Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân 9 (tiết 26)

doc 10 trang thienle22 3250
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân 9 (tiết 26)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_9_tiet_26.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân 9 (tiết 26)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 ( Tiết 26) Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao T Tên TN TL TN TL TN TL TL N chủ đề I. Chủ đề 1 Thế nào là Xác định Quyền và hôn nhân, các biểu nghĩa vụ của các nguyên hiện của hôn công dân trong tắc cơ bản nhân đúng hôn nhân pháp luật Số câu: 19 14 5 Số điểm:4,75 3,5 1,25 Tỉ lệ: 47,5% 35% 12,5% II. Chủ đề 2 Các hoạt Khái niệm Xác Quyền tự do động kinh kinh định kinh doanh và doanh đúng doanh, được nghĩa vụ đóng pháp luật thuế một số thuế hoạt động kinh doanh Số câu: 1 2 6 1 Số điểm: 3.5 0,5 1,5 0,5 Tỉ lệ: 35% 5% 15% 5% III. chủ đề 3 Xác Khái niệm Các quy Quyền và định lao động định của nghĩa vụ lao các pháp luật về động của công quyề lao động dân n và nghĩa vụ lao động Số câu: 4 1 4 1 Số điểm: 1.75 0,25 1 1,5 Tỉ lệ: 17.5% 2,5% 10% 15% Tổng số câu: 34 17 15 1 1 Tổng số điểm: 4,25 3,75 0,5 1,5 10 42,5% 37,5% 5% 15% Tỉ lệ: 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THCS ĐA TỐN MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9( Tiết 26) Thời gian: 45 phút Họ và tên: Lớp: ĐỀ CHẴN Điểm Lời phê của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: (8 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: Câu 1: Những hành vi nào sau đây trái với quy định của nhà nước về hôn nhân ? A. Kết hôn khi đang có vợ hoặc đang có chồng. B. Kết hôn không phân biệt tôn giáo và dân tộc, màu da. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân. D. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân cùng giới tính. Câu 2. Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc được gọi là A. Hôn nhân. B. Gia đình C. Sống chung D. Kết hợp. Câu 3. Cơ sở quan trọng của hôn nhân là A. Tiền bạc. B. Tình yêu chân chính. C. Pháp luật. D. Kế hoạch hóa gia đình. Câu 4. Theo quy định của pháp luật thì nam giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn? A. Từ 18 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Từ 20 tuổi trở lên. D. Từ 19 tuổi . Câu 5. Theo quy định của pháp luật thì nữ giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn? A. Từ 18 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Từ 19 tuổi. Câu 6. Nội dung nào sau không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta? A. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. B. Một vợ một chồng. C. Tự nguyện, tiến bộ. D. Vợ chồng bình đẳng. Câu 7. Vợ chồng đã li hôn muốn kết hôn lại với nhau thì : A. Không phải đăng kí kết hôn. B. Phải đăng kí kết hôn. C. Phải tổ chức đám cưới lại. D. Phải được sự đồng ý của các con. Câu 8 : Đối với những công dân Việt nam đang sinh sống tại Việt Nam thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại đâu? A. Tòa án nhân dân các huyện, thành phố. B. Viện kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố. C. Cơ quan công an nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn. D. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.
  3. Câu 9: Đối với những công dân Việt nam đang sinh sống tại nước ngoài thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại A. Cục hải quan B. Tòa án của các nước mà công dân đó đang sinh sống, công tác. C. Cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. D. Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước đó. Câu 10: Khi tổ chức đăng kí kết hôn phải có mặt A. Hai bên nam nữ kết hôn. B. Ít nhất của một bên nam hoặc nữ. C. Đại diện của hai bên gia đình. D. Công an hoặc tòa án. Câu 11:Tảo hôn là gì? A. Kết hôn với người chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật. B. Kết hôn với người không cùng tôn giáo với mình. C. Kết hôn với người bằng tuổi. D. Kết hôn với người nhỏ tuổi hơn mình. Câu 12. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân được quy định trong A. Luật hành chính B. Bộ luật Dân sự. C. Bộ luật Hình sự. D. Luật Hôn nhân và Gia đình. Câu 13. Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta hiện nay được ban hành năm nào? A. Năm 2001. B. Năm 2014. C. Năm 2002. D. Năm 1998. Câu 14. Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta gồm bao nhiêu chương, điều? A. 12 chương, 110 điều. B. 10 chương, 120 điều. C. 9 chương, 133 điều. D. 10 chương, 130 điều. Câu 15: Hiện nay, trong một số gia đình có tình trạng chồng ngược đãi, đánh đập hành hạ vợ. Có nhiều ý kiến khác nhau về hiện trạng này. Em tán thành với quan điểm nào dưới đây? A. Đó là việc riêng của gia đình người ta không nên can thiệp. B. Việc này cần can thiệp vì đánh người là vi phạm pháp luật. C. Vợ, chồng xô xát là việc bình thường nên coi như không biết. D. Việc này không trái pháp luật nên chỉ cần xã hội lên án là đủ. Câu 16: Anh Đức và chị Hoa là con bác, con chú ruột. Họ yêu nhau, kiên quyết đòi lấy nhau dù hai bên gia đình khuyên can, ngăn cản. Theo em, nếu hai người này lấy nhau thì hôn nhân của họ sẽ vi phạm vào nội dung nào dưới đây trong quy định cấm kết hôn? A. Đang có vợ hoặc có chồng. B. Cùng dòng máu về trực hệ. C. Có họ trong phạm vi ba đời. D. Chưa đủ tuổi theo quy định. Câu 17: Dòng nào sau đây thể hiện các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam ? A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. B. Trong gia đình, người chồng có quyền quyết định mọi việc. C. Cha mẹ có quyền quyết định việc hôn nhân của con. D. Con cái không cần nghe cha mẹ góp ý, hướng dẫn trong việc chọn bạn đời.
  4. Câu 18: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được kết hôn ? A. Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. B. Giữa những người đang có vợ hoặc đang có chồng. C. Giữa người từng là cha nuôi với con nuôi. D. Giữa những người mất năng lực hành vi. Câu 19: Câu tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân ? A. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh B. Của chồng, công vợ C. Con dại, cái mang D. Há miệng chờ sung. Câu 20: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi luận được gọi là gì? A. Đầu cơ. B. Kinh doanh. C. Buôn bán. D. Tổ chức kinh tế. Câu 21: Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh được gọi là quyền gì? A. Tự do buôn bán. B. Tự do lao động. C. Tự do kinh doanh. D. Lựa chọn nghề nghiệp. Câu 22: Mục đích cơ bản của mọi hình thức hoạt động kinh doanh là gì? A. Mở rộng thị trường. B. Thu lợi nhuận. C.Phát triển thương hiệu. D. Nộp thuế cho Nhà nước. Câu 23: Trong các hành vi sau, thì hành vi nào vi phạm pháp luật trong kinh doanh? A. Kinh doanh đúng mặt hàng đăng kí B. Kinh doanh đóng thuế đầy đủ. C. Kê khai đúng số vốn. D. Kinh doanh không đóng thuế. Câu 24:Thuế có tác dụng gì? A. Kích thích sản xuất, kinh doanh. B. Xây dựng các cơ quan nhà nước ở địa phương. C. Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước. D. Phát triển các mặt hàng kinh doanh, sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Câu 25 : Ý kiến nào sau đây là đúng nhất? A. Buôn bán nhỏ thì không cần kê khai. B. Đóng thuế là để góp phần xây dựng đất nước. C. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì. D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp. Câu 26: Phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là A. Lệ phí. B. Chi phí. C. Thuế. D. Lợi tức. Câu 27: Hành vi trốn thuế, gian lận khi nộp thuế là A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính. C. Không hoàn thành nhiệm vụ. D. Vi phạm pháp luật. Câu 28: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội được gọi là gì? A. Hành động. B. Hành vi. C. Lao động. C. Sản xuất. Câu 29: Xét từ góc độ pháp luật thì lao động là: A. Vinh quang. B. Quyền và nghĩa vụ của công dân.
  5. C. Nguồn sống của mỗi người. D. Hoạt động chủ yếu của con người. Câu 30: Bộ luật điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với quan hệ lao động là bộ Luật nào? A. Dân sự. B. Hình sự. C. Lao động. D. Hành chính. Câu 31: Người lao động chưa thành niên là người lao động như thế nào? A. Dưới 15 tuổi. B. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 17 tuổi. D. Dưới 18 tuổi. Câu 32:Theo Bộ luật lao động cấm nhận trẻ em chưa đủ bao nhiêu tuổi vào làm việc? A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 14 tuổi II, TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 1:(0,5 điểm): Hãy kể tên một số hoạt động kinh doanh mà em biết? Câu 2( 1,5 điểm): Tình huống: Chị Mai đã kí kết hợp đồng với công ty X. Trong quá trình làm việc có lần chị đã phản đối giám đốc công ty vì bắt công nhân làm quá giờ lao động nhưng lại không tính tiền tăng ca. Viện cớ chị không có hộ khẩu trong thành phố, ông giám đốc buộc chị thôi việc khi chưa chấm dứt hợp đồng lao động Câu hỏi: Theo em, việc làm của ông Giám đốc là đúng hay sai? Vì sao? Chị Mai có quyền tiếp tục làm việc ở công ty X hay không?
  6. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THCS ĐA TỐN MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9( Tiết 26) Thời gian: 45 phút Họ và tên: Lớp: ĐỀ LẺ Điểm Lời phê của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: (8 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: Câu 1: Khi tổ chức đăng kí kết hôn phải có mặt những ai? A. Hai bên nam nữ kết hôn. B. Ít nhất của một bên nam hoặc nữ. C. Đại diện của hai bên gia đình. D. Công an hoặc tòa án. Câu 2:Theo quy định của pháp luật thì nam giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn? A. Từ 18 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Từ 20 tuổi trở lên. D. Từ 19 tuổi . Câu 3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân được quy định trong A. Luật hành chính B. Bộ luật Dân sự. C. Bộ luật Hình sự. D. Luật Hôn nhân và Gia đình Câu 4. Vợ chồng đã li hôn muốn kết hôn lại với nhau thì : A. Không phải đăng kí kết hôn. B. Phải đăng kí kết hôn. C. Phải tổ chức đám cưới lại. D. Phải được sự đồng ý của các con. Câu 5. Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc được gọi là A. Hôn nhân. B. Gia đình C. Sống chung D. Kết hợp. Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân ? A. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh B. Của chồng, công vợ C. Con dại, cái mang D. Há miệng chờ sung. Câu 7. Cơ sở quan trọng của hôn nhân là gì? A. Tiền bạc. B. Tình yêu chân chính. C. Pháp luật. D. Kế hoạch hóa gia đình. Câu 8 : Đối với những công dân Việt nam đang sinh sống tại Việt Nam thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại đâu? A. Tòa án nhân dân các huyện, thành phố. B. Viện kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố. C. Cơ quan công an nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn. D. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn. Câu 9. Những hành vi nào sau đây trái với quy định của nhà nước về hôn nhân ? A. Kết hôn khi đang có vợ hoặc đang có chồng.
  7. B. Kết hôn không phân biệt tôn giáo và dân tộc, màu da. C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân. D. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân cùng giới tính. Câu 10: Đối với những công dân Việt nam đang sinh sống tại nước ngoài thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại A. Cục hải quan B. Tòa án của các nước mà công dân đó đang sinh sống, công tác. C. Cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại. D. Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước đó. Câu 11. Theo quy định của pháp luật thì nữ giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn? A. Từ 18 tuổi. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Từ 19 tuổi trở lên. Câu 12: Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh được gọi là quyền gì? A. Tự do buôn bán. B. Tự do lao động. C. Tự do kinh doanh. D. Lựa chọn nghề nghiệp. Câu 13: Hiện nay, trong một số gia đình có tình trạng chồng ngược đãi, đánh đập hành hạ vợ. Có nhiều ý kiến khác nhau về hiện trạng này. Em tán thành với quan điểm nào dưới đây? A. Đó là việc riêng của gia đình người ta không nên can thiệp. B. Việc này cần can thiệp vì đánh người là vi phạm pháp luật. C. Vợ, chồng xô xát là việc bình thường nên coi như không biết. D. Việc này không trái pháp luật nên chỉ cần xã hội lên án là đủ. Câu 14: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội được gọi là gì? A. Hành động. B. Hành vi. C. Lao động. C. Sản xuất. Câu 15: Anh Đức và chị Hoa là con bác, con chú ruột. Họ yêu nhau, kiên quyết đòi lấy nhau dù hai bên gia đình khuyên can, ngăn cản. Theo em, nếu hai người này lấy nhau thì hôn nhân của họ sẽ vi phạm vào nội dung nào dưới đây trong quy định cấm kết hôn? A. Đang có vợ hoặc có chồng. B. Cùng dòng máu về trực hệ. C. Có họ trong phạm vi ba đời. D. Chưa đủ tuổi theo quy định. Câu 16: Thuế có tác dụng gì? A. Kích thích sản xuất, kinh doanh. B. Xây dựng các cơ quan nhà nước ở địa phương. C. Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước. D. Phát triển các mặt hàng kinh doanh, sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Câu 17: Bộ luật điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với quan hệ lao động là bộ Luật nào? A. Dân sự. B. Hình sự. C. Lao động. D. Hành chính
  8. Câu 18. Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta hiện nay được ban hành năm nào? A. Năm 2011. B. Năm 2014. C. Năm 2012. D. Năm 1998. Câu 19: Dòng nào sau đây thể hiện các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam ? A. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng. B. Trong gia đình, người chồng có quyền quyết định mọi việc. C. Cha mẹ có quyền quyết định việc hôn nhân của con. D. Con cái không cần nghe cha mẹ góp ý, hướng dẫn trong việc chọn bạn đời. Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta? A. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. B. Một vợ một chồng. C. Tự nguyện, tiến bộ. D. Vợ chồng bình đẳng Câu 21: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được kết hôn ? A. Giữa công dân Việt nam với người nước ngoài. B. Giữa những người đang có vợ hoặc đang có chồng. C. Giữa người từng là cha nuôi với con nuôi. D. Giữa những người mất năng lực hành vi. Câu 22: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi luận được gọi là A. Đầu cơ. B. Kinh doanh. C. Buôn bán. D. Tổ chức kinh tế. Câu 23: Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta gồm bao nhiêu chương, điều? A. 12 chương, 110 điều. B. 10 chương, 120 điều. C. 9 chương, 133 điều. D. 10 chương, 130 điều. Câu 24: Mục đích cơ bản của mọi hình thức hoạt động kinh doanh là gì? A. Mở rộng thị trường. B. Thu lợi nhuận. C. Phát triển thương hiệu. D. Nộp thuế cho Nhà nước. Câu 25:Theo Bộ luật lao động cấm trẻ em chưa đủ bao nhiêu tuổi vào làm việc? A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 14 tuổi Câu 26: Trong các hành vi sau, thì hành vi nào vi phạm pháp luật trong kinh doanh? A. Kinh doanh đúng mặt hàng đăng kí B. Kinh doanh đóng thuế đầy đủ. C. Kê khai đúng số vốn. D. Kinh doanh không đóng thuế. Câu 27 : Ý kiến nào sau đây là đúng nhất? A. Buôn bán nhỏ thì không cần kê khai. B. Đóng thuế là để góp phần xây dựng đất nước. C. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì. D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp. Câu 28: Hành vi trốn thuế, gian lận khi nộp thuế là A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính. C. Không hoàn thành nhiệm vụ. D. Vi phạm pháp luật. Câu 29:Xét từ góc độ pháp luật thì lao động là: A. Vinh quang. B. Quyền và nghĩa vụ của công dân. C. Nguồn sống của mỗi người. D. Hoạt động chủ yếu của con người.
  9. Câu 30:Tảo hôn là gì? A. Kết hôn với người chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật. B. Kết hôn với người không cùng tôn giáo với mình. C. Kết hôn với người bằng tuổi. D. Kết hôn với người nhỏ tuổi hơn mình. Câu 31: Người lao động chưa thành niên là người lao động : A. Dưới 15 tuổi. B. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 17 tuổi. D. Dưới 18 tuổi. Câu 32: Phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung được gọi là gì? A. Lệ phí. B. Chi phí. C. Thuế. D. Lợi tức. II, TỰ LUẬN (2 điểm) Câu 1:(0,5 điểm): Hãy kể tên một số hoạt động kinh doanh mà em biết? Câu 3:(1,5 điểm) Tình huống: Nguyễn Văn Tuấn 16 tuổi học hết lớp 10 phổ thông. Vì không có điều kiện tiếp tục đi học nên em có nguyện vọng xin vào làm việc ở một cơ quan xí nghiệp nhà nước. Câu hỏi: Tuấn có được tuyển dụng vào biên chế cơ quan nhà nước không? Vì sao? Nêu quy định khi sử dụng lao động chưa thành niên? ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 NĂM HỌC 2018-2019( TIẾT 26) ĐỀ CHẴN I. Trắc nghiệm: Đúng mỗi câu cho 0,25 điểm TT Câu Đ. ÁN TTCâu Đ. ÁN TTCâu Đ. ÁN TTCâu Đ. ÁN Câu 1 A Câu 9 D Câu 17 A Câu 25 B Câu 2 A Câu 10 A Câu 18 A Câu 26 C Câu 3 B Câu 11 D Câu 19 B Câu 27 D Câu 4 C Câu 12 D Câu 20 B Câu 28 C Câu 5 B Câu 13 B Câu 21 C Câu 29 B Câu 6 A Câu 14 C Câu 22 B Câu 30 C Câu 7 B Câu 15 B Câu 23 D Câu 31 D Câu 8 D Câu 16 C Câu 24 C Câu 32 C II. TỰ LUẬN Câu 1: Một số hoạt động kinh doanh: - Kinh doanh đồ ăn nhanh - Kinh doanh nhà hàng - Kinh doanh vật liệu xây dựng - Kinh doanh bất động sản
  10. Câu 2: Việc làm của giám đốc là sai. Vì đã vi phạm hợp đồng lao động, lí do không có hộ khẩu thành phố không chính đáng.Chị Mai có thể tiếp tục làm việc tại công ty ĐỀ LẺ I. Trắc nghiệm: Đúng mỗi câu cho 0,25 điểm TT Câu Đ. ÁN TTCâu Đ. ÁN TTCâu Đ. ÁN TTCâu Đ. ÁN Câu 1 A Câu 9 A Câu 17 C Câu 25 C Câu 2 C Câu 10 D Câu 18 B Câu 26 D Câu 3 D Câu 11 B Câu 19 A Câu 27 B Câu 4 B Câu 12 C Câu 20 A Câu 28 D Câu 5 A Câu 13 B Câu 21 A Câu 29 B Câu 6 B Câu 14 C Câu 22 B Câu 30 A Câu 7 B Câu 15 C Câu 23 C Câu 31 D Câu 8 D Câu 16 C Câu 24 B Câu 32 C II. TỰ LUẬN (2 diểm) Câu 1: Một số hoạt động kinh doanh: - Kinh doanh đồ ăn nhanh - Kinh doanh nhà hàng - Kinh doanh vật liệu xây dựng - Kinh doanh bất động sản Câu 2: Tuấn không được tuyển dụng vào biên chế ở cơ quan nhà nước vì chưa đủ các quy định về độ tuổi, trình độ, Quy định với lao động chưa thành niên: Cấm nhận trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc, cấm sử dụng người dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại, cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dưới 18 tuổi, cấm cưỡng bức, ngược đãi người lao động.