Giáo án Địa lí Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

docx 172 trang nhungbui22 09/08/2022 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_12_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 12 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 19 + 20 + 21 + 22. CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam. - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí. - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta. - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết. - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội. - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. - Tích hợp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn năng lượng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta đã được học ở bậc THCS. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 1
  2. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bên dưới và đặt câu hỏi: Hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về đặc điểm dân số nước ta? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm dân số và phân bố dân cư a) Mục đích: HS chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta nước ta; Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề dân số và phân bố dân cư nước ta; Biết được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta; Biết khai thác kênh chữ, Atlat Địa lí Việt Nam. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Đặc Biểu hiện Ảnh hưởng chính điểm - Thuận lợi: Nước ta có nguồn lao - Dân số 84 156 nghìn người (năm động dồi dào, thị trường tiêu thụ 2006), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Đông rộng lớn. Á (sau Inđônêxia và Philippin) và đứng dân - Khó khăn: dân số đông gây trở thứ 13 trong tổng số hơn 200 quốc gia ngại cho phát triển kinh tế, giải và vùng lãnh thổ trên thế giới. quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Nhiều - Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là - Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc thành người kinh chiếm 86, 2% dân số, các văn hoá và truyền thống dân tộc tạo phần dân tộc khác chỉ chiếm 13, 8% dân số. nên sức mạnh phát triển kinh tế, dân tộc Ngoài ra còn có 3, 2 triệu Việt Kiều xây dựng đất nước. sống ở nước ngoài. - Khó khăn: sự phát triển không 2
  3. đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp). - Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên - Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là sức ép lớn đối với kinh tế - xã hội, nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ bảo vệ tài nguyên môi trường và Dân số dân số. nâng cao chất lượng cuộc sống còn - Tuy tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng nhân dân. Dân đông lại tăng tăng còn chậm (giai đoạn 1989 - 1999 là 1, nhanh gây sức ép rất lớn lên vấn nhanh 7%, giai đoạn 2002 - 2005 còn 1, 32%), đề khai thác tài nguyên, nhiều mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm loại tài nguyên có nguy cơ cạn hơn 1 triệu người. kiệt, nhất là các loại khoáng sản năng lượng. - Thuận lợi: nguồn lao động dồi Cơ cấu - Năm 2005 tỉ lệ dân số từ 0 - 14 tuổi dào, năng động, sáng tạo, mỗi năm dân số chiếm 27%, từ 15 - 59 tuổi chiếm 64%, bổ xung thêm khoảng 1, 15 triệu trẻ từ 60 tuổi trở lên chỉ chiếm 9%. lao động mới. - Khó khăn sắp sếp việc làm. - Mật độ dân số trung bình cả nước là 254 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng - Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: + Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao (ĐBSH 1225 Phân người/km2) Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh bố dân + Trung du và miền núi tập trung nhiều hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao cư chưa tài nguyên quan trọng của đất nước lại động, khai thác tài nguyên hợp lí chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp (Tây Bắc 69 người/km2, năm 2006). - Giữa thành thị với nông thôn: + Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 73, 1% (năm 2005) + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 26, 9% (năm 2005) Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề 3
  4. cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm Biểu hiện Ảnh hưởng 1. Đông dân 2. Nhiều thành phần dân tộc 3. Dân số còn tăng nhanh 4. Cơ cấu dân số trẻ 5. Phân bố dân cư chưa hợp lí 6. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu yêu cầu 1, 2, 6. + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu yêu cầu 3, 4, 6. + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu yêu cầu 5, 6. - Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm nguồn lao động và cơ cấu lao động a) Mục đích: HS chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào, với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động đã được nâng lên; Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Lao động và việc làm 1. Nguồn lao động: Đặc điểm lao động nước ta: - Về số lượng: + Đông: 42, 53 triệu người chiếm 51, 2% dân số năm 2005. + Tăng nhanh: mỗi năm tăng thêm 1 triệu người. + Nguyên nhân: Dân số trẻ, gia tăng dân số còn cao. + Ý nghĩa: lực lượng lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn, vấn đề việc làm gay gắt. - Về chất lượng: + Ưu điểm 4
  5. + Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất, ham học hỏi. . + Có khả năng tiếp thu, vận dụng nhanh KHKT. + Trình độ ngày càng được nâng lên. + Hạn chế: Thiếu tác phong công nghiệp, lao động có trình độ chuyên môn tuy ngày càng tăng nhưng vẫn còn ít và phân bố chưa hợp lí 2. Cơ cấu lao động: a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. - Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất: 73, 5%; nhất là khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. - Có sự thay đổi cơ cấu: giảm lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, tăng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ do kết quả của CNH - HĐH b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế. - Lao động trong khu vực kinh tế trong nước chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm. - Lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng do sự phát triển của nền kinh tế thị trường. c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn. - Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn: do trình độ thấp và yêu cầu công việc. - Lao động ở khu vực thành thị ngày càng tăng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta? + Câu hỏi 2: Chứng minh cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch rõ nét? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm a) Mục đích: HS hiểu việc làm đang là vấn đề KT - XH lớn đặt ra với nước ta, tầm quan trọng của việc sử dụng lao động, hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm: - Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta vì: + Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2, 1% (nhất là ở thành thị 5, 1%). + Tỉ lệ thiếu việc làm cao: 8, 1% (năm 2005) Do lực lượng lao động đông, kinh tế chưa phát triển mạnh, cơ cấu ngành nghề, đào tạo chưa hợp lí. 5
  6. - Các hướng giải quyết việc làm. (6 hướng SGK) d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Trình bày thực trạng và các phương hướng giải quyết việc làm? + Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ giữa dân số - lao động - việc làm? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về đô thị hóa a) Mục đích: Trình bày giải thích được một số đặc điểm của đô thị hoá nước ta; Phân tích so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ; Nhận xét bảng số liệu về phân bố đô thị qua bản đồ hoặc Atlat; Biết cách phân loại mạng lưới đô thị của nước ta; Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hoá và phát triển KT - XH. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: IV. Đô thị hóa 1. Đặc điểm: * Khái niệm: Đô thị hóa là một quá trình kt - xh, mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các tp lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. - Đô thị hóa (ĐTH) diễn ra chậm chạp: mặc dù xuất hiện đô thị từ rất sớm (Thế kỉ III TCN đã có đô thị dầu tiên - Thành Cổ Loa) nhưng đến nay đô thị ở nước ta vẫn: ít về số lượng (chỉ chiếm 26, 9%). - Trình độ ĐTH thấp: xuống cấp về cơ sở vật chất đô thị, đa số đô thị nhỏ, đời sống dân cư còn thấp. - Quá trình ĐTH không giống nhau giữa các thời kì và giữa hai miền Bắc - Nam. b. Tỉ lệ dân thành thị. - Số dân và tỉ lệ dân thành thị chiếm tỉ lệ còn nhỏ trong tổng dân số nhưng đang có xu hướng tăng. - Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với thế giới. - Nguyên nhân: Do kết quả của quá trình CNH - HĐH; di cư vào các thành phố; mở rộng địa giới thành phố, thị xã c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. - Sự phân bố đô thị chênh lệch giữa các vùng: Vùng có nhiều đô thị lớn nhất là: TDMN Bắc Bộ gấp hơn 3 lần vùng có số đô thị ít nhất Đông Nam Bộ. - Số dân thành thị/đô thị cao nhất là ĐNB, thấp nhất TDMN Bắc Bộ chứng tỏ sức hấp 6
