Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 30

doc 24 trang thienle22 6630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_30.doc

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 30

  1. TUẦN 30: Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Ôn tập về đo diện tích I.Mục tiêu Giúp HS biết: - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng). - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( cột 1), bài 3(cột 1). - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II.Đồ dùng: III. Các hoạt động: 1. Khởi động: Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cá nhân quan sát mô hình và làm vào vở. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn liên tiếp. Đơn vị bé bằng 0,01 đơn vị lớn hơn tiếp liền. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a, 1 = 100 = 10000 b, 1 = 0,01 = 1000000 1 = = ha 1 ha = 10000 1 = 0,000001 1 = 100 ha = 10000 - Cá nhân làm vào vở - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Cách xác định các đơn vị đo diện tích Bài 3a: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta. a, 65 000 = 6,5 héc-ta b, 6 = 600 héc -ta - Cá nhân thực hiện làm vào vở. Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét và chốt: Cách đổi số đo về số thập phân . Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích - Viết được các số đo diện tích dưới dạng số thập phân IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề cho người thân biết. 1
  2. Tiết 2: TẬP ĐỌC Ôn tập: Một vụ đắm tàu – con gái I. Mục tiêu Giúp HS - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Hiểu nội dung bài: - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn tốt đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. - Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn II.Đồ dùng: III.Các hoạt động 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc bài - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét và bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK. - Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài. - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài. *Chốt nội dung: Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi + Hiểu nội dung bài. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng 2
  3. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn. - Chia sẻ cách đọc bài trước lớp. - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc. - Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt. IV. Hoạt động ứng dụng: Về nhà các em đọc bài Một vụ đắm tàu và bài Con gái thật lưu loát và diễn cảm cho người thân nghe. ___ Tiết 4: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) Cô gái của tương lai I.Mục tiêu: Giúp HS - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: In-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3). - HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ gìn vở sạch đẹp. II.Đồ dùng: III.Các hoạt động: 1. Khới động: - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò: Đi chợ. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài viết - Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp. - Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết. - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nội dung đoạn văn nói gì? (Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.) - Chia sẻ với GV về cách trình bày. Hoạt động 2: Viết từ khó - Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh. ( in-tơ-nét, Ốt-xtrây –li-a). - Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV. 4. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Viết chính tả - GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc chậm - HS dò bài. Hoạt động 2: Làm bài tập Bài 2: Những chữ nào cần viết hoa trong các cụm từ in nghiêng dưới đây? Vì sao? - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, tìm các tên riêng, nêu quy tắc viết hoa. - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt: Quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu và giải thưởng. - Tên các huân chương, danh hiệu và giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3: Tìm tên các huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, tìm các tên riêng, nêu quy tắc viết hoa. 3
  4. - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt:Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp KTĐG: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG :+ Viết dúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ + Nắm được nội dung đoạn văn + Biết sửa lổi khi viết sai IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà luyện viết chữ đẹp bài tuần 30 vở Luyện viết chữ đẹp. ___ Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2019 Buổi sáng Tiết 2: TOÁN Ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu Giúp HS biết: - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1), bài 3 (cột 1) - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II.Đồ dùng:. III.Các hoạt động: 1. Khởi động: Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Cá nhân quan sát mô hình và làm vào vở. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn liên tiếp. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 = 1000 0,5 = 500 7,268 = 7268 d 3 = 3002 - Cá nhân làm vào vở - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Cách xác định các đơn vị đo thể tích Bài 3a: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. a, 6 = 6,272 b, 8 = 8,439 - Cá nhân thực hiện làm vào vở. Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. 4
  5. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét và chốt: Cách đổi số đo về số thập phân . Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết được các số đo thể tích dưới dạng số thập phân. IV. Hoạt động ứng dụng: -Đọc bảng đơn vị đo thể tích và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích liền kề cho người thân biết. ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: Nam và nữ I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ ( BT1, BT2). - GD HS biết tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính. II.Đồ dùng III.Các hoạt động 1.Khởi động - BVN cho các bạn chơi trò chơi mình yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm lại mẩu chuyện thảo luận, trao đổi và thống nhất kết quả vào vở nháp. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ, phỏng vấn trước lớp: a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa). - Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần. Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc lại bài “Một vụ đắm tàu”. 5
  6. - Cá nhân đọc thầm lại mẩu chuyện vui và tự làm bài vào VBT. - HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: + Phẩm chất của cả hai nhân vật: Đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: Ma- ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. Giu-li-ét lo lắng cho Ma-ri –ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. + Phẩm chất riêng: Ma-ri-ô rất giàu nam tính: Kín đáo(giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Giu-li-ét-ta biết), quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý ngĩ vụt đến-hét to-ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường cho bạ được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn). Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương, hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn. Đánh giá PPĐG: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,quan sát, nhận xét. TCĐG : - HS biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân về bài học. ___ Tiết 4: KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Giúp HS - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật . - Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. - Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II.Đồ dùng: Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III. Các động học: 1. Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - HS đọc đề bài. - GV gạch chân dưới các từ ngữ. - Y/c nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm đọc phần gợi ý của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại những câu chuyện đã học có ở SGK nói về đề tài này? *Lưu ý: Các em HSKG nên kể về những câu chuyện mình đã nghe hay đã đọc được ở ngoài SKG. Còn các em không tìm được những câu chuyện ngoài SGK thì có thể vận dụng kể những câu chuyện đó. 6
  7. - Yêu cầu HS nêu câu chuyện mà mình chọn, những câu chuyện đó có ở đâu. ? Em hãy nêu trình tự kể một câu chuyện? - Chốt các bước kể: + Giới thiệu câu chuyện. + Nêu tên câu chuyện, giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra. + Kể diễn biến của câu chuyện + Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện Hoạt động 2: Kể chuyện - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nối tiếp nhau tập kể lại câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể trước lớp. Cá nhân chia sẻ nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể câu chuyện hay nhất. Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về ý nghĩa câu chuyện . ? Câu chuyện khen ngợi ai? ? Câu chuyện ta điều gì? - Chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ trước lớp về ý nghĩa câu chuyện. Đánh giá: PPĐG: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Đặt câu hỏi,nhận xét, quan sát, phân tích TCĐG : -HS kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình -Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ___ Buổi chiều Tiết 2: KHOA HỌC Sự sinh sản của thú I.Mục tiêu HS biết: - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. II. Đồ dùng : Hình vẽ trong SGK trang 120, 121 III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Quan sát. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi: + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. 7
  8. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? - Nhận xét và chốt lại. Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi và con mồi” -Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con cho người thân biết. ___ Tiết 3: ĐẠO ĐỨC Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . - GDHS biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . II.Đồ dùng: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển ( nếu có ). III.Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44 - Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: H.Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? H.Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao? Vì sao ? H.Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. - Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. Bài 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Kết luận: 8
