Giáo án Khoa + Sử + Địa - Lớp 4, 5 - Tuần 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa + Sử + Địa - Lớp 4, 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_su_dia_lop_4_5_tuan_6.doc
Nội dung text: Giáo án Khoa + Sử + Địa - Lớp 4, 5 - Tuần 6
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 TUẦN 6 LỊCH SỬ 5: NƯỚC TA ĐẦU THẾ KỈ XX VÀ CÔNG CUỘC TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC ( T3) Lịch sử: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC Ngày dạy: Thứ 2 /12/ 10/ 2020 (5C) Thứ 3/ 6/ 10/ 2020 ( 5A,5B) I. Môc tiªu: 1. Kiến thức: §èi víi HS c¶ líp: BiÕt 5/ 6/ 1911 t¹i bÕn c¶ng Nhµ Rång( TP.HCM) víi tÊm lßng yªu níc th¬ng d©n s©u s¾c, NguyÔn TÊt Thµnh ®· ra ®i t×m ®êng cøu níc. - §èi víi HSKG: Biết v× sao NguyÔn TÊt Thµnh l¹i quyÕt chÝ ra ®i t×m con ®êng cøu níc míi để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. 2.Kĩ năng: Nhớ được ngày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng. 3. Thái độ:- Giáo dục HS biết ơn và tự hào những người anh hùng dân tộc. 4. Năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Đå dïng d¹y häc: GV: SGK, h×nh minh ho¹ SGK. HS: SGK, VBT III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu. Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cả lớp hát tập thể - HĐTQ gọi 2 - 3 bạn nhắc lại kiến thức đã học - HS viết tên bài vào vở A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Tiểu sử của Nguyễn Tất Thành. - Đọc SGK - HS làm việc cá nhân. + Nêu một số nét về Nguyễn Tất Thành? ( Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn , tỉnh Nghệ An.) - HS trả lời *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: + Nắm được ngày sinh và quê hương của Bác Hồ. + Nói được những điều các em biết về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. +Hợp tác, tự học. PP: vấn đáp KT: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời 2. Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. HS đọc SGK từ “ Nguyễn Tất Thành khâm phục để cứu nước cứu dân”'
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 - Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Mục đích ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành? (Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.) + Nguyễn Tất Thành đi về hướng nào? Vì sao? (Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về phương Tây, người muốn tìm hiểu về các chữ “ Tự do, bình đẳng, bác ái” mà người Tây hay nói và muốn xem họ làm như thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta.) - Các nhóm HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: + Nắm được Mục đích ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. + Thấy được lòng yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành. +Hợp tác, tự học. PP: vấn đáp KT: đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời 3. Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước - Đọc thông tin SGK - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nguyễn Tất Thành đã lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài?( Người biết trước khi ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm, nhất là lúc ốm đau.Bên cạnh đó , Người cũng không có tiền.) + Người đã định hướng giải quyết những khó khăn đó như thế nào?( Người rủ Tư Lê , một người bạn thân cùng lứa đi cùng, phòng khi ốm đau có người bên cạnh nhưng Tư Lê không đủ can đảm đi cùng. Người quyết tâm làm bất cứ việc gì để sống và đi ra nước ngoài. Người nhận cả việc phụ bếp, một công việc nặng nhọc và nguy hiểm để được ra nước ngoài.) + Điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Theo em vì sao Người có được quyết tâm đó?(Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định, dũng cảm đương đầu với mọi khó khăn và thử thách, vì Người có một tấm lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc.) + Nguyễn Tất ra đi từ đâu vào thời gian nào?( Ngày 5-6-1911 Người ra đi tìm đường cứu nước với cái tên mới Văn Ba trên con tàu đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin tại bến cảng Nhà Rồng) *Đánh giá:
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 Tiêu chí đánh giá: + §èi víi HS c¶ líp: BiÕt 5/ 6/ 1911 t¹i bÕn c¶ng Nhµ Rång( TP.HCM) víi tÊm lßng yªu níc th¬ng d©n s©u s¾c, NguyÔn TÊt Thµnh ®· ra ®i t×m ®êng cøu níc. - §èi víi HSKG: Biết v× sao NguyÔn TÊt Thµnh l¹i quyÕt chÝ ra ®i t×m con ®êng cøu níc míi để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. +Hợp tác, tự học. PP: Quan sát,vấn đáp KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời Việc 1: Các nhóm thống nhất kết quả trả lời. Việc 2: Nhận xét, bổ sung. B . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Hoàn thành VBT C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ôn lại bài cùng gia đình. ĐỊA LÍ 5: ĐỊA HÌNH VÀ SÔNG NGÒI ( T2) Ngày dạy: Thứ 2 / 12/ 10/ 2020 (5C) Thứ 4/ 14/ 10/ 2020 ( 5A,5B) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS : - Biết được các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm chính của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do song ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. 2. Kĩ năng: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đát phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ(lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi, đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu , cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. *HS HTT:Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên đất, rừng của đất nước. 4. Năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề. Tích hợp BVMT: GD các em biết cần làm gì để bảo vệ tài nguyên đất II. Chuẩn bị: GV:- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh SGK - Phiếu HT
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 HS: SGK,VBT. III.Hoạt động học: Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cả lớp hát tập thể - HĐTQ gọi 2 - 3 bạn nhắc lại kiến thức đã học - HS viết tên bài vào vở A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Đất ở nước ta - Đọc SGK , Quan sát hình 1, 2 và cho biết dịa phương bạn có loại đất nào. Việc 1: Thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi: - Nước ta có những loại đất chính nào? Sự phân bố của những loại đất đó?( Đất phe-ra-lít ở vùng đồi núi, và đất phù sa ở đồng bằng) - Đặc điểm của hai loại đất chính ở nước ta? ( Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nếu được hình thành trên đất ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu. Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp và rất màu mỡ.) - Tại sao ở nước ta lại rất cần phải sử dụng hợp lí đất? Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây tác hại gì cho đất?( vì đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo). + Nêu một số biện pháp cải tạo đất?( Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn ) Việc 2: Chỉ trên lược đồ địa hình VN (hình 5 – bài 2) vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta? Việc 3: Nhóm trưởng lần lượt gọi các bạn báo cáo kết quả, các bạn còn lại lắng nghe và bổ sung, thống nhất kết quả Việc 4: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo với cô giáo *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: + - Biết được các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm chính của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi +Hợp tác, tự học. PP: Quan sát,vấn đáp KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời 2.Rừng ở nước ta - HS quan sát các hình 1, 2, 3 ; đọc SGK, thảo luận nhóm :
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. + Điền thông tin vào bảng sau : Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Đồi núi Cây cối rậm, nhiều tầng Rừng ngập mặn Ven biển Đước, sú,vet - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất +Hợp tác, tự học. PP: Quan sát,vấn đáp KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời 3. Vai trò của rừng: - Đọc thông tin SGK - Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Nêu vai trò của rừng đối với tự nhiên, sản xuất và đời sống của con người?( điều hòa khí hậu , cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.) + Kể một số biện pháp mà Nhà nước ta và các địa phương đã thực hiện để phủ xanh đất trồng, đồi núi trọc?( Trồng rừng và bảo vệ rừng, không chặt phá cây rừng bừa bãi.) + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây và rừng?( Cần bảo vệ , khai thác, sử dụng đất và rừng một cách hợp lí.) Việc 1: Các nhóm thống nhất kết quả trả lời. Việc 2: Nhận xét, bổ sung. *Liên hệ: Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà bạn biết? ( bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt; làm ruộng bậc thang ở vùng đồi núi để tránh xói mòn đất; đóng cọc, đắp đê đễ giữ đất không bị sạt lở ) *Tích hợp BVMT: GD các em biết cần làm gì để bảo vệ tài nguyên đất và rừng. *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Kể một số biện pháp mà Nhà nước ta và các địa phương đã thực hiện để phủ xanh đất trồng, đồi núi trọc . +Hợp tác, tự học.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 PP: Quan sát,vấn đáp KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời B . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH *Liên hệ: Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà bạn biết? ( bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt; làm ruộng bậc thang ở vùng đồi núi để tránh xói mòn đất; đóng cọc, đắp đê đễ giữ đất không bị sạt lở ) C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Viết một bài văn hoặc vẽ một bức tranh khuyên mọi người cùng tham gia bảo vệ đất và rừng. KHOA HỌC: DÙNG THUỐC AN TOÀN (T 1) Ngày dạy: Thứ 2 / 5/ 10/ 2020 (5B) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc. 2. Kĩ năng: - Thực hiện kĩ năng sử dụng thuốc an toàn - Giáo dục KNS: + KN phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về cách sử dụng thuốc an toàn. + KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của việc sử dụng thuốc không đúng hướng dẫn. + KN giao tiếp, ứng xử khi sử dụng thuốc. + KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi bị ốm. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết sử dụng thuốc an toàn. 4. Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tư duy, vận dụng thực hành; năng lực tự học, giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm tự tin. II. Chuẩn bị đồ dùng DH - GV: Tài liệu HDH, tranh ảnh minh họa, phiếu HT HĐ2. - HS: Tài liệu HDH, vở. III. Hoạt động học ⃰ Khởi động: HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “Đố bạn” khởi động tiết học. * Đánh giá: + Tiêu chí: Nhận biết được các chất gây nghiện xung quanh. - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. => GV giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có rất nhiều trường hợp chúng ta phải sử dụng thuốc. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể gây ra nhiều chứng bệnh, thậm chí là chết người. Để có những kiến thức cơ bản về thuốc, mua thuốc, cách sử dụng thuốc, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về bài học hôm nay - HS viết tên bài vào vở.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp + Phương pháp: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Liên hệ thực tế và trả lời Việc 1: Lần lượt đặt câu hỏi với bạn và trả lời: - Bạn đã bao giờ uống phải thuốc hoặc tiêm thuốc chưa? - Nếu có, kể tên loại thuốc bạn đã dùng. - Bạn dùng thuốc đó trong trường hợp nào? Việc 2: Nhóm trưởng lần lượt gọi các bạn báo cáo kết quả, các bạn còn lại lắng nghe và bổ sung, thống nhất kết quả Việc 3: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo với cô giáo * Đánh giá: + Tiêu chí: Biết mình đã uống thuốc trong trường hợp nào? Uống thuốc gì? + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ. 2. Đọc thông tin và thảo luận Việc 1: Ban thư viện đi lấy phiếu học tập ở góc học tập cho các bạn. Việc 2: Đọc kĩ bảng nôi dung SHD trang 30. Việc 3: Trao đổi thảo luận trong nhóm các câu hỏi trong SHD Việc 4: Các bạn quan sát và nhận xét bài của nhóm bạn. * Đánh giá: + Tiêu chí: - Chỉ dùng thuốc theo hướng dẫn của thầy thuốc. - Nếu được thầy thuốc chỉ định dùng thuốc thì phải dùng thuốc theo đúng chỉ định. - Không được tự ý dùng thuốc. - Nếu lạm dụng thuốc sẽ dẫn đến hậu quả không những không chữa được bệnh mà ngược lại làm bệnh nặng hơn. - Khi mua thuốc cần lưu ý đọc kĩ hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc in trên vỏ đựng thuốc và trong bản hướng dẫn. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ, tôn vinh học tập. 3. Đọc và trả lời Việc 1: Đọc nội dung trang 31 Việc 2: Trả lời câu hỏi: Cần làm gì đê dùng thuốc an toàn? Việc 3: Trao đổi thảo luận trong nhóm các câu hỏi trong SHD Việc 4: Các bạn quan sát và nhận xét bài của nhóm bạn.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 * Đánh giá: + Tiêu chí: - Biết cách dùng thuốc an toàn + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ, tôn vinh học tập. IV. Điều chỉnh ND dạy học: Không. V. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS tiếp thu còn hạn chế: nắm được kiến thức cơ bản của bài học, biết được cách dùng thuốc an toàn. - HS HTT: thực hiện tốt các HĐ; biết vận dụng, liên hệ thực tế; giúp đỡ các bạn trong nhóm. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: * Đánh giá: + Tiêu chí: Chia sẻ cùng người thân kiến thức các em đã học. + Phương pháp: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. LỊCH SỬ 4: HƠN MỘT NGHÌN NĂM ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (T1) Ngày dạy: Thứ 2 / 5/ 10/ 2020 (4A,4B) Thứ 5/ 8/ 10/ 2020 ( 4C) Thứ 6/ 9/ 10/ 2020 ( 4D) I. Mục tiêu: -Biết được từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ -Phản ứng của nhân dân ta trước ách đô hộ của phong kiến phương Bắc -HS thêm yêu lịch sử Việt Nam - Hợp tác nhóm, diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: SHD, bản đồ - HS: SHD, vở II. Hoạt động học A. Hoạt động cơ bản ⃰ Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - GV giới thiệu bài: - HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp 1. Tìm hiểu về nước ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc - Đọc kĩ đoạn hội thoại Việc 1: Thảo luận và trả lời câu hỏi: -Dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã chịu cực khổ như thế nào?
