Giáo án Hình học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

doc 46 trang nhungbui22 09/08/2022 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 6 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. Ngày soạn Ngày Dạy Lớp Tiết Chương II: GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. - Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (giới thiệu chương) - Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học Nội dung Sản phẩm - Đường thẳng được xác định bởi mấy - Đường thẳng được xác định bởi 2 điểm? điểm - Thế nào là đoạn thẳng? Nêu vị trí - Định nghĩa đoạn thẳng SGK. tương đối của một đoạn thẳng và đường Có 2 VTTĐ của một đoạn thẳng và thẳng? đường thẳng : Cắt nhau, song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Nửa mặt phẳng bờ a (1) Mục tiêu: Hs trình bày được ví dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Nửa mặt phẳng bờ a GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt - Trang giấy ; mặt phẳng bảng là phẳng trong thực tế hình ảnh của mặt phẳng ? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
  2. phẳng? a GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? + Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi phẳng là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ của 2 nửa mặt phẳng đối nhau gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau M ? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau (I) N ta làm như thế nào? a GV: Chốt lại Nhận xét (II) P -Vẽ H2Có nhận xét gì về M&N; M&P; N&P - M & N là hai điểm nằm cùng phía H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng đối với đường thẳng a - M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt - M & P (N & P) là hai điểm nằm phẳng khác phía đối với đường thẳng a GV: Cho HS làm?1 theo nhóm ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa H/s: Các nhóm thảo luậnĐại diện điểm P(I) mhóm trình bày – Nhóm khác nhận - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa xét(bổ sung) điểm M(N) (II) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực b. a không cắt MN; a cắt MP hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Tia nằm giữa hai tia (1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tia nằm giữa hai tia Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS M x z M x quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm (b) (a) z O N z giữa Ox và Oy? x B O C y O N y y GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm Nhận xét: M Ox; N Oy giữa 2 tia Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N - Cho HS làm?2SGK Oz nằm giữa Ox & Oy Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực ?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt hiện nhiệm vụ MN Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz của HS không cắt MN
  3. GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động luyện tập 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Học kỹ lại lý thuyết : - Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73); Bài 1 5 (SBT - T52) Ngày soạn Ngày Dạy Lớp Tiết §2. GÓC I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: - Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? - Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs. Nội dung Sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập H: Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Hs nêu khái niệm Tia như sgk. Ox và Oy theo hai trường hợp: Không có x y chung gốc và có chung một góc. H: Ta đã học về hai tia đối nhau là hai tia O y x có chung một gốc và tạo thành đường O O thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một gốc mà không tạo thành đường thẳng thì được gọi là gì? Hs nêu dự đoán. GV giới thiệu: hình trong trường hợp thứ hai gọi là Góc. Vậy góc là gì?
  4. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Khái niệm góc (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước. (5) Sản phẩm: Khái niệm góc, một số ví dụ về góc trong thực tế. Nội dung Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Góc: GV Cho HS quan sát hình 4 SGK/74 vẽ a) Định nghĩa: (SGK) sẵn ở bảng phụ, yêu cầu HS trả lời câu O là đỉnh hỏi: Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. - Góc là gì? x M x - GV: Lưu ý:Trường hợp tổng quát thì O hai tia không đối nhau, không trùng O N nhau. y - GV: Đưa ra định nghĩa chính xác. y - GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa. b) Đọc: - HS: Nhắc lại định nghĩa. Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. - GV: Vẽ hình và giới thiệu đỉnh và hai Góc MON hoặc góc NOM. cạnh của góc. c) Kí hiệu: x· Oy , y· Ox , Oµ ; M· ON , N· OM - GV: Chỉ cách đọc và kí hiệu của góc Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG 2. Góc bẹt, vẽ góc (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm góc bẹt và biết vẽ góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước (5) Sản phẩm: Hs vẽ được góc. Nội dung Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Góc bẹt: GV: Gọi 1 hS vẽ tia Ox, vẽ tia Oy là tia đối y của tia Ox. x O - GV: Giới thiệu: Hai cạnh Ox và Oy là hai - Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia
  5. cạnh của góc bẹt xOy. đối nhau. - GV: Góc bẹt là gì? - GV: Cho HS làm ?1 - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế. 3. Vẽ góc: - HS: lấy ví dụ. D - GV: Nêu cách vẽ góc. A - GV: Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Người ta vẽ thêm các vòng cung nhỏ để phân biệt các góc chung đỉnh. B C - GV: Yêu cầu HS viết kí hiệu khác ứng vói góc B1, B2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL vẽ góc HOẠT ĐỘNG 3. Điểm nằm bên trong góc (1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện khi nào thì một điểm nằm bên trong góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả suy luận và trả lời của hs Nội dung Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Điểm nằm bên trong góc: GV: Yêu cầu HS vẽ góc xOy và vẽ tia OM x nằm giữa tia Ox và tia Oy. - GV: Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy? M - HS: Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy. O y - GV: Nhận xét và đưa ra kết luận chính xác Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Điểm M nằm bên trong góc xOy nhiệm vụ nên tia OM nằm giữa tia Ox và Oy. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức NLHT: NL vẽ hình, NL xác định điểm nằm trong góc 3. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước (5) Sản phẩm: Giải các bài toán liên quan đến góc.
  6. Nội dung Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. tập Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc. Gv tổ chức cho Hs thảo luận b) S; SR và ST Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh làm bài tập 6.7 sgk là SR và ST. c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Theo dõi, hướng dẫn, giúp Lời giải đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: 8, 9,10 SGK/76 - Đọc trước bài : Số đo góc.
  7. Ngày soạn Ngày Dạy Lớp Tiết §3. SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 180 0. Nhớ định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù - Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động a) Nêu định nghĩa góc, góc bẹt. (4 điểm) C· b) Đọc tên và viết tất cả các kí hiệu của các góc trong hình bên (6 điểm) · · B A D Đáp án: a) sgk (4đ) b) B· AC , D· AC , B· AD (đúng mỗi góc 2đ) HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu. (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. Nội dung Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập H: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm Hs: So sánh hai số đo của ntn? chúng với nhau. H: Muốn so sánh hai góc thì ta làm ntn? Hs nêu dự đoán. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
  8. HOẠT ĐỘNG 2. Đo góc (1) Mục tiêu: Đo và ghi được số đo của mỗi góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp nhóm (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc (5) Sản phẩm: Số đo các góc Nội dung Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Đo góc: GV giao nhiệm vụ - Để đo góc người ta dùng thước đo + Tìm hiểu sgk thảo luận nêu và mô tả góc. dụng cụ đo góc. - Cách đo góc xOy: + Trình bày các bước đo góc B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của + Vẽ góc xOy. thước trùng với đỉnh O của góc, một + Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả cạnh của góc đi qua vạch 00. B2 : Xem cạnh kia của góc đi qua vạch + Làm ?1 nào thì ta đọc số đo vạch đó trên thước. x y O * Kí hiệu: · 0 + Qua số đo của các góc em hãy rút ra xOy = 40 nhận xét gì về số đo của mỗi góc * Nhận xét: (Sgk) 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực ?1 Độ mở của cái kéo là 60 , của com pa 0 hiện nhiệm vụ là 50 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu * Chú ý: (Sgk) của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. NL đo góc HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai góc (1) Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp cặp đôi. (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. (5) Sản phẩm: So sánh được hai góc. Nội dung Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. So sánh hai góc: GV giao nhiệm vụ: a) Kí hiệu: x· Oy = u¶Iv + Đo các góc ở hình 14, 15 – Sgk theo x u I bàn, rồi so sánh số đo của chúng + Muốn so sánh hai góc ta làm thế O nào? y v
  9. + Làm ?2 s Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực q hiện nhiệm vụ b) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu O t I p của HS ¶ ¶ - GV chốt lại kiến thức sOt qIp - NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL so sánh hai góc. HOẠT ĐỘNG 4. Góc vuông, góc nhọn, góc tù. (1) Mục tiêu: Nêu được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. (5) Sản phẩm: Chỉ ra được góc vuông, góc nhọn, góc tù. Nội dung Sản phẩm - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù: GV giao nhiệm vụ: M + Quan sát bảng phụ hình 17, nêu B định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc I tù. N + Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc A C tù x· Oy = 900 ; M· IN 900 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực (Góc vuông); (Góc nhọn); (Góc tù) hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức - NLHT: NL tư duy, NL phân biệt được góc vuông, góc nhọn, góc tù. 3. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập liên quan (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. (5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh Nội dung Sản phẩm Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv tổ chức cho hs thảo luận và thực x· Oy = 500. hành đo góc ở bài tập 11.12.13 sgk x· Oz = 1000. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực x· Ot = 1300. hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
  10. của HS - GV chốt lại kiến thức Đo - NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. các góc ở Hình 19 ta được A· BC B· AC A· CB =600. Sử dụng thước đo độ, đo các góc ở hình 20, Ta được L· IK 900 (là góc vuông) I·LK L· IK 450 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Học thuộc cách đo góc, định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Làm bài 14, 13 sgk
  11. Ngày soạn Ngày Dạy Lớp Tiết §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hs hiểu cách vẽ một góc, hai góc trên nửa mặt phẳng. - Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs Nội dung Sản phẩm ĐVĐ: Khi có một góc ta có thể xđ được sđ Hs nêu dự đoán của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết sđ của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (1) Mục tiêu: Hs vẽ được góc trên nửa mặt phẳng (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, thước đo góc (5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh * NLHT: NL tư duy, vẽ góc trên nửa mặt phẳng. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng + GV nêu ví dụ 1 Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao + Hs tự đọc sgk và nêu cách vẽ. cho x· Oy = 400 + GV hướng dẫn vẽ trên bảng. + GV nêu ví dụ 2 ? Để vẽ A· BC = 1350 em làm như thế nào? + HS lên bảng vẽ ? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia
  12. 90 BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho 110 100 80 70 y 120 60 · 0 130 50 ABC = 135 ? 140 40 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 150 30 - Đặt 160 20 thước hiện nhiệm vụ 170 10 180 0 x đo góc Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của O trên HS nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao GV chốt lại kiến thức cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. x· Oy = 400 Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết A· BC = 1350 (sgk/83) Nhận xét (83 SGK). HOẠT ĐỘNG 3. Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng (1) Mục tiêu: Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc (5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. GV : Nêu ví dụ 3 Ví dụ 3 Hs lên bảng vẽ a) Vẽ góc x· Oy = 300, x· Oz = 750 trên cùng Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ một nửa mặt phẳng. chứa tia Ox vẽ x· Oy = m0 ; x· Oz = n0, m b) Có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox, < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn Oy, Oz? giải thích lí do? lại? b) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì 0 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 30 < 70 . z 100 90 hiện nhiệm vụ 110 80 70 120 60 130 50 y Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu 140 40 150 30 của HS 160 20 170 10 180 0 x GV chốt lại kiến thức O Nhận xét: trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, x· Oy = m0 ; x· Oz = n0 ; m0 < n0 tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. 3. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
  13. *NLHT: NL vẽ góc Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. y Gv cho hs lên bảng thực hành vẽ góc. M làm bài tập 24.25 sgk 0 B 450 x 135 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực K I hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Tập vẽ góc với sđ cho trước. Cần nhớ kĩ hai nhận xét của bài học. - Làm các bài 25 29 sgk. - Chuẩn bị bài : Luyện tập Ngày soạn Dạy Ngày
  14. Lớp Tiết LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cho Hs các khái niệm góc, góc bẹt, cách vẽ góc, đo góc - Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: Hãy nhắc lại cách vẽ một góc khi biết số Hs nêu cách vẽ như sgk. đo? Hs nêu dự đoán. ĐVĐ: trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho x· Ay 500 2. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, động não (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. (5) Sản phẩm: Vẽ góc, đo góc Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 26 SGK/84: C z GV vẽ các hình cho sẵn như hình 35sgk lên bảng x 20 0 110 0 Yêu cầu HS xác định đỉnh của góc rồi B a A b vẽ. C 4 HS lên bảng vẽ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu x E y d 0 0 145 c 8 0 F D y
  15. của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 25 SGK/84: Hãy nêu cách vẽ góc xBy 1 HS lên bảng vẽ I Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 1350 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu K M của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 28 SGK/84: H: Tia Ax chia mặt phẳng thành mấy Vẽ được hai tia Ay và Ay’ y nửa? sao cho x· Ay x· Ay' 500 500 x A H: Mỗi nửa mặt phẳng vẽ được mấy 500 tia Ay? Suy ra trên mặt phẳng vẽ Hai tia Ay và Ay’ nằm trong được mấy tia? hai nửa mặt phẳng đối nhau, y' 1 HS lên bảng vẽ bờ chứa tia Ax. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải. - Đọc trước bài: Khi nào thì x· Oy y· Oz x· Oz? Ngày soạn Dạy Ngày
  16. Lớp Tiết §4. KHI NÀO THÌ x· Oy + y· Oz = x· Oz ? I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hs nắm được khi nào thì x· Oy + y· Oz = x· Oz ? Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù. - Rèn luyện kĩ năng tính toán, vẽ hình, nhận biết quan hệ giữa hai góc. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) 1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Hs bước đầu nhận xét được điều kiện để x· Oy + y· Oz = x· Oz (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. Nội dung Sản phẩm y 1. Dùng thước đo góc đo các góc: x· Oy ; y· Oz ; z x· Oz ? 2.So sánh: x· Oy + y· Oz với x· Oz ? O x Hs tiến hành đo và nhận xét: Qua bài kiểm tra bài cũ này ta thấy x· Oy + y· Oz = x· Oz x· Oy + y· Oz = x· Oz . Vậy khi nào thì x· Oy + y· Oz = x· Oz ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? (1) Mục tiêu: Hs nêu được điều kiện để x· Oy + y· Oz = x· Oz (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Kết quả suy luận của học sinh *NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL đo góc Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy
  17. GV : Quan sát bài tập ở bài kiểm tra bài và yOz bằng số đo góc xOz?. cũ hãy cho biết tia Oy có quan hệ gì với hai tia Ox và Oz? ?: Khi có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và y Oz thì rút ra được mối quan hệ gì giữa z ba góc x· Oy ; y· Oz ; x· Oz ? GV chốt: Khi Oy nằm giữa Ox và Oz thì O x x· Oy + y· Oz = x· Oz ?1. Ta có: x· Oy + y· Oz = x· Oz ?: Ngược lại nếu có x· Oy + y· Oz = x· Oz * Nhận xét : Thì có suy ra được tia Oy nằm giữa hai Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia tia Ox và Oz không? Vì sao? · · · Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Oz thì xOy + yOz = xOz . hiện nhiệm vụ ngược lại : nếu x· Oy + y· Oz = x· Oz thì Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (1) Mục tiêu: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù *NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL tính toán; NL quan sát Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS nhìn nhau, kề bù. hình vẽ, hãy cho biết mối quan hệ giữa * Hai góc kề nhau là hai góc có một hai góc xOy và yOz với góc xOz? Tính cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm số đo của góc xOz? trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ GV giới thiệu góc kề nhau, phụ nhau, bù chứa cạnh chung. nhau * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng ? Vậy thế nào là hai góc kề nhau? hai số đo bằng 90o. góc phụ nhau? hai góc bù nhau? * Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số GV: hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau ta đo bằng 180o. gọi hai góc đó là hai góc kề bù. Gv vẽ * Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hình hai góc kề bù. Vậy hai góc kề bù có hai góc kề bù. tổng số đo bằng bao nhiêu ?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng o Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 180 . hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
  18. 3. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL đo góc, sử dụng công cụ vẽ, tính toán Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Câu 1: Bài 18 sgk/82(M3) Gv tổ chức Hs làm bài tập 18 sgk C A 32° * Điền vào chỗ trống: 45° a) Góc phụ với góc 250 là góc O B b) Góc 600 và góc 1200 là hai góc Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC c) Hai góc kề bù có tổng số đo là nên: B· OA A· OC B· OC Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 450 + 320 = B· OC 770 B· OC . hiện nhiệm vụ Vậy B· OC 770 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu Đáp án: a) 650 b) bù nhau c) 1800. của HS GV chốt lại kiến thức 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Học thuộc nhận xét và khái niệm các góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Làm bài tập 19 đến 22 sgk/82. Ngày soạn Dạy Ngày
  19. Lớp Tiết LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Củng cố tính chất: “Khi nào thì x· Oy + y· Oz = x· Oz ”, nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau và kề bù nhau. - Rèn kỹ năng vẽ góc, đo góc và tính số đo góc. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức đã học để vận dụng vào giải bải tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. (5) Sản phẩm: Các kiến thức liên quan Nội dung Sản phẩm Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và Hs trả lời như sgk yOz bằng số đo góc xOz? Thế nào là hai Là góc 600. góc phụ nhau? Góc phụ với góc 300 là góc bao nhiêu độ? 2. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL đo góc, vẽ góc cho biết số đo, tính toán Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 21sgk/82: + Làm bài 21, 22 sgk/82: a) Đo các góc: x· Oy = 650 ; y· Oz = 250 ; GV treo bảng phụ hình 28, 29, 30sgk, a·Ob = 290 yêu cầu hs đo các góc trên hình vẽ. b· Oc = 460 ; c·Od = 150 ; a·Oc = 750 ; 4 HS đo các góc trên bảng phụ, HS b· Od = 610 dưới lớp đo ở hình vẽ sgk.