  7. dẫn và trình độ ĐTH ở ĐNB cao hơn. - Số lượng thành phố còn ít so với số lượng đô thị, đa số là các đô thị nhỏ. 2. Mạng lưới đô thị: - Dựa theo các tiêu chí (số dân, chức năng, mật độ ds, tỉ lệ dân phi NN ): đô thị nước ta được chia thành 6 loại. - Dựa theo cấp quản lý: chia thành 2 loại: Đô thị trực thuộc Trung ương (nước ta có 5 TP trực thuộc Trung ương) và đô thị trực thuộc tỉnh. 3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế xã hội - Tích cực: * Cơ cấu kinh tế: + Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của các địa phương, các vùng lãnh thổ * Thị trường: + Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm + Tăng cường sức hấp dẫn đầu tư Tạo động lực cho sự tăng trưởng, phát triển kinh tế * Lao động, việc làm: + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động + Nâng cao chất lượng cuộc sống - Tiêu cực: * Môi trường: + Ô nhiễm môi trường + An ninh xã hội * Đời sống: Sự phân hoá giàu, nghèo sâu sắc d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 4: Phân tích các đặc điểm đô thị hóa ở nước ta + Nhóm 2, 5: Phân loại mạng lưới đô thị nước ta. Chỉ rõ trên bản đồ? + Nhóm 3, 6: Phân tích ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 10 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.5. Thực hành vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng a) Mục đích: Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu; Nhận biết được sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng; Biết một số nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt đó; So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng. 7
  8. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: V. Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng 1. Yêu cầu - Vẽ biểu đồ. - Nhận xét biểu đồ. 2. Vẽ biểu đồ - Dạng biểu đồ: Biểu đồ cột (mỗi vùng là một cột) - Cách vẽ biểu đồ: + Trục tung: Nghìn đồng + Trục hoành: Vùng + Chú giải: Thu nhập bình quân + Tên biểu đồ: Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng năm 2004 3. Nhận xét biểu đồ - Mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng của các vùng đều tăng (trừ Tây Nguyên) nhưng tốc độ tăng không đều. - Mức thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng luôn có sự chênh lệch. Vùng có thu nhập bình quân đầu người cao nhất là Đông Nam Bộ, đồng bằng Sông Hồng; thấp nhất là Tây Bắc, Bắc Trung Bộ. - Có sự chênh lệch như vậy là do tốc độ phát triển kinh tế và số dân của các vùng có sự khác nhau. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu tất cả các nhóm HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành các yêu cầu: 1. Phân tích yêu cầu của bài thực hành. 2. Làm bài thực hành: vẽ biểu đồ. 3. So sánh và nhận xét thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng nước ta, năm 2004. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 15 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. 8
  9. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Gia tăng tự nhiên rất cao. C. Dân tộc Kinh là đông nhất. D. Có quy mô dân số lớn. Câu 3: Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào dưới đây? A. Nguồn lao động dồi dào. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. Thu hút nhiều vốn đầu tư. D. Trình độ đào tạo được nâng cao. Câu 4: Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu là trồng lúa. B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống. D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản. Câu 5: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do A. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên. B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn. C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. D. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp. Câu 6: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị. Câu 7: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. B. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. D. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm. Câu 8: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 9: Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là A. tăng thu nhập cho người lao động. B. tạo thêm nhiều việc làm cho lao động. C. tạo thị trường rộng có sức mua lớn. D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 10: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần A. giảm bớt tốc độ đô thị hóa. B. hạn chế di dân ra thành thị. C. mở rộng lối sống nông thôn. D. gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa. 9
  10. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích được quy luật của sự phân bố dân cư, việc chuyển dịch kinh tế theo ngành và lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề việc làm. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi 1: Đưa ra quy luật của sự phân bố dân cư? * Câu hỏi 2: Chuyển dịch kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến vấn đề việc làm? * Trả lời câu hỏi: - Câu hỏi 1: + Nơi tập trung đông dân: có điều kiện tự nhiên thuận lợi, giàu tài nguyên, điều kiện kinh tế xã hội phát triển, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. + Nơi tập thưa dân: có điều kiện tự nhiên khó khăn, nghèo tài nguyên, điều kiện kinh tế xã hội chậm phát triển, lịch sử khia thác lãnh thổ muộn. - Câu hỏi 2: + Việc đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cung, tự cấp lên sản xuất hàng hóa, phát triển các ngành nghề, dịch vụ nông thôn góp phần giải quyết việc làm ở nông thôn vững chắc hơn. + Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị, nhất là các ngành cần nhiều lao động sẽ tạo ra nhiều việc làm mới cho thanh niên. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao năng suất lao động xã hội. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò: a. Tổng kết chủ đề: - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm. b. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn. 3.5. Hướng dẫn về nhà: 10
  11. - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành nội dung thực hành. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: + Lập sơ đồ kiến thức về vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. + Tìm nguyên nhân tại sao nước ta phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 11
  12. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 23 + 24. CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CƠ CẤU KINH TẾ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của đất nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ở nước ta. - Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập. - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta - Chứng minh và giải thích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Chứng minh và giải thích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ ở nước ta. - Nêu và đánh giá được vai trò của mỗi thành phần kinh tế trong nền kinh tế đất nước hiện nay. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại sự kiện lịch sử, chính trị cũng như tình hình kinh tế gắn với các mốc thời gian quan trọng. Rèn luyện kĩ năng phân tích đối chiếu để biết được các chính sách phát triển kinh tế xã hội có sự khác nhau giai đoạn lịch sử. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. 12
