Đề kiểm tra Giữa học kì 2 theo hướng phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

docx 4 trang nhungbui22 13/08/2022 3730
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kì 2 theo hướng phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_theo_huong_phat_trien_nang_luc_con.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kì 2 theo hướng phát triển năng lực Công nghệ Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Công nghệ 6 Thời gian 45 phút MÃ ĐỀ 01 I.Trắc nghiệm (2 điểm) Em hãy lựa chọn ý đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Trang phục có vai trò như sau A. bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động của thời tiết; góp phần tôn thêm vẻ đẹp của người mặc. B. bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động của môi trường; góp phần tôn thêm vẻ đẹp của người mặc C. bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động của thời tiết và môi trường; không tôn thêm vẻ đẹp của người mặc D. bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động của thời tiết và môi trường; góp phần tôn thêm vẻ đẹp của người mặc. Câu 2. Phân loại trang phục theo lứa tuổi bao gồm A. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên; trang phục người cao tuổi. B. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên; trang phục mặc thường ngày. C. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục mùa lạnh; trang phục người cao tuổi. D. Trang phục trẻ em, trang phục nam, trang phục trung niên; trang phục người cao tuổi. Câu 3. Các bước chính bảo quản trang phục cần tuân theo quy trình sau A. Làm khô, làm sạch, làm phẳng, cất giữ B. Cất giữ, làm sạch, làm khô, làm phẳng C. Làm sạch, làm khô, làm phẳng, cất giữ. D. Làm phẳng, làm sạch, làm khô, cất giữ. Câu 4. Xu hướng chung của thời trang trong thời gian tới là A. Đơn giản; tiện dụng với kiểu dáng, chất liệu. B. Đơn giản; tiện dụng với kiểu dáng, chất liệu; màu sắc đa dạng, phong phú. C. Đơn giản; tiện dụng với kiểu dáng; màu sắc đa dạng, phong phú. D. Đơn giản; màu sắc đa dạng, phong phú. Câu 5. Một số đồ dùng điện trong gia đình là A. Quạt điện, tủ lạnh, nồi cơm điện, xe máy. B. Quạt điện, tủ lạnh, chảo, đèn điện. C. Quạt điện, tủ lạnh, nồi cơm điện, đèn điện.
  2. D. Quạt điện, tủ lạnh, xe đạp, đèn điện. Câu 6. Công dụng của đèn điện là A. chiếu sáng, trang trí. B. chiếu sáng, sưởi ấm. C. chiếu sáng, trang trí, sưởi ấm. D. Trang trí, sưởi ấm. Câu 7. Một số bóng đèn thông dụng là A. Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn compac. B. Đèn sợi đốt, đèn LED, đèn compac. C. Đèn sợi đốt, đèn compac; đèn huỳnh quang, đèn LED D. Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn LED. Câu 8. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu là tính chất của loại vải nào A. Vải sợi hóa học. B. Vải sợi tổng hợp. C. Vải sợi pha D. Vải sợi thiên nhiên II. Tự luận (8 điểm) Câu 1. (2 điểm) Nêu cách sử dụng trang phục? Câu 2.(2 điểm). Phân biệt đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? Câu 3(1 điểm). Vì sao vào mùa hè người ta thường mặc vải sợi bông, ít hoặc không mặc vải sợi polyeste? Câu 4. (2 điểm) Bạn Lan có vóc dáng cao gầy, để khắc phục nhược điểm trên bạn Lan cần lựa chọn chất liệu vải, kiểu dáng, màu sắc, đường nét và họa tiết của trang phục như thế nào Câu 5. (1 điểm) Cho quạt điện 220V-112W. Hãy xác định công suất định mức và điện áp định mức của quạt điện trên?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM CÔNG NGHỆ 6 GIỮA HỌC KÌ II Câu Nội dung Điểm I. Trắc nghiệm 2 điểm Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 D A C B B C C D II. Tự luận 8 điểm Câu 1 2điểm Cách sử dụng trang phục + Trang phục đi học: có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ 0,5đ hoạt động; có màu sắc hài hoà; thường được may từ vải sợi pha. + Trang phục lao động: có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt 0,5đ động; có màu sắc sẫm màu; thường được may từ vải sợi bông. + Trang phục dự lễ hội: có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là 0,5đ trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hội. + Trang phục mặc ở nhà: có kiểu dáng đơn giản, thoải mái; thường 0,5đ được may từ vải sợi thiên nhiên. Câu 2 2 điểm Phân biệt đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang Đèn sợi đốt Đèn huỳnh quang Cấu tạo Gồm có ba bộ phận Gồm hai bộ phận chính: bóng thuỷ tinh, chính: ống thuỷ tinh sợi đốt và đuôi đèn. (có phủ lớp bột huỳnh 0,5đ quang) và hai điện cực. Nguyên lý Khi hoạt động, dòng Khi hoạt động, sự hoạt động điện chạy trong sợi đốt phóng điện giữa hai của bóng đèn làm cho cực của đèn tác dụng 1đ sợi đốt nóng lên đến lên lớp bột huỳnh nhiệt độ rất cao và phát quang phủ bên trong sáng ống làm phát ra ánh sáng Thông số kỹ 110V/15 W, 110V/100 110V/18 W, 110V/40 thuật W, 220V/25 W, W, 220V/18 W, 220V/40 W, 220V/60 220V/20 W, 220V/36 0,5đ W, 220V/75 W, W, 220V/40 W. 220V/100 W. Câu 3 1 điểm Vào mùa hè người ta thường mặc vải sợi bông, ít hoặc không mặc 1đ vải sợi polyeste vì vải sợi bông mặc mát, thấm mồ hổi; vải polyeste mặc bí, không thấm mồ hôi Câu 4 2 điểm bạn Lan cần lựa chọn chất liệu vải, kiểu dáng, màu sắc, đường nét 0,5đ và họa tiết của trang phục như sau
  4. - Chất liệu vải: Vải cứng, dày dặn hoặc mềm vừa phải 0,5đ - Kiểu dáng: Kiểu thụng, có đường nếp gấp ngang, tay bồng, có 0,5đ bèo - Màu sắc: Màu sáng. 0,5đ - Đường nét, hoa văn: Kẻ ngang, kẻ ô vuông to; hoa to Câu 5 1 điểm Quạt điện 220V-112W. - Điện áp định mức là 220V 0,5đ - Công suất định mức là 112V 0,5đ 1.Bóng đèn sợi đốt - Cấu tạo - Nguyên lý làm việc: - Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn sợi đốt: 110 V/15 W, 110 V/100 W, 220 V/25 W, 220 V/40 W, 220 V/60 W, 220 V/75 W, 220 V/100 W. 2.Bóng đèn huỳnh quang - Cấu tạo - Nguyên lý làm việc:. - Thông số kĩ thuật của một số loại bóng đèn huỳnh quang: