Giáo án Khoa học 5 cả năm - Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học 5 cả năm - Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_5_ca_nam_truong_tieu_hoc_so_1_kien_giang.doc
Nội dung text: Giáo án Khoa học 5 cả năm - Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 TUẦN 1: Sự sinh sản I/ Mục tiêu: - H nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy học Nội dung- tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra sách vở của H - Nhận xét * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài - H nhắc đề 2. Bài mới:30’ học, ghi bảng tên bài * H Đ1: Trò - Gv chia H trong lớp thành 4 đội, - Nhận đồ dùng học tập và chơi” Bé là con cho H xem 1 sỗ hình vẽ ( tranh thảo luận trong nhóm để tìm ai” ảnh). Phổ biến cách chơi: Đây là bố mẹ cho từng em bé 15’ hình vẽ các em bé và bố mẹ của các em. Dựa vào đặc điểm của mỗi người,em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp - Gv hướng dẫn, giúp đỡ thêm cho các nhóm H trả lời: - Gv nhận xét, khen ngợi, hỏi thêm để tổng kết trò chơi: - Nhờ trẻ em có có đặc điểm ? Nhờ đâu mà các em tìm được bố giống với bố mẹ của mình mẹ cho từng em bé? - Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra,trẻ em có những đặc điểm ? Qua trò chơi, em có nhận xét gì giống với bố mẹ của mình về trẻ em và bố mẹ của chúng? - H nghe, nhắc lại KL * H Đ2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người: - Gv nhận xét,chốt ý: Mọi trẻ em - H thảo luận nhóm đôi theo đều do bố mẹ sinh ra và có các đặc yêu cầu 15’ điểm giống như bố mẹ của mình. * Yêu cầu H quan sát các hình - 2 người: bố và mẹ minh hoạ trang 4,5/SGK, thảo luận nhóm đôi nội dung: - 3 người: bố, mẹ và Liên ? Lúc đầu gia đình Liên có mấy người? Là những ai? - 4 người: Bố, mẹ , Liên và ?Hiện nay gia đình Liên có mấy em bé, vì mẹ đang mang thai người? Là những ai?
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 ? Sắp tới gia đình Liên có mấy người? Tại sao bạn biết? - Gv treo tranh minh hoạ không lời, -Đại diện H lên giới thiệu yêu cầu H giới thiệu các thành viên trong gia đình Liên - Gv nhận xét và chốt lại. ? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - 2 thế hệ. Nhờ có sự sinh sản Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Yêu cầu H trả lời. GV nhận xét và - H trả lời chốt -Kết luận: Nhờ có sinh sản mà các - 2H nhắc lại Kl thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau - Yêu cầu H đọc mục Bạn cần biết -2-3 H đọc 3. Củng cố,dặn - Gv nhận xét tiết học,dặn H chuẩn - H nghe dò:5’ bị bài sau Nam hay nữ? ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: -Phân biệt được nam hay nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ. - HS có kỹ năng quan sát để phân biệt được nam và nữ. - Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt được nam và nữ. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Mô hình người nam và nữ. III/ Hoạt động dạy học: Nội dung- tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 55’ ? Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như 2 HS thế nào? - Gv nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: * Gv giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài - H lắng nghe 28-30’ học,Ghi đề bài * H Đ1: Tìm * Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - H hoạt động theo nhóm hiểu sự khác thảo luận trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 - Đại diện nhóm trả lời, nhóm nhau giữa SGK trang 6. khác bổ sung: nam và nữ về - GV nhận xét kết hợp cho HS quan + Giữa nam và nữ có nhiều mặt sinh học: sát hình chụp trứng và tinh trứng để điểm giống nhau như: các bộ
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 15’ hiểu rõ thêm về nam và nữ. phận trong cơ thể giống nhau; - GV chốt lại ý đúng: cùng có thể học, chơi, thể + Giữa nam và nữ có nhiều điểm hiện tình cảm, giống nhau như: các bộ phận trong + Ngoài những đặc điểm cơ thể giống nhau; cùng có thể học, chung, giữa nam và nữ có sự chơi, thể hiện tình cảm, khác biệt, trong đó có sự khác + Ngoài những đặc điểm chung, nhau cơ bản về cấu tạo và giữa nam và nữ có sự khác biệt, chức năng của cơ quan sinh trong đó có sự khác nhau cơ bản về dục. Đến một độ tuổi nhất cấu tạo và chức năng của cơ quan đinh, cơ quan sinh dục mới sinh dục. Đến một độ tuổi nhất đinh, phát triển làm cho cơ thể nam cơ quan sinh dục mới phát triển làm và nữ có nhiều điểm khác biệt cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm về mặt sinh học. khác biệt về mặt sinh học. - H quan sát, nghe ? Giữa nam và nữ về mặt sinh học - Nam: cơ thể thường rắn có gì khác nhau ? chắc khoẻ mạnh, cao to hơn nữ, - Nữ: cơ thể thường mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam H Đ2: Trò * Yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc - Tìm hiểu nội dung SGK chơi “Ai và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai trang 8 nhanh, Ai nhanh, ai đúng?” đúng?” - GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức - HS tham gia trò chơi, H 15’ cho HS chơi “Tiếp sức”. khác cổ vũ + Mỗi đội cử 5 em tham gia chơi chon những tấm phiếu vào cột phù hợp. - GV yêu cầu HS nhìn bảng đọc - H đọc những đặc điểm sinh học chung và riêng của nam và nữ. - GV: Nhận xét, chốt lại và khen ngợi cách làm. 3. Củng - GV yêu cầu 1 HS đọc mục “Bạn - H đọc SGK cố,dặn dò:5’ cần biết” - GV nhận xét tiết học. - H nghe - Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau TUẦN 2: Nam hay nữ ( t2) I/ Mục tiêu:
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - H biết quan sát, nhận xét trong thực tế vai trò người phụ nữ, có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới không phân biệt nam và nữ. - Giáo dục H biết tôn trọng mọi người không phân biệt nam và nữ II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận - Hs: Xem trước bài, Nội dung thuyết trình về tầm quan trọng của nam và nữ trong xã hội III/ Hoạt động dạy học: Nội dung- tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 5’ - Gv nêu câu hỏi : -H trả lời ? Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 28-30’ * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, -H nghe * H Đ1: Tìm yêu cầu tiết học. Ghi đề bài hiểu vai trò của * Yêu cầu HS quan sát hình 4: -Thảo luận nhóm 2 nữ 12’ ? Em hãy nêu một số ví dụ về vai + Bạn Tâm là bạn nữ cũng trò của nữ trong lớp, trường và địa là Liên đội trưởng của phương hay ở nơi khác mà em trường biết. ? Em có nhận xét gì về vai trò của - Có vai trò quan trọng trong nữ? xã hội - Yêu cầu H trả lời,Gv nhận xét và kết luận. ? Kể tên một số phụ nữ thành công - Cô giáo hiệu trưởng trong công việc xã hội mà em trường, Phó chủ tịch nước biết? - Đại diện nhóm trình bày - G chốt, kết luận * H Đ2: Bày tỏ * Gv hướng dẫn H thảo luận nội - Thảo luận nhóm 4 thái độ về một số dung: Bạn có đồng ý với những - Trình bày quan niệm xã hội câu dưới đây không? Vì sao? + Không đồng ý với ý kiến về nam và nữ a, Công việc nội trợ, chăm sóc con vì có sự bình đẳng giới 12’ cái là của phụ nữ. b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình, là người trụ cột. c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. d, Trong gia đình nhất định phải có con trai. đ, Con gái không nên học nhiều,
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 chỉ cần nội trợ giỏi -Gv nhận xét, chốt lại và khen ngợi - H liên hệ : ở địa phương - yêu cầu H liên hệ thực tế lấy ví còn có tư tưởng trọng nam dụ về sự phân biệt đối xử nam và khinh nữ, nhiều gia đình nữ còn xem trọng con trai hơn - Gv nhận xét con gái, vì thế họ cố gắng sinh thêm con để kiém con trai khi trong nhà đã đông con, * H Đ3: Thi hùng * Yêu cầu dãy cử 2 em thi hùng -H nắm nội dung, cử bạn biện nam và nữ biện với nội dung: chơi 5’ ? Nam và nữ có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? Tại sao phaỉ đối xử bình đẳng giữa nam - 2 em thứ tự trình bày, cả và nữ? lớp nhận xét - Tổ chức cho H thi hùng biện - Gv theo dõi, nhận xét và khen ngợi nhóm trình bày tốt, lưu loát 3. Củng cố,dặn - Gọi H đọc mục Bạn cần biết - 2-3 H đọc dò: 3-4’ ? Chúng ta có nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ không? - Không nên phân biệt đối - Nhắc nhở H vận dụng không xử giữa nam và nữ vì mọi phân biệt giới ngay trong trường người đều có quyền như học nhau - H nghe, ghi nhớ Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào? I/ Mục tiêu: Sau bài học H biết: - Cơ thể của mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố - H quan sát các hình SGK để mô tả khái quát quá trình thụ tinh, phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi và sự hình thành của cơ thể - Giáo dục H biết bảo vệ sức khoẻ. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận. Tranh minh hoạ
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 III/ Hoạt động dạy học: Nội dung- tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 4- 5’ - Gv nêu câu hỏi: - H trả lời, H khác nhận xét ? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Gv nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:28-30’ * Gv giới thiệu bài, ghi đề -H lắng nghe, ghi nhớ * H Đ1: Tìm hiểu * Gv hướng dẫn H làm việc cá - H làm việc cá nhân trên về quá trình hình nhân trên phiếu học tập: PHT thành cơ thể - Khoanh tròn vào chữ cái trước 8-10’ câu trả lời đúng: 1, Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? a- Cơ quan tiêu hoá b- Cơ quan hô hấp c- Cơ quan tuần hoàn d- Cơ quan sinh dục 2, Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? - H lên bảng làm bài HS a- Tạo ra trứng b- Tạo ra tinh trùng khác bổ sung (câu 1: d; câu 3, Cơ quan sinh dục nữ có khả năng tạ ra gì? 2:b; câu 3: a) a- Tạo ra trứng b- Tạo ra tinh trùng - Gv yêu cầu một H lên bảng làm - H trả lời, H khác nhận xét bài. Gv nhận xét, chữa bài. - 2-3 H đọc * H Đ2: Tìm hiểu ? Cơ thể chúng ta được hình thành - H thảo luận nhóm 2 theo khái quát về quá như thế nào? yêu cầu của Gv trình thụ tinh - Yêu cầu H đọc mục bạn cần biết 10-12’ thứ nhất * Yêu cầu HS quan sát hình 1, sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các - Đại diện nhóm lên trình bày chú thích để tìm xem mỗi chú H1a: Các tinh trùng gặp trứng thích phù hợp với hình nào. h1b: 1 tinh trùng đã chui được - Gọi đại diện nhóm trình bày vào trong trứng H1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau thành hợp tử - Gv nhận xét, chốt lại. - Gv giải thích thêm: Khi trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn * HĐ3: Tìm hiểu gặp nhưng trứng chỉ tiếp nhận một - H thảo luận nhóm 2 về các giai đoạn tinh trùng. khi tinh trùng và trứng
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 phát triển của thai kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp - Đại diện nhóm lên bảng nối nhi tử. Đó là sự thụ tinh - lớp nhận xét bổ sung 7-8’ * Gv hướng dẫn H quan sát hình + H5: Thai được 5 tuần 1,2,3,4 SGK và trả lời nội dung: + H3: Thai được 8 tuần ? Trong các hình trên, hình nào + H4: Thai được 3 tháng cho biết thai nhi được 5 tuần, 8 + H2: thai được khoảng 9 tuần, 3 tháng, 9 tháng? tháng - Gv nhận xét chốt ý đúng: 3. Củng cố,dặn - Gv kết hợp lời giải thích của H - H đọc SGK dò: 3-4’ để mô tả đặc điểm của thai nhi qua từng thời điểm được chụp trong - H nghe, ghi nhớ ảnh * Gv gọi h đọc toàn bộ mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học, dặn H về nhà học thuộc kiến thức cần ghi nhớ và xem trước bài sau TUÂN4: cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. - Học sinh biết quan sát các hình vẽ SGK và kết hợp thực tế để nêu được những vấn đề nên hoặc không nên đối với phụ nữ có thai. - Biết quan tâm đến sức khỏe của bé và mẹ. II/ Chuẩn bị: Các hình trang 12, 13 SGK. III/ Hoạt động dạy học: ND- Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ ? Cơ thể mỗi ngời đợc hình (4 phút) thành nh thế nào? 2/ Bài mới. Tìm hiểu ND: Phụ nữ có thai Hoạt động 1: nên và không nên làm gì? (10 phút) - DH HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - HS hoạt động theo nhóm trang 12: 2 em quan sát hình 1, 2, 3,
