Đề thi cuối học kỳ 2 các môn Khối 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)

doc 29 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi cuối học kỳ 2 các môn Khối 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ky_2_cac_mon_khoi_5_nam_hoc_2020_2021_truong.doc

Nội dung text: Đề thi cuối học kỳ 2 các môn Khối 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN MA TRẬN ĐỀ THI TOÁN LỚP 5 CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020- 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề T Tổng TN TL TN TL TN TL TL N Số câu 2 3 1 1 7 Số học: Biết chuyển hỗn số thành số thập phân. Biết tìm 4,5 một số khi biết phần trăm của Câu số 1,2 8 9 ,6 số đó. Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. Số điểm 2,0 3,0 2,0 1,0 8,0 Số câu 1 1 Đại lượng và đo đại lượng: Biết chuyển đổi đơn vị đo thể Câu số 3 tích và đo khối lượng. Số điểm 1,0 1,0 Số câu 1 1 Yếu tố hình học: Tính được chiều cao của hình hộp chữ Câu số 7 nhật. Số điểm 1,0 1,0 Số câu 3 3 1 1 1 9 Tổng Số điểm 3,0 3,0 1,0 2,0 1,0 10,0 Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5
  2. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN THỜI GIAN: 40 PHÚT PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:( 7 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7. Câu 1: (1 điểm) M1 Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là: A. B. C. D.20 Câu 2: (1 điểm) M1 Chuyển hỗn số thành phân số nào sau đây: A. B. C. D. Câu 3: (1 điểm) M1 a) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7m3 20dm3= m3 A. 7,002 B. 7,02 C. 7,20 D. 72,02 b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 5080g = kg A. 5,800 B.50,80 C. 5,08 D. 508 Câu 4: (1 điểm) M2 15% của một số là 30. Vậy số đó là: A. 200 B. 150 C. 50 D. 20 Câu 5: (1 điểm) M2 Kết quả của phép tính 15,36 : 6,4 là: A. 2,49 B.2,9 C. 2,4 D. 2,39 Câu 6: (1 điểm) M2 a, Kết quả của biểu thức 16,27 + 10 là: A. 16,37 B. 26,27 C. 17,27 D. 17,26 b, 52,8 - 23,495 A.29,495 B. 2,9495 C. 294,95 D. 29,305 Câu 7: (1 điểm) M3 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 114m2 , chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao là: A. 3,8 m2 B. 114m C. 3,8m D. 3,08m PHẦN II: TỰ LUẬN:( 3 ĐIỂM) Câu 8: (2 điểm) M3 Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ đến B lúc 10 giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ B đến A với vận tốc 60km/giờ. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau? Và gặp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng đường AB dài 144 km. Câu 9: (1 điểm) M4 Khối 5 có 153 học sinh tham gia thi môn tiếng Việt cuối kỳ 2. Biết số học sinh điểm 5 gấp rưỡi số học sinh điểm 10, số học sinh điểm 7 và điểm 8 bằng số học sinh điểm 10. Hỏi có bao nhiêu học sinh điểm 5, điểm 10 , điểm 7 và điểm 8?
  3. Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021
  4. Thứ . ngày . tháng 5 năm 2021 TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: . NĂM HỌC: 2020- 2021 Lớp: MÔN: TOÁN - LỚP 5 Thời gian làm bài : 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên . . PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:( 7 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7. Câu 1: (1 điểm) Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là: A. B. C. D.20 Câu 2: (1 điểm) Chuyển hỗn số thành phân số nào sau đây: B. B. C. D. Câu 3: (1 điểm) a) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7m3 20dm3= m3 A. 7,002 B. 7,02 C. 7,20 D. 72,02 b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 5080g = kg A. 5,800 B.50,80 C. 5,08 D. 508 Câu 4: (1 điểm) 15% của một số là 30. Vậy số đó là: B. 200 B. 150 C. 50 D. 20 Câu 5: (1 điểm) Kết quả của phép tính 15,36 : 6,4 là: A. 2,49 B.2,9 C. 2,4 D. 2,39 Câu 6: (1 điểm) a, Kết quả của biểu thức 16,27 + 10 là: A. 16,37 B. 26,27 C. 17,27 D. 17,26 b, 52,8 - 23,495 A.29,495 B. 2,9495 C. 294,95 D. 29,305 Câu 7: (1 điểm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 114m2 , chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao là: A. 3,8 m2 B. 114m C. 3,8m D. 3,08m PHẦN II: TỰ LUẬN:( 3 ĐIỂM) Câu 8: (2 điểm)
  5. Một xe máy đi từ A lúc 6 giờ đến B lúc 10 giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ B đến A với vận tốc 60km/giờ. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau? Và gặp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng đường AB dài 144 km. Câu 9: (1 điểm) Khối 5 có 153 học sinh tham gia thi môn tiếng Việt cuối kỳ 2. Biết số học sinh điểm 5 gấp rưỡi số học sinh điểm 10, số học sinh điểm 7 và điểm 8 bằng số học sinh điểm 10. Hỏi có bao nhiêu học sinh điểm 5, điểm 10 , điểm 7 và điểm 8?
  6. ĐÁP ÁN: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:( 7 ĐIỂM) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) (1 điểm) B D a,B b,C A C a,B b,D C PHẦN II: TỰ LUẬN:( 3 ĐIỂM) Câu 8: Tóm tắt: SAB: 144 km txe máy: 6 giờ đến 10 giờ vô tô : 60km/giờ tgn : ? Gặp lúc mấy giờ? Bài giải: Thời gian xe máy đi là: 10-6=4 (giờ) Vận tốc xe máy là: 144:4=36 (km/giờ) Thời gian hai xe gặp nhau là: 144:(60+36)=1,5 (giờ) Hai xe gặp nhau lúc: 6+1,5=7,5 (giờ) = 7 giờ 30 phút. Đáp số: tgn=1,5 giờ Gặp nhau lúc: 7 giờ 30 phút. Câu 9: Tóm tắt: Hs điểm 7, 8 Hs điểm 10 153 hs Hs điểm 5
  7. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 9+6+2 = 17 (phần) Một phần ứng với số học sinh là: 153:17= 9 (học sinh) Số học sinh đạt điểm 7 và 8 là: 9x2 = 18 (học sinh) Số học sinh đạt điểm 10 là: 9x6 = 54 (học sinh) Số học sinh đạt điểm 5 là: 9x9 = 81 (học sinh) Đáp số: Học sinh điểm 5: 81 em Học sinh điểm 7 và 8: 18 em Học sinh điểm 10: 54 em.
  8. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 I . PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) - HS bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 đọc theo đoạn hoặc cả bài thơ và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung vừa đọc. 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) (35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Buổi sáng mùa hè trong thung lũng (Bài đọc hiểu tiếng Việt lớp 5 ) Đọc thầm bài văn rồi trả lời câu hỏi bên dưới: BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phiá đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đỏ ối những quả Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô,tiếng nói, cười nhộn nhịp, vui vẻ. Mặt trời nhô dần lên cao, ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá. (HOÀNG HỮU BỘI) Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng: Câu hỏi 1: M1: (0,5điểm) Thung lũng trong bài ở: A.Miền Bắc B.Miền Trung C.Miền Nam D.Miền Tây Nam Bộ Câu hỏi 2:M1 (0,5điểm) Đoạn đầu “Rừng núi còn chìm đắm tiếng gọi nhau í ơí” Tả cảnh thung lũng vào lúc: A.Mặt trời mọc B.Trời chưa sáng hẳn C.Gần trưa D.Buổi chiều
  9. Câu hỏi 3: M2 (0,5điểm) “Râm ran” là từ ngữ tả âm thanh vang lên của: A.Tiếng gà gáy B.Tiếng ve kêu C.Tiếng chim cuốc D.Tiếng người gọi nhau Câu hỏi 4:M1 (0,5điểm) Từ ngữ tả màu sắc của cảnh vật khi mặt trời mọc: A.Trắng B.Hồng C.Màu lá mạ D.Màu đỏ rực Câu hỏi 5: M3 (0,5điểm) A.Câu văn nào trong bài tả cảnh bà con nông dân lao động rất vui: B.Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. C.Bà con xã viên đã đổ nhau ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ. D.Từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Câu hỏi 6:M3 (0,5điểm) Từ đồng nghiã với từ “ trổ” trong từ “trổ hoa vàng” là từ: A.Nở B.Cụp C.Chúm chím D.Nhú Câu hỏi 7: :M2 (1điểm) Xác định từ loại trong từ “Thoăn thoắt” Câu hỏi 8: M4 (1điểm) Nội dung của bài văn là: Câu hỏi 9: M2 (1điểm) Trái nghiã với từ “nhấp nhô” là từ : A.Mấp mô B.Bằng phẳng C.Gồ ghề D.Lồi lõm Câu hỏi 10: M3 (1điểm) Xác định trạng ngữ,chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau và cho biết câu văn trên là câu đơn hay câu ghép? Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhip vui vẻ. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm, 15 – 20 phút) Bài "Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh" (TV5 - Tập 2/Tr.132). Viết đoạn: "Mảng thành phố bỗng òa tươi trong nắng sớm". 2. Tập làm văn : (8 điểm, 30 - 35 phút): Đề bài: Em hãy tả cô giáo đã từng dạy em trong những năm học qua đã để lại cho em nhiềukỷ niệm sâu sắc nhất. Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5
  10. Thứ . ngày . tháng 5 năm 2021 TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: . NĂM HỌC: 2020- 2021 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Thời gian làm bài : 90 phút Điểm Lời phê của giáo viên . . I . PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) - HS bốc thăm các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 33 đọc theo đoạn hoặc cả bài thơ và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung vừa đọc. 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) (35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Buổi sáng mùa hè trong thung lũng (Bài đọc hiểu tiếng Việt lớp 5 ) Đọc thầm bài văn rồi trả lời câu hỏi bên dưới: BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phiá đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đỏ ối những quả Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô,tiếng nói, cười nhộn nhịp, vui vẻ. Mặt trời nhô dần lên cao, ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá. (HOÀNG HỮU BỘI) Khoanh vào ý trước câu trả lời đúng: Câu hỏi 1: (0,5điểm)
  11. Thung lũng trong bài ở: A.Miền Bắc B.Miền Trung C.Miền Nam D.Miền Tây Nam Bộ Câu hỏi 2: (0,5điểm) Đoạn đầu “Rừng núi còn chìm đắm tiếng gọi nhau í ơí” Tả cảnh thung lũng vào lúc: A.Mặt trời mọc B.Trời chưa sáng hẳn C.Gần trưa D.Buổi chiều Câu hỏi 3: (0,5điểm) “Râm ran” là từ ngữ tả âm thanh vang lên của: A.Tiếng gà gáy B.Tiếng ve kêu C.Tiếng chim cuốc D.Tiếng người gọi nhau Câu hỏi 4: (0,5điểm) Từ ngữ tả màu sắc của cảnh vật khi mặt trời mọc: A.Trắng B.Hồng C.Màu lá mạ D.Màu đỏ rực Câu hỏi 5: (0,5điểm) A.Câu văn nào trong bài tả cảnh bà con nông dân lao động rất vui: B.Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. C.Bà con xã viên đã đổ nhau ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ. D.Từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Câu hỏi 6 (0,5điểm) Từ đồng nghiã với từ “ trổ” trong từ “trổ hoa vàng” là từ: A.Nở B.Cụp C.Chúm chím D.Nhú Câu hỏi 7:(1điể m) Xác định từ loại trong từ “Thoăn thoắt” Câu hỏi 8: (1điểm) Nội dung của bài văn là Câu hỏi 9: (1điểm) Trái nghiã với từ “nhấp nhô” là từ : A.Mấp mô B.Bằng phẳng C.Gồ ghề D.Lồi lõm Câu hỏi 10: (1điểm) Xác định trạng ngữ,chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau và cho biết câu văn trên là câu đơn hay câu ghép?
  12. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhip vui vẻ. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2 điểm, 15 – 20 phút) Bài "Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh" (TV5 - Tập 2/Tr.132). Viết đoạn: "Mảng thành phố bỗng òa tươi trong nắng sớm". 2. Tập làm văn : (8 điểm, 30 - 35 phút): Đề bài: Em hãy tả cô giáo đã từng dạy em trong những năm học qua đã để lại cho em nhiều kỷ niệm sâu sắc nhất.
  13. Đáp án, biểu điểm môn Tiếng Việt lớp 5 học kỳ II Điểm thành PhầnI Câu Đáp án chi tiết phần Kiểm tra kỹ năng đọc thành (3đ) Tùy mức độ Đọc tiếng:Đọc trôi chảy, lưu loát,diễn HS đọc GV cho (10đ) cảm một đoạn văn trong bài, đúng tốc điểm 2-2,5-1 độ ( khoảng 120 tiếng/phút). Đáp án đọc thầm trả lời câu hỏi đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5:(7điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 9 Đáp án A B A C C A A Thang 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 điểm Câu 7: ( 1 điểm):Thoăn thoắt là từ láy Câu 8: ( 1 điểm):Tả cảnh thung lũng và cảnh lao động của bà con nông dân ở miền núi phía Bắc vào một buổi sáng mùa hè. Câu 10: ( 1 điểm):Trạng ngữ: Trên cánh đồng lúa chín vàng Chủ ngữ 1: bóng áo chàm và nón trắng Vị ngữ 1: nhấp nhô Chủ ngữ 2: tiếng nói cười. Vị ngữ 2: rộn rã, vui vẻ. Câu văn trên là câu ghép. PHẦN II: VIẾT: (10đ) Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình (2đ)GV trừ điểm 1. Chính thức bài văn, đúng tốc độ viết theo qui định nếu tả (khoảng 100 chữ/15 phút) không mắc HS mắc lỗi quá 5 lỗi trong bài. Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả (8đ) người có nội dung như đề yêu cầu. Mở bài (1đ) VIẾT Nội dung (1,5đ) Thân bài Kĩ năng (1,5đ) 2. Tập làm văn Cảm xúc (1đ) Kết bài (1đ) Chữ viết, chính tả (0,5đ) Dùng từ, đặt câu (0,5đ) Sáng tạo (1đ)
  14. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Phần Câu Nội dung kiến thức cần kiểm tra Điểm Mức Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy lưu loát đoạn văn, diễn cảm, đúng tốc độ (3đ) (khoảng 120 tiếng/phút). Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: (7đ) 1 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M1 2 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M1 3 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M2 ĐỌC 4 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M1 5 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M3 6 Từ đồng nghĩa (0,5đ) M3 7 Từ loại (1đ) M2 8 Tìm hiểu nội dung chính của bài đọc (1đ) M4 9 Từ trái nghĩa (1đ) M2 10 Cách xác định thành phần trong câu ghép (1đ) M3 Chính tả (nghe-viết): Kiểm tra kỹ năng nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng 1. Chính hình thức bài văn, đúng tốc độ viết (khoảng (2đ) tả 100 chữ/15- 20 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. VIẾT Còn lại GV tự điều chỉnh lỗi và cho điểm. Viết bài văn: Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả người có nội dung như đề yêu cầu( giàu hình 2. TLV (8đ) ảnh, có cảm xúc). Còn lại Gv tự điều chỉnh khi cho điểm. Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5
  15. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 CHỦ ĐỀ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1-Đọc Số câu 3 1 1 1 6 hiểu Câu số 1,2,4 3 5 8 văn bản Số 1,5 0,5 0,5 1,0 3,5 điểm Số câu 1 1 1 1 4 2- Kiến Câu số 9 7 6 10 thức Số 1,0 1,0 0,5 1,0 3,5 TV điểm Tổng 3 2 1 2 1 1 10 số câu Tổng 1,5 1,5 1,0 1,0 1,0 1,0 7,0 số điểm Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5
  16. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: KHOA HỌC MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN KHOA HỌC LỚP 5 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ Số câu và TN TN TN TN TN năng số điểm T L T L T L T L T L KQ KQ KQ KQ KQ Số câu 1 1 1. Sự biến đổi của Câu số 1 1 chất Số điểm 1.0 1,0 Số câu 1 1 1 1 2. Sử dụng năng Câu số 4 10 4 10 lượng Số điểm 1.0 1.0 1,0 1.0 Số câu 1 1 3. Sự sinh sản của Câu số 6 6 thực vật Số điểm 1.0 1,0 Số câu 1 1 1 2 1 4.Sự sinh sản của Câu số 2 7 8 2,7 8 động vật Số điểm 1.0 1.0 1,0 2.0 1,0 Số câu 1 1 1 2 1 5. Môi trường và tài Câu số 3 5 9 3,5 9 nguyên Số điểm 1.0 1.0 1,0 2.0 1.0 Số câu 1 1 6. Mối quan hệ giữa môi trường và con Câu số 10 10 người Số điểm 1,0 1,0 Số câu 3 3 1 2 1 7 3 Tổng Số điểm 3.0 3.0 1.0 2.0 1,0 7,0 3,0 Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5
  17. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: KHOA HỌC I.Trắc nghiệm Câu 1 : M1 (1đ) Chất lỏng có đặc điểm gì? A. Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được. C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được. D. Không mùi, không vị, có màu trong suốt Câu 2: M1 (1đ) Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là: A. Sự thụ phấn. B. Sự thụ tinh. C.Sinh sản D.Lai tạo Câu 3: M1 (1 đ) Tài nguyên trên trái đất là : A. Vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái B. Có hạn chế nên con người phải biết sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. C. Không được khai thác vì hiện nay tài nguyên đã hết. D.Là nguồn tài nguyên do con người tạo ra. Câu 4: M2 (1 đ) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất là : A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Gió D. Cây xanh Câu 5: M2 (1 đ) Trong các việc làm sau đây việc làm nào gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên? A. Vứt rác và sả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các động thực vật quý hiếm B. Vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây gây rừng, không dùng thuốc nổ để đánh bắt động vật quý hiếm. C. Không xả rác bừa bãi, không đốt rừng. D. Trồng cây gây rừng. Câu 6: M2 (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Hoa là cơ quan .của thực vật có hoa. Cơ quan đực gọi là Cơ quan sinh dục cái gọi là Câu 7: M3 (1 đ) Dùng các từ: Sâu, Bướm cải, Nhộng điền vào chỗ trống trong sơ đồ sau để hoàn thiện sơ đồ chu trình sinh sản của bướm cải: I. Tự luận Câu 8: M3 (1,0 đ) : Nêu cách tiêu diệt ruồi và gián? Câu 9: M3 (1,0đ):Em hãy kể 5 công việc trở lên em đã làm để bảo vệ môi trường?
  18. Câu 10: M4: (1,0 đ)Em hãy nêu lí do cho biết tại sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nước ? Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5
  19. Thứ . ngày . tháng 5 năm 2021 TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: . NĂM HỌC: 2020- 2021 Lớp: MÔN: KHOA HỌC - LỚP 5 Thời gian làm bài : 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên . . I.Trắc nghiệm Câu 1: (1đ) Chất lỏng có đặc điểm gì? A. Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được. C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được. D. Không mùi, không vị, có màu trong suốt Câu 2: (1đ) Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là: A. Sự thụ phấn. B. Sự thụ tinh. C.Sinh sản D.Lai tạo Câu 3: (1 đ) Tài nguyên trên trái đất là : A. Vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái B. Có hạn chế nên con người phải biết sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm. C. Không được khai thác vì hiện nay tài nguyên đã hết. D.Là nguồn tài nguyên do con người tạo ra. Câu 4: (1 đ) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất là : A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Gió D. Cây xanh Câu 5: (1 đ) Trong các việc làm sau đây việc làm nào gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên? A. Vứt rác và sả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các động thực vật quý hiếm B. Vứt rác đúng nơi quy định, trồng cây gây rừng, không dùng thuốc nổ để đánh bắt động vật quý hiếm. C. Không xả rác bừa bãi, không đốt rừng. D. Trồng cây gây rừng. Câu 6: (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Hoa là cơ quan .của thực vật có hoa. Cơ quan đực gọi là Cơ quan sinh dục cái gọi là Câu 7: (1 đ) Dùng các từ: Sâu, Bướm cải, Nhộng điền vào chỗ trống trong sơ đồ sau để hoàn thiện sơ đồ chu trình sinh sản của bướm cải:
  20. I. Tự luận Câu 8: (1,0 đ) : Nêu cách tiêu diệt ruồi và gián? . Câu 9: (1,0đ):Em hãy kể 5 công việc trở lên em đã làm để bảo vệ môi trường? . . Câu 10: (1,0 đ)Em hãy nêu lí do cho biết tại sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm nước ? .
  21. Hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra cuối học kì 2 I. Trắc ghiệm:(7 đ) Câu 1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Sinh sản,sinh Sâu,nhộng C B B A A dục,nhị,nhụy. bướm. 1điểm 1điểm 1 điểm 1điểm 0,5điểm 1điểm 0,5điểm II. Tự luận:( 3đ) Câu 8:(1đ: - Vệ sinh nhà ở, nhà bếp, tủ , nhà vệ sinh sạch sẽ. - Vệ sinh môi trường xung quang nhà ở và chuồng trại chăn nuôi sạch sẽ. - Phun thuốc diệt ruồi, gián. Câu 9: (1 đ) Vì: - Gom rác thải. - Không vứt rác bừa bãi mà phải bỏ rác đúng nơi qui định. -Trồng cây xanh. -Quét rác trên sân trường. - Tưới cây và hoa. -Không bẻ cành,hái hoa. - Thả động vật hoang dã về rừng. Câu 10:(1 đ) - Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.
  22. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN SỬ - ĐỊA LỚP 5 NĂM HỌC 2020 - 2021 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Xây dựng chủ Số câu 2 1 1 3 1 nghĩa xã hội ở 1, miền Bắc và đấu Câu số 3 5 1, 2,3 5 1 2 tranh thống nhất nước nhà Số 2 đ 1đ 1đ 3 đ 1 đ (1954 - 1975) điểm Số câu 1 1 Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong Câu số 4 4 2 cả nước Số (1975 – nay) 1 đ 1 đ điểm Số câu 1 1 1 2 1 Việt Nam, châu Á, Câu số 6 8 9,10 6,8 9,10 3 châu Âu Số 1đ 1 đ 2 đ 2 đ 2 đ điểm Số câu 1 1 Câu số 7 7 4 Châu Phi, châu Mĩ Số 1đ 1 đ điểm Số câu 1 1 Châu Đại Dương, Câu số 6 6 5 chấu Nam Cực và các đại dương Số 1 đ 1 đ điểm Tổng số câu 4 2 3 1 10 Tổng số điểm 4 đ 2 đ 3đ 1đ 10 đ Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5
  23. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2 TỔ KHỐI 5 NĂM HỌC 2020-2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ A.LỊCH SỬ:(5đ) Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng Câu 1: M1 (1đ) Nước nào dưới đây đã giúp đỡ nước ta xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội ? a. Trung Quốc. b . Liên Xô. c. Cộng hòa Liên bang Nga. d. Cu Ba. Câu 2 : M1 (1đ) Chiến thắng 30-4-1975 có ý nghĩa lịch sử ? a. Đập tan chính quyền Sài Gòn. b. Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ. c. Tiến vào Dinh Độc Lập đầu tiên. d. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Câu 3: M2 (1) Tỉnh Đắk Lắk giải phóng vào thời gian nào trong chiến dịch Hồ Chí Minh? A. 10/3/1975 B. 14/3/1975 C. 11/3/1975 D. 15/3/1975 Câu 4: M3 (1đ) Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (thống nhất; nhân dân; bầu cử, cả nước) Ngày 25 - 4 - 1976, ta vui mừng, phấn khởi đi Quốc hội chung cho . Kể từ đây, nước ta có Nhà nước .? Câu 5: M4 (1đ) Theo em thắng lợi của phong trào “ Đồng khởi ” ở Bến Tre có tác động đến như thế nào đối với cách mạng miền Nam? B. ĐỊA LÝ: (5đ) Câu 6: M1 (1đ) Đa số dân cư châu Âu là người : a. Da vàng. b. Da trắng. c. Da đen. d. Da nâu. Câu 7: M2 (1đ) Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là: a. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc b. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên c. Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên d. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên. Câu 8: M3 (1đ) Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước. Câu 9: M3 (1đ) Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm) (có 4 đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương) Trên trái đất đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, và Bắc Băng Dương là đại dương có diện tích và trung bình lớn nhất. Câu 10: M3 (1đ)
  24. Đắk Lắk thường trồng những loại cây gì và nuôi những động vật gì? Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5
  25. Thứ . ngày . tháng 5 năm 2021 TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên: . NĂM HỌC: 2020- 2021 Lớp: MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ- LỚP 5 Thời gian làm bài : 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên . . A.LỊCH SỬ:(5đ) Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng Câu 1:(1đ) Nước nào dưới đây đã giúp đỡ nước ta xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội ? a. Trung Quốc. b . Liên Xô. c. Cộng hòa Liên bang Nga. d. Cu Ba. Câu 2 :(1đ) Chiến thắng 30-4-1975 có ý nghĩa lịch sử ? a. Đập tan chính quyền Sài Gòn. b. Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ. c. Tiến vào Dinh Độc Lập đầu tiên. d. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Câu 3:(1) Tỉnh Đắk Lắk giải phóng vào thời gian nào trong chiến dịch Hồ Chí Minh? A. 10/3/1975 B. 14/3/1975 C. 11/3/1975 D. 15/3/1975 Câu 4:(1đ) Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (thống nhất; nhân dân; bầu cử, cả nước) Ngày 25 - 4 - 1976, ta vui mừng, phấn khởi đi Quốc hội chung cho Kể từ đây, nước ta có Nhà nước Câu 5:(1đ) Theo em thắng lợi của phong trào “ Đồng khởi ” ở Bến Tre có tác động đến như thế nào đối với cách mạng miền Nam? . B. ĐỊA LÝ: (5đ) Câu 6:(1đ) Đa số dân cư châu Âu là người : a. Da vàng. b. Da trắng. c. Da đen. d. Da nâu. Câu 7:(1đ) Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là: a. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc
  26. b. Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên c. Đồng bằng, núi cao, núi thấp và cao nguyên d. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên. Câu 8:(1đ) Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước. Câu 9:(1đ) Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm) (có 4 đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương) Trên trái đất đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, và Bắc Băng Dương là đại dương có diện tích và trung bình lớn nhất. . Câu 10:(1đ) Đắk Lắk thường trồng những loại cây gì và nuôi những động vật gì?
  27. Hướng dẫn chấm điểm bài kiểm tra cuối kì II. I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (đúng mỗi câu được 1 điểm) Câu 1 2 3 6 7 Đáp án B D A B B Điểm 1 1 1 1 1 II/ PHẦN TỰ LUẬN : 5điểm Câu 4: 1 điểm Phong trào “ Đồng khởi ” thắng lợi đã đẫy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị . Chỉ tính trong năm 1960, có hơn 10 triệu lượt người, bao gồm nông dân, công nhân, trí thức, tham gia đấu tranh chống lại Mĩ – Diệm. Câu 5: 1 điểm Các từ cần điền theo thứ tự: nhân dân , bầu cử , cả nước, thống nhất. Câu 8: 1 điểm - Ngăn lũ lụt, đường giao thông quan trọng, cung cấp nguồn điện tới mọi miền tổ quốc. Câu 9: 1 điểm Trên trái đất có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất. Câu 10: (1 đ ) - Cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở Đăk Lăk: + Cây trồng: Cây công nghiệp lâu năm như: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, điều, Cây ăn quả như: sầu riêng, bơ, chanh leo, mít, máng cầu + Vật nuôi: gia súc, gia cầm như: voi, trâu, bò, lợn, gà vịt, Duyệt của BGH Bình Thuận , ngày 6 tháng 5 năm 2021 Tổ khối 5