Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 BẮC NINH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Địa lí – Lớp 9 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Đất xám và đất phù sa. B. Đất badan và đất feralit. C. Đất phù sa và đất feralit. D. Đất badan và đất xám. Câu 2: Trung tâm công nghiệp nào sau đây chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ? A. Biên Hòa. B. Vũng Tàu. C. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Thủ Dầu Một. Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ thì khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng A. cao nhất. B. thấp nhất. C. trung bình. D. thấp hơn nông nghiệp. Câu 4: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực hiện nay của vùng Đông Nam Bộ là A. lúa gạo. B. dầu thô. C. cà phê. D. chè. Câu 5: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Chủ động chung sống với lũ. B. Xây dựng hệ thống đê điề. C. Tăng cường công tác dự báo lũ. D. Đầu tư cho các dự án thoát nướ. Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7: (3,0 điểm) Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành dịch vụ? Câu 8: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Năng suất lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2005 - 2019. Năm 2005 2010 2019 Năng suất (tạ/ha) 50,4 54,7 59,7 (Nguồn: Niên giám thống kê 2020) a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện năng suất lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2005 – 2019 và rút ra nhận xét. b) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng này. Hết
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Địa lý – Lớp 9 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C A B A C PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 7. Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành dịch vụ? 3,0 - Có TP. Hồ Chí Minh là đầu môi giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ 0,5 và cả nước. - Dân số đông, mức sống người dân khá cao. 0,5 - Có nhiều đô thị lớn. 0,5 - Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh. 0,5 - Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. 0,5 - Tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng (bãi biển, vườn quốc gia,di tích văn háo – lịch sử). 0,5 Hoạt động du lịch biển diễn ra sôi động quanh năm TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất trong cả nước. Câu 8.a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa cả năm của Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2,5 2005 – 2019 và nêu nhận xét - Vẽ biểu đồ: 2,0 + Dạng biểu đồ: dạng cột đơn (các loại biểu đồ khác không cho điểm) + Yêu cầu: Chính xác, khoa học, có đầy đủ số liệu trên biểu đồ, tên biểu đồ ( thiếu, sai mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm - Nhận xét: Giai đoạn từ 2005 đến 2019 năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long tăng 0,5 nhanh và tăng liên tục (d/c) Câu 8.b) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng này. 1,5 - Việc sản xuất lương thực của vùng giải quyết nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng 0,5 cũng như cả nước, đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia. - Cung cấp mặt hàng lúa gạo xuất khẩu có giá trị. Cung cấp nguồn phụ phẩm cho ngành 0,5 chăn nuôi, thúc đẩy ngành này phát triển. - Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân. Phát huy hiệu quả những thế mạnh về 0,5 điều kiện tự nhiên và dân cư của vùng, góp phần sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên (thau chua, rửa mặn). Hết