Đề kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt (viết) - Từ lớp 1 đến 5

doc 5 trang thienle22 4620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt (viết) - Từ lớp 1 đến 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_viet_tu_lop_1_den_5.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt (viết) - Từ lớp 1 đến 5

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2017 - 2018 Môn : TIẾNG VIỆT – Lớp BA (VIẾT 55 phút) I. PHẦN VIẾT: 1. Chính tả ( nghe – viết): ( 4,0 đ) (20 phút) Học sinh nghe viết hết phần nội dung trong khung Quà của đồng nội Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. Theo Thạch Lam 2. Tập làm văn: (6 điểm) ( 35 phút) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý: - Em đã làm việc tốt gì? Em làm khi nào? Vào dịp nào? - Việc làm đó diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? - Tác dụng của việc làm đó đối với mối trường và đối với bàn thân em. - Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó? ( Giám thị ghi đề bài lên bảng lớp, HS không cần ghi, chỉ làm bài làm.)
  2. PHÒNG GD VÀ ĐT CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2017 - 2018 Môn : TIẾNG VIỆT – Lớp BỐN (VIẾT 55 phút) I. PHẦN VIẾT: 1. Chính tả ( Nghe – viết): (2,0đ) (20 phút) Học sinh nghe viết hết phần nội dung trong khung Dòng sông mặc áo Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mới may Chiều trôi thơ thẩn áng mây Cài lên màu áo hây hây ráng vàng Đêm thêu trước ngực vầng trăng Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên Khuya rồi, sông mặc áo đen Nép trong rừng bưởi lặng yên đôi bờ Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa Nguyễn Trọng Tạo 2.Tập làm văn : (8,0đ) (35 phút ) Đề bài: Gia đình em nuôi rất nhiều con vật có ích trong nhà: loài chim để làm kiểng, chó để giữ nhà, mèo để bắt chuột Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích nhất. ( Giám thị ghi đề bài lên bảng lớp, HS không cần ghi, chỉ làm bài làm.)
  3. PHÒNG GD VÀ ĐT CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2017 - 2018 Môn : TIẾNG VIỆT – Lớp NĂM (VIẾT 55 phút) II. PHẦN VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả ( Nghe – viết): (2,0đ) (20 phút) Học sinh nghe viết hết phần nội dung trong khung Quả cà chua Cà chua ra quả, xum xuê, chi chít, quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con. Quả một, quả chùm, quả sinh đôi, quả chùm ba, chùm bốn. Quả ở thân, quả leo nghịch ngợm lên ngọn làm oẻ cả những nhánh to nhất. Nắng đến tạo vị thơm mát dịu dần trong quả. Mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu .Cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây nhỏ bé, gọi người đến hái. Màu đỏ là màu nhận ra sớm nhất. Những quả cà chua đầu mùa gieo sự náo nức cho mọi người. Theo Ngô Văn Phú 2.Tập làm văn : (8,0đ) (35 phút ) Đề bài: Trong thế giới loài vật, có rất nhiều con vật có những đặc điểm, tính nết khác nhau: con thì màu sắc rực rỡ, con thì hiền dịu, con thì dự tợn, con thì hót hay, Em hãy miêu tả một con vật mà em yêu thích. ( Giám thị ghi đề bài lên bảng lớp, HS không cần ghi, chỉ làm bài làm.)
  4. PHÒNG GD VÀ ĐT CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2017 - 2018 Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP HAI (VIẾT : 55 phút) II. PHẦN VIẾT: 1.Chính tả ( nghe – viết): ( 4,0 đ) (20 phút) Học sinh nghe viết hết phần nội dung trong khung Tiếng ru Con ong làm mật, yêu hoa Con cá bơi, yêu nước; con chim ca yêu trời Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Một ngôi sao chẳng sáng đêm Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng Một người đâu phải nhân gian? Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi! 2. Tập làm văn: (6 điểm) (35 phút) Đề bài: Em hãy kể về nghề nghiệp của một người thân trong gia đình (bố, mẹ, ông, bà, chú, cô, dì, ) Gợi ý: - Em kể về ai? - Người đó làm nghề nghiệp gì? - Kể những việc cụ thể mà người đó thường làm. - Người đó giúp ích gì cho mọi người? (Ví dụ: Bác sĩ - chữa bệnh cho người ốm, nông dân - làm ra lúa gạo, ) - Tình cảm của em đối với người đó ra sao? ( Giám thị ghi đề bài và gợi ý lên bảng lớp, HS không cần ghi, chỉ làm bài làm.)
  5. PHÒNG GD VÀ ĐT CÁI BÈ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH AN THÁI ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2017 - 2018 Môn : TIẾNG VIỆT – Lớp Một (VIẾT 20 phút) II. PHẦN VIẾT: Chính tả ( nghe – viết): ( 8,0 đ) Học sinh nghe viết hết phần nội dung trong khung. Nhớ Việt Bắc Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng. Mình về mình có nhớ không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn? Tiếng ai tha thiết bên cồn Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi Tố Hữu