  13. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh tiêu biểu của các mốc thời gian 1945, 1975, 1986, 1995, 2007. Yêu cầu HS tích hợp với kiến thức Lịch sử, Địa lí cùng hiểu biết của bản thân, yêu cầu HS nêu các sự kiện lịch sử, chính trị cũng như tình hình kinh tế gắn với các mốc thời gian nói trên. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội a) Mục đích: HS biết, hiểu, phân tích được bối cảnh, diễn biến, các thành tựu của công cuộc đổi mới. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội a. Bối cảnh - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80 diễn biến phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. b. Diễn biến - Thời gian đổi mới: Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986 (được manh nha từ 1979) - Ba xu thế đổi mới từ đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986: + Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9, 5% năm 1999, 8, 4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (giảm tỉ trọng khu vực 1, tăng tỉ trọng khu vực II và III). - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh ) - Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành yêu cầu: 13
  14. + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu bối cảnh. + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu diễn biến. + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu thành tựu. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vấn đề nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a) Mục đích: HS biết, hiểu, phân tích được bối cảnh, diễn biến, các thành tựu của quá trình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Quốc tế: + Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế là xu hướng toàn cầu tác động đến mọi quốc gia trong đó có nước ta. + Trên thế giới chuyển từ xu thế đối đầu sang đối thoại, kết thúc chiến tranh lạnh. - Việt Nam: + Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì từ đầu năm 1995. + Nước ta trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế: ASEAN, APEC, WTO vị thế đất nước có nhiều thay đổi. b. Thành tựu, thách thức - Thành tựu: + Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài: ODA, FDI, FPI + Đẩy mạnh hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường an ninh khu vực + Ngoại thương phát triển mạnh. - Khó khăn, thách thức: + Cạnh tranh bất bình đẳng trong điều kiện kinh tế chưa phát triển. + Gia tăng nợ nước ngoài, bị phụ thuộc và chi phối bởi nền kinh tế nước ngoài. + Chảy máu chất xám. + Gia tăng khoảng cách giàu nghèo d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Nêu biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có tác động như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được? + Câu hỏi 2: Những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 14
  15. + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập a) Mục đích: HS biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập - Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kt thị trường định hướng XHCN. - Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển nền kt tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kt quốc tế để tăng tiềm lực kt quốc gia. - Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của cơ chế thị trường. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi: Hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ở nước ta? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về a) Mục đích: HS hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành; Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: IV. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: - Đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nhưng còn chậm: Giảm KV I, tăng KV II, KV III chưa ổn định. 15
  16. - Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch: + KV I: Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. Trong ngành nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và DV nông nghiệp. + Ở KV II: Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chú trọng phát triển các mặt hàng cao cấp. + Ở KV III: Tăng vọt những lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ ra đời: Viễn thông, du lich quốc tế, tài chính, ngân hàng . . d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế? + Nhóm 3, 4: Dựa vào kiến thức mục 1(SGK) và bảng 20. 1 - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.5. Tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế a) Mục đích: HS hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ; Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: V. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta là: giảm tỉ trọng KV kinh tế trong nước, tăng tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhưng thành phần kinh tế Nhà nước vẫn đóng vai trò chủ đạo. - Nguyên nhân: Do thực hiện mở cửa hội nhập, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. - Ý nghĩa: Xu hướng chuyển dịch trên cho thấy nước ta đang phát triển nền kt hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN. Các thành phần kinh tế đang được phát huy sức mạnh và nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới. d) Tổ chức thực hiện: 16
  17. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi: Nước ta có mấy thành phần kinh tế, kể tên? Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển dịch? Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.6. Tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế a) Mục đích: HS hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ kinh tế; Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: VI. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Xu hướng trong các ngành: + Trong công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao + Trong nông nghiệp: Vùng trọng điểm lương thực, vùng chuyên canh - Sự phân hóa giữa các vùng: ĐNB là vùng kinh tế phát triển nhất. - Cả nước hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam (Hiện nay là 4 vùng) d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp với số liệu và kiến thức để trả lời câu hỏi theo cặp: + Câu hỏi: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta như thế nào? Xác định các vùng kinh tế trọng điểm nước ta trong Atlat? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: 17
  18. Câu 1: Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. B. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản. D. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản. Câu 2: Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế Nhà nước. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 3: Hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta thời gian qua là A. tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp giảm liên tục. B. tốc độ chuyển dịch còn chậm. C. tỉ trọng dịch vụ giảm và chưa ổn định. D. tỉ trọng công nghiệp - xây dựng thấp. Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta có biểu hiện nào sau đây? A. Ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng. B. Ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm tỉ trọng. C. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt. D. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp quy mô lớn. Câu 5: Trong khu vực I, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú. B. Trang thiết bị ngày càng được hiện đại. C. Nông nghiệp, lâm nghiệp ít được đầu tư. D. Hiệu quả kinh tế từ thủy sản cao hơn. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để lấy dẫn chứng cụ thể và phân tích hình ảnh về thành tựu công cuộc Đổi mới cũng như quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Quan sát hình 20. 1 (trang 82 SGK), phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh kế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2005? * Trả lời câu hỏi: - Tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) có xu hướng giảm nhanh (từ 38, 7% năm 1990 và 40, 5% năm 1991 xuống còn 20, 9%năm 2005). - Tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) có xu hướng tăng nhanh (từ 22, 7% năm 1990 lên 41, 0% năm 2005) và hiện đang có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. 18