  20. - Thảo luận theo cặp tìm các góc phụ b) Các cặp góc phụ nhau trên hình 28b nhau, bù nhau ở hình 28b và hình 30. là: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Góc aOb và bOd, góc aOc và cOd . hiện nhiệm vụ Bài 22sgk/82: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu a) Đo các góc: x· Oy = 1470; y· Oz = 330; của HS a·Ab = 1350 GV chốt lại kiến thức b· Ad = 450 ; b· Ac = 250 ; c·Ad = 200 ; a·Ac = 1600 b) Các cặp góc bù nhau trên hình 30 là: a·Ab và b· Ad , a·Ac và c·Ad GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 19 sgk/82: y - GV vẽ hình, gọi HS đọc đề bài H: Hai góc kề bù xOy và yOy’ có tổng số đo bằng bao nhiêu? 1200 H: Thay số vào suy ra góc yOy’ =? x O y Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Vì hai góc xOy và yOy’ là hai góc kề Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu bù nên ta có: x· Oy + y·Oy = 1800 của HS Thay số: 1200 + y·Oy = 1800 GV chốt lại kiến thức => y·Oy = 1800 – 1200 = 600 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 20 sgk/82: - GV: Vẽ hình trên bảng, gọi HS đọc đề bài A 1 H: Từ B· OI A· OB suy ra B· OI ? ? 4 I H: Tia OI nằm giữa hai OA, OB thì có 600 O hệ thức nào? B 1 1 - Thay số vào suy ra góc AOI? Ta có B· OI A· OB .600 150 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực 4 4 hiện nhiệm vụ Vì tia OI nằm giữa hai tia OA và OB Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu nên A· OI B· OI A· OB của HS A· OI A· OB B· OI 600 150 450 GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 23sgk/83: - GV vẽ hình, gọi HS đọc đề bài Q ? Góc MAN có số đo bằng bao nhiêu? P ? Hai góc MAP và NAP có quan hệ gì x 580 330 với nhau? Suy ra tổng số đo của chúng M A N bằng bao nhiêu? - Từ đó suy ra số đo của góc NAP =? Hai tia AM và AN đối nhau nên Góc PAQ kề với góc nào? Dựa vào tia M· AN =1800 nào nằm giữa hai tia nào để suy ra? Hai góc MAP và NAP kề bù nên Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực N· AP = 1800 – 330 = 1470
  21. hiện nhiệm vụ Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu nên của HS x P· AQ 1470 580 890 GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Xem lại các bài đã giải - Học kỹ nhận xét và luyện lại cách đo góc. - Xem trước bài: Tia phân giác của một góc Ngày soạn Ngày
  22. Dạy Lớp Tiết §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: - Biết được tia phân giác của một góc là gì? Biết được cách vẽ tia phân giác của một góc. - Biết thế nào là đường phân giác của một góc và biết mỗi góc khác góc bẹt chỉ có một đường phân giác. - Hiểu được tia phân giác của một góc cần những điều kiện gì và ngược lại? - Vận dụng được tính chất tia phân giác của một góc để tính số đo góc và làm các bài toán liên quan. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy vi tính, bảng nhóm. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Tờ giấy trong có vẽ sẵn góc, bút dạ. - Thước thẳng, thước đo góc. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập, thước thẳng, thước đo góc. - Ôn tập các kiến thức về cộng góc. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được thế nào là tia phân giác của một góc Câu hỏi: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho x· Oy 300 , x· Oz 600 . a. Trong ba tia, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? b. Tính và so sánh x· Oy và y· Oz ? (Hình vẽ đúng 3đ - trả lời đúng câu a 3đ – Trả lời đúng câu b 4đ) Nội dung Sản phẩm ĐVĐ: Thông qua bài toán trên, Tia Oy có Hs nêu dự đoán những tính chất như vậy người ta gọi là tia phân giác của góc xOy. Vậy thế nào là tia phân giác của một góc? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Tia phân giác của một góc. (1) Mục tiêu: Hs phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
  23. (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa tia phân giác của một góc. *NLHT:NL quan sát, NL sử dụng công cụ vẽ góc, NL ngôn ngữ Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Tia phân giác của một góc là gì? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần (SGK) kiểm tra bài cũ, trả lời các câu hỏi: x H: Em thấy tia Oz nằm ở vị trí nào của 5 0 0 O 0 góc xOy? 5 0 z H: So sánh hai góc xOz và yOz y H: Thế nào là tia phân giác của một góc? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Oz là tia phân giác của góc xOy hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ tia phân giác của một góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Hs vẽ được tia phân giác của một góc bằng hai cách *NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL sử dụng công cụ vẽ góc và tính số đo góc, NL thực hành Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc: - GV nêu ví dụ Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy H: Tia Oz là phân giác thì chia góc xOy có số đo bằng 640. y thành hai góc như thế nào? Giải: z H: So sánh mỗi góc đó với góc xOy? Cách 1: Vì x· Oz = 32 0 H Nếu biểu diễn bằng công thức thì ta · · · 32 0 zOy Mà xOz + zOy = O x có các cách biểu diễn nào? 640 - HS: Làm việc theo nhóm. Đại diện 640 => x· Oz = = 320 nhóm báo cáo và nêu cách vẽ. 2 - GV: Ngoài cách đo góc còn có cách - Vẽ x· Oy = 640 nào khác xác định được tia phân giác Oz của góc xOy không? - Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, · 0 - GV:Quan sát sửa sai cho HS. Oy sao cho xOz = 32 - GV: Quan sát các hình vẽ và cho biết Cách 2: Gấp giấy mỗi góc không phải là góc bẹt có mấy - Vẽ x· Oy = 640 trên giấy tia phân giác, nêu nhận xét? - Gấp giấy sao cho hai tia Ox, Oy trùng - HS: làm ? Sgk. Vẽ tia phân giác của nhau góc bẹt? Có mấy tia phân giác? - Nếp gấp chính là tia phân giác Oz của Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực x· Oy
  24. hiện nhiệm vụ *Nhận xét: (SGK) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Chú ý (1) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung phần chú ý (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Hs nêu được nội dung phần chú *NLHT: Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Chú ý: (SGK) y - GV: Vẽ đường thẳng zz’ trên hình và z z giới thiệu zz’ là đường phân giác của x y góc xOy O O H: Vậy đường phân giác của một góc là x gì? t z' Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Zz’ là đường phân giác của x· Oy Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 30 (SGK - 87): Gv gọi Hs đọc đề bài, vẽ hình y Cho Hs thảo luận làm bài tập Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực t hiện nhiệm vụ O x Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a) Vì x· Ot = 25o GV chốt lại kiến thức = 50o x· Ot x· Oy và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox Vậy tia Ot nằm giữa Ox và Oy b) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy
  25. Nên x· Ot t·Oy x· Oy t·Oy = 50o - 25o = 25o Vậy x· Ot t·Oy( 250 ) c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy và x· Ot t·Oy Ot là tia phân giác của góc . 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 31, 33, 34, 35, 36 SGK/ 87. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Ngày soạn Ngày
  26. Dạy Lớp Tiết LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức : - Củng cố kiến thức về tia phân giác của một góc. - Rèn kỹ năng giải các bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham học hỏi kiến thức của học sinh Nội dung Sản phẩm H: góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là góc Góc vuông như thế nào? 2. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 33(sgk/87) Hs : Đọc đề y t - Vẽ góc nào trước ? 1300 ’ - Nêu cách vẽ góc x· Oy và y·Ox, ? x O x Hs lên bảng vẽ · · , - Nêu cách tính x· ,Ot Ta có : xOy và yOx là hai góc kề bù Hs lên bảng tính Nên : x· Oy + y·Ox, = 1800 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 1300+ y·Ox, = 1800 nhiệm vụ y·Ox, = 1800 - 1300 = 500 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Và : Ot là phân giác GV chốt lại kiến thức y· Ox x· Oy y· Ot 650 2
  27. Khi đó : Oy nằm giữa Ox, Oy, ta có : x· ,Ot = 650 + 500 = 1150 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 36/87 Gv: Đưa ra bài 36 z Hs : Đọc đề n y - Đầu bài cho gì, tính gì? Hs lên vẽ hình - Tính góc mOn thế nào? (nếu cần Gv m 0 hướng dẫn ) 80 300 nOy =? ; yOm =? 0 x  nOy + yOm = mOn Giải  Tia 0z, 0y cùng nằm trên nửa mặt phẳng mOn =? bờ 0x. Vì · · Hs lên bảng trình bày x0y x0z Nên tia 0y nằm giữa 0x, 0z. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Ta có : x· 0y y· 0z x· 0z nhiệm vụ y0x = 1800 300 = 500 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS + Tia 0m là tia phân giác góc x· 0y . GV chốt lại kiến thức x0ˆ y 30 m0y = = 150 2 2 + Tia 0n là tia phân giác góc y· 0z . y0ˆz 50 y0ˆn = 250 2 2 + Tia 0y nằm giữa hai tia 0m và 0n nên : m· 0n m· 0y y· 0n = 150 + 250 Vậy m· 0n = 400 (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ tia phân giác của một góc (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh 3.Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Cách vẽ dùng thước và compa Gv hướng dẫn Hs một số cách vẽ tia phân giác của một góc. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
  28. - Dùng compa vẽ đường tròn tâm O, bán kính bất kì, cắt Ox, Oy lần lượt tại A,B - Giữ nguyên bán kính trên, vẽ 2 đường tròn tâm A,B, 2 đường tròn này cắt nhau tại một điểm C khác O - Nối O và C, ta được phân giác cần vẽ ! Cách Vẽ tia phân giác bằng thước hai lề. Cách vẽ bằng thước đo góc. Vẽ tia phân giác của một góc bằng ê ke - Vẽ đường vuông góc với một cạnh Ox góc xOy. - Vẽ đường vuông góc với một cạnh Oy góc xOy - Vẽ một tia đi qua O với giao điểm của hai đường vuông góc trên
  29. 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: + Về nhà cần học, nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc. Làm các BT 30; 34; 35; 36 sgk. + Chuẩn bị tiết sau thực hành đo góc trên mặt đất. Ngày soạn Ngày Dạy Lớp Tiết §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT.
  30. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Học sinh biết áp dụng lý thuyết vào bài thực hành. - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Hs nắm được cấu tạo cơ bản của giác kế Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới thiệu Hs mô tả cấu tạo của dụng cụ đo cho học sinh cấu tạo của giác kế. góc trên mặt đất GV: Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn. - Tên dụng cụ: Giác kế. GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk. - Cấu tạo: Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì? +1 đĩa tròn: trên mặt đĩa được GV trên mặt đĩa tròn có gắn một thanh quay có chia sẵn độ đo từ 0 đ 1800. thể quay xung quanh đĩa (GV quay cho học -Hai nửa hình tròn ghi độ theo sinh quan sát) hai hướng ngược nhau. ? Hãy mô tả cấu tạo của thanh quay đó? +1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn 2 tấm thẳng đứng. Mỗi tấm -đĩa được đặt cố định hay quay được. có 1 khe hở. -GV giới thiệu dây dọi treo dưới đĩa. (qua 2 điểm xác định 1 đường -GV gọi học sinh lên bảng chỉ vào giác kế và thẳng) nêu câu trả lời về cấu tạo giác kế. -Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng. -đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân có thể quay xung quanh trục. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu cách đo góc. (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách đo góc bằng giác kế (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Giác kế (5) Sản phẩm: Kết quả đo của học sinh Nội dung Sản phẩm
  31. GV giao nhiệm vụ học tập. 2.Cách đo góc trên mặt -GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn học sinh đất. cách đo. Bước 1: -Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV hướng dẫn. Bước 2: -GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu nhóm này Bước 3: thực hành mẫu theo đúng các bước trên. Bước 4: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm SGK/88 vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động luyện tập . (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng cách đo góc bằng giác kế để đo thực tế (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Giác kế (5) Sản phẩm: Kết quả đo của học sinh 1. Chuẩn bị thực hành. -GV yêu cầu tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị thực hành của tổ về: -Dụng cụ thực hành. -Cử một bạn ghi biên bản thực hành(báo cáo thực hành theo mẫu chuẩn bị giờ trước) GV chia lớp làm hai nhóm và phân chia địa điểm thực hành. -GV yêu cầu mỗi tổ chia thành ba nhóm nhỏ để các bạn đều được làm. 2.Học sinh thực hành: Yêu cầu các tổ về vị trí của mình tổ trưởng phân nhóm và điều khiển tổ thực hành theo các bước . -Yêu cầu có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện cách đo. GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các nhóm, nhắc nhở, hướng dẫn, điều chỉnh viếc làm của học sinh cho chính xác. 3. Nhận xét và đánh giá. -GV thu biên bản thực hành của các tổ, đánh giá, nhận xét ý thức của các tổ,cho điểm thực hành từng tổ. -Có thể hỏi lại học sinh các bước thực hành đo góc trên mặt đất. -Dụng cụ thực hành lại. 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, tự giác, tích cực. Về nhà: -Nắm chắc các bước thực hành đã làm. -Yêu cầu học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị cho giờ học sau. - Giờ sau mang com pa để học "Đường tròn" và đọc trước bài .
  32. Ngày soạn Ngày Dạy Lớp Tiết §8. ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức : + Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. + Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn + Biết dùng com pa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập và tìm tòi kiến thức mới của học sinh Nội dung Sản phẩm H: Các em đã học về đường tròn và hình tròn ở tiểu học. Hs nêu dự đoán Vậy giữa đường tròn và hình tròn khác biệt nhau ở điểm nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1. Đường tròn, hình tròn (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm đường tròn, hình tròn, xác định tâm và bán kính của đường tròn (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Khái niệm đường tròn, hình tròn. Cách vẽ đường tròn Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Đường tròn và hình tròn - Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta Dùng compa để vẽ đường tròn. dùng dụng cụ gì ? Hvẽ : Đường tròn tâm O và bán kính - Cho điểm 0 vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 1,5cm ? B C A M 0 1,5cm H 43a
  33. Gv : Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường tròn lên bảng. Lấy điểm A ; B ; C bất kỳ trên đường tròn - Các điểm này cách tâm một khoảng bằng bao nhiêu ? - Vậy đường tròn tâm 0 bán kính là 2cm là hình như thế nào ? Đường tròn tâm 0 bán kính R là hình - Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng gồm các điểm như thế nào ? R. kí hiệu (0 ; R) GV : Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn B M ; A ; B ; C (0 ; R) A C Điểm nằm bên trong đường tròn là N. Điểm nằm bên ngoài đường tròn là P- - 0 M Hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng (0N ; 0M) ; (0P ; 0M) N - Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đo ù? H 43b P - Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các M là điểm nằm trên đường tròn. điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm N là điểm nằm bên trong đường tròn. nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một P là điểm nằm bên ngoài đường tròn. khoảng như thế nào so với bán kính ? - Quan sát H 43b và cho biết hình tròn là hình gồm những điểm nào ? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Hình tròn là hình gồm các điểm nằm nhiệm vụ trên đường tròn và các điểm nằm bên Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS trong đường tròn đó GV chốt lại kiến thức Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn HOẠT ĐỘNG 2. Cung và dây cung (1) Mục tiêu: Hs nêu được cung tròn, dây cung, Đường kính là dây lớn nhất (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Khái niệm cung và dây cung Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Cung và dây cung - Quan sát hình 44, Cung tròn là gì ? - Khi A, 0, B thẳng hàng mỗi cung như thế nào ? B A 0 H 44
  34. Hai điểm A và B chia đường tròn thành 2 phần, mỗi phần gọi là 1 cung tròn. Hai điểm A, B gọi là 2 mút của cung C D A - Dây cung là gì ? O - Đường kính của đường tròn là gì ? B Đoạn thẳng nối hai mút của cung Gv : Đưa ra bài 38 là dây cung (gọi tắt là dây) - Hãy chỉ rõ cung CA lớn, cung CA nhỏ của (0), Dây đi qua tâm là đường kính. cung CD lớn, cung CD nhỏ của (A). Đường kính dài gấp đôi bán kính - Vẽ dây cung CA, dây cung C0, dây cung CD. Bài 38(sgk/91) - Vẽ đường tròn (C ; 2cm) a) - Vì sao đường tròn (C ; 2) đi qua 0 và A ? b) Vì C (0 ; 2cm) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ OC = 2cm. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vì C (A ; 2cm) CA = 2cm. Nên : OC = CA = 2cm GV chốt lại kiến thức Do đó : Đường tròn (c ; 2cm) đi qua 0 ; A. 3. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 38(sgk/91) Gv tổ chức cho Hs làm bài a) tập 38 sgk b) Vì C (0 ; 2cm) Theo dõi, hướng dẫn, giúp OC = 2cm. đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Vì C (A ; 2cm) CA = 2cm. Đánh giá kết quả thực hiện Nên : OC = CA = 2cm
  35. nhiệm vu của HS Do đó : Đường tròn (c ; 2cm) đi qua 0 ; A. GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 39(sgk/92) (M4) Gv tổ chức cho Hs làm bài a) Tính CA, CB, DA, DB : tập 39 sgk CA = DA = 3cm; CB = DB Theo dõi, hướng dẫn, giúp = 2cm đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C I K A B 3 D b) Vì I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB AI = AB IB = 4 2 = 2cm. Vậy AI = BI nên I là trung điểm của AB. c) Tính IK : Vì AI < AK (2 < 3) nên I nằm giữa A ; KTa có : AI + IK = AK 2 + IK = 3 IK = 3 2 = 1cm 4. Hoạt động vận dụng (1) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Hs sử dụng được một số công dụng khác của compa (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Dùng compa so sánh hai đoạn thẳng, tính tổng độ dài hai đoạn thẳng Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Một số công dụng khác của compa H: Compa có công dụng chủ yếu Ví dụ 1 : Dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng để vẽ đường tròn. Ngoài ra com Cách làm : pa còn có công dụng nào nữa ? Sgk hình 46) - Quan sát hình 46 và nói rõ cách Ví dụ 2(sgk/91) so sánh hai đoạn thẳng AB và Cách làm : MN. Vẽ tia 0x bất kỳ
  36. Nếu cho hai đoạn thẳng AB và Trên tia 0x vẽ 0M = AB. CD làm thế nào để biết tổng độ Trên tia Mx vẽ MN = CD. dài của hai đoạn thẳng đó mà (dùng compa để vẽ) không phải đo riêng từ đoạn thẳng Đo độ dài đoạn thẳng 0N vì : ? 0N = AB + CD Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Về nhà: - Học theo sgk và vở ghi - Làm các bài tập : 40, 41, 42 (sgk/92, 93) - Giờ sau mỗi Hs mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác Ngày soạn Ngày Dạy Lớp
