Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 14, Bài 11: Tự tin - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 14, Bài 11: Tự tin - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_tiet_14_bai_11_tu_tin_nam_ho.doc
Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Tiết 14, Bài 11: Tự tin - Năm học 2021-2022
- Ngày soạn: 04/12/2021 Ngày dạy: 08/12/2021 Tiết 14- Bài 11: TỰ TIN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Nêu được biểu hiện của tự tin - Nêu được ý nghĩa của tính tự tin trong cuộc sống - Hiểu cách rèn luyện để trở thành những người có lòng tự tin 2. Về kĩ năng - Gióp HS nhËn biÕt ®îc nh÷ng biÓu hiÖn cña tÝnh tù tin ë b¶n th©n vµ nh÷ng ngêi xung quanh; biÕt thÓ hiÖn tÝnh tù tin trong häc tËp, rÌn luyÖn vµ trong nh÷ng c«ng viÖc cña b¶n th©n. 3. Về thái độ - H×nh thµnh ë HS tÝnh tù tin vµo b¶n th©n vµ cã ý thøc v¬n lªn, kÝnh träng nh÷ng ngêi cã tÝnh tù tin, ghÐt thãi a dua, ba ph¶i. II. CHUẨN BỊ - SGV, SGK GDCD lớp 7. - Tranh ảnh, truyện, tấm gương, bài tập liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1p) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học, ĐDHT của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Câu hỏi: Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Em sẽ làm thế nào để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? 3. Bài mới: (35p) 1
- * Giới thiệu bài: - GV : Chiếu hình ảnh - GV : Hình ảnh gợi cho em nhớ tới câu ca dao, tục ngữ nào? - HS: Câu cao dao, tục ngữ “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo” - GV: Nhận xét, giải thích câu ca dao, tục ngữ “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo” khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn thử thách, không nản lòng, chùn bước. Vậy tự tin là gì? Tự tin có vai trò và ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta trong cuộc sống? Cô và các em cũng tìm hiểu tiết học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1.Phân tích truyện đọc I. Truyện đọc “Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin-ga-po” “Trịnh Hải Hà và chuyến du - GV: Không yêu cầu HS đọc câu chuyện ( HS đọc trước ở nhà) học Xin-ga-po” - GV sử dụng phương pháp đàm thoại giúp HS khai thác truyện đọc. GV: Bạn Hà học Tiếng Anh trong điều kiện và hoàn cảnh như thế nào? HS: Trả lời: 1. Điều kiện học tập: + Góc học tập là căn gác xép ở ban công + Giá sách khiêm tốn + Máy cát sẽ cũ kĩ Điệu kiện học tập thiếu thốn 2. Hoàn cảnh: + Bố là bộ đội, mẹ là công nhân đã nghỉ hưu + Lương thấp + Nuôi hai con ăn học Hoàn cảnh khó khăn 3. Phương pháp học tập: + Hà không đi học thêm, chỉ học ở SGK, sách nâng cao và học theo chương trình dạy tiếng Anh trên tivi. + Hà cùng anh trai nói chuyện với người nước 2
- ngoài. Phương pháp học tập sáng tạo, khoa học GV: Do đâu Hà được tuyển đi du học ở nước ngoài? + Hà là HS giỏi toàn diện. + Nói tiếng Anh thành thạo. + Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin-ga-po. + Hà là người chủ động, tự tin trong học tập GV : Hãy nêu những biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà? Qua việc học tập của bạn Hà, em thấy Hà là người như thế nào ? + Tin tưởng vào khả năng của bản thân mình, chủ động trong học tập. + Là người ham học: chăm đọc sách, học theo chương trình dạy trên tivi. Hà là người chủ động, tự giác, tự tin trong học tập GV : Cho HS ghi một số ý chính sau : - Hà là người chủ động, tự giác, tự tin trong học tập - Hà đã đạt được thành quả đáng tự hào (chuyến du học Xin- ga-po) => Vậy Hà là người tự tin Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học - GV: Em hiểu tự tin là gì? 1. Tự tin là gì? - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - Là tin tưởng vào khả năng - GV rút ra khái niệm: của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. 3