  19. - Tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động (tăng nhanh từ năm 1991 đến năm 1995, sau đó giảm nhẹ đến năm 2005), nhưng so với thời kì trước đổi mới thì có chuyển biến tích cực. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò: a. Tổng kết chủ đề: - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm. b. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Điều kiện và hiện trạng phát triển các ngành nông nghiệp. 19
  20. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 25. BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và sự phát triển, phân bố nông nghiệp (trồng trọt) thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu, - Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta? * Đáp án: - Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong GDP: Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I. Tỉ trọng KV III khá cao nhưng chưa ổn định. Phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm. - Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành. + Ở khu vực I: + Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. + Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng. + Ở khu vực II: + Chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. + Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm. 20
  21. + Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. + Ở khu vực III: + Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. + Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại kiến thức về điều kiện phát triển và phân một số loại cây trồng của nước ta đã học ở bậc THCS. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh một số loại cây trồng chủ đạo của nước ta, yêu cầu HS nêu tên của các loại cây. Vận dụng kiến thức để giải thích vì sao nước ta lại trồng được các loại cây đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ngành trồng trọt a) Mục đích: HS biết được điều kiện và hiện trạng phát triển một số cây trồng nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Ngành trồng trọt: - Ngành trồng trọt hiện nay chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp. - Giá trị sản xuất ngày càng cao do sự phát triển nhanh của ngành trồng trọt. - Cơ cấu ngành đa dạng và đang có sự chuyển dịch: Tăng tỉ trọng của cây công nghiệp và rau đậu, giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và các cây khác. Cây lương thực vẫn chiếm vai trò chủ đạo (chiếm 52, 9% năm 2005). 1. Sản xuất cây lương thực Nội dung Đặc điểm Đảm bảo lương thực cho hơn 80 triệu dân; cung cấp thức ăn cho Vai trò chăn nuôi; là mặt hàng xuất khẩu; là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp - Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, đất, nước, địa hình rất thuận lợi. Thuận lợi - Điều kiện KT - XH: Dân cư có kinh nghiệm SX, có thị trường tiêu thụ lớn, áp dụng KHKT. . Khó khăn Thiên tai, sâu bệnh. . 21
  22. - Diện tích tăng do mở rộng diện tích, tăng vụ. Năm 2005 giảm do chuyển đổi một số diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang trồng cây khác hoặc nuôi trồng thủy sản Tình hình sản xuất - Năng suất tăng đạt hơn 49 tạ/ha (2005); - Sản lượng tăng nhanh đạt 36 triệu tấn (2005); Bình quân lương thực/người đạt khoảng 470 kg/người (năm 2005), xuất khẩu: 3 - 4 triệu tấn/năm. - Vựa lúa số 1: ĐBSCL, số 2 là ĐBSH Phân bố - Một số cánh đồng lúa nổi tiếng: Mường Thanh (Điện Biên), Tuy Hòa (Phú Yên) 2. Sản xuất cây thực phẩm (HS đọc thêm trong SGK) 3. Sản xuất cây CN và cây ăn quả Nội dung Đặc điểm - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến Vai trò - Giải quyết việc làm, tăng thu nhập và xuất khẩu - Khí hậu nhiệt đới, có nhiều loại đất thích hợp phân bố tập trung. - Nguồn lao động dồi dào, có mạng lưới cơ sở chế biến và thị Thuận lợi trường tiêu thụ rộng. . - Được đầu tư mạnh. Thị trường bấp bênh, nhiều biến động, chưa đáp ứng được thị Khó khăn trường khó tính. - Cây công nghiệp tăng cả về diện tích, năng suất, sản lượng (cụ thể từng loại trong sgk) Tình hình sản - Đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô xuất lớn. - Có nhiều loại cây ăn quả - Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê (Tây Nguyên); Cao su (ĐNB); hồ tiêu (T Nguyên), chè Phân bố - Cây công nghiệp hàng năm: Mía đường (ĐBSCL); lạc ( BT Bộ); đậu tương - Cây ăn quả: ĐBSCL, Đông Nam Bộ d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Nội dung Sản xuất cây lương thực Sản xuất cây CN và cây ăn quả Vai trò Thuận lợi Khó khăn Tình hình sản xuất Phân bố 22
  23. + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về sản xuất cây lương thực. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Vùng có năng suất lúa lớn nhất nước ta là A. đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. C. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. D. đồng bằng sông Hồng. Câu 2: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây lương thực. B. cây rau đậu. C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả. Câu 3: Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là A. ôn đới. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt. D. xích đạo. Câu 4: Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. . D. Bắc Trung Bộ. Câu 5: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để đọc bản đồ. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: 23
  24. * Câu hỏi: Hãy xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) hai đồng bằng lớn của nước ta và các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hài miền Trung, một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên? * Trả lời câu hỏi: - Hai đồng bằng lớn: + Đồng bằng sông Hồng. + Đồng bằng sông cửu Long. - Các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miền Trung: + Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh. + Đồng bằng Bình - Trị - Thiên. + Đồng bằng Nam - Ngãi - Định. + Đồng bằng Phú Yên - Khánh Hòa. + Đồng bằng Ninh Thuận - Bình thuận. - Một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ: Than Uyên, Mường Thanh, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng Khánh - Một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở Tây Nguyên: An Khê, Krông Păk, Krông Ana d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu điều kiện và hiện trạng phát triển một số vật nuôi chính ở nước ta. 24
  25. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 26. BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP (TIẾP) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sự phát triển, phân bố nông nghiệp (chăn nuôi) thông qua atlat địa lí Việt Nam, bảng số liệu, tư liệu, - Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Phân tích những điều kiện và hiện trạng phát triển ngành trồng cây lương thực của nước ta? * Đáp án: - Điều kiện: + Thuận lợi: + Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, đất, nước, địa hình rất thuận lợi. + Điều kiện KT - XH: Dân cư có kinh nghiệm SX, có thị trường tiêu thụ lớn, áp dụng KHKT. . + Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh. - Tình hình sản xuất: + Diện tích tăng do mở rộng diện tích, tăng vụ. Năm 2005 giảm do chuyển đổi một số diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang trồng cây khác hoặc nuôi trồng thủy sản + Năng suất tăng đạt hơn 49 tạ/ha (2005); + Sản lượng tăng nhanh đạt 36 triệu tấn (2005); Bình quân lương thực/người đạt khoảng 470 kg/người (năm 2005), xuất khẩu: 3 - 4 triệu tấn/năm. 25
  26. - Phân bố: + Vựa lúa số 1: ĐBSCL, số 2 là ĐBSH + Một số cánh đồng lúa nổi tiếng: Mường Thanh (Điện Biên), Tuy Hòa (Phú Yên) 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại kiến thức về điều kiện phát triển và phân bố ngành chăn nuôi của nước ta đã học ở bậc THCS. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh một số loại vật nuôi của nước ta và yêu cầu HS xác định những loại vật nuôi đó được nuôi phổ biến nhất ở những vùng nào của nước ta? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành chăn nuôi a) Mục đích: b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Ngành chăn nuôi: - Điều kiện phát triển: + Thuận lợi: Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt, dịch vụ giống, thú ý có nhiều tiến bộ. + Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp; dịch bệnh - Xu hướng phát triển: + Tỉ trọng còn nhỏ nhưng có xu hướng tăng. + Đưa ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết thịt ngày càng cao. 1. Chăn nuôi lợn và gia cầm. - Đàn lợn hơn 27 triệu con (năm 2005), cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại. - Gia cầm tăng mạnh, với tổng đàn trên 250 triệu con (năm 2003), nhưng do dịch bệnh nên năm 2005 tổng đàn gia cầm còn khoảng 220 triệu con. - Tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 2. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. - Đàn trâu 2, 9 triệu con, ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ - Bò năm 2005 đã là 5, 5 triệu con và có xu hướng tăng mạnh, nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội với tổng đàn khoảng 50 nghìn con. 26
  27. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta? + Câu hỏi 2: Xu hướng phát triển ngành chăn nuôi? + Câu hỏi 3: Tình hình sản xuất và phân bố ngành chăn nuôi? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng duyên hải. B. Các đồng bằng ven sông. C. Ven các thành phố lớn. D. Các cao nguyên badan. Câu 2: Vùng nào có số lượng đàn trâu lớn nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 3: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào A. hoa màu lương thực. B. phụ phẩm thủy sản. C. thức ăn công nghiệp. D. đồng cỏ tự nhiên. Câu 4: Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, chủ yếu là do A. nhu cầu thị trường còn thấp và biến động. B. các điều kiện phát triển còn nhiều hạn chế. C. hiệu quả chưa thật cao và chưa ổn định. D. sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu. Câu 5: Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường lớn. B. Lao động dồi dào và giàu kinh nghiệm. C. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi. D. Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật hiện đại. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. 27
  28. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích về tình hình phân bố của một loại vật nuôi cụ thể. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Vì sao trong những năm gần đây đàn bò sữa được phát triển mạnh xung quanh các thành phố lớn? * Trả lời câu hỏi: Vì ở xung quanh các thành phố lớn có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển đàn bò sữa: - Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn do có dân số đông, nhu cầu sữa tươi cao và ngày càng tăng. - Công nghiệp chế biến sữa phát triển. - Cơ sở vật chất tốt . d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: + Tính tốc độ tăng trưởng các cây trồng chính ở nước ta + Tính cơ cấu diện tích cây công nghiệp 28
  29. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 27. BÀI 23. THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về trồng trọt. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Phân tích điều kiện và xu hướng phát triển ngành chăn nuôi nước ta? * Đáp án: - Điều kiện phát triển: + Thuận lợi: Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt, dịch vụ giống, thú ý có nhiều tiến bộ. + Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp; dịch bệnh - Xu hướng phát triển: + Tỉ trọng còn nhỏ nhưng có xu hướng tăng. + Đưa ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết thịt ngày càng cao. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành. b) Nội dung: HS sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành. d) Tổ chức thực hiện: 29
  30. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Bài tập 1 a) Mục đích: HS biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết; Củng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt; Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. Bài tập 1: a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%). Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng, thời kì 1990 - 2005 (Đơn vị: %) Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0 100, 0 1995 133, 4 126, 5 143, 3 181, 5 110, 9 122, 0 2000 183, 2 165, 7 182, 1 325, 5 121, 4 132, 1 2005 217, 5 191, 8 256, 8 382, 3 158, 0 142, 3 b. Nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng của các cây trồng: Từ năm 1990 - 2005, tốc độ tăng trưởng của các cây trồng khá ổn định; + Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất, tăng 282% trong vòng 15 năm, tăng hơn mức chung, giai đoạn tăng nhanh nhất là từ 1995 - 2000. + Cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong các cây trồng, sau 15 năm tăng là 156, 8%. + Cây lương thực, cây ăn quả, các cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn mức chung. - Cơ cấu giá trị trồng trọt: + Cây công nghiệp, cây rau đậu tỉ trọng có xu hướng tăng. + Cây lương thực, cây ăn quả, các cây khác tỉ trọng có xu hướng giảm. - Mối quan hệ: giữa tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu có mối quan hệ rất chặt chẽ. Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành TT chứng tỏ: + Trong sx lương thực - thực phẩm có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất. + Các thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là đất đai, khí hậu được phát huy ngày càng có hiệu quả. d) Tổ chức thực hiện: 30
  31. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi: Từ bảng số liệu 23. 1 hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%) ? Từ bảng số liệu và biểu đồ, hãy nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Bài tập 2 a) Mục đích: Củng cố kiến thức đã học về trồng trọt; Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra những nhận xét cần thiết. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Bài tập 2. a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian (1975 - 2005). - DT cây công nghiệp hàng năm và lâu năm đều tăng. - Nhóm cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn cây công nghiệp lâu năm (Từ 1975 - 2005 tăng lên 651, 4 nghìn ha; tăng gấp 4, 1 lần); từ năm 1985 - 1990 giảm, sau đó tăng mạnh trong giai đoạn 1990 - 1995, (tăng 174, 7 ha, tăng gấp 1, 32 lần). - Nhóm cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh hơn (từ 1975 - 2005 tăng 1460, 8 nghìn ha, tăng gấp 9, 5 lần). Đặc biệt trong giai đoạn 1995 - 2000, tăng gấp 1, 6 lần. b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp và sự phát triển hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm Bảng 2. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp, thời kì 1975 - 2005 của nước ta ( Đơn vị: %) Năm Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm 1975 54, 9 45, 1 1980 59, 2 40, 8 1985 56, 1 43, 9 1990 45, 2 54, 8 1995 44, 3 55, 7 2000 34, 9 65, 1 2005 34, 5 65, 5 d) Tổ chức thực hiện: 31
  32. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Làm phần 2a. + Nhóm 2, 4: Làm phần 2b. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Nhân tố quan trọng nhất để đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta là A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. thị trường tiêu thụ ổn định. C. nguồn lao động giàu kinh nghiệm. D. cơ sở chế biến sản phẩm phát triển. Câu 2: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do A. đẩy mạnh thâm canh. B. áp dụng rộng rãi mô hình quảng canh. C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. mở rộng diện tích canh tác. Câu 3: Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là A. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai. B. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu. C. phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường tiêu thụ. D. đa dạng hóa sản phẩm nông sản. Câu 4: Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì A. khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai. B. phần lớn nước ta có diện tích là đồi núi thấp. C. điều kiện tự nhiên không phù hợp cho sản xuất lương thực. D. nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu. Câu 5: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là A. cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi. B. diện tích và sản lượng tăng nhanh. C. nhiều giống lúa mới được đa vào sản xuất. 32
