Giáo án Địa lí 9 - Tiết 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm - Giáo viên: Võ Xuân Toàn

doc 3 trang thienle22 6820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 9 - Tiết 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm - Giáo viên: Võ Xuân Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_9_tiet_10_thuc_hanh_ve_va_phan_tich_bieu_do_v.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 9 - Tiết 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm - Giáo viên: Võ Xuân Toàn

  1. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 9 Ngày soạn / /2015 Ngày giảng: / /2015 Lớp: Tiết 10 – Bài 10: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần: Củng cố và bổ sung lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng xử lí số liệu theo yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ (tính cơ cấu phần trăm) - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích II- ĐỒ DÙNG - Com pa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính bỏ túi - Phấn màu, bút màu các loại, bảng phụ III. NỘI DUNG 1. Bài cũ. (5p) ? Đặc điểm ngành trồng trọt nước ta trong thời kỳ 1990-2002 ? Đặc điểm ngành chăn nuôi nước ta. 2. Bài mới I. BÀI TẬP 1: (15p) Vẽ biêu đồ hình tròn 1. GV yêu cầu HS đọc đề bài 2. GV nêu qui trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước: a. Bước 1: Lập bảng số liệu đã xử lý theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao cho tổng các thành phần phải đúng 100% b. Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc: bắt đầu vẽ từ tia 12 h, vẽ theo chiều kim đồng hồ. c. Bước 3: Đảm bảo chính xác phải vẽ các hình quạt với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu . Ghi trị số % vào các hình quạt tương ứng. Vẽ đến đâu kẻ vạch (tô màu) đến đó, đồng thời thiết lập bảng chú giải (khi thi không thể hiện màu) 3. GV hướng dẫn tổ chức cho HS tính toán: a. Bước 1: GV kẻ lên bảng (bảng phụ) khung của bảng số liệu đã được xử lý ( các cột số liệu được bỏ trống) b. Bước 2: Hướng dẫn xử lý số liệu - Lưu ý: + Tổng số diện tích gieo trồng là 100%Nghiã là 1,0% ứng với 3,60 (gốc ở tâm) + Biểu đồ hình tròn có gốc ở tâm 3600 c. Cách tính: + Năm 1990 tổng diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha cơ cấu diện tích 100% Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn
  2. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 9 + Tính cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực là (x) 6474,6 x 100 9040 100% x= =71,6% 6474,6 x 9040 + Gốc ở tâm trên biểu đồ cây lương thực là : 71,6 x 3,6 = 2580 + Tương tự cách tính trên cho HS tính cơ cấu diện tích và gốc ở tâm trên biểu đồ các cây trồng còn lại. Kết quả bảng sau: Cơ cấu diện tích gieo trồng Gốc ở tâm trên biểu đồ (độ) (%) 1990 2002 1990 2002 Tổng số 100,0 100,0 360 360 Cây lương thực 71,6 64,8 258 233 Cây công nghiệp 13,3 18,2 48 66 Cây TP, cây ăn quả, cây 15,1 16,9 54 61 khác 4. Tổ chức cho HS vẽ biểu đồ - Yêu cầu vẽ: + Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20 mm + Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24 mm - GV Hướng dẫn HS vẽ 1 biểu đồ 1990 trên bảng - GV cho HS vẽ tiếp biểu đồ năm 2002 , thiết lập bảng chú giải ( * GV gọi học sinh yếu kém lên bảng vẽ biểu đồ ) 5. Nhận xét sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây (* GV hướng dẫn học sinh yếu kém dựa vào qui mô, diện tích để nhận xét sự thay đổi các nhóm cây tăng hay giảm như thế nào?) - Cây lương thực diện tích gieo trồng tăng từ 6474,6 (1990) lên 8320,3 (2002) tăng 1845,7 nghìn ha. Nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6% (1990) xuống 64,8% (2002) - Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha, tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% lên 18,2% - Cây LTTP, cây ăn quả, cây khác diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng tăng từ 15,2% lên 16,,9% II. BÀI TẬP 2. (20p) Vẽ, phân tích biểu đồ đường. 1. GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường a. Trục tung: (biểu thị số %) có vạch trị số lớn hơn trị số lớn nhất trong chuổi số liệu 182,6%. + Có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi đơn vị tính (%) + Gốc toạ độ thường lấy 0, nhưng có thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100 Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn
  3. Tr­êng THCS V¨n Thuû  -Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 9 b. Trục hoành (năm) + Có mũi tên theo chiều tăng giá trị ghi rõ năm + Gốc toạ độ trùng với năm gốc (1990).uTrong biểu đồ các khoảng cách năm là bằng nhau (5 năm),riêng từ năm 2000 - 2002 là 2 năm c. Vẽ các đồ thị biểu thị bằng các màu khác nhau. d. Chú giải: Trình bày riêng thành bản chú giải hoặc ghi trực tiếp vào các đường biểu diễn 2. Nhận xét và giải thích: a. Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất do: - Nhu cầu về thịt, trứng tăng - Giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi - Hình thức chăn nuôi đa dạng, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp, ở hộ gia đình b. Đàn bò tăng ít, đàn trâu không tăng vì chủ yếu nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp nên nhu cầu sức kéô của trâu bò trong nông nghiệp đã giảm xuống. Song đàn bò đã được chú ý chăn nuôi để cung cấp thịt sữa. 3. Củng cố (5p) GV hệ thống lại bài thực hành, những điểm cơ bản trong cách vễ biểu đồ, trong cách giải bài tập 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và hoàn thành bài tập ở tập bản đồ - Chuẩn bị học bài sau: ng/c trước bài 11, nắm những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta. Gi¸o viªn so¹n: Vâ Xu©n Toµn