Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng

doc 7 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Kim Đồng

  1. PHÒNG GDĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG MA TRẬN ĐỀ CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2020-2021- KHỐI V MÔN TOÁN Tên các nội dung, chủ Số câu và số Các mức độ nhận thức đề, mạch kiến thức điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 (Nhận biết) (Thông (Vận dụng) (Vận dụng Tổng hiểu) nâng cao) cộng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Số học Số câu 2 1 1 1 3 2 - Kiến thức ban đầu về số thập phân Số điểm 2 1 1 1 3 2 - Các phép tính với số thập phân. - Tỉ số % Câu số 1, 3 6 7 10 2. Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 lượng Số điểm 1 1 Câu số 4 3. Yếu tố hình học Số câu 1 1 `1 1 3 1 Diệntích hình, thể tích Số điểm 1 1 1 1 3 1 Bài toán về chuyển Câu số 2 5 8 9 động đều Tổng số câu 3 2 1 2 1 1 7 3 Tổng số điểm 3 2 1 2 1 1 7 3
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Họ và tên: MÔN TOÁN - LƠP 5 Ngày kiểm tra: Lớp : Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Câu 1. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phân số 5 được viết dưới dạng số thập phân là: 10 A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 0,0005 Câu 2. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Thể tích hình lập phương có cạnh 3cm là: A. 9cm3 B. 18cm3 C. 27cm3 D. 36cm3 Câu 3. (1đ) 0,45 được viết dưới dạng tỉ số % là: . Câu 4. (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào 3m32dm3 = 3002dm3 2 tạ 5kg 4250dm2 0,5 giờ < 30 phút Câu 5. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Một người đi xe đạp trong 0,5 giờ với vận tốc 13km/giờ. Quãng đường đi được của người đó là: A. 4,5 km B. 5,5km C. 6,5km D. 7,5km Câu 6. (1đ) Đặt tính rồi tính. a) 52,89 - 23,49 b) 85,75 : 3,5
  3. Câu 7. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tìm x, biết 15% của số x là 30. Vậy số x là: A. 200 B. 150 C. 50 D. 20 Câu 8. (1đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35 m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Ở giữa 5 vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn. Diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó là: Câu 9. (1đ) Giải bài toán sau: Một ô tô và một xe đạp cùng xuất phát lúc 7 giờ 30 phút để đi từ A đến B. Vận tốc của xe đạp bằng 1 vận tốc của ô tô. Hỏi xe đạp đến B lúc mấy giờ, biết quãng đường AB 3 dài 120km và ô tô đến B lúc 10 giờ. Bài giải Câu 10. (1 điểm) Giải bài toán sau: Khi cộng hai số thập phân, một học sinh đã viết nhầm dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một chữ số nên được tổng sai là 219,71. Tìm hai số đó, biết tổng đúng là 43,85 .
  4. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN TOÁN - KHỐI V (Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phân số 5 được viết dưới dạng số thập phân là: 10 A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 0,0005 Câu 2. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Thể tích hình lập phương có cạnh 3cm là: A. 9cm3 B. 18cm3 C. 27cm3 D. 36cm3 Câu 3. (1đ) 0,45 được viết dưới dạng tỉ số % là: . Câu 4. (1đ) Câu 4. (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào 3m32dm3 = 3002dm3 2 tạ 5kg 4250dm2 0,5 giờ < 30 phút Câu 5. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Một người đi xe đạp trong 0,5 giờ với vận tốc 13km/giờ. Quãng đường đi được của người đó là: B. 4,5 km B. 5,5km C. 6,5km D. 7,5km Câu 6. (1đ) Đặt tính rồi tính. b) 52,89 - 23,49 b) 85,75 : 3,5 Câu 7. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tìm x, biết 15% của số x là 30. Vậy số x là: A. 200 B. 150 C. 50 D. 20
  5. Câu 8. (1đ) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35 m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Ở giữa 5 vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn. Diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó là: Câu 9. (1đ) Giải bài toán sau: Một ô tô và một xe đạp cùng xuất phát lúc 7 giờ 30 phút để đi từ A đến B. Vận tốc của xe đạp bằng 1 vận tốc của ô tô. Hỏi xe đạp đến B lúc mấy giờ, biết quãng đường 3 AB dài 120km và ô tô đến B lúc 10 giờ. Câu 10. (1 điểm) Giải bài toán sau Khi cộng hai số thập phân, một học sinh đã viết nhầm dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một chữ số nên được tổng sai là 219,71. Tìm hai số đó, biết tổng đúng là 43,85 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. A. 0,5 (1đ); Câu 2. C. 27cm3 (1đ); Câu 3. 0,45 được viết dưới dạng tỉ số % là: 45% (1đ) Câu 4. Đ- S- Đ- S (1đ) Câu 5. C. 6,5km (1đ) Câu 6. Đặt tính rồi tính ( mỗi phép tính đúng 0,5 đ) a) 52,89 - 23,49 b) 85,75 : 3,5 52,8 9 85,75 3,5 - 23,4 9 157 24,5 2 9,4 0 175 0 Câu 7. A. 200 (1đ) Câu 8. Diện tích phần đất còn lại là: 722,44m2(1đ) Câu 9. (1đ - mỗi câu lời giải và phép tính đúng 0,2 đ) Thời gian ô tô đi : 10 giờ - 7 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút(2,5 giờ) Vận tốc của ô tô là : 120: 2,5 = 48( km/ giờ) Vận tốc của xe đạp là : 48 x 1 = 16( km/ giờ) 3
  6. Thời gian xe đạp đi là : 120 : 16 = 7,5( giờ) ( 7 giờ 30 phút) Xe đạp đến B lúc: 7 giờ 30 phút + 7 giờ 30 phút = 15 giờ ( hay 3 giờ chiều) Câu 10.( 1 đ) Tổng sai hơn tổng đúng: 219,71 – 43,85 = 175,86 Viết nhầm dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một chữ số thì số đã tăng lên 10 lần Do vậy 175,86 bằng 9 lần số viết đúng. Vậy số viết đúng là: 175,86 : 9 = 19,54 Số còn lại là: 43,85 – 19,54 = 24,31 Đáp số: 19,54 và 24,31 (Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng nhiều cách. GV linh hoạt đánh giá phù hợp) An Lạc, ngày 24 tháng 5 năm 2021 Người ra đề & đáp án Ban giám hiệu duyệt TM Tổ chuyên môn Nguyễn Thị Dịnh