  33. D. đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để đọc bản đồ. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang nông nghiệp) và kiến thức đã học hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu? * Trả lời câu hỏi: - Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra ở Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc. - Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ngoài ra ở Tây Nguyên, một số tỉnh Duyên hải miền Trung - Hồ tiêu: chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung. - Điều: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ. - Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ - Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng cao ở Tây Nguyên. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài thực hành. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: Các điều kiện phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 33
  34. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 28. BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản và một số phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta. + Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản: + Tình hình phát triển và phân bố: - Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bó ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp + Vai trò của ngành lâm nghiệp về kinh tế và sinh thái + Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác chế biến gỗ và lâm sản). Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại những thế mạnh về ngành thủy sản và lâm sản nước ta đã được học ở bậc THCS và Chủ đề Sử dụng và bảo vệ tự nhiên. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: 34
  35. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh một số hoạt động khai thác, chế biến thủy sản và lâm sản nước ta. Yêu cầu HS xác định những vùng nào của nước ta có điều kiện thuận lợi cho phát triển các hoạt động sản xuất được nêu trong các hình ảnh? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành thủy sản a) Mục đích: HS phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản; Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. Ngành thủy sản a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản - Thuận lợi: + Có điều kiện tự nhiên thuận lợi để đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (nguồn thủy sản phong phú, có 4 ngư trường trọng điểm) + Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất thủy sản, cơ sở vật chất kĩ thuật được trang bị ngày càng tốt hơn. + Thị trường được mở rộng trong nước và xuất khẩu. + Nhiều chính sách quan tâm đến thủy sản. - Khó khăn: + Bão, gió mùa Đông Bắc. + Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm. b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. - Tình hình chung: + Sản lượng thủy sản năm 2005 đạt 3, 4 triệu tấn. + Bình quân đầu người hiện đạt 42kg/năm. + Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất và giá trị sản lượng. - Khai thác thủy sản: + Sản lượng khai thác liên tục tăng. + Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. - Nuôi trồng thủy sản: + Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do: + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều. + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường. + Ý nghĩa: > Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu. > Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản. > Hoạt động nuôi trồng thủy sản: 35
  36. > Tôm: ĐB. SCL, DH NTB, ĐNB. + Cá nước ngọt: ĐB. SCL và ĐBSH. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản ở nước ta + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp a) Mục đích: HS biết được vai trò của ngành lâm nghiệp và các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta; Phân tích bản đồ nông - lâm - thủy - sản. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Ngành lâm nghiệp a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người. + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. - Sinh thái: + Chống xói mòn đất. + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm. + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn. + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp - Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng) và khai thác, chế biến gỗ, lâm sản. + Trồng rừng: Cả nước có khoảng 2 triệu ha rừng trồng tập trung, trong đó chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, thông nhựa , rừng phòng hộ. Hàng năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung. + Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: + Mỗi năm, khai thác khoảng 2, 5 triệu m3 gỗ, khoảng 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa. 36
  37. + Các sản phẩm gỗ quan trọng nhất là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng và gỗ dán. Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công. + Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (tỉnh Phú Thọ), Liên hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai). d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Ý nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp? + Câu hỏi 2: Dựa vào chủ đề Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên, chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần? + Câu hỏi 3: Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta? A. Khai thác thủy sản nội địa chiếm tỉ trọng nhỏ. B. Sản lượng khai thác luôn cao hơn nuôi trồng. C. Sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn. D. Khai thác xa bờ đang được đẩy mạnh. Câu 3: Nuôi trồng thủy sản nước lợ của nước ta phát triển thuận lợi ở những nơi nào sau đây? A. Hồ thủy lợi, ruộng lúa ở các đồng bằng. B. Sông ngòi, hồ, vũng trũng ở đồng bằng. C. Bãi triều, đầm, phá, dải rừng ngập mặn. D. Vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo. Câu 4: Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì A. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh. B. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. C. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến. D. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển. 37
  38. Câu 5: Loại rừng nào sau đây không được xếp vào loại rừng phòng hộ? A. Rừng đầu nguồn. B. Vườn quốc gia C. Rừng chắn sóng ven biển. D. Rừng chắn cát bay d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để thấy được ý nghĩa sinh thái của rừng và vai trò của lâm nghiệp. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Hãy nêu ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn của rừng và vai trò của lâm nghiệp? * Trả lời câu hỏi: - Ý nghĩa kinh tế và sinh thái của rừng: + Về mặt kinh tế: > Cung cấp gỗ cho con người làm vật liệu xây dựng, cần tạo ra nhiên liệu phục vụ đời sống con người. > Tạo ra nguồn nguyên liệu (gỗ và các lâm sản khác) thúc đẩy công nghiệp chế biến gỗ, giấy, sợi phát triển; gỗ trụ mộ. > Cung cấp nguồn thực phẩm, dược liệu quý từ rừng phục vụ (đời sống con người (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả; nấm hương, mộc nhĩ). > Tạo ra cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn phát triển du lịch (xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên). + Về mặt sinh thái > Bảo vệ các động, thực vật quý hiếm, bảo vệ nguồn gen, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật. > Chống xói mòn đất. > Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn. > Đầm hào cân bằng nước và cân bằng sinh thái lãnh thổ. - Vai trò của ngành lâm nghiệp: + Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng. + Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Củng cố, dặn dò: 38
