Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)

docx 10 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 870
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2019_2020_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC TỔ KHỐI 3 Năm học : 2019 - 2020 MÔN : TOÁN Sốcâu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức kĩ năng câu số Nhận biết Thông Vận dụng Vận Số hiểu dụng điểm cao TN TL TN TL TN TL TN T TN TL L Sốhọc : Phép cộng, phép trừ có nhớ không liên tiếp và không quá hai lần, Số câu 1 1 1 1 1 2 3 trong phạm vi 10000 và 100000.Nhân, (chia) số có bốn,năm chữ số với (cho) số có một chữ số (nhân có nhớ không liên tiếp chia hết và chia có dư trong các bước chia).Thực hành tính giá trị biểu Câu số 1 3 4 6 8 thức có đến hai dấu phép tính; đọc viết so sánh số, làm quen với chữ số La Mã. Hoàn thiện bảng nhân (chia) từ 2 đến 9 Số điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 2đ 3đ Đại lượng : Biết quan hệ giữa Số câu 1 1 Kg và g, biết đơn vị đo diện tích xăng ti mét vuông, ngày, tháng, năm. Câu số 2 Số điểm 1đ 1đ Yếu tố hình học: Nhận biết góc vuông, góc không vuông, tính chu vi, diện tích Số câu 1 1 2 hình chữ nhật, hình vuông. Câu số 5 7 Số điểm 1đ 1đ 2đ Số câu 1 1 2 Giải bài toán có hai phép tính. Câu số 9 1 0 Số điểm 1 1 1 2 Số câu 2 1 2 1 1 2 1 7 3 Tổng Sốđiểm 2đ 1đ 2đ 1đ 1đ 2đ 1 7đ 3đ đ Bình Thuận ngày 22 tháng 06 năm 2020 Giáo viên Nguyễn Thị Lam ‘
  2. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Họ và tên: Năm học 2019 - 2020 Lớp: 3 Môn: Toán - Lớp 3. Thời gian : 40 phút *Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng nhất: Câu 1: ((M1,1đ) a. Kết quả của phép nhân 9 x 7 là: A. 36 B. 63 C. 17 D. 60 b. Kết quả của phép chia 72 : 8 là : A. 9 B. 7 C. 8 D. 6 Câu 2: ( M1, 1đ) a. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm 1km = . là : A. 10 m B. 100 m C. 1000 D. 1000 m b. Trong một năm có mấy tháng đó là : A. 10 tháng B. 11 tháng C. 12 tháng D. 13 tháng Câu 3: ( M1. 1đ ) Đọc, viết các số sau: Viết số Đọc số 34 369 Bốn mươi lăm nghìn hai trăm linh bảy 63 058 Tám mươi nghìn sáu trăm ba mươi 97 007 Câu 4: (M2, 1đ) a. Gía trị của biểu thức 3542+ 303 x 6 là : A. 6530 B. 5360 C. 4860 D. 4760 b. Số13 được viết bằng chữ số La Mã là : A. XIII B. IIIX C. XXIII D. IIIXX Câu 5 : (M2, 1đ ) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : A 9cm B 4cm B C A. 36 cm2 B. 63 cm C. 13 cm2 D. 36 cm Câu 6: ( M2,1đ ) Các số 27898; 27989; 27899; 27998 số lớn nhất là : A. 27898 B. 2789 C. 27989 D . 27998 Câu 7: (( M3,1đ ) Một hình vuông có chu vi 28 cm. Diện tích hình vuông là : A. 14 cm2 B. 49 cm C. 7 cm D.49 cm2 Câu 8: ( M3,1đ ) Tìm x a. x - 134 = 123 + 567 b. x x 5= 125 x 4
  3. Câu 9: Giải bài toán : ( M3,1đ ) Có 72 học sinh xếp thành 8 hàng đều nhau. Hỏi có 54 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng như thế ? Câu 10: ( M4,1đ ) Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu bán được 1280 kg gạo, ngày thứ hai bán bằng ½ số gạo của ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp 3 lần số gạo ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
