Đề thi Trung học Phổ thông quốc gia năm 2018 môn Địa lí - Mã đề thi 324

pdf 4 trang Thủy Hạnh 11/12/2023 1830
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học Phổ thông quốc gia năm 2018 môn Địa lí - Mã đề thi 324", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_ma_d.pdf

Nội dung text: Đề thi Trung học Phổ thông quốc gia năm 2018 môn Địa lí - Mã đề thi 324

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 324 Số báo danh: Câu 41: Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là A. có nhiều loại khác nhau. B. cơ sở hạ tầng hiện đại. C. đều có quy mô rất lớn. D. phân bố đồng đều cả nước. Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng với tự nhiên miền Đông Trung Quốc? A. Là nơi bắt nguồn của các con sông lớn. B. Có những đồng bằng châu thổ rộng lớn. C. Gồm các dãy núi cao, sơn nguyên, bồn địa. D. Địa hình núi cao chiếm hầu hết diện tích. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Trung Quốc? A. Lai Châu. B. Cao Bằng. C. Sơn La. D. Lạng Sơn. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? A. Cát Bà. B. Ba Vì. C. Xuân Sơn. D. Hoàng Liên. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng. Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta? A. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. B. Trong vùng nhiều thiên tai. C. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương. D. Tiếp giáp với Biển Đông. Câu 47: Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản là do A. nằm trong vành đai sinh khoáng. B. có diện tích rừng xích đạo lớn. C. địa hình chủ yếu là đồi núi. D. có nhiều đảo, quần đảo và núi lửa. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Dương. B. Tây Ninh. C. Bình Phước. D. Đồng Nai. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây? A. Cam Đường. B. Sinh Quyền. C. Quỳnh Nhai. D. Văn Bàn. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây? A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Thanh Hóa. D. Quảng Bình. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết sông Cả đổ ra biển qua cửa nào sau đây? A. Cửa Gianh. B. Cửa Việt. C. Cửa Hội. D. Cửa Tùng. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu. B. Cao Bằng. C. Lạng Sơn. D. Điện Biên. Câu 53: Cho bảng số liệu: XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2012 2014 2015 Xuất khẩu 69,5 77,1 82,2 82,4 Nhập khẩu 73,1 85,2 92,3 101,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015? A. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu. B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu. C. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012. D. Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014. Câu 54: Phát biểu nào sau đây đúng về thành tựu của ASEAN hiện nay? A. Các quốc gia đều có trình độ phát triển giống nhau. B. Tốc độ tăng GDP của một số quốc gia khá cao. C. Tình trạng đói nghèo của người dân đã được xóa bỏ. D. Nhiều quốc gia thuộc vào nhóm nước phát triển. Trang 1/4 - Mã đề thi 324
  2. Câu 55: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở vào)? A. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo. B. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25o C. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh? A. Nuôi trồng của Đồng Tháp lớn hơn Cà Mau. B. Khai thác của Thái Bình nhỏ hơn Bến Tre. C. Khai thác của Tiền Giang nhỏ hơn Quảng Ninh. D. Nuôi trồng của Bạc Liêu lớn hơn Bình Thuận. Câu 57: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay? A. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng. B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển. C. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí. D. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế. Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta? A. Huy động được các nguồn vốn và tập trung đầu tư. B. Mạng lưới ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. C. Chưa kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực. D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Câu 59: Cho biểu đồ: CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016? A. Lúa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng. B. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm. C. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng. D. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với TP. Hồ Chí Minh? A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. C. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn. D. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn. Câu 61: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển công nghiệp ở nông thôn Trung Quốc là A. khai thác nhiều tài nguyên thiên nhiên và tạo mặt hàng xuất khẩu. B. đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường và hạn chế việc nhập khẩu. C. góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế và thay đổi bộ mặt nông thôn. D. tạo nhiều việc làm cho người lao động và cung cấp nhiều hàng hóa. Câu 62: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta? A. Được bổ sung nguồn nguyên liệu dồi dào ở các vùng khác. B. Các thế mạnh của vùng khai thác chưa đạt hiệu quả cao. C. Tài nguyên tự nhiên nổi trội hàng đầu là các mỏ dầu khí. D. Nguồn lao động dồi dào, sớm tiếp cận kinh tế thị trường. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng nước ta? A. Sản lượng điện cả nước không tăng qua các năm. B. Từ Thanh Hóa đến Huế có nhiều nhà máy điện nhất. C. Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Hồng. D. Nhà máy nhiệt điện Cà Mau dùng nhiên liệu khí. Trang 2/4 - Mã đề thi 324
  3. Câu 64: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do A. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức. B. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển. C. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều. D. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng. Câu 65: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015. B. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015. C. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015. D. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015. Câu 66: Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng khá hiện đại. B. Nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng. C. Nguồn vốn đầu tư nhiều và thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn lao động rất dồi dào và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. Câu 67: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ? A. Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển sâu. B. Đất nước quần đảo, có hàng vạn đảo lớn nhỏ. C. Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu lớn. D. Nhu cầu đi nước ngoài của người dân cao. Câu 68: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển? A. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi biển đẹp. B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi. C. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo. D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng. Câu 69: Cho bảng số liệu: MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2014 2016 Hạt tiêu 421,5 889,8 1201,9 1428,6 Cà phê 1851,4 2717,3 3557,4 3334,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Cột. C. Đường. D. Miền. Câu 70: Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng. B. thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. C. bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. D. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội. Trang 3/4 - Mã đề thi 324
  4. Câu 71: Hạn chế chủ yếu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã hội là A. mực nước sông bị hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản bị thu hẹp. B. nước mặn xâm nhập vào đất liền, độ chua và chua mặn của đất tăng. C. một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn và đất mặn mở rộng thêm. D. nguy cơ cháy rừng xảy ra ở nhiều nơi, đa dạng sinh học bị đe dọa. Câu 72: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay? A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. B. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở. C. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. D. Nhu cầu khác nhau của các thị trường. Câu 73: Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển. B. phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa. C. nâng cao đời sống cho người dân tại chỗ. D. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn. Câu 74: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp nước ta? A. Tập trung vào phát triển nhiều ngành sản xuất khác nhau. B. Đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động. C. Gắn với nhu cầu thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. Câu 75: Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do A. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất. B. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ. C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy. D. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác. Câu 76: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Khai thác hợp lí hơn sự phong phú, đa dạng của tự nhiên. B. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi. C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm. D. Tập trung phát triển nông sản ở những vùng chuyên canh. Câu 77: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc A. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại. B. đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa. C. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường. D. tham gia của nhiều thành phần kinh tế. Câu 78: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. B. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư. C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển. D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ. Câu 79: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay? A. Cơ sở chuồng trại có quy mô còn nhỏ, trình độ lao động chưa cao. B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi. C. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu. D. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng. Câu 80: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây? A. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt. B. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào. C. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt. D. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng. HẾT - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 324