  9. - Các ý kiến c, đ là đúng. - Các ý kiến a, b là sai. Bài 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. - Kết luận: việc làm đ, e là đúng. Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp, đóng vai. KTĐG:Đặt câu hỏi, quan sát, nhận xét. TCĐG : - HS kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . IV. Hoạt động ứng dụng: Thực hành giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. ___ Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Tà áo dài Việt Nam I. Mục tiêu Giúp HS: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu có). III. Các hoạt động 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - Luyện đọc nối tiếp theo 3 đoạn – 3 bài ca dao - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG: Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. 9
  10. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Câu 1: Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ VN xưa? (Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.) Câu 2: Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống? (+ Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân. +Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.) Câu 3: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN? (Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN) Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi + Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng -Chia sẻ cách đọc bài trước lớp. -Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc. -Các nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt. IV.Hoạt động ứng dụng: Về nhà các em đọc bài Tà áo dài Việt Nam thật lưu loát cho người thân nghe. ___ Tiết 2: TOÁN Ôn tập về số đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Đồ dùng: III.Các hoạt động: 1.Khởi động: - Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành 10
  11. Bài 1: > 8,005 2,94 > 2 Bài 2: Giải toán Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x = 100( m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15000 ( ) 15000 gấp 100 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000(kg) Đổi 9000 kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn - Cá nhân làm vào vở - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Bài 3a: Giải toán Bài giải: a, Thể tích của bể là: 4 X 3 X 2,5 = 30 Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 X 80 : 100 = 24 Số lít nước chứa trong bể là: 24 = 24000 = 24000 lít (1 lít = 1 ) Đáp số: 24000 lít - Cá nhân thực hiện làm vào vở. Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp KTĐG:Tư vấn,quan sát, phân tích , đặt câu hỏi. TCĐG : - HS- biết so sánh các số đo diện tích, thể tích - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. IV.Hoạt động ứng dụng: - Đọc bảng đơn vị đo diện tích, thể tích và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề cho người thân biết. ___ Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2019 Buổi sáng 11
  12. Tiết 1: TOÁN Ôn tập về đo thời gian I.Mục tiêu: HS biết : - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. -Chuyển đổi số đo thời gian.Xem đồng hồ. Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 cột 1, bài 3. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Đồ dùng: III.Các hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a, 1 thế kỉ = 100 năm b, 1 tuần lễ có 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm không nhuận có 265 ngày 1 giờ = 60 phút 1 năm nhuận có 366 ngày 1 phút = 60 giây 1 tháng có 30 ( hoặc 31) ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày - Cá nhân làm vào vở. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Bài 2a: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng b, 28 tháng = 2 năm 4 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 150 giây = 2 phút 30 giây c, 60 phút = 1 giờ d, 60 giây = 1 phút 45 phút = giờ = 0,75 giờ 90 giây = 1,5 phút 15 phút = giờ = 0,25 giờ 1 phút 30 giây = 1,5 phút 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ - Cá nhân thực hiện làm vào vở. - Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. Bài 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút? - 10 giờ. - 6 giờ 5 phút. - 9 giờ 43 phút hay 10 giờ kém 17 phút. - 1 giờ 12 phút. - Cá nhân thực hiện làm vào vở. - Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp. 12
  13. KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : -HS nắm được quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian - Viết được các số đo thời gian dưới dạng số thập phân IV. Hoạt động ứng dụng: - Thực hành xem đồng hồ cho người thân biết. ___ Tiết 3: TẬP LÀM VĂN Ôn tập về tả con vật I.Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật BT1. - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II.Đồ dùng III.Các hoạt động: 1. Khởi động:- Ban học tập cho lớp hát 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. ? Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật? - Cá nhân nêu, trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả. - Báo cáo kết quả. GV chốt: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. + Thân bài: tả hình dáng Tả thói quen và một vài hoạt động chính của con vật. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Đọc bài văn “Chim họa mi hót”. * Trả lời câu hỏi: a, Bài văn gồm có mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Từ đầu nhà tôi mà hót: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Hình như nó mờ mờ rủ xuống cỏ cây: Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: Hót một lúc lâu trong bóng đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm. + Đoạn 4: Còn lạ: Tả cách hót chào nắng sớm của họa mi. b, Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào? + Thị giác: Nhìn thấy họa mi bay đậu trong bụi tầm xuân mà hót, thấy họa mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cố ngủ khi đêm đến. Thấy họa mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết giọt sương. Thấy họa mi nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia tìm sâu vỗ cánh bay đi. + Thính giác: Nghe tiếng hót của họa mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm vào các buổi sáng. 13
  14. c, Em thích những chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao? KL: - Khi làm bài văn tả con vật ta cần quan sát kĩ, tỉ mĩ bằng những giác quan. - Lựa chọn những hình ảnh đặc sắc để miêu tả. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa để bài văn thêm sinh động. - Mỗi nội dung miêu tả cần trình bày một đoạn. Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng( hoặc hoạt động)của con vật mà em yêu thích: Gợi ý: - Tả hình dáng: Cần chú ý quan sát ghi lại kết quả quan sát được ở vẻ bên ngoài của con vật như: màu lông, các bộ phận. - Tả hoạt động: cần quan sát con vật ở tư thế như con mèo đang rình chuột, trèo cây, hay con gà trống đang gáy. - Cá nhân làm bài - Chia sẻ bài làm trong nhóm. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS. Đánh giá: PPĐG: Động não, viết KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS nắm được cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích IV. Hoạt động ứng dụng: Đọc đoạn văn em viết ở BT2 cho người thân nghe. ___ Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) I.Mục tiêu Giúp HS - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy BT1. - Điền đúng dấu phẩy theeo yêu cầu của BT2. - Có thói quen dùng đúng dấu câu khi viết văn. II.Đồ dùng III.Các hoạt động: 1.Khởi động:- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Xếp các ví dụ cho dưới đây vào ô thích hợp trong bảng tổng kết về dấu phẩy: BẢNG TỔNG KẾT Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b: Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ Câu a: Ngăn cách các vế câu trong câu ghép Câu c: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - HD: Để điền đúng dấu câu chúng ta cần xác định được câu đó thuộc loại câu gì? 14
  15. - Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm lại đoạn văn thảo luận, trao đổi và thống nhất kết quả vào vở nháp. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ, phỏng vấn trước lớp: Bài 2: Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống nào trong mẫu chuyện “Truyện kể về bình minh”. Giải thích vì sao em lại chữa như vậy. - Yêu cầu HS đọc lại bài “Truyện kể về bình minh”. - Cá nhân đọc thầm lại mẩu chuyện và tự làm bài vào VBT. - HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp. Sáng hôm ấy, ra vườn. Cậu bé Có một dậy sớm, gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi: Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - mào gà, cũng chưa Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo: - của người mẹ, giống như Đánh giá: PPĐG:Động não,thảo luận nhóm, vấn đáp. KTĐG:Đặt câu hỏi, tư vấn,tuyên dương HS, quan sát, phân tích. TCĐG :- HS nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy - Điền đúng dấu phẩy theeo yêu cầu của BT2. IV. Hoạt động ứng dụng: Nhắc lại nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy cho người thân biết. ___ Buổi chiều Tiết 1: KĨ THUẬT Lắp rô bốt ( tiết 1 ). I/ Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn. II/ Đồ dùng: - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các họat động 1. Khởi động- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Cho hs quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn, hướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi: -Để lắp được rô-bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó ? (Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe.) Hoạt động 2: Các thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Gọi 2 hs lên bảng chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp theo từng loại. 15
  16. b) Lắp từng bộ phận. - Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK). - GV hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. - Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. - Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. - Lắp các bộ phận khác c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà tiến hành lắp rô-bốt cho người thân xem ___ Tiết 2: LỊCH SỬ Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình I. Mục tiêu: HS biết: - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, - Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II.Đồ dùng: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Sự ra đời của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. - Giải thích Nhà máy Thuỷ điện là gì? - HS đọc nội dung bài, thảo luận nhóm đôi TLCH: + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào thời gian nào? + Ở đâu? (chỉ vào bản đồ) + Trong thời gian bao lâu. - Yc các nhóm lần lượt trình bày. - Giáo viên chốt: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” 16
  17. - Treo tranh Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. Hoạt động 2: Quá trình xây dựng nhà máy - GV nêu câu hỏi: +Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? +Kết quả ra sao? - Nhận xét và chốt ý đúng. Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. -Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: -Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta? -Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát TCĐG : - HS nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước IV. Hoạt động ứng dụng - Thực hành tiết kiệm điện trong cuộc sống hằng ngày. ___ Tiết 3: KHOA HỌC Sự nuôi dạy con của một số loài thú I.Mục tiêu - HS hiểu được nội dung bài học . - Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - GDHS yêu thích các con vật . II. Đồ dùng : - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có) III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm: +Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ. +Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng. - Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 114 SGK. - Yc các nhóm trình bày. GV nhận xét: Thời gian đầu, hổ con đi theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi. - Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai, hoẵng non để trốn kẻ thù. 17
  18. Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”. - Tổ chức chơi: +Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. +Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con. - Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai. - Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật. - HS tiến hành chơi. - Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS nêu được ví dụ về sự nuôi dạy con của một số loài thú. IV. Hoạt động ứng dụng: - Kể tên 1 số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, 1 số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con cho người thân biết. ___ Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Tả con vật ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục. - Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng . - Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng. II.Đồ dùng: III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành * Hướng dẫn HS làm bài - Hs đọc yêu cầu đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả con vật. - Nghe GV lưu ý: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. * HS làm bài -GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu -Hết giờ GV thu bài Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. 18
  19. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG :- HS viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. IV. Hoạt động ứng dụng: - Viết lại đoạn văn em chưa hài lòng và chia sẻ với người thân về bài học. ___ Tiết 2: TOÁN Phép cộng I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Các bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2 cột 1, bài 3, bài 4. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Đồ dùng: III.Các hoạt động 1. Khởi động: - Ban học tập tổ chức lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1a: Tính: a, 889976 + 96308 = 986280 c, 3 + = + = b, + = d, 926,83 + 549,67 = 1476,5 - Cá nhân làm vào vở. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất a, (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 b, + = + c, 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 1 + = 1 = 10 + 28,69 = 38,69 - Cá nhân thực hiện làm vào vở. - Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. Bài 3: Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x: a, X + 9,68 = 9,68 b, + X = X = 0 X = 0 - Cá nhân thực hiện làm vào vở. - Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. Bài 4: Giải toán Bài giải: 19
  20. Trong 1 giờ hai vòi chảy được là: + = (bể) = 50% ( bể) Đáp số: 50% bể Đánh giá: PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : -HS biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. IV. Hoạt động ứng dụng: - Nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0 của phép cộng cho người thân nghe. ___ Tiết 3: ÔN LUYỆN TOÁN Ôn luyện tuần 30 I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, giữa các đơn vị đo thể tích, giữa các đơn vị đo thời gian. - Giải được các bài toán có nội dung thực tế với các đơn vị đo đại lượng II.Đồ dùng III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Toán Bài 1,2,4,5,6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Hoạt động cá nhân tự làm bài vào vở - Đổi vở dò bài - Lần lượt nêu cách thực hiện cho nhau nghe - Gọi HS chữa bài, nhận xét Bài 3,7,8: Giải toán - Hoạt động cặp đôi - Gọi HS chữa bài, nhận xét sau mỗi bài Đánh giá: PPĐG: Động não, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên TCĐG : - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, thể tích, thời gian. - Giải được các bài toán có nội dung thực tế với các đơn vị đo đại lượng IV. Hoạt động ứng dụng: - Đọc bảng đơn vị đo diện tích, thể tích và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề cho người thân biết. 20
  21. Tiết 4: ÔL TIẾNG VIỆT Ôn luyện tuần 30 I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc và hiểu bài: Lý Tự Trọng; hiểu được điều câu chuyện muốn nói: ca ngợi tinh thần yêu nước và lòng dũng cảm của anh Lý Tự Trọng. - Viết hoa đúng các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Sử dụng được các từ ngữ về Nam và nữ. Sử dụng đúng dấu chấm và dấu phẩy. Viết được mở bài và kết bài cho bài văn tả con vật. II.Đồ dùng III. Các hoạt động 1. Khởi động: Nói cho nhau nghe về một anh hùng, danh nhân của đất nước ta. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành - HS thực hiện các bài tập vào vở Em tự ôn luyện Tiếng Việt Bài 2,3,4,5,: - Hoạt động cá nhân - HS làm việc cá nhân - Đổi vở dò bài - Gọi HS chữa bài, nhận xét Đánh giá: PPĐG: Động não, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá, hướng dẫn động viên TCĐG : - Đọc và hiểu bài: Lý Tự Trọng; hiểu được điều câu chuyện muốn nói - Viết hoa đúng các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. -Sử dụng đúng dấu chấm và dấu phẩy.Viết được mở bài và kết bài cho bài văn tả con vật. IV. Hoạt động ứng dụng: -Đọc đoạn mở bài và kết bài cho bài văn tả con vật em viết ở BT4 cho người thân nghe. ___ Buổi chiều Tiết 2: ĐỊA LÝ Các đại dương trên thế giới I.Mục tiêu - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả Địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II.Đồ dùng: Bản đồ thế giới. III.Các hoạt động: 1. Khởi động 21
  22. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản: -HS quan sát hình 1,2 trang 130 SGK và hoàn thành bảng sau: Tên đại dương Vị trí(nằm ở bán cầu nào) Giáp với các châu lục Giáp các đại dương Phần lớn nằm ở bán cầu Châu Mĩ Ấn Độ Dương, Thái Bình tây, một phần nhỏ nằm ở châu Á - Đại Tây Dương Dương bán cầu đông Đại Dương - Nam Cực Ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu đông Đại Dương - Á- Phi – Thái Bình Dương- Nam Cực Đại Tây Dương Một nửa ở bán cầu đông, Á- Mĩ- Đại Dương- Thái Bình Dương- Đại Tây một nửa ở bán cầu tây. Nam Cực Ấn Độ Dương Dương Bắc Băng Nằm ở vùng cực bắc Châu Á- Âu- Mĩ Thái Bình Dương Dương - HS thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa để giúp HS hoàn chỉnh. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương. - GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. 1. Thái Bình Dương. 2. Đại Tây Dương. 3. Ấn Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? (Thái Bình Dương) - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích. Đánh giá: PPĐG: Động não, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG :- HS nhớ tên và xác định vị trí của 4 đại dương trên Bản đồ thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các các đại dương. - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. IV. Hoạt động ứng dụng -Nêu tên 4 đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích và độ sâu cho người thân biết. ___ 22
  23. Tiết 3: SHTT Sinh hoạt lớp tuần 30 I. Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Giáo dục: ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II.Tiến trình sinh hoạt: A. Ổn định tổ chức lớp: - HĐTQ tổ chức trò chơi. B. Đánh giá hoạt động tuần qua: - HĐTQ điều khiển lớp. Các nhóm trưởng lên nhận xét, đánh giá hoạt động của nhóm trong tuần học vừa qua về: + Học tập. - Một số bạn được điểm tốt cần cố gắng học tập trong các giờ khác. - Phê bình một số HS bị điểm kém do thiếu tinh thần học tập. - Khích lệ HS cố gắng các giờ học sau đạt điểm tốt bằng cách chuẩn bị bài đầy đủ. + Nề nếp. - Việc thực hiện nề nếp của đa số HS đã thực hiện tốt. - Một số HS hay trò chuyện trong lớp và còn một số HS chưa nghiêm túc trong giờ sinh hoạt như Đạt, Hiếu. - Bên cạnh một số bạn vi phạm nề nếp, các thành viên còn lại đã có ý thức thực hiện tốt quy định do trường đề ra như Quang, Giang, Nga . - Yêu cầu lớp nghiêm khắc phê bình những bạn vi phạm trong tuần. + HĐTQ nhận xét, đánh giá chung. + Bình bầu thi đua trong tuần. C. Kế hoạch tuần 31: - Tăng cường phụ đạo các em yếu như Đạt, Hiếu, Nữ - Bồi dưỡng chữ viết cho em Giang, Thư. - Tăng cường chăm sóc bồn hoa cây cảnh và trang trí lớp. - Các bạn họp, lên kế hoạch tuần tới. - Phổ biến kế hoạch để lớp thực hiện trong tuần tới. - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp. - Tập trung hơn nữa trong hoạt động học tập của cá nhân và phối hợp trong nhóm; - Luôn có ý thức hưởng ứng phong trào “Vở sạch - chữ đẹp” - Kiểm tra lại sách vở và đồ dùng học tập. Tham gia đầy đủ các phong trào của trường, của lớp. Kí duyệt: Ngày 1 tháng 4 năm 2019 P. Hiệu trưởng TRẦN THỊ MỸ DẠ 23