Đề ôn tập số 31 (Toán) – lớp 2

docx 11 trang thienle22 5370
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 31 (Toán) – lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_31_toan_lop_2.docx

Nội dung text: Đề ôn tập số 31 (Toán) – lớp 2

  1. Họ và tên: ĐỀ ÔN TẬP SỐ 31 (TOÁN) – LỚP 2 Lớp Ngày 23/3/2020 Bài 1:Đặt tính rồi tính: 100 – 63 83 - 47 46+54 14 + 32 . Bài 2: Tính: 35dm + 28dm – 19dm = 87kg – 58kg + 26kg = = = Bài 3: Tìm x, biết: x - 38 = 62 x +35 =43 18 + 33 + x = 87 55 – x = 100 - 83 Bài 4: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a) Thứ năm tuần trước là ngày 7 tháng 3. Thứ năm tuần này là ngày tháng . b) Thứ ba tuần này là ngày 13 tháng 3. Sinh nhật Tuấn vào thứ tư tuần sau. Vậy sinh nhật Tuấn vào ngày tháng c) Sinh nhật Mai là thứ tư ngày 25 tháng 3. Một tuần nữa là đến sinh nhật Mai, vậy hôm nay là thứ ngày tháng
  2. Bài 5: Đến liên hoan, ba bạn Mai, Hoa, Cúc mặc áo mỗi bạn một màu: xanh, hồng, tím. Mai không mặc áo màu xanh. Cúc không mặc áo màu xanh cũng không mặc áo màu hồng. Hỏi Hoa mặc áo màu gì? Cúc mặc áo màu gì? Mai mặc áo màu gì? . Bài 6: Có 4 hộp bút. Trong mỗi hộp có 3 cái bút. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bút? Bài 7: Cô chia hết số vở cho 8 bạn học sinh giỏi, mỗi bạn được 4 quyển vở. Hỏi lúc đầu cô có bao nhiêu quyển vở? Bài 9: Tính nhanh: 17 + 25 + 13 + 45 24 + 18 + 26 + 22 50 + 17 +13 + 20 = = = = = = = . = . =
  3. Họ và tên: ĐỀ ÔN TẬP SỐ 32 (TOÁN) – LỚP 2 Lớp Ngày 24/3/2020 Bài 1: Tính nhẩm: 2 x 8 = 3 x 8 = 4 x 8 = 5 x 8 = 2 x 5 = 3 x 4 = 4 x 4 = 5 x 6 = 2 x 6 = 3 x 3 = 4 x 1 = 5 x 9 = Bài 2: Tính: 2 x 3 + 16 = . 5 x 9 - 38 = . = . = . 4cm x 8 – 30cm = . 3kg x 5 + 33kg = . = . = . Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Số bị trừ 100 55 36 88 47 Số trừ 9 15 56 29 64 Hiệu 36 33 6 44 8 36 Bài 4: Viết vào chỗ trống: 5 giờ chiều gọi là 17 giờ 6 giờ tối còn gọi là 9 giờ tối còn gọi là 13 giờ còn gọi là 15 giờ còn gọi là Bài 5: Tính theo mẫu: a. 4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30 d. 5 x 9 + 55 = b. 4 x 6 + 16 = e. 3 x 9 – 20 = c. 5 x 6 + 20 = g. 3 x 7 – 9 =
  4. Bài 6: Anh cao 98cm và cao hơn em 19cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng – ti - mét? Bài 7: Có 7 hàng cây, mỗi hàng có 5 cây. Hỏi tất cả có bao nhiêu cây? Bài 8: Mỗi bàn có 4 người ngồi, có 5 bàn như thế. Hỏi có tất cả bao nhiêu người ngồi? Bài 9: Cả mẹ và chị hái được 56kg táo. Riêng chị hái được 18kg. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu ki – lô – gam táo? Bài 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. Hình bên có hình tam giác. b. Hình bên có hình tứ giác. c. Hình bên có . hình chữ nhật.
  5. Họ và tên: ĐỀ ÔN TẬP SỐ 33 (TOÁN) – LỚP 2 Lớp Ngày 25/3/2020 Bài 1:Đặt tính rồi tính: 34 – 15 43 + 17 62 – 29 86 + 14 100 – 36 97 – 58 93 – 37 9 + 26 Bài 2:Tìm x biết: 32 + x = 47 x – 19 = 24 x – 26 = 33 + 27 Bài 3: Tính (bằng 2 dấu =) 31 – 7 – 2 65 + 8 – 37 67 + 9 - 28 36 + 25 - 9 Bài 4: Điền số vào dấu ?
  6. Bài 5: Can thứ nhất đựng 38 lít sữa và ít hơn can thứ hai 25 lít sữa. Hỏi can thứ hai đưng bao nhiêu lít sữa? Bài 6: Số cây lớp 2A trồng được cộng với 18 sẽ được số lớn nhất có hai chữ số. Em hãy tìm số cây của lớp 2A trồng được? Bài 7: Trong chuồng có 4 con gà. Hỏi trong chuồng có tất cả bao nhiêu cái chân? Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống trong mỗi dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8, , , 1, 4, 5, ., 14, , , Bài 9: Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để có: a) 2 tam giác và 1 tứ giác. b) 1 tứ giác và 1 tam giác
  7. Họ và tên: ĐỀ ÔN TẬP SỐ 34 (TIẾNG VIỆT) – LỚP 2 Lớp Ngày 26/3/2020 * Đọc thầm bài văn sau: Mùa xuân bên bờ sông Lương Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chum hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn. *Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc hoàn thành các bài tập sau: 1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu? a. Những cành cây gạo chót vót giữa trời. b. Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn. c. Những vòm cây quanh năm xanh um. 2. Bãi cát dưới lòng sông cạn xanh rờn những loại cây gì? a. ngô, đỗ, lạc, vải, nhãn b. lúa, ngô, đỗ, lạc, vải c. ngô, đỗ, lạc, khoai, cà 3. Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến? a. đỏ, đen, hồng, xanh b. đỏ, hồng, xanh, xám c. đỏ, đen, hồng, nâu 4. Câu “ Các vườn nhãn, vườn vải xanh um tùm.” thuộc kiểu câu nào? a. Ai (cái gì, con gì) là gì? b. Ai (cái gì, con gì) làm gì? c. Ai (cái gì, con gì) thế nào? 5. Câu nào sau đây thuộc mẫu câu Ai làm gì ?
  8. a. Những cành cây gạo chót vót giữa trời. b. Mùa đông là mùa có thời tiết lạnh nhất trong năm. c. Trên sườn đê , đàn bướm bay rập rờn. 6. Viết lại các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn sau. Hoa phượng nở đỏ rực, ve kêu râm ran trong vòm lá biếc, thế là mùa hè náo nức lại trở về. Mặt trời ửng đỏ, chói chang. Nắng vàng phủ khắp mặt đất. Các từ chỉ sự vật là : . 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a. Mùa hè, Nam được đi biển chơi. b. Hoa sen tỏa hương thơm ngát. c. Những buổi trưa hè, mặt trời tỏa nắng chói chang. 8. Khoanh vào chữ trước các cặp từ trái nghĩa a. rậm rạp – thưa thớt b. um tùm – xum xuêc. nhanh nhẹn – hoạt bát 9. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau : Những luống khoai cà đỗ ngô xanh mơn mởn chen nhau phủ kín bờ sông. * Chính tả: tập chép - Chép đoạn từ “Trên những bãi đất phù sa đến không một tấc đất nào bỏ hở” của bài văn Mùa xuân bên bờ sông Lương. .
  9. Họ và tên: ĐỀ ÔN TẬP SỐ 35 (TIẾNG VIỆT) – LỚP 2 Lớp Ngày 27/3/2020 * Đọc thầm bài văn sau: Cầu vồng Buổi sáng, Bé ra vườn chơi.Trên nụ hồng có con cào cào đang đậu. Nó nhấm nháp cánh hồng non. Bé rón rén lại gần,nhón tay bắt con cào cào. Bé định vặt hai càng của nó, giống như bọn thằng Sang hay nghịch ác. Nhưng thấy con cào cào xinh quá, Bé không nỡ. Tha cho nó nhởn nhơ chơi trong cỏ cây. Bé vung tay ném con cào cào đi. Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay. Ban nãy xanh là thế, bây giờ nó mới để lộ ra chiếc áo lụa trong suốt màu đỏ thắm sáng bừng lên trong nắng. Một màu đỏ tía pha vàng da cam đẹp lạ lùng chấp chới trước mặt Bé, vạch một đường vòng cung y hệt chiếc cầu vồng kì lạ. Ngẩn ngơ nhìn theo, Bé xúc động quá. Con cào cào gửi lại niềm vui đỏ thắm cho Bé đấy! *Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc hoàn thành các bài tập sau: 1. Khi ra vườn chơi, Bé thấy gì trên nụ hồng? a. Cầu vồng b. Nụ hồng nở c. Con cào cào 2. Bắt được con cào cào xinh xắn Bé đã làm gi? a. Vặt hai càng của nó đi b. Thả cho nó bay đi c. Giữ lại để chơi 3. Cầu vồng được nói trong bài là: a. Con cào cào b. Cầu vồng thường thấy sau cơn mưa c. Do Bé tưởng tưởng ra khi nhìn con cào cào bay 4.Theo em bạn Bé trong bài là người như thế nào?Viết câu trả lời của em .
  10. 5. Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau? a. niềm vui – hân hoan b. trong suốt – đục ngầu c. rón rén – chậm chạp 6. Câu “Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay.” thuộc kiểu câu nào? a. Ai (cái gì, con gì) là gì? b. Ai (cái gì, con gì) làm gì? c. Ai (cái gì, con gì) thế nào 7. Điền vào chỗ chấm a. dây hay giây? - căng đàn - lên cót đồng hồ - phút thiêng liêng - chỉ trong lát - đường điện - em chơi nhảy b. oe hay eo? - nắng h vàng - mắt em bé tròn x - chim chích ch - kh tay hay làm - bà em vẫn kh - bé tập múa x 8. Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi vào mỗi ô trống cho thích hợp Sợ bẩn Trong giờ học môn Tự nhiên và Xã hội  cô hỏi Tí: - Tại sao bón phân cây cối lại xanh tốt  Tí đáp: - Thưa cô  vì cây cối sợ bẩn  nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ  9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Sáng nào, bé cũng dạy sớm học bài. - Chiều chiều, Mai tha thẩn ra góc sân ngồi ngắm mặt trời lặn phía chân trời. - Chú cào cào xòe đôi cánh khoe tà áo đỏ mỏng manh.