  4. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI NĂM HỌC KHỐI LỚP 3 Năm học 2019-2020 ĐÁP ÁN Câu 1: (M1- 1điểm ) ý đúng câu a. b ; câu b. a Câu 1: ( M1- 1điểm ) ý đúng câu a. d ; câub. c Câu 3: ( M1- 1điểm ) Đọc viết được các số đúng mỗi ý 0,2 đ Câu 4: ( M2- 1điểm)ý đúng câu a. b ; câu b. a Câu 5 : ( M2- 1điểm )ý đúng a Câu 6: ( M2- 1điểm ) ý đúng d Câu 7: ( M3- 1điểm ) ý đúng d Câu 8: ( M3- 1điểm ) mỗi ý đúng 0,5 đ a. x - 134 = 123 + 567 b. x x 5= 125 x 4 x - 134 = 690 x x 5 = 500 x = 690+ 134 x = 500 : 5 x = 824 x = 100 Câu 9: ( M3- 1điểm ) Bài giải Số học sinh mỗi hàng có là 72: 8= 9 (học sinh) Có 54 học sinh thì xếp được số hàng là : 54 : 9 = 6 (hàng) Đáp số : 6 hàng Câu 10: ( M4, 1điểm ) Bài giải Ngày thứ hai bán được số kg gạo là: 1280 : 2 = 640 (kg) Ngày thứ ba bán được số kg gạo là: 640 x 3 = 1920 (kg) Cả ba ngày cửa hàng bán được số kg gạo là: 1280 + 640 + 1920 = 3840 (kg) Đáp số : 3840 (kg) Bình Thuận ngày 22 tháng 6 năm 2020 Giáo viên Nguyễn Thị Lam
  5. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC TỔ KHỐI 3 Năm học : 2019 - 2020 MÔN : TIẾNG VIỆT Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức kĩ năng Câu số Số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài Số 2 2 1 1 4 2 đọc; nêu đúng ý nghĩa của câu chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Giải thích được chi tiết đơn Câu 1,2 4,5 7 9 giản trong bài bằng suy luận số trực tiếp hoặc rút ra thông tin cơ bản của bài học. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi Số 1 1 1 1 2 2 tiết trong bài đọc; liên hệ điểm chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Kiến thức tiếng việt - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, Số 1 1 1 2 1 tính chất. câu - Biết cách dùng dấu châm , dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. - Bước đầu nhận biết biện Câu 3 6 8 pháp so sánh trong bài học số và trong lời nói. Số 0,5 0,5 1 1 1 điểm Số 3 3 2 1 6 3 Tổng câu Số 1,5 1,5 2 1 3 3 điểm Bình Thuận ngày 22 tháng 06 năm 2020 Giáo viên Nguyễn Thị Lam
  6. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC Thứ ngày .tháng năm 2020 Họ và tên: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3 Môn: TIẾNG VIỆT- Lớp 3 Thời gian: 80 phút Điểm Lời phê của giáo viên Đọc: Viết: TB: A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm : Đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 3-Tập 2 và kết hợp trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (Mỗi HS khoảng 2- 3 phút) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra luyện từ và câu : (6 điểm ) (Thời gian 35 phút - 40 phút) Đọc thầm bài văn rồi trả lời câu hỏi bên dưới: TÌNH BẠN Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân: - Cứu tôi với ! Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp. Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế.Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân.Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen: - Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con! Theo Mẹ kể con nghe Dựa vào nội dung bài đọc trên, em hãy khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở mỗi câu sau : Câu 1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? (0,5đ) A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát. B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo. C. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. D. Cún mặc kệ Gà con. Câu2. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? (0,5đ) A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi. B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn. C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn.