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 ? Phụ nữ có thai nên và không 4, trang 12 SGK trả lời nội nên làm gì? Tại sao? dung GV yêu cầu. - GV nhận xét và KL ý đúng. - Đại diện nhóm trình bày, Tìm hiểu về trách nhiệm của nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: mọi thành viên trong gia đình - 2 em đọc mục bạn cần biết với phụ nữ có thai: SGK trang 12. (10 phút) - Yêu cầu HS quan sát các hình - HS làm việc cá nhân quan 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu ND sát các hình 5, 6, 7, trang của từng hình. 13 SGK và nêu nội dung - GV nhận xét và chốt lại như của từng hình. mục bạn cần biết trang 13. - HS đọc lại mục bạn cần Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai: biết trang 13. (10 phút) Gợi ý HS đóng vai theo chủ đề: Giúp đỡ phụ nữ có thai. Nhóm trưởng bốc thăm tình + TH1: Em đang trên đường đến huống và yêu cầu thảo luận, trường rất vội vì hôm nay em tìm cách giải quyết, chọn vai dậy muộn thì gặp cô Hoa hàng và diễn trong nhóm. xóm đi cùng đờng. Cô Hoa đang mang thai lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì khi đó? - Yêu cầu các nhóm trình diễn trớc lớp. - Nhóm lên trình diễn. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn tốt, có việc làm thiết - 1 HS đọc mục: Bạn cần biết. thực với phụ nữ có thai. Cũng cố - Dặn dò: Hoạt động 4: - Nhận xét tiết học (1 phút) từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I/ Mục tiêu: Học sinh: - Nêu đợc các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì: ( dới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.) - Học sinh só kĩ năng quan sát, nhận xét để nhận biết được một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì . - Có ý thức châm sóc tuổi dậy thì.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 II/ Chuẩn bị: - Hình trang 14 SGK, HS sưu tầm các tấm ảnh của tuổi dậy thì. III/ Hoạt động dạy học: ND- Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Mỗi người tròn gia đình cần làm 1/ Bài cũ gì với phụ nữ có thai? (3 phút) Giới thiệu bài, ghi đề. - GV yêu cầu HS giới thiệu về - HS giới thiệu đợc: Bé tên 2/ Bài mới. bức ảnh mà mình mang đến lớp. gì? Mấy tuổi? Lúc đó bé Hoạt động 1: - - GV nhận xét, khen ngợi HS biết làm gì? (10 phút) giới thiệu hay. Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai Hoạt động 2: đúng. (10 phút) - GV giới thiệu trò chơi, cách chơi: + Cách chơi: Các thành viên cùng - HS nắm bắt cách chơi. đọc thông tin trong khung chữ và quan sát tranh trang 14 SGK. Sau - HS tiến hành hoàn thành đó cử một bạn viết nhanh đáp án nội dung SGK yêu cầu, vào bảng con. Cử một bạn khác theo sự hớng dẫn của GV. báo nhóm đã làm xong, nhóm nào - HS giơ đáp an. xong trớc sẽ thắng cuộc. - Gv nhận xét, nêu đáp án đúng, tuyên dơng nhóm thắng cuộc. ? Nêu các đặc điểm nổi bật của từng nhóm tuổi. Tìm hiểu về đặc điểm và tầm Hoạt động 3: quan trọng của tuổi dậy thì đối (10 phút) với cuộc đời mỗi người. - Yêu cầu HS: Đọc,quan sát trang , 5 trong SGK. ? Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? - HS theo nhóm đọc thông ? Bạn có biết tuổi dậy thì là gì tin và trả lời nội dung đợc không? giao. ? Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm - Đại diện nhóm trả lời, quan trọng đặc biệt đối với cuộc nhóm khác bổ sung. đời của mỗi con người? GV nhận xét chốt lại:
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. Củng cố -Dặn dò: Hoạt động 4: Gọi 1 em đọc mục: Tuổi dậy thì. ( 1 phút) Nhận xét tiết học. TUẦN 4: từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nắm được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già, xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. - HS biết quan sát tranh ở SGK và vận dụng thực tế cuộc sống nhận biết được độ tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và tuổi bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. - Nhận thấy được lợi ích của việc biết được các giai đoạn phát triển của cơ thể con người. II. Chuẩn bị: - Hình trang 16, 17 SGK. - HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau (HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công nhân, ) III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ: Bài 6 (4 – 5 phút) HS1: Trình bày đặc điểm nổi bật của lứa tuổi dưới 3 tuổi? HS2: Trình bày đặc điểm nổi bật của lứa tuổi từ 6 đến 10 tuổi? HS3: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề (1 phút) Nội dung Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1: Tìm Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của hiểu về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 đặc điểm - Yêu cầu HS theo nhóm đọc thông tin trang 16, 17 - HS theo nhóm của con SGK và thảo luận về đặc điểm nổi bật của từng giai đọc thông tin người ở đoạn lứa tuổi theo bảng sau: trang 16, 17 từng giai Gia đoạn Đặc điểm nổi bật SGK. đoạn (10 Tuổi vị thành niên phút) Tuổi trưởng thành Tuổi già - Tổ chức cho HS thảo luận, thư ký các nhóm sẽ ghi kết quả thảo luận hoàn thành vào bảng. - HS thảo luận - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ và ghi kết quả sung. thảo luận vào bảng. - Đại diện nhóm trả lời, - GV nhận xét và chốt lại: các nhóm khác nhận xét Giai đoạn Đặc điểm nổi bật bổ sung. Tuổi vị Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. thành niên ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, (10 - 19 tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội -> tuổi) Tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên. Tuổi trưởng Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát thành (20 – triển cả về mặt sinh học và xã hội. Trong những 60 hoặc 65 năm đầu của giai đoạn này, tầm vóc và thể lực tuổi) của chúng ta phát triển nhất. Các cơ quan trong cơ thể đều hoàn thiện. Lúc này, chúng ta có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi già ở tuổi này, cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt (60 hoặc 65 động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những tuổi trở lên) người cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. HĐ2: Tổ Mục tiêu: Cũng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị chức trò thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần chơi “Ai? trên. Xác định được mình đang ở tuổi nào. - HS giới thiệu Họ đang ở - GV kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS. cho nhau biết vào giai - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nội dung: về người trong đoạn nào Giới thiệu cho nhau nghe về bức ảnh mà mình sưu tầm ảnh mà mình của cuộc được: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn sưu tầm được: đời?” (10 nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc điểm gì? Họ là ai? Làm phút) - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp. nghề gì? Họ
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 - Nhận xét, khen ngợi đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? - HS giới thiệu trước lớp về ảnh mình sưu tầm được. HĐ3: Tìm Mục tiêu: HS xác định được bản thân đang ở giai hiểu về ích đoạn nào của cuộc đời và lợi ích của nó. lợi của - Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi: - HS trả lời, HS việc biết H: Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? khác bổ sung. được các (Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị giai đoạn thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì). phát triển H: Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của của con cuộc đời có lợi gì? người (10 (Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của phút) cuộc đời, sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển cả cơ thể và thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối, đồng thời còn giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình). - GV nhận xét, khen ngợi các HS có câu trả lời tốt. HĐ4: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm Củng cố tham gia xây dựng bài tốt. – dặn dò - Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Chuẩn bị bài: Vệ sinh tuổi dậy thì. Bài 8: vệ sinh tuổi dậy thì I. Mục tiêu: - Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị: - Hình trang 18, 19 SGK - Phiếu học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. ổn định nề nếp đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 HS1: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên? HS2: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành? HS3: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi già? - Nhận xét và ghi điểm cho từng học sinh. 3. Dạy và học bài mới: - GV giới thiệu bài: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời mỗi con người. Nó đánh dấu một bước trưởng thành của con người. Sức khoẻ, thể chất và tinh thần ở giai đoạn này đặc biệt quan trọng. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất của mình trong giai đạn này? bài học hôm nay sẽ cho các em biết rõ điều đó – GV ghi đề lên bảng. Nội dung Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ1: Tìm Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ hiểu những vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì. việc nên làm - GV nêu: ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi và - HS lắng nghe. để giữ vệ sinh tuyến dầu ở da hoạt động mạnh có thể gây ra mồ cơ thể ở tuổi hôi, mùi khó chịu. Đặc biệt da mặt trở nên nhờn. dậy thì Chất nhờ làm chi vi khuẩn phát triển tạo thành (10phút) mụn. Vậy: H: ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn - HS quan sát hình 1, trứng cá? 2, 3 SGK kết hợp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời, HS thực tế trả lời mỗi em mỗi ý ngắn gọn. khác bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại: Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá hàng ngày chúng ta phải: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay - HS nêu tác dụng của áo quần từng việc làm. - GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm. - HS nhận phiếu và - Yêu cầu HS làm bài ở phiếu học tập (nội dung làm bài cá nhân. phiếu học tập như phiếu học tập số 1 và số 2 của - HS trình bày nội SGV trang 41 – 42) dung đã làm, HS - Tổ chức cho HS trình bày kết quả ở phiếu học khác bổ sung. tập, GV nhận xét và chốt lại. HĐ2: Tìm Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm hiểu những và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất việc nên làm và tinh thần tuổi dậy thì. và không nên - Yêu cầu quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK - HS hoạt động theo làm để bảo vệ trả lời các câu hỏi sau: nhóm bàn, quan sát sức khoẻ về Nêu nội dung từng hình ở SGK trang 19. hình 4, 5, 6, 7 trang thể chất và Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để 19 SGK trả lời các tinh thần tuổi bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần câu hỏi.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 dậy thì tuổi dậy thì? (10phút) - Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình thảo luận. bày kết quả thảo - GV nhận xét và chốt lại: luận, nhóm khác bổ Hình 4: vẽ 4 bạn, mỗi bạn: tập võ, đá bóng, sung. chạy, đánh bóng chuyền. Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên các bạn khác không nên xem loại phim không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi. Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng. Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện. ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu bia, ma tuý; không xem phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh. - HS đọc mục bạn cần - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK. biết ở SGK. HĐ3: Trò - GV chia lớp thành 5 nhóm, bốc thăm nội dung - Đại diện nhóm bốc chơi: “Tập làm thuyết trình: thăm nội dung diễn đàn” + Làm gì để cho cơ thể thơm tho? thuyết trình. (10phút) + Phải làm gì để không có mụn trứng cá ở tuổi dậy - Các nhóm chuẩn bị thì? nội dung thuyết trình + Làm gì để có hàm răng đẹp? và chuẩn bị nội dung + ở tuổi dậy thì cần ăn uống như thế nào? thuyết trình. + ở tuổi dậy thì cần luyện tập thể dục thể thao như - Đại diện nhóm thế nào? thuyết trình nội dung - Yêu cầu các nhóm chuẩn bị nội dung thuyết bốc thăm được. trình - Tổ chức đại diện nhóm thuyết trình. - HS rút ra được - GV khen ngợi các HS trình bày rồi gọi một vài những điều bổ ích HS khác trả lời câu hỏi: qua phần trình bày H: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình của các bạn. bày của các bạn? HĐ4: Củng cố - Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết ở SGK. - – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện những việc nên làm của bài học. - Về nhà sưu tầm tranh ảnh báo chí nói về tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma tuý.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 TUÂN 5: thực hành nói “không !” đối với các chất gây nghiện I/ Mục tiêu: - Giúp HS thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Rèn kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện. - Giáo dục HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói “ không !” với các chất gây nghiện. II/ Chuẩn bị ĐDDH: - GV: Thông tin và hình SGK/20; 21; 22; 23; Giấy khổ to, bút dạ; Các hình ảnh cho biết tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý Một số thăm ( Máy chiếu) - HS: Sưu tầm tranh, ảnh và các thông tin cho biết tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý Vở BTT , bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS gian 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu: - 2 HS nêu ; lớp QS, ( 4 – 5 phút) + Những việc nên làm để giữ vệ sinh ở nhận xét. tuổi dậy thì ? + Những việc nên tránh để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì ? - QS, nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Nêu mục tiêu bài học, viết đề bài: - QS, lắng nghe, 2 HS *Giới thiệu bài: thực hành: nói “không !” đối với các đọc đề bài. ( 1 phút) chất gây nghiện * Hoạt động 1: - YC HS nêu các thông tin, tranh, ảnh - Thảo luận nhóm 4, ( 6 – 7 phút) của mình sưu tầm được về tác hại của đại diện các nhóm nêu. *Trình bày các rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - QS, lắng nghe thông tin sưu - QS, lắng nghe, nhận xét, khen các HS tầm. có nội dung, thông tin, tranh ảnh hay * Củng cố: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý không những có hại với chính bản thân - QS, lắng nghe. người sử dụng mà còn ảnh hưởng đến người thân trong gia đình họ và trật tự xã hội. * Hoạt động 2:
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 ( 10 – 12 phút) - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy - Thảo luận nhóm 4, , * Thực hành xử khổ to kẻ sẵn bảng như vở BT và giao làm vở BT, giấy khổ lý thông tin. việc: to,đại diện các nhóm + Đọc các thông tin ở SGK và thảo luận nêu. theo các nội dung vở BT. + Nhóm1;3 nêu tác hại của thuốc lá. + Nhóm 2;5 nêu tác hại của rượu, bia. + Nhóm 4;6 nêu tác hại của ma tuý. - Các nhóm cử thư ký viết kết quả vào giấy, HS còn lại viết vào vở BT. - QS, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm chậm. - HĐKQ: Gọi các nhóm treo KQ và - QS, lắng nghe, nhận trình bày. xét, bổ sung - QS, lắng nghe, bổ sung và chốt ý đúng( Xem Thiết kế) * Củng cố: : Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý là những chất gây nghiện gây hại - QS, lắng nghe. cho sức khoẻ người sử dụng và những người xung quanh. Riêng ma tuý là chất gây nghiện Nhà nước cấm * Hoạt động 3: - Chuẩn bị phiếu theo nội dung ( 5–6phút) SGV/48; 49; 50. - Nắm cách chơi, tham Trò chơi “Bốc - Nêu tên trò chơi và cách chơi. gia chơi. thăm” + Mỗi tổ cử 2 bạn tham gia chơi, 1 bạn bốc thăm trả lời còn bạn kia dò kết quả trả lời của bạn tổ khác ( Đáp án dựa vào nội dung ở phiếu). + Thi đua giữa các tổ 3 tổ trưởng cùng cho điểm, GV thu KQ cộng chia đều và đánh giá chung. 3. Củng cố- dặn - Gọi HS nêu tác hại của : Rượu, bia, dò: (2-3 phút) thuốc lá, ma tuý . - YC HS về nhà ôn nội dung bài, tuyên - 3 HS nêu. truyền với mọi người biết được tác hại của Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý để - QS, lắng nghe, về nhà tránh. thực hiện. - Chuẩn bị các đồ dùng học tiết sau.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 thực hành: nói “không !” đối với các chất gây nghiện I/ Mục tiêu: - Giúp HS thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Rèn kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện. - Giáo dục HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói “ không !” với các chất gây nghiện. II/ Chuẩn bị ĐDDH: - GV: Một số thăm, các đồ dùng để tổ chức trò chơi, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 2. - HS: Các đồ dùng để tổ chức trò chơi Vở BTT , bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS gian 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS nêu: Tác hại của các chất - 3 HS nêu ; lớp QS, ( 4 – 5 phút) gây nghiện: rượu, bai, thuốc lá, ma tuý. nhận xét. - QS, nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Nêu mục tiêu bài học, viết đề bài: - QS, lắng nghe, 2 HS *Giới thiệu bài: thực hành: nói không ! đối với các đọc đề bài. ( 1 phút) chất gây nghiện ( tiếp) * Hoạt động 1: - YC HS nắm cách chơi: - QS, lắng nghe ( 7 – 8 phút) + GV phủ khăn lên chiếc ghế đẩu và *Tổ chức trò nói với cả lớp: Đây là “chiếc ghế nguy chơi “ Chiếc hiểm” có nhiểm điện nếu ai chạm tay ghế nguy hiểm” vào sẽ bị giật và nguy hiểm đến tín mạng Nhắc ghế bỏ giữa cửa ra vào, - Tham gia chơi. YC HS đi ra, vào 2 vòng và tránh không chạm vào ghế, nếu ai đụng vào coi như đã bị điện giật. + Tổ chức chơI,QS, nhận xét trò chơi. - Tổ chức thảo luận sau trò chơi: + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc - Thảo luận nhóm bàn ghế ? và nêu. + Tại sao khi đi qua chiếc ghế một số - QS, lắng nghe, nhận bạn đi chậm và thận trọng để không bị xét, bổ sung.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 chạm vào ghế ? + Biếtchiếc ghế nguy hiểm nhưng có bạn vẫn muốn chạm tay, đẩy bạn mình vào đó ? - QS, lắng nghe, nhận xét, khen các HS biết cách đề phòng và tránh gặp nguy hiểm khi biết hành vi nào đó nguy hiểm. * Củng cố: Chiếc ghế nguy hiểm cũng - QS, lắng nghe. như rượu, bia, thuốc lá, ma tuý không những có hại với chính bản thân người sử dụng mà còn ảnh hưởng đến người thân trong gia đình họ và trật tự xã hội, chúng ta không nên sử dụng và vận động mọi người cùng phòng, tránh. * Hoạt động 2: - YC HĐ nhóm bàn: ( 8 – 10 phút) + 1 HS nêu tình huống, cả bàn thảo * Đóng vai. luận đưa ra ý kiến đúng. ( Xem các tình - Thảo luận , đại diện huống ở SGV/52; 53 GV có thể đưa ra các nhóm nêu. một số tình huống nữa). + Gọi 1 số nhóm trình bày. - QS, lắng nghe, nhận - QS, lắng nghe, bổ sung và chốt ý xét, bổ sung. đúng. * Củng cố: : Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý là những chất gây nghiện gây hại cho sức khoẻ người sử dụng và những - QS, lắng nghe. người xung quanh. Khi bị rủ rê, lôi kéo chúng ta cần từ chối và nối Không !với các chất gây nghiện. * Hoạt động 3: - YC HĐ nhóm đôi và làm BT 2/ 16; - Thảo luận, cá nhân ( 6 – 8 phút) 17; 18 vở BT Khoa học. làm vở BT. * Làm bài tập - HĐKQ bằng trò chơi “ Tiếp sức”. - Tham gia chơi: Mỗi trò chơi “ Tiếp - QS, nhận xét trò chơi và chốt ý đúng. - tổ 3 HS. sức”. - QS, lắng nghe, nhận xét, bổ sung - Gọi HS nêu tác hại của : Rượu, bia, 3. Củng cố- dặn thuốc lá, ma tuý . dò: (2-3 phút) - YC HS về nhà ôn nội dung bài, tuyên truyền với mọi người biết được tác hại - 3 HS nêu. của Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý để tránh. - QS, lắng nghe, về nhà - Chuẩn bị các đồ dùng học tiết sau.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 thực hiện. Tuần 6: Dùng thuốc an toàn I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Xác định khi nào nên dùng thuốc + Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Đối với HSKG: Tác hại của việc dùng không đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - Một số vỉ thuốc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ ( ? Nêu tác hại của Ma tuý, thuốc lá, - 2 H lên bảng trả lời 3p) rượu bia? - Nx đánh giá ? Em nên làm gì khi bị bạn dụ dỗ uống rượu? Vì sao? * Giới thiệu - Giới thiệu bài và ghi đề bài bài ( 2p ) 1. Làm việc - Y/c H làm việc N2 - Làm việc N2 theo cặp (5p ) ? Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa? + Trả lời theo thực tế cá nhân Và dùng trong trường hợp nào? * KL: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc để chửa trị. Tuy nhiên nếu SD không đúng cách sẽ làm bệnh nặng hơn nhiều khi gây ra chết người 2. Làm bài tập - Y/c H làm việc cá nhân, làm bài - Làm việc cá nhân. trong SGK ( tập trang 24 SGK. 10p ) - Một số H lên bảng trả lời - Tổng hợp kq 1- d, 2- c, 3- a, 4- b * KL: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin và hướng dẫn SD. - Lắng nghe 3. Trò chơi ai - Chia lớp thành các nhóm - Chia thành 4 đội nhanh ai đúng - GV đóng vai trò cố vấn, Nx câu - Quản trò lần lượt đọc các câu hỏi ( 12p) trả lời của các nhóm trong mục trò chơi tr25 SGK, các nhóm thảo luận đưa ra trả lời.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 a. Thứ tự ưu tiên cung cấp VTM cho cơ thể là: Ăn thức ăn chứa nhiều VTM, uống VTM, tiêm VTM. b. Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương: Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn chứa Ca & VTM D, uống Ca & VTM D, tiêm Ca - Tuyên dương nhóm học tốt * Cũng cố dặn - Nx tiết học - Lắng nghe thực hiện dò ( 3p ) - Dặn dò H về nhà nói với bố mẹ những gì mình đã được học. phòng bệnh sốt rét I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Biết nguyên nhân & cách phòng bệnh sốt rét - Đối với HSKG: Bản thân em đã làm gì để phòng bệnh sốt rét II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ ( ? Khi nào thì em nên dùng thuốc? - 2 H trả lời 4p) ? Nêu những điểm cần chú ý khi - Nx bổ sung dùng thuốc & khi mua thuốc? * Giới thiệu - Giới thiệu bài và ghi đề bài bài (2p ) 1. Làm việc - Y/ c H thảo luận nhóm - Thảo luận N4 với SGK ( - Qs & đọc lời thoại trong hình 26 - Qs SGK 12p) SGK: ? Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh sốt + Cách 1 ngày xh 1 con sốt, bắt rét? đầu là sốt run, tiếp là sốt cao & cuối cùng bắt đầu ra mồ hôi, hạ sốt. ? Bệnh sốt rét có nguy hiểm gì? + Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. ? Tác nhân của bệnh sốt rét? + Do 1 loại ký sinh trùng gây ra ? Bệnh sốt rét lây truyền ntn? + Muỗi a- nô- phen hút máu người bệnh trong đó có ký sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành. - Đại diện các nhóm trình bày. 2. Quan sát & - Y/ c H thảo luận nhóm - Thảo luận N4
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 thảo luận ( ? Muỗi a- nô- phen thường ẩn náu + Chúng thường ẩn náu những nơi 13p) & đẻ trứng ở những chỗ nào & xq tối tăm, bụi rậm đẻ trứng ở nhà? những nơi nước đọng, ao tù ? Khi nào muỗi bay ra đốt người? + Vào ban đêm ? Ta nên làm gì để diệt muỗi? + Phun thuốc trừ muỗi, tổng VS xq ? Nên làm gì để không cho muỗi + Ngủ màn, mặc áo quần dài, tẩm đốt? màn bằng chất phòng muỗi. - Đại diện các nhóm trình bày kq. * Củng cố, dặn - Y/ c H đọc mục bạn cần biết - 1 H đọc to trước lớp dò ( 3p) - Nx tiết học Tuần 7: phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Biết nguyên nhân & cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết - Đối với HSKG: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản & đốt người II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu nguyên nhân gây ra bệnh sốt - 2 H lên bảng trả lời 5p) rét? - Nx, bổ sung câu trả lời của bạn ? Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết? * Giới thiệu - Giới thiệu bài mới & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thực hành - Y/c H làm việc các nhân - Làm việc các nhân làm bài tập - Y/c H đọc kỹ thông tin sau đó làm - Đọc & làm bài tập SGK SGK( 12p) bài tập tr28 SGK - Nêu kq làm việc + 1-b, 2- b, 3- a, 4- b, 5- b ? Theo em sốt xuất huyết có nguy + Bệnh sốt xuất huyết tất nguy hiểm không? Tại sao? hiểm vì nó có thể gây chết người, lây lan ra trở thành đại dịch * KL: Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là trung gian truyền bệnh. Bệnh diễn biến ngắn, hiện chưa có thuốc đặc trị. 2. Quan sát - Y/c qs hình 2,3,4 tr29 SGK - Làm việc cá nhân thảo luận( ? Chỉ & nói về nội dung của từng + H2:Bể nước có nắp đậy, ban nữ 13p) hình? đang quét sân, bạn nam thông cống rãnh. +H3: Một bạn ngủ có màn kể cả
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 ban ngày. H4: Chum nước có nắp đậy ? Tác dụng của việc làm đó? + Ngăn không cho muỗi để trứng. ? Nêu những việc nên làm để phòng + Nối tiếp nhau trả lời. bệnh sốt xuất huyết? ? Gia đình bạn thường SD cáhc nào + Trả lời theo thực tế gia đình. để diệt muỗi & bọ gậy? * KL: Nên giữ VS nhà ở, MT xq, - Lắng nghe diệt muỗi ,bọ gậy. Có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. * Củng cố - Nx tiết học - Lắng nghe. dặn dò( 3p) - Dặn dò HS về phải thực hiện tốt các biện pháp phòng chống sốt xuất huyết. Phòng bệnh viêm não I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Biết nguyên nhân & cách phòng bệnh viêm não - Đối với HSKG: Nhận ra được sự nguy hiểm vủa bệnh viêm não II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu nguyên nhân của bệnh sốt - Lên bảng trả lời 4p) xuất huyết? - Nx, bổ sung ? Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? * Giới thiệu - Giới thiệu bài mới & ghi đề bài bài( 2p) 1. Trò chơi - GV phổ biến luật chơi - Lớp chia thành các nhóm. Ai nhanh ai - Mọi thành viên trong nhóm đọc đúng( 12p) câu hỏi SGK tr 30 tìm câu trả lời tương ứng, sau đó báo tín hiệu trả lời - Ghi rõ nhóm nào làm xong trước. + 1- c, 2- d, 3- b, 4- a. - Nx tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. 2. Quan sát - Y/c H qs H1, 2, 3 tr30, 31 SGK - Làm việc cá nhân & thảo luận( ? Nói nội dung của tưùng hình? + H1: Em bé ngủ có màn kể cả 13p) ? Tác dụng của những việc làm đó? ban ngày + H2: Em bé đang được tiêm
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 thuốc để phòng bệnh viêm não + H3: Chuồng gia súc được làm xa nhà + Mọi người đang VS MT xq + Ngăn không cho muỗi đốt chóng bệnh viêm não. ? Chúng ta có thể làm gì để phòng + Trả lời nối tiếp kết hợp với liên bệnh viêm não? hệ tại địa phương * KL: Để phòng bệnh viêm não chúng ta nên giữ gìn VS nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc & MTxq. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ. * Củng cố - Nx tiết học - Lắng nghe dặn dò( 2p) - Dặn H đọc thuộc phần ghi nhớ Tuần 8: phòng bệnh viêm gan a I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A - Đối với HSKG: Biết vận động mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ ? Nêu nguyên nhân gây ra bệnh viêm - Lên bảng trả lời ( 3p) não? - Nx, bổ sung ? Cách phòng tránh bệnh viêm não? *Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài (2p) 1. Làm việc - Cho H hoạt động nhóm - Hoạt động N4 với SGK( - Y/c H đọc lời thoại hình 1 tr32 SGK - Đọc lời thoại tr32 SGK 12p) ? Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm + Sốt nhệ, đau ở vùng bụng bên gan A? phải, chán ăn ? Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A? + Vi- rút viêm gan A ? Bệnh iêm gan A lây truyền qua + Lây qua đường tiêu hoá vì vi- rút đường nào? viêm gan A có trong phân người bệnh có thể lây sang người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch - Tổ chức cho các nhóm trình bày kq - Nx, hoàn thiện câu trả lời. 2. Quan sát - Y/c H qs hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 - Qs hình minh hoạ SGK
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 & thảo tr33 SGK luận( 15p) ? Chỉ & nói về nội dung của hình? + H2: Uống nước đun sôi để nguội + H3: Ăn thức ăn đã nấu chín + H4: Rửa tay bằng nước sạch & bằng xà phòng trước khi ăn + H5: Rửa tay bằng nước sạch & bằng xà phòng sau khi đại tiện. ? Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn & sau khi đại tiện ? Người mắc bệnh viêm gan A cần - Cần nghĩ ngơi, ăn chất lỏng chứa lưu ý điều gì? nhiều đạm, vi- ta- min, không ăn mỡ, không uống rượu. - Cho các nhóm trình bày - Nx, bổ sung * Củng cố - Y/c H đọc mục Bạn cần biết - Đọc to trước lớp dặn dò( 3p) - Nx tiết học phòng tránh hiv/ aids I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Biết nguyên nhân & cách phòng tránh HIV/ AIDS - Đối với HSKG: Vận động mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoa SGK - Tranh ảnh thông tin cỗ động sưu tầm về HIV/ AIDS III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài ? Bệnh viêm gan A lây qua con đường - 2 H lên bảng trả lời cũ( 4p) nào? - Nx, bổ sung ? Nêu cách phòng tránh bệnh viêm gan A? *Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài(2p) 1. Trò chơi - Y/c H hoạt đoọng nhóm - Hoạt động N4 Ai nhanh ai - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu - Nhận phiếu & thảo luận đúng( 12p) có ND như SGK để xem nhóm nào - Cử đại diện lên đính câu trả lời tìm ra được câu trả lời sớm nhất đúng * Câu trả lời đúg: 1- c, 2- b, 3- d, 4- e, 5- a. - Nx câu trả lời của các nhóm - Tuyên dương đội thắng cuộc 2. Sưu tầm - Y/c H đọc thông tin & qs hình tr 35 - QSs hình minh hoạ thảo luận N3
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 thông tin & thảo luận: triển lãm( ? Thông tin nào nói về cách phòng + Chỉ dùng bơm kim tiêm 1 lần rồi 14p) tránh HIV/ AIDS? bỏ, nếu phải dùng chung cần luộc 20p kể từ khi nước sôi, không tiêm chích ma tuý, không dùng chung các dụng cụ dính máu như dao, bàn chải đánh răng ? Thông tin nào nói về cách phát hiện + Để phát hiện người có nhiễm 1 người nhiễm HIV hay không? HIV hay không người ta thường xét nghiệm máu ? Theo bạn có những cách nào để + Trả lời theo nhận thức không bị lây HIV qua đường máu? - Tổ chức cho cả lớp trình bày * Củng cố - Nx tiết học - Lắng nghe dặn dò( 3p) - Dặn dò H đọc trước bài mới Tuần 9: Thái độ đối với người nhiễm hiv/ aids I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Xác định các hành vi giao tiếp thông thường không lây nhiễm HIV + Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV & gia đình của họ - Đối với HSKG: Biết vận động mọi người cùng thực hiện II. đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ( ? HIV là gì? AIDS là gì? - 2 H lên bảng trả lời 5p) ? Nêu các đường lây truyền & - Nx, bổ sung cách phòng tránh HIV/ AIDS? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1.Trò chơi tiếp - Y/ c H đọc SGK & làm vào vở cá - Hoạt động cá nhân sức( 8p) nhân - 1 H lên bảng làm - Lên bảng làm - Nx bài làm của bạn - Nêu kq bài làm của minh - Nx, bổ sung câu trả lời của H * KL: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm 2. Đóng vai( - Y/ c 1 H đóng vai người nhiễm - Đóng vai
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 10p) HIV, 4 H đóng vai khác thể hiện + TH!: Trong vai người bị nhiễm cách ứng xử của mình. HIV. là H mới chuyển đến + TH2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thây đổi thái độ + TH3: Đến gần người bạn mới đến lớp học, định làm quen, khi biết bạn bị nhiễm HIV cũng thây đổi thái độ vì sợ lây + TH4: đóng vai GV, sau khi đọc xong tờ giấy nói: Nhất định là em đã tiêm chích ma tuý rồi. Tôi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác ? Các em nghĩ gì về cách ứng xử - Trả lời đó? 3. Qs & thảo - Y/c H thảo luận N3 - Thảo luận N3 luận(6p) ? ND của các hình? - Trả lời ? Nếu các bạn ở H2 là người quen của bạn bạn sẽ đối xử với họ ntn? - Đại diện từng nhóm trình bày kq làm việc. - Bổ sung, nx *KL: Người nhiễm HIV đặc biệt là trẻ em có quyền & cần được sống trong MT có sự hỗ trợ thông cảm & chăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm. Không nên xa lánh phân biệt đối xử với họ Củng cố dặn ? TE có thể làm gì để tham gia - Trả lời dò( 2p) phòng tránh HIV/ AIDS? - Lắng nghe - Học thuộc phần ghi nhớ phòng tránh bị xâm hại I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp + Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại + Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại + Biết cách phòng tránh & ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại - Đối với HSKG: Biết vận động mọi người cùng nâng cao tinh thần cảnh giác - Đối với HSKT: Kể được một số tình huống có thể bị xâm hại II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * Khởi động ( - Tổ chức trò chơi Chanh chua, - Chơi trò chơi 5p) Cua cắp * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài mới (2p) 1. Những việc - Y/c H qs hình minh hoạ 1,2,3 - Qs hình minh hoạ SGK cần làm phòng SGK và: - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến tránh xâm hại ? Các bạn trong tranh có thể gặp + H1: Bạn ấy có thể bị cướp đồ, bị (8p) những nguy hiểm gì? dụ dỗ vào con đường nghiện hút, khi gặp khó khăn không thể gọi ai + H2: Bạn ấy có thể bị bắt cóc, bị bán cho một chỗ khác, bị xâm hại tình dục + H3: Bạn ấy có thể bị cướp đồ, gặp nguy hiểm không thể có người đến cứu kịp thời ? Kể thêm một số tình huống khác + ở nhà một mình với người lạ, đi trong cuộc sống? một mình nơi tối tăm vắng vẻ, nhận quà, tiền của người lạ không rõ lí do ? Chúng ta cần làm gì để phòng + Không đi một mình nơi vắng vẻ, tránh bị xâm hại? không cho người lạ vào nhà, không đi nhờ xe người lạ * KL: Chúng ta cần nâng cao tinh thần cảnh giác 2. Xử lý tình - Giao tình huống cho các nhóm - Các nhóm nhận tình huống và huống ( 10) tiến hành thảo luận phân vai đóng đóng vai tình huống + TH1: A đang học bài thì có một người lạ gõ cửa xưng là bạn của bố, và xin vào nhà đợi. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? + TH2: A & B đang xem đĩa thì A xin phép về vì đã 9h tối. B nài nỉ A ở lại xem. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? + TH3: Hôm nay mẹ bận đi làm, A phải đi bộ về nhà. Trên đường đi có bác B xin chở A về. Nếu là A em sẽ xử lí ntn? - Tổ chức cho các nhóm đóng vai - Nx tuyên dương 3. Những việc - Y/c H thảo luận N3 - Thảo luận N3 nên làm để ? Em cần làm gì để phòng tránh + Đi ra xa, đi tới chổ đông người
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 phòng tránh khi có nguy cơ bị xâm hại? + Hét to xâm hại( 7p) + Đứng dậy bỏ đi ngay + Thái độ kiên quyết ? Khi bị xâm hại em sẽ làm gì? + Báo cho người lớn biết để họ giúp chúng ta giải quyết. ? Khi bị xâm hại em sẽ tâm sự, + Tâm sự với ông bà, cha mẹ, bạn chia sẽ với ai? bè, thầy cô giáo * KL: Xq chúng ta có nhiều người để chúng ta tâm sự chia sẽ * Củng cố dặn ? Em hiểu được gì qua bài học - Trả lời dò ( 3p) này? - Dặn H đọc thuộc phần ghi nhớ Tuần 10: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Nêu được 1 số việc nên làm & không nên làm để đảm bảo khi tham gia giao thông đường bộ - Đối với HSKG: Biết vận động mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Tranh ảnh HS & GV sưu tầm được về tai nạn gt đường bộ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd - tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu những việc nên làm để phòng - Lên bảng trả lời 5p) tránh bị xâm hại? - Nx, bổ sung ? Nêu những việc nên làm để phòng tránh xâm hại? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài(2p) 1. Quan sát & - Y/c H làm việc N3 - Làm việc N3 thảo luận( - Y/c H qs hình 1, 2, 3, 4 tr40 SGK - Qs hình minh hoạ 13p) cùng phát hiện ra những việc làm vi + H1: Hãy chỉ ra những việc phạm của người tham gia gt trong làm vi phạm của người tham từng hình, đồng thời đặt ra câu hỏi gia gt? Tại sao có những việc cho từng hình. làm đó? Điều gì xảy ra đối với người đi bộ dưới lòng đường? + H2: Điều gì xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ? + H3: Điều gì có thể xảy ra nếu đi xe hàng 3?
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 + H4: Điều gì có thể xảy ra đối với những người chở xe cồng kềnh? - Tổ chức cho cả lớp trình bày kq. *KL: một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn gt đường bộ là do lỗi tại người tham gia gt không đúng luật gt đường bộ. 2. Quan sát & - Tiếp tục cho H làm việc theo nhóm - Hoạt động N4 thảo luận( 12) - Qs hình minh hoạ 5, 6, 7 tr41 SGK - Qs hình minh hoạ & phát hiện những việc cần làm khi + H5: H được học về Luật tham gia gt đường bộ. ATGT + H6: Một H đạp xe sát lề đường & đội mũ bảo hiểm + H7: Những người đi xe máy đi đúng làn đường quy định - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kq ? Nêu 1 số biện pháp ATGT? + H nêu - Nx, bổ sung & viíet nhanh lên bảng. * Củng cố dặn - Nx tiết học,tuyên dương những em - Lắng nghe thực hiện dò( 3p) học tốt - Dặn H làm BT ôn tập: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp + Ôn tập về đặc điểm sinh học & mqh XH ở tuổi dậy thì + Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên gan A, nhiễm HIV/ AIDS - Đối với HSKG: Em học được gì qua chương con người & sức khoẻ - Đối với HSKT: Nêu được một số biện pháp phòng tránh các căn bệnh nêu trên. II. Đồ dùng dạy học - Sơ đồ H42, 43 SGK - Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd - tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu những nguyên nhân dẫn đến - Trả lời 4p) tai nạn gt? - Nx bổ sung ? Nêu những biện pháp ATGT? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài(2p)
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 1. Làm việc - Cho H làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân với SGK(13p) - Y/ c làm việc với bài tập 1, 2, 3 - Làm việc với bài tập 1, 2, 3 SGK tr42 - Gọi một số H lên chữa bài - Chữa bài - Nx bài làm của bạn - Nx, hoàn thiện bài tập 2. Trò chơi ai - Hướng dẫn H tham khảo sơ đồ - Tham khảo sơ đồ nhanh ai phòng tránh bệnh viêm gan A tr43 + N1: Cách phòng tránh bệnh đúng(12p) SGK sốt rét - Cho các nhóm chọn ra một bệnh + N2: Cách phòng tránh bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh sốt xuất huyết bệnh đó +N3: Cách phòng tránh bệnh viêm não + N4: Cách phòng tránh bệnh viêm gan A - Tổ chức cho các nhóm treo sp & trình bày - Nx, bổ sung Tuần 11: ôn tập: con người và sức khoẻ ( tiếp theo) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd-tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu các biện pháp phòng tránh - 2 H trả lời 5p) bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, - NX, bổ sung bệnh viêm não? * Giới thiệu - KT VBT của H & ghi đề bài( 2p) 3. Thực hành - Y/c cho H thảo luận N6 - Thảo luận N6 vẽ tranh vận - Qs các hình minh hoạ 2, 3 tr44 - Cùng nhau qs hình minh hoạ & động( 25p) SGK thảo luận về nội dung của từng vẽ tranh hình. Từ đó đề xuất ND tranh của - đại diện từng nhóm lên trình bày nhóm & phân công cùng nhau vẽ. sp của mình - Nx, đặt câu hỏi chất vấn -Nx, hoàn thiện sp cho các nhóm - Lắng nghe * Củng cố - Dặn H về nhà nói với bố, mẹ & dặn dò( 3p) những người xq những điều mình đã học Tre, mây, song i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp:
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 + Kể tên được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song + Nhận biết được đặc điểm của tre, mây, song + QS nhận biết 1 số vật dụng làm từ tre, mây, song & cách bảo quản nó - Đối với HSKG: Các sp lmà từ những vật liệu này dùng để làm gì? - Đối với HSKT: Kể được 1 số đồ dùng làm từ tre, mây, song ii. đồ dùng dạy học - Tre, mây - Hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nd-tg hoạt động của gv hoạt động của hs * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Làm việc - Treo bảng phụ, y/c H đọc ác thông - Làm việc N4, đọc thông tin & với SGK( 15) tin trong SGK kết hợp với kinh hoàn thành bài tập nghiệm cá nhân để hoàn thành bài ? Đặc điểm & công dụng của tre, + Tre: Cây mọc đứng, cao khoảng mây, song? 10- 15 m, thân rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng. Tre dùng để làm nhà, làm đồ dùng trong gia đình. + Mây, song: Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ, có loài thân dài đến hàng trăm m. Mây, song dùng để đan lát, làm đồ mỹ nghệ, làm dây buộc bè, làm bàn ghế - Tổ chức cho các nhóm trình bày kq làm việc của mình - Nx, bổ sung 2. Quan sát - Y/c H làm việc N4 - Làm việc N4 & thảo luận( ? Qs hình minh hoạ 4, 5, 6, 7 + H4: Đòn gánh, ống đựng nước 15p) SGKtr47 nói tên các đồ dùng có với vật liệu tre & ống tre trong mỗi hình & xác định xem + H5: Bộ bàn ghế tiếp khách với chúng được làm từ vật liệu gì? chất liệu là mây, song + H6: Các loại rổ, rá với vật liệu là tre, mây + H7: Tủ, giá để đồ, ghế với vật liệu là mây, song. - Đại diện các nhóm trình bày kq - Nhóm khắc bổ sung ? Kể tên 1 số đồ dùng được làm + Giỏ hoa, làm đi chợ, bàn ghế, bằng tre, mây, song mà em biết? võng nằm ? Cách bảo quản đồ dùng bằng tre, +Tránh để chúng tiếp xúc trực tiếp
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 mây, song? với nắng, mưa, lửa, phải được sơn dầu. Nếu bị ẩm mốc phải phơi * KL: Tre, mây, song là những vật khô liệu phổ biến thông dụng ở nước ta. Sp của chúng đa dạng phong phú không chỉ phục vụ nhu cầu trong nước mà còn XK * Củng cố - Dặn H về nhà tìm hiểu thêm những - Thực hiện dặn dò( 3p) vật dụng được làm từ tre, mây, song - Nx tiết học. Tuần 12: Sắt, gang, thép i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết được 1 số tính chất của sắt, gang, thép. + Nêu được 1 số ƯD trong Sx & đời sống của gang, thép, sắt + Qs, nhận biết 1 số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép. - Đối với HSKG: nêu được cách bảo quản các vật dụng được làm từ sắt, gang , thép - Đối với HSKT: Kể được 1 số sản phẩm được làm từ sắt, gang, thép ii. đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Kéo, đinh, ổ khoá iii. các hoạt động dạy học chủ yếu nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số đặc điểm của tre, mây, - Trả lời 5p) song? - Nx, bổ sung ? Kể tên 1 số vật dụng được làm từ mây, tre, song & cách bảo quản? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Xử lý thông - Y/c H làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân tin(12p) - Y/c H đọc những thông tin SGK - Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi ? trong tự nhiên sắt có ở đâu? + Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch & trong các quặng sắt ? Gang & thép đều có những thành + Chúng đều là hợp kim của sắt và
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 phần chung nào? cac bon ? Gang & thép khác nhau ở điểm + Trong thành phần của gang có nào? nhiều cácbon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. + Trong thành phần của thép còn có thêm 1 số chất khác. Thép có tính cứng, bền, dẻo, có loại bị gỉ nhưng có loài không. - Nx, kết luận chung. 2. Quan sát & - Y/c H qs hình minh hoạ SGK - Qs hình minh hoạ, thảo luận N2 thảo luận( tr48, 49, thảo luận N2 13p) ? Gang & thép thường được SD + H1: Đường ray tàu hoả. vào mục đích gì? + H2: Lan can nhà + H3: Cầu + H4: Nồi cơm + H5: Dao, kéo, dây thép + H6: Dụng cụ mở ốc vít ? Kể tên 1 số dụng cụ máy móc, - Khung xe đạp, cử sổ, giá đựng đồ dùng được làm từ sắt, gang, nước, đu quay thép mà em biết? ? Cách bảo quản các đồ dùng bằng + Các dựng cụ này thường dễ bị gỉ sắt, gang, thép? vì vậykhi SD xong phải rửa sạch & cất kỹ nơi khô ráo. Đối với đồ bằng gang cần cẩn thận vì chngs dễ vỡ. * Củng cố dặn - Nhận xét tiết học - Lắng nghe dò( 3p) - Dặn H về nhà làm đầy đủ các bài tập trong VBT. - Đọc trước bài mới đồng và hợp kim của đồng I.mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết được 1 số tính chất của đồng + Nêu được 1 số ứng dụng trong SX & trong đời sống của đồng + Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng làm bằng đồng & nêu cách bảo quản chúng - Đối với HSKG: Hiểu được những vật dụng bằng đồng bền & được SD nhiều - Đối với HSKT: Kể tên được 1 số vật dụng làm bằng đồng trong gia đình ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Dây điện. iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 nd- tg hoạt động của gv hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu nguồn gốc & tính chất của - Lên bảng trả lời 5p) sắt, gang, thép? - Nx, bổ sung ? Nêu 1 số vật dụng được làm từ sắt, gang, thép & cách bảo quản chúng? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Làm việc - Y/c H thảo luận theo N4 - Thảo luận N4 với vật thật( ? Qs các đoạn dây đồng & mô tả + Dây đồng có màu nâu đỏ, có ánh 7p) màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ dẻo của nó? uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. * KL: Đồng có nhiều đặc điểm khác biệt sắt. 2. Làm việc - Y/c H làm việc cá nhân theo chỉ - Làm việc cá nhân với SGK( 10p) dẫn của SGK ? Tính chất của đồng & hợp kim + Đồng: Có màu nâu đỏ, có ánh của đồng? kim, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, dẫn nhiệt & dẫn điện tốt + Hợp kim của đồng: Có màu nâu hoặc màu vàng, có ánh kim & cứng hơn đồng. - Đại diện 1 số nhóm trình bày - Nx, bổ sung. * KL: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. 3. Quan sát & ? Chỉ & nói tên các loại đồ dùng + H1: Dây điện thảo luận( bằng đồng hoặc hợp kim của đồng + H2: Các vật dụng trên bàn thờ 10p) trong hình tr50, 51 SGK? + H3: Kèn + H4: Chuông đồng + H5: Lư hương + H6: Mâm đồng ? Kể tên 1 số đồ dùng khác được + Thau đồng, một số bộ phận của làm bằng đồng? ô tô, xe đạp, tàu biển, đạn . ? Nêu cách bảo quản chúng? + Đồng & các hợp kim của đồng để ngoài không khí thường bị gỉ nên thỉnh thoảng người ta phải dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm chúng sáng bóng trở lại. * Củng cố dặn - Nhận xét tiết học dò( 1p) - Dặn H đọc thuộc phần ghi nhớ
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 Tuần 13: Nhôm i. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết được 1 số t/c của nhôm + Nêu được 1 số ƯD của nhôm trong SX & đ/s. + Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng bằng nhôm & nêu cách bảo quản. - Đối với HSKG: Theo em nhôm & đồng kim loại nào được SD nhiều hơn? Vì sao? - Đối với HSKT: Nêu 1 số vật dụng được làm bằng nhôm ii. đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Thìa nhôm, thau nhôm. iii. các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số t/c của đồng & hợp kim - 2 H trảt lời 5p) của nó? - Nhận xét, bổ sung ? Nêu 1 số ƯD của đồng trong SX & đ/s? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Làm việc - Y/c H làm việc theo N4 - Thảo luận N4 với các vật - Qs vật thật được chuẩn bị trước 7 + Làm vỏ nhiều loại đồ hộp, làm dung tranh ảnh dựa vào vốn hiểu biết kể tên các vật khung cửa, khung ảnh, khung sưu tầm được( dụng được làm từ nhôm. khẩu hiệu, một số bộ phận của 7p) xe máy, xe đạp . * KL: nhôm được SD rộng rãi trong SX & sinh hoạt. 2. Làm việc - Y/c H thảo luận N2, qs những vật - Thảo luận N2, qs & mô tả. với vật thật( dụng mình sưu tầm được mô tả màu + Màu trắng, nhẹ, có ánh kim, 8p) sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của không cứng bằng sắt, đồng nhôm. * KL: Các đồ dùng bằng nhôm thường nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim. 3. Làm việc - Y/c H làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân với SGK( 10p) ? Nguồn gốc của nhôm? + Nhôm có ở quăng nhôm ? Tính chất của nhôm? + Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhôm nhẹ, dẫn nhiệt & dẫn điện tốt. Nhôm không bị gỉ tuy nhiên có 1 số a-xít có thể ăn mòn. ? Cách bảo quản các đồ dùng bằng + Khi SD không nên đựng những nhôm ntn? thức ăn có vị chua lâu vì nó dễ bị
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 a- xít ăn mòn. * Củng cố dặn - Y/c h đọc mục Bạn cần biết - 1 H đọc to trước lớp dò( 3p) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn H sưu tầm đá vôi, đá cuội. Tuần 13: đá vôi I. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nêu được 1 số t/c của đá vôi & công dụng của nó + Quan sát nhận biết đá vôi - Đối với HSKG: Làm được thí nghiệm nhận biết đá vôi - Đối với HSKT: Nêu 1 số công dụng của đá vôi II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGk - Mộu đá vôi, đá cuội. iii. các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số t/c của nhôm? - 2 H trả lời 5p) ? Nêu 1 số ƯD của nhôm trong đ/s - Nhận xét bổ sung & trong SX? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Làm việc - Y/c thảo luận N4 - Thảo luận N4 với thông tin - Kể tên 1 số vùng núi đá vôi mà em + Hương Tích( Hà Nội), Bích tranh ảnh sưu biết? Động( Ninh Bình), Phong Nha( tầm được( Quảng Bình), Ngũ Hành Sơn( Đà 10p) Nẵng) ? Lợi ích của đá vôi? + Dùng để lát nền, xây nhà, SX xi măng, tạc tượng . 2. Quan sát - Y/c H làm việc N4 - Thảo luận N4 hình( 15p) - Qs hình minh hoạ 4, 5 SGK tr55 - QS hnìh minh hoạ hoàn thành kết quả. - Cọ xát 1 hòn đá vôi với 1 hòn đá + Hiện tượng: trên mặt đá vôi cuội. chỗ cọ xát bị mài mòn điều này chứng tỏ đá vôi mền hơn đá cuội - Nhỏ vài giọt giấm hoặc a- xít lên 1 + Đá vôi tác dụng với a- xít tạo hòn đá vôi & 1 hòn đá cuội thành 1 chất khác & có khí các- bô- níc sủi lên. Đá cuội không có phản ứng. - Đại diện các nhóm báo cáo kq - Nx, bổ sung * KL: Đá vôi không cứng lắm, dưới
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 tác dụng của a- xít thì nó bị sủi bọt. * Củng cố dặn - Tổng kết tiết học. - Lắng nghe. dò( 3p) - Tuyên dương những H tích cực. Tuần 14: gốm xây dựng: gạch, ngói. i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết 1 số tính chất của gạch, ngói + Kể tên 1 số loại gạch, ngói & công dụng của chúng. + Quan sát, nhận biết 1 số vật liệu XD: gạch, ngói. - Đối với HSKG: Phân biệt gạch ngói với các loại sành sứ. - Đối với HSKT: phân biệt được gạch dùng để ltá nhà & gạch dùng để xây tường. ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Viên gạch nhỏ, ngói khô, chậu nước iii. các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số tính chất & công dụng - 2 H trả lời 5p) của đá vôi? - Nhận xét, bổ sung ? Nêu cách phân biệt giữa đá vôi với đá cuội? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thảo luận( - Y/c H thảo luận N4 - Thảo luận N4 8p) ? Tất cả các đồ gốm thường được + Tất cả các loại đồ gốm thường làm bằng gì? được làm bằng đất sét. ? Gạch ngói khác với đồ sành sứ ở + Gạch ngói được làm bằng đất những điểm nào? sét, nung ở nhiệt độ cao. Đồ sành sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ gốm sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo. * KL: Gạch, ngói & sành sứ có nhiều điểm khác nhau. 2. Quan sát( - Cho H tiếp tục thảo luận N4 - Tiếp tục thảo luận N4 10p) ? Qs các hình minh hoạ SGK cho + H1: Dùng để xây tường biết công dụng của các loại gạch, + H2a: Dùng để lát sân, vỉa hè ngói đó? + H2b: Dùng để lát sàn nhà + H2c: Dùng để ốp tường + H4: Dùng để lợp mái nhà - Mái nhà H5 được lợp bằng ngói ? Mýa nhà ở H5, H6 được lợp bàng ở H4c. mía nhà H6 được lợp ngói
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 ngói ở hình nào? của H4a. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung * KL: Có nhiều loại gạch, ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lớp 3. Thực hành( mái nhà. - Thảo luận theo tổ, làm thí 8p) - Y/c H thảo luận theo tổ nghiệm theo hướng dẫn rút ra - Làm thí nghiệm: Thả 1 viên gạch KL hoặc ngí vào trong chậu nước qs + Có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hiện tượng & giải thích. thoát ra, nổi trên mặt nước. Điều đó là do nước tràn vào các lỗ li ti củae viên gạch đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi + Nó sẽ vỡ viên gạch, ngói? ? Gạch ngói có những tính chất gì? + Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí dễ vỡ. * Củng cố dặn - GV KL. dò( 2p) - Dặn H đọc thuộc mục bạn cần biết - Đọc to trước lớp - Làm các BT tự đánh giá xi măng i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết được 1 số t/c của xi măng + Nêu được 1 số cách bảo quản xi măng + Quan sát nhận biết xi măng - Đối với HSKG: Kể tên 1 số nhà máy SX xi măng của nước ta - Đối với HSKT: Biết được công dụng của xi măng ii. đồ dùng dạy học - hình minh hoạ SGK iii. các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số t/c của gạch, ngói? - Trả lời 5p) ? phân biệt giữa gạch, ngói & sành - Nhận xét, bổ sung sứ? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài. bài( 2p) 1. Thảo luận( - Y/c H thảo luận N6 - Thảo luận N6
