Đề kiểm tra học kỳ I môn Tin học Lớp 7 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

doc 2 trang Thủy Hạnh 05/12/2023 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tin học Lớp 7 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tin_hoc_lop_7_nam_hoc_2010_2011_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tin học Lớp 7 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Kim Đồng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC- ĐT BÀ RỊA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NH 2010-2011 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG MÔN: TIN HỌC - LỚP 7 Thời gian làm bài 45 phút Câu 1: Nêu khái niệm chương trình bảng tính là gì? Câu 2: Giả sử ô B1 đang được kích hoạt, hãy cho biết cách nhanh nhất để chọn ô G30 Câu 3: Nêu thao tác chọn: một ô, một hàng, một cột, một khối và nhiều khối? Câu 4: Nêu sự giống và khác nhau giữa quy tắc nhập công thức và quy tắc nhập hàm? Lấy ví dụ? Câu 5: Giả sử trong các ô A1, B1, C1 lần lượt chứa các giá trị là -1, 3, 6. Viết các công thức tính trung bình cộng của các giá trị trên mà em biết? Chỉ ra cách nào nhanh và hiệu quả nhất? Câu 6: Nêu thao tác chèn cột và hàng? Câu 7: Trong các ô B1, B2, B3 lần lượt chứa các giá trị là 5, 0, 4. Hãy giải thích và cho biết kết quả của các công thức sau: a. =SUM(4,B1:B3, 7) b. =AVERAGE(-2, B2, B3, 6) c. =MIN(-7, B1:B3, 8) ĐÁP ÁN Câu 1: (1 điểm) Khái niệm chương trình bảng tính:là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. Câu 2: (1 điểm) Tại hộp tên, gõ G30, nhấn Enter. Câu 3: (1,75 điểm) - Chọn một ô: nháy chuột tại ô đó. - Chọn một hàng: nháy chuột tại nút tên hàng. - Chọn một cột: nháy chuột tại nút tên cột. - Chọn một khối: kéo thả chuột từ ô trên cùng bên trái đến ô dưới cùng bên phải của khối. - Chọn nhiều khối:chọn khối đầu tiên, nhấn giữ phím CTRL và lần lượt chọn các khối tiếp theo. Câu 4: (1,75 điểm) Quy tắc nhập công thức và quy tắc nhập hàm: Giống nhau ở các bước sau: - Bước 1: Chọn ô tính - Bước 2: Gõ dấu = - Bước 4: Nhấn Enter để kết thúc Khác nhau: Quy tắc nhập công thức: Bước 3: Nhập công thức Quy tắc nhập hàm: Bước 3: Nhập hàm theo đúng cú pháp của hàm đó. Câu 5: (1.5 điểm) Cách 1: =(-1+3+6)/3 Cách 2 =(A1+B1+C1)/3 Cách 3: = AVERAGE(-1,3,6) Cách 4: = AVERAGE(A1,B1,C1) Cách 5: = AVERAGE(A1:C1) Cách 5: Viết công thức có sử dụng hàm với biến là địa chỉ của khối sẽ nhanh và hiệu quả nhất. Câu 6: (1,5 điểm) Chèn cột và hàng: - Bước 1: chọn cột hoặc hàng cần chèn. - Bước 2: Vào Insert/Columns hoặc Insert/Rows Câu 7: ( 1,5 điểm) Trong các ô B1, B2, B3 lần lượt chứa các giá trị là 5, 0, 4. Hãy giải thích và cho biết kết quả của các công thức sau: a. =SUM(4,B1:B3, 7) = SUM(4,5,0,4,7) = 4+5+0+4+7 = 20
  2. b. =AVERAGE(-2, B2, B3, 6) = AVERAGE(-2, 0, 4, 6) = (-2 + 0 + 4 + 6)/4 = 2 c. =MIN(-7, B1:B3, 8) = MIN(-7, 5,0,4, 8) có kết quả là -7