  7. D. Cún bỏ chạy một mạch đến chỗ khác . Câu 3. Trong câu văn sau: “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Từ nào là từ chỉ hoạt động:(0,5đ) A. Cún B. Áo C. Bạn D. Cởi, đắp Câu 4. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? (0,5đ) A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con. B. Vì Cáo già rất sợ Sư Tử. C. Vì Cáo già rất sợ Cún con. D. Vì cáo già không thích Gà con. Câu 5. Vì sao Cún cứu Gà con (0,5đ) A. Vi Gà con tội nghiệp B. Vì Cún con tốt bụng C.Vì Gà con là bạn của Cún. D.Vi Cún nghe lời mẹ dặn. Câu 6. Câu văn nào sau đây có sử dụng biện pháp nhân hóa đề nói về Cún con trong bài:.(0,5đ) A. Cún con rất thông minh, dũng cảm và thương bạn. B. Cún con là con vật. C. Cún con chạy theo Cáo. D. Cún con có bộ lông mà đen . Câu 7. Em hãy viết 1- 2 câu nêu suy nghĩ của em về hành động và việc làm của Cún con. (1đ) Câu 8. Đặt dấu hai chấm, dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (1đ) Cún con nói - Cáo già trông thấy hoảng sợ buông ngay Gà con để chạy thoát thân Gà con thoát chết Câu 9. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? (viết theo ý em hiểu ) (1đ) B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)
  8. 2. Tập làm văn : (6 điểm) (25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu ) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  9. TRƯỜNG TH NGUYỄN BÁ NGỌC ĐÁP ÁN MÔN TOÁN CUỐI NĂM HỌC KHỐI LỚP 3 Năm học 2019- 2020 A. Kiểm tra đọc : 10 điểm I. Đọc thành tiếng : (4 điểm ) + Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn (tốc độ đọc khoảng 80- 90 tiếng / phút ): 1 điểm + Đọc đúng tiếng , đúng từ (không sai quá 5 tiếng ): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi, đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm ( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng :0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : không ghi điểm ) II. Đọc - Hiểu : (6 điểm ) + Đối với câu hỏi trắc nghiệm khoanh đúng, mỗi câu 0,5 điểm ( M1,2) + Đối với câu hỏi tự luận, viết đúng nội dung , đầy đủ, rõ ràng : 1điểm ( M 3,4) Đáp án đúng : Câu 1. C (0,5 điểm- M1) Câu 2. A ( 0,5 điểm -M1) Câu 3: D (0,5 điểm - M1) Câu 4: B (0,5 điểm - M2) Câu 5. B ( 0,5 điểm -M2) Câu 6 : A(0,5 điểm - M2) Câu 7 : Cún con rất tốt bụng , sãn lòng giúp đỡ bạn Gà khi gặp hoạn nạn . (1điểm - M3) Câu 8 : (1điểm - M3) Cún con nói: - Cáo già trông thấy hoảng sợ, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Gà con thoát chết. (1điểm - M3) Câu 9: Phải biết yêu thương, giúp đỡ bạn . (1điểm - M3) II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) Mùa thu trong trẻo Trong hồ rộng , sen đang lụi tàn . Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoẳn mới còn vài lá non xanh , nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con , nghiêng nghiêng như muốn soi chân trời . Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ . Dường như chúng mỏi miệng sau một mùa hè kêu ra rả và bây giờ muốn nghỉ ngơi cho lại sức Nguyễn Văn Chương Chính tả : (4điểm ) thời gian : 15- 20 phút + Tốc độ đạt yêu cầu : (khoảng 65- 70 chữ / 15 phút : 1 điểm + Chữ viết rõ ràng, viếtđúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm
  10. + Trình bày đúng quy định, bài viết sạch, đẹp : 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường , chư hoa ) Trừ 0,5điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần ) Tập làm văn : (6 điểm)Thời gian : 25- 30 phút - Viết được đoạn văn đầy đủ các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài : 3điểm - Biết dùng từ đặt câu diễn đạt trôi chảy, trọn ý. : 1,5điểm - Biết dùng hình ảnh, biện pháp so sánh. : 0,5điểm - Viết đúng chính tả,cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày sạch đẹp. : 1điểm : Bình Thuận ngày 22 tháng 06 năm 2020 Giáo viên Nguyễn Thị Lam