Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Lịch sử (Đề 2) - Trường THCS Yên Viên

doc 5 trang thienle22 7310
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Lịch sử (Đề 2) - Trường THCS Yên Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_trung_hoc_pho_thong_mon_thi_lic.doc
  • docĐáp án mã đề 002 - môn Lịch sử ôn thi vào L10.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Lịch sử (Đề 2) - Trường THCS Yên Viên

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THCS YÊN VIÊN NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 002 Họ tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Tổ chức mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu gọi tắt là A. SEV (8/1/1242). C. Na-to (4/1949). B. Vác-sa-va (5/1955).D. EC (7/1967). Câu 2: Sự kiện nào chứng tỏ Liên Xô trở thành nước đầu tiên mở đầu kỉ nguyên chính phục vũ trụ của loài người? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ (1957). C. Đưa nhà du hành Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất (1961). D. Đưa nhà du hành vũ trụ Am-xtrong lên mặt trăng (1969). Câu 3: Tháng 12/1978, Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới: A. theo con đường xã hội chủ nghĩa, tư tưởng Mác - Lê nin. B. theo con đường tư bản chủ nghĩa. C. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc. D. cải cách và mở cửa, hiện đại hóa đất nước. Câu 4: Mục tiêu hoạt động của tô chức ASEAN là gì? A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung; trên tỉnh thần duy trì hòa bình và ốn định khu vực. B. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thô; hợp tác phát triển trong lĩnh vực chính trị. C. Không can thiệp vào nội bộ của nhau; tự giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. D. Đứng trước yêu cầu phát triển của kinh tế, xã hội và ảnh hưởng bởi sự ra đời, hoạt động của nhiều tổ chức khác. Câu 5: Đáp án nào không phản ánh đúng tỉnh hình khó khăn và không ổn định của châu Phi vào cuối những năm 80 của thế kỉ XX? A. Xung đột, nội chiến. B. Đói nghèo, nợ nần. C. Kinh tế phát triển. D. Khủng hoảng kinh tế. Câu 6: Đóng góp to lớn nhất của lãnh tụ Phi-đen Cát-xtơ-rô cho đất nước Cu-ba là gì? A. Đưa Cu-ba trở thành nước xã hội chủ nghĩa. B. Khởi xướng phong trào cách mạng văn hóa. C. Đưa nền kinh tế Cu-ba phát triển nhanh chóng. D. Lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta. Câu 7: Nguồn gốc nào gây ra sự không ổn định của kinh tế - xã hội nước Mĩ? A. Thường xuyên tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược. B. Vấp phải nhiều cuộc khủng hoảng, suy thoái kinh tế. C. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tâng lớp trong xã hội. D. Đầu tư nhiều tiền vào “kế hoạch phục hưng châu Âu”. Trang 1/5 - Mã đề 002
  2. Câu 8: Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã làm gì? A. Hỗ trợ Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. B. Tiến hành các loạt cải cách dân chủ. C. Cho phép Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản. D. Nhận viện trợ từ Mĩ và các nước lây Ầu. Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu tiến hành chính sách đối ngoại như thế nào? A. Tập trung vào khôi phục kinh tế và ốn định chính trị. B. Tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa và tham gia tổ chức NATO. C. Ngăn cản các phong trào đấu tranh và củng cổ thế lực cho giai cấp tư sản. D. Quan hệ hòa bình, hữu nghị với các nước trên thế giới. Câu 10: Liên Hợp Quốc được thành lập với mục đích: A. duy trì hòa bình thế giới, hợp tác về kinh tế, văn hóa, xã hội B. liên minh các quốc gia lớn để giải quyết các tranh chấp. C. giúp đỡ các quốc gia phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. D. cô lập các nước theo mô hình xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Sản phẩm nào được đánh giá là một trong những thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX? A. Vũ khí nguyên tử. B. Máy tính điện tử. C. Năng lượng nguyên tử. D. Bản đồ gen người. Câu 12: Điểm chung về nguồn gốc giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ 1945 đến nay so với cuộc cách mạng công nghiệp thế ki XVIII — XIX là gì? A. Đáp ứng nhu cầu của chiến tranh. B. Đáp ứng đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. C. Sự phát triển nhanh của các quốc gia lớn. D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cường quốc. Câu 13: Việt Nam học được gì từ sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản? A. Mở rộng hợp tác đầu tư với nước ngoài. B. Chú trọng phát triển công nghiệp và du lịch. C. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. D. Coi trọng yếu tố con người, sức mạnh đoàn kết dân tộc. Câu 14: Điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1212-1222) so với khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1879-1913) là gì? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Vơ vét tài nguyên của các nước thuộc địa: C. Phát triển giao thông vận tải. D. Tăng cường khai thác nông nghiệp. Câu 15: Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu được tập hợp thành tác phẩm: A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường Kách Mệnh. C. Đời sống công nhân. D. Luận cương chính trị. Câu 16: Vì sao cần hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A. Thời cơ đã chín muôi. B. Ba tổ chức cộng sản hoạt động hiệu quả. C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các tổ chức khác. D. Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, chưa thống nhất. Trang 2/5 - Mã đề 002
  3. Câu 17: Cuộc đấu tranh ở Nghệ An - Hà Tĩnh năm 1930 - 1931 đã khiến cho chính quyền thực dân phong kiến A. sụp đổ từ huyện đến tỉnh. B. không bị ảnh hưởng nhiều. C. tê liệt, tan rã ở nhiều thôn, xã. D. bị suy yếu nặng nề. Câu 18: Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ 1996 - 1939? A. Tư sản và địa chủ. C. Công nhân và nông dân. B. Mọi tầng lớp, giai cấp.D. Binh lính và công nhân. Câu 19: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân đã đánh thắng trận đầu ở đâu? A. Cao Bằng - Bắc Cạn. C. Tuyên Quang. B. Khay Phắt - Nà Ngần.D. Thái Nguyên. Câu 20: Tại sao phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp ở Đông Dương vào ngày 9/3/1945? A. Muốn độc chiếm Đông Dương. B. Chiến tranh thế giới sắp kết thúc. C. Phe phát xít đứng trước nguy cơ thua. D. Liên Xô giải phóng các nước Đông Âu. Câu 21: Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình, đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại nào? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời Kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt các đại biểu quốc dân. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi tổng khởi nghĩa. Câu 22: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai? A. Khiêu khích nổ súng tấn công quân ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tại lễ mít tỉnh mừng ngày độc lập. C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ giải tán lực lượng tự vệ và tạ, hà trật tự ở HN. D. Cho quân đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn. Câu 23: Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã làm phá sản âm mưu gì của thực dân Pháp? A. Đánh nhanh, thắng nhanh. C. Đánh úp. B. Dùng người Việt trị người Việt. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 24: Năm 1953, thực dân Pháp xin Mĩ tăng viện trợ quân sự để A. thực hiện kế hoạch Na va. B. thực hiện kế hoạch Rơ ve. C. củng cổ lực lượng. D. tránh bị động trên chiến trường. Câu 25. Cuối năm 1953, nơi tập trung lực lượng thứ hai của thực dân Pháp là A. Luông Pha-bang. B. Tây Bắc. C. Điện Biên Phủ. D. Plây Cu. Câu 26: Quốc gia nào giúp đỡ Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương? A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Nhật. Câu 27. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày A. 9/3/1954. B. 9/4/1954 C. 5/9/1954 D. 7/5/1954 Câu 28: Nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền từ năm 1960 là gì? A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Hoàn thành công cuộc xây dựng cơ sở vật chất xã hội chủ nghĩa. D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện thống nhất nước nhà. Trang 3/5 - Mã đề 002
  4. Câu 29: Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận Điện Biên Phủ trên không” là gì? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố chấm dứt hoạt động bắn phá miền Bắc. B. Đánh bại âm mưu phá hoại cơ sở vật chất xã hội chủ nghĩa. C. Buộc Mi kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. D. Khẳng định sức mạnh của đân tộc Việt Nam. Câu 30: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pari 1973 là gì? A. Phá hoại hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh. B. Phá hoại hiệp định Pari, mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. C. Thực hiện nghiêm túc hiệp định Pari, rút dần quân về nước, D. Biến miền Nam thành vùng tự trị. Câu 31: Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Sự hỗ trợ của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng cộng sản. C. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta. D. Tinh thần đoàn kết dân tộc. Câu 32: Tên nước CHXHCN Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào? A. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975). B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975). C. Cuộc tổng tuyển cử bâu Quốc hội (4/1976). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7/1976). Câu 33. Yếu tố nào dẫn đến sự thành công của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay? A. Đổi mới về tư duy kinh tế. B. Đối mới toàn diện các lĩnh vực. C. Đổi mới chính sách đối ngoại. D. Đối mới về chính trị. Câu 34: Một trong những nhân tố cơ bản quyết định đến sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. C. nắm vững ngọn cờ độc lập và chủ nghĩa xã hội. D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới. D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới. Câu 36: Từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay? A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. B. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước. D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. Câu 37: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác các vị tiền bối ở điểm nào? A. Sang Nhật Bản. C. Sang Liên Xô. B. Sang Trung Quốc. D. Sang phương Tây. Trang 4/5 - Mã đề 002
  5. Câu 38: Điểm giống nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách mạng đảng là A. tổ chức của thanh niên tiểu tư sản Việt Nam yêu nước. B. tổ chức của giai cấp vô sản C. ngay khi mới thành lập đã xác định đi theo con đường Mác Lê-nin. D. thành lập tại Quảng Châu - Trung Quổc. Câu 39: So với phong trào 1930 - 1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 - 1939 là kết hợp A. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh nghị trường và đấu tranh quân sự. C. đấu tranh công khai và nửa công khai. D. đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng. Câu 40: Điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. văn bản mang tính pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam. B. hiệp định có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc tham gia. C. các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. D. các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ ban của nhân dân Việt Nam. HẾT Trang 5/5 - Mã đề 002