Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu

doc 157 trang nhungbui22 13/08/2022 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_canh_dieu_chuong_trinh.doc

Nội dung text: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Cánh diều - Chương trình cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu

  1. Giáo án GDCD lớp 6 Cánh Diều Trọn bộ Họ và tên giáo viên: TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Vũ Thị Ánh Tuyết TỔ: KHXH TÊN BÀI DẠY: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 2-3 tiết GĐ nhà giáo nhân dân Nguyễn Lân I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Một số truyền thống của gia đình, dòng họ. - Ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. - Những việc làm cụ thể, phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Điều chỉnh hành vi: Có những việc làm cụ thể, phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện đạo đức phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Yêu nước: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. - Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống của gia đình, dòng họ, có trách nhiệm với đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
  2. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về truyền thống của gia đình, dòng họ để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Thẩm thấu âm nhạc” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Thẩm thấu âm nhạc” Luật chơi: ❖ Học sinh xem video bài bát “Lá cờ” (sáng tác: Tạ Quang Thắng) và trả lời câu hỏi. ❖ Bài hát nói về truyền thống nào của gia đình Việt Nam? Hãy chia sẻ hiểu biết của em về những truyền thống đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lới câu hỏi, gợi ý nếu cần. - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
  3. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chính là giữ gìn nguồn gốc bản sắc văn hóa dân tộc, đồng thời tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ cao quý ấy không ai khác chính là thế hệ thanh niên Việt Nam ngày nay. Vậy tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Truyền thống gia đình, dòng họ a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. - Liệt kê được các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho đọc thông tin, tình huống. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
  4. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm: Phiếu bài tập.
  5. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ tìm hiểu: Khái niệm truyền thống gia đình I. Khám phá dòng họ 1. Truyền thống gia đình, dòng họ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu -Truyền thống gia đình, dòng họ hỏi, phiếu bài tập Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin là những giá trị tốt đẹp mà gia Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận đình, dòng họ đã tạo ra và được theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập giữ gìn, phát huy từ thế hệ này Câu 1: Dòng họ Nguyễn Lân có truyền thống gì? sang thế hệ khác. Câu 2: Em có suy nghĩ gì về truyền thống của dòng họ -Tự hào về truyền thống gia đình, Nguyễn Lân? dòng họ là thể hiện sự hài lòng, Câu 3: Từ thông tin trên và những hiểu biết của bản hãnh diện về các giá trị tốt đẹp mà thân, em hiểu thế nào là truyền thống gia đình, dòng gia đình, dòng họ đã tạo ra. họ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề Nhiệm vụ 2: Các truyền thống tốt đẹp * Các truyền thống tốt đẹp Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi - Một số truyền thống gia đình, “Thử tài hiểu biết” dòng họ: truyền thống tốt đẹp về Luật chơi: văn hoá, đạo đức, lao động, nghề + Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn
  6. xuất sắc nhất. nghiệp, học tập, + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng hai phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: nghe hướng dẫn. Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh chơi trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên giới thiệu: Chú ý phân biệt truyền thống tốt đẹp với các hủ tục. Truyền thống: Là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Hủ tục là phong tục, tập quán đã lỗi thời, lạc hậu, làm cản trở tiến trình phát triển. Lâu nay, những hủ tục thường mang màu sắc mê tín đã trở thành vật cản, là gánh nặng truyền đời đối với các cộng đồng người, nhất là đồng bào các dân tộc thiểu số. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ a. Mục tiêu: - Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho đọc thông tin. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ?
  7. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Ý nghĩa của truyền thống gia - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin và trả lời đình, dòng họ câu hỏi thông qua thảo luận : “Nếu tôi là nhà hùng biện” - Truyền thống của gia đình, * Câu hỏi thảo luận cặp đôi: dòng họ giúp chúng ta có thêm 1. Việc tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ đã kinh nghiệm, động lực, vượt gua giúp ích gì cho Dung? khó khăn, thử thách và nỗ lực 2. Việc duy trì nền nếp, gia phong đã đem lại điều gì vươn lên để thành công. cho gia đình Nam? 3. Theo em, truyền thống gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS:
  8. - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Giáo viên: - Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chắc cho mỗi người bước vào đời. Giúp mỗi chúng ta phát triển toàn diện hơn về mặt tư duy lẫn phong cách. Từ những những truyền thống tốt đẹp đó chính là hành trang cho chúng ta sau này. Nhưng chúng ta cần rèn luyện như thế nào? 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. a. Mục tiêu: - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Liệt kê được các biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho đọc thông tin, tình huống. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ? Đề xuất được cách rèn luyện.
  9. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Giữ gìn và phát huy truyền - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua kĩ thuật thống gia đình, dòng họ khăn trải bàn -GV: Chia lớp thành 4 nhóm Chúng ta cần tự hào, trân trọng, Nhóm 1: Theo em, việc làm của Linh và gia đình sẽ nối tiếp và gìn giữ truyền thống mang đến cảm xúc như thế nào cho người thân? tốt đẹp của gia đình, dòng họ Nhóm 2: Em có suy nghĩ gì về mong muốn của bạn bằng hành vi và thái độ phù hợp. An? Nhóm 3: Từ việc làm của gia đình bạn Linh và bạn An, theo em mỗi người cần làm gì để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ? Nhóm 4: Hãy nêu những việc làm biểu hiện không giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? + Bước 1: Suy nghĩ độc lập: (3’). + Bước 2: Chia sẻ với nhóm: (3’). + Bước 3: Thống nhất trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc cá nhân, nhóm suy nghĩ, trả lời. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  10. - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi
  11. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 1.Bài tập tình huống trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, 2. Những câu ca dao, tục ngữ, phiếu bài tập và trò chơi châm ngôn nói về truyền thống ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. tốt đẹp: ?Bài tập: 1. Công cha như núi Thái Sơn Em hãy cùng các bạn trong lớp giới thiệu truyền thống Nghĩa mẹ như nước trong nguồn gia đình, dòng họ bằng cách vẽ hoặc dán ảnh các thành chảy ra. viên trong gia đình của mình vào "cây truyền thống gia 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. đình" theo mẫu. Sau đó, ghi chú thích về nghề nghiệp, 3. Luyện mãi thành tài, miệt mài đức tính, tư tưởng, lối sống, được lưu truyền và gìn tất giỏi. giữ từ nhiều đời nay. Em có mong muốn tiếp nối các truyền thống đó 3. Bài tập: Em hãy xây dựng không? Vì sao? Hãy chia sẻ cùng các bạn trong lớp. ? Bài tập: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói kịch bản và sắm vai xử lí tình về: hiếu thảo, hiếu học, yêu nghề, yêu thương. Chọn huống một câu ca dao, tục ngữ ở trên mà em thích nhất và Tình huống 1: rút ra ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ ấy? Em đã Theo em, Bình cần làm để phát thực hiện điều đó như thế nào? huy truyền thống hiếu học của - GV cho học sinh chơi trò chơi “Đối mặt” dòng họ: cố gắng nổ lực trong học LUẬT CHƠI: tập, rèn luyện đạo đức tốt. - Số người tham gia: 5 bạn Tình huống 2:
  12. - Cách thức: Các bạn đứng vòng tròn. Lần lượt đọc câu Nếu em là Hải, em sẽ nói với ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. người khuyên em: "mặc dù truyền (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến thống làm đồ chơi Trung thu của lượt, bạn nào không đọc được sẽ bị loại. gia đình là vất cả nhưng đổi lại ? Bài tập: Em hãy xây dựng kịch bản và sắm vai xử được đó là niềm vui của các bạn lí tình huống sau: nhỏ được trọn vẹn, và đây cũng là Tình huống 1: truyền thống của gia đình nên em Dòng họ Nguyễn Huy của Bình có truyền thống hiếu cũng sẽ tiếp tục theo chân ông bà học. Hằng năm, cứ vào đầu năm học, dòng họ lại tổ cha mẹ để giữ truyền thống đó chức trao phần thưởng cho con cháu đạt thành tích cao mãi về sau." trong học tập và thi đỗ đại học. Năm nay, Bình không Tình huống 3: được nhận phần thưởng vì kết quả học tập của bạn Em đồng tình với ý kiến bạn chưa cao. Tùng. Vì truyền thống là những gì được lưu truyền từ đời này sang Tình huống 2: đời khác, từ thế hệ này sang thế Gia đình Hải có nghề truyền thống làm đồ chơi Trung hệ khác thì mới được gọi là truyền thu. ông nội bạn đã từng được vinh danh là nghệ nhân thống. nổi tiếng và cha mẹ Hải vẫn tiếp tục say mê làm ra những chiếc mặt nạ, đèn ông sao, đèn lồng, và mong muốn Hải tiếp nối nghề truyền thống của gia đình. Có người khuyên Hải không nên theo nghề truyền thống của gia đình vì vất vả và không còn phù hợp với xu thế hiện nay nữa. Tình huống 3: Gia đình Tuấn có truyền thống yêu nước, ông của bạn là lão thành cách mạng, bố đang làm việc trong quân đội. Tuấn rất tự hào về truyền thống gia đình mình nhưng lại muốn trở thành một doanh nhân, bởi theo Tuấn làm công việc gì mà có đóng góp cho đất nước cũng là tiếp nối truyền thống của gia đình. Tùng phản đối và cho rằng Tuấn phải tiếp nối công việc, nghề nghiệp được truyền từ đời ông, cha đến nay mới là tiếp nối truyền thống của gia đình. Nhóm 1: Theo em, Bình cần làm gì để phát huy truyền thống hiếu học của dòng họ? Nhóm 2: Nếu là Hải, em sẽ nói với người khuyên em như thế nào? Nhóm 3: Em đồng tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao? LUẬT CHƠI: Sắm vai ở tình huống, tập làm chuyên gia để trả lời. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài học. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị.
  13. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua trò chơi, hoạt động dự án
  14. c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi trò chơi, hoạt động dự án +Trò chơi “Đoán ô chữ”: - Ô chữ thứ nhất: gồm 7 chữ cái nói về đơn vị xã hội gồm cha mẹ, con cái đôi khi có cả ông bà. => GIA ĐÌNH - Ô thứ hai: gồm 6 chữ cái có nội dung: Chỉ toàn thể nói chung những người cùng huyết thống làm thành các thế hệ nối tiếp => DÒNG HỌ + Hoạt động dự án: ❖ Nhóm 1: Em hãy viết thư cho ông bà, bố mẹ trong gia đình đề nói lên niềm tự hào của em về truyền thống gia đình, dòng họ và chia sẻ những việc em sẽ làm để phát huy những truyền thống tốt đẹp đó. Gợi ý: Thông qua bài viết; làm báo ảnh; làm áp phích hoặc làm video; ❖ Nhóm 2: Em hãy vẽ một bức tranh về ước mơ nghề nghiệp của em trong tương lai, tiếp nối truyền thống của gia đình, dòng họ. ❖ Nhóm 3: Em hãy lập kế hoạch và thực hiện việc giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ của em theo bảng mẫu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
  15. GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiều gia đình, dòng họ có truyền thống tốt đẹp về học tập, lao động, nghệ thuật, văn hóa, đạo đức Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo nên bản sắc riêng, tạo động lực và góp phần định hướng cho sự phát triển nhân cách tốt đẹp của mỗi cá nhân. Mỗi người cần trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ; biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, bằng những việc làm thiết thực, cụ thể. Cô tin là qua bài học ngày hôm nay, sẽ có rất nhiều tấm gương là con ngoan, trò giỏi, kế thừa được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc để trở thành bông hoa ngát hương trong vườn hoa của thành công và hạnh phúc. TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
  16. Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. - Giá trị của tình yêu thương con người. - Những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người. - Những biểu hiện trái với tình yêu thương con người cần phê phán, lên án. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tình yêu thương con người. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của tình yêu thương con người. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu thương con người. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị nhân văn của con người với con người. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của tình yêu thương con người. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân ái, đoàn kết tương trợ, tinh thần tương thân, tương ái của dân tộc. - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của tình yêu
  17. thương con người. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống yêu thương con người. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc trong mối quan hệ giữa con người với con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về tình yêu thương con người để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tình yêu thương con người là gì? Biểu hiện của tình yêu thương con người? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của tình yêu thương con người? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Thẩm thấu âm nhạc” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Câu 1: Nội dung bài hát thể hiện tình cảm mến thương giữa người với người. Câu 2: Những ca từ trong bài hát thẻ hiện nội dung: Lúc gian nan chia nhau từng tấm áo, ta đang sống giữa vòng tay mọi người, cùng tiếng ca, ước mơ cùng chung tiếng nói, thương người như thể thương thân. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Thẩm thấu âm nhạc” Luật chơi: ❖ Xem video “Thương lắm miền Trung ơi” và trả lời câu hỏi: ❖ 1. Hình ảnh gợi em nhớ tới sự việc nào xảy ra ở
  18. nước ta? ❖ 2. Trước sự việc đó, Nhà nước và Nhân dân ta đã có những hành động gì? ❖ 3. Em hãy chia sẻ cảm xúc của mình trước những hành động đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. Câu 1: Nội dung bài hát thể hiện tình cảm mến thương giữa người với người. Câu 2: Những ca từ trong bài hát thẻ hiện nội dung: Lúc gian nan chia nhau từng tấm áo, ta đang sống giữa vòng tay mọi người, cùng tiếng ca, ước mơ cùng chung tiếng nói, thương người như thể thương thân. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy.Vậy yêu thương con người là gì? Biểu hiện của yêu thương con người như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là yêu thương con người a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, cùng tìm hiểu nội dung thông tin nói về bé Hải An trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Yêu thương con người là gì?
  19. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm yêu thương con người I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Thông tin hỏi của phiếu bài tập *Nhận xét Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin Yêu thương con người là quan Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận tâm, giúp đỡ và làm những điều theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập tốt đẹp cho người khác, nhất là Câu 1: Bé Hải An có ước nguyện gì? Ước nguyện đó mang lại điều gì? những lúc gặp khó khăn, hoạn Câu 2: Nhận xét ước nguyện của Hải An và việc làm nạn. của gia đình bé?
  20. Câu 3: Theo em như thế nào là yêu thương con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của yêu thương con người a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh, tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của yêu thương con người? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập, phần tham gia trò chơi )
  21. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của yêu thương con người 2. Biểu hiện của yêu thương con Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: người - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách + Yêu thương con người được thể giáo khoa, phiếu bài tập và trò chơi “Tiếp sức đồng hiện ngay ở những lời nói, việc đội” làm và thái độ của môi con người ? Em hãy quan sát những hình ảnh dưới đây và trả lời trong cuộc sống hàng ngày. câu hỏi: Em hãy mô tả nội dụng và đặt tên cho từng +Yêu thương con người được thể bức hình trên. hiện bằng những việc làm cụ thể * Trò chơi “Tiếp sức đồng đội” ở trong gia đình, nhà trường và Luật chơi: + Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn ngoài xã hội xuất sắc nhất. 1. Biểu hiện của yêu thương con Nhóm 1: Tìm hiểu biểu hiện của tình yêu thương con người: Quan tâm, giúp đỡ thông người. Nhóm 2: Tìm biểu hiện trái với tình yêu thương con cảm, sẻ chia, biết tha thứ, biết hi người sinh vì người khác, + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. 2. Biểu hiện trái với yêu thương + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên con người: Nhỏ nhen, ích kỳ thờ ơ nhau viết các đáp án, nhóm nào viết được nhiều đáp trước những khó khăn và đau khổ án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. của người khác, bao che cho điều Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập xấu, vô cảm, vụ lợi cá nhân, đánh - HS: đập, sỉ nhục người khác. + Nghe hướng dẫn. + Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS:
  22. - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên giới thiệu: Chú ý phân biệt yêu thương con người với lòng thương hại. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa yêu thương con người a. Mục tiêu: - Hiểu vì sao phải yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, quan sát tranh, tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của yêu thương con người là gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm .
  23. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi, câu hỏi phần đọc thông tin. - Yêu thương con người là tình * Trò chơi “Thử tài hiểu biết” cảm quí giá, là một giá trị nhân ? Kể tên các chương trình nhân ái trên truyền hình mà văn và là truyền thống quý báu em biết. của dân tộc mà mỗi chúng ta cần * Khai thác thông tin phải giữ gìn và phát huy. +Thông tin 1: ?Người được nhận tình yêu thương? -Tình yêu thương giúp mỗi cá ?Người đã thể hiện tình yêu thương với người khác ? nhân biết sống đẹp hơn, sẵn sàng ?Những người xung quanh? làm những điều tốt đẹp nhất vì +Thông tin 2: người khác; giúp con người có ?Tình yêu thương con người được thê hiện như thế nào thêm sức mạnh vượt qua khó qua thông qua câu chuyện trên? khăn, hoạn nạn; ?Tình yêu thương con người có giá trị như thế nào trong đời sống? - Tình yêu thương làm cho mối Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập quan hệ giữa con người với con - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. người thêm gần gũi, gắn bó; góp - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực phần xây dựng cộng đồng an toàn, hiện, gợi ý nếu cần lành mạnh và xã hội ngày càng tốt Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận đẹp hơn. GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. -Người biết yêu thương con người - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). sẽ được mọi người yêu quý và HS: kính trọng. - Trình bày kết quả làm việc nhóm . - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện
  24. a. Mục tiêu: - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người của bản thân và người khác. - Liệt kê được các biểu hiện của yêu thương con người của bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về tình yêu thương con người. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt động: Thực hiện hành động yêu thương -Em hãy thực hiện một việc làm thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình và chia sẻ trước lớp. -Em hãy thực hiện một hành động hay một lời nói cụ thể thể hiện tình yêu thương với bạn bè, thầy cô trong lớp em. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc cá nhân suy nghĩ, trả lời. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
  25. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  26. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 1. Bài tập 1 trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, Những việc nên làm phiếu bài tập và trò chơi A. Quyên góp ủng hộ đồng bào lũ ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. lụt. ? Bài tập: GV cho học sinh làm bài tập sách giao B. Giúp đỡ bà cơn nông dân tiêu khoa theo từng bài ứng với các kĩ thuật động não, thụ nông sản. khăn trải bàn, trò chơi đóng vai D. Không đưa chất độc hại vào 1. Trong những việc sau, việc nảo nên làm, việc nào thực phẩm đề kinh doanh, buôn không nên làm? Vì sao? bán, A. Quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt. E. Chăm sóc các thành viên trong B. Giúp đỡ bà cơn nông dân tiêu thụ nông sản. gia đình. C. Không chơi với những bạn cùng lớp có hoàn cảnh 2. Bài tập 2 khó khăn. -Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau D. Không đưa chất độc hại vào thực phẩm đề kinh giữa các thành viên trong gia doanh, buôn bán, đình E. Chăm sóc các thành viên trong gia đình. - Động viên, giúp đỡ khi gặp khó G. Nâng giá một số hàng hoá khi xảy ra dịch bệnh. khăn 2. Hãy kể lại những hành động thể hiện tình yêu - Các bạn hỗ trợ, giúp đỡ lẫn thương con người của các bạn trong lớp, trong trường nhau trong học tập và rèn luyện em. Em học tập được điều gì từ các hành động đó? - Thầy cô động viên, dìu dắt, dạy 3. Sau buổi học, Bình và Thân cùng đi bộ vẻ nhà. Bỗng bảo các em học sinh có một người phụ nữ lại gần hỏi thăm đường. Bình - Học sinh biết ơn, kính trọng định dừng lại thì Thân kéo tay Bình: “Thôi mình về đi, thầy cô muộn rồi, chỉ đường cho người khác không phải là - Mọi người yêu thương, cảm việc của mình”. Bình đi theo Thân nhưng chân cứ như thông chia sẽ với các bạn học đừng lại không muốn bước. sinh, nhân dân vùng lũ lụt, hạn a) Em đồng ý hay không đồng ý với lời nói và việc làm hán của Thân? - Cùng nhau giúp đỡ người dân ở b) Theo em, trong trường hợp này, Bình nên xử sự như các vùng, miền khó khăn thế nào? 3. Bài tập 3 4. Trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói
  27. vẻ tình yêu thương con người? Vì sao? 4. Bài tập 4 A. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Tục ngữ, thành ngữ sau, câu nói B. Mội miếng khi đới bằng một gói khi no. về tình yêu thương con người là: C. Khỏng ai giàu ba họ, không ai khó ba đời. Lá lành đùm lá rách. D. Chị ngã em nâng. Vì muốn trở thành một cái cây lớn E. Máu chảy ruột mềm. thì khi lá này rách thì lá lành phải G. Lá lành đùm lá rách. bảo vệ, đùm bọc có thế cây mới ? Bài tập bổ sung: Em hãy tìm những câu ca dao, tục phát triển được. ngữ nói yêu thương con người. Nghĩa đen: Lá lành che chở, bao - GV cho học sinh chơi trò chơi “Kì phùng địch thủ” bọc lá rách khỏi những tác động LUẬT CHƠI: xấu từ môi trường - Số người tham gia: cả lớp ⇒ Nghĩa bóng: Những người có - Cách thức: Chia lớp làm hai đội (hoặc 3) theo dãy cuộc sống đầy đủ cần biết đùm bàn. Mỗi dãy cử 1 đâị diện. Lần lượt đọc câu ca dao, bọc, giúp đỡ những người gặp tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không hoàn cảnh khó khăn. Trong cuộc được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào sống, con người phải biết yêu không đọc được sẽ bị loại. thương, giúp đỡ lẫn nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài học. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng
  28. a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua hoạt động dự án c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án + Hoạt động dự án: Nhóm 1: Sưu tầm những bức tranh, bài hát, câu thơ, câu chuyện thể hiện tình yêu thương giữa con người với cơn người và dán vào một tờ giấy lớn đề làm thành bộ sưu tập về chủ đề này. Nhóm 2: Tự làm một bông hoa và viết lời yêu thương vào các cánh hoa để thể hiện tình yêu thương với bạn bè trong nhóm, trong lớp hay với người thân trong gia đình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị.
  29. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Họ và tên giáo viên: TỔ NGỮ VĂN – TIẾNG ANH Hồ Thị Kim Song TÊN BÀI DẠY:
  30. SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ Môn học: GDCD; lớp: 6A1- 6A4 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. - Siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. - Sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. - Những biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì cần phê phán, lên án. 2.Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập. - Điều chỉnh hành vi: Tự đánh giá mức độ siêng năng, kiên trì của bản thân. Qua đó, điều chỉnh tính siêng năng tham gia các hoạt động ở lớp, ở nhà, trong lao động và trong cuộc sống hằng ngày. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi lười biếng, ỷ lại trong học tập, trốn tránh công việc, hay nản lòng trong học tập, lao động và trong cuộc sống. - Hợp tác, giải quyết vấn đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập, trả lời các câu hỏi trong bài học. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Quý trọng, ủng hộ những người siêng năng, kiên trì trong học tập và lao động. - Trách nhiệm: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ học tập, lao động. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip.
  31. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về tính cách làm việc siêng năng, kiên trì để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Siêng năng, kiên trì là gì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Dự đoán qua hình ảnh” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Bạn nam không chịu suy nghĩ, bỏ dở bài tập. Bạn nữ kiên trì suy nghĩ, quyết tâm làm bài tập và kêu gọi bạn cùng làm. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Khám phá hình ảnh” Luật chơi: ❖ Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: ❖ 1. Hai bạn trong hình đã có biểu hiện như thế nào trong học tập? ❖ 2. Nếu là em, em sẽ lựa chọn hành động theo bạn nam hay bạn nữ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. Hình 1: Bạn nam không chịu suy nghĩ, bở dở bài tập. Hình 2: Bạn nữ kiên trì suy nghĩ, quyết tâm làm bài tập và kêu gọi bạn cùng làm. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
  32. hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học: Sự kiên trì, siêng năng và quyết tâm rất cần đối với bản thân mỗi con người chúng ta. Vậy, siêng năng, kiên trì là gì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì như thế nào? Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là siêng năng, kiên trì? a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì. Phát triển năng lực phát triển bản thân và năng lực tư duy phê phán. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, cùng tìm hiểu nội dung thông tin trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Siêng năng, kiên trì là gì?
  33. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm siêng năng, kiên trì I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Thông tin hỏi của phiếu bài tập *Nhận xét GV yêu cầu HS đọc thông tin. - Siêng năng là tính cách GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận làm việc tự giác, cần cù, theo tổ, nhóm vàtrả lời câu hỏi vào phiếu bài tập. chịu khó, thường xuyên của Câu 1: Vì sao Rô-bi vẫn tiếp tục luyện tập, dù không được mẹ đưa đến lớp? con người. Câu 2: Điều gì giúp Rô-bi thành công trong buổi biểu - Kiên trì là tính cách làm diễn âm nhạc? việc miệt mài, quyết tâm giữ Câu 3:Em hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập và thực hiện ý định đến - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. cùng, dù gặp khó khăn trở - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời ngại cũng không nản. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. .
  34. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì a. Mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện siêng năng, kiên trì. - Phát triển được năng lực, phát triển bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát cá nhân các hình 1,2,3,4 SGK. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh tìm hiểu biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
  35. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập, phần tham gia trò chơi ) d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì 2. Biểu hiện của siêng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: năng, kiên trì - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách - Trong học tập: Đi học đều, giáo khoa, phiếu bài tập và trò chơi “Tiếp sức” làm bài tập đầy đủ, tích cực Luật chơi: tham gia vào các hoạt động + Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn học tập ở lớp, gặp bài khó xuất sắc nhất. + Nhiệm vụ: Nêu những biểu hiện của siêng năng, không nản lòng, kiên trì và biểu hiện trái với siêng năng, kiên trì - Trong lao động: Chăm chỉ + Thời gian: Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. làm các công việc trong gia + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên đình phù hợp với lứa tuổi. nhau viết các đáp án, nhóm nào viết được nhiều đáp án - Trong cuộc sống hằng đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. ngày: Tích cực tham gia các Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập hoạt động xã hội do nhà - HS: + Nghe hướng dẫn. trường và địa phương tổ + Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình chức. thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, *Biểu hiện trái với yêu siêng chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. năng, kiên trì: lười biếng, ỷ + Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. lại trong học tập, trốn tránh
  36. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực công việc; hay nản lòng hiện, gợi ý nếu cần trong học tập, lao động và Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận trong cuộc sống. GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. - Học sinh chơi trò chơi: “Đuổi hình bắt chữ” Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn. - GV sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa siêng năng, kiên trì a. Mục tiêu: Hiểu vì sao phải siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học thông qua hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì là gì?
  37. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi, câu hỏi phần đọc thông tin. Siêng năng, kiên trì giúp * Trò chơi “Thử tài hiểu biết” con người thành công, hạnh ? Kể tên những tấm gương siêng năng, kiên trì mà em phúc trong cuộc sống. biết. * Khai thác thông tin . a) Siêng năng, kiên trì đã mang lại kết quả gì cho Ê-đi- xơn? b) Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và xã hội? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời. - GV đánh giá, chốt kiến thức. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện a. Mục tiêu: - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tính siêng năng, kiên trì của bản thân và
  38. người khác. - Liệt kê được các biểu hiện siêng năng, kiên trì của bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về siêng năng, kiên trì. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt động: Nêu những việc làm của em thể hiện sự siêng năng, kiên trì. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc cá nhânsuy nghĩ, trả lời. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - GV sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá, áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 2. Bài tập 1 trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, Đồng ý. Vì: Làm việc gì phiếu bài tập và trò chơi cũng cần siêng năng, kiên ? Bài tập: GV cho học sinh làm bài tập sách giao khoa trì. Người siêng năng, kiên theo từng bài ứng với các kĩ thuật vấn đáp, đóng vai. trì không nản chí, không bỏ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập dỡ công việc giữa chừng mà - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài miệt mài, chăm chỉ, quyết học. tâm làm việc, thực hiện mục
  39. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. tiêu đề ra, nhờ đó mà thành Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội công trong học tập, lao động dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ và trong cuộc sống. thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. 2. Bài tập 2 - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham Đáp án: A, B gia. 3. Bài tập 3 Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: 4. Bài tập 4 - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, 5. Bài tập 5 trò chơi tích cực. Người siêng năng, chăm chỉ, - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). kiên trì, quyết tâm phấn đấu HS: sẽ hoàn thành nhiệm vụ, đạt - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. được nguyện vọng của mình - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ . - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Hình thành và phát triển ở HS năng lực điều chỉnh hành vi và năng lực phát triển bản thân. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua hoạt động dự án c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án. - Hoạt động dự án “Kiên trì không bỏ cuộc”. - Hoạt động “Lập kế hoạch rèn luyện tính siêng năng kiên trì của cá nhân và tự đánh giá việc thực hiện của mình”. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
  40. - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời. - GV sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: TÔN TRỌNG SỰ THẬT Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 2 tiết
  41. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Tôn trọng sự thật - Biểu hiện của tôn trọng sự thật. - Tôn trọng sự thật có ý nghĩa đối với cá nhân, gia đình, xã hội. - Thái độ, hành vi thể hiện việc tôn trọng sự thật của bản thân và người khác. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống. - Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị đạo đức của con người với con người. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa sự trung thực, trách nhiệm và tôn trọng sự thật. 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. - Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về tôn trọng sự thật để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tôn trọng sự thật là gì? Biểu hiện của tôn trọng sự thật? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của tôn trọng sự thật. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Đóng
  42. vai” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Đóng vai” Tình huống: Bình, Hưng và Minh cùng đi học. Trên đường đi, Minh rẽ vào cửa hàng đồ chơi điện từ nên đến lớp muộn, nhưng Minh báo với cô giáo là bị hỏng xe giữa đường. Nếu em là Bình và Hưng, em sẽ lựa chọn cách ứng xử như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Một nhà kinh doanh trung thực sẽ được khách hàng tin dùng sản phẩm. Một nhân viên nếu sống thật với chính mình sẽ được đồng nghiệp tin yêu, cấp trên tin tưởng và công việc thăng tiến. Một học sinh nếu tôn trọng lẽ phải, trung thực trong học tập sẽ được bạn bè khâm phục, thầy cô tin tưởng. Vậy tôn trọng sự thật là gì? Biểu hiện của tôn trọng sự thật như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
  43. Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Tôn trọng sự thật và biểu hiện của tôn trọng sự thật. a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tôn trọng sự thật và biểu hiện của tôn trọng sự thật. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, cùng tìm hiểu nội dung câu chuyện: Ga-li-lê và chân lí “Dù sao trái đất vẫn quay” trong sách giáo khoa/ 18, 19. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm tìm ra: Tôn trọng sự thật và biểu hiện của tôn trọng sự thật? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  44. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Tôn trọng sự thật là gì? - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Khái niệm. hỏi của phiếu bài tập - Sự thật là những gì có thật Gv yêu cầu học sinh đọc câu chuyện trong cuộc sống hiện thực Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận và phản ánh đúng hiện thực theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập Câu 1: Em hãy tìm ra từ ngữ nói lên “Sự thật” trong cuộc sống. câu chuyện trên. - Tôn trọng sự thật là suy Câu 2: Câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê “Dù sao Trái Đất vẫn quay" chứng tỏ ông là người như thế nào? Vì sao? nghĩ, nói và làm theo đúng Câu 3: Theo em, sự thật là gì? sự thật. Câu 4: Thế nào là tôn trọng sự thật? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của yêu thương con người * Biểu hiện của tôn trọng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: sự thật. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách - Tôn trọng sự thật biểu hiện giáo khoa, phiếu bài tập Kĩ thuật mảnh ghép và trò thông qua suy nghĩ, hành động chơi “Tiếp sức đồng đội” (việc làm), lời nói, thái độ * Kĩ thuật mảnh ghép * Vòng chuyên sâu (7 phút) - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm:
  45. - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3, (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6, (nếu 6 nhóm) - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm I : Việc học sinh cần làm để thầy cô giáo biết khi: Bạn ngồi bên cạnh hay nhìn bài của mình để được điểm tốt? Một nhóm bạn mất đoàn kết, hoặc cãi nhau? Bạn thân của mình không học bài, làm bài tập ở nhà? Nhóm 2 : Việc học sinh cần làm để bố mẹ biết, khi : Bị điểm kém trong học tập? Bị bạn trong lớp, trong trường bắt nạt ? Nhóm 3 : Việc em cần làm khi chứng kiến kẻ gian lấy trộm đồ của người khác, Hay hành vi cố tình: làm hỏng công trình công cộng * Vòng mảnh ghép (10 phút) - Một số biểu hiện của tôn - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số trọng sự thật thường gặp: 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới + Dám nhận lỗi khi làm sai & giao nhiệm vụ mới: + Dũng cảm nói lên sự thật 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? + Không che dấu, bao che cho 2. Từ trao đổi trên, em hãy cho biết tôn trọng sự thật các hành động sai trái có biểu hiện như thế nào trong cuộc sống? + Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ + Đấu tranh để bảo vệ sự thật + Có ý thức bảo vệ, gìn giữ sự thật + Lên án, bài trừ những sự việc sai trái * Trò chơi “Tiếp sức đồng đội” Luật chơi: + Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn xuất sắc nhất. Nhóm 1: Tìm hiểu biểu hiện của tôn trọng sự thật. Nhóm 2: Tìm biểu hiện trái với tôn trọng sự thật. + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập * Kĩ thuật mảnh ghép + Vòng chuyên sâu - Học sinh: + Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá
  46. nhân. +Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). Giáo viên: hướng dẫn học sinh thảo luận (nếu cần). + Vòng mảnh ghép (10 phút) - Học sinh: + 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. + 7 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. * Trò chơi “Tiếp sức đồng đội” +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên giới thiệu: Phân biệt tôn trọng sự thật với thái độ cố chấp, bảo thủ, máy móc. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Vì sao phải tôn trọng sự thật a. Mục tiêu: - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện việc tôn trọng sự thật của bản thân và người khác. - Biết cách thể hiện và rèn luyện thái độ tôn trọng sự thật cho bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của tôn trọng sự thật là gì? Vì sao phải tôn trọng sự thật? Cách rèn luyện.
  47. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Vì sao phải tôn trọng sự - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi phần thật đọc tình huống với kĩ thuật khăn trải bàn. *Ý nghĩa a) Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào trên - Tôn trọng sự thật giúp đây? Vì sao? chúng ta hiểu rõ về sự việc, b) Nếu em là Mai, em sẽ làm gì? Vì sao? hiện tượng, từ đó có cái nhìn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đúng để giải quyết tốt mọi - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời ghi ra công việc. phần giấy dành cho cá nhân. - Người tôn trọng sự thật là +Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học người thẳng thắn, trung tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). thực, được mọi người tin - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực tưởng, kính trọng. hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận . GV: - Yêu cầu HS cử đại diện lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
  48. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi với *Cách rèn luyện: kĩ thuật hẹn hò. - Chia lớp hai nhóm. Mỗi bạn có một hình đồng hồ. - Luôn nói thật với người - Chọn người duy nhất mà mình sẽ hẹn hò vào các thân, bạn bè và người có khung giờ 3, 6, 9, 12. Ghi tên vào khung giờ. trách nhiệm bằng thái độ - Khi đến khung giờ, bạn phải tìm đối tác để trao đổi dũng cảm, khéo léo, tinh tế vấn đề mà mình biết. và nhân ái. Nhóm 1: Tìm câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về tôn trọng sự thực. - Không bao dung cho hành Nhóm 2: Cách rèn luyện tính tôn trọng sự thật. động sai trái, gian dối. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời ghi ra phần giấy dành cho cá nhân. +Thảo luận nhóm 2 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS cử đại diện lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi
  49. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 1. Em đồng tình với ý kiến: trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, B. Luôn nói đúng những phiếu bài tập và trò chơi điều có thật. ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. 2. Em đồng ý với suy nghĩ ? Bài tập: GV cho học sinh làm bài tập sách giao của Linh. Vì đôi khi không khoa theo từng bài ứng với các kĩ thuật động não, tôn trọng sự thật giúp chúng khăn trải bàn, trò chơi đóng vai ta sống tích cực hơn là điều 1. Em đồng tình hay không đồng tình với hành vị nào nên làm. Ví dụ như một đưới đây? Vì sao? người bị ung thư sắp chết, A. Luôn đồng ý và nói theo số đông. nhưng ta nói dối để họ có B. Luôn nói đúng những điều có thật. niềm tin hơn trong việc chữa C. Luôn bảo vệ ý kiến và việc làm của minh. trị. D. Luôn phê phán những người không cùng quan điểm 3. Nếu một người bạn thân với mình. của em nói xấu, nói sai về 2. Sau khi học xong bài “Tôn trọng sự thật”, Linh cho một người khác, em sẽ lựa rằng trong cuộc sóng không phải bao giờ cũng nên tôn chọn phương án giải quyết: trọng sự thật, cần tuỷ theo từng trường hợp mà ứng xử C. Khuyên bạn nên nhận lỗi, cho phù hợp. sửa chữa và luôn nói rõ sự Em đồng ý hay không đồng Ý với suy nghĩ của Linh? thật. Vì sao?3. Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói 4. Em hãy kế lại một việc sai về một người khác, em sẽ lựa chọn phương án giải làm thể hiện tôn trọng sự quyết nào sau đây? Vì sao? thật: A. Xa lánh, không chơi với bạn nữa. B. Bỏ qua, cơi như không biết.
  50. C. Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật. D. Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa. 4. Em hãy kế lại một việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc không tôn trọng sự thật trong cuộc sống em biết. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài học. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua hoạt động dự án
  51. c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án Nhóm 1: Xây dựng thông điệp về chủ để “Tôn trọng sự thật”: Mỗi nhóm xây dựng một thông điệp về chủ để “Tôn trọng sự thật” và ghi ra giấy. Trưng bày, giới thiệu thông điệp của các nhóm trước lớp. Bình chọn thông điệp hay nhất. Nhóm 2: Lập một hòm thư mở của lớp “Hòm thư nói thật”: Mỗi học sinh tự viết thư cho một bạn trong lớp về việc mình đã nói dối bạn một lần nào đó. Bức thư có ghi tên người nhận, nhưng không cần ghi tên người gửi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
  52. TRƯỜNG THCS TRẦN CAO Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Đoàn Thị Kim TÊN BÀI DẠY: BÀI 5: TỰ LẬP Thời lượng thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm tự lập. - Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. - Hiểu vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện tính tự lập trong học tập, sinh hoạt hàng ngày ở trường và trong cuộc sống. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự thực hiện và giải quyết được các nhiệm vụ, không dựa dẫm, ỷ lại vào người khác trong học tập và cuộc sống. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết phải có tính tự lập. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống nhằm phát huy vài trò của tính tự lập. Đánh giá được tác dụng của tính tự lập đối với bản thân và người khác trong học tập và sinh hoạt. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy tính tự lập. Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. - Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội: nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến tự lập phù hợp với lứa tuổi. Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết các vấn đề thường gặp về tự lập phù hợp với lứa tuổi, biết lắng nghe và phản hồi tích cực trong giao tiếp, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  53. 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình, biết nhận lỗi, sửa lỗi, biết bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác, chủ động học tập và rèn luyện, luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, không trông chờ, dựa dẫm vào người khác. - Trách nhiệm: Tự kiểm soát, đánh giá những quy định của tập thể, chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, bảng nhóm, giấy Ao, tranh ảnh, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú và tâm thế cho bài học. - Giúp HS huy động được kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan đến tự lập. - Bước đầu xác định và phân biệt được những việc làm thể hiện tín tự lập ở trường, ở nhà. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Đoán ý đồng đội”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Những việc làm ở trường, ở nhà phù hợp với lứa tuổi, thể hiện tính tự lập của em: quét nhà, giặt quần áo, tưới cây, rửa bát, nấu cơm, học bài, đạp xe đi học, trông em . d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Đoán ý đồng đội”. * Gv chia lớp thành 4-5 nhóm. * Phổ biến luật chơi. Luật chơi: ❖ Mỗi nhóm cử 1 bạn lên nhận từ khoá và diễn đạt từ khoá đó bằng các hành động, cử chỉ, điệu
  54. bộ(Không được dùng lời). Mỗi từ khoá chỉ diễn đạt tối đa là 30s. ❖ Các bạn còn lại trong nhóm dựa vào phần diễn đạt hình thể của bạn trong nhóm mình, thảo luận và cho đáp án từ khoá đó. ( tối đa 5s). ❖ Từ khoá là các việc làm ở trường, ở nhà thể hiện tín tự lập: quét nhà, giặt quần áo, tưới cây, rửa bát, nấu cơm, học bài, đạp xe đi học, trông em, gấp quần áo, phơi quần áo, gấp chăn màn . ❖ Kết thúc 2 lượt chơi, đội nào đoán được đúng nhiều từ khoá, trong thời gian ngắn hơn đội đó chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS cử đại diện nhận từ khoá và diễn đạt từ khoá. - Các em còn lại trong đội đoán từ khoá. - Lần lượt 4 đội chơi. Bước 3: Báo cáo kết quả và trả lời câu hỏi. ? Nhắc lại những việc làm mà các đội vừa đoán trong trò chơi? - quét nhà, giặt quần áo, tưới cây, rửa bát, nấu cơm, học bài, đạp xe đi học, trông em, gấp quần áo, phơi quần áo, gấp chăn màn . ? Em có nhận xét gì về những công việc đó? - Tất cả đều là những việc làm quen thuộc, phù hợp với lứa tuổi, học sinh lớp 6 đều có thể tự làm được -> đó là những việc làm thể hiện tính tự lập. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét tinh thần chơi của các đội, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học. GV kết nối vào bài: Tự lập là một trong những đức tính cần thiết của con người. Vì vậy, việc hình thành và tạo nên tính tự lập vô cùng quan trọng bởi nó không chỉ giúp chúng ta có thể thành công hơn mà còn nhận được sự tôn trọng, yêu quý của mọi người. Sau đây, mời các em cùng đến với bài học "Tự lập". 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Sống tự lập a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm thế nào là tự lập. - Phân biệt được tự lập và biệt lập. b. Nội dung: * Khái niệm
  55. - GV yêu cầu học sinh quan sát 4 bức ảnh trong Sách giáo khoa và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập: - Các nhân vật trong 4 bức tranh đang làm gì? - Những việc làm trên thể hiện tính cách gì? - Bản thân em đã tự làm được việc nào trong những việc làm trên? - Em hiểu thế nào là tự lập? * Hiểu tự lập như thế nào cho đúng. - Hs lựa chọn câu trả lời đúng về tự lập để hiểu đúng về đức tính này. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. * Sống tự lập. * Hiểu tự lập như thế nào cho đúng.
  56. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Sống tự lập I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Sống tự lập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu * Quan sát tranh. hỏi của phiếu bài tập cá nhân. *Nhận xét * Gv yêu cầu học sinh quan sát 4 bức tranh trong sách. - Tự lập là tự làm lấy các công Gv phát phiếu học tập cá nhân, yêu cầu các em suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. việc bằng khả năng và sức lực của 1. Các nhân vật trong 4 bức tranh đang làm gì? mình. 2. Những việc làm trên thể hiện tính cách gì? - Tự lập không có nghĩa là biệt 3. Bản thân em đã tự làm được việc nào trong những lập, chỉ cần biết đến mình, không việc làm trên? 4. Em hiểu thế nào là tự lập? quan hệ với ai, không nhờ ai giúp * Hiểu tự lập như thế nào cho đúng. đỡ việc gì - Gv đưa các ý kiến, quan điểm về tự lập, gọi học sinh lựa chọn cách hiểu đúng về tự lập, phân biệt tự lập với biệt lập. - Tự lập là tự phát triển, hoàn thiện nhân cách bản thân; tự tạo hạnh phúc đích thực cho bản thân, gia đình, xã hội. - Tự lập thể hiện tinh thần trách nhiệm cao với bản thân, cuộc đời, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân, lựa chọn đúng, sai trong các ý để hiểu đúng về tự lập. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin, tranh ảnh, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 4 hs trả lời 4 câu hỏi trong phiếu học tập. - GV gọi 6 học sinh lựa chọn các đáp án đúng/sai trong
  57. bảng số 2. - Gọi các học sinh khác nhận xét câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: 2. Biểu hiện của tính tự lập a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện của tính tự lập và trái với tự lập. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về biểu hiện của tính tự lập. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hoạt động nhóm để hoàn thiện bảng mẫu trong SGK phân biệt biểu hiện của tính tự lập với trái với tự lập. === c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (bảng nhóm).
  58. === d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của tự lập 2. Biểu hiện của tự lập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: a. Biểu hiện của tự lập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống - Tự tin, tự làm lấy việc của mình. tranh ảnh trong, câu hỏi sách giáo khoa, bảng phân - Bản lĩnh, tự mình tìm cách vượt biệt biểu hiện của tự lập và biểu hiện trái với tự lập. qua khó khăn. a. Quan sát tranh - Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên - Em hãy quan sát 4 bức tranh trong sách và cho biết, trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã các bạn trong tranh đang làm các công việc gì? đề ra. - Những ai có thể làm được các công việc này? b. Biểu hiện trái với tự lập - Từ các bức tranh trên, em hãy rút ra biểu hiện của - Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác. tính tự lập? - Trông chờ vào may rủi. b. Thảo luận nhóm - Sống biệt lập, chỉ biết đến mình, - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ, quy định không cần quan hệ, không nhờ ai thời gian thảo luận trong 2 phút. giúp đỡ việc gì. - Kẻ bảng trong SGK vào bảng nhóm, mỗi nhóm làm 1 lĩnh vực. Nhóm 1: Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong sinh hoạt hàng ngày. Nhóm 2: Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong học tập.
  59. Nhóm 3: Biểu hiện của tự lập và trái với tự lập trong lao động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập a. Học sinh trả lời cá nhân các câu hỏi ở mục a. b. Học sinh hoạt động nhóm, cử thư ký, người báo cáo, trao đổi, thống nhất các thông tin ở mục b. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: a. Trình bày kết quả làm việc cá nhân. b. Trình bày kết quả thảo luận nhóm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh lắng nghe, nhận xét phần trình bày của bạn và nhóm bạn. -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. * Tính tự lập được biểu hiện bằng những hành động, việc làm cụ thể trong đời sống hàng ngày, trong học tập và lao động. - Trong đời sống hàng ngày: tự giặt quần áo, gấp chăn màn, quét dọn nhà cửa, tự nấu ăn - Trong học tập: Tự đi học, tự giác học bài, tự chuẩn bị bài và dụng cụ học tập - Trong lao động: Tự làm việc, kiên trì hoàn thành mục nhiệm vụ được phân công, chấp hành đúng nội quy, quy định . 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: 3. Ý nghĩa của tính tự lập a. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được ý nghĩa của tính tự lập đối với mỗi cá nhân và xã hội. - Sự cần thiết phải rèn luyện tính tự lập, nhất là đối với học sinh. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, tình huống trong SGK, thảo luận cặp đôi về tình huống trong sách. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi cá nhân và hoạt động nhóm để hướng dẫn học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của tự lập, sự cần thiết phải rèn luyện tính tự lập.
  60. === c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm . === d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa a. GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK- Ý nghĩa: Tự lập giúp chúng ta tự trang 25 và trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi: tin, bản lĩnh, giải quyết các công
  61. - Em có suy nghĩ gì qua thông tin trên? việc hiệu quả và làm chủ được - Vì sao anh Long có thể mua sách vở và những món cuộc sống; nhận đươc sự kính đồ mình yêu thích mà không cần phải xin tiền ba mẹ? trọng của mọi người. - Có ý kiến cho rằng, người tự lập là người không cần Cách rèn luyện: sự giúp đỡ từ người khác. Em có đồng tình với quan - Chủ động làm việc, từ lúc còn điểm trên không? Vì sao? nhỏ, từ những việc nhỏ. b. Gv tiếp tục cho hs thảo luận nhóm về ý nghĩa của - Tự tin vào bản thân. tự lập. - Cố gắng, kiên trì và quyết tâm - Nhóm 1: Ý nghĩa của tự lập đối với bản thân, cá thực hiện công việc. nhân. - Nhóm 2: Ý nghĩa của tự lập đối với gia đình. - Nhóm 3: Ý nghĩa của tự lập đối với xã hội. * Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cá nhân để học sinh đưa ra các giải pháp rèn luyện tính tự lập. - Để rèn luyện tính tự lập, học sinh cần phải làm gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm đôi, trao đổi và trả lời về thông tin ở mục a. - Học sinh làm việc nhóm, trao đổi và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của tự lập đối với bản thân, cá nhân, gia đình và xã hội; cách rèn luyện tính tự lập ở học sinh trong mục b. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày kết quả trao đổi cặp đôi ở mục a, thuyết trình kết quả thảo luận ở mục b. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cặp đôi, nhóm, câu trả lời cá nhân. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Tự lập là một trong những đức tính tốt của con người, giúp chúng ta tự làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm. Rèn luyện tính tự lập là vô cùng cần thiết, cần rèn luyện ngay từ nhỏ, trong sinh hoạt hàng ngày, trong học tập và trong lao động. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu:
  62. -HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần “Khám phá”, thực hành xử lí các tình huống cụ thể. b. Nội dung: - Tổ chức chơi trò chơi đuổi hình bắt chữ, đoán các câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự lập. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. * Đuổi hình bắt chữ: 1: Há miệng chờ sung 2: Có công mài sắt, có ngày nên kim 3: Đói thì đầu gối phải bò. 4. Muốn ăn thì lăn vào bếp. * Bài tập: Câu trả lời các bài tập và tình huống của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập * Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ. 1. Bài tập 1 GV hướng dẫn luật chơi. Luật chơi Đồng tình với ý kiến: - Có 4 mảnh ghép, mỗi mảnh ghép chứa 1 hình ảnh, A. Tính tự lập không tự nhiên mà miêu tả cho nội dung 1 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ có. liên quan đến tính tự lập. C. Học cách sống tự lập để trưởng - Học sinh lựa chọn lần lượt các mảnh ghép, nhìn thành. tranh, đoán câu ca dao, tục ngữ. D. Nên tự lập càng sớm càng tốt. - Câu trả lời đúng sẽ được nhận quà. 2. Bài tập 2 * GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập - 1 số việc làm thể hiện tính chưa trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, tự lập: chưa tự giặt quần áo, chưa phiếu bài tập quét dọn nhà cửa, chưa gấp chăn Bài 1: GV hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân, lựa màn, phải để bố mẹ, thầy cô giục chọn trả lời các ý trong bài tập 1 và giải thích vì sao mới đi học bài, chưa tự dậy đúng chọn như vậy. giờ để đi học . A. Tính tự lập không tự nhiên mà có. - Khắc phục: Tự giác làm những B. Chỉ có con nhà nghèo mới cần sống tự lập. việc phù hợp, có thể dùng giấy C. Học cách sống tự lập để trưởng thành. nhắc, đồng hồ báo thức, lập kế D. Nên tự lập càng sớm càng tốt. hoạch tuần, lập thời gian biểu . E. Tự lập sẽ dễ trở thành người ích kỉ, độc đoán. 3. Bài tập 3 Bài 2: GV gọi cá nhân 1 số học sinh kể lại 1 số việc a. Việc làm của Nam và Dũng đều làm của các em chưa thể hiện tính tự lập và định hướng chưa đúng, Nam chưa tự giác, tự nêu cách khắc phục, sửa chữa. lập trong học tập; còn Dũng muốn Bài 3: Chơi trò chơi sắm vai để giải quyết tình huống ở giúp bạn nhưng cách giúp chưa bài tập 3. đúng đắn. - Gv chia nhóm, để các suy nghĩ, phân tích tình huống, b. Nếu là Nam em sẽ cố gắng suy đưa ra các cách giải quyết cho tình huống và tiến hành nghĩ để tìm ra cách giải, hoặc nhất sắm vai. quyết không chép bài của bạn, coi Câu hỏi phân tích tình huống theo SGK: đây là 1 bài học để lần sau cố gắng hơn trong học tập.
  63. a. Em có nhận xét gì về việc làm của Nam và Dũng? c. Nếu là Dũng, em sẽ không cho b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì? Vì sao? bạn chép bài, chỉ nhắc nhở bạn c. Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao? nên cố gắng tập trung suy nghĩ để Bài 4: Gv hướng dẫn học sinh kể các việc làm thể hiện tìm lời giải; trường hợp hết giờ tính tự lập của các bạn trong lớp, trong trường mà em bạn chưa giải được, có thể hướng đã quan sát hoặc tham gia, rút ra bài học từ những việc dẫn bạn cách giải trong giở ra làm đó. chơi để bạn rút kinh nghiệm. Học sinh điền vào phiếu học tập đã được chuẩn bị sẵn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 4. Bài tập 4 - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, xung phong chơi trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”. - Học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi ở bài tập 1,2,3 và hoàn thành phiếu bài tập ở bài tập 4 SGK (Tr 25,26). - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi, trình bày phiếu học tập hặc thu phiếu học tập của Hs để đánh giá; chơi trò chơi sắm vai giải quyết tình huống. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ và tinh thần chơi trò chơi và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua hoạt động dự án lập kế hoạch rèn luyện tính tự lập; thảo luận nhóm để đưa ra các việc làm thể hiện tính tự lập khi tham gia trại hè của em và các bạn trong nhóm. ( Trình bày trên giấy A0, theo dạng sơ đồ tư duy). c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án lập kế hoạch, hoạt động nhóm kể các hành động tự
  64. lập khi tham gia trại hè của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án, viết nhật kí 1. Hoạt động dự án: Hãy lập kể hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân theo bảng hương dẫn dưới đây và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm: ( Mẫu: SGK- Tr 26) 2. Viết nhật kí – hoạt động nhóm Em tham gia một trại hè trong 4 ngày, sống xa gia đình. Hãy viết nhật kí, liệt kê những công việc chuẩn bị của em trước chuyền đi, những việc em làm trường thời gian ở trại hè, thể hiện tinh tự lập của em khi xa bố mẹ. - Gv hướng dẫn hs thực hiện các nhiệm vụ này ở nhà nếu thời gian trên lớp không đủ, học sinh hoàn thành bài và nộp vào buổi sau. - GV có thể đưa ra một vài gợi ý giúp hs hình dung được các nội dung cần thực hiện để rèn luyện tính tự lập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. - Với hoạt động viết nhật kí, các em có thể làm việc nhóm, cùng liệt kê các hoạt động trước chuyến đi, khi tham gia trại hè thể hiện tính tự lập. - Trình bày ý tưởng, phân công thư kí, báo cáo, thống nhất thời gian hoàn thành nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực vào buổi sau (nếu không còn thời gian). - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân ( kế hoạch). + Với hoạt động nhóm: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. * Mẫu phiếu học tập - Phiếu 1: ( Mục 1- Sống tự lập)
  65. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: Lớp: 1. Các nhân vật trong 4 bức tranh đang làm gì? 2. Những việc làm trên thể hiện tính cách gì? 3. Bản thân em đã tự làm được việc nào trong những việc làm trên? 4. Em hiểu thế nào là tự lập? - Phiếu 2: (Bài tập 4) PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: Lớp: * Việc làm thể hiện tính tự lập của các bạn: * Bài học từ những điều em quan sát, tham gia đó: TRƯỜNG TH&THCS CẨM LA Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Nguyễn Thị Ánh Hồng TÊN BÀI DẠY: BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN Môn học: GDCD; lớp: 6A, 6B Thời gian thực hiện: 3 tiết
  66. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. - Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. - Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân. - Biết tôn trọng bản thân, xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của bản thân. 2. Về năng lực Năng lực điều chỉnh hành vi: Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, tự bảo vệ bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống; Năng lực phát triển bản thân: Lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân Năng lực tự chủ và tự học: Nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân. Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, biết điều chỉnh hành vi của bản thân mình để phù hợp với mối quan hệ với các thành viên trong xã hội. 3. Về phẩm chất Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. Trách nhiệm: Có thói quen nhìn nhận đánh giá bản thân mình, có ý thức tu dưỡng và rèn luyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tự nhận thức bản thân là gì? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của việc tự nhận thức được bbanr thân? b. Nội dung GV hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài bằng trò chơi “ Bàn tay thân quen”
  67. c. Sản phẩm: Sự chia sẻ của học sinh về bàn tay của bản thân. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua trò chơi “ Bàn tay thân quen” Luật chơi: - Học sinh đặt bàn tay của mình lên giấy và vẽ in hình lại bàn tay của mình. Sau đó thực hiện các yêu cầu sau: Điền vào bàn tay mình vừa vẽ những nội dung sau: + Ngón cái: 3 điểm mạnh của em + Ngón trỏ: 1 mục tiêu của em trong năm học này + Ngón giữa: 1 điều em từng mơ ước đạt được. + Ngón áp út: 3 điều quan trọng nhất với em. + Ngón út: 3 điểm yếu của em. Sau đó em hay chia sẻ điều đó với các bạn bên cạnh? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs làm việc cá nhân, chia sẻ cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Gv gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày bàn tay của mình hoặc bàn tay của bạn mà bản thân mình cảm thấy ấn tượng. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
  68. nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm riêng của mình để từ đó hoàn thiện bản thân. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là tự nhận thức bản thân a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tự nhận thức bản thân. b. Nội dung - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, tìm hiểu nội dung và trả lời câu hỏi. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu học tập để hướng dẫn học sinh: tự nhận thức bản thân là gì? ĐỌC THÔNG TIN VƯỢT QUA MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ngọc học giỏi rất nhiều môn học, nhưng môn Khoa học Tự nhiên là một trở ngại của em. Lần nào làm bài kiểm tra, Ngọc cũng bị điểm kém. Ngọc rất buồn và cảm thấy thất vọng về bản thân. Biết được điều này, cô giáo khuyên Ngọc nên tự khám phá bản thân và có niềm tin vào chính mình. Nghe lời khuyên của cô, Ngọc đã đặt mục tiêu khám phá điểm mạnh, điểm yếu và cố gắng vượt qua thử thách của môn Khoa học Tự nhiên. Kể từ đó, môn Khoa học Tự nhiên không còn là trở ngại đối với Ngọc nữa. Quan sát hình ảnh
  69. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm “ Tự nhận thức I. Khám phá bản thân” 1. Khái niệm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *Thông tin - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi của phiếu học tập *Nhận xét Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học những điểm mạnh, điểm yếu, đặc sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu điểm riêng của mình để từ đó hoàn hỏi trong phiếu học tập thiện bản thân. Câu 1: Qua phần đọc thông tin: Em thấy từ lời khuyên của cô giáo, Ngọc đã làm gì để vượt qua trở ngại môn Khoa học Tự nhiên. Câu 2: Qua phần hình ảnh: Cả hai bạn Minh và Hăng đã nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, còn em thì sao? Câu 3: Em hiểu thế nào là tự nhận thức bản thân?
  70. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân a. Mục tiêu: - Nhận ra được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. b. Nội dung Gv cho học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi theo hệ thống câu hỏi của phiếu học tập HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi c. Sản phẩm a. Những nội dung nào trong thông tin trên cho thấy Quân đã tự tin là: Quân xác định rõ mục tiêu của mình đặt mục tiêu quan trọng nhất là việc học. b. Theo em, tự nhận thức bản thân có ý nghĩa: Tự nhận thức đúng đắn về bản thân giúp chúng ta tin tưởng vào những giá trị của chính mình để phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm và kiên định với những mục tiêu đã đặt ra. d. Tổ chức thực hiện Nhiệm vụ 2: ý nghĩa của tự nhận thức 2. Ý nghĩa của tự nhận thức bản
  71. bản thân thân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta - GV giao nhiệm vụ cho học sinh thông tin tưởng vào những giá trị của mình qua câu hỏi SGK để phát huy những ưu điểm, hạn chế Câu 1: Những nội dung nào trong thông nhược điểm và kiên định với những tin trên cho thấy Quân đã tự tin vào bản mục tiêu đã đặt ra. thân? Câu 2: Theo em, tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Hs thảo luận cặp đôi chia sẻ thực hiện nhiệm vụ học tập, trao đổi, thống nhất nội dung, cử thành viên báo cáo. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Các cách tự nhận thức bản thân a. Mục tiêu: Liệt kê được các cách tự nhận thức bản thân b. Nội dung - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, quan sát tranh, tình huống. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi và trò chơi để hướng dẫn học sinh tìm ra các cách tự nhận thức bản thân. Trò chơi “ Thử tài hiểu biết” ? Các bạn học sinh dưới đây đang sử dụng cách nào để có thể tự nhận thức bản thân?
  72. ? Ngoài các cách trên, em còn biết những cách tự nhận thức bản thân nào khác? c. Sản phẩm Các bạn học sinh dưới đây sử dụng ưu điểm để nhận thức bản thân là: Suy nghĩ về ước mơ, ưu điểm, nhược điểm của bản thân Tập chung nghe cô giáo giảng bài. Đề ra mục tiêu " Tự tin nói trước đám đông." Ngoài các cách trên em còn biết nhận thức bản thân bằng cách so sánh mình với tấm gương người tốt để nhận thức bản thân. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Các cách tự nhận thức bản thân - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh thông - Tự suy nghĩ, phân tích, đánh giá qua trò chơi, câu hỏi phần thông tin. điểm mạnh, điểm yếu, sở thích, tính + Trò chơi “ Thử tài hiểu biết” cách của bản thân. ? Các bạn học sinh dưới đây đang sử dụng - So sánh những nhận xét, đánh giá cách nào để có thể tự nhận thức bản thân? của người khác về mình với tự nhận ? Ngoài các cách trên, em còn biết những xét, tự đánh giá của bản thân. cách tự nhận thức bản thân nào khác? - So sánh mình với những tấm gương Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập tốt, việc tốt để thấy mình cần phát huy - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả vfa cần cố gắng điều gì. lời. - Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình sửa chữa nhược điểm của bản thân. học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời.
  73. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi
  74. c. Sản phẩm Câu trả lời của học sinh Sơ đồ tư duy d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Giao nhiệm vụ II. Luyện tập GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
  75. trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. ? Bài tập: GV cho học sinh làm bài tập sách giao khoa theo từng bài ứng với các kĩ thuật động não, khăn trải bàn, 1. Trong những việc làm sau, việc nào nên làm, việc nào không nên làm để tự nhận 1. Bài tập 1 thức bản thân? Vì sao? Việc nên làm: A. Tự suy nghĩ về những nhược điểm của A. Tự suy nghĩ về những nhược điểm mình để sửa chữa. của mình để sửa chữa. B. Hỏi những người thân và bạn bè về ưu D. Thường xuyên đặt ra các mục tiêu điểm, nhược điểm của mình. và tự đánh giá việc thực hiện mục tiêu. C. Xem bói đề tìm hiếu các đặc điểm của B. Hỏi những người thân và bạn bè về bản thân. ưu điểm, nhược điểm của mình. D. Thường xuyên đặt ra các mục tiêu và Không nên làm: tự đánh giá việc thực hiện mục tiêu. E. Luôn tự trách bản thân, ngay cả khi E. Luôn tự trách bản thân, ngay cả khi không có khuyết điểm. => Bạn không không có khuyết điểm. nên làm thế vì như vậy sẽ làm nhụt đi ý chí và sự tự tin của bạn. C. Xem bói đề tìm hiếu các đặc điểm của bản thân.=> Chỉ có bản thân mới biết bạn có ưu nhược điểm gì. 2. Bài tập 2 2. Hồng rắt tự tin vào những ưu điểm của Em không đồng ý với suy nghĩ của bản thân. Mặc dù hát không hay, nhưng Hồng vì bản thân bạn phải có tài năng, Hỏng luôn mơ ước trở thành một ca sĩ nỏi thực lực về ca sĩ thì bạn mới có thể trở tiếng. Hỏng nghĩ rằng, muốn làm ca sĩ thì thành ca sĩ được. không cần phải hát hay, chỉ cần xinh đẹp, ăn mặc thời trang, biết nhảy múa là được. Em có đồng ý với suy nghĩ của Hông không? Vì sao? 3. Bạn Minh ở lớp 6A có hoàn cảnh gia 3. Bài tập 3 đình khó khấn nên thường cảm thấy tự tỉ, a, Minh sử dụng cách thức là đọc báo mặc cảm về bản thân, nhiều lúc rất muốn để biết được những tấm gương có thôi học. Một lần, Minh đã đọc trên báo hoàn cảnh như mình. về một tấm gương vượt khó, cũng có hoàn b, Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, cảnh khó khăn như mình, nhưng đã nỗ lực theo em bạn Minh nên áp đụng thêm vươn lên trở thành mọt sinh viên ưu tú, cách thức so sánh, nhận xét đánh giá được ra nước ngoài học tập và thành đạt. của người khác về mình, lập kế hoạch Minh đã quyết tâm lấy tắm gương đó làm phát huy ưu điểm, tự đánh gía điểm động lực để mình học giỏi và đạt được mơ mạnh điểm yêu của bản thân. ước.
  76. a) Minh đã sử dụng cách thức nào để tự nhận thức bản thân? b) Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp đụng thêm cách thức nào nữa? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài học. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua hoạt động dự án