Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 21

doc 24 trang thienle22 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_21.doc

Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 21

  1. TUẦN 21: Thứ 2 ngày 21 tháng 1 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Luyện tập về tính diện tích I. Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Làm được bài 1. - Rèn luyện kĩ năng nhận dạng hình, tính toán cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng: III.Các hoạt động: 1. Khởi động: - Ban học tập tổ chức trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính - Cá nhân cùng thao tác theo HD: - Quan sát hình vẽ, chia hình đã cho thành các hình các hình nhỏ - Xác định kích thước của các hình mới tạo thành - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Tính diện tích của mảnh đât có kích thước theo hình vẽ: - Đọc và suy nghĩ cách chia hình. - Thảo luận cách chia hình ( Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của từng hình nhỏ sau đó tính diện tích mảnh đất). - 1 HS làm bảng lớp, cá nhân làm bài. Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN rồi tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. - Nhận xét, đối chiếu Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân tính diện tích vườn nhà mình ___ 1
  2. Tiết 2: TẬP ĐỌC Trí dũng song toàn I. Mục tiêu - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi SGK). - Tự nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêmý thức tự hào dân tộc. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học. Sưu tầm thông tin về các nhân vật lịch sử. -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - GV chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS nêu cách thể hiện vai từng nhân vật. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo nhân vật. 2
  3. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - Gọi vài nhóm thi đọc diễn cảm, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - IV. Hoạt động ứng dụng: Về nhà các em đọc bài Trí dũng song toàn thật lưu loát và diễn cảm cho ba mẹ nghe. ___ Tiết 3: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) Trí dũng song toàn I.Mục tiêu: -HS nghe -viết đúng,trình bày đúng một đoạn trong bài Trí dũng song toàn. -Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp đoạn văn. HS làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu r/d/gi -GD tính cẩn thận. II.Đồ dùng: III.Các hoạt động: 1. Khới động: - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò: Đi chợ. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài. - Đoạn văn kể điều gì? (Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ) -Cho HS đọc thầm, lại chú ý cách viết các câu đối thoại , các câu hỏi , câu cảm , các từ ngữ dễ viết sai - GV yêu cầu HS luyện viết những chữ HS dễ viết sai: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, vào vở nháp, HS lên bảng viết. Hoạt động 2: Viết chính tả - GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết. - GV đọc từng cụm từ, HS nghe và viết chính tả vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc chậm - HS dò bài. Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp KTĐG: Kĩ thuật nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG :+ Viết dúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch sẽ + Nắm được nội dung đoạn văn + Biết sửa lổi khi viết sai 4. Hoạt động thực hành Bài 2b: Tìm và viết các từ: Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa - Việc 1:Đọc và làm bài tập. - Việc 2: Đổi chéo bài kiểm tra kết quả. 3
  4. - Việc 3: Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung. + Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm: dũng cảm + Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ + Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ. Bài3a: Tổ chức cho HSlàm vào vở,chữa bài trên bảng phụ. Lời giải: Thứ tự các chữ cần điền là: +rầm rì,dạo( nhạc),dịu,(mưa)rào,giờ,dáng, IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà luyện viết chữ đẹp bài tuần 21 vở Luyện viết chữ đẹp. ___ Buổi chiều: Tiết 1: LỊCH SỬ Nước nhà bị chia cắt I. Mục tiêu: HS biết: - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chgủ nghĩa xã hội. + Mĩ - Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ Tổ quốc, chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình để môi trường không bị ô nhiễm chất đọc bom đạn II.Đồ dùng: Bản đồ hành chính Việt Nam III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Nội dung Hiệp đinh Giơnevơ + Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm : Hiệp định ; Hiệp thương ; tổng tuyển cử ; tố cộng ; diệt cộng ; thảm sát. + Tại sao có Hiệp định Giơ-ne-vơ ? + Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì? + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ? - GV kết luận Hoạt động 2: Vì sao đất nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam-Bắc ? - Tổ chức HS làm việc theo nhóm giải quyết các vấn đề sau : + Mĩ có âm mưu gì ? + Nêu dẫn chứng để quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ ? + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta ? + Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì ? - Nhận xét kết luận Đánh giá : 4
  5. PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát TCĐG : - HS nắm được đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954 - Chỉ được giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. IV. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với người thân về bài học. Tiết 2: ĐẠO ĐỨC Uỷ ban nhân dân xã phường em. (tiết 1) I. Mục tiêu: -Bước đầu biết được vai trò của UBND xã phường đ/v cộng đồng. -Kể được một số công việc của UBND xã phường đối với trẻ em trong cộng đồng. -Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II.Đồ dùng: - Ảnh trong bài phóng to. III.Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. 4. Hoạt động thực hành Bài tập 1 *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc ở ý b, c, d, đ, e, h, i. Bài tập 3 *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường). 5
  6. *Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS trình bày. - GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm. Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp, đóng vai. KTĐG:Đặt câu hỏi, quan sát, nhận xét. TCĐG : - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng thảo luận và tìm hiểu với người thân về UBND xã (phường) tại mình ở; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. ___ Thứ 3 ngày 22 tháng 1 năm 2019 Buổi sáng Tiết 2: TOÁN Luyện tập về tính diện tích (tiếp) I. Mục tiêu - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - BT cần làm: BT1 - GD HS ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài khoa học. II.Đồ dùng: Vẽ sẵn lên bảng phụ các hình ở SGK III.Các hoạt động: 1. Khởi động: Trưởng ban HT tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính - Cá nhân cùng thao tác theo HD: - Quan sát hình vẽ, chia hình đã cho thành các hình các hình nhỏ (1 hình tam giác và 1 hình thang) - Đo khoảng cách trên mặt đất, hoặc thu thập số liệu đã cho, (giả sử bảng số liệu như sgk) - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Tính diện tích của mảnh đât có hình dạng như hình vẽ: - Đọc, suy nghĩ cách chia hình - Chia sẻ trong nhóm ( Chia hình đã cho thành 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác, tính diện tích của từng hình nhỏ sau đó tính diện tích mảnh đất). - 1 HS làm bảng lớp, cá nhân làm bài. - Nhận xét, đối chiếu Giải S hình chữ nhật: 84 x 63 = 5292 (m2) 6
  7. Stam giác ABE: 84 x28 :2 = 1176(m2) Độ dài cạnh BG là: 28 +63 = 91 (m) S hình tam giác BGC là: 91 x30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833(m2) Đáp số: 7833(m2) Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : - HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học IV. Hoạt động ứng dụng - Cùng người thân tính diện tích nhà ở hoặc sân nhà . ___ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Công dân I. Mục tiêu - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân - Vận dụng vốn từ đã học (làm được BT1,2), viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân BT3. - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc. II.Đồ dùng III.Các hoạt động 1.Khởi động - BVN cho các bạn chơi trò chơi mình yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa: - Yêu cầu HS làm vào vở,2 HS làm bảng nhóm. - Nhận xét,chữa bài: Lời giải:Ghép từ công dân sau các từ:Nghĩa vụ,quyền ,ý thức,bổn phận,trách nhiệm,danh dự; Ghép từ công dân trước các từ:gương mẫu,danh dự Bài 2: Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B: - Đọc và làm bài - Chia sẻ câu trả lời. - Một số H nêu kết quả trước lớp. + Điều mà pháp luật, xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi -> Quyền công dân + Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quền lợi của người dân đối với đất nước-> Ý thức công dân + Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác-> Nghĩa vụ công dân 7
  8. Bài 3: Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ - Cá nhân viết đoạn văn - Chia sẻ trong nhóm - Một số HS đọc bài trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung Đánh giá PPĐG: Quan sát, vấn đáp, động não, thảo luận nhóm. KTĐG: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,quan sát, nhận xét. TCĐG : - HS được mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. - Viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân IV. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ cho người thân một số từ ngữ gắn với chủ điểm Công dân. ___ Tiết 3: KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - HS kể lại được câu chuyện về việc làm của những công dân thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng,di tích lịch sử-văn hoá,hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộhoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh ,liệt sĩ. -Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện, - GD có ý thức công dân.Ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. II.Chuẩn bị: Tranh ảnh nói về ý thức bảo vệ các công trình công cộng, chấp hành luật lệ giao thông, Bảng phụ ghi 3 đề. III. Các động học: 1. Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành cả lớp hát bài hát mình yêu thích. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản. Hoạt động1: Tìm hiểu đề: -GV ghi đề bài lên bảng. -Gọi HS đọc đề bài -GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng của đề bài: 1.Kể lại một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng,các di tích lịch sử-văn hoá. 2.Kể một việc thể hiện ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ. 3.Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Cho HS đọc các gợi ý trong sgk.Lưu ý cho HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn. -Em hiểu thế nào là công dân nhỏ? +Gọi HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. +GV treo bảng phụ ghi yêu cầu kể chuyện. Hoạt động 2: HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho 3 HS lần lượt đọc gợi ý 1 trên bảng phụ. - GV cho HS nối tiếp nhau nói trước lớp: tên câu chuyện, chuyện kể về ai, - Yêu cầu 1HS đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. 8
  9. - Cho HS lập nhanh dàn ý câu chuyện mình kể. - GV cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, sau đó trao đổi ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện thi kể nội dung, nêu ý nghĩa và giao lưu cùng các bạn bằng cách: đặt câu hỏi cho bạn trả lời hay trả lời câu hỏi của bạn, hay câu hỏi của GV trước lớp, nhận xét, bổ sung. - GV cho HS nhận xét theo các tiêu chuẩn theo: + Nội dung câu chuyện có hay, mới không? + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ). + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - Cho HS bình chọn HS có câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi thú vị. Đánh giá: PPĐG: Động não, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Đặt câu hỏi,nhận xét, quan sát, phân tích TCĐG : -HS kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình -Thể hiện được điệu bộ, cử chỉ, nét mặt phù hợp với câu chuyện -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện IV. Hoạt động ứng dụng - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ___ Buổi chiều Tiết 1: KHOA HỌC Năng lượng mặt trời I. Mục tiêu: HS biết: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phápt điện, - Giáo dục học sinh yêu thích môn khoa học và biết vận dụng các kiến thức khoa học vào đời sống hằng ngày II. Đồ dùng: Thông tin và hình trang 84,85 SGK III.Các hoạt động: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Thảo luận - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết, khí hậu? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV kết luận Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung: + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. 9
  10. + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. + Kể một số VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. -Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : -HS nêu được một số ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. -HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng phương tiện mặt trời. IV. Hoạt động ứng dụng: - Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời bằng trò chơi Vẽ hình mặt trời,ghi vai trò của mặt trời, . ___ Tiết 2: ĐỊA LÝ Các nước láng giềng của Việt Nam I.Mục tiêu - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. - Nhận biết được: + Cam- pu- chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. II.Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Bản đồ các nước châu Á. III.Các hoạt động: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Cam- pu- chia (Làm việc theo nhóm) - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX: + Cam- pu- chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam- pu- chia? - GV bổ sung và kết luận: Cam - pu - chia nằm ở ĐNA, giáp VN, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản. Hoạt động 2: Lào (Hoạt động nhóm) + Lào thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào? + Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào? 10
  11. * Hai nước có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. Hoạt động 3 : Trung Quốc (Làm việc theo nhóm và cả lớp) - B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. + Trung Quốc có diện tích và số dân NTN? + Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc? - B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. - B3: GV nhận xét, bổ sung: TQ có diện tích lớn nhất, có số dân đôg hất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành. - B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc (SGV – Trang 124) Đánh giá: PPĐG: Động não, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG :- HS nêu được vị trí địa lí của Cam- pu- chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. - Nhận biết được: + Cam- pu- chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. + Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh IV. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ các đặc điểm về vị trí địa lí và một số đặc điểm nổi bật khác của Các nước láng giềng của Việt Nam cho người thân nghe. ___ Thứ 4 ngày 23 tháng 1 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC Tiếng rao đêm I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. - GDHS lòng dũng cảm, biết giúp đỡ mọi người. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động 1. Khởi động: Trò chơi vòng tròn tình bạn Bạn quản trò bắt cho cả lớp hát, sau đó từng bạn chuyền nhau lá thăm có câu hỏi cảu bài tập đọc trước. Khi bài hát kết thúc, lá thăm đến bạn nào thì bạn đó trả lời. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Luyện đọc đúng - 1 HS K/G đọc toàn bài. - HS cả lớp dò bài, đọc thầm bài 1-2 lượt. - Luyện đọc nối tiếp theo 3 đoạn – 3 bài ca dao 11
  12. - Giải nghĩa từ khó. - Tổ chức thi đọc. Đánh giá : TCĐG : + Đọc to, rõ ràng, đúng từ ngữ, lưu loát + Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu + Tham gia đọc tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho nhau PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm KTĐG:Nhận xét, quan sát, đặt câu hỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ở SGK. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Nêu ND chính của bài. Câu 1: Đám cháy xảy ra lúc nào? (Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù) Câu 2: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? (Người bán bánh giò. - Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là người bán bánh giò bình thường, nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.) Câu 3: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc? (Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tường và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là người bán bánh giò) Đánh giá : PPĐG: Quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. KTĐG: Kĩ thuật vấn đáp, nhận xét, quan sát, phân tích. TCĐG : + Tham gia thảo luận tích cực để tìm ra câu trả lời +Trả lời to, rõ ràng, lưu loát, mạnh dạn +Trả lời đúng nội dung các câu hỏi + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn: "Rồi từ trong nhà đến chân gỗ!" trong nhóm 2. - HS thi đọc. IV.Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân nội dung câu chuyện. ___ Tiết 2: TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Bài tập cần làm: 1,3. 12
  13. - GD học sinh tính toán cẩn thận, trình bày bài đẹp. II. Đồ dùng III.Các hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Cho hình tam giác có diện tích 5 m2 và chiều cao 1 m. Tính độ dài đáy của hình tam 8 2 giác đó. Từ công thức tính diện tích của tam giác -> cách tính độ dài đáy a = S x 2 : h - Cá nhân làm bài. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Lớp đối chiếu, thống nhất kết quả. Bài 3: Giải toán: - Đọc, phân tích hình vẽ - Chia sẻ cách làm: Độ dài sợi dây chính bằng chu vi của bánh xe cộng với 2 lần khoảng cách giữa hai trục bánh xe. - 1 H làm bảng lớp, lớp cùng trao đổi, nhận xét cách làm. Giải Chu vi hình tròn có đường kính 0,35m là: 0,35 x 3,14 = 1,099 ( m) Độ dài sợi dây: 1,099 + 3,1 x 2 = 7,299 (m) Đáp số: 7,299 (m) Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp. KTĐG:Tư vấn,hướng dẫn động viên, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG :- HS tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân cách tính chu vi và diện tích các hình đã học. ___ Thứ 5 ngày 24 tháng 1 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Lập chương trình hoạt động ( tt) I.Mục tiêu: - Biết lập chương trình hoạt động theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương) -Rèn kĩ năng lập chương trình hoạt động - Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo, tinh thần tập thể. II.Đồ dùng III.Các hoạt động: 1. Khởi động:- Ban học tập cho lớp hát 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 13
  14. 3. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. Hoạt động 2: Lập chương trình hoạt động -Nhắc lại các phần của một chương trình hoạt động. +GV mở bảng phụ viết cấu tạo của một chương trình hoạt động. +YCHS đọc lại cấu tạo của 1 chương trình hoạt động. +Yêu cầu HS viết bài vào vở.Một số HS viết vào bảng phụ. GV treo tiêu chí đánh giá lên bảng: +Trình bày đủ 3 phần không? +Mục đính có rõ ràng không? +Nêu việc có rõ ràng không?Phân việc có rõ ràng không? +Chương trình cụ thể có hợp lý,phù hợp với phần phân công chuẩn bị không? -Gọi HS đọc bài,nhận xét,đánh giá. Đánh giá: PPĐG: Động não, viết KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : HS biết lập chương trình hoạt động theo 5 hoạt động IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ với người thân cách lập chương trình hoạt động. ___ Tiết 2: TOÁN Hình hộp chữ nhật - hình lập phương I.Mục tiêu: - HS có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Làm được bài tập 1, 3. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II. Đồ dùng: GV: Dạng hình hộp – dạng khai triển. HS: Sưu tầm các hộp hình hộp chữ nhật – hình lập phương. III.Các hoạt động: 1.Khởi động: - Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật: 14
  15. - Quan sát mô hình trực quan, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật: +Hình hộp chữ nhật có mấy mặt các mặt như thế nào? +Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? +Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh? - Chỉ ra các mặt của hình khai triển. - Nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật Hoạt động 2: Hình lập phương (Các bước thực hiện tương tự như HHCN) - Đo độ dài các cạnh để nêu các đặc điểm của các mặt của hình lập phương. - Cho HS thi kể tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: - Làm BT - Chia sẻ KQ - 1 H làm bảng lớp, lớp đối chiếu, thống nhất kết quả Số Hình Số mặt Số đỉnh cạnh Hình hộp chữ nhật 6 12 8 Hình lập phương 6 12 8 Bài 3: Trong các hình đã cho dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương: - Trao đổi, thảo luận - Chia sẻ trước lớp, lớp thống nhất ý kiến: Đáp án: Hình A là hình hộp chữ nhật (vì có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao); Hình C là hình lập phương (vì có 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau) Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp KTĐG:Tư vấn,quan sát, phân tích , đặt câu hỏi. TCĐG : - HS biết các đặc điểm của các yếu tố của hình HCN – hình lập phương. - Nhận biết các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp,hình lập phương. IV.Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ cùng người thân về các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương ___ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục tiêu - Củng cố về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ở tiết 1 - Nhận biết được một số QHT hoặc cặp QHT thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả. 15
  16. - Hiểu được được vế câu chỉ nguyên nhân- chỉ kết quả và QHT, cặp QHT nối các vế câu. Thay đổi vị trí các vế câu để tạo ra một câu ghép mới; II.Đồ dùng III.Các hoạt động: 1.Khởi động:- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT. 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: - GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. + vì nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ. + Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. + Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, - Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, - Cặp QHT: vì nên; bởi vì cho nên; tại vì cho nên; nhờ mà; - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ - 4 HS đọc phần ghi nhớ. 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. Các quan hệ từ:a)Bởi chưng-Cho nên;b)vì;c)vì-vì Bài 2: YCHS thảo luận đôi,trả lời miệng, nhận xét,bổ sung. Bài 3: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ ấy. - Đọc và làm bài. - Chia sẻ kết quả trong nhóm. - Các nhóm trình bày kq. a. Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b.Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. 16
  17. Giải thích: a) Nhờ là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt ( có thể dùng QHT nhờ, do, vì) b) Tại gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu Bài 4: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả:. Làm bài - Chia sẻ bài làm. - Một số H nêu kq trước lớp. + Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. + Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao. + Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. Đánh giá: PPĐG:Động não,thảo luận nhóm, vấn đáp. KTĐG:Đặt câu hỏi, tư vấn,tuyên dương HS, quan sát, phân tích. TCĐG :- HS nhận biết được một số QHT hoặc cặp QHT thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả. - HS có thể thay đổi vị trí các vế câu để tạo ra một câu ghép mới IV. Hoạt động ứng dụng: - Thực hành viết 2 câu ghép và chia sẻ cách nối các vế câu ghép mà em vừa đặt cho người thân nghe. ___ Thứ 6 ngày 25 tháng 1 năm 2019 Buổi sáng Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: -Giúp HS rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục,quan sát và lựa chọn chi tiết,trình tự miêu tả,diễn đạt ,trình bày trong bài văn tả người. -Biết sửa lỗi và viết lại đoạn văn cho đúng và hay hơn. -GD ý thức nhận lỗi,sửa lỗi. II.Đồ dùng: III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Nêu nhận xét về kết quả làm bài: * Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài. + Bài viết bố cục đủ 3 phần, sử dụng câu, từ tương đối hợp lí. * Những thiếu sót, hạn chế: - Dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, viết bài chưa theo đúng bố cục. - Một số em còn nhầm sang văn kể chuyện hoặc tường thuật. * Thông báo điểm. 17
  18. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Gọi HS lên chữa, cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. Đánh giá : PPĐG: Động não, vấn đáp, quan sát. KTĐG:Nhận xét, phân tích, đặt câu hỏi, quan sát. TCĐG : -HS biết sửa lỗi và viết lại đoạn văn cho đúng và hay hơn IV. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà các em viết lại đoạn văn mà mình thấy chưa hài lòng. ___ Tiết 2: TOÁN Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - Biết tính dịên tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. HS làm bài tập 1 - GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II. Đồ dùng: III.Các hoạt động 1. Khởi động: - Ban học tập tổ chức lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra: + Đặc điểm của hình hộp chữ nhật (cạnh, góc, đỉnh và các kích thước)? + Đâu là mặt xung quanh, đâu là mặt đáy? - Quan sát hình khai triển, nhận xét: + Diện tích xung quanh hình hộp là phần diện tích nào ? + Diện tích toàn phần hình hộp là phần diện tích nào ? 18
  19. - Thực hành làm một bài toán cụ thể ở sgk. - Hình thành quy tắc tính DTXQ, DTTP hình hộp CN 4. Hoạt động thực hành Bài 1: Tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 3dm: Làm bài - Chia sẻ bài làm. - Một số H nêu kq trước lớp. Đánh giá: PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : -HS biết tính dịên tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. IV. Hoạt động ứng dụng: - Cùng người thân tính DTXQ, DTTP một đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. ___ ÔN LUYỆN TOÁN: HƯỚNG DẪN LÀM VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 21 I/ Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm của yếu tố hình hộp chữ nhật,hình lập phương, nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Tính được diện tích một số hình đã học và giải được bài toán liên quan đến tính diện tích. - Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng nhận dạng hình II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy- học. 1. Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp KĐ ở SGK /t 17 - Mời Gv vào tiết học. 2. Gv GTB bài học và ghi đề bài lên bảng. 3. Hướng dẫn làm bài tập; - HS làm bài tập bắt đầu từ hoạt động cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trong nhóm rồi chia sẻ trước lớp. - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế ( Em Tuấn , Ánh, Sang,NHư,Đông ): cần tiếp cận để tiếp sức cho HS hoàn thành các bài tập 1,2,3,4, trang 18,19 + Đối với HS tiếp thu nhanh ( Em Ngọc Thảo, Lương, Hoàng, Tài ): Làm tất cả các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 ,8, và bài vận dụng trang 18,19,20,21,22 Đánh giá: PPĐG: Động não, viết, thảo luận nhóm. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - Tính được diện tích một số hình đã học và giải được bài toán liên quan đến tính diện tích. - Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. IV. Hoạt động ứng dụng 19
  20. - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn tập. Làm bài tập vận dụng trang 22 ___ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT HƯỚNG DẪN LÀM VỞ EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 21 I/ Mục tiêu: - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy- học. 1. Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp KĐ ở SGK /t 17 - Mời Gv vào tiết học. 2. Gv GTB bài học và ghi đề bài lên bảng. 3. Hoạt động thực hành Bài tập 1 : Đặt câu ghép. Ví dụ: a) Đặt câu có quan hệ từ và: a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Đặt câu có quan hệ từ thì: c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Đặt câu có quan hệ từ hay: e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt. g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn b) Mình đã nhiều lần khuyên mà c) Cậu đến nhà mình hay Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là Ví dụ: : a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không a) Tuy nhưng đi học muộn. b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo b) Vì nên phê bình. c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em c) Nếu thì một chiếc cặp mới. - HS lắng nghe và thực hiện. Đánh giá: PPĐG:Động não,thảo luận nhóm, vấn đáp. KTĐG:Đặt câu hỏi, tư vấn,tuyên dương HS, quan sát, phân tích. TCĐG : - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. IV. Hoạt động ứng dụng - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn tập. Làm bài tập vận dụng trang 22 ___ Buổi chiều 20
  21. Tiết 3: KHOA HỌC Sử dụng năng lượng chất đốt I.Mục tiêu : - Kể tên một số loại chất đốt. Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dàu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, - Kĩ năng biết cách tìm tòi , bình luận về các quan điểm khác nhau về khai thác, sử dụng chất đốt. - Giáo dục HS ý thức bảo quản và sử dụng chất đốt hợp lí tránh lãng phí và làm ô nhiễm môi trường. II. Đồ dùng : Hình và thông tin sgk/87.88 - Tranh ảnh về việc khai thác chất đốt III. Các hoạt động 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 3. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt - Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: + Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. Chất đốt tồn tại ở cả ba thể ; rắn, lỏng, khí Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 7 theo các nội dung: - Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? + Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? - Sử dụng các chất đốt lỏng.(Nhóm 2) + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? - Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3) + Có những loại khí đốt nào? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? * Chúng ta cần sử dụng các chất đốt trên như thế nào để đảm bảo an toàn, tránh lãng phí, tránh ô nhiễm môi trường? (Chúng ta cần sử dụng các chất đốt một cách hợp lí, khi sử dụng cần thận trọng, khi không dùng nữa phải xếp gọn tránh gây hoả hoạn, ) Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. 21
  22. TCĐG : - HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. - HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. IV. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với người thân về bài học. ___ Tiết 2: KĨ THUẬT Vệ sinh phòng bệnh cho gà I/ Mục tiêu: - HS nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà. II/ Đồ dùng: III/ Các họat động 1. Khởi động- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. 2. Giới thiệu bài 3. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà + Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? - Làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. + Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? - Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt. + Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? - Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, hô hấp và các dịch bệnh cúm gà, niu- cát - xơn, tụ huyết trùng Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống + Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và cách vệ sinh? b) Vệ sinh chuồng nuôi + Chuồng nuôi có tác dụng gì trong việc nuôi gà? + Ý nghĩa của việc vệ sinh chuồng nuôi gà? + Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào? c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà + Dịch bệnh là gì? + Tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà? Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn, 22
  23. Đánh giá: PPĐG: Quan sát, vấn đáp. KTĐG:Nhận xét, phân tích, quan sát, đánh giá. TCĐG : - HS nêu được mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương. IV. Hoạt động ứng dụng: - Chia sẻ cho ba mẹ biết môc ®Ých ý nghÜa cña viÖc vệ sinh phòng bệnh cho gà. ___ Tiết 3: SHTT Sinh hoạt lớp tuần 21 I. Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến. - Giáo dục: ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II.Tiến trình sinh hoạt: A. Ổn định tổ chức lớp: - HĐTQ tổ chức trò chơi. B. Đánh giá hoạt động tuần qua: - HĐTQ điều khiển lớp. Các nhóm trưởng lên nhận xét, đánh giá hoạt động của nhóm trong tuần học vừa qua về: + Học tập. + Nề nếp. + Tác phong. - HĐTQ nhận xét, đánh giá chung. - Bình bầu thi đua trong tuần. C. Kế hoạch tuần 22: - Tăng cường phụ đạo các em yếu, chậm như Tuấn ,Sang, Như, Ánh, Đông - Bồi dưỡng chữ viết cho em Hằng, Ngọc, Thảo - Tăng cường chăm sóc bồn hoa cây cảnh và trang trí lớp. - Các bạn họp, lên kế hoạch tuần tới. - Phổ biến kế hoạch để lớp thực hiện trong tuần tới. - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp quy định của trường, lớp. - Tập trung hơn nữa trong hoạt động học tập của cá nhân và phối hợp trong nhóm; - Luôn có ý thức hưởng ứng phong trào “Vở sạch - chữ đẹp” - Kiểm tra lại sách vở và đồ dùng học tập. Tham gia đầy đủ các phong trào của trường, của lớp. Kí duyệt: Ngày 21 tháng 1 năm 2019 P. Hiệu trưởng TRẦN THỊ MỸ DẠ 23