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 10p). ? Xi măng được dùng để làm gì? + Xi măng được dùng để trộn vữa để xây nhà ? Kể tên 1 số nhà máy xi măng của + Nhà máy xi măng: Sông nứoc ta? Gianh, Bỉm Sơn, áng Sơn, Hoàng Mai, Hoàng Thạch . - Tổ chức cho H phát biểu - Nhận xét, bổ sung 2. Xử lý thông - Cho H thảo luận N4 - Thảo luận N4 tin( 15p) - Y/c H đọc thông tin & thảo luận + Tính chất của xi măng: Có các câu hỏi SGK tr59 màu xám xanh hoặc nâu đất, trắng. Xi măng không tan khi trộn 1 ít nước mà trở nên dẻo, khikhô kết thành tảng cứng như đá. + Cách bảo quản xi măng: Để nơi khô ráo, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc nước thấm xi măng sẽ kết lại thành tảng không dùng được nữa. + Tính chất của vữa xi măng: Khi mới trộn vữa xi măng dẻo, khi khô cứng, không tan trong nước. + Các vật liệu tạo bê tông: Xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén được dùng để lát đường. + bê tông cốt thép: Trộn đều xi ? Xi măng được làm từ những vật măng, cát, sỏi vơí nước rồi đổ liệu nào? vào khuôn có cốt thép * KL: Xi măng dùng để SX vữa xi - Xi măng được làm từ đá vôi, măng, bê tông & bê tông cốt thép. đất sét & 1 số chất khác Các sp của xi măng được Xd các công trình từ đơn giản đến phức tạp. * Củng cố dặn - Dặn H đọc thuộc mục Bạn cần biết dò( 2p) - Chuẩn bị cốc thuỷ tinh, chai nước. - Lắng nghe thực hiện Tuần 15: thuỷ tinh i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết được 1 số t/c của thuỷ tinh + Nêu được công dụng của thuỷ tinh + Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 - Đối với HSKG: Kể tên được các vật liệu làm ra thuỷ tinh - Đối với HSKT: Nêu được 1 số vật dụng làm bằng thuỷ tinh ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Cốc nước, lọ hoa, chai iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số t/c của xi măng? - 2 H trả lời 5p) ? Nêu 1 số cách bảo quản xi măng? - Nhận xét, bổ sung * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Quan sát & - Y/c H qs hình minh hoạ SGK - Qs hình minh hoạ, thảo luận N2 thảo luận( tr60, hoạt động N2 12p) ? Nêu 1 số đồ vật làm bằng thuỷ + Một số đồ vật được làm bằng tinh? thuỷ tinh như: ly, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính ? Nêu 1 số t/c của thuỷ tinh? + Trong suốt, dễ vỡ khi va chạm mạnh vào vật rắn hoặc rơi xuống nền nhà. * KL: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được SD để SX chai, lọ, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt . 2. Xử lý thông - Y/c H tiếp tục thảo luận N2, đọc - Thảo luận N2, đọc thông tin tin( 13p) thông tin SGK tr61 trả lời câu hỏi SGK trả lời câu hỏi ? Thuỷ tinh có t/c gì? + Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm & không bị a-xít ăn mòn. ? Loại thuỷ tinh chất lượng cao + Thuỷ tinh chất lượng cao rất thường được SD để làm gì? trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng để làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính máy ảnh, ống nhòm . ? Nêu cách bảo quản những đồ + Khi lau, rửa cần cẩn thận nhệ dùng làm bằng thuỷ tinh? nhàng, tránh va chạm * KL: Thuỷ tinh được làm từ cát trắng & 1 số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được dùng làm các vật dụng trong phòng thí nghiệm, y tế * Củng cố dặn - Y/c H nhắc lại 1 số t/c của thuỷ - 2 H nhắc lại trước lớp dò( 3p) tinh
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 - Dặn H khi SD các dụng cụ bằng - Lắng nghe thuỷ tinh ở nhà cần cẩn thận cao su i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết được 1 số t/c của cao su + Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đò dùng bằng cao su - Đối với HSKG: Kể tên các vật liệu để chế tạo ra cao su - Đối với HSKT: Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng cao su ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Bóng đá, dây chun iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số t/c của thuỷ tinh? - 2 H trả lời 5p) ? Công dụng & cách bảo quản các - Nhận xét, bổ sung vật dụng làm bằng thuỷ tinh? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thực hành( ? Kể tên các vật dụng được làm từ + Săm lốp ô tô, xe đạp, ủng, cục 10p) cao su mà em biết? tẩy, nệm, dây chun . - Y/c H thảo luận N3 tìm ra t/c của - Thảo luận N3 cao su ? Ném quả bóng cao su xuống nền + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà hoặc vào tường bạn có nx gì? nhà hoặc vào tường ta thấy quả bóng nảy lên ? Kéo căng sợi dây cao su rồi + Kéo căng sợi dây cao su sợi dây buông tay ra, bạn có nhận xét gì? giãn ra sau đó buông tay sợi dậy lại trở về vị trí cũ. ? Tính chất của cao su? + Cao su có tính đàn hồi. 2. Thảoluận( - Y/c H thảo luận N3 đọc nội dung - Thảo luận N3, đọc SGK 15p) SGK mục Bạn cần biết để trả lời ? Có mấy loại cao su? Đó là những + Cao su có 2 loại đó là: Cao su tự loại nào? nhiên được chế biến từ nhựa cây coa su, cao su nhân tạo được chế biến từ than đá & dầu mỏ. ? Ngoài tính đàn hồi cao su còn có + Cao su có tính đần hồi ít biến những t/c nào nữa? dạng khi gặp nóng lạnh, cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng ? Cao su được SD để làm gì? khác
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 + Cao su được dùng để SX săm lốp ô tô, các chi tiết của 1 số đồ ? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng điện, máy mọc & đồ dùng gia cao su? đình. + Không nên để các đồ dùng cao su nơi có nhiệt độ cao hoặc nơi - Tổ chức cho các nhóm báo cáo quá thấp. Không để hoá chất dính - Tổng kết, nhận xét vào cao su. * Củng cố dặn - Y/c H đọc lại mục Bạn cần biết dò( 3p) - Tổng kết tiết học - 1 H đọc to trước lớp - Lắng nghe. Tuần 16: chất dẻo i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết 1 số t/c của chất dẻo + Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - Đối với HSKG: Theo em chất dẻo có thể thay thế các chất khác được không? - Đối với HSKT: Nêu 1 số vật dụng làm bằng chất dẻo ii. đồ dùng dạy học - Thìa nhựa, rổ nhựa, ống nhựa - hình minh hoạ SGK iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số t/c của cao su? - Lên bảng trả lời 5p) ? Nêu 1 số công dụng & cách bảo - Nhận xét, bổ sung quản các đồ dùng làm bằng cao su? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Quan sát( - Y/c H thảo luận N3, qs hình minh - Thảo luận N3, qs hình minh 12p) hoạ SGK tr64 hoạ ? Em nhìn thấy được gì trong hình vẽ? + H1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén, các máng luồng dây điện thường không thấm nước , không cứng lắm + H2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mền, đàn hồi, có thể cuộn lại dược, không thấm nước. + H3; áo mưa mỏng, mền, không
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 thấm nước + H4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước. * KL: Có rất nhiều dụng cụ làm bằng đồ nhựa dẻo. Chất dẻo còn có tên gọi khác là plastic nghĩa là có thể 2. Thực hành đúc, nặn & liện hệ thực - Y/c H đọc thông tin SGK trả lời - Làm việc cá nhân tế( 13p) ? Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên + Chất déo không có trong tự không? nhiên, nó được làm ra từ than đá & dầu mỏ. ? Nêu t/c chung của chất dẻo? + Chấ dẻo có t/c cách điện, cách nhiệt, nhẹ bền, khó vỏ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. ? Ngày nay, các chất dẻo có thể thay + Ngày nay các sp chất dẻo có thế được những vật liệu nào để chế thể thay thế cho các splàm bằng tạo ra các sp thường dùng hằng da, gỗ, thuỷ tinh, vải & kim loại ngày? Tại sao? vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc & rẻ. ? Nêu cách bảo quản các đồ dùng + Các sp làm bằng chất dẻo khi làm bằng chất dẻo? dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng * Củng cố dặn khác cho hợp VS. dò( 3p) ? Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng chất - Các tổ thi đua nhau dẻo? - Nhận xét tiết học Tuần 17: ôn tập và kiểm tra học kỳ i i. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính, + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn VS cá nhân, + T/c & công dụng của 1 số vật liệu đã học. - Đối với HSKG: Biết được cách đề phòng chung cho các bệnh: sốt rét. Sốt xuất huyết, viêm não - Đối với HSKT: Nêu được 1 số vật liệu đã học ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Phiếu học tập iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của HS * KT bài cũ( ? Nêu 1 số t/c của tơ sợi? - 3 H lên bảng trả lời
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 5p) ? Phân biệt tơ sợi tự nhiên với tơ sợi - Nhận xét, trả lời. nhân tạo? ? Nêu 1 số công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài. bài( 2p) 1. Làm việc - Y/c H làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân với phiếu tập( ? Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt + Trong các bệnh: sốt rét, sốt 12p) rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, xuất huyết, viêm não, viêm gan bệnh nào lây qua đường sinh sản & A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua đường máu? cả đường sinh & đường máu. ? Có thể phòng tránh các bệnh? + H1: Phòng được bệnh viêm não, sốt rét, sốt xuất huyết vì những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc đốt người lành & truyền vi rút gây bệnh sang người lành. + H2: phòng được bệnh viêm gan A, giun vì các bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng. + H3: Phòng bệnh viêm gan A, giun, các bệnh lây qua đường tiêu hoá vì nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun, các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác. + H4: phòng bệnh viêm gan A, giun, sán, ngộ đọc thức ăn, các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác vì trong thức ăn sống hoặc ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột chứa nhiều bệnh. 2. Thực hành( -Y/c H thảo luận theo dãy - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 13p) - Đối với bài 1: làm việc theo y/c của GV + Dãy 1: Nêu t/c, công dụng của 3 - Đại diện các nhóm trình bày loại vật liệu: tre, sắt, các hợp kim kết quả thảo luận của sắt, thuỷ tinh - Nhóm khác bổ sung. + Dãy 2: nêu t/c, công dụng của 3 loại vật liệu: nhôm, gạch ngói, chất dẻo + Dãy 3: Nêu t/c, công dụng của 3
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 loại vật liệu : mây, song, xi măng, cao su. - Đối với bài 2 - Trả lời cá nhân + Tổ chức trò chơi” Ai nhanh ai đúng” ôn tập và kiểm tra học kì i( tiếp) iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của HS * KT tra bài ? Nêu các biện pháp để phòng bệnh: - 2 H lên bảng trả lời cũ( 5p) sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não? - Nhận xét, bổ sung ? Nêu 1 số vật liệu mà em đã học? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài. bài( 2p) 3. Trò chơi: - Chia lớp thành 3 nhóm cùng trả lời - Chia lớp thành 3 nhóm. Đoán chữ( nhanh các câu hỏi 25p) - Các nhóm cử các đội chơi, số còn - Đại diện các nhóm trả lời. lại cổ vũ, động viên. + 1: Sự thụ tinh + 2: Bào thai( thai nhi) + 3: Dậy thì + 4: Vị thành niên + 5: Trưởng thành + 6: Già + 7: Sốt rét + 8: Sốt xuất huyết + 9: Viêm não + 10. Viêm gan A - Tuyên dương đội thắng cuộc. * Củng cố dặn - Nhận xét tiết học dò( 3p) - Dặn H về nhà học bài chuẩn bị tốt cho kiểm tra. Tuần 18: sự chuyển thể của chất i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Nêu được VD về 1 số chất ở thể rắn, lỏng, khí. - Đối với HSKG: Nêu được 1 số điều kiện để 1 số chất chuyển từ thể này sang thể khác ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa SGK iii. các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Trò chơi - Chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội cử - Lớp chia thành các đội chơi, tiếp sức: phân 5 em tham gia trò chơi của đại diện tham gia biệt 3 thể của - 3 đội đứng xếp thnàh hàng chất( 10p) dọc trước bảng, cạnh mỗi đội có các tấm phiếu có cùng nội dung, số lượng các tấm phiếu như nhau. Trên bảng đã kẻ sẵn 3 bảng:” Ba thể của chất” - Hô” Bắt đầu” - Người thứ nhất của mỗi đội rút 1 phiếu bất kì, đọc nội dung phiấu rồi đi nhanh lên dán tấm phiếu đó vào cột tương ứng trên bảng. Người thứ nhất dán xong đến lượt người thứ 2 . - Đội nào gắn xong số phiếu trước đội đó thắng cuộc. - Cùng những H không tham gia cuụoc thi KT nhóm nào có sp nhiều & đúng là nhóm đó thắng cuộc. 2. Trò chơi: Ai - Chia lớp thàmh 3 nhóm, phổ biến luạt - Lớp chia thành các đội chơi. nhanh ai đúng( chơi: khi GV đọc câu hỏi, các nhóm 6p) thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng sau đó phất cờ xin trả lời. - Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. - Đáp án: 1- b, 2- c, 3- a. 3. Quan sát & - Y/c H qs hình minh hoạ SGKtr 73 & - Quan sát hình minh hoạ SGK thảo luận( 8p) nói về sự chuyển thể của nước. + H1: Nước ở thể lỏng + H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. + H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. ? Nêu 1 số VD khác? - Mỡ, bơ nóng chảy khi gặp nhiệt đọ cao nhưng đông đặc khi gặp nhiệt độ thấp. * KL: Khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, đó là sự biến đổi lí học. - Chơi theo hướng dẫn của GV 4. Trò chơi: Ai - Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu nhanh ai đúng( trắng, trong cùng 1 thời gian nhóm nào
