Giáo án dạy học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 14 - Giáo viên: Hoàng Thị Minh Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 14 - Giáo viên: Hoàng Thị Minh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_hoc_lop_3_tuan_14_giao_vien_hoang_thi_minh_hang.docx
Nội dung text: Giáo án dạy học Lớp 3, 4, 5 - Tuần 14 - Giáo viên: Hoàng Thị Minh Hằng
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 TUẦN 14 (Từ ngày 25 tháng 11 đến ngày 29 tháng 11 năm 2019). KHỐI 3: ĐẠO ĐỨC : QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Đ/c: Không y/c HS tập hợp và giới thiệu những tư kiệu khó sưu tầm về tình làng, nghĩa xóm; có thể cho HS kể về một số việc đã biết liên quan đến “tình làng, nghĩa xóm”.) Dạy lớp 3 C – tiết 2 - sáng thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019 I. Mục tiêu : 1.KT: Nêu một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 2.KN: Hiểu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 3.TĐ: Học sinh biết tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. 4.NL: Hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện : Chị Thủy của em - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. 2. Học sinh: Vở BT III. Hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp nhắc lại kiến thức đã học. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài mới - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng1
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1. Phân tích truyện: Chị Thủy của em. - GV kể chuyện. + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thủy? + Thủy làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy? + Em biết điều gì qua câu chuyện trên? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? - Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giếng bằng những việc làm vừa sức mình. * Đánh giá: -TCĐG: HS hiểu được nội dung câu chuyện Chị Thủy của em: Biết được sự quan tâm, chăm sóc của chị Thủy hàng xóm đối với bé Viên. Qua câu chuyện, HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm làng giềng. - HS hiểu sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ làng xóm láng giềng. - Có thái độ tôn trọng, quan tâm tới làng xóm láng giềng. - Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác. -PPĐG: Quan sát; Vấn đáp -KTĐG: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 2. Đặt tên tranh (BT1) Việc 1: Các nhóm thảo luận về nội dung các bức tranh và đặt tên tranh. Việc 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: Tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. * Đánh giá: Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng2
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 -TCĐG: HS hiểu được nội dung của các bức tranh. Hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. Tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng - Có thái độ tôn trọng, quan tâm tới làng xóm láng giềng. - Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác. -PPĐG: Quan sát; Vấn đáp -KTĐG: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3. Bày tỏ ý kiến (BT2) - GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. Việc 1: Các nhóm thảo luận. Việc 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận: Các ý a, c, d là đúng; ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Đánh giá: -TCĐG: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Các ý a, c, d là đúng; ý b là sai. - HS có ý thức giúp đỡ làm những việc phù hợp vừa sức mình để giúp đõ hàng xóm láng giềng. - Tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác. -PPĐG: Quan sát; Vấn đáp -KTĐG: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà chia sẽ nội dung bài cùng người thân. ———— ———— KHỐI 4 ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (T1) (Dạy 4B- tiết 2 – sáng thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019) I. MỤC TIÊU Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng3
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 1.KT: HS hiểu được công lao thầy cô giáo đối với học sinh 2.KN:Học sinh phải biết kính trọng, biết ơn thầy cô giáo 3.TĐ: Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo 4.NL: biết hợp tác, xử lý tình huống II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi thông tin – HS : vở BT III. HOẠT ĐỘNG HỌC A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: -Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp khởi động bằng bài hát - HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống ( trang 20,21 - SGK) Việc 1: GV nêu tình huống Việc 2: Các nhóm dự định các tình huống có thể xảy ra Việc 3: Học sinh lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. * GV mời một số HS trình bày. * GV kết luận. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1 -SGK) Việc 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Việc 2: HS trao đổi trong nhóm Việc 3: Ban học tập cho đại diện các nhóm chia sẻ kết quả * GV nhận xét đưa ra phương án đúng của BT. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng4
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT 2 – SGK) - Việc1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm -Việc 2: HS trao đổi trong nhóm -Việc 3: Ban học tập cho đại diện các nhóm chia sẻ kết quả * GV nhận xét đưa ra phương án đúng của BT. * GV cho 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK Đánh giá: - TCĐG: + biếtđược thầy cô giáo có công lao tô lớn trong việc dạy dỗ với học sinh,học sinh biết kính trọng lễ phép với thầy cô giáo. - PPĐG: Quan sát, vấn đáp. - KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Trao đổi với người thân nội dung bài học. - Sưu tầm các bài thơ,ca dao tục ngữ ca ngợi công lao của thầy cô giáo. ———— ———— KHOA HỌC 4: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC ( Dạy 4B- tiết 1 – sáng thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019) I.MỤC TIÊU 1.KT: Thực hành và nêu được một số cách làm sạch nước. 2.KN: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống 3.TĐ: Có ý thức tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước sạch trong cuộc sống hàng ngày. 4.NL: tự học, giải quyết các bài tập . II. CHUẨN BỊ: - Hình minh hoạ SGK, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng5
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 HĐ1.Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò: Ai nhanh-Ai đúng. +Nêu được cách bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Thực hành làm sạch nước Việc 1: các nhóm chọn 1 trong 3 cách thực hành theo yêu cầu ( trang 59) Việc 2: Thực hành,thảo luận và thống nhất ý kiến Việc 3: Ghi kết quả thực hành vào bảng 2 ( trang 60) BẢNG 2 Trước khi làm sạch Sau khi làm sạch Mùi Màu Chất bẩn Việc 4: Báo cáo kết quả thực hành. HĐ2:. Đọc hoàn thành bảng và trả lời - Việc1: Đọc thông tin trong bảng 3 và các ô chữ ( trang 60 -61) -Việc 2: sắp xếp các ô chữ vào bảng 3 cho phù hợp BẢNG 3 Lọc qua bông,cát sỏi Dùng thuốc khử trùng Đun sôi Ưu điểm Hạn chế -Việc 3: Trảlời các câu hỏi + Mỗi cách làm sạch có ưu điểm,hạn chế gì? + Nếu nước đục chỉ làm sạch bằng một trong ba cách trên đã uống được chưa? + Để có nước uống được chúng ta phải làm gì? HĐ3: Đọc và viết vào vở Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng6
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 - Việc1: đọc thông tin trang 61 -Việc 2: viết nội dung cần nhớ vào vở. HĐ4 : Quan sát đọc, thảo luận - Việc1: quan sát sơ đồ các bước làm sạch nước. - Việc2: Thảo luận - Việc3: Nêu tác dụng của từng bước làm sạch nước. Đánh giá: - TCĐG: + biết một số cách làm sạch nước,thực hành làm được 1 trong các cách làm sạch nước. - PPĐG: Quan sát, vấn đáp. - KTĐG: Ghi chép nagắn, đặt câu hỏi. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Trao đổi với người thân về các biện pháp làm sạch nước và cách tiết kiệm nước ———— ———— KHOA HỌC 4: KHÔNG KHÍ CÓ Ở ĐÂU VÀ CÓ TÍNH CHẤT GÌ?( T1) ( Dạy 4B- tiết 2 – sáng thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019) I. Mục tiêu: 1.KT: Mô tả được một số tính chất của không khí. 2.KN: Biết quan sát,nhận xét 3.TĐ: Tích cực, tự giác học tập. 4.NL: Vận dụng chứng minh được sự tồn tại của không khí xung quanh chúng ta. II. Đồ dùng dạy học: SHD III. Các hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng7
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 HĐ1. Thực hiện các hoạt động (thực hiện theo SHDH) HĐ2. Làm thí nghiệm xác định trong chai rỗng chứa gì? (thực hiện theo SHDH) HĐ3. Chơi trò chơi “Bắt giữ không khí” (thực hiện theo SHDH) HĐ4. Chơi trò chơi “Thổi bóng” (thực hiện theo SHDH) - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS cả 4HĐ trên: + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: hỗ trợ các em làm thí nghiệm để chứng minh sự tồn tại của không khí. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Trả lời tốt các câu hỏi, hỗ trợ các bạn còn hạn chế trong nhóm. *Đánh giá: - TC ĐG cả 4HĐ trên: + HS nắm được các bước làm thí nghiệm để chứng minh sự tồn tại của không khí. + HS tích cực tham gia các trò chơi và nêu được các nhận xét về sự tồn tại, tính chất của không khí. + Sau các hoạt động, HS rút ra được kết luận: Không khí có ở bên tring mọi vật. Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó. + HS hợp tác nhóm tích cực; làm thí nghiệm nghiêm túc, hiệu quả. - PPĐG: quan sát, thực hành – thí nghiệm. - KTĐG: Thang đo, thực hành – thí nghiệm. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện theo SHDH *Đánh giá: - TC ĐG: HS nêu được những việc mình và người thân đã làm có ứng dụng tính chất của không khí. - PPĐG: vấn đáp. - KTĐG: nhận xét bằng lời. ———— ———— Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng8
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 LỊCH SỬ 4: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ ( T3) ( Dạy 4A - tiết 3 – sáng thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 4B - tiết 1 – chiều thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 4C - tiết 3 – chiều thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019 .MỤC TIÊU 1.KT: Biết được sự ra đời của nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. 2.KN: Kể được 3 sự kiện diễn ra dưới thời nhà Lý: việc dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long;sự phát triển của đạo phật;trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt( sông Cầu) 3.TĐ: có lòng tự hào về truyền thống đấu tranh giành độc lập của dân tộc. 4.NL: tự học, giải quyết các bài tập . II. CHUẨN BỊ: tranh ảnh,các tư liệu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG CcƠ BẢN HĐ1.Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò: Ai nhanh-Ai đúng. +Nêu được những đóng góp của triều đình nhà lý - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: hoàn thành BT1( trang 41 SGK) - Việc1: Đọc kĩ nội dung BT -Việc 2: Hoàn chỉnh BT -Việc 3: Chia sẻ kết quả HĐ2:. Hoàn thành BT 2 ( trang 41- SGK) Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng9
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 - Việc1: Đọc kĩ nội dung BT -Việc 2: Hoàn chỉnh BT -Việc 3: Chia sẻ kết quả HĐ3:. Trình bày trước lớp tóm tắt diễn biến trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt trên lược đồ. Việc 1: Các nhóm lắng nghe yêu cầu Việc 2: Nhóm thảo luận, cử người trình bày diễn biến trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt Đánh giá: - TCĐG: + Nắm được nguyên nhân Vua Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô; trình bày trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt( sông Cầu) qua lược đồ; khả năng diễn đạt sự kiện lịch sử. - PPĐG: Quan sát, vấn đáp. - KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. C. HOẠT Đ ỘNG ỨNG DỤNG Trao đổi với người thân nội dung đã học trong bài. ———— ———— ĐỊA LÝ 4: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( T2) ( Dạy 4A - tiết 1 – chiều thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 4B - tiết 2 – chiều thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 4C - tiết 1 – chiều thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019) I. MỤC TIÊU: 1. KT: Học xong bài này , HS : - Chỉ được vị trí đồng bằng Bắc bộ trên lược đồ và trên bản đồ Địa lí tự nhiên việt Nam.trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên và dân cư ở ĐBBB Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 10
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 2. KN: Nhận biết được mối quan hệ đơn giản giữa thiên nhiên và con người ở ĐBBB 3. TĐ: Tôn trọng truyền thống văn hóa của người dân ở đồng bằng bắc bộ. 4.NL: tự học và giải quyết vấn đề; giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV: B¶n ®å hµnh chÝnh ViÖt Nam; b¶n ®å ®Þa lÝ tù nhiªn ViÖt Nam. HS: SGK,VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - GV giới thiệu bài. - HS viết tên bài vào vở B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ1 : Hoàn thành BT 1 ( trang 86 – SGK) - Việc 1: Đọcnội dung BT Việc 2: Chọn câu trả lời đúng, hoàn thành BT Việc 3: Trao đổi với bạn về kết quả bài làm. Việc 4: các nhóm chia sẻ kết quả. *Đánh giá: -TCĐG: Neâu được đặc điểm của ĐBBB , một số nét văn hóa nổi bật của người dân sống ở ĐBBB. +Hợp tác, tự học. -PPĐG: Quan sát,vấn đáp Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 11
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 -KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời HĐ 2: Chỉ trên bản đồ và mô tả ĐBBB - Việc 1: Từng em quan sát hình 1,2,chỉ và vừa chỉ vừa mô tả ĐBBB trên hai hình đó. Việc 2: Quan sát cô giáo chỉ ĐBBB trên bản đồ TNVN Việc 3: Thực hiện chỉ, mô tả ĐBBB trên bản đồ TNVN Việc 4: Lớp nhận xét kết quả trình bày của các bạn. HĐ 3: Hoàn thành phiếu học tập - Việc 1: Từng em đọc kĩ nội dung phiếu học tập Việc 2: hoàn thành nội dung phiếu học tập. Việc 3: Đổi phiếu cho bạn giúp nhau sửa lỗi. *Đánh giá: -TCĐG: Nắm ñöôïc mối quan hệ giữa khí hậu sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân ở ĐBBB,một số lễ hội đặc trưng của người dân ở ĐBBB. +Hợp tác, tự học. -PPĐG: Quan sát,vấn đáp -KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi ; nhận xét bằng lời C. HOẠT Đ ỘNG ỨNG DỤNG - Ôn lại bài cùng gia đình. ———— ———— KHỐI 5 ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (T1) Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 12
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 ( Dạy 5C – tiết 3 - sáng thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019) I. Mục tiêu: 1.KT: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội; Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ; Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. 2.KN: Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. 3.TĐ: Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. 4.NL: BD năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Tài liệu, phương tiện: - Tranh, ảnh, phiếu III. Các hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động - HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học - GV giới thiệu bài, HS chia sẻ mục tiêu trước lớp. 2. Tìm hiểu thông tin: - Em đọc kĩ thông tin SGK trang 22. Trao đổi, thảo luận câu hỏi: ? Em hãy kể những công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. ? Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trong. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 13
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 -HĐTQ tổ chức cho các bạn trao đổi trước lớp. - GV theo dõi, bổ sung.=> rút ra ghi nhớ. * Đánh giá: -TCĐG: :- HS kể được những công việc của phụ nữ trong gia đình, ngoài xã hội - Biết những đóng góp của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. -Biết phụ nữ có vai trò quan trọng: đảm nhận hầu hết công việc trong gia đình và ngoài xã hội chính vì vậy họ xứng đáng được tôn trọng. -PPĐG: Quan sát, vấn đáp. -KTĐG: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: Những việc làm nào thể hiện sự tôn trọng phụ nữ: - Trao đổi cùng bạn và thống nhất ý kiến. - HĐTQ tổ chức chia sẻ: - GV theo dõi, chốt KT: * Đánh giá: -TCĐG: :- Biết các hành vi thể hiên sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a,b + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c,d -PPĐG: Quan sát, vấn đáp. -KTĐG: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Bài tập 2: Bày tỏ thái độ: Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 14
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 - Ban học tập tổ chức cho các bạn bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. - HS giơ thẻ theo quy ước-> một số HS giải thích lí do. * Đánh giá: -TCĐG: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. + Tán thành với các ý kiến a,d. + Không tán thành với các ý kiến b,c,đ, vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. -PPĐG: Quan sát, vấn đáp. -KTĐG: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ với người thân bài học. - Thể hiện tôn trọng phụ nữ bằng những việc làm thiết thực hằng ngày. ———— ———— KHOA HỌC: ĐÁVÔI, XI MĂNG (TIẾT 2) ( Dạy 5C – tiết 2 - sáng thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019) I.MỤC TIÊU: 1. KT : Giúp HS biết được lí do cần phải khai thác đá vôi một cách hợp lí và ảnh hưởng của việc khai thác đá vôi đến môi trường sống. 2. KN : HS thực hiện được dự án: sưu tầm tranh ảnh, thông tin về việc khai thác đá vôi. 3.TĐ : GD học sinh yêu thích môn học 4. NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 15
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 II. CHUẨN BỊ ĐD DH: Tranh ảnh về việc khai thác đá vôi III. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG: IV. ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG HỌC : * HĐ thực hành: *Đánh giá: - TCĐG: HS thực hiện được dự án nhỏ: Sưu tầm tranh ảnh, thông tin để trả lời được vì sao cần khai thác đá vôi hợp lí và việc khai thác đó có ảnh hưởng gì đến môi trường. - PPĐG:quan sát, vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn, tôn vinh học tập; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. V.DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em trả lời được hai câu hỏi của nội dung bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hướng dẫn HS trình bày được dự án một cách thuyết phục. VI. HD PHẦN ỨNG DỤNG: Theo SHD ———— ———— KHOA HỌC: GẠCH NGÓI ( Dạy 5C – tiết 4 - sáng thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019) I.MỤC TIÊU: 1. KT : Giúp HS biết một số tính chất và công dụng của gạch ngói 2.KN : HS trình bày được sự cần thiết phải xoá bỏ các lò sản xuất gạch, ngói thủ công để bảo vệ môi trường. 3. TĐ : GD học sinh yêu thích môn học 4. NL : Giúp học sinh phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên. II. CHUẨN BỊ ĐDDH Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 16
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 Tranh minh hoạ theo SHD III. ĐIỀU CHỈNH ND DH: IV. ĐIỀU CHỈNH HĐDH : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: +/ HĐ 1: Theo logo *Đánh giá: - TCĐG: HS nêu tên một số gạch, ngói được dùng trong xây dựng. Nêu tóm tắt quy trình sản xuất gạch ngói. - PPĐG:quan sát, vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2: Theo logo *Đánh giá: - TCĐG: HS thực hiện được thí nghiệm Gạch ngói có tính chất gì - PPĐG:quan sát, vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 3: Theo logo *Đánh giá: - TCĐG: HS đọc thông tin và nắm được vật liệu làm nên gạch ngói, tính chất của gạch ngói, các lò thủ công cần thay thế bằng lò gạch không nung để bảo vệ môi trường. - PPĐG:quan sát, vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: +/ HĐ 1: Theo logo *Đánh giá: - TCĐG: HS hoàn thành được BT điền khuyết để nắm được tác hại của việc sử dụng lò gạch nung. - PPĐG:quan sát, vấn đáp Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 17
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 - KTĐG: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. +/ HĐ 2: Theo logo *Đánh giá: - TCĐG: HS đọc nội dung và trả lời được câu hỏi gạch không nung là gì và lí do cần xoá bỏ các lò gạch thủ công bằng lò gạch không nung. - PPĐG:quan sát, vấn đáp - KTĐG: ghi chép ngắn; trình bày miệng, nhận xét bằng lời. V.DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ CHO HS: +/ Đối với học sinh tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận, hỗ trợ các em trả lời được hai câu hỏi của nội dung bài. +/ Đối với học sinh tiếp thu nhanh: Hướng dẫn HS hoàn thành nhanh hai yêu cầu và hướng dẫn các bạn TTC. VI. HD PHẦN ỨNG DỤNG: Theo SHD ———— ———— LỊCH SỬ 5: CHIẾN THẮNG VIỆT BẮC (1947) VÀ BIÊN GIỚI (1950)(T1 ) ( Dạy 5B – tiết 2 – chiều thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 5C – tiết 3 – chiều thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 5D – tiết 4 – sáng thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 5A – tiết 1 – sáng thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 5E – tiết 2 – chiều thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019) I. MỤC TIÊU 1.KT: Trình bày được một số sự kiện trong chiến thắng Việt Bắc thu –đông năm 1947 2.KN: Biết được ý nghĩa của chiến thắng đó. 3.TĐ: Tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc ta 4.NL: biết cách quan sát,, diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc, trình bày bài sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ ĐDDH: tranh ảnh,một số tư liệu. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 18
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN ⃰ Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - GV giới thiệu bài: - HS đọc mục ti êu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Cùng chia sẻ Các cụm từ : Việt Bắc, Biên giới , sông Lô,Đông Khê, Đại tướng Võ Nguyên Giáp gợi cho em nhớ đến sự kiện lịch sử nào? HĐ2:. Tìm hiểu nguyên nhân Pháp tấn công Việt Bắc trong thu – đông năm 1947 và sự chuẩn bị của quân dân ta - Việc 1: Đọc đoạn hội thoại (trang 59) - Việc 2: hỏi bạn hoặc thầy cô những điều em chưa biết qua đoạn hội thoại. - Việc 3: kết hợp quan sát các hình 1,2 , thảo luận và trả lời các câu hỏi + Âm mưu của Pháp khi tấn công căn cứ địa Việt Bắc trong thu – đông năm 1947 là gì? + Mô tả h1,2 và nêu cảm nghĩ của em về khí thế chuẩn bị cho chiến dịch Việt Bắc của quân dân ta. -Việc 4: Báo cáo kết quả thảo luận với thầy cô giáo. Đánh giá: - TCĐG: + Nắm được âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công căn cứ địa Việt Bắc nhằm mục đích tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta nhằm kết thúc nhanh cuộc kháng chiến. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 19
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 - PPĐG: Quan sát, vấn đáp. - KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. HĐ3: Tìm hiểu chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 - Việc 1: Đọc thông tin kết hợp quan sát h 3,4 (trang 60,61) - Việc 2: Thảo luận và trả lời các câu hỏi + Kể lại một số trận đánh trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 kết hợp chỉ trên lược đồ. + Cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp có kết cục như thế nào? - Việc 3: trình bày kết quả thảo luận với thầy cô giáo. Đánh giá: - TCĐG: + Nắm được một số trận đánh trong chiến dịc Việt Bắc như: trận tại thị xã Bắc Cạn, chợ Mới,chợ Đồn,đèo Bông Lau, sông Lô. - PPĐG: Quan sát, vấn đáp. - KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. HĐ4: Đánh giá ý nghĩa chiến thắng Việt Bắc. - Việc 1: Đọc những nhận định sau đay về chiến thắng Việt Bắc thu –đông 1947 (trang 62) - Việc 2: Thảo luận và nêu ý kiến cuae em về ý nghĩa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 đối với cuộc kháng chiến của quân dân ta. - Việc 3: Báo cáo kết quả thảo luận với thầy cô giáo. Đánh giá: - TCĐG: + Nắm được ý nghĩa chiến thắng chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 : Đây là trận thắng lớn của ta đánh dấu sự thất bại chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 20
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 Pháp.Từ đây bộ chỉ huy quân Pháp buộc phải sắp xếp lại lực lượng để tiến hành cuộc chiếntranh lâu dài và tốn kém. - PPĐG: Quan sát, vấn đáp. - KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Theo HD của SGK ———— ———— ĐỊA LÝ 5: CÔNG NGHIỆP ( T1) Bài soạn điển hình ( Dạy 5E – tiết 5 – sáng thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 5B – tiết 1 – sáng thứ ba ngày 26 tháng 11năm 2019) ( Dạy 5C – tiết 3 – sáng thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 5A – tiết 4 – sáng thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019) ( Dạy 5D – tiết 3 – sáng thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019) MỤC TIÊU 1.KT: Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp. Nêu tên một số sản phẩm ngành công nghiệp. Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp. 2.KN: chỉ trên lược đồ , bản đồ một số địa phương có các sản phẩm công nghiệp. 3.TĐ: Thấy được sự cần thiết phải phát triển các ngành công nghiếp, ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất của các ngành công nghiệp. 4.NL: biết hợp tác, phân tích các kiến thức. * Tích hợp : +TNMTB-HĐ: Khai thác hợp lí ngành công nghiệp hải sản. +SDNLTK&HQ: GD học sinh biết sử dụng tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và có hiệu quả. II. CHUẨN BỊ: - SGK- tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 21
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 HĐ1.Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi: Bông hoa em thích. ? Kể tên các ngành thủy sản? ? Sự phân bố của ngành thủy sản ? Trong ba ngành kinh tế vừa học, ngành nào là thế mạnh của địa phương em. * Đánh giá: -TCĐG: HS trả lời được các câu hỏi. -PPĐG : Vấn đáp -KTĐG: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * GV giới thiệu bài. GV ghi đề bài trên bảng; HS ghi vở * Hình thành kiến thức: 1. Tìm hiểu các ngành CN: Nhất trí như TLHDH Việc 1: Cá nhân đọc thông tin và suy nghĩ tìm câu trả lời cho các câu hỏi Việc 2: Chia sẻ câu trả lời của mình với bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung (nếu thiếu). Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ câu trả lời. Trao đổi đánh giá những câu trả lời của bạn, cùng thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét và kết luận. 2. Tìm hiểu sự phân bố các ngành CN: Nhất trí như TLHDH Việc 1: Cá nhân đọc thông tin. Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 22
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 Việc 2: Chia sẻ câu trả lời của mình với bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung (nếu thiếu). Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ câu trả lời. Trao đổi đánh giá những câu trả lời của bạn, cùng thống nhất câu trả lời. * Đánh giá: -TCĐG: HS kể được các ngành CN như: Khai thác KS, luyện kim, dệt, may mặc -PPĐG : Tích hợp -KTĐG: Phân tích, phản hồi GV chốt: Mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt động SX của người dân: thiên nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến sx của người dân cụ thể: khí hậu nước ta nhiệt đới gió mùa ẩm nên phát triển được nhiều loại cây trồng, vùng biển rộng là điều kiện để phát triển thủy sản 3. Tìm hiểu các trung tâm CN của nước ta: nhất trí như TLHDH Việc 1: Cá nhân quan sát lược đồ hình 3, 4 Việc 2: Chia sẻ câu trả lời của mình với bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung (nếu thiếu). Việc 3: Nhóm trưởng điều hành các bạn chia sẻ câu trả lời. Trao đổi đánh giá những câu trả lời của bạn, cùng thống nhất câu trả lời. * Đánh giá: -TCĐG: HS kể được tên các TTCN của nước ta: trung tâm TP Hồ Chí Minh, TT Hà Nội; TT Đà Nẵng. -PPĐG : Vấn đáp -KTĐG: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 23
- Gi¸o ¸n - TuÇn 14 - N¨m häc 2019 - 2020 Thực hiện theo SHD ———— ———— Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Minh H»ng 24