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu một bạn trình bày bài làm của mình, các bạn khác lắng nghe và bổ sung, thống nhất 2.Tìm hiểu về phản ứng của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương Bắc Thảo luận và thống nhất nội dung ở cột A với ND ở cột B * Đánh giá : - Tiêu chí: nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Phản ứng của nhân dân ta trước ách đô hộ của phong kiến phương Bắc -PP: vấn đáp -KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *HĐ ứng dụng HD HS tìm đọc các truyện tranh, ảnh có liên quan tới các phong tục tập quán của nhân dân ta dưới ách đô hộ của 1000 năm phong kiến phương Bắc ĐỊA LÝ : BÀI 2: TRUNG DU BẮC BỘ (T1) Ngày dạy: Thứ 2 / 5/ 10/ 2020 (4B) Thứ 5/ 8/ 10/ 2020 (4A,4C) Thứ 6/ 9/ 10/ 2020 (4D) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học xong bài này , HS biết : - Neâu ñöôïc moät soá ñaëc ñieåm tieâu bieåu veà ñòa hình, khí haäu cuûa Taây Nguyeân: + Caùc cao nguyeân xeáp taàng cao thaáp khaùc nhau Kon Tum, Ñaék Laék, Laâm Vieân, Di Linh. + Khí haäu coù hai muøa roõ reät: muøa möa, muøa khoâ. 2. Kĩ năng: Chæ ñöôïc caùc cao nguyeân ôû Taây Nguyeân treân baûn ñoà ( löôïc ñoà) töï nhieân Vieät Nam: Kon Tum, Plaây Ku, Ñaék Laék, Laân Vieân, Di Linh. *HS HTT: Neâu ñöôïc ñaëc ñieåm cuûa muøa möa, muøa khoâ ôû Taây Nguyeân . 3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của Tây Nguyên. II. §å dïng d¹y häc GV: B¶n ®å hµnh chÝnh ViÖt Nam; b¶n ®å ®Þa Lý tù nhiªn ViÖt Nam. HS: SGK,VBT. III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - GV giới thiệu bài. - HS viết tên bài vào vở B . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Tây Nguyên – xứ sở các cao nguyên xếp tầng - HS quan sát lược đồ hình 1, đọc bẳng số liệu về độ cao của các cao nguyên.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 - Hoạt động cá nhân: + Đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ? (Cao nguyên Kon Tum,cao nguyên P lây cu, cao nguyên Đắc lak, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh.) + Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?( cao nguyên Đắc lak : 400m, Cao nguyên Kon Tum: 500m, cao nguyên Di Linh: 1000m, cao nguyên Lâm Viên: 1500m. Việc 1: Huy động kết quả Việc 2: Lớp theo dõi , nhận xét, bổ sung *Đánh giá: Tiêu chí đánh giá: - Neâu ñöôïc moät soá ñaëc ñieåm tieâu bieåu veà ñòa hình cuûa Taây Nguyeân: + Caùc cao nguyeân xeáp taàng cao thaáp khaùc nhau Kon Tum, Ñaék Laék, Laâm Vieân, Di Linh. + Chæ ñöôïc caùc cao nguyeân ôû Taây Nguyeân treân baûn ñoà ( löôïc ñoà) töï nhieân Vieät Nam: Kon Tum, Plaây Ku, Ñaék Laék, Laân Vieân, Di Linh. +Hợp tác, tự học. PP: Quan sát,vấn đáp KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời Lớp 4ª: Nêu được tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc vào Nam. Lớp 4B: Chỉ trên lược đồ được các cao nguyên theo hướng từ Bắc vào Nam. 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: - HS xác định vị trí Buôn Mê Thuột trên hình 1 - HS dựa vào bảng số liệu và lượng mưa trung bình tháng ở Buôn Mê Thuột thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Ở Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những tháng nào?( tháng 5,6,7,8,9,10). Mùa khô vào những tháng nào?( tháng 1,2,3,4,11,12) + Khí hậu Buôn Mê Thuột có mấy mùa? Là những mùa nào?( hai mùa: mùa mưa và mùa khô) + Nêu đặc điểm khí hậu của từng mùa?( Mùa mưa: thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa. Mùa khô: trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở). Việc 1: Nhóm trưởng lần lượt gọi các bạn báo cáo kết quả, các bạn còn lại lắng nghe và bổ sung, thống nhất kết quả. Việc 2: Thư kí tổng hợp ý kiến của cả nhóm và báo cáo với cô giáo. *Đánh giá:
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 Tiêu chí đánh giá: - Neâu ñöôïc moät soá ñaëc ñieåm tieâu bieåu veà khí haäu cuûa Taây Nguyeân: + Khí haäu coù hai muøa roõ reät: muøa möa, muøa khoâ. + Neâu ñöôïc ñaëc ñieåm cuûa muøa möa, muøa khoâ ôû Taây Nguyeân . +Hợp tác, tự học. PP: Quan sát,vấn đáp KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời Lớp 4ª: - Neâu ñöôïc moät soá ñaëc ñieåm tieâu bieåu veà khí haäu cuûa Taây Nguyeân: + Khí haäu coù hai muøa roõ reät: muøa möa, muøa khoâ. Lớp 4B: Trả lời được câu hỏi: Ở Buôn Mê Thuột mùa mưa vào những tháng nào?( tháng 5,6,7,8,9,10). Mùa khô vào những tháng nào?( tháng 1,2,3,4,11,12) - Chỉ trên lược đồ và mô tả về Tây Nguyên C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ôn lại bài cùng gia đình. KHOA HỌC4: BẠN CÓ BIẾT CÁC BỆNH VỀ DINH DƯỠNG(T1) Ngày dạy: Thứ 2 / 12/ 10/ 2020 (4A) I.MỤC TIÊU: 1.KT:Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp 2.KN:Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 3.TĐ: GDHS có thói quen bảo quản thức ăn, giữ vệ sinh trong ăn uống. 4.NL: Góp phần phát triển năng lực tìm tòi, khám phá tự nhiên, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV- Các hình SGK - Phiếu học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1.Khởi động:3’ - HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học: - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? - Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ? - Vì sao hằng ngày chúng ta cần phải ăn nhiều rau, quả chín ? - Nhận xét, đánh giá * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 - Tiêu chí đánh giá: + Thực phẩm sạch và an toàn được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh. Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. Không ôi thiu. Không nhiễm hoá chất + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm: Chọn thức ăn tươi, dùng nước sạch để rửa thực phẩm + Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vitamin, khoáng chất cần thiết cho cơ thể. + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn. * Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1: Cách bảo quản thức ăn: ( 10- 12’) Việc 1:Yêu cầu HS TL nhóm lớn, trả lời các câu hỏi: - Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em thường làm thế nào? - Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh họa ? - Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? - Cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ? Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ KL: Có nhiều cách ( Xem SGV) * Đánh giá: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - Tiêu chí đánh giá: + Có nhiều cách để bảo quản thức ăn: 1. Phơi khô 2. Đóng hộp 3. Ướp lạnh 4. Ướp lạnh 5. Làm mắm ( ướp mặn) 6. Làm mứt ( cô đặc với đường ) 7. Ướp muối ( cà muối) + HS nắm được những thông tin cần thiết trong các hình. + Khả năng nắm thông tin, chia sẻ thông tin trong nhóm, lớp. + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn. HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học về cách bảo quản thức ăn: (8-10’) * Phân nhóm, nêu yêu cầu của từng nhóm 1. Nhóm phơi khô 3. Nhóm đóng gói 2. Nhóm ướp lạnh 4. Nhóm cô đặc với đường Việc 1: Kể tên các loại thức ăn và cách bảo quản ghi vào phiếu Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - Tiêu chí đánh giá: + HS giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn + Đưa ra được các câu trả lời đúng:
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 . Cách làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a, b, c, e . Cách ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn + Hợp tác nhóm tốt để giải quyết nhiệm vụ học tập HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà: (8-10’) Việc 1: - Phát phiếu học tập cá nhân. Việc 2: Chia sẻ, cá nhân lên gắn phiếu ở bảng - HĐTQ tổ chức cho các bạn nhận xét, chốt ý đúng. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - Tiêu chí đánh giá: +HS điền được tên của 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn đó ở gia đình mình như: Cá,măng,tôm, tép phơi khô; Cá, thịt ướp lạnh; cá, tôm, tép làm mắm ( ướp mặn; Dừ, bí, gừng Làm mứt ( cô đặc với đường ;, Ướp muối ( cà muối) + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn + Hợp tác nhóm tốt để giải quyết nhiệm vụ học tập C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 5’) - HS về chia sẻ và thực hiện các cách bảo quản thức ăn với gia đình. THỦ CÔNG 2: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI HOẶC MỘT SỐ ĐỒ VẬT TỰ CHỌN(T2) Ngày dạy: Thứ 3 / 6/ 10/ 2020 (2A,2C,2D) Thứ 5/ 8/ 10/ 2020 (2E) Thứ 6/ 9/ 10/ 2020 (2B) I MỤC TIÊU - HS biết gấp máy bay đuôi rời. - Gấp được máy bay đuôi rời. các nếp gấp tương đối thẳng phẳng - Hs yêu thích xếp hình. - Tích cực, tự giác hoàn thành công việc được nhóm giao; Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp. * Với HS khéo tay gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp thẳng, phẳng, máy bay sử dụng được. *Em Đạt: Gấp được máy bay đuôi rời. II/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mẫu máy bay đuôi rời gấp sẵn. - Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 2. Học sinh: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, keo dán, vở thủ công III. HOẠT ĐỘNG HỌC: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * HĐ Khởi động: - Hội đồng tự quản điều hành lớp KĐ: Ôn lại quy trình gấp máy bay đuôi rời Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu lại quy trình gấp máy bay đuôi rời. Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh. - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm và trình bày được quy trình gấp máy bay đuôi rời. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày. * Hình thành kiến thức. - GV giới thiệu bài – mục tiêu. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. 1. Thực hành gấp máy bay đuôi rời. Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm. Việc 2: Gấp máy bay đuôi rời trên giấy màu. Việc 3: Chia sẻ cách gấp máy bay đuôi rời Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp, tích hợp. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, thực hành. - Tiêu chí đánh giá: + HS gấp được máy bay đuôi rời. + Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 2. Trưng bày sản phẩm, chia sẻ: Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trưng bày sản phẩm. Việc 2: Chia sẻ sản phẩm. Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp. Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn - Tiêu chí đánh giá: + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng thực hành. + Gấp hình đúng quy trình. + Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng. + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: -Trưng bày sản phẩm ở góc thân thiện. - Làm một sản phẩm khác tặng cho bạn bè, người thân. . KHOA HỌC 4: BẠN CÓ BIẾT CÁC BỆNH VỀ DINH DƯỠNG(T2) Ngày dạy: Thứ 4 / 14/ 10/ 2020 (4A) I.MỤC TIÊU 1.KT: Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. 2.KN:Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. 3.TĐ: Giáo dục HS có thói quen ăn uống đủ chất. 4.NL:Góp phần phát triển kĩ năng tìm tòi, khám phá tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: tranh,ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1.Khởi động:3’ - HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học: - Hãy kể tên các cách đề bảo quản thức ăn ? - Khi thức ăn được bảo quản sử dụng cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, đánh giá * Đánh giá: - Phương pháp: , vấn đáp
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - Tiêu chí đánh giá: + Có nhiều cách để bảo quản thức ăn: 1. Phơi khô 2. Đóng hộp 3. Ướp lạnh 4. Ướp lạnh 5. Làm mắm ( ướp mặn) 6. Làm mứt ( cô đặc với đường ) 7. Ướp muối ( cà muối) + Khi thức ăn được bảo quản sử dụng cần lưu ý hạn sử dụng. + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn tự tin. - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: (8-10’) Việc 1: Làm việc theo nhóm: Quan sát hình 1.2 SGK nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương và bệnh bướu cổ - Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên Việc 2 :Làm việc cả lớp Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Đánh giá: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - Tiêu chí đánh giá: + HS biết được trẻ em nếu không được ăn đủ lượng, đủ chất đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi ta min D sẽ bị còi xương. Nếu thiếu I- ốt cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. + Khả năng nắm thông tin, chia sẻ thông tin trong nhóm, lớp. + Hợp tác tốt, trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn. HĐ2:Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: (10-15’) Việc 1: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: - Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? Việc 2:Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Đánh giá: - Phương pháp: vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - Tiêu chí đánh giá:
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 +HS biết được một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như: Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếuVi-ta -min A. Bệnh phù do thiếu Vi-ta-min B. Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-nim C + Cách phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, tự tin + Hợp tác nhóm tốt để giải quyết vấn đề. HĐ3: Trò chơi Bác sĩ: (5- 6’) Việc 1: GV HD’ cách chơi Việc 2: Cho HS chơi trong nhóm Việc 3:Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Nhận xét trò chơi, chọn đội thắng. * Đánh giá: - Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. - Tiêu chí đánh giá: + Nói đúng tên bệnh, nguyên nhân gây bệnh mà đội bạn nêu + Lắng nghe tốt, phản xạ nhanh + Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn + Hợp tác nhóm tốt để giải quyết vấn đề. C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 5’) - Về chia sẻ với mọi người cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. KHOA HỌC 5 : DÙNG THUỐC AN TOÀN (T 2) Ngày dạy: Thứ 5 /15/ 10/ 2020 (5B) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc. 2. Kĩ năng: - Xử lí tình huống. - Giáo dục KNS: + KN phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về cách sử dụng thuốc an toàn.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 + KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của việc sử dụng thuốc không đúng hướng dẫn. + KN giao tiếp, ứng xử khi sử dụng thuốc. + KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi bị ốm. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết sử dụng thuốc an toàn. 4. Năng lực: Giúp HS phát triển năng lực tư duy, vận dụng thực hành; năng lực tự học, giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm tự tin. II. Chuẩn bị đồ dùng DH : - GV: Tài liệu HDH, tranh ảnh minh họa, bảng phụ HĐ4. - HS: Tài liệu HDH, vở. III. Hoạt động học: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. HĐ1: Khởi động: - HĐTQ Tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học - HS viết tên bài vào vở. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp * Đánh giá: + Tiêu chí: Củng cố kiến thức đã học + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh học tập. 2. HĐ2: Đóng vai xử lí tình huống * Đánh giá: + Tiêu chí: - Xử lí được các tình huống đưa ra. - Biết đóng vai thể hiện nhân vật. + Phương pháp: đóng vai, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ. 3. HĐ3: Quan sát và nhận xét * Đánh giá: + Tiêu chí: - Xử lí được 3 tình huống (Em sẽ ứng xử như thế nào?): Tình huống 1: Nhà em có một số loại thuốc đã hết hạn sử dụng. Tình huống 2: Em nhìn thấy một em bé đang nghịch một lọ/ vỉ / hộp thuốc. Tình huống 3: Khi bố mẹ và người lớn vắng nhà, em của em bị đau bụng. - Nhập vai, xử lí tốt. - Nhận xét, bình chọn câu trả lời, ý kiến hay. + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ. IV. Điều chỉnh ND dạy học: Không. V. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Hỗ trợ, tiếp cận giúp các em nắm được cách xử lí tình huống dùng thuốc trong cuộc sống. - Đối với học sinh tiếp thu nhanh : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH và giúp đỡ các bạn trong nhóm.
- Giáo án tuần 6-năm học 2020 VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: * Đánh giá: + Tiêu chí: - Chia sẻ kiến thức cùng người thân. - Nói với người thân, bạn bè và mọi người xung quanh về những việc làm để sử dụng thuốc an toàn. + Phương pháp: Vấn đáp. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.