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 8p) ghi được nhiều chất ở 3 thể khác nhau hợc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. * Củng cố dặn - Dặn H đọc thuộc mục Bạn cần biết - Lắng nghe. dò( 2p) - Nhận xét tiết học Hỗn hợp I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nêu được 1 số VD về hỗn hợp + Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước & cát trắng ) - Đối với HSKG: Biết cách tạo ra các hỗn hợp ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Cát trắng, nước, muối, mì chính, bột tiêu, dầu ăn, gạo, sạn, rá vo iii. các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số VD về 1 số chất ở thể rắn - 2 H lên bảng trả lời 5p) lỏng, khí? - Nhận xét bổ sung * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thực hành - Y/c H làm việc nhóm bàn - Làm việc theo nhóm bàn tạo 1 hỗn hợp ? Tạo 1 hỗn hợp gia vị gầm muối tinh, - Tạo ra hỗn hợp theo y/c dưới gia vị( 8p) mì chính, hạt bột tiêu? sự chỉ đạo của nhóm trưởng ? Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những + Cần ít nhất 2 chất đó là muối chất nào? & mì chính hoặc bột hạt tiêu ? Hỗn hợp là gì? + Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ được tính chất vốn có của nó. 2. Thảo luận( - Y/c H thảo luận N2 trả lời các câu hỏi - Thảo luận N2 6p) SGK ? Không khí là 1 chất hay hỗn hợp? + Không khí là 1 hỗn hợp ? Kể tên 1 số hỗn hợp mà em biết? + Gạo trộn với trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát . * KL: Trong thực tế ta thường gặp rất nhiều hỗn hợp như các em vừa kể. 3. Tách các - Y/c 3 dãy cử ra 3 đội chơi, chuẩn bị - Lớp chia thành 3 dãy, các
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 chất ra khỏi bảng con và khăn quàng để làm cờ báo nhóm thảo luận ghi vào bảng, hỗn hợp(6p) hiệu sau đó phất cờ lắc chuông trước để trả lời. Nhóm nào trả lời nhanh & đúng là nhóm đó thắng cuộc. - Đáp án: H1: Làm lắng, H2: Sảy, H3: Lọc 4. Thực hành - Y/c H làm việc theo tổ - Làm việc theo tổ tách các chất - Tổ 1: Tách cát trắng ra khỏi nước & + Đổ hỗn hợp chứa chất rắn ra khỏi hỗn cát trắng. không bị hoà tan trong nước hợp( 8p) - Tổ 2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu qua phểu lọc ăn & nước + Đổ hỗn hợp dầu ăn & nước - Tổ 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo vào trong cốc để yên 1 lúc. lẫn với sạn Nước lắng xuống, dầu ở trên. Dùng thìa vớt dầu ra + Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng xuống dưới đáy rá. * Củng cố dặn - Nhận xét tiết học dò( 1p) - Tuyên dương các H tích cực, dặn H chuẩn bị bài mới dung dịch i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nêu được 1 số VD về dung dịch + Biết tách các chất ra khỏi 1 số dung dịch bằng cách chưng cách - Đối với HSKG: Biết được 1 số cách tách các chất ra khỏi dung dịch ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Nước sôi để nguội, đường, cốc thuỷ tinh, thìa nhỏ iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số VD về hợp chất? - 2 H lên bảng trả lời 5p) ? Để tách cát ra khỏi nước chúng ta - Nhận xét, bổ sung phải thực hiện ntn? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Tạo ra 1 - Y/c H thảo luận N3, làm thí - Làm việc N3 dung dịch( nghiệm như hướng dẫn của SGK, qs 12p) & đưa ra nhận xét + Đại diện mỗi nhóm nêu công
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 thức pha dung dịch đường & mời các nhóm khác nếm thử nước đường của nhóm mình. + Các nhóm khác nhận xét, so sánh độ ngọt cả dung dịch do mỗi nhóm tạo ra ? Dung dịch là gì? + Hỗn hợp chất lỏng với các chất rắn bị hoà tan & phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch. ? Kể tên 1 số dung dịch khác? + Dung dịch nước với xà phòng, dung dịch giấm & đường . * KL: Muốn tạo ra được dung dịch cần có ít nhất 2 chất trở lên trong đó có 1 chất lỏng & chất còn ại phải hoà tan được trong chất lỏng đó. 2. Thực hành( - Y/c H làm việc N3 tiếp tục thực - Làm việc N3 13p) hiện thí nghiệm như hướng dẫn của SGK + Đại diện các nhóm trình bày kq & thảo luận của nhóm mình + Ta có thể chưng cất ? Ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? * KL: Ta có thể tách các chất ra khỏi dung dịch bằng cách chưng cất. Trong thực tế người ta dùng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất * Củng cố dặn dùng cho ngành y tế. - Trả lời theo hiểu biết dò( 3p) - Tổ chức cho H chơi trò chơi đố vui - Dặn H đọc thuộc phần ghi nhớ sự biến đổi hoá học i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Nêu được 1 số VD về biến đổi hoá học xảy ra do tác động của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Đối với HSKG: Phân biệt sự biến đổi hoá học với sự biến đổi lí học ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Phiếu học tập iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 * KT bài cũ( ? Nêu 1 số VD về dung dịch? - 2 H trả lời 5p) ? Để tách đường ra khỏi nước chúng - Nhận xét, bổ sung ta thực hiện bằng cách nào? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thí - Y/c H thảo luận N6 làm thí nghiệm - Thảo luận N6 nghiệm( 13p) & thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo y/c SGK + TH1: Đốt 1 tờ giấy. + Tờ giấy bị cháy thành than. Tờ giấy đã biến đổi thành 1 chất khác, không còn giữ được tính ban đầu. + TN2: Chưng đường trên ngọn lửa. + Đường từ màu trắng chuyển sang màu vàng rồi nâu sẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nó sẽ cháy thành than. Trong qt chưng cất có khói bốc lên. Dưới t/d của nhiệt, đường đã không giữ được t/c của nó. ? Hiện tượng chất này biến đổi thành + Gọi là sự biến đổi hoá học chất khác gọi là gì? ? Sự biến đổi hoá học là gì? + Đó là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. 2. Thảo luận( - Tiếp tục cho H hoạt động N6, qs - Thảo luận N6 12p) hình minh hoạ SGK tr79 thảo luận các câu hỏi: ? Trường hợp nào có sự biến đổi hoá + H2: Cho vôi sống vào nước. học? Vì sao? Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được t/c của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. + H5: Xi măng trộn cát và nước. Xi măng trộn cát & nước sẽ tạo thnàh vữa xi măng. + H6: Đinh mới để lâu thành đinh gỉ. Dưới t/d của hơi nước ? Trường hợp nào có sự biến đổi lí trong không khí, chiếc đinh bị học? Vì sao? gỉ. + H3: Xé giấy thành những mẩu vụn. Nó vẫn giữu nguyên t/c + H4: Xi măng trộn với cát thnàh hỗn hợp xi măng cát vẫn giữu
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 nguyên t/c. + H7: Thuỷ tinh ở thể lỏng sau * KL: Sự biến đổi chất này thành thổi thành chai., lọ để nguội trở chất khác được gọi là biến đổi hoá thành thuỷ tinh ở thể rắn. học. Tuần 20: Sự biến đổi hoá học( tiếp theo) iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số VD về sự biến đổi hoá - 2 H trả lời 5p) học? - Nhận xét, bổ sung ? Thế nào là sự biến đổi hoá học? Nêu 1 số VD? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 3. Chứng - Y/c H hoạt động N6, tổ chức trò - Hoạt động N6 minh vai trò chơi như hướng dẫn của SGK tr80 của nhiệt - Từng nhóm giới thiệu các bức trong biến đổi thư của nhóm mình với các bạn hoá học( 12p) trong nhóm khác. * KL: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt 4. Xử lý thông - Tiếp tục cho H làm việc N6, đọc - Làm việc N6 tin( 13p) thông tin, qs hình vẽ để trả lời các + TN1: dưới tác động của ánh câu hỏi SGK tr80- 81. sáng miếng vải xanh đã bị biến đổi thnàh các chất khác. + TN2: Đây có sự biến đổi hoá học vì tờ giấy trắng lúc ban đầu & sau khi phơi nắng có sự khác nhau về bản chất * KL: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. * Củng cố dặn - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Lắng nghe dò( 3p) những H tích cực - Dặn H làm bài tập tự đánh giá năng lượng i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết mọi hoạt động & biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được VD. - Đối với HSKG: Làm được thí nghiệm đơn giản về các vật có biến đổi vị trí hình dạng nhiệt độ nhờ năng lượng
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Nến diêm, đèn pin iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số VD về biến đổi hoá học - 2 H trả lời 5p) & lý học? - Nhận xét, bổ sung ? Biến đổi hoá học là gì? VD? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thí nghiệm( - Y/c H thảo luận N3, làm các thí - Thảo luận N3 tiến hành thí 13p) nghiệm như hướng dẫn SGK nghiệm như hướng dẫn. ? Cặp sách của bạn đang nằm yên + Chúng ta dùng tay nâng cặp lên trên bàn, làm cách nào để đưa cặp lên cao? ? Khi thắp cây nến bạn thấy được + Ta nhìn thấy ánh sáng phát ra. gì toả ra từ cây nến? ? Đặt chiếc ô tô có động cơ gắn + Khi chưa lắp pin, bật công tắc ô điện đèn còi trên mặt bàn. Khi tô không chuyển động. Khi bật chưa lắp pin bật công tắc ô tô có công tắc & lắp pin ô tô chạy, đèn hoạt động không? Lắp pin & bật sáng, kèn kêu. công tắc bạn thấy điều gì? - Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. 2. Thảoluận( - Y/c H thảo luận N2 - Thảo luận N2 12p) - Đọc mục bạn cần biết, qs hình - Đọc mục Bạn cần biết minh hoạ & nêu thêm các VD về + Người ND cày, cuốc thức ăn hoạt động của con người, phương + Các bạn H đá bóng .thức ăn tiện, máy móc & chỉ ra nguồn + Chim dang bay .thức ăn năng lượng cho hoạt động đó? + Máy cày .dầu - Tổ chức cho H trình bày kq thảo luận trước lớp - Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời. * Củng cố dặn - Y/c H đọc lại mục Bạn cần biết - Đọc to trước lớp dò( 3p) - Tổng kết tiết học - Lắng nghe. Tuần 21: năng lượng mặt trời i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: +Nêu VD về việc SD năng lượng mặt trời trong đời sống & SX: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện - Đối với HSKG: Nên hay không nên SD năng lượng Mặt Trời
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Máy tính bỏ túi iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số VD về biến đổi hoá học - 2 H trả lời 5p) mà em biết? - Nhận xét, bổ sung * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thảo luận( - Y/c H hoạt động N2 - Hoạt động N2 12p) ? Mặt Trời cung cấp năng lượng + Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? cho Trái Đất dưới dạng ánh sáng & nhiệt ? Vai trò của năng lượng đối với sự + Mặt trời chiếu sáng & sưởi ấm sống? cho muôn loài, giúp cây xanh tốt, con người & động vật khoẻ mạnh. Cây xanh hấp thụ ánh sáng Mặt trời để sinh trưởng & phát triển tốt. Cây là thức ăn trực tiếp hoặc gián gián tiếp của động vật. Cây còn cung cấp củi đun. ? Vai trò của năng lượng Mặt trời + Năng lượng Mặt Trời gây ra đối với KH & thời tiết? nắng, mưa, gió, bão . * KL: Than đá, dầu mỏ & khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời. 2. Quan sát & - Y/c H qs hình minh hoạ 2, 3, 4 - Qs hình minh hoạ, thảo luậ N3 thảo luận( SGK, thảo luận N3 13p) ? Kể 1 số VD về việc SD năng + Chiếu sáng, phơi kho các đồ vật, lượng Mặt Trời trong cuộc sống lương thực thực phẩm, làm hằng ngày? muối . ? Kể tên 1 số công trình, máy móc SD năng lượng Mặt Trời + Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, Vệ ? Kể tên 1 số VD về việc SD năng tinh nhân tạo lượng Mặt Trời ở gia đình & địa + Phơi áo quần, phơi cá, phơi mực, phương? trồng cây * Củng cố dặn - Tổ chức cuộc thi vẽ về ứng dụng dò( 3p) của năng lượng Mặt Trời. - Tham gia cuộc thi - Nhận xét tiết học, tuyên dương đội thắng cuộc
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 sử dụng năng lượng chất đốt i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Kể tên 1 số loại chất đốt + Nêu VD về việc SD năng lượng chất đốt trong đời sống và SX: SD năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy . - Đối với HSKG: Làm thế nào để SD chất đót không ảnh hưởng đến MT - Đối với HSKT: Kể tên 1 số chất đốt ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số VD về việc SD năng - 2 H trả lời 5p) lượng Mặt Trời trong đời sống & - Nhận xét, bổ sung SX? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Kể tên 1 số - Y/c H thảo luận N3 - Thảo luận N3 loại chất đốt( ? Kể tên 1 số loại chất đốt: Rắn, + Thể rắn: than đá, than củi . 10p) lỏng, khí? + Thể lỏng: Dẫu hoả, xăng, ga + Thể khí: Khí tự nhiên - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét câu trả lời của các - Nhận xét, bổ sung. 2. Quan sát và nhóm. - Thảo luận theo dãy thảo luận( - Y/c H thảo luận theo dãy với các 15p) nội dung cụ thể * Dãy 1: SD các chất đốt rắn + Củi, tre, rơm, rạ ? Kể tên các chất đốt rắn thường được SD ở nông thôn & miền núi? + Than đá được SD để chạy máy ? Than đá thường được SD vào của các nhà máy nhiệt điện & một những việc gì? ở nước ta than đá số loại động cơ, dùng trong sinh được khai thác chủ yếu ở đâu? hoạt, đun nấu sưởi ấm Than đá ở nước ta được khai thác chủ yếu tại các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh ? Ngoài than đá còn có những loại + Than bùn, than củi than nào nữa? * Dãy 2: SD các chất đốt lỏng ? Kể tên các chất đốt lỏng mà em + Dầu hoả, xăng Dùng để chạy biết? Chúng thường dùng để làm động cơ như ô tô, xe máy, đun nấu