  39. GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu đặc điểm cơ cấu ngành công nghiệp. 39
  40. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 29 + 30 + 31 + 32. CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ và nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. - Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. - Nhận xét được cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế. - Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng. - Giải thích được nguyên nhân phân hóa giá trị sản xuất công nghiệp tại một số vùng. - Tích hợp môi trường. - Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS biết và nhận diện được một số sản phẩm nổi bật của công nghiệp Việt Nam hiện nay. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. 40
  41. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh logo của một số nhà sản xuất, yêu cầu HS kể tên các sản phẩm được cung cấp bởi nhà sản xuất đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu công nghiệp theo ngành a) Mục đích: HS hiểu được khái niệm và sự thay đổi cơ cấu công nghiệp theo ngành. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. Cơ cấu ngành công nghiệp 1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành * Khái niệm: Được thể hiện ở tỷ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp * Đặc điểm: - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng và đầy đủ ở các ngành công nghiệp thuộc 3 nhóm chính: + Công nghiệp khai thác + Công nghiệp chế biến + Công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước - Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm là công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, công nghiệp dệt may - Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới * Các hướng hoàn thiện: - Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt phù hợp với điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới - Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn và các ngành công nghiệp trọng điểm - Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam trả lời câu hỏi theo cặp: + Câu hỏi 1: Dựa vào SGK nêu khái niệm cơ cấu công nghiệp theo ngành + Câu hỏi 2: Quan sát biểu đồ sau hãy đọc cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta năm 2010? 41
  42. + Câu hỏi 3: Nêu khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? Các hướng hoàn thiện? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 10 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ và cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế a) Mục đích: b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ - Hoạt động công nghiệp có sự phân hóa giữa các vùng: + Tập trung chủ yếu ở một số khu vực: Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận Đông Nam Bộ + Mức độ trung bình: Duyên hải Miền Trung + Thưa thớt: Vùng núi, vùng sâu, vùng xa công nghiệp còn chậm phát triển, phân bố phân tán rời rạc - Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố nh vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội (dân cư - nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, nguồn vốn ) - Những vùng có tỷ trọng công nghiệp lớn: Đông Nam Bộ (chiếm khoảng 50%), Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long chiếm hơn 80% của cả nước 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc: - Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng - Xu hướng chung: Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài d) Tổ chức thực hiện: 42
  43. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 3: Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ. Kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn và lớn ở nước ta? + Nhóm 2, 4: Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế. Sắp xếp và liệt kê thứ tự các vùng theo tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến nhỏ năm 2005. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về công nghiệp năng lượng a) Mục đích: HS biết về điều kiện và hiện trạng phát triển ngành công nghiệp năng lượng. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm 1. Công nghiệp năng lượng a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu - Công nghiệp khai thác than: Tình hình khai thác và sản Loại than Trữ lượng Phân bố xuất Vùng Đông Bắc đặc - Được khai thác từ lâu Antraxit Vài tỷ tấn biệt là Quảng Ninh - Sau khi đất nước thống nhất Hàng chục tỷ sản lượng khai thác trung bình Nâu Đồng bằng Sông Hồng tấn đạt 5 - 6 triệu tấn/năm Đồng bằng Sông Cửu - Giai đoạn hiện nay sản lượng Bùn Lớn Long khai thác tăng lên rất nhanh. Mỡ Nhỏ Thái Nguyên Năm 2005 đạt 34 triệu tấn. - Công nghiệp khai thác dầu khí: Trữ lượng Phân bố Tình hình khai thác và sản xuất Bể trầm tích Cửu Long (trữ - Hình thành từ năm 1986 từ đó lượng khá lớn, có một số đến nay sản lượng khai thác liên tục mỏ được khai thác như tăng. Năm 2005 đạt 18, 5 triệu tấn - Vài tỷ tấn dầu mỏ Bạch Hổ, Rồng ), Nam - Năm 1995 khí đồng hành được - Hàng trăm tỷ m3 Côn Sơn (trữ lượng lớn đưa vào đất liền để sản xuất điện, khí nhất, mỏ Đại Hùng ), đạm Sông Hồng, Trung Bộ, Thổ - Ngành công nghiệp lọc - hoá dầu Chu - Mã Lai Dung Quất chuẩn bị ra đời 43
  44. b. Công nghiệp điện lực * Tình hình phát triển: + Lịch sử phát triển: Hơn 1 thế kỷ + Sản lượng điện tăng nhanh đạt 52, 1 tỷ Kwh năm 2005 + Hệ thống đường dây cao áp 500 KV đã khắc phục được sự mất cân đối về điện năng giữa các vùng + Cơ cấu điện có sự thay đổi: Từ 1991 - 1996 thuỷ điện chiếm hơn 70% đến 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70% + Tiềm năng: Sản xuất điện chủ yếu dựa vào các nguồn tài nguyên truyền thống (điện, than, nước) * Các nhà máy điện: Công suất Tiềm năng Các nhà máy Địa điểm (MW) - Rất lớn công suất Hòa Bình Sông Đà 1920 khoảng 30 nghìn MW Thác Bà Sông Chảy 110 - Tập trung chủ yếu ở Yaly XêXan 720 Thuỷ điện hệ thống sông Hồng Hàm Thuận - Đa Mi La Ngà 300 - 175 (37%) và hệ thống sông Trị An Đồng Nai 400 Đồng Nai (19%) Sơn La Sông Đà 2400 Phả Lại 1 và 2 Hải Dương 440 - 600 - Than và dầu khí (Than) nhiều (than chủ yếu ở Uông Bí (Than) Quảng Ninh 150 - 300 các nhà máy miền Bắc, Ninh Bình (Than) Ninh Bình 100 dầu khí - miền Nam) Nhiệt điện Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 - Các nguồn năng BRVT 4164 (Khí) lượng khác dồi dào Bà Rịa (Khí) BRVT 411 nhưng chưa được khai 165 thác Thủ Đức (Dầu) Hồ Chí Minh d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành các phiếu học tập: + Nhóm 1: PHIẾU SỐ 1 Tìm hiểu công nghiệp khai thác than Loại than Trữ lượng Phân bố Tình hình khai thác và sản xuất Antraxit Nâu Bùn Mỡ + Nhóm 2: PHIẾU SỐ 2 Tìm hiểu công nghiệp khai thác dầu khí Trữ lượng Phân bố Tình hình khai thác và sản xuất + Nhóm 3: PHIẾU SỐ 3 Tìm hiểu công nghiệp điện lực 44
  45. Tìm hiểu tình hình phát triển? Hoàn thành bảng sau: Tiềm năng Các nhà máy Địa điểm Công suất (MW) Thuỷ điện Nhiệt điện - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 10 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm a) Mục đích: HS biết về điều kiện và hiện trạng phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm - Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác - Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi tròng thủy hải sản. - Sản lượng tăng nhanh. - Phân bố: mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguông nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK và kiến thức đã học trả lời câu hỏi: + Câu hỏi 1: Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đa dạng? + Câu hỏi 2: Giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm? + Câu hỏi 3: Tại sao nói việc phân bố công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mang tính qui luật? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút. + GV: quan sát và trợ giúp các cặp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 45
  46. Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp a) Mục đích: HS hiểu về các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: III. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp a. Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên 1 lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế + xã hội và môi trường. b. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp Hình thức tổ chức Đặc điểm Phân bố chủ yếu Chỉ bao gồm 1 hoặc 2 xí nghiệp đơn Nơi có điều kiện Sx CN Điểm CN lẻ, không có mối quan hệ trong quá khó khăn: Tây Bắc, Tây trình sản xuất Nguyên. + Có ranh giới địa lí xác định. + Chuyên sản xuất công nghiệp và Đông Nam Bộ, ĐBSH, Khu CN tập trung thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất DHMT công nghiệp. + Không có dân cư sinh sống. Là hình thức TCLTCN ở trình độ cao. Trung tâm CN Đó là khu vực tập trung CN gắn với ĐNB, ĐBSH các đô thị vừa và lớn. Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh, Vùng CN thành phố nhưng ranh giới chỉ mang Cả nước có 06 vùng CN tính qui ước. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Hình thức tổ chức Đặc điểm Phân bố chủ yếu 1. Điểm CN 2. Khu CN tập trung 3. Trung tâm CN 4. Vùng CN + Nhóm 1: Hoàn thành yêu cầu 1. + Nhóm 2: Hoàn thành yêu cầu 2. + Nhóm 3: Hoàn thành yêu cầu 3. + Nhóm 4: Hoàn thành yêu cầu 4. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 46
  47. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.6. Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và nhận xét a) Mục đích: Tìm hiểu về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta và cách vẽ biểu đồ cơ cấu, tính toán, xử lý số liệu. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 1. Bài tập 1 a. Vẽ biểu đồ + Dạng biểu đồ: Tròn + Xử lý số liệu: Thành phần 1996 2005 Nhà nước 49, 6 25, 1 Ngoài Nhà nước 23, 9 31, 2 Khu vực có vốn đầu tư nước 26, 5 43, 7 ngoài + Tính bán kính: Coi R1996 = 1 đvbk = + R2005 = đvbk + Vẽ biểu đồ: Dạng biểu đồ tròn. b. Nhận xét: - Nhận xét: + Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, tỷ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước còn lớn + Có sự chuyển dịch rõ rệt về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế: Khu vực Nhà nước giảm tỷ trọng, tăng tỷ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. + Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành yêu cầu bài tập 1 vào vở ghi. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS làm việc trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV gọi đại diện HS trình bày kết quả của mình. HS khác nhận xét, góp ý. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2. Bài tập 2, 3 a) Mục đích: Tìm hiểu về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng kinh tế ở nước ta và giải thích tại sao Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 47
  48. 2. Bài tập 2 - Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp không đều giữa các vùng do sự khác nhau về nguồn lực: + Các vùng có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn như Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng Sông Cửu Long + Các vùng có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp nhỏ như Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ - Có sự thay đổi về tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp giữa các vùng: + Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp ngày càng tăng trong đó tăng mạnh nhất là Đông Nam Bộ + Các vùng khác tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp giảm trong đó giảm mạnh nhất là Đồng bằng Sông Cửu Long và Trung du miền núi phía Bắc 3. Bài tập 3 Đông Nam Bộ có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước vì: * Điều kiện tự nhiên: - Có vị trí địa lý thuận lợi - Tài nguyên thiên nhiên * Điều kiện kinh tế xã hội: - Dân cư - nguồn lao động: - Cơ sở vật chất kĩ thuật: - Các nhân tố khác (vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ, chính sách ) - Lãnh thổ công nghiệp sớm phát triển có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Vai trò cùng kinh tế trọng điểm phía Nam. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Hoàn thành yêu cầu bài tập 2. + Nhóm 3, 4: Hoàn thành yêu cầu bài tập 3. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục đích: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở A. mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp trong hệ thống. 48
  49. B. tỉ trọng của từng ngành so với giá trị của toàn ngành. C. sự phân chia các ngành công nghiệp trong hệ thống. D. số lượng các ngành công nghiệp trong toàn bộ hệ thống. Câu 2: Ngành công nghiệp nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm? A. Đóng tàu, ô tô. B. Luyện kim. C. Năng lượng. D. Khai thác, chế biến lâm sản. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm? A. Có thế mạnh phát triển lâu dài. B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao. C. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. D. Sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên mô lớn. Câu 4: Ý nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp? A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Tăng năng suất lao động. C. Đa dạng hóa sản phẩm. D. Nâng cao chất lượng. Câu 5: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây? A. Tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường. C. Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động. Câu 6: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta phát triển chủ yếu dựa vào A. thị trường tiêu thụ rất rộng lớn. B. cơ sở vật chất kỹ thuật rất tốt. C. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. D. nguồn nguyên liệu phong phú. Câu 7: Cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thành 3 phân ngành là A. phân bố sản xuất. B. đặc điểm sản xuất. C. nguồn nguyên liệu. D. công dụng sản phẩm. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu công nghiệp nước ta? A. Do chính phủ quyết định thành lập. B. Không có ranh giới địa lí xác định. C. Không có dân cư sinh sống. D. Chuyên sản xuất công nghiệp. Câu 9: Vùng nào sau đây dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp ? A. Khu chế xuất. B. Khu công nghệ cao. C. Khu công nghiệp tập trung. D. Khu kinh tế mở. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 49
  50. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục đích: b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi: * Câu hỏi: Tại sao ở nước ta phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung? * Trả lời câu hỏi: - Câu hỏi: + Nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa với chiến lược công nghiệp hướng về xuất khẩu, trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển, nên đã hình thành các khu công nghiệp lập trung. + Trên thực tế, các khu công nghiệp tập trung đã và đang thu vốn đầu tư ở trong và ngoài nước, sản xuất nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, tạo thêm việc làm và nâng cao chất lượng lao động, mở rộng việc chuyển giao công nghệ tiên tiến, góp phần hình thành các đô thị mới và giảm bớt chênh lệch vùng. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. 3.4. Tổng kết chủ đề, củng cố, dặn dò: a. Tổng kết chủ đề: - GV nhận xét, đánh giá về việc thực hiện chủ đề: những ưu điểm và hạn chế chủ yếu cần rút kinh nghiệm. b. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chủ đề thông qua sơ đồ hóa đã được chuẩn bị sẵn. 3.5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu vấn đề phát triển giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không và đường ống). 50
  51. Ngày soạn: . / . / . TIẾT 33. BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải của nước ta: phát triển khá toàn diện; tốc độ phát triển nhanh. - Tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) a) Mục đích: HS nhớ lại các loại hình GTVT đã được học ở chương trình địa lí 10. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu bản đồ giao thông vận tải Việt Nam. Yêu cầu HS lên chỉ bản đồ và trả lời câu hỏi: Em hãy xác định những loại hình giao thông vận tải ở nước ta? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 51