  37. Tiết §9. TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố trong tam giác: đỉnh, cạnh, góc của tam giác. - Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên, ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong. bên ngoài tam giác. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Bước đầu gợi lại cho Hs những kiến thức đã học ở tiểu học (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK (5) Sản phẩm: Khái niệm tam giác và các yếu tố trong tam giác. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Ta đã biết tam giác từ tiểu học. Vậy thế nào là tam Hs trả lời giác ABC? Các yếu tố của nó? 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1. Tam giác ABC là gì? (1) Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa, Viết kí hiệu tam giác. xác định được các yếu tố của nó (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc (5) Sản phẩm: Định nghĩa tam giác, tên gọi và kí hiệu các yếu tố trong tam giác. Nội dung Sản phẩm
  38. GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Tam giác ABC là gì ? -GV cho HS quan sát trực quan một số a) Định nghĩa: (SGK-T93) hình, đồ vật có hình dạng tam giác (eke )=>giới A thiệu mô hình về A B C tam giác. C ? Tam giác ABC là gì ? B ? Hình gồm 3 đoạn thẳng như trên có phải là tam giác không ? Vì sao ? -Ký hiệu: -GV giới thiệu cách đọc, cách ghi, ký Tam giác ABC = ABC hiệu về tam giác. hoặc BAC; BCA ; CAB ? Nêu cách đọc khác của ABC Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C ? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của tam giác + 3 cạnh: AB; BC ; CA ABC. + 3 góc : A· BC,B· CA,C· AB ? Đọc tên các góc của ABC ? hoặc đọc theo chiều kim đồng hồ · BAC còn có cách đọc nào khác ? 3 góc : B· AC,A· CB,C· BA ? Xác định các điểm nằm trong nằm ngoài Chú ý: B· AC C· AB Aµ là 1 tam giác. b) Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực giác(sgk) A hiện nhiệm vụ + M ABC Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của + N ABC N HS M B C GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 2. Cách vẽ tam giác (1) Mục tiêu: Hs vẽ được tam giác khi biết độ dài ba cạnh (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Cách vẽ tam giác GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác. - Cách vẽ (1) (2) ABC có BC = 4cm; AB = 3cm; (SGK-T94) A AC = 2cm B *Lưu ý: Vẽ cả hai cung tròn trên cùng C một nửa mp bờ chứa tia BC Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động luyện tập
  39. (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 47: ? HS đọc bài 47 (SGK) đ nêu yêu cầu của bài. T (SGK-T95) ? Trình bày cách làm IR = 3cm; TI -HS trình bày vào vở, bảng I R = 2,5cm; TR -Nhận xét bài của bạn. = 2cm. *Chốt: Vẽ TIR. Củng cố các bước vẽ tam giác bằng thước và - B1: Vẽ IR = 3cm compa. - B2: I làm tâm vẽ cung tâm I bán -Vẽ 1 cạnh kính 2,5 cm. -Xác định đỉnh thứ 3 của (dùng compa) - B3: Vẽ cung tròn tâm R bán Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm kính 2cm vụ - B4: Xác định T bằng giao của 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS cung tròn tâm I và tâm R. GV chốt lại kiến thức - B5: Xác định TIR 4. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Ôn kỹ phần lý thuyết – Làm bài 45, 46 (SGK) - Ôn lý thuyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II) 1. Định nghĩa các hình (T95) 2. Các tính chất (T96) 3. Làm các câu hỏi và bài tập (T96). Ngày soạn Ngày Dạy Lớp Tiết ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về góc. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lôgíc toán học. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học
  40. - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Các kiến thức trong chương II Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . 2. Hoạt động luyện tập (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Nội dung Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng toán trắc nghiệm củng cố lí thuyết Gv treo bảng phụ ghi bài tập HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập ra Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bảng nhóm Bài tập 1: Điền từ (cụm từ) thích hợp Bài 1 và chỗ a) Bất kỳ đường thẳng nào trêna) .bờ chung đối nhau mặt phẳng cũng là của hai nửab) 1800 mặt phẳng c) tia Oz nằm giữa hai tia Ox và b) Số đo của góc bẹt là Oy c) Nếu thì xOy = xOz +d) tia nằm giữa hai cạnh của góc và zOy tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau d) Tia phân giác của một góc là Bài 2: Bài tập 2: Phát biểu nào đúng(Đ),a) Đ sai(S) trong các câu dưới đây: b)Đ a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn gócc) S
  41. vuông . d)Đ b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góce) S xÔy thì xÔz = zÔy . f) S c) Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau . Bài 1 : Điền vào chỗ trống để được câu d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 . đúng e) Hai góc kề nhau là hai góc có một a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng cạnh chung . là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối f) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn nhau. thẳng AB, BC, AC b) Số đo của góc bẹt là 180o. GV nhận xét và yêu cầu học sinh ghi c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz vở. thì xÔy + yÔz = xÔz d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa GV : Đưa ra bảng phụ ghi nội dung các 2 cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai tính chất chưa hoàn chỉnh , yêu cầu HS góc bằng nhau. HĐCN làm bài tập điền vào chỗ trống. Bài 2: Tìm câu đúng , sai GV : Gọi từng HS lên bảng điền từ vào a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Sai) chỗ trống b) Nếu tia Oz là tia phân giác của xÔy thì HS : Dưới lớp cùng làm và nhận xét , xÔy = zÔy ( Đúng) hoàn thiện bài. c) Tia phân giác xÔy là tia tạo với 2 tia O x, Oy hai góc bằng nhau. ( Đúng) d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung . ( Sai) e) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn GV : Chốt lại và chính xác kết quả. thẳng AB, BC, CA . ( Sai) HS : Giải thích các câu sai trong bài 2 a) Vì góc tù là góc > 90o nhưng < 180o d) Hai góc kề nhau và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau. e) thiếu A, B, C không thẳng hàng. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng toán vẽ hình, tính toán Bài tập 3 và 4 : Hs lên bảng vẽ hình - GV gọi học sinh lên bảng, sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . - Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ? - Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề
  42. nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ? Bài 5 y z Bài tập 5 và 6 : - Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy O x nên xÔz + zÔy = xÔy -Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được số đo của một Bài 6 góc còn lại . z - HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách tính trước số đo của y một góc tạo bởi tia phân giác của góc O đó với một cạnh của góc . sau đó dùng x thước đo góc để xác định tia phân giác Bài 33 – SBT/ 58 cần vẽ của góc đó . Vì xÔz = 30o < xÔy = 80o Nên tia Oz nằm giữa 2 tia O x và Oy xÔz + zÔy = xÔy HS : Đọc đầu bài SBT/ 58 zÔy = xÔy – xÔz = 80o – 30o = 50o + Nêu trình tự vẽ hình + Vì tia Om là tia phân giác của zÔy nên + Gọi 1 HS lên vẽ hình zÔm = mÔy = zÔy : 2 = 50o:2=25o + HĐN * GV: Hãy vân dụng kiến thức + Vì zÔm = 25o < xÔz = 30o đã học thảo luận lời giải bài 33/SGK. Nên xÔm = xÔz + zÔm =30o+25o=55o Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm . Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào nháp Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: Ôn lại các kiến thức của chương và các bài tập đã làm Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập . Tiết sau : Kiểm tra cuối chương
  43. Ngày soạn Ngày Dạy Lớp Tiết ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết) - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu suy luận đơn giản. 2. Về năng lực: - Các năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hình học, năng lực tự học - Các năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công cụ đo, vẽ, tính. Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán. 3.Về phẩm chất: Tự lập, tự tin , tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Các kiến thức trong chương II Hoạt động của GV Hoạt động của Hs - GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . M y M N N a M a O x Hình 1 Hình 1 Hình 2
  44. y z y y z x z O O O x Hình 7 x Hình 6 Hình 6 y x y M x y x O x O y O O Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 z O M y R O x N P O Hình 9 x Hình 10 Hình 7 z y Hình 8 2. Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Nội dụng Sản phẩm GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: Bài 1: a) Góc là gì ? Vẽ góc xOy = 400. a) Định nghĩa góc. b) Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho ví dụ. - HS đứng tại chỗ trả lời. b) Góc 1200 và góc 600 là hai góc bù nhau. Bài 2: Bài 2: - Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm. - Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các
  45. tia AM, BM và đoạn thẳng MC. a x - Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác 5cm ABC, sau đó vẽ theo các bước đã nêu. 3cm m 400 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ y O Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ? b 6cm c a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Bµi 3: b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với a) §óng. hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. b) Sai. c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. c) Sai. d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì : d) §óng. a·Ob + b· Oc = a·Oc - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 4: Vẽ Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ hình y · chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho xOt t = 300 ; x· Oy = 600. Giải · a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì a) Có xOt = 60 0 · 30 sao ? 30 ; xOy = o x b) So sánh góc xOt và góc tOy. 600 c) Hỏi tia Ot có là phân giác của x· Oy Vì x· Ot < x· Oy nên Ot nằm giữa 2 tia không ? Giải thích ? Ox và Oy. b) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. nên - HS: Lần lượt lên bảng giải. x· Ot t·Oy x· Oy t·Oy x· Oy x· Ot 600 300 300 - GV: Nhận xét và sửa sai nếu có. Vậy x· Ot = y· Ot c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và x· Ot = y· Ot nên Ot là phân giác của góc xOy. Bài 5: Vẽ 2 góc kề bù x· Oy và x· Oy Bài 5: Biết x· Oy = 700. Gọi Ot là tia phân giác Ta có : x· Oy + x· Oy = 1800 (2 góc của x· Oy , Ot’ là tia phân giác của x· Oy . Tính kề bù) x· Oy ; t·Ot ; x· Ot x· Oy = 1800 – 700 = 1100 · - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Vì Ot’ là tia phân giác của x Oy 1 1 - HS: Lần lượt lên bảng giải. x· Ot = y· Ot = x· Oy = .1100 = 2 2 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 55
  46. nhiệm vụ Vì Ot là tia y t/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS phân giác t GV chốt lại kiến thức của xÔy x· Ot 70 x x/ 1 o = y· Ot = 2 1 x· Oy = .700= 350 2 Vì Ox và Ox’ đối nhau Ot và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’ x· Ot + t·Ot + x· Ot = 1800 t·Ot = 1800- 350 – 550 = 900 + Lại có : x· Ot ’ + x· Ot = 1800 (2 góc kề bù) x· Ot = 1800- 550 = 1250 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tự giác, tích cực. Về nhà: - Ôn tập những nội dung đã học - Làm bài tập 11.1 11.10/SBT tr97, 98, 99.