Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_6_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I1 BẮC NINH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Lịch sử và Địa lí– Lớp 6 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 90phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1.Đông Nam Á được biết đến là “cái nôi” của nền văn minh A.Thủ công nghiệp.B.Lúa nước. C. Thương mại.D. Gốm sứ. Câu 2. Khu vựcĐông Nam Á chịu ảnh hưởng của văn hóa A. Ấn Độ. B.Trung Quốc. C.Ai Cập - Lưỡng Hà.D.Ấn Độ - Trung Quốc. Câu 3. Hiện vật tiêu biểu cho văn hóa của người Việt cổ là A. Lẫy nỏ đồng. B.Lưỡi cày đồng. C.Trống đồng Đông Sơn.D.Mũi tên đồng. Câu 4.Nhà nước Âu Lạc gắn với câu chuyện, sự tích nổi tiếng nào trong lịch sử dân tộc A. Thánh Gióng.B. Mị Châu - Trọng Thủy. C.Con Rồng cháu Tiên.D.Bánh chưng, bánh giầy. II. TỰ LUẬN (4,5 điểm) Câu 5. (3,0 điểm) Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Hãy nêu ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang. Câu 6. (1,5 điểm) Trong thời kì Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã bóc lột nhân dân ta về kinh tế như thế nào? Tại sao chúng lại kiểm soát chặt chẽ đồ sắt của nhân dân ta? PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm) Câu 1:Thành phần có tỉ lệ lớn nhất trong đất là A. hạt khoáng.B. không khí.C.nước.D. chất hữu cơ. Câu 2:Các yếu tố khí hậu có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố theo đới của thực vật là A. độ ẩm và không khí.B. nhiệt độ và lượng mưa. C. khí áp và gió thổi thường xuyên.D. nhiệt độ và gió thổi thường xuyên. Câu 3:Phạm vi của đới nóng A. từ xích đạo đến vĩ tuyến 300.B. từ vĩ tuyến 30 0 đến vĩ tuyến 600. C. từ vĩ tuyến 300B đến vĩ tuyến 300N.D. từ vĩ tuyến 60 0 đến vĩ tuyến 900. Câu 4:Các đới thiên nhiên trên Trái Đất được phân biệt chủ yếu dựa vào A. các đặc điểm về sinh vật.B. các đặc điểm về thổ nhưỡng. C. các đặc điểm về thủy văn.D. các đặc điểm về khí hậu. II. PHẦN TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 5:(2,5 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm của rừng nhiệt đới. HẾT
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 6 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ PHÂN MÔNLỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C B II. TỰ LUẬN (4,5 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 5. 3,0 Nhà nước Văn Lang ra trong hoàn cảnh nào? 2,0 - Vào khoảng thế kỉ VII TCN nhờ sự phát triển của công cụ bằng đồng và sắt, đời sống của 0.5 người Việt cổ đã có sự chuyển biến rõ rệt. - Nhu cầu chung sống, làm thủy lợi và chống giặc ngoại xâm đã thúc đẩy sự ra đời nhà 0,5 nước đầu tiên ở nước ta - Nhà nước Văn Lang. - Địa bàn chủ yếu của nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở Bắc Bộ và 0,5 Bắc Trung bộ ngày nay. - Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương (18 đời Hùng Vương), cả nước chia thành 15 Bộ. 0,5 Hãy nêu ý nghĩa sự ra đời của Nhà nước Văn Lang. 1.0 - Nhà nước còn sơ khai, chưa có pháp luật thành văn, quân đội, chữ viết. 0,5 - Là nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta. 0,5 Câu 6. 1.5 - Chiếm ruộng đất của dân ta 0,25 - Thu tô thuế nặng nề 0,25 - Nắm độc quyền về sắt và muối 0,25 - Bắt dân ta phải cống nạp sản vật quý. 0,25 - Chúng kiểm soát chặt chẽ đồ sắt vì: Sắt là nguyên liệu tốt nhất để tạo ra công cụ sản xuất 0,5 và vũ khí sắc bén. Chúng muốn kìm hãm nhân dân ta để dễ cai trị. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A B C D PHẦN II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 5( 2,5 điểm) Đặc điểm của rừng nhiệt đới: 0,25 - Phân bố: Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam - Khí hậu: + Nhiệt độ trung bình năm trên 21°C 0,5 + Lượng mưa trung bình năm trên 1700 mm - Cấu trúc: Rừng gồm nhiều tầng: 2-3 tầng trở lên 0,25 - Thực vật: Có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám 0,5 trên thân cây - Động vật: Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn, 0,5 nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ - Phân loại: Gồm 2 kiểu chính: Rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa + Rừng mưa nhiệt đới: được hình thành ở nơi mưa nhiều quanh năm 0,5 + Rừng nhiệt đới gió mùa phát triển ở những nơi có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.