét của em về những thành tựu của cách mạng KHKT. => Nội dung phong phú và toàn diện, tốc độ phát - Chinh phục vũ trụ: con người bay triển hết sức nhanh chóng và những hệ quả nhiều mặt vào vũ trụ, đặt chân lên mặt trăng. không thể lường hết được. Hoạt động 2 ? Cuộc cách mạng KHKT có ý nghĩa gì? ? Em hãy liên hệ với tình hình thực tế? GV: Nông nghiệp không cần nhiều người mà tập trung vào công nghiệp và dịch vụ. ? Bên cạnh mặt tích cực thì cuộc cách mạng KHKT có những tác động tiêu cực gì? ? Lấy ví dụ cụ thể. II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng KHKT. * Ý nghĩa: + Mốc chói lọi trong lịch sử tiến hoá văn minh của loài người + Thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống của con người. ? Theo em những bệnh tật mới, đó là bệnh gì. * Tác động: - Viêm gan A, B; bệnh HIV, ung thư - Tích cực:
  46. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ? Cách khắc phục hậu quả của tiến bộ khoa học kỹ + Thay đổi về cơ cấu dân cư lao thuật ? động trong nông nghiệp, công - Ứng dụng những thành tựu KHKT phục vụ cho nghiệp, dịch vụ. việc nâng cao chất lượng cuộc sống. - Tiêu cực: - A.Nô-ben đã có câu nói nổi tiếng: “Tôi hi vọng rằng + Chế tạo vũ khí có sức tàn phá huỷ nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học diệt. nhiều điều tốt hơn là điều xấu”. + Nạn ô nhiễm môi trường. + Tai nạn lao động và tai nạn giao thông. + Xuất hiện bệnh tật mới. 4. Củng cố - dặn dò: ? Cuộc cách mạng KHKT lần thứ hai có những thành tựu gì quan trọng ? ý nghĩa. ? Hãy cho biết vai trò tích cực và những tác động tiêu cực của cách mạng KHKT đối với cuộc sống con người. Về nhà: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập các bài từ bài 1 đến bài 12. - Chuẩn bị bài 13 – tr52. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Tiết 15 BÀI 13-TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I. Mục tiêu bài học. Qua bài học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Những nét chính và đặc điểm của tình hình thế giới từ sau 1945 đến nay. - Các xu thế mới của thế giới từ sau chiến tranh lạnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh để học sinh thấy rõ. - Mối liên hệ giữa các chương và các bài. - Bước đầu làm quen với việc phân tích các sự kiện lịch sử theo lô gíc: Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. 3. Thái độ:
  47. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - Học sinh cần nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa 1 bên lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ với 1 bên là CNĐQ và các thế lực phản động. Có ý thức đấu tranh cho thế giới hòa bình. - HS nhận thức được VN hiện nay ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới. II. Thiết bị, tài liệu - Tư liệu tham khảo - Bảng phụ III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết những thành tựu của KHKT từ năm 1945 đến nay ? 3. Bài mới. * Giới thiệu bài mới: Giai đoạn thứ 2 của lịch sử thế giới hiện đại (từ 1945 đến nay) diễn ra rất nhiều các sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng chủ yếu nhất là thế giới đã chia thành 2 phe: XHCN và TBCN "đối đầu" nhau nhất là "CT lạnh" tình hình thế giới rất căng thẳng . Từ đầu thập kỷ 90 đến nay, xu hướng chung của thế giới là chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại" để thực hiện mục tiêu: Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, tuy nhiên, tình hình thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 I. Những nội dung chính của - Học sinh đọc mục I (sgk - 52.53) lịch sử thế giới từ sau năm - Gv t/c h/s thảo luận nhóm (3 nhóm). 1945 đến nay. ? Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945) đến nay (1991). Hãy rút ra 5 nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại trong giai đoạn này. + Học sinh thảo luận nhóm. + Trình bày phần thảo luận nhóm: (Yêu cầu cần xác định 5 sự kiện chủ yếu). - GV: khẳng định 5 nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại giai đoạn ( 1945 - 1991) bằng bảng phụ: 1 - Sự ra đời của hệ thống XHCN. 2 - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển. 3 - Sự phát triển nhanh chóng của các nước: Mĩ, Nhật, Tây Âu.
  48. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo 4 - Quan hệ quốc tế phức tạp: +. 1945 - 1989 quan hệ "đối đầu" giữa 2 hệ thống XHCN và ĐQCN. +. 1991 đến nay chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại". 5 - Những thành tựu của cách mạng KH - KT lần thứ 2 làm thay đổi bộ mặt thế giới và cuộc sống loài người. - GV tổ chức thảo luận nhóm = phiếu học tập: (chia 5 nhóm với 5 nội dung chính.) +. Mỗi nhóm thảo luận 3 - 4 phút. +. Lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 5 trình bày phần thảo luận của nhóm. Nhóm 1: ? Hãy cho biết sự đời, phát triển của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu. + Sau chiến tranh thế giới thứ 2, CNXH đã trở thành 1 hệ 1. Hệ thống các nước XHCN. thống thế giới trải dài qua nhiều nước từ Châu Âu sang Châu Á, Mĩ La Tinh. (dùng bản đồ giới thiệu các nước XHCN) + Trong nhiều thập nhiên của nửa sau TK XX, các nước XHCN trở thành lực lượng hùng mạnh về chính trị, quân sự và kinh tế, có ảnh hưởng quan trọng đến tiến trình phát triển của thế giới. ? Nguyên nhân chủ yếu => sự sụp đổ của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu là gì. + Chủ nghĩa xã hội sụp đổ hầu hết các nước Đông Âu (1989) và Liên Xô (1991) là do sai lầm trong đường lối chính sách, sự chống phá của chủ nghĩa Đế Quốc và các thế lực phản động. + CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu là sự tổn thất nặng nề chưa từng thấy trong lịch sử phong trào chủ nghĩa và cộng sản quốc tế. Nhóm 2: ? Những thắng lợi to lớn trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ La-tinh (từ 1945 đến nay) - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á, Phi, 2. Phong trào đấu tranh giải MLT, sau chiến tranh thế giới thứ 2 đạt được thắng lợi to phóng dân tộc ở Châu Á, Châu lớn, đó là: Phi và MLT (1945 đến nay). + Hệ thống thuộc địa thế giới và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc đã sụp đổ.
  49. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo + Hơn 100 quốc gia giành độc lập. + Hiện nay, 1 số quốc gia đã giành được thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước: Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN. - GV dẫn chứng minh hoạ: Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và 1 vài nước ASEAN điển hình là Xin - ga - po và Thái Lan. + Trung Quốc hiện nay có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và cao vào bậc nhất thế giới khoảng 9% trên năm. + Ấn Độ đang vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, và công nghệ vũ trụ. + Xin -ga - po là nước thu nhập bình quân đầu người cao thứ 2 thế giới. Sau Thụy Sỹ (Trên 28.000 đô la / người / năm). Nhóm 3: ? Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Mĩ , Nhật, Tây Âu phát triển như thế nào. + Mĩ giàu nhất thế giới, có mưu đồ làm bá chủ thế giới (nhưng Mĩ cũng vấp phải khó khăn nặng nề trong công cuộc chiến tranh xâm lược VN ( 1954 - 1975) 3. Sự phát triển của các nước + Các nước tư bản có xu thế liên kết với nhau theo khu TBCN: Mĩ, Nhật, Tây Âu. vực để phát triển: Liên minh Châu Âu (EU) + Nhật, CHLB Đức vươn lên nhanh chóng. + Hiện nay trên thế giới có 3 trung tâm kinh tế lớn là: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu. Nhóm 4: ? Quan hệ quốc tế (từ 1945 đến nay) diễn ra như thế nào. + Trật tự 2 cực IANTA được xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. + Thế giới chia thành 2 phe đối đầu nhau, tình hình thế giới căng thẳng Thời kỳ "chiến tranh lạnh". 4. Quan hệ quốc tế (1945 đến + 1989 "CT lạnh" chấm dứt. nay). + Xu thế của thế giới hiện nay là hoà hoãn, chuyển từ "đối đầu" sang "đối thoại" + Về cơ bản, nguy cơ chiến tranh bị đẩy lùi. - GV phân tích thêm: Tuy vậy, tình hình thế giới còn diễn biến phức tạp, 1 số cuộc xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo vẫn xảy ra: Nam Tư cũ, Tây Á, Châu Phi. Nhóm 5:
  50. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ? Cho biết những thành tựu điển hình của cuộc cách mạng KH - Kt lần thứ 2. ? Cuộc cách mạng này có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nhân loại như thế nào. + Là mốc đánh dấu sự tiến bộ của nhân loại. + Thay đổi công cụ và công nghệ, nguyên liệu, năng lượng, thông tin vận tải. + Loài người bước sang nền văn minh thứ 3 "Văn 5. Sự phát triển của cuộc cách minh hậu công nghiệp" hay còn gọi là "Văn minh trí mạng KH - Kt lần thứ 2 và ý tuệ". nghĩa lịch sử của nó. ? Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay gồm máy nội dung? đó là những nội dung cơ bản nào? => Gv sơ kết: Chốt lại 5 nội dung cơ bản chuyển ý. Hoạt động 2 - Học sinh đọc thầm mục II (sgk - 54). ? Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay như thế nào? Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay diễn ra phức tạp: - GV lấy dẫn chứng (sgk - 54) chứng minh. Chia làm hai giai đoạn: 1945 đến 1988; giai đoạn 1989 đến nay. ? Xu thế mới của thế giới hiện nay là gì? ? Tại sao nói HB, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là II.Các xu thế phát triển của thời cơ, vừa là thách thức đối với các DT. (sgk . 154). thế giới ngày nay. - Tuy vậy: Thế giới sau "CT lạnh" nguy cơ chiến tranh đã bị đẩy lùi nhưng 1 số nơi trên thế giới vẫn xảy ra - 1945 - 1991: Thế giới chịu sự xung đột, sắc tộc, dân tộc. chi phối của trật tự 2 cực IANTA. - Từ 1991 đến nay: - Gv liên hệ xu hướng phát triển của VN trong giai đoạn + Hoà hoãn và hòa dịu trong hiện nay: (đường lối đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại quan hệ quốc tế. hoá ) + Xác lập trật tự thế giới mới theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm. + Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế là trọng điểm. + Tuy nhiên ở nhiều khu vực (Châu Phi, Trung Á ) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả
  51. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo nghiêm trọng. -> Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển. 4 - Củng cố - dặn dò: - Gv sơ kết nội dung toàn bài. * Dặn dò: - Về nhà học bài cũ đầy đủ. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: phần 2 : Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay. Bài 14: VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 ĐẾN NAY CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1930 Tiết 16 Bài 14 - VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. Mục tiêu bài học. Qua bài học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Nắm được nguyên nhân và những chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp. - Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn kỹ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng căm thù đế quốc với những chính sách bóc lột thâm độc của Pháp. II. Thiết bị, tài liệu - Lược đồ các nguồn lợi của TD Pháp ở VN - Tài liệu chính sách cai trị của Pháp đối với VN. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết những nét chính về tình hình thế giới từ sau 1945 đến nay? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới:
  52. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đối với VN, chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam đã làm cho kinh tế, xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 I. Chương trình khai thác lần hai ? Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của của thực dân Pháp. thực dân Pháp ở Việt Nam diễn ra vào thời gian nào? ? Tại sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai. - Nguyên nhân: - Kinh tế kiệt quệ. + Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, - Bù đắp chiến tranh. Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, GV: dùng bản đồ 27 nền kinh tế kiệt quệ -> Khai thác H/s quan sát. thuộc địa để bù đắp những thiệt hại ? Dựa vào lược đồ trình bày chương trình khai thác do chiến tranh gây ra. Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp. ? Về nông nghiệp thực dân Pháp đã làm gì? - H/s đọc dòng chữ nhở – sgk. - Các chính sách: ? Tại sao chúng đầu tư vào đồn điền cao su và khai + Nông nghiệp: đầu tư vào đồn mỏ ? Lấy dẫn chứng. điền cao su, khai mỏ, tăng diện tích - Là nguồn nguyên liệu mà các nước cần rất nhiều trồng cao su của cả nước. sau chiến tranh. ? Về công nghiệp Pháp mở thêm cơ sở nào. - Nhà máy sợi Hải phòng, Nam Định ? Để độc quyền ngoại thương Pháp đã làm gì. + Công nghiệp: Chú trọng khai mỏ, - Đánh thuế nặng đối với hàng hóa nước ngoài để mở thêm nhiều cơ sở mới. hàng hóa của Pháp độc chiếm thị trường. + Thương nghiệp: Pháp độc quyền, ? Pháp đã đầu tư gì cho giao thông vận tải ? ? Tại sao đánh thuế nặng với hàng hoá nhập Pháp lại đầu tư mạnh cho GTVT? khẩu. - Việc khai thác thuộc địa được thuận lợi hơn chứ + Giao thông vận tải đầu tư và phát không phải nhằm mục đích phát triển kinh tế. triển thêm, đường sắt được nối liền ? Nhận xét của em về chương trình khai thác thuộc nhiều đoạn. địa lần hai của Pháp. + Ngân hàng Đông Dương: Pháp ? So sánh chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất chỉ huy. với lần thứ hai của thực dân Pháp? -> Hạn chế phát triển công nghiệp, - H/s thảo luận 3 phút. tăng cường thủ đoạn bóc lột vơ vét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. II. Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục. Hoạt động 2 - Chính trị: Chính sách chia để trị, ? Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính thâu tóm mọi quyền hành, cấm đoán trị như thế nào? mọi quyền tự do dân chủ, thẳng tay ? Mục đích của thủ đoạn đó là gì. đàn áp khủng bố
  53. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo - Phục vụ cho công cuộc khai thác bóc lột và củng cố bộ máy thống trị. - Văn hoá giáo dục: Khuyến khích ? Về văn hoá giáo dục Pháp có thủ đoạn gì ? các hoạt động mê tín dị đoan, tệ nạn ? Mục đích của các hành động này là gì? xã hội, hạn chế mở trường học. - Lừa bịp, mị dân và làm cho nhân dân ta không còn tập trung vào việc đấu tranh giải phóng dân tộc. ? Sách báo tuyên truyền với nội dung gì. - Nhảm nhí, lừa bịp, không lành mạnh. ? Nhận xét của em về chính sách chính trị văn hoá -> Những chính sách thâm độc, xảo giáo dục của Pháp. quyệt. Hoạt động 3 III. Xã hội Việt Nam phân hoá. ? Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam phân hoá. - Do chính sách khai thác bóc lột của Pháp. ? Giai cấp địa chủ phong kiến có những thay đổi như - Địa chủ phong kiến: Ngày càng thế nào ? câu - Chúng chia nhau chiếm đoạt ruộng đất nông dân. ? Cho biết những thay đổi của giai cấp tư sản ? - Kinh doanh riêng trở thành nhà tư sản như Bạch kết chặt chẽ và làm tay sai cho Thái Bưởi. Pháp, áp bức bóc lột nhân dân. Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. ? Giai cấp tiểu tư sản được phân hoá như thế nào. - Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh, phân hóa thành hai bộ phận: Tư sản mại bản làm tay sai cho ? Đời sống của giai cấp nông dân lúc này ra sao? Pháp, tư sản dân tộc ít nhiều có tinh - Họ bị đàn áp, tô thuế nặng nề, đi phu, đi lính. thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc Chủ tịch HCM khẳng định vai trò của nhân dân trong phong kiến. đấu tranh: - Tiểu tư sản thành thị: tăng nhanh “ Dễ trăm lần dân không cũng chịu. về số lượng, đời sống bấp bênh, bị Khó vạn lần dân liệu cũng xong” chèn ép, họ có tinh thần hăng hái ? Giai cấp công nhân ra đời vào thời gian nào ? Đặc cách mạng và là một lực lượng của điểm của giai cấp công nhân. cách mạng. - Tập trung ở các khu công nghiệp, các hầm mỏ và - Nông dân: chiếm 90% dân số, họ đồn điền. bị thực dân, phong kiến áp bức. Họ ? Cho biết khả năng CM của các giai cấp trong xã hội bị bần cùng hóa, đây là lực lượng Việt Nam. đông đảo và hăng hái của cách ? Tại sao công nhân lại là giai cấp nắm quyền lãnh mạng. đạo cách mạng VN? - Giai cấp tiên tiến nhất. - Họ có tinh thần đoàn kết và khả năng giác ngộ cách mạng cao - Giai cấp công nhân: ngày càng phát triển, bị áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có truyền thống yêu nước
  54. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo => Công nhân là giai cấp nắm quyền lãnh đạo CM. 4. Củng cố – dặn dò: ? Dựa vào lược đồ hình 27 – tr56 trình bày chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp tập trung vào những nguồn lợi nào. * Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị bài 15 – tr59: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Ngày soạn : / /2017 Ngày dạy : / /2017 Tiết 17 Bài 15 - PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1919 - 1925 I. Mục tiêu bài học. Qua bài học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam. - Những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ công khai trong những năm 1919 - 1925. - Phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919 – 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử, tập đánh giá sự kiện. 3. Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và khâm phục các vị tiền bối. II. Thiết bị, tài liệu - Chân dung Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh + Hai bài thơ của PBC và PCT (SGK Ngữ Văn 8) III. Tiến trình tổ chức tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam phân hoá như thế nào. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Trong lúc xã hội Việt Nam phân hoá sâu sắc thì tình hình thế giới cũng có những tác động thuận lợi tới CM Việt Nam thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ công khai và phong trào công nhân phát triển. * Dạy và học bài mới:
  55. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 I. Ảnh hưởng của CM tháng Mười ? Hãy nêu những nhân tố mới trong PTCM thế giới? Nga và phong trào CM thế giới. HS trình bày - Thắng lợi của CM tháng Mười Nga. - 3/1919 Quốc tế Cộng sản thành lập. ? Những nhân tố đó tác động như thế nào đến CM - Nhiều ĐCS thành lập. Việt Nam? - Truyền bá chủ nghĩa Mác vào trong nước. =>Tác động rất lớn đến cách mạng - Tạo điều kiện cho phong trào đấu tranh trong lòng Việt Nam: nước Pháp để ủng hộ VN. - Truyền bá chủ nghĩa Mác vào trong nước. - Tạo điều kiện cho phong trào đấu tranh trong lòng nước Pháp để ủng Hoạt động 2 hộ VN. GV giải thích” dân tộc dân chủ công khai “ ? Tại sao sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất phong II. Phong trào dân tộc dân chủ trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển ? công khai (1919 – 1925). - Do Pháp khai thác bóc lột trên quy mô lớn. ? Cho biết các hoạt động đấu tranh thời kỳ này ? ? Tại sao giai cấp tư sản dân tộc đấu tranh. - Họ muốn vươn lên nắm giữ địa vị kinh tế khá hơn Quan sát chữ nhỏ SGK. ? Ở Nam Kỳ có phong trào nào tiêu biểu. - Đảng lập hiến. - Tư sản dân tộc: phát động phong ? Nội dung ? Tính chất của phong trào? trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại - Đòi tự do dân chủ. hoá (1919), chống độc quyền ở Sài ? Tầng lớp tiểu tư sản trí thức có hoạt động gì ? Vì sao Gòn và chống độc quyền xuất cảng họ đấu tranh ? lúa gạo ở Nam Kỳ (1923). - Xuất bản báo chí. ? Các hình thức đấu tranh của tầng lớp này là gì? - Mít tinh, biểu tình. - GV: kể về việc Phạm Hồng Thái đánh bom ở Sa Diện, phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh. ? Trình bày mục tiêu, tính chất, mặt tích cực - Tiểu tư sản: được tập hợp những tổ và hạn chế của phong trào trên. chức chính trị: Việt Nam Nghĩa - H/s quan sát phần chữ nhỏ tr/60. đoàn, Hội Phục Việt Hình thức đấu H/s thảo luận 3 phút (nhóm bàn 2 người). tranh: xuất bản báo chí tiến bộ, tổ - Đại diện nhóm trình bày kết quả. chức ám sát các tên trùm thực dân, Hoạt động 3 đòi thả Phan Bội Châu, đám tang ? Phong trào công nhân sau chiến tranh thế giới thứ Phan Châu Trinh. nhất phát triển thế nào? - H/s quan sát phần chữ nhỏ – tr60.
  56. Giáo án Lịch sử 9 – GV: Đình Văn Thảo ? 1922 – 1924 có những cuộc đấu tranh nào ? Mục đích của các cuộc đấu tranh này là gì? ? Tiểu biểu nhất là phong trào nào ? Mục đích của phong trào này là gì? - Thể hiện tinh thần đấu tranh đoàn kết của vô sản III. Phong trào công nhân 1919 – quốc tế. 1925. ? Cuộc bãi công Ba Son có gì mới trong phong trào - Năm 1920, công nhân Sài Gòn công nhân nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất. thành lập tổ chức Công hội (bí mật). - Có lãnh đạo. - 1922 công nhân Bắc kỳ đấu tranh - Có tổ chức. đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương. ? Cuộc bãi công ở Ba Son ý nghĩa như thế nào. - 1924, bãi công của công nhân nhà - Từ đây giai cấp công nhân đấu tranh có tổ chức và máy dệt Nam Định, Hà Nội, Hải mục đích Dương. ? Nhận xét về phong trào công nhân 1919 – 1925. - Tháng 8/1925, công nhân Ba Son - Phong trào đấu tranh ngày càng có sự phát triển với bãi công nhằm ngăn cản tàu chiến hình thức đấu tranh và mục đích đấu tranh rõ ràng. Pháp chở binh lính Pháp sang đàn áp cách mạng TQ. => Cuộc bãi công Ba Son đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam: đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng. 4. Củng cố - dặn dò ? Nêu nét chính của phong trào dân tộc dân chủ công khai. * Bài tập: Lập niên biểu về phong trào yêu nước và phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1925? (Mẫu) Stt Thời gian Sự kiện * Dặn dò: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập tập chương trình, làm đề cương chuẩn bị thi học kỳ I.