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 gì? + Thềm lục địa biển Đông nhất là ? Dầu mỏ được khai thác ở đâu? ở Vũng Tàu * Dãy 3: SD các chất đốt khí + Khí tự nhiên, khí sinh học ? Có những loại khí đốt nào? + ủ chất thải, mùn, rác, phân gia ? Người ta làm thế nào để tạo ra súc. Khí thoát ra được theo đườn khí sinh học? ống dẫn vào bếp - Cho các nhóm trình bày kết quả - Nx bổ sung Tuần 22: sử dụng năng lượng chất đốt( tiếp ) i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nêu được 1 số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi SD chất đốt. + Thực hiện tiết kiệm nẳng lượng chất đốt. - Đối với HSKG: Nên làm gì để SD năng lượng chất đốt an toàn? - Đối với HSKT: Nêu được 1 số việc để tiết kiệm năng lượng ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Kể tên 1 số loại chất đốt mà em - 2 H trả lời 5p) biết? - Nhận xét, bổ sung ? Nêu các công dụng của chất đốt? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 3. Thảo luận - Y/c H thảo luận N3 - Thảo luận N3 về SD an toàn, ? Tại sao không nên chặt cây bừa + Chặt cây bừa bãi lấy củi đun, đốt tiết kiệm chất bãi để lấy củi đun, đốt than? than sẽ làm ảnh hưởng tới tài đốt( 25p) nguyên rừng, tới môi trường. ? Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên phải là nguồn năng lượng vô tận được hình thành từ xác sinh vật không? Tại sao? qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc SD bừa bãi của con người. Con người đang tìm cách khai thác, SD năng lượng Mật trời, gió, nước . ? Nêu 1 số VD về lãng phí năng + Đun nấu lửa quá to, trời lạnh lượng chất đốt? mà bật quạt điện, mở ti vi mà hkông xem, bật nhiều bóng điện
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 cùng một lúc ? Tại sao cần SD tiết kiệm năng + Vì chất đốt không phải là vô tận, lượng chất đốt? chúng ta có chất đốt để SD lâu dài ? Nêu các việc nên làm để chống + Nên đun nấu đúng cách, không lẫng phí chất đốt? nên bật quạt khi trời lạnh, nước sôi nên rót vào phích ? Gia đình em SD chất đốt nào để + Dụng củi, bếp ga, than đá . đun nấu? ? Cần làm gì để tránh tai nạn khi + Đun nấu đúng cách, không cho SD chất đốt? TE chơi gần nơi đun nấu ? Tác hại của SD chất đốt với MT? + Chất đốt thải ra khí cac- bô- níc & 1 số khí độc khác gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người & sinh vật ? Các biện pháp? + XD các ống khói để khói bốc lên cao hoặc xử lý các loại khói thải trước khi thải ra MT của các nhà máy. - Tổ chức cho H phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung. * Củng cố dặn - Nhận xét tiết học - Lắng nghe dò( 3p) - Dặn H học thuộc phần ghi nhớ. Tuần 22: sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Nêu VD về việc SD năng lượng gió & năng lượng nước chảy trong đời sống & SX: + SD năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió . + SD năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện . - Đối với HSKG: Nêu được VD về việc SD năng lượng gió & năng lượng nước chảy ở địa phương. - Đối với HSKT: Nêu được 1 số VD về việc SD năng lượng gió. ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Nêu 1 số biện pháp phòng chống - 2 H trả lời 5p) cháy, bỏng, ô nhiễm khi SD năng - Nhận xét, bổ sung lượng chất đốt? ? Em cần làm gì để tiết kiệm năng
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 lượng chất đốt? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Năng lượng - Y/c H hoạt động N3 với các câu - Thảo luận N3 gió( 10p) hỏi gợi ý: ? Vì sao có gió? Nêu 1 số VD về + Do sự chuyển động của không tác động của năng lượng gió trong khí từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo ra tự nhiên? gió. + Tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên: gây ra bão ? Con người đã SD năng lượng gió + Con người SD năng lượng gió để vào những việc gì? Liên hệ thực tế chạy thuyền buồm, làm quay tua địa phương? bin của máy phát điện, phơi thóc - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận * KL: Năng lượng gió được SD vào rất nhiều việc trong cuộc sống và 2. Năng lượng SX nước chảy( - Tiếp tục cho H thảo luận N3 - Thảo luận N3 10p) ? Con người đã ƯD năng lượng + Làm quay bánh xe nước, chuyên nước chảy vào những việc gì? Liên chở hàng hoá xuôi dòng, tạo ra hệ thực tế địa phương? dòng điện + Địa phương: Năng lượng nước được SD để chạy thuyền buồm, nấu ăn, giặt áo quần . * Củng cố dặn - Tổ chức cho H trình bày. dò( 3p) - Y/c H đọc lại mục Bạn cần biết - 1 H đọc to trước lớp - Tổng kết tiết học - Lắng nghe. Tuần 23: sử dụng năng lượng điện i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Kể tên được 1 số đồ dùng, máy móc SD năng lượng điện, 1 số loại nguồn điện. - Đối với HSKG: Nêu được tác dụng của 1 số đồ dùng điện - Đối với HSKT: Kể tên các đồ dùng SD điện trong gia điình. ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Bóng đèn iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Năng lượng gió được SD để làm - 2 H trả lời
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 5p) gì? - Nhận xét, bổ sung ? Năng lượng nước chảy được dùng để làm gì? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thảo luận( - Y/c H thảo luận cả lớp - Thảo luận cả lớp 8p) ? Kể tên 1 số đồ dùng SD điện mà + Nồi cơm điện, bàn là, quạt điện, em biết? bóng đèn, ti vi, tủ lạnh, đầu đĩa ? Năng lượng điện mà các đồ dùng + Năng lượng do pin, do do nhà trên SD được lấy ở đâu? máy điện cung cấp * KL: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện gọi chung là nguồn điện ? Em còn biết những nguồn điện + ắc- quy, đi- na- mô nào nữa? 2. Quan sát & - Y/c H thảo luận N3 - Thảo luận N3 thảo luận( 8p) ? Quan sát tranh ảnh những đồ dùng máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được: ? Kể tên chúng? + Nồi cơm điện: nguồn điện cần ? Nêu nguồn điện chúng cần SD? SD là nhà máy điện, tác dụng của ? Nêu tác dụng của dòng điện dòng điện là đốt nóng trong các đồ dùng, máy móc đó? - Đại diện từng nhóm lên giới thiệu với cả lớp. - Nhận xét, bổ sung. 3. Trò chơi: Ai - Chia lớp thành 2 đội chơi - Lớp chia thành 2 đội chơi, thực nhanh ai - Nêu các lĩnh vực: Sinh hoạt hằng hiện theo y/c của GV đúng(8p) ngày, học tập, thông tin, giao + Hoạt dộng thắp sáng: các dụng thông, nông nghiệp, giải trí, thể cụ SD điện như bóng đèn, đèn thao Y/c H tìm các dụng cụ, máy pin các dụng cụ không SD điện móc có SD điện phục vụ cho mỗi như nến, dầu lĩnh vực đó - Tìm các hoạt động & các dụng cụ phương tiện SD điện & các dụng cụ phương tiện không SD điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. - Cho H thảo luận về vai trò cũng - Lắng nghe * Củng cố dặn như tiện ích mà điện đẽa mang lại dò( 3p) cho cuộc sống của con người. - Nhận xét tiết học - Y/c H làm các BT tự đánh giá.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 Lắp mạch điện đơn giản i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Đối với HSKG: Xác định được mạch điện kín & mạch điện hở để biết được bóng đèn nào sáng bóng đèn nào không sáng. ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Pin, dây dẫn, bóng dèn. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc - 2 H trả lời 5p) SD năng lượng điện? - Nhận xét, bổ sung ? Kể tên 1 số nguồn điện mà em biết? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Thực hành: - Y/c các nhóm đưa đồ dùng đã - Lắp mạch để đèn sáng & vẽ lại Lắp mạch chuẩn bị sẵn làm thí nghiệm như cách mắc vào giấy điện( 30p) hướng dẫn ở mục Thực hành tr - Từng nhóm giưói thiệu hình vẽ 94SGK. & mạch điện của nhóm mình. - Hướng dẫn những nhóm khó khăn ? Phải mắc ntn thì đèn mới sáng? - Y/c H đọc lại mục Bạn cần biết - Đọc mục Bạn cần biết & chỉ cho bạn xem cực dương, cực âm của pin, chỉ 2 đầu dây tóc bóng đèn & nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. - Y/c H qs hình 4 tr95 SGK chỉ ra + Qs hình minh hoạ mạch kín của dòng điện. + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín 1 dòng điện + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đền làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Y/c H qs hình 5 SGK tr95 & dự - QS hình, làm thí nghiệm để kiểm đoán mạch điện ở hình nào thì đèn tra. sáng & giải thích tại sao? ? Điều kiện để mạch thắp sáng + Đèn sáng nếu có dòng điện chạy đèn? qua 1 mạch kín từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. Tuần 24: lắp mạch điện đơn giản(tiếp)
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Hãy lắp một mạch điện đơn giản? - 2 H trả lời 5p) ? Điều kiện đễ mạch thắp sáng - Nhận xét, bổ sung * Giới thiệu đèn? bài( 2p) - Giới thiệu bài & ghi đề bài 1. Làm thí - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, nghiệm phát - Y/c H làm việc N6, tiến hành thí ghi kết quả vào phiếu hiện vật dẫn nghiệm như hướng dẫn ở mục thực + Khi dùng một số vật bằng kim điện, vật cách hành tr96 SGK loại( Đồng, nhôm, sắt ) chèn vào điện(20p) - Lắp mạch điện thắp sáng bóng chỗ hở của mạch điện bóng đèn đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng pin phát sáng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của + Khi dùng một số vật bằng cao pin để tạo ra một chỗ hở trong su, sứ, nhựa chèn vào chỗ hở mạch, đưa ra kết luận của mạch điện bóng đèn pin - Chèn một số vật bằng kim loại, không phát sáng băng nhựa, bằng cao su, bằng sứ vào chỗ hở của mạch và qs xem đèn có sáng không? + Vật dẫn điện ? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Đồng, bạc, vàng, nhôm, sắt ? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? + Vật cách điện ? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Cao su, gỗ, nhựa. Sứ ? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua? *KL: Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua. Các vật bằng cao su,nhựa, sứ không cho dòng 2. Quan sát và điện chạy qua - Qs và thảo luận N3 thảo luận(10p) - Cho H chỉ ra và qs một số cái + Vai trò: Ngắt điện khi không ngắt điện, y/c H thảo luận về vai cần thiết phải sử dụng điện để tiết trò của chúng kiệm năng lượng điện * Củng cố dặn - Lắng nghe dò( 3p) - Nhận xét tiết học - Y/c H làm các BT tự đánh giá. an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện i. mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nêu được một số quy tắc cơ bản SD an toàn tiết kiệm điện.
- Trường Tiểu học số 1 Kiến Giang Giáo án Khoa học 5 + Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện - Đối với HSKG: Vì sao phải tiết kiệm điện. ii. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Đèn pin, đồng hồ, đồ chơi. iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nd- tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs * KT bài cũ( ? Kể tên 1 số vật liệu cho dòng - 2 H trả lời 5p) điện chạy qua? - Nhận xét, bổ sung ? Kể tên 1 số vật liệu không cho dòng điện chạy qua ? * Giới thiệu - Giới thiệu bài & ghi đề bài bài( 2p) 1. Các biện - Y/c H thảo luận N3 - Thảo luận N3 pháp phòng ? Các tình huống dễ dẫn đến bị + Các tình huống: Cầm phích cắm tránh bị điện điện giật, các biện pháp đề phòng điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện, giật(8p) điện giật? chơi nghịch gần ổ lấy điện, dùng dây dẫn điện cắm các vật vào ổ điện, bẻ xoắn dây điện + Các biện pháp: Không cắm điện khi tay còn ẩm ướt, không chơi nghịch gần ổ điện - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Gọi 1H đọ mục bạn cần biết - Đọc to trước lớp * KL: Chúng ta cần phải có những biện pháp để đề phòng bị điện giật đảm bảo tính mạng an toàn 2. Thực - Y/c H thảo luận N6 đọc thông tin -Thảo luận N6 hành(10p) và trả lời các câu hỏi tr99 SGK ? Điều gì có thể xảy ra nếu SD + Nếu nguồn điện có số vôn lớn nguồn điện 12V cho dụng cụ điện hơn số vôn quy định của dụng cụ có số vôn quy định là 6V? dùng điện thì có thể làm hỏng dụng cụ đó. ? Vai trò của cầu chì, công tơ điện? + Cầu chì dùng để ngắt mạch điện khi dòng điện quá mạnh tránh được những sự cố nguy hiểm về điện + Công tơ điện dùng để đo năng lượg điện đã dùng giúp người ta * KL: Khi dây chì bị chảy phải mở tính được số tiền điện phải trả. cầu giao điện, thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì