Đề ôn tập số 6 (Toán) – lớp 5
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 6 (Toán) – lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_so_6_toan_lop_5.docx
Nội dung text: Đề ôn tập số 6 (Toán) – lớp 5
- ĐỀ ÔN TẬP SỐ 6 (TOÁN) – LỚP 5 Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trước mỗi câu hỏi sau: a. Số gồm năm nghìn, sáu trăm và hai phần mười viết là: A. 5600,2 B. 5060,2 C. 5006,2 D. 56000,2 b. Chữ số 7 trong số thập phân 12,576 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn c. Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6: A. Không có số nào B. 1 số C. 9 số D. Rất nhiều số d. Khối 5 có 200 học sinh. Biểu đồ bên cho biết tỉ lệ xếp loại học lực của học sinh khối 5. Dựa vào biểu đồ, em biết số học sinh xếp loại khá là: A. 25 học sinh Giỏi khá 25% 30% B. 30 học sinh Trung bình C. 60 học sinh 45% D. 90 học sinh Bài 2: Điền kết quả vào chỗ chấm. Muốn lên tầng 3 một nhà cao tầng phải đi qua 54 bậc thang. Để lên tầng 6 ngôi nhà phải đi qua bậc thang. Bài 3: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống: a. 7 m2 24 dm2 = 724 dm2 b. 81ha > 90000m2 c. 5m2 7 dm2 = 57 m2 d. d. 15 cm2 = 1500 mm2 10 Bài 4: Đặt tính rồi tính: a) 250,285 + 582,52 b) 2109,63 – 632,72 . . . . . . . . . .
- c) 82,42 4,8 d) 192,78 : 3,4 . . . . . . . . . . Bài 5: Một mảnh đất hình tam giác có đáy là 34m, chiều cao 12m. Ở giữa mảnh đất người ta đào một cái ao hình tròn có đường kính là 5m. Tính diện tích đất còn lại? Bài giải Bài 6 : Tính diện tích hình ABCDE. Biết: BC = 30 m B C AD = 55 m BM = 22 m EN = 27 m A M N D E Bài giải Bài 7: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (0,25 × 36 + 0,1 × 110) × 0,5 – (150 × 0,2 – 96 : 4)