Giáo án Đại số 7 - Tiết 15 §10: làm tròn số - Giáo viên: Bùi Hương Giang

docx 3 trang thienle22 3720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 15 §10: làm tròn số - Giáo viên: Bùi Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_7_tiet_15_10_lam_tron_so_giao_vien_bui_huong.docx

Nội dung text: Giáo án Đại số 7 - Tiết 15 §10: làm tròn số - Giáo viên: Bùi Hương Giang

  1. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ngày soạn:20/9/2019 TIẾT 15. §10: LÀM TRÒN SỐ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được quy ước làm tròn số và ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn 2. Kỹ năng: Vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày 4. Phát triển năng lực : Nghiên cứu bài học, thuyết trình, tính toán, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, máy chiếu, máy tính bỏ túi 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, SGK, vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định nề nếp (1’) : Kiểm tra sĩ số, tác phong của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6’): Kiểm tra phần bài tập về nhà của học sinh Nhiệm vụ về nhà: Hoạt động nhóm theo tổ Tổ 1+ tổ 2: Em hãy tìm hiểu các con số thống kê liên quan đến tình hình tai nạn giao thông hiện nay. Tổ 3+ tổ 4: Em hãy tìm hiểu các con số thống kê liên quan đến bạo lực học đường. GV: Nhận xét phần chuẩn bị của học sinh. GV: Khởi động. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu một số ví dụ Làm tròn các STP 4,3 và 4,9 1. Ví dụ đến hàng đơn vị? VD1: Làm tròn các số 4,3 và 4,9 đến - GV vẽ trục số lên bảng phụ, HS làm việc cá nhân. hàng đơn vị yêu cầu HS lên bảng biểu diễn - 1 HS lên bảng làm bài . 4,3 và 4,9 lên trục số. - Dưới lớp làm và nhận xét. HS vẽ trục số, biểu diễn 2 số 4,3 và 4,9 lên Ta viết: ;4 ,3 4 4,9 ≈ 5 trục số. - Số 4,3 gần với số nguyên nào - HS: 4,3 gần số 4 hơn; nhất? Số 4,9 gần với số nguyên 4,9 gần số 5 hơn. nào nhất? - GV hướng dẫn HS cách làm, - HS nghe giảng và làm ký hiệu và cách đọc theo hướng dẫn của giáo viên - Vậy để làm tròn một STP đến - HS: ta lấy số nguyên gần hàng đơn vị ta làm như thế nào? với nó nhất Cho học sinh làm ?1 (SGK) HS thực hiện ?1 (SGK). ?1/35 sgk: Điền số thích hợp trên bảng. HS làm cá nhân. 5,4 5 5,8 6 4,5 5 Hoặc 4,5 4 GV giới thiệu tiếp các ví dụ 2 2 Học sinh đứng tại chỗ VD2: Làm tròn các số sau và ví dụ 3, yêu cầu HS làm tròn trả lời các ví dụ 2 và ví dụ 72900 ≈ 73000 (tròn nghìn) số. 3. Các bạn khác lắng nghe 1723 ≈ 1720 (tròn chục) GIÁO VIÊN: BÙI HƯƠNG GIANG – TRƯỜNG THCS DƯƠNG HÀ
  2. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH và nhận xét. VD3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng Dựa vào các kết quả đã làm, các HS chú ý lắng nghe. phần nghìn em hãy so sánh chữ số đầu tiên 0,8134 ≈ 0,813 trong phần bị bỏ đi với 5. GV chốt kiến thức. Đưa ra quy ước làm tròn số. Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu quy ước làm tròn số GV cho HS tự đọc SGK mục - HS đọc SGK mục 2 2. Quy ước làm tròn số hai. Cho biết cách làm tròn - HS phát biểu quy tắc làm Ví dụ: Làm tròn số: số? tròn số a) 86,149 ≈ 86,1 (tròn hàng phần chục) GV giới thiệu các ví dụ, yêu - HS áp dụng quy tắc làm b) 542 ≈ 540 (tròn chục) cầu HS làm tròn số tròn số, đứng tại chỗ làm c) 0,0861 ≈ 0,09 (tròn hàng phần trăm) các ví dụ d) 1573 ≈ 1600 (tròn trăm) - GV yêu cầu HS làm ?2 - HS thực hiện ?2 (SGK) ?2/36 sgk Làm tròn số: - GV gọi 1 HS lên bảng làm, - 1 HS lên bảng làm a) 79,3828 ≈ 79,383 cho HS lớp nhận xét, góp ý - HS dưới lớp nhận xét, b) 79,3828 ≈ 79,38 GV kết luận. góp ý c) 79,3828 ≈ 79,4 - GV đưa đề bài 76 sgk lên - HS làm bài tập 76. 1. Bài 76/37 sgk. máy chiếu. Một vài HS đứng tại chỗ - GV yêu cầu HS làm bài tập trả lời bài toán SỐ TRÒN TRÒN TRÒN 76 (SGK). HS làm việc cá CHỤC TRĂM NGHÌN nhân. - Gọi một số HS đứng tại chỗ làm miệng bài toán 76324753 3695 - GV yêu cầu HS hoạt động - HS đọc đề bài và làm bài 2. Bài 74/36 sgk. nhóm 4 (5’) bài tập 74 (SGK) tập 74 (SGK) Điểm trung bình môn Toán học kỳ I là: - Hãy tính điểm TB của các - HS tính điểm TB môn (7 + 8 + 6 + 10) + (7 + 6 + 5 + 9).2 bài kiểm tra Toán học kỳ I (làm tròn - GV hướng dẫn HS làm theo đến chữ số thập phân thứ 15 8.3 công thức. nhất) + 7,2(6) 7,3 GV kết luận, giáo dục lồng 1 nhóm lên bảng trình bày. 15 ghép ý thức học tập. Các nhóm khác nhận xét 4. Luyện tập củng cố (5’) Bài 3: Một số sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 21 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu? Đáp án: Số lớn nhất là 21 499, số nhỏ nhất là 20 500 Chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” (nếu còn thời gian) Luật chơi: Bạn nào trả lời chính xác và nhanh nhất sẽ nhận được một phần quà. Nếu trả lời sai thì cơ hội sẽ được nhường lại cho bạn khác. - GV củng cố lại kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà (3’) •Học thuộc quy ước làm tròn số • Làm bài 78,79,80 SGK trang 38 • Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập GIÁO VIÊN: BÙI HƯƠNG GIANG – TRƯỜNG THCS DƯƠNG HÀ
  3. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Rút kinh nghiệm GIÁO VIÊN: BÙI HƯƠNG GIANG – TRƯỜNG THCS DƯƠNG HÀ