- GV: Người tự tin là người như thế nào? - Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm. GV: Vậy tự tin được biểu hiện như thế nào ? GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Cây tự tin”. GV sẽ chia lớp thành 3 nhóm với hình thức thảo luận cặp đôi theo bàn, sau đó phát cho mỗi bàn 1 tờ giấy nhỏ ( mỗi nhóm 1 màu) yêu cầu HS ghi một việc làm của mình thể hiện sự tự tin trong thời gian 2 phút HS: HS các nhóm ghi vào giấy của mình việc làm thể hiện sự tự tin. Sau đó HS cử đại diện của nhóm thu phiếu học tập và dán lên “cây tự tin”. Nhóm nào dán nhanh và đúng nhất là đội chiến thắng GV: Nhận xét, công bố đội chiến thắng và chốt kiến thức cần đạt: Biểu hiện tự tin: 4. Chủ động 5. Dám tự quyết định công việc của mình 6. Không hoang mang, dao động 7. Dám nghĩ, dám làm GV: Kể những tấm gương tự tin trong cuộc sống mà em biết? 2. Ý nghĩa GV : Bạn Trịnh Hải Hà như trong câu chuyện trên là người tự tin. Vậy theo em bạn Trịnh Hải Hà đã đạt được kết quả gì với sự tự tin của mình ? HS: Bạn được đi du học Xin – ga – po 4
- GV: Vậy tự tin có ý nghĩa như thế nào? HS: Tự tin giúp con người thành công trong công việc và trong cuộc sống -Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo làm nên sự nghiệp lớn. GV: Kể một việc làm do thiếu tự tin nên không hoàn thành công việc? GV: Trái với tự tin là gì? HS: Trái với tự tin là: lo sợ, nhút nhát, tự ti, rụt rè, hoang mang, lo sợ . -Nếu không tự tin, con người trở nên yếu đuối, bé nhỏ. GV : Kể cho Cô những tấm gương về sự tự tin trong lớp, trong trường ta? Và kết quả của sự tự tin ấy là gì? GV : Kể những câu ca dao tự ngữ nói về tự tin ? HS : - Có cứng mới đứng đầu gió - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo - Có chí thì nên - Thua keo này ta bày keo khác - Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng, đổi chiều mặc ai -Thất bại là mẹ thành công 3. Cách rèn luyện GV: Để có sự tự tin trong cuộc sống chúng ta cần phải làm gì? - Chủ động, tự giác học tập và tham gia các HĐTT. GV: Đưa ra bài tập tình huống: Giờ kiểm tra toán, cả lớp đang chăm chú 5
- làm bài. Hân làm xong bài, nhìn sang bên trái, thấy đáp số của Hoàng khác đáp số của mình, Hân vội vàng chữa lại bài. Sau đó, Hân quay sang phải, thấy Tuấn làm khác mình, Hân cuống lên định chép nhưng đã muộn, vừa lúc đó, cô giáo nhắc cả lớp nộp bài. GV: Em hãy nhận xét hành vi của Hân trong tình huống trên? HS: Trả lời Bạn Hân là người rụt rè, nhút nhát, ba phải, không tự tin vào bản thân mình, dựa dẫm vào người khác - Khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải. Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập 1. GV hướng dẫn HS làm b sgk/34 1. Làm bài tập b sgk/34 2. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 2. Cho HS chơi trò chơi 4. Củng cố: 5p Hệ thống lại kiến thức bài học 5. Hướng dẫn về nhà: 1p - Học thuộc nội dung bài học. - Làm tiếp bài: a, c, d. - Ôn tập các nội dung đã học - Chuẩn bị ôn tập kiểm tra HKI 6
- V. RÚT KINH NGHIỆM . 7