Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

doc 6 trang Thương Thanh 22/07/2023 2360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2018_2019_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐỀ KIỂM TRA THI HỌC KÌ I NHÓM LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ 6 Năm học: 2018 – 2019 Mã đề thi 004 Ngày kiểm tra:7/12/2018 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Trả lời các câu hỏi sau bằng cách tô đậm chữ cái đứng trước phương án đúng vào phiếu bài làm: Câu 1. Văn hóa Sa Huỳnh được hình thành ở vùng đất nào? A. Vùng Tây Nam Bộ B. Vùng Đông Bắc Bộ C. Vùng Nam Trung Bộ D. Vùng Bắc Trung Bộ Câu 2. Chủ nhân của nền văn hóa Đông Sơn là ai? A. Người Lạc Việt B. Người nguyên thủy C. Người Âu Lạc D. Người Tây Âu Câu 3. Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Văn Lang là gì? A. Voi B. Thuyền C. Ngựa D. Đi bộ Câu 4. Kim loại được tìm thấy đầu tiên là gì? A. Nhôm B. Đồng C. Sắt D. Thép Câu 5. Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng có điểm gì khác so với rìu đá của thời kì trước? A. Rìu được mài nhẵn toàn bộ và có hình dáng cân xứng B. Rìu còn thô sơ C. Rìu được mài có vai D. Rìu mài lưỡi sắc hơn Câu 6. Sự phân công lao động trong xã hội thị tộc phụ hệ dựa trên cơ sở nào? A. Theo giới tính B. Theo năng lực C. Theo độ tuổi D. Theo giới tính, nội dung công việc Câu 7. Câu nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước” là của ai? A. Tôn Đức Thắng B. Phạm Văn Đồng C. Hồ Chí Minh D. Võ Nguyên Giáp Câu 8. Sau những ngày lao động vất vả, cư dân Văn Lang thường có hoạt động gì? A. Tổ chức lễ hội, vui chơi B. Tổ chức đi thăm người thân trong gia đình C. Thực hiện nghi lễ thờ cúng tổ tiên D. Nghỉ ngơi, chuẩn bị cho một mùa mới Câu 9. Một trong những lý do cơ bản dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang là? A. Dân số tăng B. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm C. Xuất hiện người giàu, người nghèo D. Làm ra nhiều lúa gạo Câu 10. Các câu chuyện Trầu, cau và bánh chưng, bánh giầy cho ta biết con người thời Văn Lang đã có những tục lệ gì? A. Tục ăn trầu cau, gói bánh chưng và bánh giầy B. Tục ăn trầu, nhuộm răng C. Tục xăm mình, ăn trầu cau
  2. D. Tục gói bánh chưng, bánh giầy Câu 11. Thuật luyện kim ra đời dựa trên cơ sở của nghề nào? A. Trồng lúa nước B. Làm đồ trang sức C. Chăn nuôi D. Làm gốm Câu 12. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Văn Lang là gì? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp Câu 13. Trong tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang, người đứng đầu các chiềng chạ là ai? A. Thục Phán B. Lạc Tướng C. Lạc Hầu D. Bồ chính Câu 14. Sự xuất hiện của các ngôi mộ chôn theo hình thức khác nhau đã nói lên điều gì? A. Tình cảm trong gia đình B. Sự phân hóa giàu, nghèo trong xã hội C. Quan niệm sống con người D. Tập tục của cư dân Câu 15. Một trong những yếu tố tạo nên bước chuyển biến mới trong xã hôi của cư dân Lạc Việt là gì? A. Đồ đá được cải tiến B. Đồ xương, sừng tăng lên C. Nghề đúc đồng phát triển D. Đồ gốm ra đời Câu 16. Yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang là gì? A. Tục gói bánh chưng, bánh giầy B. Tổ chức lễ hội và tín ngưỡng C. Tục ăn trầu, nhuộm răng D. Đời sống vật chất và tinh thần Câu 17. Cách đây 4000 – 3500 năm, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy các công cụ bằng đá, đồ gốm được cải tiến ở những đâu? A. Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Bắc Sơn B. Hoa Lộc, Quan Yên, núi Đọ C. Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung Leng D. Hoa Lộc, Bắc Sơn, Sơn Vi Câu 18. Vua Hùng đã đặt tên nước là gì? A. Âu Lạc B. Văn Lang C. Đại Cồ Việt D. Đại Việt Câu 19. Lý do cơ bản nhất giúp con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn là? A. Địa bàn cư trú được mở rộng B. Của cải con người dư thừa C. Xuất hiện nghề nông trồng lúa nước D. Công cụ bằng đá được cải tiến Câu 20. Hiện vật tiêu biểu cho nền văn hóa của cư dân Văn Lang là gì? A. Lưỡi cày đồng B. Lưỡi cuốc đồng C. Vũ khí bằng đồng D. Trống đồng II. Phần tự luận (5 điểm): Câu 1 (2 điểm): Sự phân công trong lao động thời Tiền Đông Sơn được hình thành như thế nào? Câu 2 (3 điểm): Trình bày quá trình thành lập nhà nước Văn Lang? Theo em, em cần phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ những thành quả của các vua Hùng? (Học sinh làm bài vào phiếu bài làm)
  3. Đề 04 - Trang 1 / 3
  4. Đề 03 - Trang 1 / 3
  5. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIÊM TRA HỌC KÌ I NHÓM LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ 6 Năm học: 2018 - 2019 Ngày kiểm tra: 7/12/2018 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C B A D C A B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A D B C D C B C D II. Tự luận (5điểm): Câu Nội dung Điểm 1 ❖Sự phân công trong lao động được hình thành: - Thuật luyện luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày 0.5 càng phát triển. - Sự xuất hiện của một số nghề thủ công mới đã dẫn đến sự phân 0.5 công lao động hình thành: + Nam giới: Một bộ phận tham gia sản xuất nông nghiệp (cày), săn bắt và 0.5 đánh cá. Một bộ phận chuyên hơn thì phụ trách việc chế tác công cụ. + Phụ nữ: Tham gia sản xuất nông nghiệp, dệt vải, làm gốm 0.5 2 ❖ Quá trình thành lập nhà nước Văn Lang: - Thời gian: Vào thế kỉ VII TCN 0.5 - Địa điểm: Vùng đất Gia Ninh (Phú Thọ) 0.25 - Tên nước: Văn Lang 0.25 - Người đứng đầu: Hùng Vương (theo hình thức cha truyền con 0.5 nối) - Kinh đô: Vùng đất Bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ) 0.5 ❖ Để giữ gìn và bảo vệ thành quả vua Hùng các em cần: - Học sinh có thể liên hệ một số việc làm cụ thể của cá nhân như: 1.0 Tích cực học tập, rèn luyện bản thân; tuyên truyền và tiếp thu có chọn lọc văn hóa . Đề 03 - Trang 2 / 3
  6. Ghi chú: Căn cứ vào đối tượng học sinh và mức độ làm bài thực tế, dựa vào thang điểm trên giáo viên có thể điều chỉnh và cho các điểm còn lại. III. Duyệt đề Người ra đề Tổ trưởng chuyên môn BGH duyệt Nguyễn Thị Tơ Phạm Thị Mai hương Lê Thị Thu Hoa Đề 03 - Trang 3 / 3