Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2017_2018.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)
- PHÒNG GD – ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH QUANG TRUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I - LỚP II NĂM HỌC 2017- 2018. Mạch kiến thức, Số câu Mức 4 và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kĩ năng Vận dụng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nâng cao TN T HT TN T HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT KQ L kh KQ L khá KQ khác KQ khá KQ khác ác c c 1. Kiến thức Số câu 1 1 1 2 1 tiếng việt Số 1,0 1,0 0,5 0,5 1 điểm a) Đọc Số câu 1 1 thành Số 4,0 tiếng 4,0 điểm 2. Đọc b) Đọc Số câu 2 2 1 1 4 2 hiểu Số 2,0 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 điểm a) Chính Số câu 1 1 tả Số 4,0 4,0 điểm 3. 1 Viết b) Đoạn, Số câu 1 bài 6,0 (viết Số 6,0 văn) điểm Kết hợp trong đọc và viết Số câu 3 2 3 3 1 6 4 2 Tổng Số 3,0 9,0 8,0 1,5 8,0 1,5 8,0 1,0 điểm
- PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017- 2018 (Đề 1) MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Kiểm tra : / 12 / 2017 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng:( 4 điểm ). Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học (Trong học kì 1 từ tuần 10 đến tuần 17).Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II.Đọc hiểu + kiến thức Tiếng Việt:( 6 điểm). - Đọc thầm bài: Bà cháu (sách giáo khoa Tiếng việt 2- tập I, trang 86) Dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1:(M1) (0,5đ) Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? Sung sướng, giàu sang. Nghèo khó và buồn bã. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm. Thiếu thốn mọi thứ. Câu 2:(M2) (0,5đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ " màu nhiệm" ? A. Đẹp mắt, lộng lẫy. B. Có phép lạ tài tình. C. Nhiều màu sắc rực rỡ. D. Nhiều của ngon vật lạ. Câu 3:(M1) (0,5đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Cô tiên đã cho hai anh em vật gì? A. Một túi tiền. B. Hai hạt đào. C. Một chiếc quạt. D. Một hạt đào. Câu 4: (M2) (0,5đ) Đúng ghi là "Đ" vào trước câu trả lời đúng : Khi bà mất, hai anh em xin cô tiên điều gì? Cho thêm thật nhiều vàng bạc. Cho bà sống lại như ngày xưa. Cho bà hiện về thăm hai anh em. Cho thêm thật nhiều châu báu. Câu 5: (M1) (0,5đ) Hãy nối từ trái nghĩa với từ "ngày" trong các từ dưới đây : ngày đất gió đêm trời
- Câu 6: (M2) (0,5đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ "chăm chỉ" ? A. cần kiệm B. vui vẻ C. siêng năng D. ngoan ngoãn Câu 7: (M3) (1đ) Hãy đặt một câu theo mẫu : Ai làm gì ? để nói về hoạt động của học sinh. Câu 8: (M3) (1đ) Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy sung sướng ? Câu 9: (M4) (1đ) Câu chuyện " Bà cháu" cho em biết điều gì? B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: (4 điểm) Nghe – viết Bài: Cây xoài của ông em. (từ Ông em đến bày lên bàn thờ ông);( Sách tiếng việt 2 tập 1 – trang 89 ). II/ Tập làm văn: (6điểm) Đề ra: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về một người thân của em.
- PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2 (Đề 1) NĂM HỌC 2017- 2018 A.BÀI KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm II. Đọc hiểu: (6 điểm) Mỗi lần đánh dấu đúng được 0,5 điểm ở các câu 1,2,3,4,5,6,Cụ thể : Câu 1: Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm. Câu 2: B. Có phép lạ tài tình. Câu 3: D. Một hạt đào. Câu 4: Đ Cho bà sống lại như ngày xưa. Câu 5: (0,5đ) Hãy nối từ trái nghĩa với từ "ngày" trong các từ dưới đây : ngày đất gió đêm Trời Câu 6: C. Siêng năng. Mỗi lần trả lời câu hỏi đúng được 1 điểm ở các câu 7,8,9: Câu 7: ví dụ : Tuấn làm ba bài tập toán. Câu 8: Vì bà đã mất hai anh em rất nhớ bà, vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Câu 9: Câu chuyện "Bà cháu" cho em biết tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó biết được tình cảm quý hơn vàng bạc châu báu. B. KIỂM TRA VIẾT - I. Chính tả: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1điểm - Viết chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Trình bày đúng quy định viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: (6 điểm) + Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ , viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm BGH duyệt : Tổ khối duyệt: Người ra đề : Bùi Thị Minh Hương
- Trường tiểu học Quang Trung Thứ ngày .tháng năm 2017 Họ và tên: Lớp: 2A BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT Điểm Lời Lời nhận xét của giáo viên KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng II. Đọc hiểu + kiến thức Tiếng Việt - Đọc thầm bài: Bà cháu (sách giáo khoa Tiếng việt 2- tập I, trang 86) Dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? Sung sướng, giàu sang. Nghèo khó và buồn bã. Tuy vất vả nhưng rất vui vẻ, đầm ấm. Thiếu thốn mọi thứ. Câu 2: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ " màu nhiệm" ? A. Đẹp mắt, lộng lẫy. B. Có phép lạ tài tình. C. Nhiều màu sắc rực rỡ. D. Nhiều của ngon vật lạ. Câu 3: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Cô tiên đã cho hai anh em vật gì? A. Một túi tiền. B. Hai hạt đào. C. Một chiếc quạt. D. Một hạt đào. Câu 4: Đúng ghi "Đ" vào trước câu trả lời đúng : Khi bà mất, hai anh em xin cô tiên điều gì? Cho thêm thật nhiều vàng bạc. Cho bà sống lại như ngày xưa. Cho bà hiện về thăm hai anh em. Cho thêm thật nhiều châu báu.
- Câu 5: Trong các từ dưới đây hãy nối từ trái nghĩa với từ "ngày": ngày đất gió đêm trời Câu 6: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ " chăm chỉ" ? A. cần kiệm B. vui vẻ C. siêng năng D. ngoan ngoãn Câu 7: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì ? để nói về hoạt động của học sinh. Câu 8: Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy sung sướng ? Câu 9: Câu chuyện " Bà cháu" cho em biết điều gì?
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI KÌ I- LỚP II NĂM HỌC 2017- 2018. Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mạch kiến Mức 3 Vận dụng Số câu Nhận biết Thông hiểu Tổng thức, và số Vận dụng nâng cao kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 2 1 3 3 Số và phép tính: cộng, Câu số 1,2 7 3,6 10 trừ trong Số phạm vi 100. 2 1 2 1 3 3 điểm Đại lượng và Số câu 1 1 đo đại lượng: đề-xi-mét ; ki- Câu số 5 lô-gam; lít. Số 1 1 điểm Yếu tố hình Số câu 1 1 2 học: hình Câu số 4 8 chữ nhật, Số hình tứ giác. 1 1 2 điểm Giải bài toán Số câu 1 1 về nhiều hơn, ít hơn Câu số 9 liên quan Số đến đơn vị 1 1 điểm đã học. Số câu 3 1 2 2 1 1 6 4 Tổng Số điểm 3 1 2 2 1 1 6 4
- PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017- 2018 (Đề 1) MÔN TOÁN - LỚP 2 NGÀY KIỂM TRA : / 12 / 2017 Câu 1:(M1) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Kết quả của phép tính 39 + 48 là : A. 86 B. 68 C. 87 D. 78 Câu 2: (M1) Đánh dấu x vào trước kết quả đúng của phép tính : 93 – 25 = 86 68 78 87 Câu 3 : (M2) Tính : 46 - 10 + 28 = 100 - 49 + 12 = = = Câu 4 (M1) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số hình chữ nhật có trong hình bên là: A. 4 B. 5 C. 7 D. 9 Câu 5: (M3) Trong các số sau hãy nối số thích hợp vào chỗ chấm: 6dm5cm = cm 650 65 70 700 Câu 6: (M2) Tìm x : x + 9 = 24 43 – x = 17 Câu 7: (M2) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số cần điền vào chỗ chấm ? kg + 38 kg = 76 kg : A. 38 B. 42 C. 50 D. 37 Câu 8: (M3) Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được ba hình tứ giác. Câu 9: (M3) Một cửa hàng buổi sáng bán được 8 chục lít dầu và bán nhiều hơn buổi chiều 46 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Câu 10: (M4) Hiệu của hai số là số lớn nhất có một chữ số. Số trừ là 20. Tìm số bị trừ? BGH duyệt: Tổ khối duyệt: Người ra đề:
- PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề 1) NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN TOÁN – LỚP 2 Mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1: (1 điểm) C. 87 Câu 2: (1 điểm) 68 Câu 3: (1 điểm - Mỗi bài đúng được 0,5 điểm) 46 - 10 + 28 = 36 + 28 100- 49 + 12 = 51 + 12 = 64 = 63 Câu 4: (1 điểm) D. 9 Câu 5: (1 điểm)Trong các số sau hãy nối số thích hợp vào chỗ chấm: 6dm5cm = cm 650 65 70 700 Câu 6: (1 điểm - Mỗi bài đúng được 0,5 điểm) X + 9 = 24 43 - X = 17 X = 24 - 9 X = 43-17 X = 15 X = 26 Câu 7: A.38 Câu 8: (1 điểm)Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được ba hình tứ giác. Ví dụ: Câu 9: (1 điểm) Bài giải: 8chục = 80 (0,25 điểm) Buổi chiều cửa hàng đó bán được số dầu là: (0,25 điểm) 80 – 46 = 34 ( ℓ ) (0,25 điểm) Đáp số: 34 ℓ dầu. (0,25 điểm) Câu 10: (1 điểm) Số lớn nhất có một chữ số là 9. Vậy hiệu của hai số là 9. (0,25 điểm) Số bị trừ là : (0,25 điểm) 9 + 20 = 29 (0,25 điểm) Đáp số: 29 (0,25 điểm) BGH duyệt: Tổ khối duyệt: Người ra đề: Bùi Thị Minh Hương
- Trường tiểu học Quang Trung Thứ ngày .tháng 12 năm 2017 Họ và tên: Lớp: 2A BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN Điểm Lời Lời nhận xét của giáo viên Câu 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Kết quả của phép tính 39 + 48 là : A. 86 B. 68 C. 87 D. 78 Câu 2: Đánh dấu x vào trước kết quả đúng của phép tính : 93 – 25 = 86 68 78 87 Câu 3: Tính : 46 - 10 + 28 = 100 - 49 + 12 = = = Câu 4 : Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số hình chữ nhật có trong hình bên là: A. 4 B. 5 C. 7 D. 9 Câu 5: Trong các số sau hãy nối số thích hợp vào chỗ chấm: 6dm5cm = cm 650 65 70 700 Câu 6: Tìm x : x + 9 = 24 43 – x = 17
- Câu 7: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số cần điền vào chỗ chấm: kg + 38 kg = 76 kg : A. 38 B. 42 C. 50 D. 37 Câu 8: Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được ba hình tứ giác. Câu 9: Một cửa hàng buổi sáng bán được 8 chục lít dầu và bán nhiều hơn buổi chiều 46 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Câu 10: Hiệu của hai số là số lớn nhất có một chữ số. Số trừ là 20. Tìm số bị trừ? Bài giải
- PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI KÌ I- LỚP II NĂM HỌC 2017- 2018. Mức 4 Mức 1 Mức 2 Mạch kiến Mức 3 Vận dụng Số câu Nhận biết Thông hiểu Tổng thức, và số Vận dụng nâng cao kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 2 1 3 3 Số và phép tính: cộng, Câu số 1,2 7 3,6 10 trừ trong Số phạm vi 100. 2 1 2 1 3 3 điểm Đại lượng và Số câu 1 1 đo đại lượng: đề-xi-mét ; ki- Câu số 5 lô-gam; lít. Số 1 1 điểm Yếu tố hình Số câu 1 1 2 học: hình Câu số 4 8 chữ nhật, Số hình tứ giác. 1 1 2 điểm Giải bài toán Số câu 1 1 về nhiều hơn, ít hơn Câu số 9 liên quan Số đến đơn vị 1 1 điểm đã học. Số câu 3 1 2 2 1 1 6 4 Tổng Số điểm 3 1 2 2 1 1 6 4
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I KHỐI 2 NĂM HỌC 2017– 2018 (Đề 2) MÔN : TOÁN Câu1. (M1) (1điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng : Số liền trước số 79 là : A. 78 B. 80 C. 77 D. 81 Câu 2. (M1) (1điểm) Hãy đánh dấu x vào trước kết quả đúng của phép tính : 59 + 16 = 65 75 85 79 Câu 3. (M2) (1điểm) Tính : 28kg + 6kg – 30kg = 67ℓ + 23ℓ – 20ℓ = = = Câu 4: (M1) (1điểm) Trong hình vẽ bên có: A. 3 hình chữ nhật C. 5 hình chữ nhật B. 4 hình chữ nhật D.6 hình chữ nhật Câu 5. (M3) (1điểm) Nối ô trống với kết quả thích hợp : 29 < < 44 27 37 28 44 Câu 6 . (M2) (1điểm) Tìm x: x + 26 = 73 100 – x = 40 Câu 7. (M2) (1điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S a. 23 + 34 = 37 b. 97 - 25 = 72 c. 56 + 12 = 68 d. 81 - 0 = 80 Câu 8 (M3) (1điểm) Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình vẽ sau để được 2 hình tứ giác.
- Câu 9. (M3) (1điểm) Tấm vải xanh dài 5 dm, tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải xanh 19cm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu xăng – ti – mét ? Bài 10 (M4) (1điểm) Tổng hai số là 39. Số hạng thứ nhất là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm số thứ hai.
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ( Đề 2) NĂM HỌC 2017-2018 Câu 1: (1điểm) A. 78 Câu 2 (1điểm) x 75 Câu 3: (1điểm) Tính (Đúng mỗi bài được 0,5 điểm) 28kg + 6kg – 3kg = 34kg – 3kg = 31kg 67ℓ + 33ℓ – 22ℓ = 100ℓ – 22ℓ = 78ℓ Câu 4: (1điểm) C. 5 hìnhchữ nhật Câu 5 (1điểm) Nối ô trống với kết quả thích hợp : 29 < < 44 27 37 28 44 Câu 6 (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S ( Điền đúng mỗi bài được 0,25 điểm) a. 23 + 34 = 37 S b. 97 - 25 = 72 Đ c. 56 + 12 = 68 Đ d. 81 - 0 = 80 s Câu 7 (1 điểm) Tìm x: (Đúng mỗi bài được 0,5 điểm) x + 26 = 73 100 – x = 40 x = 73 – 26 x = 100 – 40 x = 47 x = 60 Câu 8 (1 điểm) Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình vẽ sau để được 2 hình tứ giác.
- Câu 9 (1điểm) Bài giải Đổi 5dm = 50 cm 0,25 điểm Tấm vải đỏ dài số xăng - xi – mét là : 0,25 điểm 50 - 19 = 31 (cm) 0,25 điểm Đáp số : 31 cm 0,25 điểm Câu 10 (1 điểm) Bài giải Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10. Số liền sau số 10 là 11. 0,25 điểm Vậy số hạng thứ nhất là 11 Số hạng thứ hai là 0,25 điểm 39 – 11 = 28 0,25 điểm Đáp số: 28 0,25 điểm
- Trường tiểu học Quang Trung Thứ ngày .tháng 12 năm 2017 Họ và tên: Lớp: 2A BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN Điểm Lời Lời nhận xét của giáo viên Câu1. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng : Số liền trước số 79 là : A. 78 B. 80 C. 77 D. 81 Câu 2. Hãy đánh dấu x vào trước kết quả đúng của phép tính : 59 + 16 = 65 75 85 79 Câu 3. Tính : 28kg + 6kg – 30kg = 67ℓ + 23ℓ – 20ℓ = = = Câu 4: Trong hình vẽ bên có: A. 3 hình chữ nhật C. 5 hình chữ nhật B. 4 hình chữ nhật D.6 hình chữ nhật Câu 5. Nối ô trống với kết quả thích hợp : 29 < < 44 27 37 28 44 Câu 6 . Tìm x: x + 26 = 73 100 – x = 40
- Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S a. 23 + 34 = 37 b. 97 - 25 = 72 c. 56 + 12 = 68 d. 81 - 0 = 80 Câu 8 Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình vẽ sau để được 2 hình tứ giác. Câu 9. Tấm vải xanh dài 5 dm, tấm vải đỏ ngắn hơn tấm vải xanh 19cm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu xăng – ti – mét ? Bài giải Bài 10 Tổng hai số là 39. Số hạng thứ nhất là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm số thứ hai. Bài giải
- PHÒNG GD – ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH QUANG TRUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I - LỚP II NĂM HỌC 2017- 2018. Mạch kiến thức, Số câu Mức 4 và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kĩ năng Vận dụng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nâng cao TN T HT TN T HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT KQ L kh KQ L khá KQ khác KQ khá KQ khác ác c c 1. Kiến thức Số câu 1 1 1 2 1 tiếng việt Số 1,0 1,0 0,5 0,5 1 điểm a) Đọc Số câu 1 1 thành Số 4,0 tiếng 4,0 điểm 2. Đọc b) Đọc Số câu 2 2 1 1 4 2 hiểu Số 2,0 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 điểm a) Chính Số câu 1 1 tả Số 4,0 4,0 điểm 3. 1 Viết b) Đoạn, Số câu 1 bài 6,0 (viết Số 6,0 văn) điểm Kết hợp trong đọc và viết Số câu 3 2 3 3 1 6 4 2 Tổng Số 3,0 9,0 8,0 1,5 8,0 1,5 8,0 1,0 điểm
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I KHỐI 2 NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN : TIẾNG VIỆT (Đề 2) Ngày kiểm tra: /12/2017 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC I - Đọc thành tiếng: (4 điểm) Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài : “ Sự tích cây vú sữa ; Bé Hoa ;Bà cháu ”( SGKTV2, Tập1). Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II –Đọc hiểu : ( 6 điểm) Đọc thầm bài tập đọc: “Hai anh em” (Trang 119-TV2/tập 1) Dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1: (M1) (0,5 điểm)Em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hai anh em chia lúa như thế nào? A. Phần em nhiều hơn. B. Phần anh nhiều hơn. C. Chia thành hai phần bằng nhau. D. Chia thành bốn phần bằng nhau. Câu 2: (M2) (0,5 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? A.Cho thêm lúa sang phần của nhau. B. Lấy lúa của phần người kia. C. Gộp chung lúa cả hai phần lại. D. Cả ba ý trên đều đúng. Câu 3. (M2) (0,5 điểm)Đúng ghi Đ sai ghi S vào câu trả lời sau: Mỗi người cho thế nào là công bằng? A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. B. Anh hiểu công bằng là chia hai đống lúa không bằng nhau thì mới là công bằng C. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con D Em hiểu công bằng là chia hai đống lúa không bằng nhau thì mới là công bằng. Câu 4 : (M4) (1 điểm) Nội dung chính của bài “Hai anh em” nói lên điều gì? Câu 5: (M1) (0,5 điểm) Hãy đánh dấu x vào trướccâu trả lời đúng Trong câu : “ Hạt đào mọc thành cây. ” Từ ngữ nào chỉ hoạt động? hạt đào mọc cây thành
- Câu 6 (M3)(1 điểm) Hãy viết một câu về tình cảm của hai anh em trong bài “Hai anh em” Câu 7. (M2) (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Từ nào chỉ đặc điểm: A. ngoan B. cày C. cây D. ruộng Câu 8: (M1) (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Bài “Hai anh em” được chia làm mấy đoạn: A. 1 đoạn B. 2 đoạn C. 3 đoạn D. 4 đoạn. Câu 9 : (M3) (1 điểm) Tìm và viết vào chỗ từ trái nghĩa với mỗi từ sau: trắng / nhanh / vui / B . PHẦN KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả: (4 điểm) Nghe viết Bài viết: Con chó nhà hàng xóm .(Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131) II/ Tập làm văn(6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về con vật nuôi trong nhà mà em biết.
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG TRUNG CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (Đề 2) NĂM HỌC 2017-2018 MÔN : TIẾNG VIỆT A/ PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: I/ Đọc thành tiếng(4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe , rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu (1 điểm) - Đọc đúng tiếng ,từ , ( không đọc sai quá 5 tiếng ) : - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu , cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm - Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II/ Đọc - hiểu (6 điểm) Mỗi lần đánh dấu đúng được 0,5 điểm Câu 1 (0,5 điểm): C. Chia thành hai phần bằng nhau. Câu 2 (0,5 điểm): B A.Cho thêm lúa sang phần của nhau. Câu 3 ( 0,5 điểm): A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Đ B. Anh hiểu công bằng là chia hai đống lúa không bằng nhau thì mới là công bằng. S C. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con Đ D Em hiểu công bằng là chia hai đống lúa không bằng nhau thì mới là công bằng. S Câu 4 ( 1 điểm): Anh em một nhà phải biết đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau Câu 5 (0,5 điểm): mọc X Câu 6 (1 điểm): VD: Hai anh em rất thương yêu nhau. Câu 7( 0,5 điểm ): A. ngoan Câu 8 ( 0,5 điểm) D. 4 đoạn. Câu 9( 1 điểm) Tìm và viết vào chỗ từ trái nghĩa với mỗi từ sau: trắng / đen nhanh / chậm vui / buồn
- B/PHẦN KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả (4điểm) - Tốc độ đọc viết đạt yêu cầu (1điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ , cỡ chữ : 1 điểm - Viết chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm -Trình bày đúng quy định viết sạch, đẹp : 1 điểm II/ Tập làm văn (6 điểm) -Nội dung (y) : 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các y theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài . - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết chính tả : 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm Người ra đề Nguyễn Thị Tuyết Nhung
- Trường tiểu học Quang Trung Thứ ngày .tháng năm 2017 Họ và tên: Lớp: 2A BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT Điểm Lời Lời nhận xét của giáo viên PHẦN KIỂM TRA ĐỌC I - Đọc thành tiếng: Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài : “ Sự tích cây vú sữa ; Bé Hoa ;Bà cháu ”( SGKTV2, Tập1). Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II –Đọc hiểu : Đọc thầm bài tập đọc: “Hai anh em” (Trang 119-TV2/tập 1) Dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau: Câu 1: Em hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hai anh em chia lúa như thế nào? A. Phần em nhiều hơn. B. Phần anh nhiều hơn. C. Chia thành hai phần bằng nhau. D. Chia thành bốn phần bằng nhau. Câu 2: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? A.Cho thêm lúa sang phần của nhau. B. Lấy lúa của phần người kia. C. Gộp chung lúa cả hai phần lại. D. Cả ba ý trên đều đúng.
- Câu 3: Đúng ghi Đ sai ghi S vào câu trả lời sau Mỗi người cho thế nào là công bằng? A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. B.Anh hiểu công bằng là chia hai đống lúa không bằng nhau thì mới là công bằng. C. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. D Em hiểu công bằng là chia hai đống lúa không bằng nhau thì mới là công bằng. Câu 4 : Nội dung chính của bài “Hai anh em” nói lên điều gì? Câu 5: Hãy đánh dấu x vào trướccâu trả lời đúng Trong câu : “ Hạt đào mọc thành cây. ” Từ ngữ nào chỉ hoạt động? hạt đào mọc cây mọc thành Câu 6 : Hãy viết một câu về tình cảm của hai anh em trong bài “Hai anh em” Câu 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Từ chỉ hoạt động trong câu: "Hai anh em cày chung một đám ruộng". A. chung B. cày C. đám D. ruộng Câu 8: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Bài “Hai anh em” được chia làm mấy đoạn: A. 1 đoạn B. 2 đoạn C. 3 đoạn D. 4 đoạn. Câu 9 : Tìm và viết vào chỗ từ trái nghĩa với mỗi từ sau: trắng / nhanh / vui /